quy che 35 ve khoa hoc cong nghe su dung ngan sach nha nuoc tai tp hcm
1. BÁO CÁO NỘI DUNG QUY CHẾ QUẢN LÝ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TP. HCM
(BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2023/QĐ-UBND
CỦA UBND THÀNH PHỐ NGÀY 21/8/2023)
TP.HCM – 27.10.2023
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. GIỚI THIỆU QUY CHẾ 35
3. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
2. CÁC NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
4. 1. GIỚI THIỆU QUY CHẾ 35
Ngày 21 tháng 8 năm 2023, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt Quyết định
số 35/2023/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh
BỐ CỤC (6 Chương, 28 Điều)
❑ Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
❑ Chương II: YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KH&CN
❑ Chương III: HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KH&CN, TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
NHIỆM VỤ KH&CN, TỔ CHỨC VÀ CHUYÊN GIA TƯ VẤN ĐỘC LẬP
❑ Chương IV: TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KH&CN
❑ Chương V: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
❑ Chương VI: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5. 1. GIỚI THIỆU QUY CHẾ 35
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Quy chế này quy định việc quản lý và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước TP.HCM.
2. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân quản lý, thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước TP.HCM
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
7. 1. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ
2. HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KH&CN
3. TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ
4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHIỆM VỤ 7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6. NGUYÊN TẮC CẤP
KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
5. GIAO TRỰC TIẾP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP (KH&CN) CỦA THÀNH PHỐ
THỰC HIỆN NV
2. NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
8. 2.1. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
QUY CHẾ 35
QUY CHẾ 48
V S
Nhiệm vụ có 01 (một) chủ nhiệm nhiệm vụ
Điều kiện đối với tổ chức đăng ký chủ trì:
Là pháp nhân được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam
có chức năng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Bổ sung trường hợp tổ chức không đủ điều kiện:
- Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ sẽ không
được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời
gian 01 năm kể từ khi có quyết định đình chỉ của Sở Khoa học
và Công nghệ
- Vi phạm các hành vi bị cấm theo quy định của Luật Khoa học
và Công nghệ
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm :
- Không quy định số lượng nhiệm vụ do cá nhân chủ trì.
- Cá nhân không đủ điều kiện: Có vi phạm dẫn đến bị đình
chỉ thực hiện nhiệm vụ do mình làm chủ nhiệm trong thời
gian 03 năm kể từ khi có quyết định của Sở Khoa học và
Công nghệ.
Có 01 chủ nhiệm nhiệm vụ, ngoại trừ những nhiệm vụ
có tính chất liên ngành và do thủ trưởng cơ quan
quản lý quyết định
Các trường hợp này chưa được quy định
- Đang làm chủ nhiệm từ 01 nhiệm vụ trở lên bằng
nguồn kinh phí tài trợ của thành phố;
- Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ sẽ không được
đăng ký thực hiện nhiệm vụ trong thời hạn hai
năm kể từ ngày có quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
Phải là tổ chức KH&CN, DN KH&CN hoặc trường,
viện, tổ chức có chức năng nghiên cứu KH&CN
9. Hội đồng gồm có 01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ
tịch (nếu cần), 02 thành viên là ủy viên phản
biện, 01 ủy viên thư ký khoa học và các
thành viên khác. Số lượng các thành viên
trong Hội đồng từ 05 đến 09 thành viên.
Các ủy viên phản biện của Hội đồng công
tác tại các tổ chức khác nhau
Hội đồng tư vấn gồm có 01 Chủ tịch, 01
Phó Chủ tịch, 02 thành viên là ủy viên phản
biện, 01 ủy viên thư ký khoa học và các
thành viên khác. Số lượng các thành viên
trong Hội đồng tư vấn từ 05 đến 09 thành
viên
2.2. HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KH&CN
QUY CHẾ 35
QUY CHẾ 48
V S
10. - Tổ thẩm định có từ 03 đến 05 thành viên
(ít nhất 01 thành viên có chuyên môn thuộc
lĩnh vực tài chính)
Nhiệm vụ của Tổ thẩm định:
Đánh giá sự phù hợp của dự toán kinh phí
đối với các nội dung nghiên cứu của nhiệm
vụ;
Đánh giá khả năng đối ứng vốn ngoài ngân
sách nhà nước;
Kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện
Tỷ lệ sở hữu các kết quả nghiên cứu theo
quy định;
Phương án xử lý tài sản.
Chưa được quy định
2.3. TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
QUY CHẾ 35
QUY CHẾ 48
V S
11. 2.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KH&CN
Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt, ký hợp đồng, xử lý
kết quả và tài sản hình thành thông qua việc triển khai
thực hiện nhiệm vụ: UBND Thành phố phân cấp cho Sở
Khoa học và Công nghệ thực hiện
- Sở KH&CN phê duyệt nhiệm vụ theo kinh phí thực
hiện (1 tỷ,3 tỷ)
- Cơ quan quản lý thay mặt cho UBND Thành phố
tiến hành thỏa thuận về tỷ lệ quyền sở hữu đối với tài
sản và đứng tên phần quyền sở hữu thuộc về UBND
Thành phố
Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ: quy định cụ thể hơn về việc trúng tuyển trong
trường hợp có từ 02 (hai) tổ chức chủ trì trở lên cùng
đăng ký thực hiện một nhiệm vụ và được Hội đồng đánh
giá “Đạt”
Quy định thủ tục hành
chính
Kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện nhiệm vụ:
- Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ 03 tháng một lần
- Thực hiện giám định đối với tất cả các nhiệm vụ trừ
trường hợp đặc biệt do Giám đốc Sở KH&CN quyết định
- Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ 06 tháng một lần
- Trường hợp nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới 12
tháng hoặc kinh phí dưới 150 triệu đồng, không cần
thực hiện giám định
Đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin kết quả nhiệm vụ:
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 11/2023/TT-
BKHCN
QUY CHẾ 35
QUY CHẾ 48
V S
12. 2.5. GIAO TRỰC TIẾP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO THÀNH PHỐ THÀNH LẬP THUỘC
LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Đơn vị xây dựng chương trình khoa học và công
nghệ/dự án khoa học và công nghệ; các nhiệm vụ
phát sinh hàng năm phù hợp với chức năng nhiệm
vụ của đơn vị
Các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách sự
nghiệp khoa học của thành phố có thê áp dụng
quy định tại Chương V của Quy chế này hoặc
ban hành quy định riêng phù hợp với điều kiện,
đặc thù của cơ quan, đơn vị đê thực hiện việc
quản lý các nhiệm vụ có sử dụng ngân sách
thành phố thuộc phạm vi quản lý của mình
Đơn vị gửi Chương trình/dự án KH&CN, nhiệm vụ
phát sinh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổ
chức thẩm định, phê duyệt, ký hợp đồng thực hiện
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức quản lý nhiệm
vụ theo quy định tại Quy chế
Cơ quan quản lý tự thực hiện
QUY CHẾ 35
QUY CHẾ 48
V S
13. 2.6. NGUYÊN TẮC CẤP KINH PHÍ
Cấp tối đa đến 100% tổng kinh phí:
- Nhiệm vụ thuộc danh mục nhiệm vụ theo thông
báo của Sở Khoa học và Công nghệ
- Nhiệm vụ được xét giao trực tiếp theo quy định
- Nhiệm vụ khác được Hội đồng đánh giá đạt từ
80/100 điểm trở lên và có sản phẩm đáp ứng một
trong các tiêu chí: phục vụ cho khu vực công của
Thành phố; phục vụ cho cộng đồng người dân
Thành phố; phục vụ nhóm doanh nghiệp của
Thành phố; sản phẩm mang tính đột phá so với
sản phẩm cùng loại hiện có trên thị trường hoặc
sản phẩm có tiềm năng phát triển trong tương lai
Điều 24. Nguyên tắc cấp kinh phí thực hiện
nhiệm vụ
1. Nhiệm vụ do thành phố đặt hàng theo quy định
tại Khoản 2 Điều 7 Quy chế này được cấp toàn bộ
kinh phí thực hiện.
2. Dự án sản xuất thử nghiệm được hỗ trợ từ nguồn
ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều
2 Thông tư số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21
tháng 02 năm 2011 về hướng dẫn quản lý tài chính
đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân
sách nhà nước hỗ trợ;
3. Nhiệm vụ không thuộc quy định tại Khoản 1 và 2
Điều này được xem xét cấp một phần kinh phí thực
hiện nhưng không quá 1 tỷ đồng đối với lĩnh vực
khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ, không
quá 500 triệu đồng đối với lĩnh vực khoa học xã hội
và nhân văn. Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân
dân thành phố quyết định.
Xem xét hỗ trợ một phần kinh phí ngân sách nhà
nước: Nhiệm vụ không thỏa tiêu chí nêu trên
QUY CHẾ 35
QUY CHẾ 48
V S
14. 2.7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sở Khoa học và Công nghệ:
- Tổ chức, quản lý việc thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách
nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh
- Chủ trì hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế
- Tham mưu UBND TP phê duyệt chương trình KH&CN 05 năm
- Tổ chức đặt hàng; xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ; khen thưởng hoặc đề xuất
khen thưởng
- Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố; tổ chức sơ kết, đánh giá
kết quả triển khai thực hiện các nội dung được phân cấp
Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức
hướng dẫn và thực hiện Quy chế này. Đồng thời, công
khai, minh bạch các thông tin liên quan đến nhiệm vụ và
kết quả thực hiện nhiệm vụ
Cơ quan quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực
KH&CN của Thành phố: phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ và việc
sử dụng kết quả sau nghiệm thu
Sở ban ngành, UBND thành phố Thủ Đức và các quận, huyện gửi
đề xuất về Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức đặt hàng hoặc
giao trực tiếp thực hiện; tổ chức ứng dụng các kết quả nghiên cứu
khi được giao quyền
Các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức quản lý và thực
hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc phạm vi đơn vị
mình quản lý theo hướng dẫn tại Quy chế này nhằm
đảm bảo hoạt động khoa học và công nghệ của thành
phố được triên khai đồng bộ và thống nhất
QUY CHẾ 35
QUY CHẾ 48
V S
16. 3.1. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
1. Định hướng nghiên cứu KHCN
❑ Theo Chương trình KH&CN của nhiệm kỳ
❑ Thông báo chương trình và kinh phí dành cho mỗi CT
2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
❑ Nhận hồ sơ
❑ Rà soát hồ sơ đủ điều kiện
❑ Phê duyệt Danh mục hồ sơ đủ điều kiện
3. Thẩm định hồ sơ
❑ Thẩm định nội dung
❑ Thẩm định tài chính
❑ Phê duyệt nhiệm vụ
❑ Ký hợp đồng
4. Triển khai nhiệm vụ
❑ Theo dõi tiến độ
❑ Giám định nhiệm vụ
❑ Kiểm tra, điều chỉnh trong quá trình thực hiện
❑ Nghiệm thu nhiệm vụ
5. Theo dõi, đánh giá
❑ Đăng ký kết quả
❑ Xử lý tài sản
❑ Thanh lý Hợp đồng
❑ Thực hiện phương án xử lý tài sản
❑ Báo cáo ứng dụng
17. 3.2. ĐĂNG KÝ, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, KÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
1. Đăng ký thực hiện nhiệm vụ
2. Rà soát đủ điều
kiện thực hiện
nhiệm vụ
3. Thẩm định nội dung
4. Thẩm định tài chính
5. Phê duyệt nhiệm vụ
7. Ký Hợp đồng
thực hiện nhiệm
vụ
Tổ chức đăng ký
chủ trì
✓ Sở Khoa học và
Công nghệ
✓ Hội dồng tư
vấn KH&CN
✓ Tổ chức đăng
ký chủ trì
Sở Khoa học và
Công nghệ
✓ Quỹ Phát triển
Khoa học và
Công nghệ
✓ Tổ chức chủ trì
✓ Sở Khoa học
và Công nghệ
✓ Tổ thẩm định
kinh phí
✓ Tổ chức đăng
ký chủ trì
Sở Khoa học và
Công nghệ
18. 1. Đăng ký thông tin nhiệm vụ
2. Báo cáo tiến độ
3. Quyết toán,
Giám định nhiệm vụ
4. Báo cáo tiến độ
Quyết toán
Nghiệm thu NV
5. Đăng ký kết
quả thực hiện
nhiệm vụ
KH&CN
6. Lập phương án
xử lý tài sản
✓ Tổ chức chủ trì
✓ Trung tâm
Thông tin và
Thống kê
KH&CN
✓ Sở Khoa học và
Công nghệ
✓ Hội dồng tư
vấn KH&CN
✓ Tổ chức chủ trì
✓ Tổ chức chủ trì
✓ Trung tâm
Thông tin và
Thống kê
KH&CN
Tổ chức chủ trì
✓ Sở Khoa học và
Công nghệ
✓ Hội dồng tư
vấn KH&CN
✓ Tổ chức chủ trì
Tổ chức chủ trì
3.3. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
19. 3.4. THANH LÝ HỢP ĐỒNG, XỬ LÝ TÀI SẢN, BÁO CÁO ỨNG DỤNG KẾT QUẢ
1. Kiểm kê tài sản
2. Phê duyệt
phương án xử lý
tài sản
3. Xử lý tài sản
4. Thanh lý Hợp đồng
5. Báo cáo tình hình
ứng dụng kết quả
nghiên cứu
6. Đề xuất phát
sinh trong ứng
dụng kết quả
(SXTN, thương
mại hóa, …)
✓ Sở Khoa học và
Công nghệ
✓ Tổ chức chủ trì
✓ Sở Khoa học và
Công nghệ
✓ Tổ chức chủ trì
✓ Tổ chức chủ trì
✓ Trung tâm
Thông tin và
Thống kê
KH&CN
✓ Tổ chức chủ trì
✓ Sở Khoa học và
Công nghệ
✓ Tổ chức chủ trì
✓ Quỹ PT Khoa
học và Công
nghệ
Sở Khoa học và
Công nghệ
20. 3.5. MẪU BIỂU
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. ĐĂNG KÝ, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, KÝ HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
❑ Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ: nhiệm vụ KH&CN, nhiệm
vụ KH, XH & NV/Đề án KH, dự án sản xuất thử nghiệm
và mẫu dự toán kinh phí nhiệm vụ
❑ Mẫu Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký
chủ trì nhiệm vụ
❑ Mẫu Lý lịch khoa học của cá nhân tham gia nhiệm vụ
❑ Mẫu Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
21. 3.5. MẪU BIỂU
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
3. THANH LÝ HỢP ĐỒNG, XỬ LÝ TÀI SẢN, BÁO CÁO
ỨNG DỤNG KẾT QUẢ
❑ Mẫu Thanh lý Hợp đồng
❑ Mẫu báo cáo tình hình ứng dụng kết quả nghiên cứu
❑ Mẫu Báo cáo tiến độ
❑ Mẫu Báo cáo tổng hợp
❑ Mẫu biểu về thẩm tra, quyết toán
❑ Mẫu đăng ký thông tin, đăng ký kết quả nhiệm vụ
❑ Mẫu biểu về xử lý tài sản