SlideShare a Scribd company logo
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ CHI
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH DUNG QUẤT
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 834.01.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2022
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN HẢI
Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Mỹ Hương
Phản biện 2: TS. Phạm Thị Bích Duyên
.
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 12 tháng 3 năm 2022.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Hệ thống NHTM ở nước ta đang trong quá trình đổi mới để
bắt kịp với xu thế hội nhập và phát triển của nền kinh tế và thực tế cho
thấy các ngân hàng đã thực sự là ngành tiên phong trong quá trình đổi
mới cơ chế kinh tế. Hiện tại thách thức lớn nhất của các NHTM là
diễn biến phức tạp của đại dịch và sự gia tăng nợ xấu. Ảnh hưởng của
đại dịch Covid-19 từ năm 2020 đã khiến nhiều doanh nghiệp bị thiệt
hại nặng nề, thậm chí rơi vào tình trạng phá sản. Với Nghị quyết 42,
nhiều chính sách mới so với pháp luật hiện hành đã được áp dụng,
nhưng khi áp dụng vào thực tiễn, dù đã đạt được kết quả đáng khích
lệ, vẫn còn tồn tại những vướng mắc. Các giải pháp xử lý nợ xấu được
triển khai đồng bộ cùng với biện pháp kiểm soát, phòng ngừa nợ xấu
mới phát sinh đã góp phần nâng cao chất lượng tín dụng và giảm tỷ lệ
nợ xấu của các tổ chức tín dụng.
Ngay từ khi mới thành lập vào năm 2007, Vietcombank - Chi
nhánh Dung Quất đã xác định phân khúc mục tiêu cho mình đối tượng
chủ đạo là khách hàng cá nhân. Mở rộng, phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân là được dự báo là việc làm đúng đắn và đảm bảo
mang lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng, song đây cũng là hoạt
động tiềm ẩn rủi ro lớn có khả năng tác động và ảnh hưởng xấu đến
ngân hàng nếu không được kiểm soát chặt chẽ.
Hiện tại để quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay,
các NHTM đang thiết lập các chính sách tín dụng, quy trình cho vay
để đồng bộ từ Trụ sở chính đến toàn bộ các chi nhánh đồng thời thành
lập phòng quản lý rủi ro để nhận diện và phân loại các loại rủi ro.
Ngoài ra, các NHTM đang tập trung nghiên cứu công tác đo lường rủi
ro và đánh giá rủi ro tín dụng.
Trước thực trạng như vậy cũng như nhận thức được vai trò
quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng, tôi đã chọn nghiên
cứu đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương –
Chi nhánh Dung Quất”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng nhằm đề xuất
một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay KHCN tại Vietcombank – Chi nhánh Dung
Quất.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín
dụng khách hàng cá nhân trong các NHTM.
Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng Vietcombank - Chi
nhánh Dung Quất trong các năm gần đây. Nêu ra các dấu hiệu nhận
biết sớm nguy cơ tiềm ẩn, làm rõ các nhân tố gây ra rủi ro tín dụng
của các NHTM Việt Nam nói chung và tại Vietcombank - Chi nhánh
Dung Quất nói riêng.
Đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả,
hạn chế đến mức thấp nhất có thể những tác hại xấu do nó gây ra, góp
phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của ngành ngân hàng trước
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và trong khu vực.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nhận dạng, đo lường, phân
tích các nhân tố gây ra rủi ro tín dụng và đề ra các giải pháp nhằm hạn
chế, phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân của Vietcombank - Chi nhánh Dung Quất.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng.
- Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng TNCP Ngoại Thương
Việt Nam – Chi nhánh Dung Quất (Vietcombank – Chi nhánh Dung
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
Quất).
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập để đánh giá thực
trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong họat động cho vay KHCN
tại Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất trong giai đoạn từ năm
2018-2019. Số liệu điều tra sơ cấp điều tra vào năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
- Thu thập số liệu, thông tin thứ cấp
- Nguồn thu thập sơ cấp:
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp tổng hợp
- Phương pháp phân tích
4.3. Một số phương pháp khác
Phương pháp chuyên gia chuyên khảo, phương pháp phân tích
kinh tế…
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro
tín dụng của NHTM, về quy trình quản trị rủi ro tín dụng cũng như
các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng hệ thống
NHTM.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá nhân tố gây ra rủi ro và thực
trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại Vietcombank -
Chi nhánh Dung Quất.
Luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trong bối cảnh
và điều kiện đặc thù tại Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Một số vấn đề Lý luận về quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Dung Quất.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Dung Quất.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại
Khái niệm ngân hàng thương mại
“Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”
Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
 Chức năng trung gian tín dụng

 Chức năng trung gian thanh toán

 Chức năng "tạo tiền"
1.1.2. Khái niệm hoạt động tín dụng
Tín dụng được hiểu là quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong
nền kinh tế, trong đó chủ thể này chuyển nhượng cho chủ thể khác
quyền sử dụng một lượng giá trị (có thể dưới hình thức hàng hoá hoặc
tiền tệ) với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai
bên đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
1.1.3. Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thƣơng mại
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng.
- Ngân hàng chỉ xem xét và quyết định cấp tín dụng khi khách
hàng có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật, không bị mất hoặc
hạn chế năng lực hành vi dân sự mà pháp luật đã quy định cụ thể
- Nhu cầu vay vốn sử dụng vào mục đích hợp pháp
- Có khả năng tài chính để trả nợ
- Có dự án đầu tư, phương án sử dụng vốn khả thi
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo đúng quy
định của pháp luật.
1.1.4. Phân loại theo các hình thức cho vay
 Căn cứ thời hạn cho vay: Theo tiêu thức này, hoạt động cho
vay bao gồm: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn.
 Căn cứ vào mục đích cho vay: Cho vay được phân thành:
cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay sản
xuất nông nghiệp, xuất nhập khẩu…
 Theo từng đối tƣợng khách hàng: Theo phương pháp phân
loại này thì tín dụng bao gồm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, tín
dụng tổ chức tài chính và tín dụng khách hàng cá nhân.
 Căn cứ vào phƣơng thức cho vay: Theo tiêu thức này, hoạt
động cho vay bao gồm: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín
dụng, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay thông
qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng…
1.2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ RRTD VÀ SỰ CẦN
THIẾT
Khái niệm rủi ro: Rủi ro là các yếu tố ngẫu nhiên, có thể đo
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
lường xác suất xuất hiện, xảy ra và có thể gây nên các thiệt hại đối với
con người hay quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm Rủi ro tín dụng của NHTM
Rủi ro tín dụng là khả năng (xác suất) xảy ra những thiệt hại về
kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng được cấp tín dụng
không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với NH.
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
 Rủi ro mang tính gián tiếp

 Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp

 Rủi ro mang tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt

động tín dụng của ngân hàng thương mại
Phân loại rủi ro tín dụng

a. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro

 Rủi ro giao dịch:: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro
nghiệp vụ.

 Rủi ro danh mục: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
b. Căn cứ vào phương diện quản lý và giám sát của ngân
hàng
 Rủi ro tín dụng nhận diện đƣợc: Là loại rủi ro mà ngân
hàng có thể nhận diện được nguyên nhân gây ra rủi ro, ước tính mức
độ ảnh hưởng, dự kiến thời điểm phát sinh và cách phòng ngừa, hạn
chế. Những rủi ro này thường do yếu tố chủ quan từ phía khách hàng
hoặc ngân hàng gây ra.

 Rủi ro tín dụng chƣa nhận diện đƣợc: Là loại rủi ro mà
ngân hàng không thể dự đoán trước được, thường là những rủi ro bất
khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh…

1.2.3. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro tín dụng

Để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, người ta
thường dùng chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ…

1.2.4. Những nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
a. Những nhân tố từ phía khách hàng vay vốn
b. Những nhân tố từ phía ngân hàng
c. Những nhân tố từ phía môi trường kinh doanh
1.2.5. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng
a. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
b. Đối với khách hàng
c. Đối với nền kinh tế - xã hội
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng
a. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các Ngân hàng tiến hành
hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ
hoạt động cấp tín dụng, nhằm tối đa hoá lợi nhuận của Ngân hàng với
mức rủi ro có thể chấp nhận.”
b. Sự cần thiết phải thực hiện công tác quản trị rủi ro tín
dụng
Thứ nhất, xu hướng toàn cầu hoá, tự do hoá kinh tế, đề cao cạnh
tranh đã trở thành phổ biến. Khi gia tăng cạnh tranh cũng đồng nghĩa
với rủi ro và phá sản gia tăng. Trong lĩnh vực ngân hàng, cạnh tranh
làm cho chênh lệch lãi suất biên ngày càng giảm xuống.
Thứ hai, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng phát
triển mạnh mẽ và hiện đại, toàn diện với các cuộc cách mạng công
nghệ 4.0, cùng với đó là xu hướng hội nhập cạnh tranh gay gắt vừa
tiểm ẩn rủi ro và nguy cơ mới nhiều hơn.
Thứ ba, môi trường kinh tế chưa thật sự ổn định, pháp lý chưa
rõ ràng, hệ thống pháp luật đang được xây dựng và ngày một hoàn
thiện hơn cùng với đó là mức độ minh bạch của thông tin vẫn còn
thấp, thì hoạt động ngân hàng càng trở nên rủi ro hơn.
c. Mục tiêu của công tác quản trị rủi ro tín dụng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
- Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng là để tối đa hóa lợi
nhuận.
- Bảo vệ ngân hàng tránh khỏi những tổn thất, mất mát khi rủi
ro xảy ra.
- Bảo đảm mức độ rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu không
vượt quá khả năng về vốn và tài chính của ngân hàng đó.
- Bảo đảm không ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và khả
năng tổn tại của ngân hàng.
- Hỗ trợ ngân hàng đạt kết quả kinh doanh cao trong giới hạn
rủi ro có thể giảm sát và khắc phục được trước những rủi ro tín dụng
bất ngờ có thể xảy ra.
- Đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an toàn hiệu quả, phát triển
bền vững trong điều kiện thị trường đầy biến động.
- Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế
hoạch nhằm phòng chống rủi ro đặt ra, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn.
1.3.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng
Quá trình quản trị rủi ro bao gồm 4 nội dung: Nhận biết, Đo
lường, Quản trị và Kiểm soát, Xử lý tổn thất.
Quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả không có nghĩa là rủi ro không
xảy ra mà là rủi ro có thể xảy ra nhưng xảy ra trong mức độ dự đoán
trước và ngân hàng đã chuẩn bị đủ nguồn lực để bù đắp các rủi ro có
thể xảy ra đó.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản trị rủi ro tín
dụng của NHTM
a. Nhân tố chủ quan
 Môi trường quản trị rủi ro tín dụng
 Chính sách tín dụng và Quy trình tín dụng (hay gọi là Quy
trình cho vay) của Ngân hàng
 Cơ cấu tổ chức, thẩm quyền, chất lượng nhân sự đối với bộ
phận quản trị rủi ro tín dụng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
 Hệ thống kiểm soát, theo dõi đo lường rủi ro tín dụng của
ngân hàng

Hệ thống kiểm soát, theo dõi đo lường rủi ro tín dụng đảm

bảo

Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng
b. Nhân tố khách quan
Những vấn đề xuất phát từ phía khách hàng vay vốn

Môi trường kinh tế

Môi trường chính trị và pháp lý
1.4. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.4.1. Đặc trƣng của tín dụng khách hàng cá nhân và rủi ro
tín dụng khách hàng cá nhân
Đối tƣợng cho vay là cá nhân, cá nhân là chủ hộ kinh doanh
hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân.
Quy mô khoản vay: hầu hết các khoản cho vay KHCN có quy
mô nhỏ nhưng số lượng khoản vay rất nhiều, do cho vay KHCN đáp
ứng nhu cầu của cá nhân và các hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng
hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ, lẻ.
Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất
kinh doanh nhỏ của cá nhân, hộ gia đình.
Tài sản đảm bảo: Một đặc điểm khác biệt của loại hình tín
dụng KHCN là phần lớn tài sản đảm bảo cho khoản vay là tài sản hình
thành từ vốn vay hoặc vay không có tài sản bảo đảm, bất động sản.
1.4.2. Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
a. Đặc điểm của rủi ro tín dụng KHCN
Rủi ro đối với cho vay KHCN: cho vay KHCN có mức độ rủi ro
lớn và được coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục cho vay của ngân
hàng.
Nguyên nhân rủi ro đa dạng hơn các loại hình tín dụng
khác Nguy cơ xảy ra rủi ro lớn hơn
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
Khả năng nhận biết rủi ro khó hơn
b. Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
Như đã trình bày ở trên, tín dụng cả nhân có những đặc điểm
khác biệt với những loại hình tín dụng khác và rủi ro đối với loại hình
tín dụng này cũng có những điểm khác so với các loại hình tín dụng
khác từ đó đòi hỏi công tác quản trị rủi ro đối với KHCN cũng có
những nét riêng biệt.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI VIETCOMBANK - CHI NHÁNH DUNG QUẤT
2.1. GIỚI THIỆU VỀ VIETCOMBANK – CHI NHÁNH DUNG
QUẤT
2.1.1. Giới thiệu chung
a. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank – Chi
nhánh Dung Quất
b. Nhiệm vụ
c. Cơ cấu tổ chức
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank –
Chi nhánh Dung Quất
a. Tình hình huy động vốn
Tổng nguồn vốn huy động được từ dân cư cao hơn hẳn so với
nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và đang có xu hướng tăng
dần qua các năm.
b. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng của Vietcombank - Chi nhánh Dung Quất
qua các năm tăng lên rõ rệt nhất là từ năm 2019 đến hết năm 2020.
Những bất ngờ giảm mạnh ở năm 2021. Lý giải cho điều này cũng dễ
hiểu bởi lẽ năm 2021 là năm bị ảnh hưởng mạnh mẽ nhất do Covid–19
của ngành ngân hàng nói chung và Vietcombank – Chi nhánh Dung
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
Quất nói riêng.
c. Phát triển sản phẩm, dịch vụ
Cùng với nhu cầu vay vốn đa dạng của các đối tượng KHCN,
Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất cũng cung cấp nhiều gói sản
phẩm tín dụng khác nhau nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất
và mang lại lợi ích tối ưu cho ngân hàng. Tính tới năm 2021,
Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất đã phát triển nhiều sản phẩm tín
dụng tiêu dùng cũng được cải tiến ngày càng phù hợp hơn với nhu cầu
của KHCN.
d. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.2. Tình hình thu nhập – chi phí giai đoạn 2019-2021
ĐVT: Tỷ đồng
Năm Năm Năm
2021/2020 2020/2019
Stt Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Chênh (%) Chênh (%)
lệch lệch
1 Doanh Thu 243,5 309 334,5 25,5 8,25 65,5 26,9
1.1 Thu từ hoạt động tín 162,5 216 231,5 15,5 7,17 53,5 32,9
dụng
1.2 Thu từ huy động vốn 70,5 83 89 6 7,22 12,5 17,73
1.3 Thu từ hoạt động dịch vụ 10.5 10 14 4 40 -0,5 -4,76
2 Chi Phí 193 226 248 22 9,73 33 17,1
2.1 Chi hoạt động tín dụng 129,5 157 173,5 16,5 10,05 33 21,23
2.2 Chi huy động vốn 56 61 67 6 9,83 5 8,93
2.3 Chi phí quản lý KD 7,5 8 7,5 -0,5 -6.67 0.1 6,67
3 Chênh lệch thu chi 50,5 83 86,5
(Nguồn: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank – CN Dung
Quất năm 2019 – 2021)
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK – CHI NHÁNH DUNG
QUẤT.
2.2.1. Tình hình hoạt động cho vay đối với KHCN
Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất đã và đang không ngừng
cải tiến hoạt động tín dụng dành cho các KHCN của mình. Hiện này
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất có rất nhiều gói sản phẩm tín
dụng cơ bản nhưng chủ yếu khách hàng thường xuyên lựa chon 6 gói
tín dụng là cho vay sổ tiết kiệm, cho vay thấu chi tiêu dùng, cho vay
xây sửa nhà, cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo, cho vay bổ sung
vốn lưu động, cho vay mua xe.
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu
Quan Bảng 2.3. cho ta thấy được dư nợ của các KHCN thuộc
nhóm 2 (nợ đáng chú ý) từ năm 2021 tăng so với năm 2018 nhưng
giảm mạnh so với năm 2020 nhưng vẫn ở mức khá cao, với tình hình
nợ nhóm 2 cao như trên cho thấy tiềm ẩn rủi ro sau một thời gian
khách hàng sẽ chuyển sang nhóm nợ cao hơn dẫn đến nợ xấu, ngoài ra
ảnh hưởng đến dự phòng chung.
2.2.3. Rủi ro tín dụng trong các loại hình cho vay
Xét theo kỳ hạn nợ thì các khoản nợ xấu có kỳ hạn trung và dài
hạn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nợ xấu, và duy trì khá ổn định qua ba
năm với mức tỷ trọng trung bình trên 60%. Các khoản vay kỳ hạn trung
và dài hạn có thể giúp Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất thu được lợi
nhuận cao và ổn định hơn từ hoạt động tín dụng của mình nhưng cũng để
lại những rủi ro tiềm ẩn rất lớn. Bởi những món vay này lãi suất cao hơn,
thời gian trả nợ dài hơn, mặt khác phải trả đúng kì hạn trả nợ tháng hoặc
quý nếu không món vay sẽ nhảy nợ lên nhóm cao hơn.
2.2.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng
tại Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất trong thời gian qua
a. Nhóm nhân tố xuất phát từ môi trường kinh doanh
b. Nhóm nhân tố xuất phát phía khách hàng vay vốn
c. Nhóm nhân tố xuất phát từ phía ngân hàng
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK –
CHI NHÁNH DUNG QUẤT
2.3.1. Thực trạng công tác nhận diện rủi ro trong cho vay
tại Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
Những năm vừa qua, ưu tiên hàng đầu của Vietcombank – Chi
nhánh Dung Quất vẫn luôn là mở rộng thị trưởng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi đề xuất những gói tín dụng ưu đãi hấp dẫn nhằm thu hút
khách hàng đặc biệt là người dân, tiểu thương, cán bộ công nhân viên
nhằm giúp cho khách hàng sớm tiếp cận nguồn vốn để ổn định cuộc
sống và tăng giá trị, nâng cao chất lượng cuộc sống, có lẽ cũng bởi
vậy mà công tác nhận biết, đánh giá RRTD chưa được thực hiện xứng
đáng với tầm quan trọng của nó. Hậu quả để lại là tỷ lệ nợ xấu vẫn còn
khá cao và chất lượng tín dụng chưa được tốt, đỉnh điểm trong ba năm
từ năm 2019 – 2021 là 023%, 0,899% và 1,28%.
2.3.2. Thực trạng đo lƣờng rủi ro tín dụng trong cho vay
đối với khách hàng cá nhân
a. Đo lường rủi ro tín dụng đối với KHCN theo phương pháp
XHTD
Hiện nay việc đánh giá rủi ro tín dụng của Vietcombank – Chi
nhánh Dung Quất vẫn đang triển khai theo phương pháp xếp hạng tín
dụng nội bộ mà bản chất của phương pháp này đó là phương pháp
chuyên gia, dựa vào số liệu quá khứ kết hợp với kinh nghiệm của ngân
hàng. Phương pháp này sử dụng cả phương pháp định tính và định
lượng, đánh giá khá khách quan và minh bạch tình hình của khách
hàng, tuy nhiên theo xu hướng phát triển chung, phương pháp này
không thể được coi là phương pháp chính để đo lường rủi ro tín dụng
mà chỉ để đưa ra các quyết định phê duyệt cấp tín dụng.
b. Thực hiện Đo lường rủi ro tín dụng theo các quy định của
Ngân hàng Nhà nước
- Từ trước ngày 01 tháng 06 năm 2014: “Căn cứ pháp lý: Theo
quy định tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam 22/4/2005 và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày
25/4/2007 (sửa đổi bổ sung một số điều của QĐ 493) về phân loại nợ”
- Áp dụng từ ngày 01 tháng 06 năm 2014: Căn cứ pháp lý:
Vietcombank - Chi nhánh Dung Quất áp dụng Thông tư số 02/2013/TT-
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của NHNNVN và Thông tư
09/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 3 năm 2014 của NHNNVN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2013/TT-NHNN.
Nhìn chung việc đo lường rủi ro tín dụng theo quy định của
NHNN chỉ mang tính đánh giá sau cho vay, không có tính chất dự báo
mà chỉ sau khi cho vay, dựa trên khả năng hoàn trả các khoản vay để
xếp nhóm nợ.
2.3.3. Thực trạng Quản trị và kiểm soát rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank -
Chi nhánh Dung Quất
Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất đa dạng hóa trong các
sản phẩm tín dụng đối với KHCN, cung cấp cho đa dạng các đối
tượng khách hàng, từ thu nhập thấp cho tới thu nhập cao, các cá nhân
có cơ sở kinh doanh tại nhà,… Thực hiện được như vậy, Vietcombank
– Chi nhánh Dung Quất có thể đáp ứng tốt nhất cho các khách hàng
của mình, đồng thời có thể giảm thiểu rủi ro đáng kể khi không phải
tập trung vốn của mình vào một đối tượng cụ thể.
Để góp phần đảm bảo an toàn cho các khoản vay thì ngay trong
quy chế cho vay của Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất yêu cầu tất
cả các khách hàng vay vốn ở Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất
cần phải có tài sản đảm bảo, phải mua bảo hiểm cho các khoản tài sản
đảm bảo trước khi các khoản vay được giải ngân.
Để được giải ngân thì khách hàng cần mua bảo hiểm cho khoản
vay tại công ty bảo hiểm, có uy tín với thời hạn bảo hiểm liên tục và
có giá trị trong suốt thời gian vay vốn.
Để phòng ngừa và kiểm soát được RRTD thì Vietcombank – Chi
nhánh Dung Quất cũng chú trọng về công tác tổ chức quản lý RRTD.
Công tác quản lý tín dụng ở Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất tập
trung vào Phê duyệt tín dụng tại chi nhánh, chính đây là nơi đưa ra các
quyết định tín dụng hoặc những kiến nghị để đưa lên cấp trên.
2.3.4. Thực trạng xử lý tổn thất rủi ro tín dụng trong hoạt
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank – Chi nhánh
Dung Quất
Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất tính toán và trích lập dự
phòng để tài trợ rủi ro tín dụng xảy ra. Trường hợp số dự phòng phải
trích theo kết quả phân loại nợ kỳ hiện hành lớn hơn số dư quỹ dự
phòng cuối kỳ trước thì phải trích thêm phần quỹ dự phòng quỹ dự
phòng rủi ro còn thiếu, trường hợp số dự phòng phải trích theo kết quả
phân loại nợ kỳ hiện hành nhỏ hơn số dư quỹ dự phòng cuối kỳ trước
thì thực hiện thoái trích quỹ dự phòng quỹ dự phòng rủi ro thừa.
Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất đã trích đủ quỹ dự phòng
rủi ro theo số dự phòng rủi ro phải trích theo kết quả phân loại nợ
hàng năm. Điều này cho thấy hoạt động của ngân hàng ngày càng có
hiệu quả, không những đảm bảo trích đủ dự phòng rủi ro mà còn đạt
được mục tiêu lợi nhuận kế hoạch hàng năm.
2.3.5 Thực trạng về công tác giải quyết rủi ro tín dụng tại
Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất
Công tác giải quyết RRTD cũng là một công tác rất quan trọng
và ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự sống còn của Vietcombank – Chi
nhánh Dung Quất. Nhận thức rõ điều đó thì Vietcombank – Chi nhánh
Dung Quất cũng đã chú tâm vào công tác giải quyết RRTD. Hướng
giải quyết hiện nay của Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất chủ yếu
vẫn là thiết lập các quỹ dự phòng RRTD để có thể đối phó kịp thời với
tình huống rủi ro xảy ra, nhưng quỹ dự phòng vẫn chưa được quan
tâm đúng mức. Ngoài ra chi nhánh còn áp dụng toàn bộ các biện pháp
khác hữu hiệu nhằm có thể thu hồi được những khoản nợ khó đòi như
khởi kiện, bán tài sản đảm bảo, …
Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất thực hiện việc theo dõi
và quản lý các khoản vay thông qua hệ thống phần mềm quản lý trực
tuyến của Vietcombank.
2.3.6. Những hạn chế và nguyên nhân của công tác quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất

Những hạn chế

Thứ nhất, chưa có chính sách, chiến lược và mô hình quản trị
rủi ro tổng thể.
Thứ hai, Việc chấp hành quy chế cho vay và quy trình cho vay
chung tại ngân hàng có lúc còn chưa được đảm bảo.
Thứ ba, chất lượng thẩm định tín dụng còn kém.
Thứ tư, quá trình quản lý khoản vay sau khi giải ngân vẫn
chưa chặt chẽ.
Thứ năm, công tác nghiên cứu, xây dựng hệ thống cảnh báo
rủi ro tín dụng còn thiếu và yếu, thông tin phòng ngừa rủi ro không
được cập nhật thường xuyên.

Nguyên nhân của các hạn chế trên:

Nguyên nhân từ phía Ngân hàng


Thứ nhất, do yếu kém về năng lực và hạn chế trong kinh
nghiệm quản trị rủi ro của ban điều hành.
Thứ hai, trình độ cán bộ tín dụng hạn chế.
Thứ ba, chính sách về sản phẩm, định hướng khách hàng vay
còn nhiều bất cập
Thứ tư, Công tác kiểm tra nội bộ chưa thực sự nhanh chóng,
kịp thời và sâu sát.

Nguyên nhân từ phía khách hàng

Thứ nhất, tư cách đạo đức của khách hàng kém.
Thứ hai, sử dụng vốn sai mục đích so với hợp đồng tín dụng.
Thứ ba, tình hình kinh tế khó khăn dẫn đến kết quả kinh
doanh kém không đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Thứ tư, các yếu tố thuộc về vấn đề sức khỏe của khách hàng
làm khách hàng mất khả năng trả nợ cho Ngân hàng.

Nguyên nhân từ phía nền kinh tế và pháp lý

Thứ nhất, sự biến động không ngừng của môi trường kinh tế.
Thứ hai, sự chưa đồng bộ, đầy đủ của môi trường pháp lý.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
Thứ ba, tính minh bạch, chính xác, rõ ràng của các thông tin và
độ tin cậy của các cơ quan cung cấp tại Việt Nam còn rất nhiều hạn chế.
2.4 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH DUNG QUẤT
TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2019-2021
a. Những kết quả đạt được
- Chi nhánh bổ sung lực lượng cán bộ trẻ có trình độ, năng
động, có năng lực cho Phòng Kế hoạch kinh doanh.
- Chi nhánh đã thường xuyên kiểm soát việc gia tăng tín dụng
trên cơ sở cân đối nguồn vốn gắn liền với việc tăng cường kiểm tra,
giám sát việc tuân thủ quy trình tín dụng ở từng khâu.
- Chi nhánh đã thực hiện nghiêm túc công tác quản lý nợ quá
hạn, tuân thủ đúng quy trình việc gia hạn, cơ cấu lại nợ.
- Cơ cấu dư nợ đủ tiêu chuẩn chiếm tỷ trọng lớn trên tổng dư
nợ, chất lượng tín dụng chuyển biến tích cực.
- Tỷ lệ nợ xấu được kiềm chế dưới mức 1%, đảm bảo thực
hiện đúng kế hoạch đề ra.
b. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân
Hạn chế lớn nhất đối với công tác này là sự hỗ trợ của công
nghệ thông tin có hạn nên khả năng tạo nguồn dữ liệu cơ bản cho công
tác thẩm định là hết sức khó khăn.
Thứ hai, việc thẩm định tín dụng chủ yếu chỉ tập trung vào các
khía cạnh như tình hình sản xuất kinh doanh, quy mô của từng khách
hàng cụ thể.
Thứ ba, công tác thẩm định tài sản bảo đảm - nguồn trả nợ thứ
hai của ngân hàng - thường dựa trên cảm tính và mang tính chất hình
thức.
Thứ tư, mặc dù các khoản vay đều quy định phải được kiểm tra
thường xuyên về mục đích sử dụng vốn vay và tình hình hoạt động kinh
doanh của khách hàng, song công tác này chỉ mang tính chất hình thức.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
Thứ năm, việc đến thăm, kiểm tra hiện trường, nơi làm việc
của khách hàng còn chưa bài bản.
Thứ sáu, công tác cảnh báo rủi ro tại ngân hàng còn yếu. Chi
nhánh chỉ phát hiện rủi ro khi khoản vay của khách hàng đã phát sinh
thành nợ quá hạn.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẨN NGOẠI
THƢƠNG CHI NHÁNH DUNG QUẤT
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH DUNG QUẤT
3.1.1. Dự báo tình hình kinh tế năm 2022
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay và mục tiêu quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay tại Vietcombank – Chi nhánh Dung
Quất
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBAK –
CHI NHÁNH DUNG QUẤT
3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro
a. Phương pháp chuyên gia
Tiếp xúc với khách hàng: CBTD cần thường xuyên gặp gỡ trực
tiếp, hỏi han, thăm hỏi, quan tâm sâu sát nhiều đến khách hàng nhằm
sớm phát hiện những dấu hiệu bất thường có thể dẫn đến rủi ro. Ngoài
ra, có thể trao đổi với khách hàng về những khó khăn, vướng mắc
cũng như hoàn cảnh gia đình, tình cảm, những rắc rối xoay quanh
trong cuộc sống khiến họ không trả được nợ đúng hạn hoặc là không
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
chi trả được lãi vay,… để cùng nhau tháo gỡ và giải quyết. Qua đó,
nâng cao hình ảnh của cán bộ tín dụng gần dân, sâu sát với dân, cũng
là một hình thức PR cho ngân hàng, thông qua đây chính là cách
truyền miệng về hình ảnh màu xanh lá đối với Vietcombank.
Trao đổi nội bộ: Ban giám đốc và các nhân viên trong chi nhánh
thường xuyên trao đổi về những vấn để còn nổi cộm xảy ra tại nơi
mình quản lí, ngoài ra thường xuyên báo cáo tình hình định kì hàng
tháng cũng như hàng quý giúp Ban Giám đốc có cái nhìn tổng quan về
rủi ro tín dụng từ đó có phương án sớm nhất để ngăn ngừa và phòng
tránh nhằm giảm thấp nhất thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra.
b. Phương pháp thẩm định thực tế
Từ việc đi thẩm định thực tế cán bộ tín dụng tổng hợp tất cả các
thông tin của khách hàng như tình trạng tài chính, tài sản đảm bảo, các
mối quan hệ của khách hàng, cũng như tình hình kinh doanh của
khách hàng, nguồn thu nhập chủ yếu từ đâu, khách hàng có quan hệ
tín dụng ở đâu trước đó, đã từng có lịch sử nợ xấu, nợ quá hạn ở tổ
chức tín dụng nào chưa, kiểm tra một cách chi tiết về tài sản đảm bảo
để cho vay nhưng mặc dù vậy khách hàng thường chỉ những lô đất
khác nhằm qua mặt cán bộ tín dụng để vay được giá trị cao hơn điều
này khó khăn cho cán bộ tín dụng, để khắc phục điều này cán bộ nên
dẫn cán bộ địa chính phường hoặc kỹ thuật liên qua đến lô đất đó
nhằm xác định chính xác tránh trường hợp nhầm lẫn cho vay gây hậu
quả nghiêm trọng về sau.
c. Phương pháp phân tích số liệu hồ sơ tổn thất trong quá
khứ
Phương pháp này đòi hỏi Chi nhánh phải có một lượng dữ liệu
lớn về khách hàng qua nhiều năm thông qua các phương pháp thống
kê, phân tích, thu thập một cách hệ thống khoa học nhằm đưa ra kết
quả chính xác cho người dùng. Hiện nay tại chi nhánh đang trong quá
trình hoàn thiện và đi vào hoạt động chương trình. Điều đáng lo lại vì
dữ liệu nhiều năm cho nên có những khách hàng sẽ mất dữ liệu hoặc
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
dữ liệu bị mất một phần điều này khá khó khăn cho chi nhánh khi đi
tìm dữ liệu đã mất. Mặt khác khi hệ thống hoạt động có rất nhiều cán
bộ chi nhánh tại các phòng tra cứu, tìm kiếm cho nên hệ thống hay
nghẽn hoặc bị chậm, giật đưa ra những kết quả không chính xác đó là
những điều bất cập khi sử dụng chương trình mới này. Hi vọng trong
tương lại chương trình sẽ khắc phụ những yếu điểm trên và là một
chương trình giúp ích cho cán bộ nhằm để hoàn thiện việc nhận diện
rủi ro của chi nhánh
d. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm các khoản vay khách
hàng cá nhân có vấn đề
Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm đối với các khoản vay khách
hàng cá nhân có vấn đề bằng việc thành lập tổ nghiên cứu, phân tích
và dự báo kinh tế vĩ mô với lực lượng nòng cốt là cán bộ quan hệ
khách hàng của Chi nhánh. Bộ phận này sẽ tìm kiếm, thu thập thông
tin từ các kênh như cơ quan thống kê, hiệp hội các ngành nghề, các tổ
chức chuyên phân tích kinh tế, phân tích cụ thể từng tình trạng khách
hàng của chi nhánh, cũng như khả năng thanh khoản của khách hàng.
Như vậy nếu chúng ta có một hệ thống cảnh báo sớm đủ mạnh
và hiệu quả sẽ giúp cho ngân hàng tránh được rất nhiều rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng.
3.2.2. Hoàn thiện công tác đo lƣờng rủi ro
a. Sử dụng chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro
tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
“ Trước ngày 01/6/2014, ngân hàng sử dụng các chỉ tiêu phản
ánh rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng theo quy định tại Điều 6,7
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của NHNNVN và
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của
NHNNVN (sửa đổi một số điều Quyết định 493)”
“Từ ngày 01/6/2014, ngân hàng sử dụng các quy định tại Điều
5,6,7,8 Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và Thông tư
09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/214 của Thống đốc NHNN Việt Nam
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
về việc ban hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương
pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.”
b. Sử dụng phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ
Dù phương pháp này đơn giản và còn nhiều hạn chế, nhưng
phương pháp đo lường rủi ro tín dụng chủ yếu mang tính chất định
tính này phần nào cũng giúp cho các nhà quản trị rủi ro có cái nhìn
tổng quát ban đầu về mức rủi ro hiện tại của ngân hàng, phù hợp với
trình độ công nghệ của hầu hết các NHTM Việt Nam hiện nay. Tuy
nhiên, để hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đạt hiệu quả cao nhất, hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ cần phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu
sau đây: Tính độc lập; Tính minh bạch; Chịu trách nhiệm; Đánh giá
lại; Tuân thủ các quy định nội bộ.
3.2.3. Hoàn thiện công tác cấp tín dụng, quy trình cấp tín
dụng
a. Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích hợp
Hiện nay, chính sách cho vay với các quy định cơ bản về
nguyên tắc chung, điều kiện cho vay, các tỷ lệ an toàn trong cho vay
vẫn đang được Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất thực hiện theo
quy định chung của NHNN cũng như quy định cụ thể của bản thân
ngân hàng. Quyền chủ động trong xây dựng chính sách cho vay nhằm
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là việc xây dựng các chính sách
về lãi suất, chính sách khách hàng, quy mô và cơ cấu tín dụng phù hợp
với đặc điểm nguồn vốn, khả năng quản lý và nhân lực.
b. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay
Để quy trình cho vay đạt được hiệu quả thì cần phải thực hiện
chặt chẽ ở các giai đoạn sau:
Kiểm tra thông tin hồ sơ khách hàng: cán bộ tín dụng cần phải sâu
chuỗi dữ liệu này, lập ra bản phân tích, biểu đồ, phân tích một cách kĩ
lưỡng, chính xác nhất nhằm có kết luận gần nhất với khách hàng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
Giai đoạn thẩm định phương án vay vốn và khả năng trả nợ Khi
thẩm định phương án sản xuất kinh doanh, cán bộ tín dụng cần
phải cẩn thận trong khâu này.
Nâng cao chất lượng nguồn thông tin đầu vào và kỹ thuật xử lý
thông tin.
Giai đoạn quyết định cho vay:
Trước khi cán bộ tín dụng đề xuất cho vay và lãnh đạo ngân
hàng quyết định cho vay thì cần phải tập hợp một số thông tin về thị
trường, chính sách kinh tế,... để có cái nhìn hệ thống về rủi ro có thể
xảy ra trong một bối cảnh cụ thể trước khi ra quyết định.
Giai đoạn kiểm tra sử dụng vốn sau khi cho vay:
Khoản vay có hiệu quả sử dụng vốn hay không phụ thuộc rất
nhiều vào quá trình kiểm tra cho vay của CBTD. Ngay cả đối với các
khoản vay bản thân CBTD đánh giá tốt nhất cũng cần phải kiểm tra
sau vay định kỳ để đảm bảo nó đang hoạt động theo dự kiến, và phát
hiện những dấu hiệu bất thưởng có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
b. Nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng
Công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng là một công
cụ vô cùng quan trọng, thông qua hoạt động kiểm soát có thể phát
hiện, ngăn ngừa và chấn chỉnh những sai sót trong quá trình thực hiện
nghiệp vụ tín dụng. Bên cạnh đó, hoạt động kiểm soát cũng phát hiện,
ngăn chặn những rủi ro đạo đức do cán bộ tín dụng gây ra.
c. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Ngân hàng cũng cần phải chú trọng nhiều hơn, đòi hỏi cao hơn
và có thái độ rõ ràng hơn đối với cán bộ tín dụng nhằm để hạn chế rủi
ro trong cho vay .
Ngoài ra, ngân hàng phải thường xuyên liên kết, tổ chức các
khóa đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ. Sau khi
được tuyển dụng vào làm việc thì nhân viên của ngân hàng sẽ được đi
học lớp cán bộ mới, ở đây sẽ có những giảng viên có kinh nghiệm và
chuyên môn xuất sắc nhằm giảng dạy học viên để có thể làm thực tế
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
được tốt hơn.
3.2.4. Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro
a. Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
Cần chủ động phân loại nợ theo tính chất, khả năng thu hồi nợ
của khoản vay, kiên quyết chuyển nợ quá hạn đối với các trường hợp
vi phạm hợp đồng tín dụng có nguy cơ gây ra rủi ro và hạ bậc nợ, thực
hiện trích lập dự phòng nhằm bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
Trường hợp có những biến động bất thường về tỷ lệ nợ xấu, cần
phải kịp thời đánh giá, xem xét nguyên nhân và đưa ra các giải pháp
xử lý kịp thời.
b. Bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay là việc
áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và
pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất cần phải xây dựng tổ
định giá với tác phong chính xác, nhanh nhẹn, và chuyên nghiệp, nằm
vững các văn bản pháp luật liên quan đến định giá tài sản đảm bảo
cũng như làm việc khách quan trong quá trình công tác.
c. Mua bảo hiểm tín dụng
Nếu khách hàng vay tiêu dùng hoặc vay vốn trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn, thì Ngân hàng thường cho vay
với điều kiện có bảo hiểm bảo an tín dụng cho khách hàng nhằm giảm
thiểu những rủi ro không đáng có xảy ra.
d. Tăng cường hiệu quả công tác xử lý nợ có vấn đề
Dù đã cố gắng trong việc thẩm định và kiểm tra khách hàng
xong xảy ra nợ quá hạn, nợ xấu là không thể tránh khỏi cho dù quy
trình, quy chế cho vay có chặt chẽ đến mức nào, dù cán bộ tín dụng và
những người có trách nhiệm trong quyết định cho vay có làm việc
nhiệt huyết bằng cái tâm và là cầm cân nảy mực ra sao đi chăng nữa.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN
Đề tài chính sự giao thao về nội dung nghiên cứu giữa ngành
QTKD và ngành tài chính ngân hàng. Tuy nhiên đối với một chi
nhánh như Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất, hoạt động tín dụng
nói chung và Quản trị rủi ro tín dụng bị ràng buộc bởi nhiều yếu tố
cũng như quy định, bởi sự phân cấp chặt sẽ giữa chi nhánh và hội sở,
do đó các giải pháp chỉ có thể tập trung nhiều vào công tác thực thi,
kiểm soát việc thực hiện quy trình thay vì đề xuất các quy trình và
chính sách mới. Mặt khác luận văn mang ý nghĩa thực tiễn nhất định,
có thể là cở sở đáng tin cậy để lãnh đạo chi nhánh đề ra một số biện
pháp để có thể hoản thiện công tác QTRR tại chi nhánh trong giai
đoạn năm 2020 – 2025 nhằm đạt mục tiêu đã đề ra.
Luận văn đã tập trung giải quyết các vấn đề liên quan đến cơ sở
lí luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng cụ thể:
- Hệ thống hóa những cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị
rủi ro tín dụng tại NHTM.
- Hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị
rủi ro tín dụng của NHTM trên thế giới từ đó đúc rút các bài học kinh
nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng đối với NHTM Việt Nam.
Trong thời gian qua, quản trị rủi ro của Vietcombank – Chi
nhánh Dung Quất đã đạt được những thành tựu đáng kể mà quan trọng
nhất là đã thực hiện được mục tiêu lợi nhuận trong khi luôn kiểm soát
tỷ lệ nợ xấu dưới 1,0% trong giai đoạn các năm 2019 - 2021 và thấp
hơn nhiều so với tỷ lệ bình quân của hệ thống ngân hàng.
Xuất phát từ những kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực
trạng về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, luận án đã đưa ra
các biện pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Dung Quất.

More Related Content

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149 (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
 

Recently uploaded

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 

Recently uploaded (11)

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 

Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Dung Quấtv.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ CHI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH DUNG QUẤT Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 834.01.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2022
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN HẢI Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Mỹ Hương Phản biện 2: TS. Phạm Thị Bích Duyên . Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 12 tháng 3 năm 2022. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng; - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Hệ thống NHTM ở nước ta đang trong quá trình đổi mới để bắt kịp với xu thế hội nhập và phát triển của nền kinh tế và thực tế cho thấy các ngân hàng đã thực sự là ngành tiên phong trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế. Hiện tại thách thức lớn nhất của các NHTM là diễn biến phức tạp của đại dịch và sự gia tăng nợ xấu. Ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 từ năm 2020 đã khiến nhiều doanh nghiệp bị thiệt hại nặng nề, thậm chí rơi vào tình trạng phá sản. Với Nghị quyết 42, nhiều chính sách mới so với pháp luật hiện hành đã được áp dụng, nhưng khi áp dụng vào thực tiễn, dù đã đạt được kết quả đáng khích lệ, vẫn còn tồn tại những vướng mắc. Các giải pháp xử lý nợ xấu được triển khai đồng bộ cùng với biện pháp kiểm soát, phòng ngừa nợ xấu mới phát sinh đã góp phần nâng cao chất lượng tín dụng và giảm tỷ lệ nợ xấu của các tổ chức tín dụng. Ngay từ khi mới thành lập vào năm 2007, Vietcombank - Chi nhánh Dung Quất đã xác định phân khúc mục tiêu cho mình đối tượng chủ đạo là khách hàng cá nhân. Mở rộng, phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là được dự báo là việc làm đúng đắn và đảm bảo mang lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng, song đây cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro lớn có khả năng tác động và ảnh hưởng xấu đến ngân hàng nếu không được kiểm soát chặt chẽ. Hiện tại để quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay, các NHTM đang thiết lập các chính sách tín dụng, quy trình cho vay để đồng bộ từ Trụ sở chính đến toàn bộ các chi nhánh đồng thời thành lập phòng quản lý rủi ro để nhận diện và phân loại các loại rủi ro. Ngoài ra, các NHTM đang tập trung nghiên cứu công tác đo lường rủi ro và đánh giá rủi ro tín dụng. Trước thực trạng như vậy cũng như nhận thức được vai trò quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Dung Quất”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN tại Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân trong các NHTM. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng Vietcombank - Chi nhánh Dung Quất trong các năm gần đây. Nêu ra các dấu hiệu nhận biết sớm nguy cơ tiềm ẩn, làm rõ các nhân tố gây ra rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam nói chung và tại Vietcombank - Chi nhánh Dung Quất nói riêng. Đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những tác hại xấu do nó gây ra, góp phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của ngành ngân hàng trước quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và trong khu vực. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nhận dạng, đo lường, phân tích các nhân tố gây ra rủi ro tín dụng và đề ra các giải pháp nhằm hạn chế, phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Vietcombank - Chi nhánh Dung Quất. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng. - Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng TNCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Dung Quất (Vietcombank – Chi nhánh Dung
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 Quất). - Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập để đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong họat động cho vay KHCN tại Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất trong giai đoạn từ năm 2018-2019. Số liệu điều tra sơ cấp điều tra vào năm 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu - Thu thập số liệu, thông tin thứ cấp - Nguồn thu thập sơ cấp: 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp phân tích 4.3. Một số phương pháp khác Phương pháp chuyên gia chuyên khảo, phương pháp phân tích kinh tế… 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng của NHTM, về quy trình quản trị rủi ro tín dụng cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng hệ thống NHTM. Tổng hợp, phân tích, đánh giá nhân tố gây ra rủi ro và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại Vietcombank - Chi nhánh Dung Quất. Luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trong bối cảnh và điều kiện đặc thù tại Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất. 6. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Một số vấn đề Lý luận về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Dung Quất. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Dung Quất. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại Khái niệm ngân hàng thương mại “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán” Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại  Chức năng trung gian tín dụng   Chức năng trung gian thanh toán   Chức năng "tạo tiền" 1.1.2. Khái niệm hoạt động tín dụng Tín dụng được hiểu là quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế, trong đó chủ thể này chuyển nhượng cho chủ thể khác quyền sử dụng một lượng giá trị (có thể dưới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc hoàn trả. 1.1.3. Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thƣơng mại
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng - Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Ngân hàng chỉ xem xét và quyết định cấp tín dụng khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật, không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự mà pháp luật đã quy định cụ thể - Nhu cầu vay vốn sử dụng vào mục đích hợp pháp - Có khả năng tài chính để trả nợ - Có dự án đầu tư, phương án sử dụng vốn khả thi - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo đúng quy định của pháp luật. 1.1.4. Phân loại theo các hình thức cho vay  Căn cứ thời hạn cho vay: Theo tiêu thức này, hoạt động cho vay bao gồm: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn.  Căn cứ vào mục đích cho vay: Cho vay được phân thành: cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất nông nghiệp, xuất nhập khẩu…  Theo từng đối tƣợng khách hàng: Theo phương pháp phân loại này thì tín dụng bao gồm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, tín dụng tổ chức tài chính và tín dụng khách hàng cá nhân.  Căn cứ vào phƣơng thức cho vay: Theo tiêu thức này, hoạt động cho vay bao gồm: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng… 1.2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ RRTD VÀ SỰ CẦN THIẾT Khái niệm rủi ro: Rủi ro là các yếu tố ngẫu nhiên, có thể đo
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 lường xác suất xuất hiện, xảy ra và có thể gây nên các thiệt hại đối với con người hay quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.1. Khái niệm Rủi ro tín dụng của NHTM Rủi ro tín dụng là khả năng (xác suất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng được cấp tín dụng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với NH. 1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng  Rủi ro mang tính gián tiếp   Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp   Rủi ro mang tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn liền với hoạt  động tín dụng của ngân hàng thương mại Phân loại rủi ro tín dụng  a. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro   Rủi ro giao dịch:: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.   Rủi ro danh mục: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. b. Căn cứ vào phương diện quản lý và giám sát của ngân hàng  Rủi ro tín dụng nhận diện đƣợc: Là loại rủi ro mà ngân hàng có thể nhận diện được nguyên nhân gây ra rủi ro, ước tính mức độ ảnh hưởng, dự kiến thời điểm phát sinh và cách phòng ngừa, hạn chế. Những rủi ro này thường do yếu tố chủ quan từ phía khách hàng hoặc ngân hàng gây ra.   Rủi ro tín dụng chƣa nhận diện đƣợc: Là loại rủi ro mà ngân hàng không thể dự đoán trước được, thường là những rủi ro bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh…  1.2.3. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro tín dụng  Để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, người ta thường dùng chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ…  1.2.4. Những nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 a. Những nhân tố từ phía khách hàng vay vốn b. Những nhân tố từ phía ngân hàng c. Những nhân tố từ phía môi trường kinh doanh 1.2.5. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng a. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng b. Đối với khách hàng c. Đối với nền kinh tế - xã hội 1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng a. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các Ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm tối đa hoá lợi nhuận của Ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận.” b. Sự cần thiết phải thực hiện công tác quản trị rủi ro tín dụng Thứ nhất, xu hướng toàn cầu hoá, tự do hoá kinh tế, đề cao cạnh tranh đã trở thành phổ biến. Khi gia tăng cạnh tranh cũng đồng nghĩa với rủi ro và phá sản gia tăng. Trong lĩnh vực ngân hàng, cạnh tranh làm cho chênh lệch lãi suất biên ngày càng giảm xuống. Thứ hai, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ và hiện đại, toàn diện với các cuộc cách mạng công nghệ 4.0, cùng với đó là xu hướng hội nhập cạnh tranh gay gắt vừa tiểm ẩn rủi ro và nguy cơ mới nhiều hơn. Thứ ba, môi trường kinh tế chưa thật sự ổn định, pháp lý chưa rõ ràng, hệ thống pháp luật đang được xây dựng và ngày một hoàn thiện hơn cùng với đó là mức độ minh bạch của thông tin vẫn còn thấp, thì hoạt động ngân hàng càng trở nên rủi ro hơn. c. Mục tiêu của công tác quản trị rủi ro tín dụng
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 - Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng là để tối đa hóa lợi nhuận. - Bảo vệ ngân hàng tránh khỏi những tổn thất, mất mát khi rủi ro xảy ra. - Bảo đảm mức độ rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu không vượt quá khả năng về vốn và tài chính của ngân hàng đó. - Bảo đảm không ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và khả năng tổn tại của ngân hàng. - Hỗ trợ ngân hàng đạt kết quả kinh doanh cao trong giới hạn rủi ro có thể giảm sát và khắc phục được trước những rủi ro tín dụng bất ngờ có thể xảy ra. - Đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an toàn hiệu quả, phát triển bền vững trong điều kiện thị trường đầy biến động. - Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch nhằm phòng chống rủi ro đặt ra, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn. 1.3.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng Quá trình quản trị rủi ro bao gồm 4 nội dung: Nhận biết, Đo lường, Quản trị và Kiểm soát, Xử lý tổn thất. Quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả không có nghĩa là rủi ro không xảy ra mà là rủi ro có thể xảy ra nhưng xảy ra trong mức độ dự đoán trước và ngân hàng đã chuẩn bị đủ nguồn lực để bù đắp các rủi ro có thể xảy ra đó. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHTM a. Nhân tố chủ quan  Môi trường quản trị rủi ro tín dụng  Chính sách tín dụng và Quy trình tín dụng (hay gọi là Quy trình cho vay) của Ngân hàng  Cơ cấu tổ chức, thẩm quyền, chất lượng nhân sự đối với bộ phận quản trị rủi ro tín dụng
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9  Hệ thống kiểm soát, theo dõi đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng  Hệ thống kiểm soát, theo dõi đo lường rủi ro tín dụng đảm  bảo  Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng b. Nhân tố khách quan Những vấn đề xuất phát từ phía khách hàng vay vốn  Môi trường kinh tế  Môi trường chính trị và pháp lý 1.4. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.4.1. Đặc trƣng của tín dụng khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân Đối tƣợng cho vay là cá nhân, cá nhân là chủ hộ kinh doanh hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân. Quy mô khoản vay: hầu hết các khoản cho vay KHCN có quy mô nhỏ nhưng số lượng khoản vay rất nhiều, do cho vay KHCN đáp ứng nhu cầu của cá nhân và các hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ, lẻ. Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân, hộ gia đình. Tài sản đảm bảo: Một đặc điểm khác biệt của loại hình tín dụng KHCN là phần lớn tài sản đảm bảo cho khoản vay là tài sản hình thành từ vốn vay hoặc vay không có tài sản bảo đảm, bất động sản. 1.4.2. Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân a. Đặc điểm của rủi ro tín dụng KHCN Rủi ro đối với cho vay KHCN: cho vay KHCN có mức độ rủi ro lớn và được coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng. Nguyên nhân rủi ro đa dạng hơn các loại hình tín dụng khác Nguy cơ xảy ra rủi ro lớn hơn
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 Khả năng nhận biết rủi ro khó hơn b. Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân Như đã trình bày ở trên, tín dụng cả nhân có những đặc điểm khác biệt với những loại hình tín dụng khác và rủi ro đối với loại hình tín dụng này cũng có những điểm khác so với các loại hình tín dụng khác từ đó đòi hỏi công tác quản trị rủi ro đối với KHCN cũng có những nét riêng biệt. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK - CHI NHÁNH DUNG QUẤT 2.1. GIỚI THIỆU VỀ VIETCOMBANK – CHI NHÁNH DUNG QUẤT 2.1.1. Giới thiệu chung a. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất b. Nhiệm vụ c. Cơ cấu tổ chức 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất a. Tình hình huy động vốn Tổng nguồn vốn huy động được từ dân cư cao hơn hẳn so với nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và đang có xu hướng tăng dần qua các năm. b. Hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng của Vietcombank - Chi nhánh Dung Quất qua các năm tăng lên rõ rệt nhất là từ năm 2019 đến hết năm 2020. Những bất ngờ giảm mạnh ở năm 2021. Lý giải cho điều này cũng dễ hiểu bởi lẽ năm 2021 là năm bị ảnh hưởng mạnh mẽ nhất do Covid–19 của ngành ngân hàng nói chung và Vietcombank – Chi nhánh Dung
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 Quất nói riêng. c. Phát triển sản phẩm, dịch vụ Cùng với nhu cầu vay vốn đa dạng của các đối tượng KHCN, Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất cũng cung cấp nhiều gói sản phẩm tín dụng khác nhau nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất và mang lại lợi ích tối ưu cho ngân hàng. Tính tới năm 2021, Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất đã phát triển nhiều sản phẩm tín dụng tiêu dùng cũng được cải tiến ngày càng phù hợp hơn với nhu cầu của KHCN. d. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.2. Tình hình thu nhập – chi phí giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Tỷ đồng Năm Năm Năm 2021/2020 2020/2019 Stt Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Chênh (%) Chênh (%) lệch lệch 1 Doanh Thu 243,5 309 334,5 25,5 8,25 65,5 26,9 1.1 Thu từ hoạt động tín 162,5 216 231,5 15,5 7,17 53,5 32,9 dụng 1.2 Thu từ huy động vốn 70,5 83 89 6 7,22 12,5 17,73 1.3 Thu từ hoạt động dịch vụ 10.5 10 14 4 40 -0,5 -4,76 2 Chi Phí 193 226 248 22 9,73 33 17,1 2.1 Chi hoạt động tín dụng 129,5 157 173,5 16,5 10,05 33 21,23 2.2 Chi huy động vốn 56 61 67 6 9,83 5 8,93 2.3 Chi phí quản lý KD 7,5 8 7,5 -0,5 -6.67 0.1 6,67 3 Chênh lệch thu chi 50,5 83 86,5 (Nguồn: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank – CN Dung Quất năm 2019 – 2021) 2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK – CHI NHÁNH DUNG QUẤT. 2.2.1. Tình hình hoạt động cho vay đối với KHCN Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất đã và đang không ngừng cải tiến hoạt động tín dụng dành cho các KHCN của mình. Hiện này
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất có rất nhiều gói sản phẩm tín dụng cơ bản nhưng chủ yếu khách hàng thường xuyên lựa chon 6 gói tín dụng là cho vay sổ tiết kiệm, cho vay thấu chi tiêu dùng, cho vay xây sửa nhà, cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo, cho vay bổ sung vốn lưu động, cho vay mua xe. 2.2.2. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu Quan Bảng 2.3. cho ta thấy được dư nợ của các KHCN thuộc nhóm 2 (nợ đáng chú ý) từ năm 2021 tăng so với năm 2018 nhưng giảm mạnh so với năm 2020 nhưng vẫn ở mức khá cao, với tình hình nợ nhóm 2 cao như trên cho thấy tiềm ẩn rủi ro sau một thời gian khách hàng sẽ chuyển sang nhóm nợ cao hơn dẫn đến nợ xấu, ngoài ra ảnh hưởng đến dự phòng chung. 2.2.3. Rủi ro tín dụng trong các loại hình cho vay Xét theo kỳ hạn nợ thì các khoản nợ xấu có kỳ hạn trung và dài hạn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nợ xấu, và duy trì khá ổn định qua ba năm với mức tỷ trọng trung bình trên 60%. Các khoản vay kỳ hạn trung và dài hạn có thể giúp Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất thu được lợi nhuận cao và ổn định hơn từ hoạt động tín dụng của mình nhưng cũng để lại những rủi ro tiềm ẩn rất lớn. Bởi những món vay này lãi suất cao hơn, thời gian trả nợ dài hơn, mặt khác phải trả đúng kì hạn trả nợ tháng hoặc quý nếu không món vay sẽ nhảy nợ lên nhóm cao hơn. 2.2.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất trong thời gian qua a. Nhóm nhân tố xuất phát từ môi trường kinh doanh b. Nhóm nhân tố xuất phát phía khách hàng vay vốn c. Nhóm nhân tố xuất phát từ phía ngân hàng 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK – CHI NHÁNH DUNG QUẤT 2.3.1. Thực trạng công tác nhận diện rủi ro trong cho vay tại Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 Những năm vừa qua, ưu tiên hàng đầu của Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất vẫn luôn là mở rộng thị trưởng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đề xuất những gói tín dụng ưu đãi hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng đặc biệt là người dân, tiểu thương, cán bộ công nhân viên nhằm giúp cho khách hàng sớm tiếp cận nguồn vốn để ổn định cuộc sống và tăng giá trị, nâng cao chất lượng cuộc sống, có lẽ cũng bởi vậy mà công tác nhận biết, đánh giá RRTD chưa được thực hiện xứng đáng với tầm quan trọng của nó. Hậu quả để lại là tỷ lệ nợ xấu vẫn còn khá cao và chất lượng tín dụng chưa được tốt, đỉnh điểm trong ba năm từ năm 2019 – 2021 là 023%, 0,899% và 1,28%. 2.3.2. Thực trạng đo lƣờng rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân a. Đo lường rủi ro tín dụng đối với KHCN theo phương pháp XHTD Hiện nay việc đánh giá rủi ro tín dụng của Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất vẫn đang triển khai theo phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ mà bản chất của phương pháp này đó là phương pháp chuyên gia, dựa vào số liệu quá khứ kết hợp với kinh nghiệm của ngân hàng. Phương pháp này sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng, đánh giá khá khách quan và minh bạch tình hình của khách hàng, tuy nhiên theo xu hướng phát triển chung, phương pháp này không thể được coi là phương pháp chính để đo lường rủi ro tín dụng mà chỉ để đưa ra các quyết định phê duyệt cấp tín dụng. b. Thực hiện Đo lường rủi ro tín dụng theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước - Từ trước ngày 01 tháng 06 năm 2014: “Căn cứ pháp lý: Theo quy định tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 22/4/2005 và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 (sửa đổi bổ sung một số điều của QĐ 493) về phân loại nợ” - Áp dụng từ ngày 01 tháng 06 năm 2014: Căn cứ pháp lý: Vietcombank - Chi nhánh Dung Quất áp dụng Thông tư số 02/2013/TT-
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của NHNNVN và Thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 3 năm 2014 của NHNNVN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2013/TT-NHNN. Nhìn chung việc đo lường rủi ro tín dụng theo quy định của NHNN chỉ mang tính đánh giá sau cho vay, không có tính chất dự báo mà chỉ sau khi cho vay, dựa trên khả năng hoàn trả các khoản vay để xếp nhóm nợ. 2.3.3. Thực trạng Quản trị và kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank - Chi nhánh Dung Quất Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất đa dạng hóa trong các sản phẩm tín dụng đối với KHCN, cung cấp cho đa dạng các đối tượng khách hàng, từ thu nhập thấp cho tới thu nhập cao, các cá nhân có cơ sở kinh doanh tại nhà,… Thực hiện được như vậy, Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất có thể đáp ứng tốt nhất cho các khách hàng của mình, đồng thời có thể giảm thiểu rủi ro đáng kể khi không phải tập trung vốn của mình vào một đối tượng cụ thể. Để góp phần đảm bảo an toàn cho các khoản vay thì ngay trong quy chế cho vay của Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất yêu cầu tất cả các khách hàng vay vốn ở Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất cần phải có tài sản đảm bảo, phải mua bảo hiểm cho các khoản tài sản đảm bảo trước khi các khoản vay được giải ngân. Để được giải ngân thì khách hàng cần mua bảo hiểm cho khoản vay tại công ty bảo hiểm, có uy tín với thời hạn bảo hiểm liên tục và có giá trị trong suốt thời gian vay vốn. Để phòng ngừa và kiểm soát được RRTD thì Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất cũng chú trọng về công tác tổ chức quản lý RRTD. Công tác quản lý tín dụng ở Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất tập trung vào Phê duyệt tín dụng tại chi nhánh, chính đây là nơi đưa ra các quyết định tín dụng hoặc những kiến nghị để đưa lên cấp trên. 2.3.4. Thực trạng xử lý tổn thất rủi ro tín dụng trong hoạt
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất tính toán và trích lập dự phòng để tài trợ rủi ro tín dụng xảy ra. Trường hợp số dự phòng phải trích theo kết quả phân loại nợ kỳ hiện hành lớn hơn số dư quỹ dự phòng cuối kỳ trước thì phải trích thêm phần quỹ dự phòng quỹ dự phòng rủi ro còn thiếu, trường hợp số dự phòng phải trích theo kết quả phân loại nợ kỳ hiện hành nhỏ hơn số dư quỹ dự phòng cuối kỳ trước thì thực hiện thoái trích quỹ dự phòng quỹ dự phòng rủi ro thừa. Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất đã trích đủ quỹ dự phòng rủi ro theo số dự phòng rủi ro phải trích theo kết quả phân loại nợ hàng năm. Điều này cho thấy hoạt động của ngân hàng ngày càng có hiệu quả, không những đảm bảo trích đủ dự phòng rủi ro mà còn đạt được mục tiêu lợi nhuận kế hoạch hàng năm. 2.3.5 Thực trạng về công tác giải quyết rủi ro tín dụng tại Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất Công tác giải quyết RRTD cũng là một công tác rất quan trọng và ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự sống còn của Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất. Nhận thức rõ điều đó thì Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất cũng đã chú tâm vào công tác giải quyết RRTD. Hướng giải quyết hiện nay của Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất chủ yếu vẫn là thiết lập các quỹ dự phòng RRTD để có thể đối phó kịp thời với tình huống rủi ro xảy ra, nhưng quỹ dự phòng vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Ngoài ra chi nhánh còn áp dụng toàn bộ các biện pháp khác hữu hiệu nhằm có thể thu hồi được những khoản nợ khó đòi như khởi kiện, bán tài sản đảm bảo, … Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất thực hiện việc theo dõi và quản lý các khoản vay thông qua hệ thống phần mềm quản lý trực tuyến của Vietcombank. 2.3.6. Những hạn chế và nguyên nhân của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất  Những hạn chế  Thứ nhất, chưa có chính sách, chiến lược và mô hình quản trị rủi ro tổng thể. Thứ hai, Việc chấp hành quy chế cho vay và quy trình cho vay chung tại ngân hàng có lúc còn chưa được đảm bảo. Thứ ba, chất lượng thẩm định tín dụng còn kém. Thứ tư, quá trình quản lý khoản vay sau khi giải ngân vẫn chưa chặt chẽ. Thứ năm, công tác nghiên cứu, xây dựng hệ thống cảnh báo rủi ro tín dụng còn thiếu và yếu, thông tin phòng ngừa rủi ro không được cập nhật thường xuyên.  Nguyên nhân của các hạn chế trên:  Nguyên nhân từ phía Ngân hàng   Thứ nhất, do yếu kém về năng lực và hạn chế trong kinh nghiệm quản trị rủi ro của ban điều hành. Thứ hai, trình độ cán bộ tín dụng hạn chế. Thứ ba, chính sách về sản phẩm, định hướng khách hàng vay còn nhiều bất cập Thứ tư, Công tác kiểm tra nội bộ chưa thực sự nhanh chóng, kịp thời và sâu sát.  Nguyên nhân từ phía khách hàng  Thứ nhất, tư cách đạo đức của khách hàng kém. Thứ hai, sử dụng vốn sai mục đích so với hợp đồng tín dụng. Thứ ba, tình hình kinh tế khó khăn dẫn đến kết quả kinh doanh kém không đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng. Thứ tư, các yếu tố thuộc về vấn đề sức khỏe của khách hàng làm khách hàng mất khả năng trả nợ cho Ngân hàng.  Nguyên nhân từ phía nền kinh tế và pháp lý  Thứ nhất, sự biến động không ngừng của môi trường kinh tế. Thứ hai, sự chưa đồng bộ, đầy đủ của môi trường pháp lý.
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 Thứ ba, tính minh bạch, chính xác, rõ ràng của các thông tin và độ tin cậy của các cơ quan cung cấp tại Việt Nam còn rất nhiều hạn chế. 2.4 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH DUNG QUẤT TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2019-2021 a. Những kết quả đạt được - Chi nhánh bổ sung lực lượng cán bộ trẻ có trình độ, năng động, có năng lực cho Phòng Kế hoạch kinh doanh. - Chi nhánh đã thường xuyên kiểm soát việc gia tăng tín dụng trên cơ sở cân đối nguồn vốn gắn liền với việc tăng cường kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy trình tín dụng ở từng khâu. - Chi nhánh đã thực hiện nghiêm túc công tác quản lý nợ quá hạn, tuân thủ đúng quy trình việc gia hạn, cơ cấu lại nợ. - Cơ cấu dư nợ đủ tiêu chuẩn chiếm tỷ trọng lớn trên tổng dư nợ, chất lượng tín dụng chuyển biến tích cực. - Tỷ lệ nợ xấu được kiềm chế dưới mức 1%, đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch đề ra. b. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân Hạn chế lớn nhất đối với công tác này là sự hỗ trợ của công nghệ thông tin có hạn nên khả năng tạo nguồn dữ liệu cơ bản cho công tác thẩm định là hết sức khó khăn. Thứ hai, việc thẩm định tín dụng chủ yếu chỉ tập trung vào các khía cạnh như tình hình sản xuất kinh doanh, quy mô của từng khách hàng cụ thể. Thứ ba, công tác thẩm định tài sản bảo đảm - nguồn trả nợ thứ hai của ngân hàng - thường dựa trên cảm tính và mang tính chất hình thức. Thứ tư, mặc dù các khoản vay đều quy định phải được kiểm tra thường xuyên về mục đích sử dụng vốn vay và tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, song công tác này chỉ mang tính chất hình thức.
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 Thứ năm, việc đến thăm, kiểm tra hiện trường, nơi làm việc của khách hàng còn chưa bài bản. Thứ sáu, công tác cảnh báo rủi ro tại ngân hàng còn yếu. Chi nhánh chỉ phát hiện rủi ro khi khoản vay của khách hàng đã phát sinh thành nợ quá hạn. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẨN NGOẠI THƢƠNG CHI NHÁNH DUNG QUẤT 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH DUNG QUẤT 3.1.1. Dự báo tình hình kinh tế năm 2022 3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBAK – CHI NHÁNH DUNG QUẤT 3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro a. Phương pháp chuyên gia Tiếp xúc với khách hàng: CBTD cần thường xuyên gặp gỡ trực tiếp, hỏi han, thăm hỏi, quan tâm sâu sát nhiều đến khách hàng nhằm sớm phát hiện những dấu hiệu bất thường có thể dẫn đến rủi ro. Ngoài ra, có thể trao đổi với khách hàng về những khó khăn, vướng mắc cũng như hoàn cảnh gia đình, tình cảm, những rắc rối xoay quanh trong cuộc sống khiến họ không trả được nợ đúng hạn hoặc là không
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 chi trả được lãi vay,… để cùng nhau tháo gỡ và giải quyết. Qua đó, nâng cao hình ảnh của cán bộ tín dụng gần dân, sâu sát với dân, cũng là một hình thức PR cho ngân hàng, thông qua đây chính là cách truyền miệng về hình ảnh màu xanh lá đối với Vietcombank. Trao đổi nội bộ: Ban giám đốc và các nhân viên trong chi nhánh thường xuyên trao đổi về những vấn để còn nổi cộm xảy ra tại nơi mình quản lí, ngoài ra thường xuyên báo cáo tình hình định kì hàng tháng cũng như hàng quý giúp Ban Giám đốc có cái nhìn tổng quan về rủi ro tín dụng từ đó có phương án sớm nhất để ngăn ngừa và phòng tránh nhằm giảm thấp nhất thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra. b. Phương pháp thẩm định thực tế Từ việc đi thẩm định thực tế cán bộ tín dụng tổng hợp tất cả các thông tin của khách hàng như tình trạng tài chính, tài sản đảm bảo, các mối quan hệ của khách hàng, cũng như tình hình kinh doanh của khách hàng, nguồn thu nhập chủ yếu từ đâu, khách hàng có quan hệ tín dụng ở đâu trước đó, đã từng có lịch sử nợ xấu, nợ quá hạn ở tổ chức tín dụng nào chưa, kiểm tra một cách chi tiết về tài sản đảm bảo để cho vay nhưng mặc dù vậy khách hàng thường chỉ những lô đất khác nhằm qua mặt cán bộ tín dụng để vay được giá trị cao hơn điều này khó khăn cho cán bộ tín dụng, để khắc phục điều này cán bộ nên dẫn cán bộ địa chính phường hoặc kỹ thuật liên qua đến lô đất đó nhằm xác định chính xác tránh trường hợp nhầm lẫn cho vay gây hậu quả nghiêm trọng về sau. c. Phương pháp phân tích số liệu hồ sơ tổn thất trong quá khứ Phương pháp này đòi hỏi Chi nhánh phải có một lượng dữ liệu lớn về khách hàng qua nhiều năm thông qua các phương pháp thống kê, phân tích, thu thập một cách hệ thống khoa học nhằm đưa ra kết quả chính xác cho người dùng. Hiện nay tại chi nhánh đang trong quá trình hoàn thiện và đi vào hoạt động chương trình. Điều đáng lo lại vì dữ liệu nhiều năm cho nên có những khách hàng sẽ mất dữ liệu hoặc
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 dữ liệu bị mất một phần điều này khá khó khăn cho chi nhánh khi đi tìm dữ liệu đã mất. Mặt khác khi hệ thống hoạt động có rất nhiều cán bộ chi nhánh tại các phòng tra cứu, tìm kiếm cho nên hệ thống hay nghẽn hoặc bị chậm, giật đưa ra những kết quả không chính xác đó là những điều bất cập khi sử dụng chương trình mới này. Hi vọng trong tương lại chương trình sẽ khắc phụ những yếu điểm trên và là một chương trình giúp ích cho cán bộ nhằm để hoàn thiện việc nhận diện rủi ro của chi nhánh d. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm các khoản vay khách hàng cá nhân có vấn đề Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm đối với các khoản vay khách hàng cá nhân có vấn đề bằng việc thành lập tổ nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô với lực lượng nòng cốt là cán bộ quan hệ khách hàng của Chi nhánh. Bộ phận này sẽ tìm kiếm, thu thập thông tin từ các kênh như cơ quan thống kê, hiệp hội các ngành nghề, các tổ chức chuyên phân tích kinh tế, phân tích cụ thể từng tình trạng khách hàng của chi nhánh, cũng như khả năng thanh khoản của khách hàng. Như vậy nếu chúng ta có một hệ thống cảnh báo sớm đủ mạnh và hiệu quả sẽ giúp cho ngân hàng tránh được rất nhiều rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng. 3.2.2. Hoàn thiện công tác đo lƣờng rủi ro a. Sử dụng chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước “ Trước ngày 01/6/2014, ngân hàng sử dụng các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng theo quy định tại Điều 6,7 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của NHNNVN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của NHNNVN (sửa đổi một số điều Quyết định 493)” “Từ ngày 01/6/2014, ngân hàng sử dụng các quy định tại Điều 5,6,7,8 Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và Thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/214 của Thống đốc NHNN Việt Nam
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 về việc ban hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.” b. Sử dụng phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ Dù phương pháp này đơn giản và còn nhiều hạn chế, nhưng phương pháp đo lường rủi ro tín dụng chủ yếu mang tính chất định tính này phần nào cũng giúp cho các nhà quản trị rủi ro có cái nhìn tổng quát ban đầu về mức rủi ro hiện tại của ngân hàng, phù hợp với trình độ công nghệ của hầu hết các NHTM Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, để hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đạt hiệu quả cao nhất, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cần phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu sau đây: Tính độc lập; Tính minh bạch; Chịu trách nhiệm; Đánh giá lại; Tuân thủ các quy định nội bộ. 3.2.3. Hoàn thiện công tác cấp tín dụng, quy trình cấp tín dụng a. Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích hợp Hiện nay, chính sách cho vay với các quy định cơ bản về nguyên tắc chung, điều kiện cho vay, các tỷ lệ an toàn trong cho vay vẫn đang được Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất thực hiện theo quy định chung của NHNN cũng như quy định cụ thể của bản thân ngân hàng. Quyền chủ động trong xây dựng chính sách cho vay nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là việc xây dựng các chính sách về lãi suất, chính sách khách hàng, quy mô và cơ cấu tín dụng phù hợp với đặc điểm nguồn vốn, khả năng quản lý và nhân lực. b. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay Để quy trình cho vay đạt được hiệu quả thì cần phải thực hiện chặt chẽ ở các giai đoạn sau: Kiểm tra thông tin hồ sơ khách hàng: cán bộ tín dụng cần phải sâu chuỗi dữ liệu này, lập ra bản phân tích, biểu đồ, phân tích một cách kĩ lưỡng, chính xác nhất nhằm có kết luận gần nhất với khách hàng.
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 Giai đoạn thẩm định phương án vay vốn và khả năng trả nợ Khi thẩm định phương án sản xuất kinh doanh, cán bộ tín dụng cần phải cẩn thận trong khâu này. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin đầu vào và kỹ thuật xử lý thông tin. Giai đoạn quyết định cho vay: Trước khi cán bộ tín dụng đề xuất cho vay và lãnh đạo ngân hàng quyết định cho vay thì cần phải tập hợp một số thông tin về thị trường, chính sách kinh tế,... để có cái nhìn hệ thống về rủi ro có thể xảy ra trong một bối cảnh cụ thể trước khi ra quyết định. Giai đoạn kiểm tra sử dụng vốn sau khi cho vay: Khoản vay có hiệu quả sử dụng vốn hay không phụ thuộc rất nhiều vào quá trình kiểm tra cho vay của CBTD. Ngay cả đối với các khoản vay bản thân CBTD đánh giá tốt nhất cũng cần phải kiểm tra sau vay định kỳ để đảm bảo nó đang hoạt động theo dự kiến, và phát hiện những dấu hiệu bất thưởng có thể xảy ra bất cứ lúc nào. b. Nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng Công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng là một công cụ vô cùng quan trọng, thông qua hoạt động kiểm soát có thể phát hiện, ngăn ngừa và chấn chỉnh những sai sót trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Bên cạnh đó, hoạt động kiểm soát cũng phát hiện, ngăn chặn những rủi ro đạo đức do cán bộ tín dụng gây ra. c. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Ngân hàng cũng cần phải chú trọng nhiều hơn, đòi hỏi cao hơn và có thái độ rõ ràng hơn đối với cán bộ tín dụng nhằm để hạn chế rủi ro trong cho vay . Ngoài ra, ngân hàng phải thường xuyên liên kết, tổ chức các khóa đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ. Sau khi được tuyển dụng vào làm việc thì nhân viên của ngân hàng sẽ được đi học lớp cán bộ mới, ở đây sẽ có những giảng viên có kinh nghiệm và chuyên môn xuất sắc nhằm giảng dạy học viên để có thể làm thực tế
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 được tốt hơn. 3.2.4. Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro a. Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng Cần chủ động phân loại nợ theo tính chất, khả năng thu hồi nợ của khoản vay, kiên quyết chuyển nợ quá hạn đối với các trường hợp vi phạm hợp đồng tín dụng có nguy cơ gây ra rủi ro và hạ bậc nợ, thực hiện trích lập dự phòng nhằm bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra. Trường hợp có những biến động bất thường về tỷ lệ nợ xấu, cần phải kịp thời đánh giá, xem xét nguyên nhân và đưa ra các giải pháp xử lý kịp thời. b. Bảo đảm tín dụng Bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay là việc áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất cần phải xây dựng tổ định giá với tác phong chính xác, nhanh nhẹn, và chuyên nghiệp, nằm vững các văn bản pháp luật liên quan đến định giá tài sản đảm bảo cũng như làm việc khách quan trong quá trình công tác. c. Mua bảo hiểm tín dụng Nếu khách hàng vay tiêu dùng hoặc vay vốn trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, thì Ngân hàng thường cho vay với điều kiện có bảo hiểm bảo an tín dụng cho khách hàng nhằm giảm thiểu những rủi ro không đáng có xảy ra. d. Tăng cường hiệu quả công tác xử lý nợ có vấn đề Dù đã cố gắng trong việc thẩm định và kiểm tra khách hàng xong xảy ra nợ quá hạn, nợ xấu là không thể tránh khỏi cho dù quy trình, quy chế cho vay có chặt chẽ đến mức nào, dù cán bộ tín dụng và những người có trách nhiệm trong quyết định cho vay có làm việc nhiệt huyết bằng cái tâm và là cầm cân nảy mực ra sao đi chăng nữa. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 KẾT LUẬN Đề tài chính sự giao thao về nội dung nghiên cứu giữa ngành QTKD và ngành tài chính ngân hàng. Tuy nhiên đối với một chi nhánh như Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất, hoạt động tín dụng nói chung và Quản trị rủi ro tín dụng bị ràng buộc bởi nhiều yếu tố cũng như quy định, bởi sự phân cấp chặt sẽ giữa chi nhánh và hội sở, do đó các giải pháp chỉ có thể tập trung nhiều vào công tác thực thi, kiểm soát việc thực hiện quy trình thay vì đề xuất các quy trình và chính sách mới. Mặt khác luận văn mang ý nghĩa thực tiễn nhất định, có thể là cở sở đáng tin cậy để lãnh đạo chi nhánh đề ra một số biện pháp để có thể hoản thiện công tác QTRR tại chi nhánh trong giai đoạn năm 2020 – 2025 nhằm đạt mục tiêu đã đề ra. Luận văn đã tập trung giải quyết các vấn đề liên quan đến cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng cụ thể: - Hệ thống hóa những cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM. - Hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHTM trên thế giới từ đó đúc rút các bài học kinh nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng đối với NHTM Việt Nam. Trong thời gian qua, quản trị rủi ro của Vietcombank – Chi nhánh Dung Quất đã đạt được những thành tựu đáng kể mà quan trọng nhất là đã thực hiện được mục tiêu lợi nhuận trong khi luôn kiểm soát tỷ lệ nợ xấu dưới 1,0% trong giai đoạn các năm 2019 - 2021 và thấp hơn nhiều so với tỷ lệ bình quân của hệ thống ngân hàng. Xuất phát từ những kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, luận án đã đưa ra các biện pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Dung Quất.