SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 05/2007/QĐ-BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----- o0o -----
Hà Nội , Ngày 02 tháng 02 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách
của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của
Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về tốc độ và
khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm
2007 và bãi bỏ Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 9
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ,
Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Giao
thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
Về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới
tham gia giao thông trên đường bộ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT
ngày 02 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới và
khoảng cách tối thiểu giữa hai xe cơ giới khi tham gia giao thông trên
đường bộ. Các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ (được quy định tại
khoản 2 Điều 20 Luật Giao thông đường bộ) không thuộc đối tượng
điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ phải
nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ và khoảng cách tối
thiểu giữa hai xe được ghi trên báo hiệu đường bộ; tại những đoạn
đường không có báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ, khoảng cách
tối thiểu giữa hai xe, người lái xe cơ giới tham gia giao thông phải tuân
thủ Quy định này.
Điều 3. Người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ và khoảng
cách phù hợp với điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa
hình, thời tiết để bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 4. Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường bộ trong khu vực đông dân cư bao gồm: Đường bộ nằm
trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường bộ được
xác định từ vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân
cư" đến vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu "Hết khu đông dân cư".
2. Ôtô buýt là ôtô có từ 17 ghế trở lên, có diện tích sàn xe dành cho
khách đứng và tham gia hoạt động theo loại hình kinh doanh vận tải
khách bằng xe buýt.
3. Ôtô chuyên dùng là ôtô có kết cấu và trang bị để thực hiện một
chức năng, công dụng đặc biệt bao gồm: Ôtô chữa cháy; ôtô quét
đường; ôtô hút chất thải; ôtô trộn vữa; ôtô trộn bê tông; ôtô bơm bê
tông; ôtô cần cẩu; ôtô thang; ôtô khoan; ôtô kéo xe hỏng; ôtô chuyên
dùng loại khác như ôtô truyền hình lưu động, ôtô đo sóng truyền hình
lưu động, ôtô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ôtô kiểm tra cáp điện ngầm,
ôtô chụp X-quang, ôtô phẫu thuật lưu động ... (Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 7271: 2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ôtô - Phân loại
theo mục đích sử dụng).
Chương II
TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG
BỘ
Điều 5. Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép
đến mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) khi có
một trong các trường hợp sau:
1. Có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
3. Qua nơi đường bộ giao nhau; nơi đường bộ giao cắt đường sắt;
đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường mà
mặt đường không êm thuận;
4. Qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Qua khu vực có trường học vào giờ học sinh đến trường và tan
trường; khu vực có nhiều dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên
đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai
nạn giao thông;
6. Có súc vật đi trên đường hoặc ở gần đường không có rào chắn;
7. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt;
8. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống
xe;
9. Gặp đoàn xe ưu tiên; gặp xe quá khổ, quá tải, xe chở hàng nguy
hiểm; vượt đoàn người đi bộ;
10. Trời mưa; có sương mù; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất
đá, cát bụi rơi vãi.
Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên
đường bộ trong khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa
(km/h)
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng
tải dưới 3.500 kG.
50
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng
tải từ 3.500 kG trở lên; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô
kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô chuyên dùng;
xe môtô; xe gắn máy.
40
Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên
đường bộ ngoài khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa
(km/h)
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt);
ôtô tải có trọng tải dưới 3.500 kG.
80
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt);
ôtô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên.
70
Ôtô buýt; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng;
xe môtô.
60
Ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; xe gắn máy. 50
Điều 8. Đối với các loại xe như máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi
máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại
xe tương tự hiện đang được phép hoạt động, tốc độ tối đa không quá
30 km/h khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Chương III
KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI
THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 9. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái
xe phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của
mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng
cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
Điều 10. Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, người lái xe
phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước. Khi mặt
đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy
định như sau:
Tốc độ lưu hành (km/h) Khoảng cách an toàn tối thiểu
(m)
Đến 60 30
Trên 60 đến 80 50
Trên 80 đến 100 70
Trên 100 đến 120 90
Điều 11. Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có
địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách
an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại
Điều 10 Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các cơ
quan quản lý đường bộ thực hiện Quy định này.
Điều 13. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên
kiểm tra, lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và khoảng cách, đặc
biệt là biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân cư" và biển báo hiệu "Hết
khu đông dân cư" theo quy định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện, Cục Đường bộ Việt Nam, các cơ quan quản lý đường
bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và lực lượng kiểm soát giao thông
báo cáo kịp thời Bộ Giao thông vận tải những vướng mắc phát sinh để xem xét, giải
quyết./.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hồ Nghĩa Dũng
Điều 13. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên
kiểm tra, lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và khoảng cách, đặc
biệt là biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân cư" và biển báo hiệu "Hết
khu đông dân cư" theo quy định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện, Cục Đường bộ Việt Nam, các cơ quan quản lý đường
bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và lực lượng kiểm soát giao thông
báo cáo kịp thời Bộ Giao thông vận tải những vướng mắc phát sinh để xem xét, giải
quyết./.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hồ Nghĩa Dũng

More Related Content

Viewers also liked

Total Quality Management
Total Quality ManagementTotal Quality Management
Total Quality ManagementTaresa Farfan
 
bahasa arab maf'ulumbih
bahasa arab maf'ulumbihbahasa arab maf'ulumbih
bahasa arab maf'ulumbihlittlechombie
 
Tcvn6266 1997 900282 (2)
Tcvn6266 1997 900282 (2)Tcvn6266 1997 900282 (2)
Tcvn6266 1997 900282 (2)Ho Crisis
 
Quy trinh xu ly chat thai nguy hai
Quy trinh xu ly chat thai nguy haiQuy trinh xu ly chat thai nguy hai
Quy trinh xu ly chat thai nguy haiHo Crisis
 
Shanemohammad Chaudry Abdul G cv July 16
Shanemohammad Chaudry Abdul G cv July 16Shanemohammad Chaudry Abdul G cv July 16
Shanemohammad Chaudry Abdul G cv July 16Shanemohammad Chaudry
 
Backward Integration Concept
Backward Integration ConceptBackward Integration Concept
Backward Integration ConceptTaresa Farfan
 
Ky thuattrinhchieupowerpoint
Ky thuattrinhchieupowerpointKy thuattrinhchieupowerpoint
Ky thuattrinhchieupowerpointHo Crisis
 
La ronepps visualresume
La ronepps visualresumeLa ronepps visualresume
La ronepps visualresumeLaRon Epps
 

Viewers also liked (9)

Total Quality Management
Total Quality ManagementTotal Quality Management
Total Quality Management
 
bahasa arab maf'ulumbih
bahasa arab maf'ulumbihbahasa arab maf'ulumbih
bahasa arab maf'ulumbih
 
Tcvn6266 1997 900282 (2)
Tcvn6266 1997 900282 (2)Tcvn6266 1997 900282 (2)
Tcvn6266 1997 900282 (2)
 
Persiapan kehamilan
Persiapan kehamilanPersiapan kehamilan
Persiapan kehamilan
 
Quy trinh xu ly chat thai nguy hai
Quy trinh xu ly chat thai nguy haiQuy trinh xu ly chat thai nguy hai
Quy trinh xu ly chat thai nguy hai
 
Shanemohammad Chaudry Abdul G cv July 16
Shanemohammad Chaudry Abdul G cv July 16Shanemohammad Chaudry Abdul G cv July 16
Shanemohammad Chaudry Abdul G cv July 16
 
Backward Integration Concept
Backward Integration ConceptBackward Integration Concept
Backward Integration Concept
 
Ky thuattrinhchieupowerpoint
Ky thuattrinhchieupowerpointKy thuattrinhchieupowerpoint
Ky thuattrinhchieupowerpoint
 
La ronepps visualresume
La ronepps visualresumeLa ronepps visualresume
La ronepps visualresume
 

Similar to Qui dinh ve toc do xe cogioi2007

Thong-tu-54-2019-tt-bgtvt-quy-chuan-ky-thuat-quoc-gia-ve-bao-hieu-duong-bo
Thong-tu-54-2019-tt-bgtvt-quy-chuan-ky-thuat-quoc-gia-ve-bao-hieu-duong-boThong-tu-54-2019-tt-bgtvt-quy-chuan-ky-thuat-quoc-gia-ve-bao-hieu-duong-bo
Thong-tu-54-2019-tt-bgtvt-quy-chuan-ky-thuat-quoc-gia-ve-bao-hieu-duong-boVanBanMuaBanNhanh
 
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực gi...
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực gi...Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực gi...
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực gi...VanBanMuaBanNhanh
 
Luật giao thông đường bộ: 12 quy định năm 2018 mọi người dân cần biết
Luật giao thông đường bộ: 12 quy định năm 2018 mọi người dân cần biếtLuật giao thông đường bộ: 12 quy định năm 2018 mọi người dân cần biết
Luật giao thông đường bộ: 12 quy định năm 2018 mọi người dân cần biếtLuatVietnam
 
Quy tắc tham gia giao thông
Quy tắc tham gia giao thôngQuy tắc tham gia giao thông
Quy tắc tham gia giao thôngduoctran
 
365 câu hỏi cho sát hạch lái xe hạng bằng A2
365 câu hỏi cho sát hạch lái xe hạng bằng A2365 câu hỏi cho sát hạch lái xe hạng bằng A2
365 câu hỏi cho sát hạch lái xe hạng bằng A2Khai Pham
 
Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô...
Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô...Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô...
Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô...VanBanMuaBanNhanh
 
sketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok sketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok
sketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok  sketch_feb27a_bug_copy_blynk_oksketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok  sketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok
sketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok sketch_feb27a_bug_copy_blynk_okQuocteTP
 
LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ số: 23/2008/QH12
LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ số: 23/2008/QH12LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ số: 23/2008/QH12
LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ số: 23/2008/QH12khanh-itims
 
Luật giao thông đường bộ
Luật giao thông đường bộLuật giao thông đường bộ
Luật giao thông đường bộThVinBnhThnh
 
Nghị định 86/2014/NĐ-CP kinh doanh điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Nghị định 86/2014/NĐ-CP kinh doanh điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tôNghị định 86/2014/NĐ-CP kinh doanh điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Nghị định 86/2014/NĐ-CP kinh doanh điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tôVanBanMuaBanNhanh
 
Tong hop muc phat doi voi oto nd34 v1
Tong hop muc phat doi voi oto nd34 v1Tong hop muc phat doi voi oto nd34 v1
Tong hop muc phat doi voi oto nd34 v1free lance
 
Tài liệu 600 câu hỏi lý thuyết - đáp án lái xe ô tô
Tài liệu 600 câu hỏi lý thuyết - đáp án lái xe ô tôTài liệu 600 câu hỏi lý thuyết - đáp án lái xe ô tô
Tài liệu 600 câu hỏi lý thuyết - đáp án lái xe ô tôPhan Minh Trí
 
HUONG DAN GIAI 600 CAU LY THUYET LAI XE B2
HUONG DAN GIAI 600 CAU LY THUYET LAI XE B2HUONG DAN GIAI 600 CAU LY THUYET LAI XE B2
HUONG DAN GIAI 600 CAU LY THUYET LAI XE B2Luong Ngo
 
đề ôN và đáp 150 câu hỏi ôn thi bằng lái xe a1
đề ôN và đáp 150 câu hỏi ôn thi bằng lái xe a1đề ôN và đáp 150 câu hỏi ôn thi bằng lái xe a1
đề ôN và đáp 150 câu hỏi ôn thi bằng lái xe a1Nguyễn Tú
 
100 cau hoi va dap an ve an toan giao thong
100 cau hoi va dap an ve an toan giao thong100 cau hoi va dap an ve an toan giao thong
100 cau hoi va dap an ve an toan giao thongTrần Kỳ
 
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đườngTCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đườngkhongquantam93
 

Similar to Qui dinh ve toc do xe cogioi2007 (20)

Thong-tu-54-2019-tt-bgtvt-quy-chuan-ky-thuat-quoc-gia-ve-bao-hieu-duong-bo
Thong-tu-54-2019-tt-bgtvt-quy-chuan-ky-thuat-quoc-gia-ve-bao-hieu-duong-boThong-tu-54-2019-tt-bgtvt-quy-chuan-ky-thuat-quoc-gia-ve-bao-hieu-duong-bo
Thong-tu-54-2019-tt-bgtvt-quy-chuan-ky-thuat-quoc-gia-ve-bao-hieu-duong-bo
 
23_2018_QĐ-UBND.pdf
23_2018_QĐ-UBND.pdf23_2018_QĐ-UBND.pdf
23_2018_QĐ-UBND.pdf
 
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực gi...
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực gi...Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực gi...
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực gi...
 
Luật giao thông đường bộ: 12 quy định năm 2018 mọi người dân cần biết
Luật giao thông đường bộ: 12 quy định năm 2018 mọi người dân cần biếtLuật giao thông đường bộ: 12 quy định năm 2018 mọi người dân cần biết
Luật giao thông đường bộ: 12 quy định năm 2018 mọi người dân cần biết
 
Quy tắc tham gia giao thông
Quy tắc tham gia giao thôngQuy tắc tham gia giao thông
Quy tắc tham gia giao thông
 
365 câu hỏi cho sát hạch lái xe hạng bằng A2
365 câu hỏi cho sát hạch lái xe hạng bằng A2365 câu hỏi cho sát hạch lái xe hạng bằng A2
365 câu hỏi cho sát hạch lái xe hạng bằng A2
 
Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô...
Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô...Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô...
Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô...
 
sketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok sketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok
sketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok  sketch_feb27a_bug_copy_blynk_oksketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok  sketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok
sketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok sketch_feb27a_bug_copy_blynk_ok
 
LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ số: 23/2008/QH12
LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ số: 23/2008/QH12LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ số: 23/2008/QH12
LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ số: 23/2008/QH12
 
Luật giao thông đường bộ
Luật giao thông đường bộLuật giao thông đường bộ
Luật giao thông đường bộ
 
Nghị định 86/2014/NĐ-CP kinh doanh điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Nghị định 86/2014/NĐ-CP kinh doanh điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tôNghị định 86/2014/NĐ-CP kinh doanh điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Nghị định 86/2014/NĐ-CP kinh doanh điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
 
Tong hop muc phat doi voi oto nd34 v1
Tong hop muc phat doi voi oto nd34 v1Tong hop muc phat doi voi oto nd34 v1
Tong hop muc phat doi voi oto nd34 v1
 
Tài liệu 600 câu hỏi lý thuyết - đáp án lái xe ô tô
Tài liệu 600 câu hỏi lý thuyết - đáp án lái xe ô tôTài liệu 600 câu hỏi lý thuyết - đáp án lái xe ô tô
Tài liệu 600 câu hỏi lý thuyết - đáp án lái xe ô tô
 
HUONG DAN GIAI 600 CAU LY THUYET LAI XE B2
HUONG DAN GIAI 600 CAU LY THUYET LAI XE B2HUONG DAN GIAI 600 CAU LY THUYET LAI XE B2
HUONG DAN GIAI 600 CAU LY THUYET LAI XE B2
 
đề ôN và đáp 150 câu hỏi ôn thi bằng lái xe a1
đề ôN và đáp 150 câu hỏi ôn thi bằng lái xe a1đề ôN và đáp 150 câu hỏi ôn thi bằng lái xe a1
đề ôN và đáp 150 câu hỏi ôn thi bằng lái xe a1
 
Cơ sở lý luận về xã hội hóa và xã hội hóa công tác đăng kiểm phương tiện cơ g...
Cơ sở lý luận về xã hội hóa và xã hội hóa công tác đăng kiểm phương tiện cơ g...Cơ sở lý luận về xã hội hóa và xã hội hóa công tác đăng kiểm phương tiện cơ g...
Cơ sở lý luận về xã hội hóa và xã hội hóa công tác đăng kiểm phương tiện cơ g...
 
100 cau hoi va dap an ve an toan giao thong
100 cau hoi va dap an ve an toan giao thong100 cau hoi va dap an ve an toan giao thong
100 cau hoi va dap an ve an toan giao thong
 
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đườngTCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
TCVN 4054 2005 tiêu chuẩn thiết kế đường
 
Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005
 
Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005
 

Qui dinh ve toc do xe cogioi2007

  • 1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 05/2007/QĐ-BGTVT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----- o0o ----- Hà Nội , Ngày 02 tháng 02 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ". Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2007 và bãi bỏ Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. QUY ĐỊNH Về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới
  • 2. tham gia giao thông trên đường bộ (Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Quy định này quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới và khoảng cách tối thiểu giữa hai xe cơ giới khi tham gia giao thông trên đường bộ. Các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ (được quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Giao thông đường bộ) không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này. Điều 2. Người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ và khoảng cách tối thiểu giữa hai xe được ghi trên báo hiệu đường bộ; tại những đoạn đường không có báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ, khoảng cách tối thiểu giữa hai xe, người lái xe cơ giới tham gia giao thông phải tuân thủ Quy định này. Điều 3. Người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ và khoảng cách phù hợp với điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết để bảo đảm an toàn giao thông. Điều 4. Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Đường bộ trong khu vực đông dân cư bao gồm: Đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường bộ được xác định từ vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân cư" đến vị trí có hiệu lực của biển báo hiệu "Hết khu đông dân cư". 2. Ôtô buýt là ôtô có từ 17 ghế trở lên, có diện tích sàn xe dành cho khách đứng và tham gia hoạt động theo loại hình kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt. 3. Ôtô chuyên dùng là ôtô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt bao gồm: Ôtô chữa cháy; ôtô quét đường; ôtô hút chất thải; ôtô trộn vữa; ôtô trộn bê tông; ôtô bơm bê tông; ôtô cần cẩu; ôtô thang; ôtô khoan; ôtô kéo xe hỏng; ôtô chuyên dùng loại khác như ôtô truyền hình lưu động, ôtô đo sóng truyền hình lưu động, ôtô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ôtô kiểm tra cáp điện ngầm,
  • 3. ôtô chụp X-quang, ôtô phẫu thuật lưu động ... (Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271: 2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ôtô - Phân loại theo mục đích sử dụng). Chương II TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ Điều 5. Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) khi có một trong các trường hợp sau: 1. Có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; 2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế; 3. Qua nơi đường bộ giao nhau; nơi đường bộ giao cắt đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường mà mặt đường không êm thuận; 4. Qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc; 5. Qua khu vực có trường học vào giờ học sinh đến trường và tan trường; khu vực có nhiều dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông; 6. Có súc vật đi trên đường hoặc ở gần đường không có rào chắn; 7. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; 8. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe; 9. Gặp đoàn xe ưu tiên; gặp xe quá khổ, quá tải, xe chở hàng nguy hiểm; vượt đoàn người đi bộ; 10. Trời mưa; có sương mù; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, cát bụi rơi vãi. Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư được quy định như sau:
  • 4. Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h) Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải dưới 3.500 kG. 50 Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô chuyên dùng; xe môtô; xe gắn máy. 40 Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư được quy định như sau: Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h) Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có trọng tải dưới 3.500 kG. 80 Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt); ôtô tải có trọng tải từ 3.500 kG trở lên. 70 Ôtô buýt; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng; xe môtô. 60 Ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; xe gắn máy. 50 Điều 8. Đối với các loại xe như máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy, xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự hiện đang được phép hoạt động, tốc độ tối đa không quá 30 km/h khi tham gia giao thông trên đường bộ.
  • 5. Chương III KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ Điều 9. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo. Điều 10. Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau: Tốc độ lưu hành (km/h) Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) Đến 60 30 Trên 60 đến 80 50 Trên 80 đến 100 70 Trên 100 đến 120 90 Điều 11. Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Điều 10 Quy định này. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 12. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan quản lý đường bộ thực hiện Quy định này.
  • 6. Điều 13. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và khoảng cách, đặc biệt là biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân cư" và biển báo hiệu "Hết khu đông dân cư" theo quy định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ. Điều 14. Trong quá trình thực hiện, Cục Đường bộ Việt Nam, các cơ quan quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và lực lượng kiểm soát giao thông báo cáo kịp thời Bộ Giao thông vận tải những vướng mắc phát sinh để xem xét, giải quyết./. BỘ TRƯỞNG (Đã ký) Hồ Nghĩa Dũng
  • 7. Điều 13. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và khoảng cách, đặc biệt là biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân cư" và biển báo hiệu "Hết khu đông dân cư" theo quy định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ. Điều 14. Trong quá trình thực hiện, Cục Đường bộ Việt Nam, các cơ quan quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và lực lượng kiểm soát giao thông báo cáo kịp thời Bộ Giao thông vận tải những vướng mắc phát sinh để xem xét, giải quyết./. BỘ TRƯỞNG (Đã ký) Hồ Nghĩa Dũng