3. Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra ngay lúc nói. (Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ
hoặc trạng ngữ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present).
Examples:
- The children are playing football now
- What are you doing at the moment?
- They are dancing at present.
Thì HTTD diễn tả hanh động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói.
Examples:
- I am reading Harry Potter
- What are you doing in Hanoi?
Thì HTTD dùng để diễn tả một hanh động đang xảy ra mang tinh chất tạm thời.
Examples:
- I usually go to school by bike, but today I am walking to school
Thì HTTD dùng để diễn tả sẽ xảy ra trong tương lai gần, có dự định trước với phó từ
Examples:
- He is travelling around Ha Long Bay next Sunday
5. THỂ KHẲNG ĐỊNH (AFFIRMATIVE FORM)
Examples:
• I’m doing my homework.
• My sister’s sitting on the sofa.
• They’re riding their bikes.
Subject + am/is/are + verb +ing
6. THỂ PHỦ ĐỊNH (NEGATIVE FORM)
Examples:
• I’m not doing my homework.
• My sister’s not sitting on the sofa.
• They’re not riding their bikes.
Subject + am/is/are not + verb +ing
+ O
7. THỂ NGHI VẤN (INTERROGATIVE FORM)
Examples:
• Is she cooking now?
Yes, she is
No, she isn’t
Am/is/are + subject + verb
+ing
8. CÁCH THÊM “–ING” (VERB_ING)
Những động từ kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên
âm duy nhất => Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “ing”
Examples:
- Sit => Sitting
- Run => Running
- Travel => Travelling
- Begin => Beginning
- Get => Getting
9. Những động từ kết thúc là 1 nguyên âm “e” trước khi thêm “-ing” ta bỏ “e”
rồi thêm “ing”
Examples:
- Write => Writing
- Drive => Driving
- Ride => Riding
Những động từ kết thúc bằng đuôi “ie” ta đổi “ie” thay “y” rồi thêm “ing”
Examples:
- Die => Dying
- Tie => Tying
11. ĐỂ NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS), TA
CÓ THỂ CĂN CỨ VÀO MỘT SỐ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT SAU:
1. Trong câu có trạng từ chỉ thời gian
Now (bây giờ) – Right now (ngay bây giờ) – At the moment (ngay lúc này) – At present (hiện
tại) – It’s + giờ + now…
Ví dụ:
=> My mom is not watching television at the moment . (Lúc này mẹ tôi đang không xem tivi)
=> It is raining now. (Trời đang mưa)
2. Trong câu xuất hiện các động từ gây chú ý
Look!/watch! (Nhìn kìa) – Listen! (Nghe này) – Keep silent! (Hãy im lặng) – Watch
out!/Look out! (Coi chừng)…
12. NOTE:
Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: tobe, see, hear,
understand, know, like, want, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember,
forget, belong to, believe…
Đối với động từ có 2 âm tiết trở lên mà vẫn kết thúc bằng 1 phụ âm và đứng trước
nó là 1 nguyên âm nếu chúng được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất thì ta không
nhân đôi phụ âm cuối khi them “ing”
- Example: Suffer => Suffering, Listen => Listening