SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************
3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN
XOÀI, ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH
Họ và tên sinh viên: LÊ HOÀNG OANH
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ DLST
Niên khóa: 2007-2011
Tháng 08/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************
3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN
XOÀI, ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 07157130
LÊ HOÀNG OANH
Tháng 08/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Lê Hoàng Oanh MSSV: 07157130
Lớp: DH07DL Khoa: Môi Trường và Tài Nguyên
Ngành: Quản lý môi trường và du lịch sinh thái Khóa học: 2007-2011
1. Tên đề tài:
Nét đặc trưng của khu du lịch sinh thái Vườn Xoài, Đồng Nai – nghiên cứu và đề xuất
biện pháp cải thiện môi trường phục vụ du lịch
2. Nội dung khóa luận tốt nghiệp:
- Khảo sát thực địa nhằm tìm hiểu hiện trạng du lịch và tài nguyên du lịch của khu du
lịch sinh thái Vườn Xoài
- Điều tra xã hội học nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch đối với công
tác quản lý môi trường tại khu du lịch.
- Phân tích các yếu tố và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nhằm phục vụ du
lịch tốt hơn.
3. Thời gian thực hiện:
- Bắt đầu: tháng 01/2011
- Kết thúc: tháng 06/2011
4. Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Anh Tuấn
Nội dung và yêu cầu khóa luận tốt nghiệp đã được thông quan Khoa và Bộ môn.
Ngày … tháng … năm 2011 Ngày … tháng … năm 2011
Ban Chủ nhiệm Khoa Giáo viên hướng dẫn
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI,
ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI
TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH
Tác giả
LÊ HOÀNG OANH
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu để cấp bằng kỹ sư ngành
Quản lý môi trường
Giáo viên hướng dẫn
Thạc sĩ NGUYỄN ANH TUẤN
Tháng 08 năm 2011
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời tri ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ, hỗ trợ và đóng góp những ý kiến quý báu trong suốt quá trình tôi thực hiện
khoá luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô khoa Môi Trường và Tài Nguyên – Trường
Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã ân cần dạy bảo, truyền đạt kiến thức, giải đáp
thắc mắc và kinh nghiệm sống trong bốn năm học, giúp tôi có được nền tảng cơ bản
của khoá luận.
Xin chân thành cảm ơn Ban quản lý Khu du lịch sinh thái Vườn Xoài đã tạo
điều kiện, hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi thực tập tốt nghiệp và thực hiện đề tài khoá
luận của mình.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên, ủng hộ
trong suốt quá trình tôi thực hiện khoá luận tốt nghiệp.
Người thực hiện khoá luận
Lê Hoàng Oanh
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang ii
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Nét đặc trưng của khu du lịch sinh thái Vườn Xoài, Đồng
Nai – nghiên cứu và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường phục vụ du lịch” được
tiến hành tại Khu du lịch sinh thái Vườn Xoài, Đồng Nai, thời gian thực hiện từ
01/2011 đến ngày 30/06/2011 với các nội dung sau:
- Khảo sát thực địa nhằm tìm hiểu hiện trạng du lịch và tài nguyên du lịch của
khu du lịch sinh thái Vườn Xoài
- Điều tra xã hội học nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch đối với
công tác quản lý môi trường tại khu du lịch.
- Phân tích các yếu tố và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nhằm phục
vụ du lịch tốt hơn.
Kết quả đạt được:
- Về hiện trạng kinh doanh và các loại hình du lịch đặc trưng: dã ngoại, cắm trại,
vui chơi giải trí với các hoạt động gắn liền với thiên nhiên và động vật hoang dã
tại khu du lịch thu hút hầu hết đối tượng khách du lịch vào dịp cuối tuần, Lễ,
Tết.
- Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với công tác quản lý môi trường: khách
du lich khá hài lòng tuy nhiên những vấn đề môi trường không nhỏ chưa được
khu du lịch quan tâm đúng mức.
- Đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện tình hình môi trường phục vụ du lịch,
trong đó cần thiết nhất là xây dựng chính sách quản lý môi trường và cơ sở hạ
tầng, xử lý chất thải phù hợp với tình hình của khu du lịch.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang iii
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................ii
TÓM TẮT KHOÁ LUẬN...........................................................................................iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG.......................................................................................viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................... ix
DANH SÁCH HÌNH ẢNH........................................................................................... x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2
1.3 Nội dung nghiên cứu............................................................................................. 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3
2.1 Du lịch và các vấn đề liên quan ............................................................................ 3
2.1.1 Du lịch............................................................................................................. 3
2.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 3
2.1.1.2 Nguyên tắc phát triển du lịch ................................................................... 3
2.1.1.3 Đặc trưng của du lịch ............................................................................... 4
2.1.1.4 Các loại hình du lịch................................................................................. 4
2.1.2 Tài nguyên du lịch .......................................................................................... 6
2.1.2.1 Khái niệm ................................................................................................. 6
2.1.2.2 Phân loại................................................................................................... 6
2.1.3 Khu du lịch...................................................................................................... 7
2.1.3.1 Khái niệm ................................................................................................. 7
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang iv
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
2.1.3.2 Điều kiện để được công nhận là KDL...................................................... 7
2.1.3.3 Quản lý khu du lịch .................................................................................. 7
2.1.4 Du lịch và môi trường..................................................................................... 8
2.1.4.1 Các khái niệm có liên quan đến môi trường ............................................ 8
2.1.4.2 Phát triển du lịch và bảo vệ môi trường ................................................... 8
2.2 Tổng quan về KDL sinh thái vườn xoài................................................................ 9
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 9
2.2.2 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 10
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................... 12
3.1 Tìm hiểu hiện trạng du lịch và tài nguyên du lịch của KDL sinh thái Vườn Xoài
12
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu .................................................................. 12
3.1.2 Phương pháp bản đồ ..................................................................................... 12
3.1.3 Phương pháp khảo sát thực địa..................................................................... 12
3.2 Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với công tác quản lý môi trường tại
KDL........................................................................................................................... 13
3.2.1 Phương pháp điều tra xã hội học: ................................................................. 13
3.2.2 Phương pháp khảo sát thực địa..................................................................... 14
3.3 Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nhằm phục vụ du lịch tốt hơn ........ 14
3.3.1 Phương pháp ma trận SWOT........................................................................ 14
3.3.2 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia............................................................. 15
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................. 16
4.1 Quan sát và ghi nhận nét đặc trưng về tài nguyên du lịch của KDL sinh thái
Vườn Xoài................................................................................................................. 16
4.1.1 Động vật........................................................................................................ 16
4.1.1.1 Đà điểu ................................................................................................... 16
4.1.1.2 Cá sấu Xiêm ........................................................................................... 18
4.1.2 Thực vât ........................................................................................................ 19
4.1.2.1 Vườn lan................................................................................................. 19
4.1.2.2 Vườn tre.................................................................................................. 20
4.1.2.3 Cây cọ dầu.............................................................................................. 20
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang v
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
4.1.3 Nhà hàng....................................................................................................... 21
4.1.4 Nhà nghỉ........................................................................................................ 22
4.1.5 Vui chơi giải trí............................................................................................. 23
4.2 Hiện trạng hoạt động du lịch tại KDL sinh thái Vườn Xoài............................... 24
4.2.1 Khách du lịch................................................................................................ 24
4.2.2 Sản phẩm du lịch .......................................................................................... 26
4.3 Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với công tác quản lý môi trường tại KDL
30
4.3.1 Hiện trạng công tác quản lý môi trường tại KDL sinh thái Vườn Xoài....... 30
4.3.1.1 Quản lý chất thải rắn .............................................................................. 30
4.3.1.2 Quản lý nước thải ................................................................................... 31
4.3.1.3 Phòng cháy chữa cháy và bảo đảm an toàn cho khách du lịch .............. 31
4.3.2 Đánh giá của du khách về môi trường tại KDL............................................ 33
4.3.3 Xác định những khía cạnh môi trường cần quan tâm................................... 37
4.4 Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường phục vụ du lịch............................... 39
4.4.1 Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến đề xuất các giải pháp cải thiện môi
trường tại KDL ...................................................................................................... 39
4.4.2 Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường tại KDL.................................... 40
4.4.3 Giải pháp ưu tiên hàng đầu........................................................................... 42
4.4.3.1 Xây dựng chính sách quản lý môi trường phù hợp với tình hình của KDL
42
4.4.3.2 Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý chất thải trong KDL .............................. 43
Chương 5. KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ ......................................................................... 49
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 49
5.2 Đề nghị................................................................................................................ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 51
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 53
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang vi
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTR
KDL
PCCC
QT
Thuốc BVTV
TP
Chất thải rắn
Khu du lịch
Phòng cháy chữa cháy
Quá trình
Thuốc bảo vệ thực vật
Thành phố
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang vii
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG TRANG
Bảng 3.1: Nội dung hai đợt khảo sát thực địa tại KDL sinh thái Vườn Xoài ...................14
Bảng 3.2: Minh họa phương pháp ma trận SWOT.......................................................................16
Bảng 4.1: Phân loại khoa học Đà Điểu ..............................................................................................17
Bảng 4.2: Phân loại khoa học cá sấu Xiêm ......................................................................................19
Bảng 4.3: Các loài lan tại KDLsinh thái Vườn Xoài ...................................................................21
Bảng 4.4: Phân loại khoa học cây cọ dầu..........................................................................................21
Bảng 4.5: Danh mục các nhà hàng tại KDL sinh thái Vườn Xoài.........................................22
Bảng 4.6: Phân loại nhà nghỉ KDLsinh thái Vườn Xoài............................................................23
Bảng 4.7: Danh mục các trò chơi tại KDLsinh thái Vườn Xoài.............................................24
Bảng 4.8: Kết quả điều tra khách du lịch ..........................................................................................26
Bảng 4.9: Các hoạt động thường niên tại KDL..............................................................................30
Bảng 4.10: Công tác quản lý chất thải rắn........................................................................................31
Bảng 4.11: Lưu lượng nước thải phát sinh tại KDLtrong ngày...............................................32
Bảng 4.12: Những hành động có liên quan đến môi trường tự nhiên của khách du
lịch......................................................................................................................................................................35
Bảng 4.13: Những khía cạnh môi trường cần quan tâm.............................................................38
Bảng 4.14: Phân tích các yếu tố tác động có liên quan đến hiện trạng môi trường tại
KDL...................................................................................................................................................................40
Bảng 4.15: Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường..............................................................41
Bảng 4.16: So sánh các phương pháp xử lý chất thải rắn ..........................................................44
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang viii
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ TRANG
Biểu đồ 4.1: Thành phần khách du lịch đến KDLsinh thái Vườn Xoài............................... 26
Biểu đồ 4.2: Mục đích chuyến du lịch của khách du lịch .......................................................... 27
Biểu đồ 4.3: Mức độ hài lòng của du khách đối với các sản phẩm du lịch........................ 28
Biểu đồ 4.4: Lý do thu hút khách du lịch của KDL...................................................................... 28
Biểu đồ 4.5: Những khía cạnh làm phiền lòng khách du lịch .................................................. 29
Biểu đồ 4.6: Khoảng thời gian đi du lịch .......................................................................................... 29
Biểu đồ 4.7: Đánh giá của khách du lịch về môi trường nước, mảng xanh và không
khí tại KDL..................................................................................................................................................... 34
Biểu đồ 4.8: Đánh giá của khách du lịch về rác thải tại KDL.................................................. 35
Biểu đồ 4.9: Vấn đề môi trường theo đánh giá của khách du lịch và nhân viên
KDL................................................................................................................................................................... 36
Biểu đồ 4.10: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.................................................................. 37
Biểu đồ 4.11: Biện pháp duy trì và nâng cao tình hình môi trường tại KDL.................... 38
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang ix
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của KDL sinh thái Vườn Xoài........................................................ 10
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải................................................................................. 48
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang x
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội và sự hội
nhập của đất nước, các ngành kinh tế nói chung và du lịch nói riêng đã phát triển mạnh
mẽ về số lượng và các loại hình dịch vụ. Du lịch đã trở thành nhu cầu cần thiết và phổ
biến của mọi người – cơ hội rất lớn cho ngành du lịch phát triển, đóng góp to lớn cho
thu nhập của toàn xã hội và mỗi quốc gia. Theo WTO, du lịch là một trong năm ngành
kinh tế lớn nhất hành tinh.
Trong đó, du lịch gắn với thiên nhiên đã và đang là xu hướng được các nhà đầu
tư quan tâm. Điển hình, các KDL gắn với thiên nhiên đang được đầu tư khai thác một
cách rộng rãi, đó là những khu có khí hậu mát mẻ, có cảnh quan thiên nhiên đẹp, xa
khu dân cư, yên tĩnh kèm theo các hoạt động vui chơi giải trí, thư giãn gắn liền với
thiên nhiên.
Đồng Nai, một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng phát triển kinh
tế trọng điểm phía Nam, bên cạnh sự phát triển của các khu công nghiệp, các đô thị thì
các khu du lịch cũng được xây dựng đáp ứng nhu cầu của người dân trong tỉnh và các
vùng lân cận. Trong đó, phải kể đến KDL Thác Giang Điền, KDL sinh thái Vườn
Xoài, KDL Bửu Long, KDL sinh thái Bò Cạp Vàng, …
Với các hoạt động du lịch ngày càng phong phú và đa dạng, các KDL đã và
đang mang lại những tác động đối với môi trường. Để có thể phát triển du lịch một
cách bền vững mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp cũng như đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của khách du lịch đó là một điều không phải dễ.
Được sự chấp thuận của Khoa Môi trường & Tài nguyên, Đại học Nông Lâm,
TP.HCM, tôi thực hiện đề tài “Nét đặc trưng của khu du lịch sinh thái Vườn Xoài,
Đồng Nai – nghiên cứu và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường phục vụ du lịch”.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 1
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
1.2 Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu về các tài nguyên du lịch và hiện trường môi trường tại KDLsinh thái
Vườn Xoài.
- Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường để hoạt động du lịch hiệu quả hơn.
1.3 Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu hiện trạng du lịch và tài nguyên du lịch của KDL sinh thái Vườn Xoài.
- Đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch đối với công tác quản lý môi
trường tại KDL.
- Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nhằm phục vụ du lịch tốt hơn.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Tài nguyên du lịch và hiện trạng quản lý môi trường KDL sinh thái Vườn Xoài.
- Du khách và nhân viên tại KDL sinh thái Vườn Xoài.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại KDL sinh thái Vườn Xoài, Đồng Nai.
- Về thời gian: từ ngày 01/2011 đến ngày 30/06/2011.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 2
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Du lịch và các vấn đề liên quan
2.1.1 Du lịch
2.1.1.1 Khái niệm
Theo Luật Du lịch 2005, du lịch được hiểu như sau:
“Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi
cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí,
nghĩ dưỡng của con người trong một khoảng thời gian nhất định.”
2.1.1.2 Nguyên tắc phát triển du lịch
Việc phát triển du lịch phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
1. Phát triển du lịch bền vững, theo quy hoạch, kế hoạch, bảo đảm hài hoà giữa
kinh tế, xã hội và môi trường; phát triển có trọng tâm, trọng điểm theo hướng
du lịch văn hoá - lịch sử, du lịch sinh thái; bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị của
tài nguyên du lịch.
2. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
3. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng, lợi ích chính đáng và an ninh, an
toàn cho khách du lịch, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh
doanh du lịch.
4. Bảo đảm sự tham gia của mọi thành phần kinh tế, mọi tầng lớp dân cư trong
phát triển du lịch.
5. Góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và giao lưu quốc tế để quảng bá hình ảnh
đất nước, con người Việt Nam.
6. Phát triển đồng thời du lịch trong nước và du lịch quốc tế, tăng cường thu hút
ngày càng nhiều khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 3
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
2.1.1.3 Đặc trưng của du lịch
Những đặc trưng của ngành du lịch bao gồm:
- Tính đa ngành:
+ Đối tượng được khai thác để phục vụ du lịch liên quan đến nhiều ngành
quản lý: sự hấp dẫn về cảnh quan tự nhiên, các giá trị lịch sử, văn hóa,
cơ sở hạ tầng và các dịch vụ đi kèm.
+ Thu nhập xã hội từ du lịch mang lại lợi ích cho nhiều ngành kinh tế khác
nhau thông qua các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách du lịch: điện,
nước, nông sản, hàng hóa…
- Tính đa thành phần: Biểu hiện ở tính đa dạng trong thành phần khách du lịch,
những người phục vụ du lịch, cộng đồng địa phương, các tổ chức chính phủ và
phi chính phủ, các tổ chức tư nhân tham gia vào các hoạt động du lịch.
- Tính đa mục tiêu: Biểu hiện ở những lợi ích đa dạng về bảo bồn thiên nhiên,
cảnh quan lịch sử - văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống của khách du lịch
và người tham gia hoạt động dịch vụ du lịch, mở rộng giao lưu văn hóa, kinh tế
và nâng cao ý thức tốt đẹp của mọi thành viên trong xã hội.
- Tính liên vùng: Biểu hiện thông qua các tuyến điểm du lịch, với một quần thể
các điểm du lịch trong một khu vực, một quốc gia hay giữa các quốc gia với
nhau.
- Tính mùa vụ: Biểu hiện ở thời gian diễn ra hoạt động du lịch tập trung với
cường độ cao trong năm. Tính mùa vụ thể hiện rõ nhất ở các loại hình du lịch
nghỉ biển, thể thao theo mùa, … hoặc loại hình du lịch nghỉ cuối tuần, vui chơi,
giải trí, …
- Tính chi phí: Biểu hiện ở mục đích đi du lịch là hưởng thụ các sản phẩm du
lịch chứ không phải mục tiêu kiếm tiền.
- Tính xã hội hóa: Biểu hiện ở chỗ thu hút mọi thành phần trong xã hội tham gia
và hoạt động du lịch.
2.1.1.4 Các loại hình du lịch
Việc phân loại các loại hình du lịch có ý nghĩa to lớn, cho phép định được vai
trò của du lịch.Từ đó, có thể xác định cơ cấu khách hàng, mục tiêu của điểm du lịch.
Sau đây là sự phân loại du lịch theo tác giả Trần Văn Thông, 2002:
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 4
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
- Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ:
+ Du lịch quốc tế
+ Du lịch nội địa
- Căn cứ vào nhu cầu đi du lịch của du khách:
+ Du lịch chữa bệnh
+ Du lịch nghỉ ngơi, giải trí
+ Du lịch thể thao
+ Du lịch thiên nhiên
+ Du lịch văn hóa
+ Du lịch tôn giáo
+ Du lịch xã hội
- Căn cứ vào phương tiện lưu trú:
+ Du lịch ở khách sạn
+ Du lịch ở Motel
+ Du lịch nhà trọ
+ Du lịch cắm trại
- Căn cứ vào thời gian đi du lịch:
+ Du lịch dài ngày
+ Du lịch ngắn ngày
- Căn cứ vào hình thức tổ chức du lịch:
+ Du lịch theo đoàn
+ Du lịch cá nhân
- Căn cứ vào thành phần của khách du lịch:
+ Khách du lịch thượng lưu
+ Khách du lịch bình dân
- Căn cứ vào phương thức ký kết hợp đồng đi du lịch:
+ Du lịch trọn gói
+ Du lịch từng phần
- Căn cứ vào phương tiện giao thông:
+ Du lịch xe đạp, mô-tô
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 5
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Du lịch tàu hỏa
+ Du lịch tàu thủy
+ Du lịch xe hơi
+ Du lịch máy bay
- Căn cứ vào đặc điểm địa lý của điểm du lịch:
+ Du lịch miền biển
+ Du lịch núi
+ Du lịch đô thị
+ Du lịch đồng quê
2.1.2 Tài nguyên du lịch
2.1.2.1 Khái niệm
Tài nguyên du lịch là một dạng đặc sắc của tài nguyên nói chung, khái niệm tài
nguyên du lịch luôn gắn liền với khái niệm du lịch.
“Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử -
văn hóa, công trình lao động sang tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có
thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các
KDL, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.”
2.1.2.2 Phân loại
Tài nguyên du lịch gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân
văn đang được khai thác và chưa được khai thác. Tài nguyên du lịch phải được bảo vệ,
tôn tạo và khai thác hợp lý để phát huy hiệu quả sử dụng và bảo đảm phát triển du lịch
bền vững.
Tài nguyên du lịch tự nhiên: gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí
hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục
đích du lịch.
Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá,
văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao
động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể
được sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 6
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
2.1.3 Khu du lịch
2.1.3.1 Khái niệm
“Khu du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du
lịch tự nhiên, được quy hoạch, đâu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường.”
2.1.3.2 Điều kiện để được công nhận là KDL
Hiện nay, đối với các KDL, nước ta phân thành 2 cấp độ là KDLquốc gia và
khu du lịch địa phương với các điều kiện sau:
KDL quốc gia khi có đủ các điều kiện sau:
- Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có
khả năng thu hút lượng khách du lịch cao.
- Có diện tích tối thiểu một nghìn héc ta, trong đó có diện tích cần thiết để xây
dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch phù hợp với cảnh quan, môi trường
của KDL; trường hợp đặc biệt mà diện tích nhỏ hơn thì cơ quan quản lý nhà
nước về du lịch ở trung ương trình thủ tướng chính phủ xem xét, quyết định.
- Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, có khả năng bảo
đảm phục vụ ít nhất một triệu lượt khách du lịch một năm, trong đó có cơ sở lưu
trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của KDL.
KDL địa phương khi có đủ các điều kiện sau:
- Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng thu hút khách du lịch.
- Có diện tích tối thiểu hai trăm héc ta, trong đó có diện tích cần thiết để xây
dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch.
- Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, cơ sở lưu trú và dịch vụ du
lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của địa phương, có khả năng bảo đảm phục
vụ ít nhất một trăm nghìn lượt khách du lịch một năm.
2.1.3.3 Quản lý KDL
KDL phải thành lập Ban quản lý KDL; trường hợp KDLđược giao cho một
doanh nghiệp là chủ đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý KDL đó theo các nội
dung sau:
- Quản lý công tác quy hoạch và đầu tư phát triển.
- Quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 7
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
- Bảo vệ tài nguyên du lịch; bảo đảm vệ sinh môi trường, trật tự, an toàn xã hội.
- Thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.1.4 Du lịch và môi trường
2.1.4.1 Các khái niệm có liên quan đến môi trường
Môi trường: bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
sinh vật.
Hoạt động bảo vệ môi trường: là hoạt động giữ cho môi trường trong lành,
sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi
trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử
dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.
Chất thải: là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
Quản lý chất thải: là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái
sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải.
2.1.4.2 Phát triển du lịch và bảo vệ môi trường
Du lịch là một ngành công nghiệp lớn nhất và có tốc độ phát triển nhanh nhất so
với các lĩnh vực kinh tế khác. Du lịch có tác động tiêu cực và tích cực trong đời sống
của con người và môi trường. Do vậy, phát triển du lịch phải đi đôi với bảo vệ môi
trường du lịch:
1. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội nhân văn cần được bảo vệ, tôn tạo và
phát triển nhằm bảo đảm môi trường du lịch xanh, sạch, đẹp, an ninh, an toàn,
lành mạnh và văn minh.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình ban hành
các quy định nhằm bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi trường du lịch.
3. Ủy ban nhân dân các cấp có biện pháp để bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi
trường du lịch phù hợp với thực tế của địa phương.
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm thu gom, xử lý các loại
chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh; khắc phục tác động
tiêu cực do hoạt động của mình gây ra đối với môi trường; có biện pháp phòng,
chống tệ nạn xã hội trong cơ sở kinh doanh của mình.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 8
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
5. Khách du lịch, cộng đồng dân cư địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có
trách nhiệm bảo vệ và gìn giữ cảnh quan, môi trường, bản sắc văn hoá, thuần
phong mỹ tục của dân tộc; có thái độ ứng xử văn minh, lịch sự nhằm nâng cao
hình ảnh đất nước, con người và du lịch Việt Nam.
“Những chính sách phát triển du lịch bền vững và việc thực hiện quản lý theo
những chính sách này có thể áp dụng cho tất cả các loại hình du lịch tại các loại hình
địa điểm khác nhau. Nguyên tắc bền vững dựa vào điều kiện môi trường, kinh tế và
văn hóa – xã hội tại điểm du lịch, và sự cân bằng phải được thiết lập giữa ba nhân tố
này để đảm bảo sự bền vững lâu dài.” (Theo UNEP, 2007)
2.2 Tổng quan về KDL sinh thái vườn xoài
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Trang trại Vườn Xoài được chính thức xây dựng thành KDL từ tháng
30/04/2006.
KDL sinh thái Vườn Xoài ban đầu chỉ là mô hình trang trại chăn nuôi và trồng
rau của cô chủ Dương Thị Nhã. Từ mô hình trang trại chăn nuôi này, kết hợp với điều
kiện cảnh quan thiên nhiên có đựơc tại địa phương và ý thức giữ gìn môi trường thêm
xanh, sạch, đẹp đã dần dần từng bứơc phát triển thành một KDL hấp dẫn khách du
lịch.
Từ khi mở cửa đón khách đến nay KDL không ngừng cải tiến, hoàn thiện các
dịch vụ du lịch phù hợp với không gian xanh, mang đậm nét sinh thái và không ngừng
cải tiến chất lượng để đáp ứng tốt hơn những nhu cầu của khách du lịch.
Với diện tích 35 ha, Vườn Xoài thực sự là KDL lý tưởng cho kì nghỉ cuối tuần
của du khách với các hoạt động giải trí phong phú như: trượt cỏ, bơi, chơi tenis, câu
cá, cưỡi đà điểu, tham quan trại cá sấu, chuồng gấu, vườn tre, …
Văn phòng chính thức
- Tên: Công ty trách nhiệm hữu hạn Du lịch sinh thái Vườn Xoài
- Tên thương mại: Khu du lịch sinh thái Vườn Xoài (Mango Garden Resort)
- Số đăng ký kinh doanh: 4702003367.
- Vốn điều lệ: 28.126.428.000 đồng (tính đến 2009)
- Địa chỉ: số 114, ấp Tân Cang, xã Phước Tân, TP Biên Hòa, Đồng Nai
- Điện Thoại: 0613 968 163 (164)
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 9
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
- Fax: 0613 968 165
- Website: http://www.vuonxoai.vn
- Email: info@vuonxoai.vn
Văn phòng đại diện
- Địa chỉ: 15 Đặng Tất, phường Tân Định, quận 1, TP Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (08) 3 8483836
- Fax: (08) 3 8483836
2.2.2 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của KDL sinh thái Vườn Xoài được thể hiện thông qua hình
2.1 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của KDL sinh thái Vườn Xoài
Trong đó:
- Bộ máy quản lý của công ty gồm có: Chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc, phó
giám đốc.
- Các bộ phận, phòng ban chịu trách nhiệm về một lĩnh vực cụ thể như sau:
+ Phòng kinh doanh: chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc, phó giám
đốc; có chức năng thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá, giao dịch
khách hàng, tìm hiểu thị trường và cung cấp mọi thông tin cần thiết về
thị trường cho ban lãnh đạo.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 10
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Phòng kế toán: là trợ thủ đắc lực nhất giúp giám đốc nắm rõ tình hình tài
chính của công ty, có trách nhiệm phản ánh chính xác toàn diện các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ đó giúp phó giám đốc, giám đốc đề ra các
biện pháp tổ chức quản lý, kinh doanh thích hợp cho KDL.
+ Phòng nhân sự: quản lý, bố trí nhân sự, tham gia lập kế hoạch lao động
tiền lương, kế hoạch lao động, … đáp ứng kế hoạch sản xuất kinh doanh
của KDL, lập quy hoạch cán bộ trước mắt và lâu dài. Lập kế hoạch và
thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng phát triển cán bộ và lao động. Bảo đảm
chế độ cho người lao động theo chế độ chính sách hiện hành. Phối hợp
với các đơn vị, phòng ban liên quan để soạn thảo các quy chế hoạt động
của KDL và của các đơn vị. Quản lý văn phòng, trang thiết bị văn phòng,
xe con, điện nước phục vụ cho mọi hoạt động của văn phòng công ty và
công ty. Chăm lo sức khoẻ đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, công
nhân viên. Bảo vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan và chỉ đạo công tác bảo vệ đối
với các đơn vị. Quan hệ chặt chẽ với địa phương trong việc tham gia
thực hiện các phong trào và thực hiện trách nhiệm của KDL đối với địa
bàn khu vực. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
+ Phòng vật tư: Theo dõi quản lý toàn bộ máy móc, trang thiết bị. Lập dự
toán, dự toán dự trù mua sắm tài sản, vật tư. Phân phối cấp phát cho các
đơn vị nhỏ trực thuộc KDL.
+ Phòng xây dựng cơ bản: sửa chữa, tu bổ các công trình, tài sản bị hư
hỏng, xây dựng thiết kế mô hình kiến trúc của KDL.
+ Phòng dịch vụ du lịch: phục vụ nhu cầu của khách hàng khi đến với
KDL một cách hoàn hảo nhất. Đồng thời quản lý, giữ gìn tài sản của
KDL.
+ Bộ phận cảnh quan, môi trường: chăm lo cảnh quan thiên nhiên, cây
cảnh và thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh môi trường trong KDL.
+ Bộ phận động vật hoang dã: chăn nuôi các loại động vật phục vụ nhu cầu
du lịch và cung cấp thực phẩm cho hoạt động của KDL.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 11
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Tìm hiểu hiện trạng du lịch và tài nguyên du lịch của KDL sinh thái Vườn
Xoài
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Đây là phương pháp cơ bản nhất được tiến hành thường xuyên trước và trong
quá trình làm khóa luận. Nguồn tài liệu chủ yếu là thứ cấp, trước tiên là nguồn tư liệu
giảng dạy của thầy cô và những khóa luận tốt nhiệp trước đây để định hướng và xác
định mục tiêu cho đề tài.
Tiếp theo là nguồn thông tin được cung cấp từ KDL sinh thái Vườn Xoài, đây là
một nguồn tài liệu quan trọng, xác định hiện trạng phát triển du lịch thông qua số
lượng khách du lịch tới hằng năm và các nguồn tài nguyên du lịch – nhằm đánh giá
tiềm năng du lịch tại KDL sinh thái Vườn Xoài.
3.1.2 Phương pháp bản đồ
Đây là phương pháp giúp xác định được vị trí của KDL, trên cơ sở đó đánh giá
những mặt thuận lợi và khó khăn khi hoạt động du lịch được khai thác, cũng như
những ưu thế vốn có.
Dựa vào bản đồ, xác định các điểm du lịch hiện có và gắn kết với KDL sinh thái
Vườn Xoài trong các chương trình du lịch.
3.1.3 Phương pháp khảo sát thực địa
Là phương pháp tiếp cận rõ ràng, thực tế nhất giúp nhận diện được hiện trạng
và hướng đi của đề tài, nhìn thấy rõ nhất những gì đã tham khảo qua tài liệu. Công tác
khảo sát thực địa được chia thành 2 đợt, cụ thể theo bảng 3.1.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 12
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Bảng 3.1: Nội dung hai đợt khảo sát thực địa tại KDL sinh thái Vườn Xoài
Thời gian Nội dung khảo sát
16/02/2011 – - Khảo sát, tìm hiểu sơ bộ KDL sinh thái Vườn Xoài
01/03/2011 - Khảo sát, tìm hiểu hiện trạng du lịch tại KDL sinh thái Vườn Xoài
01/03/2011 – - Khảo sát, tìm hiểu tài nguyên du lịch tại KDL sinh thái Vườn Xoài
15/04/2011
3.2 Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với công tác quản lý môi trường
tại KDL
3.2.1 Phương pháp điều tra xã hội học:
Đợt 01
Được thực hiện bằng bảng câu hỏi áp dụng đối với khách du lịch đến KDL sinh
thái Vườn Xoài. Những người trực tiếp hưởng thụ các dịch vụ du lịch, những ý kiến
khách quan của họ là nguồn thông tin quý báo giúp nhân diện được những vấn đề
trong hoạt động du lịch tại KDL sinh thái Vườn Xoài.
Quá trình điều tra xã hội học được tiến hành gồm 3 bước: xác định đối tượng
điều tra, xác định số phiếu và xây dựng bảng câu hỏi điều tra, tiếp nhận và xử lý thông
tin thu được.
Bước 1: Xác định đối tượng điều tra
KDL sinh thái Vườn Xoài thu hút nhiều thành phần khách du lịch từ khắp nơi
đến tham quan, để có thể thu thập số liệu chính xác, tổng hợp, tiếp thu những ý kiến
đóng góp cho phần kiến nghị của đề tài, khảo sát khách du lịch các thành phần một
cách ngẫu nhiên.
Bước 2: Xác định số phiếu và xây dựng bảng câu hỏi điều tra
Xác định số phiếu: tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên các đối tượng trên với số phiếu là:
150 phiếu.
Xây dựng bảng câu hỏi điều tra: bảng câu hỏi xây dựng phù hợp với khách du
lịch và KDL với các nội dung chính sau:
- Nắm bắt thông tin khách du lịch: tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 13
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
- Nhu cầu du lịch và chất lượng các hoạt động du lịch tại KDL sinh thái
Vườn Xoài: loại hình du lịch, sản phẩm du lịch, dịch vụ cần thiết, …
- Mức độ hài lòng của khách du lịch về hiện trạng môi trường tại KDL.
- Những đề xuất của khách du lịch có liên quan đến phát triển du lịch tại
tại KDL sinh thái Vườn Xoài.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý thông tin thu được
Việc tổng hợp thông tin được tiến hành bằng Excel thông qua nhập và xử lý số
liệu. Trên cơ sở các kết quả điều tra, lập các bảng và biểu đồ thể hiện mối tương quan
nhu cầu của khách du lịch và hiện trạng hoạt động du lịch.
Đợt 02
Dựa vào kết quả khảo sát đợt 01 để xem xét những vấn đề môi trường cần quan
tâm tại KDL, tiến hành xây dựng bảng câu hỏi liên quan vấn đề trọng tâm nhằm làm
sáng tỏ vấn đề và nhằm giải quyết vấn đề đó.
Đối tượng điều tra xã hội học đợt 02 được mở rộng đến khách du lịch và nhân
viên tại KDL với số phiếu lần lượt là 50 và 20 phiếu.
3.2.2 Phương pháp khảo sát thực địa
Trong quá trình khảo sát hiện trạng du lịch tại tại KDL sinh thái Vườn Xoài,
tiến hành thu thập số liệu, hình ảnh về hiện trạng môi trường, trên cơ sở đó lập bảng
câu hỏi điều tra và khảo sát lại dựa trên ý kiến của khách du lịch trong quá trình điều
tra.
3.3 Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nhằm phục vụ du lịch tốt hơn
Để đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường trong KDL sinh thái Vườn Xoài
trong thời gian tới, nhằm phục vụ hoạt động du lịch một cách tốt hơn, hai phương pháp
được sử dụng là phương pháp ma trận SWOT và phương pháp phỏng vấn chuyên gia.
3.3.1 Phương pháp ma trận SWOT
Ma trận SWOT là một công cụ dựa trên 4 nhóm yếu tố đặc trưng: các điểm
mạnh (S=Strength), các điểm yếu (W=Weakness), các cơ hội (O=Oppurtunities), các
thách thức (T=Threats), là công cụ hiệu quả để đi đến một quyết định hay một giải
pháp nhằm phát huy tốt nhất điểm mạnh, cơ hội thuận lợi và hạn chế nhiều nhất những
điểm yếu và thách thức.
Quá trình phân tích là sự kết hợp của 4 nhóm yếu tố trên, minh họa ở bảng 3.2
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 14
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Bảng 3.2: Minh họa phương pháp ma trận SWOT
Phân tích SWOT
Yếu tố bên trong (Internal factors)
S W
S+O O-W
O Phát huy điểm mạnh Không để điểm yếu làm mất
Yếu tố bên ngoài đề tận dụng thời cơ thời cơ
(External factors) S-T -W-T
T Phát huy điểm mạnh Không để thử thách làm phát
để vượt qua thử thách triển điểm yếu
3.3.2 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Đầu tiên, các giảng viên trong khoa Môi trường và tài nguyên là những người
có kinh nghiệm lâu năm trong nghiên cứu khoa học, đóng góp những ý kiến mang tính
nền tảng cho hoạt động du lịch và môi trường, bổ sung, góp ý đề xuất các giải pháp
mang tính hiệu quả cho đề tài.
Với việc tham khảo ý kiến của thành viên Ban Giám đốc, Trưởng bộ phận môi
Trường và Cảnh Quan của KDL sinh thái Vườn Xoài – những người nắm rõ thực tế tại
khu du lịch nhằm đề xuất các giải pháp phù hợp với tình hình hiện tại và mang tính
khả thi.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 15
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Quan sát và ghi nhận nét đặc trưng về tài nguyên du lịch của KDL sinh thái
Vườn Xoài
4.1.1 Động vật
Hiện nay, KDL sinh thái Vườn Xoài đang gây nuôi nhiều loài động vật phục vụ
cho tham quan du lịch và cung cấp thực phẩm.
Trong các loài động vật hiện có, đà điểu và cá sấu là 02 loài có giá trị cao về
kinh tế, tham quan du lịch và số lượng nhiều tại KDL.
4.1.1.1 Đà điểu
Bảng 4.1: Phân loại khoa học Đà Điểu
Giới (regnum): Animalia
Ngành (phylum): Chordata
Lớp (class): Aves
Bộ (ordo): Struthioniformes
Họ (familia): Struthionidae Vigors, 1825
Chi (genus): Struthio
Loài (species): S. camelus
Đà điểu châu Phi (Struthio camelus) là một loài chim chạy, có nguồn gốc từ
châu Phi. Nó là loài còn sống duy nhất của họStruthionidae, và chiStruthio. Chúng rất
khác biệt về hình thể với cổ, chân dài và có thể chạy với tốc độ lên đến 65 km/giờ (40
dặm/giờ). Đà điểu được xem là loài chim còn sống lớn nhất và được chăn nuôi trên
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 16
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
khắp thế giới. Tên khoa học của nó bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "Chim Lạc
đà".
Đà điểu châu Phi nặng từ 90 đến 130 kg. Một số đà điểu trống đã được ghi nhận
là có thể nặng đến 155 kg. Đà điểu trống trưởng thành có lông chủ yếu là màu đen với
một vài điểm trắng ở cánh và đuôi. Đà điểu mái và con non có màu xám nâu nhạt với
vài đốm trắng. Đà điểu trống dùng đôi cánh nhỏ do thoái hóa của nó để múa gọi bạn
tình và che chở cho đà điểu con. Bộ lông của chúng mềm và khác biệt so với lông vũ
của loài chim bay. Vẫn còn những cái móng trên hai cánh của chúng. Cặp chân khỏe
của chúng không có lông. Chân có hai ngón với một ngón lớn hơn trông giống như
móng ngựa. Điểm độc đáo này giúp cho khả năng chạy của đà điểu. Với lông mi rậm
và đen, cặp mắt của đà điểu lớn nhất trong các loài động vật trên cạn còn sống.
Ở độ tuổi trưởng thành (2–4 năm), đà điểu trống cao 1,8–2,7 m, đà điểu mái
1,7–2 m. Trong năm đầu tiên, đà điểu con tăng cao 25 cmmỗi tháng. Một năm tuổi đà
điểu đạt trọng lượng 45 kg.
Trong tự nhiên, đà điểu châu Phi sống ở thảo nguyên savanna và vùng Sahel
của châu Phi, về phía Bắc và Nam của vùng rừng xích đạo.
Đà điểu chủ yếu là ăn hạt giống, cây bụi, cỏ hoa quả, và hoa; thỉnh thoảng
chúng cũng ăn côn trùng như châu chấu. Thiếu răng, chúng phải nuốt sỏi làm
gastroliths để nghiền thức ăn trong mề.
Đà điểu châu Phi là loài đẻ trứng. Trứng nặng từ 1,3 – 1,4 kg, dài 15 cm, rộng
13 cm, là loại trứng lớn nhất và có phôi lớn nhất, nhưng lại là nhỏ nhất nếu so sánh
tương đối với kích thước của đà điểu.
Tuổi thọ của đà điểu châu Phi là từ 30 - 70 năm, trung bình là 50 năm.
Ngày nay, đà điểu được nuôi khắp thế giới, tại cả những vùng khí hậu lạnh như
Thụy Điển. Chúng thích nghi với nhiệt độ từ 10 - 30°C; được nuôi tại hơn 50 nước
trên thế giới, nhưng phần lớn là ở Nam Phi. Mặc dù đà điểu được nuôi chủ yếu để lấy
da, tiếp đến là thịt; nhưng còn những sản phẩm phụ khác như là trứng, phụ phẩm, lông.
Người ta cho rằng, da đà điểu hiện đang có giá trị thương mại lớn nhất. Thịt đà điểu có
vị như thịt bò nạc, mỡ và cholesterol thấp, nhưng lại giàu canxi, đạm và sắt. Đà điểu
lớn đến mức một người tầm vóc trung bình có thể cưỡi nó; thông thường người cưỡi
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 17
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
nắm lấy đôi cánh của chúng. Ở một số vùng ở Bắc Phi và Ả Rập, chúng được huấn
luyện để cưỡi lên núi.
Tại KDL sinh thái Vườn Xoài, với số lượng hơn 2.500 con, hệ thống chuồng
trại chia làm 3 khu: khu nuôi đà điểu sinh sản, khu nuôi đà điểu hậu bị và thương
phẩm, cuối cùng là khu nuôi đà điểu con, mới nở.
KDL còn có một phòng ấp, hệ thống ấp trứng theo tiêu chuẩn của Úc, và đội
ngũ chuyên viên chăm sóc cũng như nuôi dưỡng nhiều kinh nghiệm.
4.1.1.2 Cá sấu Xiêm
Bảng 4.2: Phân loại khoa học cá sấu Xiêm
Giới (regnum): Animalia
Ngành (phylum): Chordata
Lớp (class): Sauropsida
Bộ (ordo): Crocodilia
Họ (familia): Crocodylidae
Chi (genus): Crocodylus
Loài (species): C. siamensis
Cá sấu Xiêm (Crocodylus siamensis), còn gọi là cá sấu Thái Lan hay cá sấu
nước ngọt, là loài cá sấu nước ngọt có nguồn gốc ở Borneo, Indonesia, Lào, Malaysia,
Myanma, Thái Lan và Việt Nam.
Cá sấu Xiêm là động vật hoang dã, quý hiếm, có giá trị về mặt kinh tế, khoa
học, môi trường, số lượng quần thể còn ít trong tự nhiên, nghiêm cấm khai thác từ tự
nhiên để buôn bán thương mại.
Cá sấu Xiêm có dạng như kỳ đà song thân dài. Mõm dài như cái kẹp, hàm dưới
có nhiều răng dài và nhọn. Đuôi cao to, khoẻ phía trên đuôi có một gờ.Chân sau có
màng ở lưng có dạng hình chữ nhật. Cá sấu xiêm màu xám, mặt bụng nhạt hơn so với
lưng. Cá sấu xiêm ở nước ta dài khoảng 2, 20 - 2, 28m (trên thế giới cá sấu Xiêm lớn
nhất đạt tới 4m).
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 18
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Cá sấu Xiêm chủ yếu ăn cá, cua và những thú nhỏ như chuột. Chúng giao phối
khoảng tháng 12 - 3 với kích thước tối thiều khoảng 1.800mm. Chúng đẻ trứng mỗi
năm một lần vào đầu mùa mưa từ tháng 4 - tháng 10 dương lịch với số lượng 15 - 20
trứng, có khi tới 40 trứng. Một tuần trước khi đẻ, cá sấu đào một hố sâu đến 500mm
rộng 800mm đẻ trứng vào đó. Chúng thường đẻ vào ban đêm. Sau khi đẻ xong, ổ đẻ
được lấp bằng các cành lá khô mục làm thành một mô cao đến nửa mét. Cá sấu mẹ có
tập tính bảo vệ trứng. Sau khi đẻ 75 - 85 ngày thì trứng nở. Cá sấu xiêm sơ sinh dài
khoảng 200 đến 300mm.
Cá sấu Xiêm thường sống ở hồ, sông lạch, những nơi có nước lặng hoặc nước
chảy chậm. Chúng còn thích sống ở đầm lầy xa các dòng nước chảy.
Phân bố: Việt Nam: Gia Lai (sông Ba), Kontum (sông Sa Thầy), Đắc Lắc (sông
Easúp, sông Krông Ana, hồ Lắc, hồ Krông Pach thượng), Nam bộ (sông Cửu Long).
Thế giới: Campuchia, Malaixia, Giava, Kalimantan.
Giá trị: Da thuộc có giá trị thương mại cao; được nuôi trong vườn động vật.
Mức độ đe dọa: bậc E. Vì bị săn bắt cực kỳ thái quá nên loài cá sấu này đang
đứng trước nguy cơ tuyệt chủng và nó được xếp vào trong danh sách các loài đang cực
kỳ nguy cấp.
Hiện tại, đàn cá sấu của KDL phát triển tốt và khỏe mạnh, số lượng lên đến
4.500 con, trong đó có 210 con trong giai đoạn sinh sản.
Cá sấu sinh sản vào mùa thu với tỷ lệ trứng là 20-40 quả/con. Cá sấu mẹ ấp
trứng không đạt được tỷ lệ cao như mong muốn. Do vậy sau khi cá mẹ đẻ trứng các
chuyên viên sẽ chuyển toàn bộ số trứng đó sang một khu ấp trứng riêng biệt để theo
dõi và kiểm tra.
4.1.2 Thực vât
KDL sinh thái Vườn Xoài đang trồng nhiều loại cây cảnh, hoa kiểng tạo cảnh
quan phục vụ cho du lịch.
4.1.2.1 Vườn lan
Vườn lan có diện tích 1.2 ha, số loài lan tuy không nhiều nhưng với kỹ thuật
chăm sóc chuyên nghiệp, quanh năm đều có lan nở rộ ai cũng muốn chiêm ngưỡng vẻ
đẹp mà này.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 19
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Bảng 4.3: Các loài lan tại KDL sinh thái Vườn Xoài
STT TÊN LOÀI HÌNH ẢNH TÊN LATINH
1 Lan hồng ngọc Aerides multiflora
2 Ngọc điểm Rhynchostylis retusa
3 Cát lan Cattleya
4 Dã hạt
Dendrobium anosmum,
Dendrobium superbum
5 Vũ nữ Oncidium
6 Hải yến Rhynchostylis coelestis
7 Hồ điệp Phalaenopsis
4.1.2.2 Vườn tre
Vườn tre của Vườn Xoài rộng khoảng 7.2 ha có vai trò điều hòa khí hậu, tạo
cảnh quan tự nhiên, cho măng tre. Tre ở đây thuộc những loài tre không gai, cao thẳng
đứng như: tre lồ ô, tre tầm vông, tre vàng sọc…. Tham quan nơi này tạo cảm giác thoải
mái, mát mẻ, gần gũi với thiên nhiên.
4.1.2.3 Cây cọ dầu
Bảng 4.4: Phân loại khoa học cây cọ dầu
Giới (regnum): Plantae
(không phân hạng): Angiospermae
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 20
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
(không phân hạng) Monocots
(không phân hạng) Commelinids
Bộ (ordo): Arecales
Họ (familia): Arecaceae
Chi (genus): Elaeis Jacq.
Cọ dầu có hai loài thuộc họ Cau (Arecaceae). Chúng được trồng với quy mô
lớn trong nông nghiệp để sản xuất dầu cọ. Cọ dầu châu Phi Elaeis guineensis có nguồn
gốc ở miền tây châu Phi, trong khu vực giữa Angola và Gambia, trong khi cọ dầu châu
Mỹ Elaeis oleifera có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Trung và Nam Mỹ.
Các cây trưởng thành là loại có một thân cây, có thể cao tới 20 m. Lá thuộc loại
lá lông chim, có thể dài tới 3-5 m. Các cây non sinh ra khoảng 30 lá mỗi năm. Những
cây trên 10 năm tuổi sinh ra khoảng 20 lá mỗi năm. Hoa mọc thành cụm dày dặc; mỗi
hoa riêng rẽ là hoa nhỏ, có ba đài hoa và ba cánh hoa. Quả phải mất 5 đến 6 tháng kể
từ khi thụ phấn để có thể chín; nó chứa lớp cùi thịt ngoài chứa nhiều dầu (vỏ quả), với
một hạt duy nhất (nhân), cũng rất nhiều dầu. Không giống như họ hàng của nó là dừa,
cọ dầu không sản sinh ra các chồi phụ; sự nhân giống được thực hiện bằng cách gieo
hạt.
Cọ dầu được trồng nhiều tại KDL sinh thái Vườn Xoài để tạo cảnh quan và cho
bóng mát, có khoảng 1.000 cây cọ dầu có đường kính 0.5m được trồng dọc các con
đường và ven các ao hồ tạo một không gian thoáng mát và lạ mắt với khách du lịch.
4.1.3 Nhà hàng
Toàn KDL có 08 nhà hàng phục vụ cho khách đoàn và khách lẻ, có sức chứa từ
50 đến 1.000 khách
Bảng 4.5: Danh mục các nhà hàng tại KDL sinh thái Vườn Xoài
STT Tên nhà hàng Sức chứa (người)
1 Vũ Nữ 50
2 Ngọc Điểm 60
3 Cây Bồ Đề 700
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 21
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
4 Cây Thị 1.000
5 Đà Điểu 200
6 Thủy Tạ 100
7 Mẫu Tử 70
8 Đồi Sim 150
Cùng với hệ thống nhà hàng, KDL có những thực đơn giá cả từ 250.000 –
2.000.000 đồng/ bàn 10 người cho khách đoàn có nhu cầu đặt trước.
4.1.4 Nhà nghỉ
KDL sinh thái Vườn Xoài có 03 khu nhà nghỉ với khung cảnh thiên nhiên
thoáng mát như bảng 4.6.
Bảng 4.6: Phân loại nhà nghỉ KDL sinh thái Vườn Xoài
Phân loại
Khu nhà
Khu nhà sàn Khu nhà Bình An Khu VIP
ven suối
Số phòng 10 10 20 4
Diện tích (m) 4x4 4x4 7x8 10x7
Quạt máy Máy lạnh Máy lạnh Máy lạnh
Tivi màu Tivi màu Tivi màu Tivi màu
Tiện nghi Phản gỗ hoặc Mini bar Mini bar Mini bar
nệm Nước tắm Nước tắm nóng Nước tắm
nóng lạnh lạnh nóng lạnh
Trong
150.000 250.000 250.000 400.000
Giá cả ngày
(đồng) Qua
300.000 500.000 500.000 800.000
đêm
Với 3 khu nhà nghỉ, KDL đáp ứng được nhu cầu thư giãn, nghỉ ngơi của du
khách với không gian mới lạ, yên tĩnh và gần gũi với thiên nhiên.
Đồng thời, KDL có 4 hội trường có sức chứa 50 đến 500 chỗ, dàn âm thanh
hiện đại phù hợp cho tổ chức sự kiện, hội thảo, …
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 22
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
4.1.5 Vui chơi giải trí
KDL được chia thành nhiều khu chức năng khác nhau mang những nét đặc
trưng riêng như: Khu vườn lan dành cho tham quan tiêu khiển, Vườn Xoài gắn liền với
nghỉ dưỡng, Vườn Tre dành cho cắm trại, vui chơi, ăn uống, khu vực đà điểu, cá sấu...
dành cho vui chơi, giải trí.
Bảng 4.7: Danh mục các trò chơi tại KDL sinh thái Vườn Xoài
STT Trò chơi Mô tả
Với diện tích 2 ha, rộng rãi và sạch sẽ, cỏ được chăm sóc kỹ
1 Trượt cỏ lương và không dùng hóa chất. Khách du lịch có thể trượt
bằng giầy hay xe trượt.
2 Cưỡi đà điểu
Khách du lịch sẽ được cưỡi trên lưng những chú đà điểu thuần
chủng chạy trên đường đua dài 200 m dành riêng cho chúng.
Vườn Xoài có suối, hồ tự nhiên rộng rãi, du khách có thể đến
3 Câu cá
khu du lịch câu cá ở hồ Hương Giang, suối huynh đệ. Tham
gia hội thi câu cá hàng tháng tại hồ Mẫu Tử với giải thưởng
hấp dẫn.
4 Tennis
Hệ thống sân bãi đạt tiêu chuẩn thi đấu, nằm bên cạnh hồ bơi
tạo không khí mát mẻ cho quý khách.
Với hệ thống xử lý nước sạch tiên tiến, hồ bơi có khu dành
5 Hồ bơi cho trẻ em và người lớn. Độ sâu 1,7m, khu vực hồ
bơi rộng 600m2
.
6 Chèo thuyền
Với diện tích hồ rộng, thoáng, khách du lịch tự do trổ tài của
mình trên những chiếc thuyền thúng, thiên nga hay kayak.
7 Tham quan
Khách du lịch có thể tham quan tất cả khuôn viên KDL bằng
xe đạp đơn, xe đạp đôi, xe điện.
8 Karaoke Gồm 4 phòng karaoke có sức chứa 30 người.
Dịch vụ tour: khu du lịch có tour 1 ngày, 2 ngày 1 đêm trọn gói cho du khách,
nhận đặt các dịch vụ như: tổ chức sự kiện, xây dựng Teambuilding hay một đại tiệc.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 23
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngoài ra, tại siêu thị mini Vườn Xoài là các sản phẩm có nguồn gốc từ các
trang trại đà điểu, trang trại cá sấu… như: thịt đà điểu, trứng đà điểu, thịt cá sấu, các
loại bóp, thắt lưng từ da cá sấu, … với mẫu mã đa dạng, phong phú rất phù hợp để làm
quà lưu niệm.
Nhận xét:
Kết hợp một cách ngẫu nhiên giữa các loài động vật, thực vật và các dịch vụ du
lịch đã tạo nên tài nguyên du lịch rất riêng tại KDL sinh thái Vườn Xoài, đó không
phải hoàn toàn tự nhiên nhưng sẽ đem đến một cảm giác mới lạ, gần gũi với thiên
nhiên cho khách du lịch khi đến đây.
Cảnh quan và cơ sở vật chất hạ tầng du lịch ngày càng được đầu tư quan tâm
đảm bảo cho nhu cầu du lịch, vui chơi giải trí, nghĩ dưỡng cũng như học tập, nghiên
cứu. Đây là điểm đến lý tưởng vào dịp cuối tuần, dịp hè khi khách du lịch muốn sống
hòa mình vào thiên nhiên nhưng vẫn đảm bảo tiện nghi, thoải mái.
4.2 Hiện trạng hoạt động du lịch taii KDL sinh thái Vườn Xoài
4.2.1 Khách du lịch
Trong những năm gần đây, nhu cầu du lịch ngày càng tăng và với sự phát triển
về các sản phẩm du lịch, KDL sinh thái Vườn Xoài đã và đang thu hút một lượng lớn
khách du lịch.
Sau quá trình khảo sát thực tế và sử dụng các biện pháp điều tra, có thể nhận
thấy KDL sinh thái Vườn Xoài là điểm đến lý tưởng cho khách du lịch yêu thích thiên
nhiên nhưng ngại đi xa, chủ yếu là khách trong tỉnh và những tỉnh lân cận như TP Hồ
Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương đến cùng với gia đình, đồng nghiệp hay đi
một mình và đa số là cùng với bạn bè (64.19%).
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 24
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 4.1: Thành phần khách du lịch đến KDL sinh thái Vườn Xoài
Thành Phần khách du lịch
37.16%
ĐỒNG NAI
NGOÀI TỈNH
62.84%
Về đối tượng khách du lịch:
KDL thu hút hầu hết thành phần xã hội và độ tuổi khách du lịch đến đây tham
quan, giải trí với nhiều mục đích khác nhau trải đều các mùa trong năm.
Bảng 4.8: Kết quả điều tra khách du lịch
Thông tin Nội dung Số lượng Tỷ lệ (%)
Giới
Nam 71 47.97
Nữ 77 52.03
<20 21 14.19
Độ tuổi
20-30 82 55.41
30-50 37 25
>50 8 5.41
Học sinh, sinh viên 88 59.46
Thành phần xã Công chức, nhân viên văn phòng 42 28.38
hội Công nhân 7 4.73
Khác (nhiếp ảnh, về hưu…) 11 7.43
Theo bảng 4.9, khách du lịch của Vườn Xoài tập trung vào những người trẻ cần
khoảng không gian và thời gian gặp gỡ, vui chơi, thư giãn sau thời gian học tập và làm
việc có độ tuổi từ 20- 30.
Thành phần chủ yếu là học sinh, sinh viên và công chức, nhân viên văn phòng
(chiếm 87.84%). Đối tượng này do sinh hoạt theo lịch trình cố định nên thường tập
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 25
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
trung tại KDL vào dịp cuối tuần hay Lễ, Tết. Do đó, lượng khách tăng đột biến vào
những ngày cuối tuần, có khi lên đến 3.000 – 4.000 khách/ ngày, điều này không chỉ
gây khó chịu cho khách du lịch và ngay cả KDL cũng bị sức ép về vấn đề phục vụ nhu
cầu vui chơi giải trí và cả lượng chất thải phát sinh.
Về mục đích du lịch
Biểu đồ 4.2: Mục đích chuyến du lịch của khách du lịch
Vui chơi, giải trí 64.86
Mục đích khác 18.24
% Khách du lịch
Khám phá điều mới lạ 13.51
3.39
Gặp gỡ bạn bè
%
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Theo biểu đồ 4.2, nhu cầu vui chơi, giải trí của khách du lịch là rất lớn (chiếm
64.86%) đòi hỏi khu du lịch phải phát triển mạnh các sản phẩm du lịch và tạo môi
trường sạch đẹp để có thể thu hút và đáp ứng nhu cầu của khách du lịch hơn nữa.
Bên cạnh đó, khách du lịch đến đây còn có những mục đích khác như: tổ chức hội nghị
công ty, tổ chức ngày thành lập công ty, chụp ảnh nghệ thuật, cắm trại, bế giảng học kỳ,
nghỉ dưỡng, thư giãn… tỷ lệ này chiếm khoảng 18.24% lượng khách đến với KDL.
4.2.2 Sản phẩm du lịch
KDL muốn thu hút nhiều khách không phải chỉ lo phát triển các dịch vụ du lịch
ngày càng đa dạng, phong phú mà cần phải quan tâm đến chất lượng dịch vụ và nhu
cầu của du khách.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 26
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 4.3: Mức độ hài lòng của khách du lich đối với các sản phẩm du lịch
(%)
100
80
72.3 %
60
40
4.05% 10.81% 12.84 %
20
0
Ẩm thực Thể thao Dã ngoại Nghỉ dưỡng
Hoạt động dã ngoại thu hút nhiều du khách (chiếm 72.30%) bởi áp lực cuộc
sống ngày càng tăng, ai cũng muốn thư giãn, vui chơi vào dịp cuối tuần ở nơi mát mẻ,
dễ chịu và khung cảnh thiên nhiên đẹp, KDL đã đáp ứng được nhu cầu đó.
KDL thu hút khách du lịch không chỉ vì có khung cảnh tự nhiên mà còn bởi các
dịch vụ du lịch thích hợp với khung cảnh tự nhiên ấy và sở thích của khách du lịch.
Biểu đồ 4.4: Lý do thu hút khách du lịch của KDL
4.05% 4.05%
18.24%
Dịch vụ đa
dạng, hấp dẫn
Giá cả hợp lý
Thiên nhiên
đẹp, thoáng mát
Lý do khác
73.65%
Khách du lịch chọn KDL Vườn Xoài làm điểm đến cho mình bởi nhiều nguyên
nhân nhưng trong đó cao nhất là vì thiên nhiên đẹp, thoáng mát (73.65%). Vườn Xoài
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 27
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
rất thích hợp cho cắm trại trong ngày hay qua đêm, vui chơi nhưng gần gũi với thiên
nhiên.
Tuy nhiên, sau quá trình phỏng vấn một số du khách còn có sự phiền lòng về
một số khía cạnh KDL.
Biểu đồ 4.5: Những khía cạnh làm phiền lòng khách du lịch
%
100
80
60 39.19
32.43
40 17.57
10.81
20
0
Chất lượng dịch vụ Giá cả Phục vụ Cảnh quan
Từ biểu đồ 4.5, ta nhận thấy sự phiền lòng cao nhất là về cảnh quan, môi trường
(chiếm 39.19%), đem so sánh với biểu đồ 4.3, lý do mà du khách lựa chọn KDL là
điểm đến cũng chính vì thiên nhiên đẹp, thoáng mát. Do đó, du khách có thể không
hoài lòng lắm về điểm đến của mình, nhưng hầu hết khách du lịch lại muốn quay trở
lại đây một lần nữa (89.19%) để xem sự thay đổi theo hướng tốt đẹp hơn của KDL
cũng như giới thiệu cho bạn bè đến du lịch tại KDL này.
Theo kết quả thống kê, có đến 50% khách du lịch biết đến KDL thông qua sự
giới thiệu của bạn bè giới thiệu, số còn lại là qua quảng cáo hay internet.
Biểu đồ 4.6: Khoảng thời gian đi du lịch
16.22%
Lễ, Tết
20.27%
Mùa hè
Khác
Cuối tuần
58.11%
5.40%
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 28
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Theo sơ đồ 4.6, dịp cuối tuần thu hút một lượng lớn khách du lịch đến tham
quan nghĩ dưỡng, nhưng với thời gian lưu trú ngắn (1 đến 2 ngày là chủ yếu, chiếm
58.11%).
Bên cạnh các sản phẩm du lịch cố định, vào các dịp Lễ, Tết... KDL còn tổ chức
các hoạt động thu hút một lượng lớn du khách tập trung vui chơi, giải trí như:
Bảng 4.9: Các hoạt động thường niên tại KDL
Hoạt động Nội dung
Chúc mừng Là hoạt động thường niên vào dịp Tết Nguyên Đán, bao gồm ẩm thực,
năm mới
các hoạt động vui chơi, các trò chơi dân gian, ... thu hút hàng nghìn du
khách trong mỗi độ xuân về.
Ẩm thực
Đây là dịp Thanh niên tập trung cắm trại tại khu du lịch, ẩm thực được
tổ chức xuyên suốt trong 2 ngày 26 - 27/03 phục nhu cầu ăn uống của
26/03
khách du lịch và các trại viên.
Lễ Hội Được tổ chức 15/08 Âm lịch thu hút nhiều thiếu nhi và gia đìn tham
Trăng Rằm gia thưởng nguyệt đoàn viên với khuôn vui đầy săc màu bởi những
chiếc đèn lồng rực rỡ cùng với sắc vàng ấm cúng của ánh trăng thu.
Đây là những hoạt động được KDL quan tâm nhằm thoả mãn nhu cầu của
khách du lịch vào những dịp trong năm. Chính khoảng thời gian này thu hút một lượng
lớn khách du lịch và đòi hỏi ban quản lý KDL cũng như đội ngũ nhân viên hoạt động
hết công suất. Do vậy, lượng chất thải trong thời gian này cũng phát sinh cao hơn
thường lệ và đáng được quan tâm để đảm bảo nhu cầu du lịch, an toàn và vệ sinh cho
khách du lịch.
Nhận xét:
KDL sinh thái Vườn Xoài đã và đang thu hút nhiều đối tượng khách du lịch đến
tham quan, giải trí, nghĩ dưỡng, đặc biệt là vào cuối tuần.KDL đã làm hài lòng khách
du lịch khi đã tạo ra những sản phẩm gắn với thiên nhiên, phù hợp với từng đối tượng
tham quan cũng như những sự kiện quan trọng trong năm.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 29
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Những dịch vụ du lịch ở đây đã thoả mãn cơ bản những nhu cầu du lịch của
khách du lich, tuy nhiên vẫn còn một số thiếu sót về chất lượng dịch vụ, phục vụ, cảnh
quan,… những vấn đề này cần sớm giải quyết để KDL trở nên có sức hút hơn với
khách du lịch.
Bên cạnh đó, KDL hoạt động chủ yếu là gắn với thiên nhiên, từ vui chơi giải trí
đến nghĩ dưỡng, nên cần quan tâm hơn vai trò của thiên nhiên, môi trường đối với sự
phát triển bền vững của KDL, và có những biện pháp tích cực hơn đề cải thiện môi
trường nhằm thoả mãn nhu cầu của khách du lịch dồng thời tăng hiệu quả kinh tế cho
hoạt động du lịch.
4.3 Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với công tác quản lý môi trường tại
KDL
4.3.1 Hiện trạng công tác quản lý môi trường tại KDL sinh thái Vườn Xoài
Tại KDL, bộ phận cảnh quan, môi trường đảm trách nhiệm vụ chăm lo cảnh
quan thiên nhiên, cây cảnh và thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh môi trường trong
KDL.
4.3.1.1 Quản lý chất thải rắn
Đội vệ sinh thuộc bộ phận cảnh quan, môi trường trực tiếp thực hiện công tác
thu gom, vận chuyển và xử lý.
Bảng 4.10: Công tác quản lý chất thải rắn
Quản lý hành chính Quản lý kỹ thuật
- Triển khai công tác thu gom và xử lý - Số nhân công thực hiện: 03 người
chất thải rắn tại KDL từ tháng 04/2006 thường trực và 03 người bổ sung vào
cho công nhân tại khu du lịch. cuối tuần.
- Giám sát công tác môi trường của đội - Tần suất thu gom: 02 lần/ ngày vào
vệ sinh theo đúng thời gian và tiến đọ sáng (7h) và trưa (13h).
thực hiện. - Dụng cụ: 06 chổi dài, 06 ki rác, 06 xe
- Quy định mức độ xử phạt và khen rác (1m3
), 12 bao tay, 12 ủng.
thưởng đối với thành viên đội vệ sinh - Khoảng cách đặt thùng rác:
có hành vi vi phạm hoặc tích cực trong 100m/thùng
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 30
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
công tác môi trường.
- Quản lý và sắp xếp dụng cụ, thiết bị
đúng nơi quy định.
- Dung tích thùng rác: 24 lít
- Khu vực xử lý: bãi rác trong KDL.
- Phương pháp xử lý: đốt hở
4.3.1.2 Quản lý nước thải
KDL gồm 2 hồ là hồ Hương Giang (nhân tạo) và hồ Mẫu Tử (tự nhiên) có diện
tích lần lượt là 27.000m2
, 17.000m2
và một phần của sông Buông (sông La Buông)
chảy qua với chiều dài khoảng 2.000m, hai hồ này thông với sông Buông. Ngoài ra,
KDL còn xây dựng một số hồ nhân tạo tạo cảnh quan và một hồ bơi có diện tích
600m2
.
Lượng nước thải sinh hoạt trong KDL được tập trung và xử lý sơ bộ tại hồ sinh
học có diện tích mặt thoáng 500m2
nhờ vào hệ thực vật (lục bình).
Bảng 4.11: Lưu lượng nước thải phát sinh tại KDL trong ngày
Lưu lượng Tần suất sử Lưu
Loại dịch vụ Đơn vị trung bình (lít dụng lượng
/đơn vị.ngày) (100%) ngày (lít)
Khách sạn Khách 190 34 6.460
Nhà hàng thông thường Khách 35 2.330 81.550
Văn phòng Nhân viên 50 220 11.000
Giặt ủi Máy 1.700 2 3.400
Khách du lịch Người 75 2.000 150.000
Tổng lưu lượng nước thải ngày: 252.410
4.3.1.3 Phòng cháy chữa cháy và bảo đảm an toàn cho khách du lịch
Phòng cháy chữa cháy
Hệ thống điện và thiết bị bảo vệ tại các nhà kho và cửa hàng được thiết kế, tính
toán theo tiêu chuẩn hiện hành. Mỗi năm tổ chức kiểm tra toàn bộ hệ thống điện một
lần.
Hàng năm, KDL đều tổ chức 2 đợt tập huấn chữa cháy vào tháng 3 và tháng 6
nhằm tăng cường kiến thức phòng cháy và chữa cháy cho đội nhân viên.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 31
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Trang bị đủ các phương tiện PCCC theo yêu cầu về PCCC đối với các mặt hàng
đang sản xuất, kinh doanh. Ở mỗi nhà hàng, mỗi điểm đến của du khách đều được
trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy như bình xịt chữa cháy, vòi nước. Riêng tại siêu
thị mini, do chứa nhiều hàng dễ cháy nên kèm theo quy định cấm hút thuốc.
KDL nghiêm cấm sử dụng các loại chất gây cháy nổ trong toàn bộ khuôn viên.
Hiện nay, nhà thi đấu thể thao của KDL có khối tích >1.000m3
, công trình đang
trong giai đoạn hoàn thiện, tuy nhiên, đại diện KDL chưa xuất trình được hồ sơ thiết
kế được thẩm duyệt về PCCC theo quy định tại điều 9 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP
của Chính phủ.
Bảo đảm an toàn cho khách du lịch
Hiện nay, vé vào cửa cũng như vé các trò chơi của KDL không bao gồm bảo
hiểm du lịch, do vậy trong một số trường hợp tại nạn do vui chơi giải trí như cưỡi đà
điểu, trượt cỏ…xảy ra trong KDL chưa được giải quyết hay hỗ trợ cho khách du lịch.
KDL có một phòng y tế với một bác sĩ chuyên sơ cứu hay sát trùng những vết
trầy xước sau đó chuyển đến bệnh viện. Vào những ngày hồ bơi tập trung nhiều khách
du lịch, phòng y tế được linh động dời xuống khu hồ bơi để đảm bảo xử lý nhanh các
tình huống xảy ra cho khách du lịch.
Nhận xét:
Nhìn chung, công tác quản lý môi trường tại KDL hoạt động khá tốt từ quản lý
hành chính đến kỹ thuật, đáp ứng được nhu cầu thu gom và xử lý chất thải phát sinh
trong KDL cũng như đảm bảo an toàn cho khách du lịch và đội nhân viên với các ưu
điểm sau:
- Sớm triển khai công tác quản lý nhằm bảo vệ môi trường.
- Việc phân công và thực hiện có trình tự rõ ràng, thống nhất từ trên xuống dưới.
- Bước đầu đã hình thành hệ thống xử lý chất thải rắn và nước thải.
- Nhân công được trang bị đồ bảo hộ phù hợp, đảm bảo an toàn lao động và sức
khoẻ.
- Ý thức bảo vệ môi trường trong đội ngũ nhân viên khá tốt.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 32
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Tuy nhiên, công tác quản lý môi trường vẫn còn một số khuyết điểm sau:
- Chưa xử lý triệt để chất thải rắn, vào những ngày tập trung nhiều du khách
lượng chất thải phát sinh nhiều, gây ứ đọng, phát sinh mùi hôi ảnh hưởng đến
cảnh quan và không khí.
- Lưu lượng nước thải ít nhưng chưa xử lý triệt để, gây ảnh hưởng đến môi
trường nước và phát sinh mùi ảnh hưởng đến không khí.
- Chưa giải quyết thoả đáng vấn đề an toàn và tai nạn do vui chơi trong KDL xảy
ra với khách du lịch.
4.3.2 Đánh giá của du khách về môi trường tại KDL
Khi các công trình, nhà máy và khu công nghiệp được xây dựng càng nhiều thì
loại hình du lịch gần với thiên nhiên đang càng được ưu chuộng.Vườn Xoài là điểm
đến của nhiều người cũng chính vì yêu thích môi trường thiên nhiên ở đây (88.51%).
Biểu đồ 4.7: Đánh giá của khách du lịch về môi trường nước, mảng xanh và
không khí tại KDL.
2.7 1.35 4.05
100%
14.86
18.24
90% 22.97
80%
29.73
70% Kém
60%
60.81
Trung Bình
50% 59.46
Tốt
40%
54.05 Rất tốt
30%
20%
14.87 16.89
10%
0%
Nước Mảng Xanh Không khí
Qua biểu đồ 4.7, ta nhận thấy môi trường nước được đánh giá tốt với 59.46%,
mảng xanh trong KDL rất nhiều (54.05%) và không khí là tốt (60.81%).Các thành
phần môi trường nước, không khí, sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ, hữu cơ dưới sự
tác động của con người. Qua nhận xét của khách du lịch, Vườn Xoài có môi trường
khá tốt, tuy nhiên, vẫn còn một số khách cho là rất bẩn, rất dơ, họ không hài lòng về
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 33
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
điều này. Đây là một điều đáng quan tâm, cần xem xét vì khách du lịch đến đây chính
vì môi trường tự nhiên của KDL.
Cũng theo khảo sát, nhận xét về hiện trạng môi trường tại KDL, hầu hết các
nhân viên cho rằng đạt mức trung bình (60%), một số ý kiến còn lại cho là tốt (20%)
và kém (20%).
Biểu đồ 4.8: Đánh giá của khách du lịch về rác thải tại KDL
% Ý kiến khách du lịch
50
45.27
45
40
35
29.05
30
21.62
25
20
15
10
4.06
5
0
Ít, được quét dọn Ít, bừa bãi Nhiều, được quét Nhiều, bừa bãi
sạch sẽ dọn sạch sẽ
Lượng rác thải phát sinh tại KDL là không đồng đều, chủ yếu tập trung vào
cuối tuần do vậy vấn đề rác thải nhiều và bừa bãi (4.06%) hay ít và bừa bãi (29.05%)
cũng được khách du lịch quan tâm, nó vừa mất cảnh quan và gây hại cho sức khỏe của
họ. Vì thế, cần có biện pháp thu gom và xử lý hiệu quả lượng rác thải phát sinh này.
Khách du lịch cũng tác động đến môi trường thông qua quá trình tham quan,
vui chơi giải trí của mình.
Bảng 4.12: Những hành động có liên quan đến môi trường tự nhiên của khách
du lịch
Câu hỏi Lựa chọn Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Anh/chị làm gì trước Thích thú ngắm nhìn, chụp hình 116 78.38
các loài hoa, cây cảnh Không mấy thích thú 13 8.78
đẹp ở KDL? Không quan tâm đến 18 12.16
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 34
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngắt, bẻ mang về 1 0.68
Anh/chị nghĩ gì về
Gây hại nghiêm trọng 36 24.32
Mất vẻ mỹ quan 99 66.89
hành động xả rác bừa
Không có gì, sẽ có người thu gom 12 8.11
bãi trong KDL?
Không quan tâm 1 0.68
Anh/chị làm gì khi
Im lặng quan sát, chụp ảnh 53 35.81
Tìm hiểu xem đó là loài gì 64 43.24
thấy các loài động vật
Bàn tán với người xung quanh 29 19.60
trong KDL?
La hú, gọi đùa 2 1.35
Qua bảng 4.12, khách du lịch rất quan tâm đến cảnh quan thiên nhiên (66.89%),
các loài động vật, thực vật hiện có tại KDL. KDL tập trung gây nuôi nhiều loài thú
cũng như trồng rất nhiều cây cảnh tạo cảnh quan, không khí trong lành, tuy nhiên có
đến 84.46% khách không biết hết các loài cây cảnh, 70.27% khách không biết hết các
loài động vật. Nhu cầu học hỏi và khám phá điều mới lạ là rất lớn với 88.51% khách
du lịch muốn tìm hiểu về cảnh quan, động vật, thực vật chưa biết tại KDL. Đây là một
điều quan trọng mà KDL cần quan tâm, bởi du lịch gắn với thiên nhiên thì phải làm
cho con người thực sự biết, hiểu thì mới yêu thiên nhiên và có thể quay trở lại KDL
một lần nữa.
Biểu đồ 4.9: Vấn đề môi trường đang được quan tâm theo đánh giá của khách
du lịch và nhân viên KDL
Đánh giá của nhân viên KDL Vấn đề khách du lịch quan tâm
60 65 61.54
50
21.15
30
25
13.47
1.92
1.92
Rác thải Nước thải Tiếng ồn Không khí Cảnh quan
(bụi, mùi) tự nhiên
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 35
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Các vấn đề môi trường đó, đặc biệt là nước thải làm cho du khách mệt mỏi, khó
chịu (44.23%), thất vọng hay có dự định không quay trở lại KDL nữa. Khách du lịch
cũng muốn tham gia bảo vệ môi trường nhưng chính việc thiếu cơ sở hạ tầng (thùng
rác, nhà về sinh, …) với 61.54% ý kiến đã cản trở họ thực hiện.
Biểu đồ 4.10: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
Theo nhân viên KDL Theo khách du lịch
60
51.92
40
40 20 19.23 25
15.38
20
15 13.47
0
Do ý thức du Do ảnh hưởng Do cơ sở hạ Do quản lý của
khách của người dân tầng du khu du lịch về
lân cận, giao lịch, sản xuất môi trường
thông xung trong khu du kém.
quanh. lịch
Qua biểu đồ xác định nguyên nhân gây ô nhiễm trong KDL theo ý kiến chủ
quan của khách du lịch và nhân viên KDL thì có đến 91.92/200% ý kiến cho rằng
nguyên nhân chính là cơ sở hạ tầng và sản xuất trong KDL. Hoạt động của những cơ
sở này kèm với quá trình không xử lý thoả đáng chất thải phát sinh dẫn đến tình trạng
ô nhiễm và mất cảnh quan trong KDL, đặc biệt là tại các khu chăn nuôi động vật trong
khuôn viên KDL.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 36
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 4.11: Đề xuất biện pháp duy trì và nâng cao tình hình môi trường tại
KDL
Theo nhân viên KDL Theo khách du lịch
%
45
45
40
32.69
35
26.92
30
23.08
20
25 20
20 17.31 15
15
10
5
0
Nâng cao nhận Tuyên truyền, vận Đầu tư xây dựng Tăng cường sự
thức bảo vệ môi động người dân cơ sở hạ tầng (lắp quản lý của khu
trường của du bảo vệ môi trường đặt thùng rác, xử du lịch đối với
khách xung quanh lý chất thải…) môi trường
Theo khách du lịch và cả nhận viên của KDL thì cần có những biện pháp hữu
hiệu để duy trì và nâng cao chất lượng môi trường tại KDL như đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng, tăng cường sự quản lý của KDL hơn nữa.
4.3.3 Xác định những khía cạnh môi trường cần quan tâm
Du lịch là một ngành tiêu tốn nhiều nguồn tài nguyên và tác động đến môi trường cần
được quan tâm trong giai đoạn hiện nay. KDL là nơi tập trung hầu hết khối lượng chất
thải phát sinh trong toàn bộ chuyến đi của khách du lịch. Bảng 4.13: Những khía cạnh
môi trường cần quan tâm
STT Khu vực Hoạt động
Thành phần Tác động
ô nhiễm môi trường
1 Nhà hàng, giải - Hoạt động chế - Rác thải - Gây ô nhiễm
khát biến của nhà bếp - Nước thải chất thải rắn,
- Giao tiếp, bán - Tiếng ồn mất vẻ mỹ
hàng với khách - Khí thải quan.
du lịch - Ô nhiễm nguồn
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 37
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
nước.
- Gây ồn ào, mất
trật tự.
- Gây ô nhiễm
không khí.
2 Nhà nghỉ, - Giặt, là, tẩy - Nước thải - Ô nhiễm không
phòng karaoke - Vệ sinh phòng ở - Rác thải khí.
- Tiếng ồn - Tiêu tốn nguồn
- Sử dụng năng tài nguyên.
lượng - Ô nhiễm nguồn
nước.
3 Khu văn phòng - Quản lý hành - Rác thải - Gây ô nhiễm
chính - Sử dụng năng môi trường.
lượng - Tiêu tốn nguồn
tài nguyên.
4 Phòng cảnh - Chăm sóc cây - Nước thải - Gây ô nhiễm
quan, môi cảnh - Rác thải nguồn nước.
trường - Xử lý rác thải - Khí thải - Gây ô nhiễm
không khí.
- Gây mất vẻ mỹ
quan KDL.
5 Hồ bơi - Xử lý và cung - Hóa chất - Ảnh hưởng đến
cấp nước cho hồ - Nước thải nguồn nước và
bơi các loài thủy
sinh.
6 Dịch vụ du lịch - Tổ chức trò chơi - Rác thải - Rác gây ô
- Tiếng ồn nhiễm môi
trường.
- Mất vẻ mỹ
quan
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 38
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
7 Khu động vật - Chăm sóc, giết - Nước thải - Rác gây ô
hoang dã mổ động vật - Rác thải nhiễm môi
- Vận chuyển - Không khí, trường.
hàng hóa bằng tiếng ồn - Ô nhiễm nguồn
xe tải - Sử dụng năng nước.
lượng - Tiêu tốn nguồn
tài nguyên và ô
nhiễm không
khí.
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe con
người và động
vật hoang dã.
8 Khu nhà vệ - Vệ sinh cá nhân - Nước thải - Rác gây ô
sinh - Rác thải nhiễm môi
- Khí thải trường.
- Ảnh hưởng đến
nguồn nước và
không khí.
4.4 Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường phục vụ du lịch
4.4.1 Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến đề xuất các giải pháp cải thiện môi
trường tại KDL
Để có thể đề xuất các biện pháp cải thiện môi trường phục vụ du lịch thích hợp,
đúng đắn, tính khả thi cao, dưới đây là nội dung phân tích các yếu tố tác động có liên
quan đến hiện trạng môi trường tại KDL.
Bảng 4.14: Phân tích các yếu tố tác động có liên quan đến hiện trạng môi
trường tại KDL
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
S1. Diện tích đất đai rộng W1. Chưa có chính sách quản lý môi
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 39
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
S2. Cảnh quan đẹp, xa khu dân cư, khu trường chặt chẽ.
công nghiệp, có sông chảy qua tạo không W2. Bị ô nhiễm nguồn nước mặt.
gian thoáng mát. W3. Rác thải tập trung nhiều, chưa có
S3. Diện tích mặt hồ lớn biện pháp xử lý thích hợp.
S4. Có nhiều loài động vật, thực vật W4. Chưa có biện pháp giới thiệu sản
S5. Ít bị tác động bởi các tác nhân môi phầm du lịch gắn liền của KDL.
trường bên ngoài. W5. Bảo đảm an toàn cho du khách còn
S6. Bước đầu đã có hệ thống thu gom và hạn chế.
xử lý chất thải trong KDL
Cơ hội (O) Thách thức (T)
O1. Lượng khách du lịch ngày càng tăng, T1. Giao thông không thuận lợi, đường
tiềm năng nâng cao nhận thức bảo vệ môi quá nhiều xe tải gây nguy hiểm cho
trường của khách du lịch càng lớn. khách du lịch và gây ô nhiễm môi
O2. Nhu cầu khám phá thiên nhiên, cây trường.
cảnh, động vật của khách du lịch lớn, đặc T2. Gần khu khai thác đá gây nhiều bụi.
biệt là giới trẻ. T3. Dịch vụ môi trường công cộng chưa
O3. Ý thức bảo vệ môi trường của con có.
người ngày càng tăng, nguồn nhân lực T4. Lượng khách lớn phát sinh nhiều vấn
được đào tạo về lĩnh vực môi trường trong đề về rác thải, nước thải và tiếng ồn.
xã hội ngày càng tăng. T5. Sự cạnh tranh giữa các KDL thiên
nhiên trong vùng lớn.
4.4.2 Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường tại KDL
Dựa vào bảng phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường tại KDL, có thể
đề xuất các giải pháp sau:
Bảng 4.15: Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường
S/O W/O
S1O1: Đầu tư cho công tác quản lý môi W1O1: Xây dựng chính sách quản lý môi
trường tại KDL, nâng cao nhận thức bảo trường.
vệ môi trường của khách du lịch. W2,3O1: Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 40
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
S1,2O3,4: Tôn tạo cảnh quan thiên nhiên. chất thải trong KDL.
Trồng thêm cây xanh, nuôi thêm các loài W4O1,2: Có biện pháp xúc tiến du lịch
thú. gần gũi, cải thiện và nâng hình ảnh của
S2O1: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường KDL.
của khách du lịch. W5O2,1: Quan tâm đến an toàn và bảo
S6O3: Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý chất hiểm du lịch trong KDL.
thải trong KDL.
S/T W/T
S1,2,3,4T1,5: Đầu tư cho sản phẩm du lịch W2,3T4: Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý
gần gũi với môi trường để tạo sức hút với chất thải trong KDL.
khách du lịch và cạnh tranh với các khu W1T1,2: Xây dựng chính sách quản lý
du lịch trong vùng. môi trường phù hợp với tình hình KDL.
S1,2,3,4T2: Trồng thêm cây xanh để hạn W2,3T3: Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý
chế ô nhiễm. chất thải trong KDL.
S3T4: Tận dụng mặt thoáng của hồ để hạn W5T1: Bảo đảm an toàn cho khách du
chế ô nhiễm, nâng cao ý thức bảo vệ môi lịch tại cổng KDL – nơi tập trung lượng
trường của khách du lịch. giao thông khá lớn.
S6T3: Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý chất
thải trong KDL.
Phân loại các giải pháp:
Giải pháp ưu tiên hàng đầu:
1. Xây dựng chính sách quản lý môi trường phù hợp với tình hình của KDL.
2. Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý chất thải trong KDL.
Giải pháp ưu tiên tiếp theo:
1. Tôn tạo cảnh quan thiên nhiên, trồng thêm cây xanh, nuôi thêm các loài thú.
2. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của khách du lịch.
3. Quan tâm đến an toàn và bảo hiểm du lịch trong KDL.
Giải pháp cần xem xét:
1. Đầu tư cho sản phẩm du lịch gần gũi với môi trường để tạo sức hút với khách
du lịch và cạnh tranh với các KDL trong vùng.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 41
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
2. Có biện pháp xúc tiến du lịch gần gũi, cải thiện và nâng hình ảnh của KDL.
4.4.3 Giải pháp ưu tiên hàng đầu
4.4.3.1 Xây dựng chính sách quản lý môi trường phù hợp với tình hình của KDL
Hành chính
- Thành lập nhóm chuyên trách về môi trường có nhiệm vụ đề ra kế hoạch,
phương hướng và tổ chức thực hiện các chính sách môi trường trong KDL.
- Bố trí, giám sát và quản lý tất các các hoạt động có ảnh hưởng đến môi trường
trong KDL để kịp thời đưa ra phương án xử lý.
- Kết hợp với ban ngành quản lý môi trường trong việc giám sát hiện trạng môi
trường trong KDL, đảm bảo phục vụ nhu cầu du lịch và phát triển bền vững.
Nâng cao trình độ quản lý môi trường tại KDL
- Trước hết, bộ phận quản lý tại KDL phải có thái độ đúng đắn về vai trò và trách
nhiệm của mình. Đây là KDL gắn liền với thiên nhiên, do đó yêu cầu đặt ra là
phải bảo vệ và phát triển môi trường trong sạch, đạt yêu cầu thì mới phát triển
du lịch một cách bền vững. Nhận thức đúng được điều đó, bộ phận quản lý mới
tổ chức KDL theo hướng bảo vệ môi trường và mang về lợi nhuận kinh tế cao.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của nhân viên làm việc trong KDL thông
qua các buổi tuyên truyền, giáo dục môi trường, đặc biệt là đội ngũ quản lý và
hướng dẫn viên để họ có thể tuyên truyền sâu, rộng cho nhân viên và khách du
lịch.
- Nâng cao trách nhiệm và ý thức cộng đồng dân cư vùng xung quanh cùng tham
gia bảo vệ môi trường bằng các phương tiện truyền thông hay hội thảo tại địa
phương.
Quản lý
- Kiểm tra định kỳ hệ thống điện, nước, PCCC trong khuôn viên KDL, tránh hiện
tượng rò rỉ, quá tải hay lãng phí, thường xuyên bảo trì tất cả các hệ thống nhằm
đảm bảo an toàn và tiết kiệm.
- Thực hiện chính sách tiết kiệm các nguồn tài nguyên (nước, điện, nhiên liệu,…)
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt nhất trong KDL.
- Trồng thêm các loại cây xanh, nên chọn loại cây cần ít nước.
SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 42
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH  - tải tại sividoc.com.doc

More Related Content

Similar to NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH - tải tại sividoc.com.doc

Similar to NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH - tải tại sividoc.com.doc (20)

Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xuân thủy...
Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xuân thủy...Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xuân thủy...
Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xuân thủy...
 
Khóa Luận Khai Thác Và Phát Triển Loại Hình Du Lịch Thiện Nguyện Tại Bản Mển ...
Khóa Luận Khai Thác Và Phát Triển Loại Hình Du Lịch Thiện Nguyện Tại Bản Mển ...Khóa Luận Khai Thác Và Phát Triển Loại Hình Du Lịch Thiện Nguyện Tại Bản Mển ...
Khóa Luận Khai Thác Và Phát Triển Loại Hình Du Lịch Thiện Nguyện Tại Bản Mển ...
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp khai thác nhàthờ bác trạchthái bình phục vụ ph...
Đề tài Thực trạng và giải pháp khai thác nhàthờ bác trạchthái bình phục vụ ph...Đề tài Thực trạng và giải pháp khai thác nhàthờ bác trạchthái bình phục vụ ph...
Đề tài Thực trạng và giải pháp khai thác nhàthờ bác trạchthái bình phục vụ ph...
 
Thực trạng và giải pháp khai thác nhà thờ bác trạch thái bình phục vụ phát tr...
Thực trạng và giải pháp khai thác nhà thờ bác trạch thái bình phục vụ phát tr...Thực trạng và giải pháp khai thác nhà thờ bác trạch thái bình phục vụ phát tr...
Thực trạng và giải pháp khai thác nhà thờ bác trạch thái bình phục vụ phát tr...
 
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác nhà thờ Bác Trạch phục vụ phát triển du ...
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác nhà thờ Bác Trạch phục vụ phát triển du ...Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác nhà thờ Bác Trạch phục vụ phát triển du ...
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác nhà thờ Bác Trạch phục vụ phát triển du ...
 
Thực trạng và giải pháp khai thác lễ hội đền nghề phục vụ du lịch tại thành p...
Thực trạng và giải pháp khai thác lễ hội đền nghề phục vụ du lịch tại thành p...Thực trạng và giải pháp khai thác lễ hội đền nghề phục vụ du lịch tại thành p...
Thực trạng và giải pháp khai thác lễ hội đền nghề phục vụ du lịch tại thành p...
 
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Vui Chơi Giải Trí Tại Khu Du ...
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Vui Chơi Giải Trí Tại Khu Du ...Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Vui Chơi Giải Trí Tại Khu Du ...
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Vui Chơi Giải Trí Tại Khu Du ...
 
Đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOT
Đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOTĐề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOT
Đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOT
 
Đề tài Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch thành phố hải phòng sdt/ ZALO 0934...
Đề tài Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch thành phố hải phòng sdt/ ZALO 0934...Đề tài Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch thành phố hải phòng sdt/ ZALO 0934...
Đề tài Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch thành phố hải phòng sdt/ ZALO 0934...
 
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOTLuận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Đắk Nông, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Đắk Nông, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Đắk Nông, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Đắk Nông, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Đắk Nông, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Đắk Nông, HAYLuận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Đắk Nông, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Đắk Nông, HAY
 
Thực trạng và giải pháp khai thác lễ hội đền nghè phục vụ du lịch tại thành p...
Thực trạng và giải pháp khai thác lễ hội đền nghè phục vụ du lịch tại thành p...Thực trạng và giải pháp khai thác lễ hội đền nghè phục vụ du lịch tại thành p...
Thực trạng và giải pháp khai thác lễ hội đền nghè phục vụ du lịch tại thành p...
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp khai thác lễ hội đền nghè phục vụ du lịch tại ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp khai thác lễ hội đền nghè phục vụ du lịch tại ...Đề tài Thực trạng và giải pháp khai thác lễ hội đền nghè phục vụ du lịch tại ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp khai thác lễ hội đền nghè phục vụ du lịch tại ...
 
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác lễ hội Đền Nghè phục vụ du lịch - sdt/ Z...
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác lễ hội Đền Nghè phục vụ du lịch - sdt/ Z...Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác lễ hội Đền Nghè phục vụ du lịch - sdt/ Z...
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác lễ hội Đền Nghè phục vụ du lịch - sdt/ Z...
 
Luận văn Thạc sĩ Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn của thành phố Hưng Yên
 Luận văn Thạc sĩ Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn của thành phố Hưng Yên Luận văn Thạc sĩ Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn của thành phố Hưng Yên
Luận văn Thạc sĩ Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn của thành phố Hưng Yên
 
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Đề Cương Văn Hoá Du Lịch Môi Trường Du Lịch.doc
Luận Văn  Đề Cương Văn Hoá Du Lịch Môi Trường Du Lịch.docLuận Văn  Đề Cương Văn Hoá Du Lịch Môi Trường Du Lịch.doc
Luận Văn Đề Cương Văn Hoá Du Lịch Môi Trường Du Lịch.doc
 
Đề tài: Tìm hiểu một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Huế - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tìm hiểu một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Huế - Gửi miễn phí...Đề tài: Tìm hiểu một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Huế - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tìm hiểu một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Huế - Gửi miễn phí...
 
Luận văn: Một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Huế, HAY
Luận văn: Một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Huế, HAYLuận văn: Một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Huế, HAY
Luận văn: Một số làng nghề truyền thống tiêu biểu ở Huế, HAY
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH - tải tại sividoc.com.doc

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ************** 3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI, ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH Họ và tên sinh viên: LÊ HOÀNG OANH Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ DLST Niên khóa: 2007-2011 Tháng 08/2011
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ************** 3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI, ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH Giáo viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN Sinh viên thực hiện: MSSV: 07157130 LÊ HOÀNG OANH Tháng 08/2011
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: Lê Hoàng Oanh MSSV: 07157130 Lớp: DH07DL Khoa: Môi Trường và Tài Nguyên Ngành: Quản lý môi trường và du lịch sinh thái Khóa học: 2007-2011 1. Tên đề tài: Nét đặc trưng của khu du lịch sinh thái Vườn Xoài, Đồng Nai – nghiên cứu và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường phục vụ du lịch 2. Nội dung khóa luận tốt nghiệp: - Khảo sát thực địa nhằm tìm hiểu hiện trạng du lịch và tài nguyên du lịch của khu du lịch sinh thái Vườn Xoài - Điều tra xã hội học nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch đối với công tác quản lý môi trường tại khu du lịch. - Phân tích các yếu tố và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nhằm phục vụ du lịch tốt hơn. 3. Thời gian thực hiện: - Bắt đầu: tháng 01/2011 - Kết thúc: tháng 06/2011 4. Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Anh Tuấn Nội dung và yêu cầu khóa luận tốt nghiệp đã được thông quan Khoa và Bộ môn. Ngày … tháng … năm 2011 Ngày … tháng … năm 2011 Ban Chủ nhiệm Khoa Giáo viên hướng dẫn
  • 4. NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN XOÀI, ĐỒNG NAI – NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ DU LỊCH Tác giả LÊ HOÀNG OANH Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu để cấp bằng kỹ sư ngành Quản lý môi trường Giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ NGUYỄN ANH TUẤN Tháng 08 năm 2011
  • 5. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời tri ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ và đóng góp những ý kiến quý báu trong suốt quá trình tôi thực hiện khoá luận tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô khoa Môi Trường và Tài Nguyên – Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã ân cần dạy bảo, truyền đạt kiến thức, giải đáp thắc mắc và kinh nghiệm sống trong bốn năm học, giúp tôi có được nền tảng cơ bản của khoá luận. Xin chân thành cảm ơn Ban quản lý Khu du lịch sinh thái Vườn Xoài đã tạo điều kiện, hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi thực tập tốt nghiệp và thực hiện đề tài khoá luận của mình. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên, ủng hộ trong suốt quá trình tôi thực hiện khoá luận tốt nghiệp. Người thực hiện khoá luận Lê Hoàng Oanh SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang ii
  • 6. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP TÓM TẮT KHOÁ LUẬN Đề tài nghiên cứu “Nét đặc trưng của khu du lịch sinh thái Vườn Xoài, Đồng Nai – nghiên cứu và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường phục vụ du lịch” được tiến hành tại Khu du lịch sinh thái Vườn Xoài, Đồng Nai, thời gian thực hiện từ 01/2011 đến ngày 30/06/2011 với các nội dung sau: - Khảo sát thực địa nhằm tìm hiểu hiện trạng du lịch và tài nguyên du lịch của khu du lịch sinh thái Vườn Xoài - Điều tra xã hội học nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch đối với công tác quản lý môi trường tại khu du lịch. - Phân tích các yếu tố và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nhằm phục vụ du lịch tốt hơn. Kết quả đạt được: - Về hiện trạng kinh doanh và các loại hình du lịch đặc trưng: dã ngoại, cắm trại, vui chơi giải trí với các hoạt động gắn liền với thiên nhiên và động vật hoang dã tại khu du lịch thu hút hầu hết đối tượng khách du lịch vào dịp cuối tuần, Lễ, Tết. - Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với công tác quản lý môi trường: khách du lich khá hài lòng tuy nhiên những vấn đề môi trường không nhỏ chưa được khu du lịch quan tâm đúng mức. - Đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện tình hình môi trường phục vụ du lịch, trong đó cần thiết nhất là xây dựng chính sách quản lý môi trường và cơ sở hạ tầng, xử lý chất thải phù hợp với tình hình của khu du lịch. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang iii
  • 7. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................ii TÓM TẮT KHOÁ LUẬN...........................................................................................iii MỤC LỤC .................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................vii DANH SÁCH CÁC BẢNG.......................................................................................viii DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................... ix DANH SÁCH HÌNH ẢNH........................................................................................... x CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2 1.3 Nội dung nghiên cứu............................................................................................. 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 2 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3 2.1 Du lịch và các vấn đề liên quan ............................................................................ 3 2.1.1 Du lịch............................................................................................................. 3 2.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 3 2.1.1.2 Nguyên tắc phát triển du lịch ................................................................... 3 2.1.1.3 Đặc trưng của du lịch ............................................................................... 4 2.1.1.4 Các loại hình du lịch................................................................................. 4 2.1.2 Tài nguyên du lịch .......................................................................................... 6 2.1.2.1 Khái niệm ................................................................................................. 6 2.1.2.2 Phân loại................................................................................................... 6 2.1.3 Khu du lịch...................................................................................................... 7 2.1.3.1 Khái niệm ................................................................................................. 7 SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang iv
  • 8. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.3.2 Điều kiện để được công nhận là KDL...................................................... 7 2.1.3.3 Quản lý khu du lịch .................................................................................. 7 2.1.4 Du lịch và môi trường..................................................................................... 8 2.1.4.1 Các khái niệm có liên quan đến môi trường ............................................ 8 2.1.4.2 Phát triển du lịch và bảo vệ môi trường ................................................... 8 2.2 Tổng quan về KDL sinh thái vườn xoài................................................................ 9 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 9 2.2.2 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 10 CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................... 12 3.1 Tìm hiểu hiện trạng du lịch và tài nguyên du lịch của KDL sinh thái Vườn Xoài 12 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu .................................................................. 12 3.1.2 Phương pháp bản đồ ..................................................................................... 12 3.1.3 Phương pháp khảo sát thực địa..................................................................... 12 3.2 Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với công tác quản lý môi trường tại KDL........................................................................................................................... 13 3.2.1 Phương pháp điều tra xã hội học: ................................................................. 13 3.2.2 Phương pháp khảo sát thực địa..................................................................... 14 3.3 Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nhằm phục vụ du lịch tốt hơn ........ 14 3.3.1 Phương pháp ma trận SWOT........................................................................ 14 3.3.2 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia............................................................. 15 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................. 16 4.1 Quan sát và ghi nhận nét đặc trưng về tài nguyên du lịch của KDL sinh thái Vườn Xoài................................................................................................................. 16 4.1.1 Động vật........................................................................................................ 16 4.1.1.1 Đà điểu ................................................................................................... 16 4.1.1.2 Cá sấu Xiêm ........................................................................................... 18 4.1.2 Thực vât ........................................................................................................ 19 4.1.2.1 Vườn lan................................................................................................. 19 4.1.2.2 Vườn tre.................................................................................................. 20 4.1.2.3 Cây cọ dầu.............................................................................................. 20 SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang v
  • 9. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 4.1.3 Nhà hàng....................................................................................................... 21 4.1.4 Nhà nghỉ........................................................................................................ 22 4.1.5 Vui chơi giải trí............................................................................................. 23 4.2 Hiện trạng hoạt động du lịch tại KDL sinh thái Vườn Xoài............................... 24 4.2.1 Khách du lịch................................................................................................ 24 4.2.2 Sản phẩm du lịch .......................................................................................... 26 4.3 Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với công tác quản lý môi trường tại KDL 30 4.3.1 Hiện trạng công tác quản lý môi trường tại KDL sinh thái Vườn Xoài....... 30 4.3.1.1 Quản lý chất thải rắn .............................................................................. 30 4.3.1.2 Quản lý nước thải ................................................................................... 31 4.3.1.3 Phòng cháy chữa cháy và bảo đảm an toàn cho khách du lịch .............. 31 4.3.2 Đánh giá của du khách về môi trường tại KDL............................................ 33 4.3.3 Xác định những khía cạnh môi trường cần quan tâm................................... 37 4.4 Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường phục vụ du lịch............................... 39 4.4.1 Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường tại KDL ...................................................................................................... 39 4.4.2 Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường tại KDL.................................... 40 4.4.3 Giải pháp ưu tiên hàng đầu........................................................................... 42 4.4.3.1 Xây dựng chính sách quản lý môi trường phù hợp với tình hình của KDL 42 4.4.3.2 Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý chất thải trong KDL .............................. 43 Chương 5. KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ ......................................................................... 49 5.1 Kết luận ............................................................................................................... 49 5.2 Đề nghị................................................................................................................ 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 51 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 53 SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang vi
  • 10. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTR KDL PCCC QT Thuốc BVTV TP Chất thải rắn Khu du lịch Phòng cháy chữa cháy Quá trình Thuốc bảo vệ thực vật Thành phố SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang vii
  • 11. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP DANH SÁCH CÁC BẢNG BẢNG TRANG Bảng 3.1: Nội dung hai đợt khảo sát thực địa tại KDL sinh thái Vườn Xoài ...................14 Bảng 3.2: Minh họa phương pháp ma trận SWOT.......................................................................16 Bảng 4.1: Phân loại khoa học Đà Điểu ..............................................................................................17 Bảng 4.2: Phân loại khoa học cá sấu Xiêm ......................................................................................19 Bảng 4.3: Các loài lan tại KDLsinh thái Vườn Xoài ...................................................................21 Bảng 4.4: Phân loại khoa học cây cọ dầu..........................................................................................21 Bảng 4.5: Danh mục các nhà hàng tại KDL sinh thái Vườn Xoài.........................................22 Bảng 4.6: Phân loại nhà nghỉ KDLsinh thái Vườn Xoài............................................................23 Bảng 4.7: Danh mục các trò chơi tại KDLsinh thái Vườn Xoài.............................................24 Bảng 4.8: Kết quả điều tra khách du lịch ..........................................................................................26 Bảng 4.9: Các hoạt động thường niên tại KDL..............................................................................30 Bảng 4.10: Công tác quản lý chất thải rắn........................................................................................31 Bảng 4.11: Lưu lượng nước thải phát sinh tại KDLtrong ngày...............................................32 Bảng 4.12: Những hành động có liên quan đến môi trường tự nhiên của khách du lịch......................................................................................................................................................................35 Bảng 4.13: Những khía cạnh môi trường cần quan tâm.............................................................38 Bảng 4.14: Phân tích các yếu tố tác động có liên quan đến hiện trạng môi trường tại KDL...................................................................................................................................................................40 Bảng 4.15: Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường..............................................................41 Bảng 4.16: So sánh các phương pháp xử lý chất thải rắn ..........................................................44 SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang viii
  • 12. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ 4.1: Thành phần khách du lịch đến KDLsinh thái Vườn Xoài............................... 26 Biểu đồ 4.2: Mục đích chuyến du lịch của khách du lịch .......................................................... 27 Biểu đồ 4.3: Mức độ hài lòng của du khách đối với các sản phẩm du lịch........................ 28 Biểu đồ 4.4: Lý do thu hút khách du lịch của KDL...................................................................... 28 Biểu đồ 4.5: Những khía cạnh làm phiền lòng khách du lịch .................................................. 29 Biểu đồ 4.6: Khoảng thời gian đi du lịch .......................................................................................... 29 Biểu đồ 4.7: Đánh giá của khách du lịch về môi trường nước, mảng xanh và không khí tại KDL..................................................................................................................................................... 34 Biểu đồ 4.8: Đánh giá của khách du lịch về rác thải tại KDL.................................................. 35 Biểu đồ 4.9: Vấn đề môi trường theo đánh giá của khách du lịch và nhân viên KDL................................................................................................................................................................... 36 Biểu đồ 4.10: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.................................................................. 37 Biểu đồ 4.11: Biện pháp duy trì và nâng cao tình hình môi trường tại KDL.................... 38 SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang ix
  • 13. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP DANH SÁCH HÌNH ẢNH HÌNH TRANG Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của KDL sinh thái Vườn Xoài........................................................ 10 Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải................................................................................. 48 SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang x
  • 14. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Chương 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội và sự hội nhập của đất nước, các ngành kinh tế nói chung và du lịch nói riêng đã phát triển mạnh mẽ về số lượng và các loại hình dịch vụ. Du lịch đã trở thành nhu cầu cần thiết và phổ biến của mọi người – cơ hội rất lớn cho ngành du lịch phát triển, đóng góp to lớn cho thu nhập của toàn xã hội và mỗi quốc gia. Theo WTO, du lịch là một trong năm ngành kinh tế lớn nhất hành tinh. Trong đó, du lịch gắn với thiên nhiên đã và đang là xu hướng được các nhà đầu tư quan tâm. Điển hình, các KDL gắn với thiên nhiên đang được đầu tư khai thác một cách rộng rãi, đó là những khu có khí hậu mát mẻ, có cảnh quan thiên nhiên đẹp, xa khu dân cư, yên tĩnh kèm theo các hoạt động vui chơi giải trí, thư giãn gắn liền với thiên nhiên. Đồng Nai, một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam, bên cạnh sự phát triển của các khu công nghiệp, các đô thị thì các khu du lịch cũng được xây dựng đáp ứng nhu cầu của người dân trong tỉnh và các vùng lân cận. Trong đó, phải kể đến KDL Thác Giang Điền, KDL sinh thái Vườn Xoài, KDL Bửu Long, KDL sinh thái Bò Cạp Vàng, … Với các hoạt động du lịch ngày càng phong phú và đa dạng, các KDL đã và đang mang lại những tác động đối với môi trường. Để có thể phát triển du lịch một cách bền vững mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp cũng như đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách du lịch đó là một điều không phải dễ. Được sự chấp thuận của Khoa Môi trường & Tài nguyên, Đại học Nông Lâm, TP.HCM, tôi thực hiện đề tài “Nét đặc trưng của khu du lịch sinh thái Vườn Xoài, Đồng Nai – nghiên cứu và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường phục vụ du lịch”. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 1
  • 15. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2 Mục tiêu của đề tài - Tìm hiểu về các tài nguyên du lịch và hiện trường môi trường tại KDLsinh thái Vườn Xoài. - Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường để hoạt động du lịch hiệu quả hơn. 1.3 Nội dung nghiên cứu - Tìm hiểu hiện trạng du lịch và tài nguyên du lịch của KDL sinh thái Vườn Xoài. - Đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch đối với công tác quản lý môi trường tại KDL. - Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nhằm phục vụ du lịch tốt hơn. 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu - Tài nguyên du lịch và hiện trạng quản lý môi trường KDL sinh thái Vườn Xoài. - Du khách và nhân viên tại KDL sinh thái Vườn Xoài. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: tại KDL sinh thái Vườn Xoài, Đồng Nai. - Về thời gian: từ ngày 01/2011 đến ngày 30/06/2011. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 2
  • 16. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Du lịch và các vấn đề liên quan 2.1.1 Du lịch 2.1.1.1 Khái niệm Theo Luật Du lịch 2005, du lịch được hiểu như sau: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghĩ dưỡng của con người trong một khoảng thời gian nhất định.” 2.1.1.2 Nguyên tắc phát triển du lịch Việc phát triển du lịch phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau: 1. Phát triển du lịch bền vững, theo quy hoạch, kế hoạch, bảo đảm hài hoà giữa kinh tế, xã hội và môi trường; phát triển có trọng tâm, trọng điểm theo hướng du lịch văn hoá - lịch sử, du lịch sinh thái; bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị của tài nguyên du lịch. 2. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. 3. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng, lợi ích chính đáng và an ninh, an toàn cho khách du lịch, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch. 4. Bảo đảm sự tham gia của mọi thành phần kinh tế, mọi tầng lớp dân cư trong phát triển du lịch. 5. Góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và giao lưu quốc tế để quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam. 6. Phát triển đồng thời du lịch trong nước và du lịch quốc tế, tăng cường thu hút ngày càng nhiều khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 3
  • 17. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.1.3 Đặc trưng của du lịch Những đặc trưng của ngành du lịch bao gồm: - Tính đa ngành: + Đối tượng được khai thác để phục vụ du lịch liên quan đến nhiều ngành quản lý: sự hấp dẫn về cảnh quan tự nhiên, các giá trị lịch sử, văn hóa, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ đi kèm. + Thu nhập xã hội từ du lịch mang lại lợi ích cho nhiều ngành kinh tế khác nhau thông qua các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách du lịch: điện, nước, nông sản, hàng hóa… - Tính đa thành phần: Biểu hiện ở tính đa dạng trong thành phần khách du lịch, những người phục vụ du lịch, cộng đồng địa phương, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ, các tổ chức tư nhân tham gia vào các hoạt động du lịch. - Tính đa mục tiêu: Biểu hiện ở những lợi ích đa dạng về bảo bồn thiên nhiên, cảnh quan lịch sử - văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống của khách du lịch và người tham gia hoạt động dịch vụ du lịch, mở rộng giao lưu văn hóa, kinh tế và nâng cao ý thức tốt đẹp của mọi thành viên trong xã hội. - Tính liên vùng: Biểu hiện thông qua các tuyến điểm du lịch, với một quần thể các điểm du lịch trong một khu vực, một quốc gia hay giữa các quốc gia với nhau. - Tính mùa vụ: Biểu hiện ở thời gian diễn ra hoạt động du lịch tập trung với cường độ cao trong năm. Tính mùa vụ thể hiện rõ nhất ở các loại hình du lịch nghỉ biển, thể thao theo mùa, … hoặc loại hình du lịch nghỉ cuối tuần, vui chơi, giải trí, … - Tính chi phí: Biểu hiện ở mục đích đi du lịch là hưởng thụ các sản phẩm du lịch chứ không phải mục tiêu kiếm tiền. - Tính xã hội hóa: Biểu hiện ở chỗ thu hút mọi thành phần trong xã hội tham gia và hoạt động du lịch. 2.1.1.4 Các loại hình du lịch Việc phân loại các loại hình du lịch có ý nghĩa to lớn, cho phép định được vai trò của du lịch.Từ đó, có thể xác định cơ cấu khách hàng, mục tiêu của điểm du lịch. Sau đây là sự phân loại du lịch theo tác giả Trần Văn Thông, 2002: SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 4
  • 18. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ: + Du lịch quốc tế + Du lịch nội địa - Căn cứ vào nhu cầu đi du lịch của du khách: + Du lịch chữa bệnh + Du lịch nghỉ ngơi, giải trí + Du lịch thể thao + Du lịch thiên nhiên + Du lịch văn hóa + Du lịch tôn giáo + Du lịch xã hội - Căn cứ vào phương tiện lưu trú: + Du lịch ở khách sạn + Du lịch ở Motel + Du lịch nhà trọ + Du lịch cắm trại - Căn cứ vào thời gian đi du lịch: + Du lịch dài ngày + Du lịch ngắn ngày - Căn cứ vào hình thức tổ chức du lịch: + Du lịch theo đoàn + Du lịch cá nhân - Căn cứ vào thành phần của khách du lịch: + Khách du lịch thượng lưu + Khách du lịch bình dân - Căn cứ vào phương thức ký kết hợp đồng đi du lịch: + Du lịch trọn gói + Du lịch từng phần - Căn cứ vào phương tiện giao thông: + Du lịch xe đạp, mô-tô SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 5
  • 19. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP + Du lịch tàu hỏa + Du lịch tàu thủy + Du lịch xe hơi + Du lịch máy bay - Căn cứ vào đặc điểm địa lý của điểm du lịch: + Du lịch miền biển + Du lịch núi + Du lịch đô thị + Du lịch đồng quê 2.1.2 Tài nguyên du lịch 2.1.2.1 Khái niệm Tài nguyên du lịch là một dạng đặc sắc của tài nguyên nói chung, khái niệm tài nguyên du lịch luôn gắn liền với khái niệm du lịch. “Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình lao động sang tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các KDL, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.” 2.1.2.2 Phân loại Tài nguyên du lịch gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn đang được khai thác và chưa được khai thác. Tài nguyên du lịch phải được bảo vệ, tôn tạo và khai thác hợp lý để phát huy hiệu quả sử dụng và bảo đảm phát triển du lịch bền vững. Tài nguyên du lịch tự nhiên: gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch. Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 6
  • 20. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.3 Khu du lịch 2.1.3.1 Khái niệm “Khu du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đâu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường.” 2.1.3.2 Điều kiện để được công nhận là KDL Hiện nay, đối với các KDL, nước ta phân thành 2 cấp độ là KDLquốc gia và khu du lịch địa phương với các điều kiện sau: KDL quốc gia khi có đủ các điều kiện sau: - Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút lượng khách du lịch cao. - Có diện tích tối thiểu một nghìn héc ta, trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch phù hợp với cảnh quan, môi trường của KDL; trường hợp đặc biệt mà diện tích nhỏ hơn thì cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương trình thủ tướng chính phủ xem xét, quyết định. - Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một triệu lượt khách du lịch một năm, trong đó có cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của KDL. KDL địa phương khi có đủ các điều kiện sau: - Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng thu hút khách du lịch. - Có diện tích tối thiểu hai trăm héc ta, trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch. - Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của địa phương, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một trăm nghìn lượt khách du lịch một năm. 2.1.3.3 Quản lý KDL KDL phải thành lập Ban quản lý KDL; trường hợp KDLđược giao cho một doanh nghiệp là chủ đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý KDL đó theo các nội dung sau: - Quản lý công tác quy hoạch và đầu tư phát triển. - Quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 7
  • 21. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Bảo vệ tài nguyên du lịch; bảo đảm vệ sinh môi trường, trật tự, an toàn xã hội. - Thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2.1.4 Du lịch và môi trường 2.1.4.1 Các khái niệm có liên quan đến môi trường Môi trường: bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. Hoạt động bảo vệ môi trường: là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học. Chất thải: là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. Quản lý chất thải: là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải. 2.1.4.2 Phát triển du lịch và bảo vệ môi trường Du lịch là một ngành công nghiệp lớn nhất và có tốc độ phát triển nhanh nhất so với các lĩnh vực kinh tế khác. Du lịch có tác động tiêu cực và tích cực trong đời sống của con người và môi trường. Do vậy, phát triển du lịch phải đi đôi với bảo vệ môi trường du lịch: 1. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội nhân văn cần được bảo vệ, tôn tạo và phát triển nhằm bảo đảm môi trường du lịch xanh, sạch, đẹp, an ninh, an toàn, lành mạnh và văn minh. 2. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình ban hành các quy định nhằm bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi trường du lịch. 3. Ủy ban nhân dân các cấp có biện pháp để bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi trường du lịch phù hợp với thực tế của địa phương. 4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm thu gom, xử lý các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh; khắc phục tác động tiêu cực do hoạt động của mình gây ra đối với môi trường; có biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội trong cơ sở kinh doanh của mình. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 8
  • 22. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 5. Khách du lịch, cộng đồng dân cư địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm bảo vệ và gìn giữ cảnh quan, môi trường, bản sắc văn hoá, thuần phong mỹ tục của dân tộc; có thái độ ứng xử văn minh, lịch sự nhằm nâng cao hình ảnh đất nước, con người và du lịch Việt Nam. “Những chính sách phát triển du lịch bền vững và việc thực hiện quản lý theo những chính sách này có thể áp dụng cho tất cả các loại hình du lịch tại các loại hình địa điểm khác nhau. Nguyên tắc bền vững dựa vào điều kiện môi trường, kinh tế và văn hóa – xã hội tại điểm du lịch, và sự cân bằng phải được thiết lập giữa ba nhân tố này để đảm bảo sự bền vững lâu dài.” (Theo UNEP, 2007) 2.2 Tổng quan về KDL sinh thái vườn xoài 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Trang trại Vườn Xoài được chính thức xây dựng thành KDL từ tháng 30/04/2006. KDL sinh thái Vườn Xoài ban đầu chỉ là mô hình trang trại chăn nuôi và trồng rau của cô chủ Dương Thị Nhã. Từ mô hình trang trại chăn nuôi này, kết hợp với điều kiện cảnh quan thiên nhiên có đựơc tại địa phương và ý thức giữ gìn môi trường thêm xanh, sạch, đẹp đã dần dần từng bứơc phát triển thành một KDL hấp dẫn khách du lịch. Từ khi mở cửa đón khách đến nay KDL không ngừng cải tiến, hoàn thiện các dịch vụ du lịch phù hợp với không gian xanh, mang đậm nét sinh thái và không ngừng cải tiến chất lượng để đáp ứng tốt hơn những nhu cầu của khách du lịch. Với diện tích 35 ha, Vườn Xoài thực sự là KDL lý tưởng cho kì nghỉ cuối tuần của du khách với các hoạt động giải trí phong phú như: trượt cỏ, bơi, chơi tenis, câu cá, cưỡi đà điểu, tham quan trại cá sấu, chuồng gấu, vườn tre, … Văn phòng chính thức - Tên: Công ty trách nhiệm hữu hạn Du lịch sinh thái Vườn Xoài - Tên thương mại: Khu du lịch sinh thái Vườn Xoài (Mango Garden Resort) - Số đăng ký kinh doanh: 4702003367. - Vốn điều lệ: 28.126.428.000 đồng (tính đến 2009) - Địa chỉ: số 114, ấp Tân Cang, xã Phước Tân, TP Biên Hòa, Đồng Nai - Điện Thoại: 0613 968 163 (164) SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 9
  • 23. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Fax: 0613 968 165 - Website: http://www.vuonxoai.vn - Email: info@vuonxoai.vn Văn phòng đại diện - Địa chỉ: 15 Đặng Tất, phường Tân Định, quận 1, TP Hồ Chí Minh. - Điện thoại: (08) 3 8483836 - Fax: (08) 3 8483836 2.2.2 Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của KDL sinh thái Vườn Xoài được thể hiện thông qua hình 2.1 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của KDL sinh thái Vườn Xoài Trong đó: - Bộ máy quản lý của công ty gồm có: Chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc, phó giám đốc. - Các bộ phận, phòng ban chịu trách nhiệm về một lĩnh vực cụ thể như sau: + Phòng kinh doanh: chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc, phó giám đốc; có chức năng thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá, giao dịch khách hàng, tìm hiểu thị trường và cung cấp mọi thông tin cần thiết về thị trường cho ban lãnh đạo. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 10
  • 24. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP + Phòng kế toán: là trợ thủ đắc lực nhất giúp giám đốc nắm rõ tình hình tài chính của công ty, có trách nhiệm phản ánh chính xác toàn diện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ đó giúp phó giám đốc, giám đốc đề ra các biện pháp tổ chức quản lý, kinh doanh thích hợp cho KDL. + Phòng nhân sự: quản lý, bố trí nhân sự, tham gia lập kế hoạch lao động tiền lương, kế hoạch lao động, … đáp ứng kế hoạch sản xuất kinh doanh của KDL, lập quy hoạch cán bộ trước mắt và lâu dài. Lập kế hoạch và thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng phát triển cán bộ và lao động. Bảo đảm chế độ cho người lao động theo chế độ chính sách hiện hành. Phối hợp với các đơn vị, phòng ban liên quan để soạn thảo các quy chế hoạt động của KDL và của các đơn vị. Quản lý văn phòng, trang thiết bị văn phòng, xe con, điện nước phục vụ cho mọi hoạt động của văn phòng công ty và công ty. Chăm lo sức khoẻ đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, công nhân viên. Bảo vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan và chỉ đạo công tác bảo vệ đối với các đơn vị. Quan hệ chặt chẽ với địa phương trong việc tham gia thực hiện các phong trào và thực hiện trách nhiệm của KDL đối với địa bàn khu vực. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật. + Phòng vật tư: Theo dõi quản lý toàn bộ máy móc, trang thiết bị. Lập dự toán, dự toán dự trù mua sắm tài sản, vật tư. Phân phối cấp phát cho các đơn vị nhỏ trực thuộc KDL. + Phòng xây dựng cơ bản: sửa chữa, tu bổ các công trình, tài sản bị hư hỏng, xây dựng thiết kế mô hình kiến trúc của KDL. + Phòng dịch vụ du lịch: phục vụ nhu cầu của khách hàng khi đến với KDL một cách hoàn hảo nhất. Đồng thời quản lý, giữ gìn tài sản của KDL. + Bộ phận cảnh quan, môi trường: chăm lo cảnh quan thiên nhiên, cây cảnh và thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh môi trường trong KDL. + Bộ phận động vật hoang dã: chăn nuôi các loại động vật phục vụ nhu cầu du lịch và cung cấp thực phẩm cho hoạt động của KDL. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 11
  • 25. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Tìm hiểu hiện trạng du lịch và tài nguyên du lịch của KDL sinh thái Vườn Xoài 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu Đây là phương pháp cơ bản nhất được tiến hành thường xuyên trước và trong quá trình làm khóa luận. Nguồn tài liệu chủ yếu là thứ cấp, trước tiên là nguồn tư liệu giảng dạy của thầy cô và những khóa luận tốt nhiệp trước đây để định hướng và xác định mục tiêu cho đề tài. Tiếp theo là nguồn thông tin được cung cấp từ KDL sinh thái Vườn Xoài, đây là một nguồn tài liệu quan trọng, xác định hiện trạng phát triển du lịch thông qua số lượng khách du lịch tới hằng năm và các nguồn tài nguyên du lịch – nhằm đánh giá tiềm năng du lịch tại KDL sinh thái Vườn Xoài. 3.1.2 Phương pháp bản đồ Đây là phương pháp giúp xác định được vị trí của KDL, trên cơ sở đó đánh giá những mặt thuận lợi và khó khăn khi hoạt động du lịch được khai thác, cũng như những ưu thế vốn có. Dựa vào bản đồ, xác định các điểm du lịch hiện có và gắn kết với KDL sinh thái Vườn Xoài trong các chương trình du lịch. 3.1.3 Phương pháp khảo sát thực địa Là phương pháp tiếp cận rõ ràng, thực tế nhất giúp nhận diện được hiện trạng và hướng đi của đề tài, nhìn thấy rõ nhất những gì đã tham khảo qua tài liệu. Công tác khảo sát thực địa được chia thành 2 đợt, cụ thể theo bảng 3.1. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 12
  • 26. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng 3.1: Nội dung hai đợt khảo sát thực địa tại KDL sinh thái Vườn Xoài Thời gian Nội dung khảo sát 16/02/2011 – - Khảo sát, tìm hiểu sơ bộ KDL sinh thái Vườn Xoài 01/03/2011 - Khảo sát, tìm hiểu hiện trạng du lịch tại KDL sinh thái Vườn Xoài 01/03/2011 – - Khảo sát, tìm hiểu tài nguyên du lịch tại KDL sinh thái Vườn Xoài 15/04/2011 3.2 Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với công tác quản lý môi trường tại KDL 3.2.1 Phương pháp điều tra xã hội học: Đợt 01 Được thực hiện bằng bảng câu hỏi áp dụng đối với khách du lịch đến KDL sinh thái Vườn Xoài. Những người trực tiếp hưởng thụ các dịch vụ du lịch, những ý kiến khách quan của họ là nguồn thông tin quý báo giúp nhân diện được những vấn đề trong hoạt động du lịch tại KDL sinh thái Vườn Xoài. Quá trình điều tra xã hội học được tiến hành gồm 3 bước: xác định đối tượng điều tra, xác định số phiếu và xây dựng bảng câu hỏi điều tra, tiếp nhận và xử lý thông tin thu được. Bước 1: Xác định đối tượng điều tra KDL sinh thái Vườn Xoài thu hút nhiều thành phần khách du lịch từ khắp nơi đến tham quan, để có thể thu thập số liệu chính xác, tổng hợp, tiếp thu những ý kiến đóng góp cho phần kiến nghị của đề tài, khảo sát khách du lịch các thành phần một cách ngẫu nhiên. Bước 2: Xác định số phiếu và xây dựng bảng câu hỏi điều tra Xác định số phiếu: tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên các đối tượng trên với số phiếu là: 150 phiếu. Xây dựng bảng câu hỏi điều tra: bảng câu hỏi xây dựng phù hợp với khách du lịch và KDL với các nội dung chính sau: - Nắm bắt thông tin khách du lịch: tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 13
  • 27. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Nhu cầu du lịch và chất lượng các hoạt động du lịch tại KDL sinh thái Vườn Xoài: loại hình du lịch, sản phẩm du lịch, dịch vụ cần thiết, … - Mức độ hài lòng của khách du lịch về hiện trạng môi trường tại KDL. - Những đề xuất của khách du lịch có liên quan đến phát triển du lịch tại tại KDL sinh thái Vườn Xoài. Bước 3: Tiếp nhận và xử lý thông tin thu được Việc tổng hợp thông tin được tiến hành bằng Excel thông qua nhập và xử lý số liệu. Trên cơ sở các kết quả điều tra, lập các bảng và biểu đồ thể hiện mối tương quan nhu cầu của khách du lịch và hiện trạng hoạt động du lịch. Đợt 02 Dựa vào kết quả khảo sát đợt 01 để xem xét những vấn đề môi trường cần quan tâm tại KDL, tiến hành xây dựng bảng câu hỏi liên quan vấn đề trọng tâm nhằm làm sáng tỏ vấn đề và nhằm giải quyết vấn đề đó. Đối tượng điều tra xã hội học đợt 02 được mở rộng đến khách du lịch và nhân viên tại KDL với số phiếu lần lượt là 50 và 20 phiếu. 3.2.2 Phương pháp khảo sát thực địa Trong quá trình khảo sát hiện trạng du lịch tại tại KDL sinh thái Vườn Xoài, tiến hành thu thập số liệu, hình ảnh về hiện trạng môi trường, trên cơ sở đó lập bảng câu hỏi điều tra và khảo sát lại dựa trên ý kiến của khách du lịch trong quá trình điều tra. 3.3 Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nhằm phục vụ du lịch tốt hơn Để đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường trong KDL sinh thái Vườn Xoài trong thời gian tới, nhằm phục vụ hoạt động du lịch một cách tốt hơn, hai phương pháp được sử dụng là phương pháp ma trận SWOT và phương pháp phỏng vấn chuyên gia. 3.3.1 Phương pháp ma trận SWOT Ma trận SWOT là một công cụ dựa trên 4 nhóm yếu tố đặc trưng: các điểm mạnh (S=Strength), các điểm yếu (W=Weakness), các cơ hội (O=Oppurtunities), các thách thức (T=Threats), là công cụ hiệu quả để đi đến một quyết định hay một giải pháp nhằm phát huy tốt nhất điểm mạnh, cơ hội thuận lợi và hạn chế nhiều nhất những điểm yếu và thách thức. Quá trình phân tích là sự kết hợp của 4 nhóm yếu tố trên, minh họa ở bảng 3.2 SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 14
  • 28. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng 3.2: Minh họa phương pháp ma trận SWOT Phân tích SWOT Yếu tố bên trong (Internal factors) S W S+O O-W O Phát huy điểm mạnh Không để điểm yếu làm mất Yếu tố bên ngoài đề tận dụng thời cơ thời cơ (External factors) S-T -W-T T Phát huy điểm mạnh Không để thử thách làm phát để vượt qua thử thách triển điểm yếu 3.3.2 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia Đầu tiên, các giảng viên trong khoa Môi trường và tài nguyên là những người có kinh nghiệm lâu năm trong nghiên cứu khoa học, đóng góp những ý kiến mang tính nền tảng cho hoạt động du lịch và môi trường, bổ sung, góp ý đề xuất các giải pháp mang tính hiệu quả cho đề tài. Với việc tham khảo ý kiến của thành viên Ban Giám đốc, Trưởng bộ phận môi Trường và Cảnh Quan của KDL sinh thái Vườn Xoài – những người nắm rõ thực tế tại khu du lịch nhằm đề xuất các giải pháp phù hợp với tình hình hiện tại và mang tính khả thi. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 15
  • 29. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1 Quan sát và ghi nhận nét đặc trưng về tài nguyên du lịch của KDL sinh thái Vườn Xoài 4.1.1 Động vật Hiện nay, KDL sinh thái Vườn Xoài đang gây nuôi nhiều loài động vật phục vụ cho tham quan du lịch và cung cấp thực phẩm. Trong các loài động vật hiện có, đà điểu và cá sấu là 02 loài có giá trị cao về kinh tế, tham quan du lịch và số lượng nhiều tại KDL. 4.1.1.1 Đà điểu Bảng 4.1: Phân loại khoa học Đà Điểu Giới (regnum): Animalia Ngành (phylum): Chordata Lớp (class): Aves Bộ (ordo): Struthioniformes Họ (familia): Struthionidae Vigors, 1825 Chi (genus): Struthio Loài (species): S. camelus Đà điểu châu Phi (Struthio camelus) là một loài chim chạy, có nguồn gốc từ châu Phi. Nó là loài còn sống duy nhất của họStruthionidae, và chiStruthio. Chúng rất khác biệt về hình thể với cổ, chân dài và có thể chạy với tốc độ lên đến 65 km/giờ (40 dặm/giờ). Đà điểu được xem là loài chim còn sống lớn nhất và được chăn nuôi trên SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 16
  • 30. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP khắp thế giới. Tên khoa học của nó bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "Chim Lạc đà". Đà điểu châu Phi nặng từ 90 đến 130 kg. Một số đà điểu trống đã được ghi nhận là có thể nặng đến 155 kg. Đà điểu trống trưởng thành có lông chủ yếu là màu đen với một vài điểm trắng ở cánh và đuôi. Đà điểu mái và con non có màu xám nâu nhạt với vài đốm trắng. Đà điểu trống dùng đôi cánh nhỏ do thoái hóa của nó để múa gọi bạn tình và che chở cho đà điểu con. Bộ lông của chúng mềm và khác biệt so với lông vũ của loài chim bay. Vẫn còn những cái móng trên hai cánh của chúng. Cặp chân khỏe của chúng không có lông. Chân có hai ngón với một ngón lớn hơn trông giống như móng ngựa. Điểm độc đáo này giúp cho khả năng chạy của đà điểu. Với lông mi rậm và đen, cặp mắt của đà điểu lớn nhất trong các loài động vật trên cạn còn sống. Ở độ tuổi trưởng thành (2–4 năm), đà điểu trống cao 1,8–2,7 m, đà điểu mái 1,7–2 m. Trong năm đầu tiên, đà điểu con tăng cao 25 cmmỗi tháng. Một năm tuổi đà điểu đạt trọng lượng 45 kg. Trong tự nhiên, đà điểu châu Phi sống ở thảo nguyên savanna và vùng Sahel của châu Phi, về phía Bắc và Nam của vùng rừng xích đạo. Đà điểu chủ yếu là ăn hạt giống, cây bụi, cỏ hoa quả, và hoa; thỉnh thoảng chúng cũng ăn côn trùng như châu chấu. Thiếu răng, chúng phải nuốt sỏi làm gastroliths để nghiền thức ăn trong mề. Đà điểu châu Phi là loài đẻ trứng. Trứng nặng từ 1,3 – 1,4 kg, dài 15 cm, rộng 13 cm, là loại trứng lớn nhất và có phôi lớn nhất, nhưng lại là nhỏ nhất nếu so sánh tương đối với kích thước của đà điểu. Tuổi thọ của đà điểu châu Phi là từ 30 - 70 năm, trung bình là 50 năm. Ngày nay, đà điểu được nuôi khắp thế giới, tại cả những vùng khí hậu lạnh như Thụy Điển. Chúng thích nghi với nhiệt độ từ 10 - 30°C; được nuôi tại hơn 50 nước trên thế giới, nhưng phần lớn là ở Nam Phi. Mặc dù đà điểu được nuôi chủ yếu để lấy da, tiếp đến là thịt; nhưng còn những sản phẩm phụ khác như là trứng, phụ phẩm, lông. Người ta cho rằng, da đà điểu hiện đang có giá trị thương mại lớn nhất. Thịt đà điểu có vị như thịt bò nạc, mỡ và cholesterol thấp, nhưng lại giàu canxi, đạm và sắt. Đà điểu lớn đến mức một người tầm vóc trung bình có thể cưỡi nó; thông thường người cưỡi SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 17
  • 31. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP nắm lấy đôi cánh của chúng. Ở một số vùng ở Bắc Phi và Ả Rập, chúng được huấn luyện để cưỡi lên núi. Tại KDL sinh thái Vườn Xoài, với số lượng hơn 2.500 con, hệ thống chuồng trại chia làm 3 khu: khu nuôi đà điểu sinh sản, khu nuôi đà điểu hậu bị và thương phẩm, cuối cùng là khu nuôi đà điểu con, mới nở. KDL còn có một phòng ấp, hệ thống ấp trứng theo tiêu chuẩn của Úc, và đội ngũ chuyên viên chăm sóc cũng như nuôi dưỡng nhiều kinh nghiệm. 4.1.1.2 Cá sấu Xiêm Bảng 4.2: Phân loại khoa học cá sấu Xiêm Giới (regnum): Animalia Ngành (phylum): Chordata Lớp (class): Sauropsida Bộ (ordo): Crocodilia Họ (familia): Crocodylidae Chi (genus): Crocodylus Loài (species): C. siamensis Cá sấu Xiêm (Crocodylus siamensis), còn gọi là cá sấu Thái Lan hay cá sấu nước ngọt, là loài cá sấu nước ngọt có nguồn gốc ở Borneo, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Thái Lan và Việt Nam. Cá sấu Xiêm là động vật hoang dã, quý hiếm, có giá trị về mặt kinh tế, khoa học, môi trường, số lượng quần thể còn ít trong tự nhiên, nghiêm cấm khai thác từ tự nhiên để buôn bán thương mại. Cá sấu Xiêm có dạng như kỳ đà song thân dài. Mõm dài như cái kẹp, hàm dưới có nhiều răng dài và nhọn. Đuôi cao to, khoẻ phía trên đuôi có một gờ.Chân sau có màng ở lưng có dạng hình chữ nhật. Cá sấu xiêm màu xám, mặt bụng nhạt hơn so với lưng. Cá sấu xiêm ở nước ta dài khoảng 2, 20 - 2, 28m (trên thế giới cá sấu Xiêm lớn nhất đạt tới 4m). SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 18
  • 32. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Cá sấu Xiêm chủ yếu ăn cá, cua và những thú nhỏ như chuột. Chúng giao phối khoảng tháng 12 - 3 với kích thước tối thiều khoảng 1.800mm. Chúng đẻ trứng mỗi năm một lần vào đầu mùa mưa từ tháng 4 - tháng 10 dương lịch với số lượng 15 - 20 trứng, có khi tới 40 trứng. Một tuần trước khi đẻ, cá sấu đào một hố sâu đến 500mm rộng 800mm đẻ trứng vào đó. Chúng thường đẻ vào ban đêm. Sau khi đẻ xong, ổ đẻ được lấp bằng các cành lá khô mục làm thành một mô cao đến nửa mét. Cá sấu mẹ có tập tính bảo vệ trứng. Sau khi đẻ 75 - 85 ngày thì trứng nở. Cá sấu xiêm sơ sinh dài khoảng 200 đến 300mm. Cá sấu Xiêm thường sống ở hồ, sông lạch, những nơi có nước lặng hoặc nước chảy chậm. Chúng còn thích sống ở đầm lầy xa các dòng nước chảy. Phân bố: Việt Nam: Gia Lai (sông Ba), Kontum (sông Sa Thầy), Đắc Lắc (sông Easúp, sông Krông Ana, hồ Lắc, hồ Krông Pach thượng), Nam bộ (sông Cửu Long). Thế giới: Campuchia, Malaixia, Giava, Kalimantan. Giá trị: Da thuộc có giá trị thương mại cao; được nuôi trong vườn động vật. Mức độ đe dọa: bậc E. Vì bị săn bắt cực kỳ thái quá nên loài cá sấu này đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng và nó được xếp vào trong danh sách các loài đang cực kỳ nguy cấp. Hiện tại, đàn cá sấu của KDL phát triển tốt và khỏe mạnh, số lượng lên đến 4.500 con, trong đó có 210 con trong giai đoạn sinh sản. Cá sấu sinh sản vào mùa thu với tỷ lệ trứng là 20-40 quả/con. Cá sấu mẹ ấp trứng không đạt được tỷ lệ cao như mong muốn. Do vậy sau khi cá mẹ đẻ trứng các chuyên viên sẽ chuyển toàn bộ số trứng đó sang một khu ấp trứng riêng biệt để theo dõi và kiểm tra. 4.1.2 Thực vât KDL sinh thái Vườn Xoài đang trồng nhiều loại cây cảnh, hoa kiểng tạo cảnh quan phục vụ cho du lịch. 4.1.2.1 Vườn lan Vườn lan có diện tích 1.2 ha, số loài lan tuy không nhiều nhưng với kỹ thuật chăm sóc chuyên nghiệp, quanh năm đều có lan nở rộ ai cũng muốn chiêm ngưỡng vẻ đẹp mà này. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 19
  • 33. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Bảng 4.3: Các loài lan tại KDL sinh thái Vườn Xoài STT TÊN LOÀI HÌNH ẢNH TÊN LATINH 1 Lan hồng ngọc Aerides multiflora 2 Ngọc điểm Rhynchostylis retusa 3 Cát lan Cattleya 4 Dã hạt Dendrobium anosmum, Dendrobium superbum 5 Vũ nữ Oncidium 6 Hải yến Rhynchostylis coelestis 7 Hồ điệp Phalaenopsis 4.1.2.2 Vườn tre Vườn tre của Vườn Xoài rộng khoảng 7.2 ha có vai trò điều hòa khí hậu, tạo cảnh quan tự nhiên, cho măng tre. Tre ở đây thuộc những loài tre không gai, cao thẳng đứng như: tre lồ ô, tre tầm vông, tre vàng sọc…. Tham quan nơi này tạo cảm giác thoải mái, mát mẻ, gần gũi với thiên nhiên. 4.1.2.3 Cây cọ dầu Bảng 4.4: Phân loại khoa học cây cọ dầu Giới (regnum): Plantae (không phân hạng): Angiospermae SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 20
  • 34. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP (không phân hạng) Monocots (không phân hạng) Commelinids Bộ (ordo): Arecales Họ (familia): Arecaceae Chi (genus): Elaeis Jacq. Cọ dầu có hai loài thuộc họ Cau (Arecaceae). Chúng được trồng với quy mô lớn trong nông nghiệp để sản xuất dầu cọ. Cọ dầu châu Phi Elaeis guineensis có nguồn gốc ở miền tây châu Phi, trong khu vực giữa Angola và Gambia, trong khi cọ dầu châu Mỹ Elaeis oleifera có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Trung và Nam Mỹ. Các cây trưởng thành là loại có một thân cây, có thể cao tới 20 m. Lá thuộc loại lá lông chim, có thể dài tới 3-5 m. Các cây non sinh ra khoảng 30 lá mỗi năm. Những cây trên 10 năm tuổi sinh ra khoảng 20 lá mỗi năm. Hoa mọc thành cụm dày dặc; mỗi hoa riêng rẽ là hoa nhỏ, có ba đài hoa và ba cánh hoa. Quả phải mất 5 đến 6 tháng kể từ khi thụ phấn để có thể chín; nó chứa lớp cùi thịt ngoài chứa nhiều dầu (vỏ quả), với một hạt duy nhất (nhân), cũng rất nhiều dầu. Không giống như họ hàng của nó là dừa, cọ dầu không sản sinh ra các chồi phụ; sự nhân giống được thực hiện bằng cách gieo hạt. Cọ dầu được trồng nhiều tại KDL sinh thái Vườn Xoài để tạo cảnh quan và cho bóng mát, có khoảng 1.000 cây cọ dầu có đường kính 0.5m được trồng dọc các con đường và ven các ao hồ tạo một không gian thoáng mát và lạ mắt với khách du lịch. 4.1.3 Nhà hàng Toàn KDL có 08 nhà hàng phục vụ cho khách đoàn và khách lẻ, có sức chứa từ 50 đến 1.000 khách Bảng 4.5: Danh mục các nhà hàng tại KDL sinh thái Vườn Xoài STT Tên nhà hàng Sức chứa (người) 1 Vũ Nữ 50 2 Ngọc Điểm 60 3 Cây Bồ Đề 700 SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 21
  • 35. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 4 Cây Thị 1.000 5 Đà Điểu 200 6 Thủy Tạ 100 7 Mẫu Tử 70 8 Đồi Sim 150 Cùng với hệ thống nhà hàng, KDL có những thực đơn giá cả từ 250.000 – 2.000.000 đồng/ bàn 10 người cho khách đoàn có nhu cầu đặt trước. 4.1.4 Nhà nghỉ KDL sinh thái Vườn Xoài có 03 khu nhà nghỉ với khung cảnh thiên nhiên thoáng mát như bảng 4.6. Bảng 4.6: Phân loại nhà nghỉ KDL sinh thái Vườn Xoài Phân loại Khu nhà Khu nhà sàn Khu nhà Bình An Khu VIP ven suối Số phòng 10 10 20 4 Diện tích (m) 4x4 4x4 7x8 10x7 Quạt máy Máy lạnh Máy lạnh Máy lạnh Tivi màu Tivi màu Tivi màu Tivi màu Tiện nghi Phản gỗ hoặc Mini bar Mini bar Mini bar nệm Nước tắm Nước tắm nóng Nước tắm nóng lạnh lạnh nóng lạnh Trong 150.000 250.000 250.000 400.000 Giá cả ngày (đồng) Qua 300.000 500.000 500.000 800.000 đêm Với 3 khu nhà nghỉ, KDL đáp ứng được nhu cầu thư giãn, nghỉ ngơi của du khách với không gian mới lạ, yên tĩnh và gần gũi với thiên nhiên. Đồng thời, KDL có 4 hội trường có sức chứa 50 đến 500 chỗ, dàn âm thanh hiện đại phù hợp cho tổ chức sự kiện, hội thảo, … SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 22
  • 36. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 4.1.5 Vui chơi giải trí KDL được chia thành nhiều khu chức năng khác nhau mang những nét đặc trưng riêng như: Khu vườn lan dành cho tham quan tiêu khiển, Vườn Xoài gắn liền với nghỉ dưỡng, Vườn Tre dành cho cắm trại, vui chơi, ăn uống, khu vực đà điểu, cá sấu... dành cho vui chơi, giải trí. Bảng 4.7: Danh mục các trò chơi tại KDL sinh thái Vườn Xoài STT Trò chơi Mô tả Với diện tích 2 ha, rộng rãi và sạch sẽ, cỏ được chăm sóc kỹ 1 Trượt cỏ lương và không dùng hóa chất. Khách du lịch có thể trượt bằng giầy hay xe trượt. 2 Cưỡi đà điểu Khách du lịch sẽ được cưỡi trên lưng những chú đà điểu thuần chủng chạy trên đường đua dài 200 m dành riêng cho chúng. Vườn Xoài có suối, hồ tự nhiên rộng rãi, du khách có thể đến 3 Câu cá khu du lịch câu cá ở hồ Hương Giang, suối huynh đệ. Tham gia hội thi câu cá hàng tháng tại hồ Mẫu Tử với giải thưởng hấp dẫn. 4 Tennis Hệ thống sân bãi đạt tiêu chuẩn thi đấu, nằm bên cạnh hồ bơi tạo không khí mát mẻ cho quý khách. Với hệ thống xử lý nước sạch tiên tiến, hồ bơi có khu dành 5 Hồ bơi cho trẻ em và người lớn. Độ sâu 1,7m, khu vực hồ bơi rộng 600m2 . 6 Chèo thuyền Với diện tích hồ rộng, thoáng, khách du lịch tự do trổ tài của mình trên những chiếc thuyền thúng, thiên nga hay kayak. 7 Tham quan Khách du lịch có thể tham quan tất cả khuôn viên KDL bằng xe đạp đơn, xe đạp đôi, xe điện. 8 Karaoke Gồm 4 phòng karaoke có sức chứa 30 người. Dịch vụ tour: khu du lịch có tour 1 ngày, 2 ngày 1 đêm trọn gói cho du khách, nhận đặt các dịch vụ như: tổ chức sự kiện, xây dựng Teambuilding hay một đại tiệc. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 23
  • 37. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ngoài ra, tại siêu thị mini Vườn Xoài là các sản phẩm có nguồn gốc từ các trang trại đà điểu, trang trại cá sấu… như: thịt đà điểu, trứng đà điểu, thịt cá sấu, các loại bóp, thắt lưng từ da cá sấu, … với mẫu mã đa dạng, phong phú rất phù hợp để làm quà lưu niệm. Nhận xét: Kết hợp một cách ngẫu nhiên giữa các loài động vật, thực vật và các dịch vụ du lịch đã tạo nên tài nguyên du lịch rất riêng tại KDL sinh thái Vườn Xoài, đó không phải hoàn toàn tự nhiên nhưng sẽ đem đến một cảm giác mới lạ, gần gũi với thiên nhiên cho khách du lịch khi đến đây. Cảnh quan và cơ sở vật chất hạ tầng du lịch ngày càng được đầu tư quan tâm đảm bảo cho nhu cầu du lịch, vui chơi giải trí, nghĩ dưỡng cũng như học tập, nghiên cứu. Đây là điểm đến lý tưởng vào dịp cuối tuần, dịp hè khi khách du lịch muốn sống hòa mình vào thiên nhiên nhưng vẫn đảm bảo tiện nghi, thoải mái. 4.2 Hiện trạng hoạt động du lịch taii KDL sinh thái Vườn Xoài 4.2.1 Khách du lịch Trong những năm gần đây, nhu cầu du lịch ngày càng tăng và với sự phát triển về các sản phẩm du lịch, KDL sinh thái Vườn Xoài đã và đang thu hút một lượng lớn khách du lịch. Sau quá trình khảo sát thực tế và sử dụng các biện pháp điều tra, có thể nhận thấy KDL sinh thái Vườn Xoài là điểm đến lý tưởng cho khách du lịch yêu thích thiên nhiên nhưng ngại đi xa, chủ yếu là khách trong tỉnh và những tỉnh lân cận như TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương đến cùng với gia đình, đồng nghiệp hay đi một mình và đa số là cùng với bạn bè (64.19%). SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 24
  • 38. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu đồ 4.1: Thành phần khách du lịch đến KDL sinh thái Vườn Xoài Thành Phần khách du lịch 37.16% ĐỒNG NAI NGOÀI TỈNH 62.84% Về đối tượng khách du lịch: KDL thu hút hầu hết thành phần xã hội và độ tuổi khách du lịch đến đây tham quan, giải trí với nhiều mục đích khác nhau trải đều các mùa trong năm. Bảng 4.8: Kết quả điều tra khách du lịch Thông tin Nội dung Số lượng Tỷ lệ (%) Giới Nam 71 47.97 Nữ 77 52.03 <20 21 14.19 Độ tuổi 20-30 82 55.41 30-50 37 25 >50 8 5.41 Học sinh, sinh viên 88 59.46 Thành phần xã Công chức, nhân viên văn phòng 42 28.38 hội Công nhân 7 4.73 Khác (nhiếp ảnh, về hưu…) 11 7.43 Theo bảng 4.9, khách du lịch của Vườn Xoài tập trung vào những người trẻ cần khoảng không gian và thời gian gặp gỡ, vui chơi, thư giãn sau thời gian học tập và làm việc có độ tuổi từ 20- 30. Thành phần chủ yếu là học sinh, sinh viên và công chức, nhân viên văn phòng (chiếm 87.84%). Đối tượng này do sinh hoạt theo lịch trình cố định nên thường tập SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 25
  • 39. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP trung tại KDL vào dịp cuối tuần hay Lễ, Tết. Do đó, lượng khách tăng đột biến vào những ngày cuối tuần, có khi lên đến 3.000 – 4.000 khách/ ngày, điều này không chỉ gây khó chịu cho khách du lịch và ngay cả KDL cũng bị sức ép về vấn đề phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí và cả lượng chất thải phát sinh. Về mục đích du lịch Biểu đồ 4.2: Mục đích chuyến du lịch của khách du lịch Vui chơi, giải trí 64.86 Mục đích khác 18.24 % Khách du lịch Khám phá điều mới lạ 13.51 3.39 Gặp gỡ bạn bè % 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Theo biểu đồ 4.2, nhu cầu vui chơi, giải trí của khách du lịch là rất lớn (chiếm 64.86%) đòi hỏi khu du lịch phải phát triển mạnh các sản phẩm du lịch và tạo môi trường sạch đẹp để có thể thu hút và đáp ứng nhu cầu của khách du lịch hơn nữa. Bên cạnh đó, khách du lịch đến đây còn có những mục đích khác như: tổ chức hội nghị công ty, tổ chức ngày thành lập công ty, chụp ảnh nghệ thuật, cắm trại, bế giảng học kỳ, nghỉ dưỡng, thư giãn… tỷ lệ này chiếm khoảng 18.24% lượng khách đến với KDL. 4.2.2 Sản phẩm du lịch KDL muốn thu hút nhiều khách không phải chỉ lo phát triển các dịch vụ du lịch ngày càng đa dạng, phong phú mà cần phải quan tâm đến chất lượng dịch vụ và nhu cầu của du khách. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 26
  • 40. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu đồ 4.3: Mức độ hài lòng của khách du lich đối với các sản phẩm du lịch (%) 100 80 72.3 % 60 40 4.05% 10.81% 12.84 % 20 0 Ẩm thực Thể thao Dã ngoại Nghỉ dưỡng Hoạt động dã ngoại thu hút nhiều du khách (chiếm 72.30%) bởi áp lực cuộc sống ngày càng tăng, ai cũng muốn thư giãn, vui chơi vào dịp cuối tuần ở nơi mát mẻ, dễ chịu và khung cảnh thiên nhiên đẹp, KDL đã đáp ứng được nhu cầu đó. KDL thu hút khách du lịch không chỉ vì có khung cảnh tự nhiên mà còn bởi các dịch vụ du lịch thích hợp với khung cảnh tự nhiên ấy và sở thích của khách du lịch. Biểu đồ 4.4: Lý do thu hút khách du lịch của KDL 4.05% 4.05% 18.24% Dịch vụ đa dạng, hấp dẫn Giá cả hợp lý Thiên nhiên đẹp, thoáng mát Lý do khác 73.65% Khách du lịch chọn KDL Vườn Xoài làm điểm đến cho mình bởi nhiều nguyên nhân nhưng trong đó cao nhất là vì thiên nhiên đẹp, thoáng mát (73.65%). Vườn Xoài SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 27
  • 41. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP rất thích hợp cho cắm trại trong ngày hay qua đêm, vui chơi nhưng gần gũi với thiên nhiên. Tuy nhiên, sau quá trình phỏng vấn một số du khách còn có sự phiền lòng về một số khía cạnh KDL. Biểu đồ 4.5: Những khía cạnh làm phiền lòng khách du lịch % 100 80 60 39.19 32.43 40 17.57 10.81 20 0 Chất lượng dịch vụ Giá cả Phục vụ Cảnh quan Từ biểu đồ 4.5, ta nhận thấy sự phiền lòng cao nhất là về cảnh quan, môi trường (chiếm 39.19%), đem so sánh với biểu đồ 4.3, lý do mà du khách lựa chọn KDL là điểm đến cũng chính vì thiên nhiên đẹp, thoáng mát. Do đó, du khách có thể không hoài lòng lắm về điểm đến của mình, nhưng hầu hết khách du lịch lại muốn quay trở lại đây một lần nữa (89.19%) để xem sự thay đổi theo hướng tốt đẹp hơn của KDL cũng như giới thiệu cho bạn bè đến du lịch tại KDL này. Theo kết quả thống kê, có đến 50% khách du lịch biết đến KDL thông qua sự giới thiệu của bạn bè giới thiệu, số còn lại là qua quảng cáo hay internet. Biểu đồ 4.6: Khoảng thời gian đi du lịch 16.22% Lễ, Tết 20.27% Mùa hè Khác Cuối tuần 58.11% 5.40% SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 28
  • 42. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Theo sơ đồ 4.6, dịp cuối tuần thu hút một lượng lớn khách du lịch đến tham quan nghĩ dưỡng, nhưng với thời gian lưu trú ngắn (1 đến 2 ngày là chủ yếu, chiếm 58.11%). Bên cạnh các sản phẩm du lịch cố định, vào các dịp Lễ, Tết... KDL còn tổ chức các hoạt động thu hút một lượng lớn du khách tập trung vui chơi, giải trí như: Bảng 4.9: Các hoạt động thường niên tại KDL Hoạt động Nội dung Chúc mừng Là hoạt động thường niên vào dịp Tết Nguyên Đán, bao gồm ẩm thực, năm mới các hoạt động vui chơi, các trò chơi dân gian, ... thu hút hàng nghìn du khách trong mỗi độ xuân về. Ẩm thực Đây là dịp Thanh niên tập trung cắm trại tại khu du lịch, ẩm thực được tổ chức xuyên suốt trong 2 ngày 26 - 27/03 phục nhu cầu ăn uống của 26/03 khách du lịch và các trại viên. Lễ Hội Được tổ chức 15/08 Âm lịch thu hút nhiều thiếu nhi và gia đìn tham Trăng Rằm gia thưởng nguyệt đoàn viên với khuôn vui đầy săc màu bởi những chiếc đèn lồng rực rỡ cùng với sắc vàng ấm cúng của ánh trăng thu. Đây là những hoạt động được KDL quan tâm nhằm thoả mãn nhu cầu của khách du lịch vào những dịp trong năm. Chính khoảng thời gian này thu hút một lượng lớn khách du lịch và đòi hỏi ban quản lý KDL cũng như đội ngũ nhân viên hoạt động hết công suất. Do vậy, lượng chất thải trong thời gian này cũng phát sinh cao hơn thường lệ và đáng được quan tâm để đảm bảo nhu cầu du lịch, an toàn và vệ sinh cho khách du lịch. Nhận xét: KDL sinh thái Vườn Xoài đã và đang thu hút nhiều đối tượng khách du lịch đến tham quan, giải trí, nghĩ dưỡng, đặc biệt là vào cuối tuần.KDL đã làm hài lòng khách du lịch khi đã tạo ra những sản phẩm gắn với thiên nhiên, phù hợp với từng đối tượng tham quan cũng như những sự kiện quan trọng trong năm. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 29
  • 43. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Những dịch vụ du lịch ở đây đã thoả mãn cơ bản những nhu cầu du lịch của khách du lich, tuy nhiên vẫn còn một số thiếu sót về chất lượng dịch vụ, phục vụ, cảnh quan,… những vấn đề này cần sớm giải quyết để KDL trở nên có sức hút hơn với khách du lịch. Bên cạnh đó, KDL hoạt động chủ yếu là gắn với thiên nhiên, từ vui chơi giải trí đến nghĩ dưỡng, nên cần quan tâm hơn vai trò của thiên nhiên, môi trường đối với sự phát triển bền vững của KDL, và có những biện pháp tích cực hơn đề cải thiện môi trường nhằm thoả mãn nhu cầu của khách du lịch dồng thời tăng hiệu quả kinh tế cho hoạt động du lịch. 4.3 Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với công tác quản lý môi trường tại KDL 4.3.1 Hiện trạng công tác quản lý môi trường tại KDL sinh thái Vườn Xoài Tại KDL, bộ phận cảnh quan, môi trường đảm trách nhiệm vụ chăm lo cảnh quan thiên nhiên, cây cảnh và thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh môi trường trong KDL. 4.3.1.1 Quản lý chất thải rắn Đội vệ sinh thuộc bộ phận cảnh quan, môi trường trực tiếp thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý. Bảng 4.10: Công tác quản lý chất thải rắn Quản lý hành chính Quản lý kỹ thuật - Triển khai công tác thu gom và xử lý - Số nhân công thực hiện: 03 người chất thải rắn tại KDL từ tháng 04/2006 thường trực và 03 người bổ sung vào cho công nhân tại khu du lịch. cuối tuần. - Giám sát công tác môi trường của đội - Tần suất thu gom: 02 lần/ ngày vào vệ sinh theo đúng thời gian và tiến đọ sáng (7h) và trưa (13h). thực hiện. - Dụng cụ: 06 chổi dài, 06 ki rác, 06 xe - Quy định mức độ xử phạt và khen rác (1m3 ), 12 bao tay, 12 ủng. thưởng đối với thành viên đội vệ sinh - Khoảng cách đặt thùng rác: có hành vi vi phạm hoặc tích cực trong 100m/thùng SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 30
  • 44. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP công tác môi trường. - Quản lý và sắp xếp dụng cụ, thiết bị đúng nơi quy định. - Dung tích thùng rác: 24 lít - Khu vực xử lý: bãi rác trong KDL. - Phương pháp xử lý: đốt hở 4.3.1.2 Quản lý nước thải KDL gồm 2 hồ là hồ Hương Giang (nhân tạo) và hồ Mẫu Tử (tự nhiên) có diện tích lần lượt là 27.000m2 , 17.000m2 và một phần của sông Buông (sông La Buông) chảy qua với chiều dài khoảng 2.000m, hai hồ này thông với sông Buông. Ngoài ra, KDL còn xây dựng một số hồ nhân tạo tạo cảnh quan và một hồ bơi có diện tích 600m2 . Lượng nước thải sinh hoạt trong KDL được tập trung và xử lý sơ bộ tại hồ sinh học có diện tích mặt thoáng 500m2 nhờ vào hệ thực vật (lục bình). Bảng 4.11: Lưu lượng nước thải phát sinh tại KDL trong ngày Lưu lượng Tần suất sử Lưu Loại dịch vụ Đơn vị trung bình (lít dụng lượng /đơn vị.ngày) (100%) ngày (lít) Khách sạn Khách 190 34 6.460 Nhà hàng thông thường Khách 35 2.330 81.550 Văn phòng Nhân viên 50 220 11.000 Giặt ủi Máy 1.700 2 3.400 Khách du lịch Người 75 2.000 150.000 Tổng lưu lượng nước thải ngày: 252.410 4.3.1.3 Phòng cháy chữa cháy và bảo đảm an toàn cho khách du lịch Phòng cháy chữa cháy Hệ thống điện và thiết bị bảo vệ tại các nhà kho và cửa hàng được thiết kế, tính toán theo tiêu chuẩn hiện hành. Mỗi năm tổ chức kiểm tra toàn bộ hệ thống điện một lần. Hàng năm, KDL đều tổ chức 2 đợt tập huấn chữa cháy vào tháng 3 và tháng 6 nhằm tăng cường kiến thức phòng cháy và chữa cháy cho đội nhân viên. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 31
  • 45. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Trang bị đủ các phương tiện PCCC theo yêu cầu về PCCC đối với các mặt hàng đang sản xuất, kinh doanh. Ở mỗi nhà hàng, mỗi điểm đến của du khách đều được trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy như bình xịt chữa cháy, vòi nước. Riêng tại siêu thị mini, do chứa nhiều hàng dễ cháy nên kèm theo quy định cấm hút thuốc. KDL nghiêm cấm sử dụng các loại chất gây cháy nổ trong toàn bộ khuôn viên. Hiện nay, nhà thi đấu thể thao của KDL có khối tích >1.000m3 , công trình đang trong giai đoạn hoàn thiện, tuy nhiên, đại diện KDL chưa xuất trình được hồ sơ thiết kế được thẩm duyệt về PCCC theo quy định tại điều 9 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP của Chính phủ. Bảo đảm an toàn cho khách du lịch Hiện nay, vé vào cửa cũng như vé các trò chơi của KDL không bao gồm bảo hiểm du lịch, do vậy trong một số trường hợp tại nạn do vui chơi giải trí như cưỡi đà điểu, trượt cỏ…xảy ra trong KDL chưa được giải quyết hay hỗ trợ cho khách du lịch. KDL có một phòng y tế với một bác sĩ chuyên sơ cứu hay sát trùng những vết trầy xước sau đó chuyển đến bệnh viện. Vào những ngày hồ bơi tập trung nhiều khách du lịch, phòng y tế được linh động dời xuống khu hồ bơi để đảm bảo xử lý nhanh các tình huống xảy ra cho khách du lịch. Nhận xét: Nhìn chung, công tác quản lý môi trường tại KDL hoạt động khá tốt từ quản lý hành chính đến kỹ thuật, đáp ứng được nhu cầu thu gom và xử lý chất thải phát sinh trong KDL cũng như đảm bảo an toàn cho khách du lịch và đội nhân viên với các ưu điểm sau: - Sớm triển khai công tác quản lý nhằm bảo vệ môi trường. - Việc phân công và thực hiện có trình tự rõ ràng, thống nhất từ trên xuống dưới. - Bước đầu đã hình thành hệ thống xử lý chất thải rắn và nước thải. - Nhân công được trang bị đồ bảo hộ phù hợp, đảm bảo an toàn lao động và sức khoẻ. - Ý thức bảo vệ môi trường trong đội ngũ nhân viên khá tốt. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 32
  • 46. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Tuy nhiên, công tác quản lý môi trường vẫn còn một số khuyết điểm sau: - Chưa xử lý triệt để chất thải rắn, vào những ngày tập trung nhiều du khách lượng chất thải phát sinh nhiều, gây ứ đọng, phát sinh mùi hôi ảnh hưởng đến cảnh quan và không khí. - Lưu lượng nước thải ít nhưng chưa xử lý triệt để, gây ảnh hưởng đến môi trường nước và phát sinh mùi ảnh hưởng đến không khí. - Chưa giải quyết thoả đáng vấn đề an toàn và tai nạn do vui chơi trong KDL xảy ra với khách du lịch. 4.3.2 Đánh giá của du khách về môi trường tại KDL Khi các công trình, nhà máy và khu công nghiệp được xây dựng càng nhiều thì loại hình du lịch gần với thiên nhiên đang càng được ưu chuộng.Vườn Xoài là điểm đến của nhiều người cũng chính vì yêu thích môi trường thiên nhiên ở đây (88.51%). Biểu đồ 4.7: Đánh giá của khách du lịch về môi trường nước, mảng xanh và không khí tại KDL. 2.7 1.35 4.05 100% 14.86 18.24 90% 22.97 80% 29.73 70% Kém 60% 60.81 Trung Bình 50% 59.46 Tốt 40% 54.05 Rất tốt 30% 20% 14.87 16.89 10% 0% Nước Mảng Xanh Không khí Qua biểu đồ 4.7, ta nhận thấy môi trường nước được đánh giá tốt với 59.46%, mảng xanh trong KDL rất nhiều (54.05%) và không khí là tốt (60.81%).Các thành phần môi trường nước, không khí, sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ, hữu cơ dưới sự tác động của con người. Qua nhận xét của khách du lịch, Vườn Xoài có môi trường khá tốt, tuy nhiên, vẫn còn một số khách cho là rất bẩn, rất dơ, họ không hài lòng về SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 33
  • 47. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP điều này. Đây là một điều đáng quan tâm, cần xem xét vì khách du lịch đến đây chính vì môi trường tự nhiên của KDL. Cũng theo khảo sát, nhận xét về hiện trạng môi trường tại KDL, hầu hết các nhân viên cho rằng đạt mức trung bình (60%), một số ý kiến còn lại cho là tốt (20%) và kém (20%). Biểu đồ 4.8: Đánh giá của khách du lịch về rác thải tại KDL % Ý kiến khách du lịch 50 45.27 45 40 35 29.05 30 21.62 25 20 15 10 4.06 5 0 Ít, được quét dọn Ít, bừa bãi Nhiều, được quét Nhiều, bừa bãi sạch sẽ dọn sạch sẽ Lượng rác thải phát sinh tại KDL là không đồng đều, chủ yếu tập trung vào cuối tuần do vậy vấn đề rác thải nhiều và bừa bãi (4.06%) hay ít và bừa bãi (29.05%) cũng được khách du lịch quan tâm, nó vừa mất cảnh quan và gây hại cho sức khỏe của họ. Vì thế, cần có biện pháp thu gom và xử lý hiệu quả lượng rác thải phát sinh này. Khách du lịch cũng tác động đến môi trường thông qua quá trình tham quan, vui chơi giải trí của mình. Bảng 4.12: Những hành động có liên quan đến môi trường tự nhiên của khách du lịch Câu hỏi Lựa chọn Số lượng Tỷ lệ (%) Anh/chị làm gì trước Thích thú ngắm nhìn, chụp hình 116 78.38 các loài hoa, cây cảnh Không mấy thích thú 13 8.78 đẹp ở KDL? Không quan tâm đến 18 12.16 SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 34
  • 48. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ngắt, bẻ mang về 1 0.68 Anh/chị nghĩ gì về Gây hại nghiêm trọng 36 24.32 Mất vẻ mỹ quan 99 66.89 hành động xả rác bừa Không có gì, sẽ có người thu gom 12 8.11 bãi trong KDL? Không quan tâm 1 0.68 Anh/chị làm gì khi Im lặng quan sát, chụp ảnh 53 35.81 Tìm hiểu xem đó là loài gì 64 43.24 thấy các loài động vật Bàn tán với người xung quanh 29 19.60 trong KDL? La hú, gọi đùa 2 1.35 Qua bảng 4.12, khách du lịch rất quan tâm đến cảnh quan thiên nhiên (66.89%), các loài động vật, thực vật hiện có tại KDL. KDL tập trung gây nuôi nhiều loài thú cũng như trồng rất nhiều cây cảnh tạo cảnh quan, không khí trong lành, tuy nhiên có đến 84.46% khách không biết hết các loài cây cảnh, 70.27% khách không biết hết các loài động vật. Nhu cầu học hỏi và khám phá điều mới lạ là rất lớn với 88.51% khách du lịch muốn tìm hiểu về cảnh quan, động vật, thực vật chưa biết tại KDL. Đây là một điều quan trọng mà KDL cần quan tâm, bởi du lịch gắn với thiên nhiên thì phải làm cho con người thực sự biết, hiểu thì mới yêu thiên nhiên và có thể quay trở lại KDL một lần nữa. Biểu đồ 4.9: Vấn đề môi trường đang được quan tâm theo đánh giá của khách du lịch và nhân viên KDL Đánh giá của nhân viên KDL Vấn đề khách du lịch quan tâm 60 65 61.54 50 21.15 30 25 13.47 1.92 1.92 Rác thải Nước thải Tiếng ồn Không khí Cảnh quan (bụi, mùi) tự nhiên SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 35
  • 49. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Các vấn đề môi trường đó, đặc biệt là nước thải làm cho du khách mệt mỏi, khó chịu (44.23%), thất vọng hay có dự định không quay trở lại KDL nữa. Khách du lịch cũng muốn tham gia bảo vệ môi trường nhưng chính việc thiếu cơ sở hạ tầng (thùng rác, nhà về sinh, …) với 61.54% ý kiến đã cản trở họ thực hiện. Biểu đồ 4.10: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường Theo nhân viên KDL Theo khách du lịch 60 51.92 40 40 20 19.23 25 15.38 20 15 13.47 0 Do ý thức du Do ảnh hưởng Do cơ sở hạ Do quản lý của khách của người dân tầng du khu du lịch về lân cận, giao lịch, sản xuất môi trường thông xung trong khu du kém. quanh. lịch Qua biểu đồ xác định nguyên nhân gây ô nhiễm trong KDL theo ý kiến chủ quan của khách du lịch và nhân viên KDL thì có đến 91.92/200% ý kiến cho rằng nguyên nhân chính là cơ sở hạ tầng và sản xuất trong KDL. Hoạt động của những cơ sở này kèm với quá trình không xử lý thoả đáng chất thải phát sinh dẫn đến tình trạng ô nhiễm và mất cảnh quan trong KDL, đặc biệt là tại các khu chăn nuôi động vật trong khuôn viên KDL. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 36
  • 50. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu đồ 4.11: Đề xuất biện pháp duy trì và nâng cao tình hình môi trường tại KDL Theo nhân viên KDL Theo khách du lịch % 45 45 40 32.69 35 26.92 30 23.08 20 25 20 20 17.31 15 15 10 5 0 Nâng cao nhận Tuyên truyền, vận Đầu tư xây dựng Tăng cường sự thức bảo vệ môi động người dân cơ sở hạ tầng (lắp quản lý của khu trường của du bảo vệ môi trường đặt thùng rác, xử du lịch đối với khách xung quanh lý chất thải…) môi trường Theo khách du lịch và cả nhận viên của KDL thì cần có những biện pháp hữu hiệu để duy trì và nâng cao chất lượng môi trường tại KDL như đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng cường sự quản lý của KDL hơn nữa. 4.3.3 Xác định những khía cạnh môi trường cần quan tâm Du lịch là một ngành tiêu tốn nhiều nguồn tài nguyên và tác động đến môi trường cần được quan tâm trong giai đoạn hiện nay. KDL là nơi tập trung hầu hết khối lượng chất thải phát sinh trong toàn bộ chuyến đi của khách du lịch. Bảng 4.13: Những khía cạnh môi trường cần quan tâm STT Khu vực Hoạt động Thành phần Tác động ô nhiễm môi trường 1 Nhà hàng, giải - Hoạt động chế - Rác thải - Gây ô nhiễm khát biến của nhà bếp - Nước thải chất thải rắn, - Giao tiếp, bán - Tiếng ồn mất vẻ mỹ hàng với khách - Khí thải quan. du lịch - Ô nhiễm nguồn SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 37
  • 51. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP nước. - Gây ồn ào, mất trật tự. - Gây ô nhiễm không khí. 2 Nhà nghỉ, - Giặt, là, tẩy - Nước thải - Ô nhiễm không phòng karaoke - Vệ sinh phòng ở - Rác thải khí. - Tiếng ồn - Tiêu tốn nguồn - Sử dụng năng tài nguyên. lượng - Ô nhiễm nguồn nước. 3 Khu văn phòng - Quản lý hành - Rác thải - Gây ô nhiễm chính - Sử dụng năng môi trường. lượng - Tiêu tốn nguồn tài nguyên. 4 Phòng cảnh - Chăm sóc cây - Nước thải - Gây ô nhiễm quan, môi cảnh - Rác thải nguồn nước. trường - Xử lý rác thải - Khí thải - Gây ô nhiễm không khí. - Gây mất vẻ mỹ quan KDL. 5 Hồ bơi - Xử lý và cung - Hóa chất - Ảnh hưởng đến cấp nước cho hồ - Nước thải nguồn nước và bơi các loài thủy sinh. 6 Dịch vụ du lịch - Tổ chức trò chơi - Rác thải - Rác gây ô - Tiếng ồn nhiễm môi trường. - Mất vẻ mỹ quan SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 38
  • 52. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 7 Khu động vật - Chăm sóc, giết - Nước thải - Rác gây ô hoang dã mổ động vật - Rác thải nhiễm môi - Vận chuyển - Không khí, trường. hàng hóa bằng tiếng ồn - Ô nhiễm nguồn xe tải - Sử dụng năng nước. lượng - Tiêu tốn nguồn tài nguyên và ô nhiễm không khí. - Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và động vật hoang dã. 8 Khu nhà vệ - Vệ sinh cá nhân - Nước thải - Rác gây ô sinh - Rác thải nhiễm môi - Khí thải trường. - Ảnh hưởng đến nguồn nước và không khí. 4.4 Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường phục vụ du lịch 4.4.1 Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường tại KDL Để có thể đề xuất các biện pháp cải thiện môi trường phục vụ du lịch thích hợp, đúng đắn, tính khả thi cao, dưới đây là nội dung phân tích các yếu tố tác động có liên quan đến hiện trạng môi trường tại KDL. Bảng 4.14: Phân tích các yếu tố tác động có liên quan đến hiện trạng môi trường tại KDL Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W) S1. Diện tích đất đai rộng W1. Chưa có chính sách quản lý môi SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 39
  • 53. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP S2. Cảnh quan đẹp, xa khu dân cư, khu trường chặt chẽ. công nghiệp, có sông chảy qua tạo không W2. Bị ô nhiễm nguồn nước mặt. gian thoáng mát. W3. Rác thải tập trung nhiều, chưa có S3. Diện tích mặt hồ lớn biện pháp xử lý thích hợp. S4. Có nhiều loài động vật, thực vật W4. Chưa có biện pháp giới thiệu sản S5. Ít bị tác động bởi các tác nhân môi phầm du lịch gắn liền của KDL. trường bên ngoài. W5. Bảo đảm an toàn cho du khách còn S6. Bước đầu đã có hệ thống thu gom và hạn chế. xử lý chất thải trong KDL Cơ hội (O) Thách thức (T) O1. Lượng khách du lịch ngày càng tăng, T1. Giao thông không thuận lợi, đường tiềm năng nâng cao nhận thức bảo vệ môi quá nhiều xe tải gây nguy hiểm cho trường của khách du lịch càng lớn. khách du lịch và gây ô nhiễm môi O2. Nhu cầu khám phá thiên nhiên, cây trường. cảnh, động vật của khách du lịch lớn, đặc T2. Gần khu khai thác đá gây nhiều bụi. biệt là giới trẻ. T3. Dịch vụ môi trường công cộng chưa O3. Ý thức bảo vệ môi trường của con có. người ngày càng tăng, nguồn nhân lực T4. Lượng khách lớn phát sinh nhiều vấn được đào tạo về lĩnh vực môi trường trong đề về rác thải, nước thải và tiếng ồn. xã hội ngày càng tăng. T5. Sự cạnh tranh giữa các KDL thiên nhiên trong vùng lớn. 4.4.2 Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường tại KDL Dựa vào bảng phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường tại KDL, có thể đề xuất các giải pháp sau: Bảng 4.15: Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường S/O W/O S1O1: Đầu tư cho công tác quản lý môi W1O1: Xây dựng chính sách quản lý môi trường tại KDL, nâng cao nhận thức bảo trường. vệ môi trường của khách du lịch. W2,3O1: Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 40
  • 54. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP S1,2O3,4: Tôn tạo cảnh quan thiên nhiên. chất thải trong KDL. Trồng thêm cây xanh, nuôi thêm các loài W4O1,2: Có biện pháp xúc tiến du lịch thú. gần gũi, cải thiện và nâng hình ảnh của S2O1: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường KDL. của khách du lịch. W5O2,1: Quan tâm đến an toàn và bảo S6O3: Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý chất hiểm du lịch trong KDL. thải trong KDL. S/T W/T S1,2,3,4T1,5: Đầu tư cho sản phẩm du lịch W2,3T4: Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý gần gũi với môi trường để tạo sức hút với chất thải trong KDL. khách du lịch và cạnh tranh với các khu W1T1,2: Xây dựng chính sách quản lý du lịch trong vùng. môi trường phù hợp với tình hình KDL. S1,2,3,4T2: Trồng thêm cây xanh để hạn W2,3T3: Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý chế ô nhiễm. chất thải trong KDL. S3T4: Tận dụng mặt thoáng của hồ để hạn W5T1: Bảo đảm an toàn cho khách du chế ô nhiễm, nâng cao ý thức bảo vệ môi lịch tại cổng KDL – nơi tập trung lượng trường của khách du lịch. giao thông khá lớn. S6T3: Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý chất thải trong KDL. Phân loại các giải pháp: Giải pháp ưu tiên hàng đầu: 1. Xây dựng chính sách quản lý môi trường phù hợp với tình hình của KDL. 2. Xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý chất thải trong KDL. Giải pháp ưu tiên tiếp theo: 1. Tôn tạo cảnh quan thiên nhiên, trồng thêm cây xanh, nuôi thêm các loài thú. 2. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của khách du lịch. 3. Quan tâm đến an toàn và bảo hiểm du lịch trong KDL. Giải pháp cần xem xét: 1. Đầu tư cho sản phẩm du lịch gần gũi với môi trường để tạo sức hút với khách du lịch và cạnh tranh với các KDL trong vùng. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 41
  • 55. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2. Có biện pháp xúc tiến du lịch gần gũi, cải thiện và nâng hình ảnh của KDL. 4.4.3 Giải pháp ưu tiên hàng đầu 4.4.3.1 Xây dựng chính sách quản lý môi trường phù hợp với tình hình của KDL Hành chính - Thành lập nhóm chuyên trách về môi trường có nhiệm vụ đề ra kế hoạch, phương hướng và tổ chức thực hiện các chính sách môi trường trong KDL. - Bố trí, giám sát và quản lý tất các các hoạt động có ảnh hưởng đến môi trường trong KDL để kịp thời đưa ra phương án xử lý. - Kết hợp với ban ngành quản lý môi trường trong việc giám sát hiện trạng môi trường trong KDL, đảm bảo phục vụ nhu cầu du lịch và phát triển bền vững. Nâng cao trình độ quản lý môi trường tại KDL - Trước hết, bộ phận quản lý tại KDL phải có thái độ đúng đắn về vai trò và trách nhiệm của mình. Đây là KDL gắn liền với thiên nhiên, do đó yêu cầu đặt ra là phải bảo vệ và phát triển môi trường trong sạch, đạt yêu cầu thì mới phát triển du lịch một cách bền vững. Nhận thức đúng được điều đó, bộ phận quản lý mới tổ chức KDL theo hướng bảo vệ môi trường và mang về lợi nhuận kinh tế cao. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của nhân viên làm việc trong KDL thông qua các buổi tuyên truyền, giáo dục môi trường, đặc biệt là đội ngũ quản lý và hướng dẫn viên để họ có thể tuyên truyền sâu, rộng cho nhân viên và khách du lịch. - Nâng cao trách nhiệm và ý thức cộng đồng dân cư vùng xung quanh cùng tham gia bảo vệ môi trường bằng các phương tiện truyền thông hay hội thảo tại địa phương. Quản lý - Kiểm tra định kỳ hệ thống điện, nước, PCCC trong khuôn viên KDL, tránh hiện tượng rò rỉ, quá tải hay lãng phí, thường xuyên bảo trì tất cả các hệ thống nhằm đảm bảo an toàn và tiết kiệm. - Thực hiện chính sách tiết kiệm các nguồn tài nguyên (nước, điện, nhiên liệu,…) nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt nhất trong KDL. - Trồng thêm các loại cây xanh, nên chọn loại cây cần ít nước. SVTH: LÊ HOÀNG OANH Trang 42