Nghịch lý cuộc đời
1. Những nghịch lý trong thời đại chúng ta
2. C àng ngày chúng ta c àng có những ngôi nhà lớn hơn, nhưng gia đình lại mỗi ngày một nhỏ đi; nhiều tiện dụng hơn , nhưng thời gian lại ít đi.
3. Nền giáo dục mỗi ngày một cao hơn, nhiều hiểu biết hơn, nhưng lại ít đi những tri thức lành mạnh và khả năng phán đoán vấn đề.
4. Chúng ta có nhiều nhà nghiên cứu, phát hiện được nhiều vấn đề và có nhiều loại thuốc hơn, nhưng bệnh tật lại gia tăng và ít người có sức khỏe tốt.
5. Chúng ta ngày càng ít cười vô tư hơn, dễ nổi nóng, dậy rất muộn, xem tivi quá nhiều và ngày càng trở nên thiếu tế nhị đi.
6. Của cải ngày càng nhiều, nhưng giá trị chúng ta ngày một giảm; chúng ta nói rất nhiều, yêu thương quá ít và nói dối quá thường xuyên.
7. Chúng ta học cách kiếm sống, nhưng không học cách sống, có nhiều năm để sống, nhưng không biết cách tạo cho cuộc sống dài hơn.
8. Chúng ta có nhiều nhà cao tầng, nhưng lại ít nhiệt tình đi; nhiều con đ ường rộng lớn nhưng những định hướng lại nhỏ hẹp lại; tiêu nhiều tiền nhưng lại được r ất ít, mua nhiều thứ, nhưng lại chẳng dùng đến chúng. Chúng ta có thể bay lên mặt trăng rồi quay về trái đất, nhưng chúng ta lại ngại rẽ qua con phố để sang nhà hàng xóm. Chúng ta tạo ra hạt nhân nguyên tử, nhưng không phân định rõ được những thành kiến của mình.
9. Viết nhiều hơn, nhưng học ít hơn; có nhiều dự định, nhưng lại hoàn thành chúng ít hơn, chúng ta đã học cách trở nên vội vã, nhưng không học cách chờ đợi, lương tháng ngày càng cao, nhưng đạo lý thì vơi đi nhiều. Chúng ta tạo ra nhiều máy tính để có được nhiều thông tin , nhiều bản sao hơn, nhưng lại càng ít đi những giao tiếp giữa người với người. Chúng ta lấy số lượng thay vì chất lượng. Đây là thời đại của những thức ăn nhanh, những nhân vật tên tuổi lớn nhưng ít tài chất
10. Nhiều thời gian rỗi, nhưng ít niềm vui hơn; nhiều loại thực phẩm, nhưng lại thiếu dinh dưỡng; lương chồng lương vợ nhiều hơn, nhưng nhiều cuộc chia tay hơn. Nhiều ngôi nhà đẹp, nhưng nhiều gia đình tan vỡ.
11. Thế nên, đừng chỉ ăn mừng vào những dịp lễ lớn mà hãy đối xử với từng ngày trong cuộc đời bạn như là một lễ hội đặc biệt. Hãy khám phá những điều mới mẻ, hãy đọc nhiều hơn, hãy thử ngồi và ngắm nhìn khung cảnh xung quanh, hãy dành nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè, hãy ăn những món bạn thích và đến những nơi bạn muốn.
12. Sống là để tận hưởng những khoảnh khắc chứ không phải chỉ để tồn tại. Hãy uống từ những chiếc ly thủy tinh đẹp nhất, dùng loại nước hạng tốt nhất hàng ngày thay vì tiết kiệm nó bằng một loại cồn thơm.
13. Hãy loại bỏ những từ như "để sau", "một lúc nào đó", hay "không phải bây giờ" ra khỏi kho tàng từ ngữ của bạn. Hãy nói với gia đình và bè bạn rằng bạn yêu quí họ như thế nào. Đừng do dự khi nở nụ cười hay đón những niềm vui đến với mình. Bạn hãy nhớ rằng mỗi một ngày, mỗi một giờ, mỗi một phút chỉ đến có một lần thôi.
This document outlines key components of a research project including defining the research question, collecting quantitative and qualitative data through instruments like questionnaires and interviews, analyzing the data, and reporting the findings.
Ngữ pháp tiếng Anh trình độ sơ cấp (Basic English Grammar)Shopitc VietNam
uốn sách này được biên soạn nhằm phát triển kỹ nǎng sử dụng tiếng Anh của các học viên mới bắt đầu học tiếng Anh như ngoại ngữ thứ hai hoặc đã học tiếng Anh ở trình độ thấp. Cuốn sách này có thể vừa là một cuốn sách tham khảo, vừa là giáo trình tiếng Anh hữu ích, giúp học viên tiếp cận dễ dàng đến với các từ ngữ, cách sử dụng và những cấu trúc cơ bản của tiếng Anh.
Sách gồm 16chương, cuối mỗi chương có một bài ôn tập củng cố và kiểm tra kiến thức của các học viên
Dùng cho đối tượng người học cơ bản, trung bình
- Có phần dẫn dắt vào bài dễ hiểu, thực tế
- Ví dụ được đưa ra dễ hiểu được phân tích chi tiết, dịch nghĩa tiếng Việt dễ hiểu
- Đáp án ngay sau mỗi bài, người học dễ tra cứu
The document lists word formation patterns for many English verbs. It provides the noun, adjective, and adverb forms for each verb. The verbs are grouped alphabetically from A to R. For each verb, the related noun, adjective, and adverb are given, showing how different parts of speech are derived from the root verb through the addition of prefixes and suffixes. The document serves as a reference for English word formation patterns.
Bài tập chuyển đổi câu tiếng anh ( with key)Pigeonrose
This document contains sample sentence transformation questions from standardized tests for junior high school students in Ho Chi Minh City, Vietnam from 2000-2012. It includes 12 tests with multiple choice questions where students must transform the original sentence into the form indicated in parentheses. The goal is to assess students' ability to restructure sentences while maintaining the same meaning.
There are several types of word formation including compounding, affixation, clipping, acronyms, conversion, and blending. Compounding involves combining two or more words to form a new word like pencil case or firefly. Affixation uses prefixes, suffixes, and infixes to change word meanings like child or write. Clipping shortens words and acronyms use the first letters of words to form new words like laser and USA. Conversion changes word classes and blending combines parts of multiple words to form new words like smog or motels.
This document outlines key components of a research project including defining the research question, collecting quantitative and qualitative data through instruments like questionnaires and interviews, analyzing the data, and reporting the findings.
Ngữ pháp tiếng Anh trình độ sơ cấp (Basic English Grammar)Shopitc VietNam
uốn sách này được biên soạn nhằm phát triển kỹ nǎng sử dụng tiếng Anh của các học viên mới bắt đầu học tiếng Anh như ngoại ngữ thứ hai hoặc đã học tiếng Anh ở trình độ thấp. Cuốn sách này có thể vừa là một cuốn sách tham khảo, vừa là giáo trình tiếng Anh hữu ích, giúp học viên tiếp cận dễ dàng đến với các từ ngữ, cách sử dụng và những cấu trúc cơ bản của tiếng Anh.
Sách gồm 16chương, cuối mỗi chương có một bài ôn tập củng cố và kiểm tra kiến thức của các học viên
Dùng cho đối tượng người học cơ bản, trung bình
- Có phần dẫn dắt vào bài dễ hiểu, thực tế
- Ví dụ được đưa ra dễ hiểu được phân tích chi tiết, dịch nghĩa tiếng Việt dễ hiểu
- Đáp án ngay sau mỗi bài, người học dễ tra cứu
The document lists word formation patterns for many English verbs. It provides the noun, adjective, and adverb forms for each verb. The verbs are grouped alphabetically from A to R. For each verb, the related noun, adjective, and adverb are given, showing how different parts of speech are derived from the root verb through the addition of prefixes and suffixes. The document serves as a reference for English word formation patterns.
Bài tập chuyển đổi câu tiếng anh ( with key)Pigeonrose
This document contains sample sentence transformation questions from standardized tests for junior high school students in Ho Chi Minh City, Vietnam from 2000-2012. It includes 12 tests with multiple choice questions where students must transform the original sentence into the form indicated in parentheses. The goal is to assess students' ability to restructure sentences while maintaining the same meaning.
There are several types of word formation including compounding, affixation, clipping, acronyms, conversion, and blending. Compounding involves combining two or more words to form a new word like pencil case or firefly. Affixation uses prefixes, suffixes, and infixes to change word meanings like child or write. Clipping shortens words and acronyms use the first letters of words to form new words like laser and USA. Conversion changes word classes and blending combines parts of multiple words to form new words like smog or motels.
Word formation refers to the creation of new words by combining existing morphemes. There are productive and non-productive ways of word formation. Productive methods include affixation (adding prefixes or suffixes), compounding, conversion, abbreviation, and clipping. Non-productive methods are blending, backformation, sound imitation, and stress interchange. Affixation is the most common productive method and involves changing the part of speech or meaning of a word by adding prefixes or suffixes.
Tổng hợp 1000 từ tiếng anh Word form thông dụng Jackson Linh
Nếu các bạn biết 1000 từ tiếng anh các bạn có thể nói đúng 1 câu ngữ pháp . Nhưng khi các bạn biết 1000 từ word form , các bạn có thể nói đúng hàng trăm câu nói đúng
The document discusses various methods for rewriting sentences in English, including:
- Using different grammatical structures, verb forms, or parts of speech
- Changing between active and passive voice
- Changing between direct and indirect speech
- Paying attention to tense, grammar, and meaning when rewriting sentences
It provides over 30 examples of common sentence rewriting patterns, such as changing verbs to nouns/adjectives or rephrasing clauses with connectives like "because" or "although". The key is to practice rewriting many sample sentences to master these techniques.
Gia đình là tế bào của xã hội, một gia đình yên vui, hạnh phúc là nền tảng phát triển của một xã hội tiến bộ. Và có lẽ đối với hầu hết mọi người, thành công lớn nhất trong suốt cuộc đời họ không phải là tiền tài, tri thức hay địa vị xã hội mà đó chính là một gia đình hạnh phúc. Tác giả đã quan sát kỹ lưỡng và cẩn thận ghi chép những điều diễn ra trong cuộc sống gia đình mình và các gia đình khác, khái quát chúng thành các quy luật để chia sẻ những lời khuyên thiết thực với độc giả qua cuốn sách 7 thói quen tạo gia đình hạnh phúc.
“7 Thói Quen Tạo Gia Đình Hạnh Phúc” mang đến cho bạn những bài học quý giá để tạo dựng và duy trì một văn hóa gia đình vững chắc trong xã hội nhiều biến động ngày nay
Việc ứng dụng “7 thói quen” vào gia đình bạn là hoàn toàn tự nhiên. Vì trên thực tế, các thói quen thường được xây dựng từ trong chính gia đình. Bạn sẽ cảm nhận rõ điều này khi đọc những câu chuyện kỳ diệu của những gia đình rất khác nhau chia sẻ về cách họ áp dụng “7 thói quen” và kết quả họ đã nhận được..
2. Càng ngày chúng ta càng có những ngôi nhà lớn hơn, nhưng gia đình lại
mỗi ngày một nhỏ đi; nhiều tiện dụng hơn, nhưng thời gian lại ít đi.
3. Nền giáo dục mỗi ngày một cao hơn, nhiều hiểu biết hơn,
nhưng lại ít đi những tri thức lành mạnh và khả năng
phán đoán vấn đề.
4. Chúng ta có nhiều nhà nghiên cứu, phát hiện được nhiều
vấn đề và có nhiều loại thuốc hơn, nhưng bệnh tật lại
gia tăng và ít người có sức khỏe tốt.
5. Chúng ta ngày càng ít cười vô
tư hơn, dễ nổi nóng, dậy rất
muộn, xem tivi quá nhiều và
ngày càng trở nên kém tế
nhị đi.
6. Của cải ngày càng nhiều, nhưng giá trị chúng ta
ngày một giảm; chúng ta nói rất nhiều, yêu
thương quá ít và nói dối quá thường xuyên.
7. Chúng ta học cách kiếm sống, nhưng không học cách sống,
có nhiều năm để sống, nhưng không biết cách tạo cho
cuộc sống dài hơn.
8. Chúng ta có nhiều nhà cao tầng,
nhưng lại ít nhiệt tình đi; nhiều
con đường rộng lớn nhưng
những định hướng lại nhỏ hẹp
lại; tiêu nhiều tiền nhưng lại
được rất ít, mua nhiều thứ,
nhưng lại chẳng dùng đến
chúng.
Chúng ta có thể bay lên mặt trăng
rồi quay về trái đất, nhưng
chúng ta lại ngại rẽ qua con
phố để sang nhà hàng xóm.
Chúng ta tạo ra hạt nhân nguyên
tử, nhưng không phân định rõ
được những thành kiến của
mình.
9. Viết nhiều hơn, nhưng học ít hơn; có nhiều dự định, nhưng lại hoàn thành
chúng ít hơn, chúng ta đã học cách trở nên vội vã, nhưng không học cách
chờ đợi, lương tháng ngày càng cao, nhưng đạo lý thì vơi đi nhiều.
Chúng ta tạo ra nhiều máy
tính để có được nhiều
thông tin , nhiều bản sao
hơn, nhưng lại càng ít đi
những giao tiếp giữa
người với người.
Chúng ta lấy số lượng thay vì
chất lượng.
Đây là thời đại của những
thức ăn nhanh, những
nhân vật tên tuổi lớn
nhưng ít tài chất
10. Nhiều thời gian rỗi, nhưng ít niềm vui hơn; nhiều loại thực phẩm, nhưng
lại thiếu dinh dưỡng; lương chồng lương vợ nhiều hơn, nhưng nhiều
cuộc chia tay hơn. Nhiều ngôi nhà đẹp, nhưng nhiều gia đình tan vỡ.
11. Thế nên, đừng chỉ ăn mừng vào những dịp lễ lớn mà hãy
đối xử với từng ngày trong cuộc đời bạn như là một lễ
hội đặc biệt.
Hãy khám phá những điều mới mẻ, hãy đọc nhiều hơn,
hãy thử ngồi và ngắm nhìn khung cảnh xung quanh,
hãy dành nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè,
hãy ăn những món bạn thích và đến những nơi bạn
muốn.
12. Sống là để tận hưởng những khoảnh khắc chứ không
phải chỉ để tồn tại. Hãy uống từ những chiếc ly thủy
tinh đẹp nhất, dùng loại nước hạng tốt nhất hàng ngày
thay vì tiết kiệm nó bằng một loại cồn thơm.
13. Hãy loại bỏ những từ như "để sau", "một lúc nào đó", hay
"không phải bây giờ" ra khỏi kho tàng từ ngữ của bạn.
Hãy nói với gia đình và bè bạn rằng bạn yêu quí họ như
thế nào. Đừng do dự khi nở nụ cười hay đón những niềm
vui đến với mình. Bạn hãy nhớ rằng mỗi một ngày, mỗi
một giờ, mỗi một phút chỉ đến có một lần thôi.
14. Nếu bạn quá bận để gửi thông điệp này đến những người
mà bạn yêu thương và lo lắng;
Nếu bạn tự nhủ rằng, "để sau hãy gửi"....
.... thì hãy tin tôi, "để sau" sẽ chẳng bao giờ đến đâu !