THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...nataliej4
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT DO-04, DO-05, CX-04) THUỘC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG TỶ LỆ 1/5.000 TRUNG TÂM THỊ TRẤN BÌNH LIÊU
The document discusses reforms in Australia since the 1980s. It notes that unemployment increased during this period and inequality grew. Reforms were focused on material self-interest and privatization, leading to growing disparity between rich and poor. While the situation was poor from the 1970s to 1990s, the effects of reforms became visible after the 1990s as Australia saw increased prosperity and became one of the fastest growing economies. However, inequality continued rising due to these reforms.
The document summarizes various aspects of basketball including: what the sport is about with two teams trying to shoot a ball through a hoop; the premier men's professional basketball league in North America being the NBA with 30 franchised teams; the top professional basketball league in Spain being the Liga ACB; the highest level European professional basketball competition being the Euroleague with teams from 18 countries; and details on Michael Jordan, one of the most famous basketball players, who is now the owner of the Charlotte Hornets.
El documento presenta una tabla de contenido sobre el verbo "to be" en inglés, incluyendo secciones sobre pronombres, ejemplos de diálogos y ortografía. Incluye una lista de pronombres personales como "I am", "you are" y formas conjugadas de "to be" para cada pronombre.
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...nataliej4
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT DO-04, DO-05, CX-04) THUỘC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG TỶ LỆ 1/5.000 TRUNG TÂM THỊ TRẤN BÌNH LIÊU
The document discusses reforms in Australia since the 1980s. It notes that unemployment increased during this period and inequality grew. Reforms were focused on material self-interest and privatization, leading to growing disparity between rich and poor. While the situation was poor from the 1970s to 1990s, the effects of reforms became visible after the 1990s as Australia saw increased prosperity and became one of the fastest growing economies. However, inequality continued rising due to these reforms.
The document summarizes various aspects of basketball including: what the sport is about with two teams trying to shoot a ball through a hoop; the premier men's professional basketball league in North America being the NBA with 30 franchised teams; the top professional basketball league in Spain being the Liga ACB; the highest level European professional basketball competition being the Euroleague with teams from 18 countries; and details on Michael Jordan, one of the most famous basketball players, who is now the owner of the Charlotte Hornets.
El documento presenta una tabla de contenido sobre el verbo "to be" en inglés, incluyendo secciones sobre pronombres, ejemplos de diálogos y ortografía. Incluye una lista de pronombres personales como "I am", "you are" y formas conjugadas de "to be" para cada pronombre.
Kubota M7 Series Tractors are specially designed for the farming professional. The versatile and hard-working M7 series tractors is powered by a next-generation 6.1 litre, four cylinder, diesel engine with Ultra Low Emission technology to help protect the environment.
This document does not contain any meaningful information that can be summarized in 3 sentences or less. It consists of random letters and symbols without any context.
An Assessment of Social Studies Majors' Whole Brain Learning SystemsReynaldo Inocian
The document discusses research assessing the whole-brain learning systems of social studies majors at Cebu Normal University. It analyzes the students' dominant brain quadrants, multiple intelligences, thinking styles, attitudes towards social studies content, and the teaching methods used. The assessment found consistencies between the students' brain quadrants and intelligences, and identified areas for improving instruction to better develop their whole-brain learning systems.
The document discusses various topics related to animism and personality types, including archetypes like nerd, princess, and weirdo. It mentions agenda items such as time/schedule, money/budget, goals, and aesthetics. It also references data sources for aesthetics including images and multimedia inspiration. Various notes are made about social connections, networks, languages/media used, and dates.
Curso de ingles grados primero y segundobety01rojas02
This document provides an index and introduction to personal pronouns in English. It includes a brief dialogue between two students, Catalina and Lorena, where they introduce themselves and discuss living locations and English class teachers to demonstrate the use of personal pronouns like "I", "you", and possessive pronouns like "my".
This document discusses a student's hobby of cooking and creating a meal for school that included breaded chicken bites on skewers, sauteed carrot and beet, potato puree, and a cayenne cream sauce. It also mentions another of the student's hobbies is being a "jack of all trade".
This document summarizes a study on the "Gulayan sa Paaralan" (School Vegetable Garden) at Talamban Elementary School in Cebu, Philippines. The garden was created as part of the school's feeding program and to teach students about sustainable food production. It uses organic farming techniques and recycles school waste as compost. Students are involved in planting, watering, and maintaining different sections of the garden based on crop maturity times. The garden helps provide nutrition to students and contributes to the school's sustainable development efforts through organic food production and waste reduction.
Mẫu luật kiểm toán nhà nước số 37/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc...VanBanMuaBanNhanh
Mẫu luật kiểm toán nhà nước số 37/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc Hội
https://vanban.muabannhanh.com/mau-luat-kiem-toan-nha-nuoc-so-37-2005-qh11-ngay-14-thang-6-nam-2005-cua-quoc-hoi/87179
Download luận văn thạc sĩ ngành luật học với đề tài: Năng lực kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ở thành phố Hà Nội, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành luật hiến pháp với đề tài: Vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính theo pháp luật hành chính Việt Nam hiện nay, cho các bạn tham khảo
Similar to Nd21 cp.2010 ve quan ly bien che cc (20)
1. 7
CHÍNH PHỦ
_________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
Số: 21/2010/NĐ-CP Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2010
NGHỊ ĐỊNH
Về quản lý biên chế công chức
_________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về quản lý biên chế công chức, bao gồm: nguyên
tắc quản lý biên chế công chức, căn cứ xác định biên chế công chức, nội dung
quản lý biên chế công chức.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công
lập.
2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
3. Văn phòng Chủ tịch nước.
4. Văn phòng Quốc hội.
5. Kiểm toán Nhà nước.
6. Toà án nhân dân.
2. 7
7. Viện kiểm sát nhân dân.
8. Các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở Trung ương, cấp tỉnh,
cấp huyện.
9. Các cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp
huyện.
10. Các đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện,
bao gồm:
a) Các đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước;
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam;
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập của tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý biên chế công chức
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và quy định
của cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa quản lý biên chế công chức với
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
3. Kết hợp giữa quản lý biên chế công chức với tiêu chuẩn chức danh, vị
trí việc làm của công chức.
4. Đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, bảo đảm biên chế công chức
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
5. Công khai, minh bạch, dân chủ trong quản lý biên chế công chức.
Điều 4. Căn cứ xác định biên chế công chức
1. Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương
a) Vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền quy định;
b) Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi, đối tượng
quản lý của ngành, lĩnh vực;
c) Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của luật
chuyên ngành;
d) Mức độ hiện đại hoá công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và
ứng dụng công nghệ thông tin;
3. 7
đ) Thực tế tình hình quản lý biên chế công chức được giao của cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
2. Đối với cơ quan, tổ chức ở địa phương
a) Các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Quy mô dân số, diện tích tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương;
c) Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã;
d) Đặc điểm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
3. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
a) Các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Quy định của Chính phủ về công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý
của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Nội dung quản lý biên chế công chức
1. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật về biên chế công
chức, hướng dẫn xác định biên chế công chức và quản lý biên chế công chức.
2. Lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm, điều chỉnh biên chế công
chức.
3. Quyết định biên chế công chức; phân bổ, sử dụng biên chế công chức.
4. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý biên chế công chức.
5. Thống kê, tổng hợp và báo cáo về biên chế công chức.
Chương II
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
VÀ ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM
Mục 1
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM
Điều 6. Lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 2 của Nghị định này có trách
nhiệm lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm theo quy định tại Nghị định
này và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Điều 7. Cơ sở lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm
1. Căn cứ xác định biên chế công chức quy định tại Điều 4 của Nghị
4. 7
định này.
2. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn xác định biên chế
công chức.
Điều 8. Nội dung kế hoạch biên chế công chức hàng năm
1. Báo cáo kết quả sử dụng biên chế công chức được giao của năm trước
liền kề; kèm theo biểu mẫu thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức
hiện có theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
2. Xác định số lượng biên chế công chức.
3. Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức sau khi được cấp có
thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn công chức bổ sung, thay thế,
thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện.
Điều 9. Thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hàng năm
1. Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 năm trước liền kề, các cơ quan, tổ chức,
đơn vị quy định tại khoản 1, 2 và điểm a khoản 10 Điều 2 Nghị định này gửi
Bộ Nội vụ kế hoạch biên chế công chức hàng năm để thẩm định, trình Thủ
tướng Chính phủ; các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9 và điểm b, c khoản 10 Điều 2 Nghị định này gửi cơ quan có thẩm
quyền kế hoạch biên chế công chức hàng năm để quyết định và gửi Bộ Nội vụ
để tổng hợp chung về biên chế công chức.
2. Sau ngày 20 tháng 7 năm trước liền kề, nếu cơ quan, tổ chức, đơn vị
không gửi kế hoạch biên chế công chức hàng năm theo quy định tại khoản 1
Điều này thì giữ ổn định số biên chế công chức đã được giao.
Điều 10. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hàng năm
1. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hàng năm, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch biên chế công chức hàng năm;
b) Kế hoạch biên chế công chức hàng năm;
c) Các tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch biên chế công chức kèm
theo.
2. Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch biên chế công chức hàng năm do
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký và phải có những nội dung chủ
yếu sau:
5. 7
a) Sự cần thiết và căn cứ của việc lập kế hoạch biên chế công chức hàng
năm;
b) Nội dung chính của kế hoạch biên chế công chức hàng năm;
c) Kiến nghị, đề xuất.
Mục 2
ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM
Điều 11. Căn cứ điều chỉnh biên chế công chức
1. Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp
tỉnh, cấp huyện.
3. Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn
vị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 12. Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, 2 và điểm a khoản 10
Điều 2 Nghị định này lập hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ
để giải quyết theo thẩm quyền; các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các
khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và điểm b, c khoản 10 Điều 2 Nghị định này lập hồ sơ
điều chỉnh biên chế công chức gửi cơ quan có thẩm quyền để xem xét, quyết
định.
2. Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức;
b) Đề án điều chỉnh biên chế công chức;
c) Các tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh biên chế công chức kèm
theo.
3. Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức do người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị ký và phải có những nội dung chủ yếu sau:
a) Sự cần thiết và căn cứ của việc điều chỉnh biên chế công chức;
b) Nội dung chính của đề án điều chỉnh biên chế công chức;
c) Kiến nghị, đề xuất.
6. 7
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
Điều 13. Trách nhiệm của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập
1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc lập kế hoạch biên chế
công chức hàng năm.
2. Căn cứ vào biên chế được giao:
a) Giao biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính trực
thuộc;
b) Giao biên chế công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của các đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
3. Thực hiện chế độ thống kê và báo cáo về tình hình thực hiện quản lý
biên chế công chức theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Nội
vụ.
4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý biên chế
công chức đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế công chức thuộc thẩm
quyền.
Điều 14. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
1. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức, biên
chế công chức dự phòng, biên chế công chức làm việc ở nước ngoài của Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Giao biên chế công chức sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức
do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự
nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Giao biên chế công chức làm việc ở nước ngoài sau khi được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ.
4. Điều chỉnh biên chế công chức trong phạm vi biên chế công chức dự
phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định tại Nghị định này.
5. Ban hành văn bản hướng dẫn xác định biên chế công chức đối với
ngành, lĩnh vực theo đề nghị của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan ngang
7. 7
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Tổng hợp, thống kê biên chế công chức trong phạm vi cả n ước, báo
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền.
7. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý biên chế công chức được
giao đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự
nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế công chức thuộc thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính
1. Xây dựng định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính theo biên
chế công chức của cơ quan, tổ chức quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Điều 2 Nghị định này; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng định
mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính theo biên chế công chức của các
cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Bố trí kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm theo biên chế công chức
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự
nghiệp công lập; các cơ quan thuộc thẩm quyền quyết định biên chế của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
Điều 16. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định giao biên chế công chức trong cơ
quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trong biên chế công chức được cấp có
thẩm quyền giao.
Điều 17. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc và Ủy ban
nhân dân cấp huyện lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm.
2. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh biên chế công chức và triển khai
thực hiện sau khi được Hội đồng nhân dân quyết định.
3. Thực hiện chế độ thống kê và báo cáo về tình hình thực hiện quản lý
biên chế công chức theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Nội
8. 7
vụ.
4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý biên chế công chức
đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế công chức thuộc thẩm
quyền.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.
Bãi bỏ những quy định về biên chế công chức tại Nghị định
số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp
quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước.
Điều 19. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này ./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng