SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HỒ NGỌC ĐỨC
NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN T ẠI CỤC HẢI
QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ
LUTRƯỜNGẬVĂN THẠC SĨẾKHOA HỌC KINH TẾ
HU , 2018
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HỒ NGỌC ĐỨC
NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
T ẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH T Ế
MÃSỐ: 8340410
LUTRƯỜNGẬVĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VĂN LIÊM
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Hoàng Văn Liêm. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài là trung th ực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá
trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn s ử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác gi ả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn
Hồ Ngọc Đức
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu s ắc, chân thành, cho phép tôi được bày t ỏ lòng bi ết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã t ạo điều kiện giúp đỡ cho tôi tro ng quá trình học
tập và nghiên c ứu hoàn thành lu ận văn này.
Tôi xin chân thành c ảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán b ộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Hu ế đã giúp đỡ tôi v ề
mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên c ứu.
Đặc biệt tôi xin bày t ỏ lòng kính trọng và bi ết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Hoàng
Văn Liêm, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu để hoàn thành lu ận văn này.
Tôi xin chân thành c ảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị và
Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các Phòng ch ức năng đã t ạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu
cho luận văn này.
Cuối cùng, xin c ảm ơn các bạn cùng l ớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình
thực hiện luận văn này.
Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn
Hồ Ngọc Đức
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH
TẾ Họ và tên học viên: HỒ NGỌC ĐỨC
Chuyên ngành: Quản lý kinh t ế. Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN LIÊM
Tên đề tài: NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
SAU THÔNG QUAN T ẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG
TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm tra sau thông quan là m ột hoạt động đặc thù c ủa cơ quan hải quan nhằm
đảm bảo công tá c quản lý Nhà n ước về hải quan, tạo sự công b ằng cho các doanh
nghiệp tuân thủ tốt pháp luật và là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát hiện, ngăn ngừa
và xử lý k ịp thời các hiện tượng trốn thuế, gian lận thuế đối với các doanh nghiệp vi
phạm pháp luật về thuế góp ph ần tăng thu ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, các Doanh
nghiệp chưa thật sự hài lòng đối với chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan, còn
v ề phía cơ quan hải quan thì vẫn có hi ện tượng một số cán bộ công chức gây phiền hà,
nhũng nhiễu để vụ lợi hoặc có thái độ chưa đúng mực khi tiếp xúc
gây mất lòng tin đối với các doanh nghiệp. Để triển khai quá trình kiểm tra sau
thông quan đạt hiệu quả mong muốn, đòi h ỏi cần phải nghiên cứu nhằm cải tiến,
đổi mới và nâng cao chất lượng hơn nữa nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn đề ra.
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng số liệu thứ cấp thu thập tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Trị và số liệu sơ cấp được thu thập trên cơ sở ý ki ến đánh giá của 30 cán bộ
công chức có liên quan đến hoạt động kiểm tra sau thông quan và 170 Doanh
nghiệp tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu trên địa bàn Quảng Trị thông qua phi ếu
khảo sát được thiết kế sẳn. Dùng phương pháp thống kê mô t ả và phân tích dữ liệu
để so sánh, đánh giá chất lượng và các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động
kiểm tra sau thông quan qua 3 năm 2014-2016 tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
3. Kết quả nghiên cứu và nh ững đóng góp khoa học của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu lý lu ận cơ bản về kiểm tra sau thông quan đồng thời
thông qua nghiên c ứu thực trạng, chất lượng công tác ki ểm tra sau thông quan t ại
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị, luận văn đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
iii
DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Giải thích
C/O Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
CBCC Cán bộ công ch ức
CBL Chống buôn l ậu
DN Doanh nghiệp
GATT Hiệp định chung về thu thuế quan
HQ Hải quan
KTSTQ Kiểm tra Sau thông quan
NSNN Ngân sách Nhà nước
QLRR Quản lý r ủi ro
TCHQ Tổng cục Hải quan
WCO Tổ chức Hải quan thế giới
WTO Tổ chức Thương mại thế giới
XNC Xuất nhập cảnh
X K Xuất nhập khẩu
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ...........................................iii
DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT............................................................................................iv
MỤC LỤC.....................................................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH................................................................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn............................................................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU..........................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG KIỂM TRA
SAU THÔNG QUAN..............................................................................................................................8
1.1. Lý lu ận về hoạt động kiểm tra sau thông quan..................................................................8
1.1.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan......................................................................................8
1.1.2. Đặc điểm, vai trò, l ợi ích của doanh nghiệp khi được kiểm tra sau thông quan
............................................................................................................................................................................9
1.2. Chất lượng dịch vụ kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng c ủa khách hàng. .11
1.2.1. Các khái ni ệm liên quan.........................................................................................................11
1.2.2. Đặc trưng của dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực hải quan.........................12
1.2.3. Chất lượng dịch vụ kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng c ủa khách hàng
..........................................................................................................................................................................13
1.3. Mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan
và sự hài lòng c ủa khách hàng.........................................................................................................15
1.3.1. Mô hình chất lượng dịch vụ - mô hình SERVQUAL................................................15
1.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các gi ả thuyết............................................................18
v
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại các
nước và Việt Nam...................................................................................................................................24
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại các
nước...............................................................................................................................................................24
1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại các
địa phương của Việt Nam....................................................................................................................25
1.4.3. Bài học rút ra cho C ục Hải quan tỉnh Quảng Trị........................................................27
TÓM T ẮT CHƯƠNG 1......................................................................................................................29
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KTSTQ TẠI CỤC
HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ....................................................................................................30
2.1. Khái quát v ề hoạt động Hải quan trên địa bàn tỉnh Quảng Trị................................30
2.1.1. Giới thiệu về Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị...................................................................30
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng
Trị...................................................................................................................................................................33
2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại cục Hải
quan tỉnh Quảng Trị...............................................................................................................................38
2.2.1. Thực trạng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại cục Hải quan tỉnh Quảng
Trị...................................................................................................................................................................38
2.2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan c ủa Cục Hải quan
tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................................45
2.3. Đánh giá của doanh nghiệp về chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan
của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị....................................................................................................52
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát............................................................................................................52
2.3.2. Đánh giá của doanh nghiệp và cán b ộ công ch ức HQ về thời gian thông q uan
hàng hoá.......................................................................................................................................................54
2.3.3. Điểm trung bình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động
kiểm tra sau thông quan........................................................................................................................56
2.3.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng cronbach’s alpha.............................................60
2.3.5. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)....................................................................................62
vi
2.3.6. Phân tích hồi quy........................................................................................................................68
2.4. Đánh giá chung về chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan c ủa Cục Hải
quan tỉnh Quảng Trị...............................................................................................................................75
2.4.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................................75
2.4.2. Những hạn chế.............................................................................................................................76
2.4.3. Nguyên nhân h ạn chế..............................................................................................................77
TÓM T ẮT CHƯƠNG 2......................................................................................................................79
CHƯƠNG 3.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN T ẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH
QUẢNG TRỊ.............................................................................................................................................81
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải
quan tỉnh Quảng Trị:..............................................................................................................................81
3.2. Giải pháp nâng cao ch ất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải
quan tỉnh Quảng Trị...............................................................................................................................82
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện pháp luật và cơ chế, chính sách về KTSTQ..........................82
3.2.2. Tiếp tục hoàn chỉnh tổ chức bộ máy và xây d ựng lực lượng kiểm tra sau thông
quan theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu.............................................................................86
3.2.3. Xây dựng chương trình và tăng cường công tác ph ối hợp với các tổ chức, cá
nhân phục vụ KTSTQ...........................................................................................................................90
3.2.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truy ền, phổ biến pháp luật về kiểm tra sau thông
quan...............................................................................................................................................................91
TÓM T ẮT CHƯƠNG 3......................................................................................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..................................................................................93
1. Kết luận...................................................................................................................................................93
2. Kiến nghị................................................................................................................................................94
2.1. Đối với Quốc hội và Chính phủ...............................................................................................94
2.2. Đối với Bộ Tài chính và Tổng Cục Hải quan....................................................................96
2.3. Đối với Cục HQ tỉnh Quảng Trị..............................................................................................99
2.4. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân.................................................................99
vii
TÀI LI ỆU THAM KHẢO...............................................................................................................100
PHỤ LỤC.................................................................................................................................................102
BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PH ẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PH ẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Thang đo chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng
của khách hà ng ...................................................................................... 22
Bảng 2.1. Tình hình cán bộ công ch ức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3
năm 2014-2016 ...................................................................................... 32
Bảng 2.2. Hàng hóa xu ất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm
2014-2016 .............................................................................................. 35
Bảng 2.3. Số lượng doanh nghiệp có ho ạt động XNK trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
qua 3 năm 2014-2016 ............................................................................ 38
Bảng 2.4. Số lượng tờ khai XNK đăng ký tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3
năm 2014-2016 ...................................................................................... 39
Bảng 2.5. Doanh nghiệp xác định phải kiểm tra tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
qua 3 năm 2014-2016 ............................................................................ 41
Bảng 2.6. Tình hình các vụ việc vi phạm qua KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .......................................................... 43
Bảng 2.7. Tình hình ban hành quyết định hành chính từ kết quả KTSTQ tại Cục
Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.................................... 44
Bảng 2.8. Tình hình giải quyế t các vụ việc trong hoạt động KTSTQ tại Cục Hải
quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .......................................... 45
Bảng 2.9. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật đối với hoạt động KTSTQ tại Cục Hải
quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .......................................... 46
Bảng 2.10. Năng lực cán bộ công ch ức KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
qua 3 năm 2014-2016 ............................................................................ 47
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá xếp loại cán bộ công ch ức KTSTQ tại Cục Hải quan
tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ................................................... 49
Bảng 2.12. Tình hình tuyên truyền phổ biến pháp luật tại Cục Hải quan tỉnh Quảng
Trị qua 3 năm 2014-2016 ......................................................................51
Bảng 2.13. Đặc điểm cơ bản của DN và CBCC được khảo sát ...............................53
ix
Bảng 2.14. Đánh giá về thời gian thông quan hàng hóa.......................................................55
Bảng 2.15. Tổng hợp ý ki ến đánh giá của các đối tượng điều tra..................................57
Bảng 2.16. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số cronbach’s alpha...60
Bảng 2.17. Kiểm định KMO and Bartlett's Test......................................................................63
Bảng 2.18. Kết quả phân tích nhân tố khám phá.....................................................................64
Bảng 2.19. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc............69
Bảng 2.20. Mô hình tóm t ắt sử dụng phương pháp Enter..................................................70
Bảng 2.21. Kiểm định về sự phù h ợp của mô hình hồi quy..............................................71
Bảng 2.22. Kiểm tra đa cộng tuyến...............................................................................................72
Bảng 2.23. Kết quả phân tích hồi quy..........................................................................................73
Bảng 2.24. Tóm t ắt kết quả kiểm định giả thuyết..................................................................74
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng........................................................................16
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng c ủa khách hàng ..17
Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu......................................................................................................19
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị..........................................31
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định........................................................................74
xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế là chủ trương nhất quán, xuyên suốt trong chính
sách đối ngoại, hợp tác quốc tế của Việt Nam trong quá trình đổi mới đất nước.
Quá trình hội nhập của Việt Nam đã diễn ra ngày càng sâu rộng và có tác động tích
cực đến sự phát triển kinh tế - chính trị - xã hội. Giai đoạn hiện nay, hội nhập kinh
tế càng trở nên mạnh mẽ hơn với việc ký k ết và thực hiện các Hiệp
định thương mại (FTA) thế hệ mới, khô ng chỉ nhằm mở cửa thị trường mà còn là
bước đi quan trọng khẳng định cam kết của Việt Nam hội nhập với khu vực và thế
giới. Tiến trình này đã tác động đến thể chế HQ với vai trò là lực lượng quản lý
nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu. Cơ quan HQ đứng trước yêu cầu thôn g
quan nhanh hàng hóa để tạo thuận lợi cho thương mại, đồng thời vẫn phải đảm bảo
quản lý ch ặt chẽ chính sách chế độ, chống gian lận thương mại, bảo vệ sản xuất nội
địa và không để thất thu thuế [9].
Thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-
2020 của Chính phủ, ngành Q đã và đang thực hiện nhiều cải cách, hiện đại hóa nhằm
đơn giản hóa các th ủ tục, chế độ quản lý, nâng cao hi ệu quả hoạt động, tuân thủ các
chuẩn mực và thông l ệ quốc tế. Theo đó, nhiều dịch vụ công tr ực tuyến đã được triển
khai như đăng ký s ử dụng hệ thống VNACCS cho doanh nghiệp, tra cứu biểu thuế -
phân loại hồ sơ, thư viện văn bản, khảo sát ý ki ến doanh nghiệp... đã giúp cho việc
thông quan hàng hóa di ễn ra nhanh chóng, gi ảm chi phí và thời gian đã phần nào làm
cho cộng đồng doanh nghiệp hài lòng. Song song đó, hoạt động KTSTQ được ngành
HQ triển khai nhằm đảm bảo công tác qu ản lý Nhà n ước về HQ, tạo sự công bằng cho
các doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật hay cũng như truy thu tiền thuế còn thiếu nộp
vào Ngân sách Nhà nước đối với các doanh nghiệp có hành vi gian l ận [7].
Cục HQ tỉnh Quảng Trị cũng nằm trong bối cảnh đó và đã triển khai mạnh
mẽ công cu ộc cải cách, hiện đại hóa the o chủ trương của ngành đã góp ph ần tạo
thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu và được cộng đồng doanh nghiệp đánh giá
1
cao. Tuy nhiên, các doanh nghi ệp chưa thật sự hài lòng đối với chất lượng hoạt
động KTSTQ vì sợ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến
hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp khi được kiểm tra; còn v ề phía cơ quan
HQ thì vẫn có hi ện tượng một số CBCC gây phiền hà, nhũng nhiễu để vụ lợi hoặc
có thái độ chưa đúng mực khi tiếp xúc gây m ất lòng tin đối v ới các doanh nghiệp.
Với mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động KTSTQ, xây dựng được lực
lượng KTSTQ chuyên nghiệp, hoạt động có hiệu quả. KTSTQ phải là sự đảm bảo
cho khâu thông quan được cải tiến, đơn giản hoá thủ tục, thông quan nhanh hàng
hóa, tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp. Nâng
cao năng lực hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, gó p phần hoàn chỉnh cơ chế,
chính sách pháp luật ngày cà ng thuận lợi hơn cho doanh nghiệp, nhưng vẫn đảm
bảo sự quản lý của Nhà nước, chống thất thu thuế, tăng nguồn thu cho NSNN là hết
sức cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm
tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng KTSTQ, đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn về chất lượng hoạt động KTSTQ.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ
tỉnh Quảng Trị. Xác định các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động KTSTQ
tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động KTSTQ tại
Cục HQ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến chất lượng hoạt động
KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát: Doanh nghiệp có làm thủ tục KTSTQ và cán b ộ công
chức có liên quan đến hoạt động KTSTQ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên c ứu được triển khai tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2014-2016; các giải
pháp được đề xuất cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra khảo sát
trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2017.
- Về nội dung: KTSTQ là một hoạt động kiểm tra rộng bao gồm nhiều nội
dung, nhiều bước, quy trình thủ tục tuân thủ theo quy định của TCHQ. Do vậy, đề
tài chỉ tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động KTSTQ tại
Cục HQ tỉnh Quảng Trị trên nền tảng lý thuy ết về chất lượng dịch vụ công trong
lĩnh vực HQ.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ báo cáo t ổng kết tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị qua 3 năm
2014-2016; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập
từ sách, báo, t ạp chí, các tài li ệu đã công b ố trên các phương tiện thông tin đại
chúng, internet và t ừ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng.
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Được tiến hành thu thập trên cơ sở ý ki ến đánh giá của 30 cán bộ công ch ức
có liên quan đến hoạt động KTSTQ và 170 Doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất,
nhập khẩu trên địa bàn Quảng Trị.
Phương pháp chọn mẫu: Để đạt được kích thước mẫu tối thiểu, nghiên cứu
sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện (phi xác suất).
3
Kích thước mẫu: Do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong
nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích h ồi
quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp
phân tích này. Theo Hair và cộng sự (1998), để có th ể phân tích nhân tố khám phá
thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biế n quan sát. Nghiên c
ứu này có s ố biến quan sát là 26 (26 ch ỉ tiêu khảo sát). Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là
130 (n = 26*5). Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo
công thức n ≥ 8*x + 50 (n là số mẫu; m là số nhân tố). Với x số nhân tố được phân
tích trong đề tài này thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 98 (n = 8*6+50). Như vậy, cỡ mẫu
khảo sát 200 quan sát được tính theo công thức (1) hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu
của 2 phương pháp phân tích chính của đề tài.
Thiết kế bảng hỏi: Thông tin kh ảo sát được thu thập dựa vào bảng hỏi được
thiết kế sẵn gồm 2 phần: Phần A: Thông tin chung v ề đối tượng khảo sát; Phần B:
Nội dung khảo sát
Hình thức điều tra thông qua phi ếu khảo sát được thiết kế sẳn, nhằm đánh
giá mức độ đồng ý c ủa các đối tượng điều tra về chất lượng hoạt động KTSTQ.
4.2. Phương pháp tổng hợp và x ử lý số liệu
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp
Trên các cơ sở các tài li ệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê mô t ả, phân tổ, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối; hạch
toán kinh tế nhằm phân tích, đánh giá chất lượng KTSTQ qua 3 năm 2014-2016 tại
Cục HQ tỉnh Quảng Trị .
4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp
Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi
không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa d ữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau
đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp:
- Phân tích thống kê mô t ả
Được sử dụng để xử lý các d ữ liệu và thông tin thu th ập được nhằm đảm bảo
tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính khoa học và độ tin cậy cao
4
về vấn đề nghiên cứu. Cụ thể, thực hiện phân tích để mô t ả đặc điểm của các đối
tượng điều tra như giới tính, độ tuổi, chức vụ, thâm niên và ngành ngh ề. Tiếp theo
là tính giá trị trung bình của từng nhóm nhân tố và rút ra nh ận xét.
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Mục đích của phân tích hệ số Cronbach’s Alpha là để kiểm tra độ tin cậy của
các biến, loại bỏ các biến không phù h ợp và hạn chế biến rác. Theo Nunnally &
Berstein (1994), các biến quan sát được chấp nhận khi có h ệ số tương quan biến
tổng (Correct Item-Total Correlation) lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn
hơn 0,6. Tất cả các biến quan sát của những thành phần đạt được độ tin cậy sẽ được
đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA).
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Sau kết quả phân tích Cronbach’s Alpha loại bỏ các biến không đảm bảo độ
tin cậy, phân tích nhân tố được sử dụng để thu nhỏ và gom các bi ến lại, xem xét
mức độ hội tụ của các biến quan sát theo từng thành phần và giá tr ị phân biệt của
các nhân t ố. Khi phân tích nhân tố cần lưu ý nh ững điểm sau:
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số xem xét sự thích hợp của
phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn, từ 0,5 đến 1 là điều kiện đủ để phân tích nhân tố
thích hợp. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity), nếu kiểm định này có ý
nghĩa thống kê, Sig ≤ 0,05 thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng
thể. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là hệ số tương quan đơn giữa các biến và các
nhân tố. Hệ số này càng l ớn ≥ 0,5 cho biết các biến và nhân t ố càng có m ối quan
hệ chặt chẽ với nhau, biến quan sát có h ệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại [10].
Trong phân tích nhân tố dùng phương pháp Principal Component Analysis
với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích các nhân tố có tr ị số Eigenvalue lớn
hơn 1. Đại lượng Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên giải thích bởi nhân tố.
Những nhân tố có Eigenvalue < 1 s ẽ không có tác d ụng tóm t ắt thông tin t ốt hơn
một biến gốc, vì sau khi chuẩn hóa m ỗi biến gốc có phương sai là 1. Thang đo được
chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% (Hair và cộng sự, 1988) [10].
5
- Phân tích hồi quy
Được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó
một biến gọi là biến phụ thuộc và các biến kia là các bi ến độc lập. Mô hình này
được mô tả như sau:
Yi=β0+β1X1i+β2X2i+…+ βkXki+ei
Trong đó: Xki: Giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát i;
βk:Hệ số hồi quy riêng phần;
ei: là một biến độc lập có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và
phương sai không đổi σ2.
Sau khi rút trích các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá (EFA), dò tìm
các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội, kiểm tra phần
dư chuẩn hóa, kiểm tra độ chấp nhận của biến (Tolerance), kiểm tra hệ số phóng đại
phương sai VIF. Khi Tolerance nhỏ thì VIF lớn, quy tắc là khi VIF>10, đó là dấu
hiệu đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và hu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Nếu các giả
định khôn g bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng [10].
Mức độ phù h ợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R
2
điều chỉnh. Giá
trị R
2
điều chỉnh không ph ụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R
2
do đó được sử
dụng phù h ợp với hồi quy tuyến tính đa biến.
- Kiểm định thống kê
Các phương pháp kiểm định thống kê: Kiểm định T-Test,
ANOVA… + Kiểm định Independent - Samples T-test
Tại kiểm định Levene (kiểm định F):
Sig > 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances assumed.
Sig < 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances not assumed.
Tại kiểm định T:
Sig > 0,05: H0 chấp nhận, không có s ự khác biệt
Sig < 0,05: H0 bị bác bỏ, có s ự khác biệt.
+ Kiểm định ANOVA
Phương pháp kiểm định ANOVA để kiểm định sự khác nhau v ề giá tr ị
6
trung bình (điểm bình quân gia quyền về tỷ lệ ý ki ến đánh giá của đối tượng điều
tra theo thang điểm Likert). Phân tích này nhằm cho thấy được sự khác biệt hay
không gi ữa các ý ki ến đánh giá của các nhóm khách hàng được phân tổ theo các
tiêu th ức khác nhau như: độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp. Với các giả thuyết đặt ra
[10]:
H0: Không có s ự khác biệt giữa trung bình của các nhóm được phân loại.
H1: Có s ự khác biệt giữa trung bình các nhóm được phân loại.
(α là mức ý ngh ĩa của kiểm định, α = 0,05)
Nếu Sig ≥ 0,05: Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig ≤ 0,05: Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và th ực ti ễn về chất lượng hoạt động kiểm tra sau
thông quan
Chương 2: Thực trạng chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và gi ải pháp nâng cao ch ất lượng hoạt động kiểm
tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
7
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN
VỀ CHẤT LƯỢNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
1.1. Lý lu ận về hoạt động kiểm tra sau thông quan
1.1.1. Khái ni ệm kiểm tra sau thông quan
1.1.1.1. Khái ni ệm của Tổ chức Hải quan thế giới
KTSTQ được hình thành và hoàn thiện dần cùng v ới việc hình thành và phát
triển của khoa học về quản lý r ủi ro trong quá trình hoạt động của HQ các nước trên
thế giới. Tổ chức HQ Thế giới (WCO) mà tiền thân là ội đồng Hợp tác HQ, ngay
những năm 60 của Thế kỷ XX đã nghiên c ứu và khuyến cáo áp d ụng các biện pháp
quản lý HQ tiên ti ến, mà đặc biệt là tiến hành áp d ụng nghiệp vụ kiểm tra sau khi
hàng hoá đã được thông quan trên cơ sở kiểm tra các chứng từ HQ, sổ kế toán và các
loại giấy tờ khác còn l ưu lại tại cơ quan HQ, tại doanh nghiệp và các bên liên quan
khác về hàng hoá đã thông quan. ông ước Kyoto ngày 18/05/1973 về đơn giản hoá và
hài hoà hoá th ủ tục HQ được xem là Công ước sơ khai đầu tiên có nh ững quy định về
KTSTQ. Tuy nhiên, mãi đến tháng 9 năm 1999, khi sửa đổi, bổ sung Công ước Kyoto
thì nghiệp vụ KTSTQ mới được WCO chính thức nêu ra và đưa vào chương trình hoạt
động tại Phần Phụ lục tổng quát, Chương VI, quy định về hoạt động kiểm toán sau
thông quan và ki ểm tra hệ thống sổ sách của doanh nghiệp. Trong đó, Chương 2, Phụ
lục tổng quát của Công ước Kyoto sửa đổi nêu rõ: “Kiểm tra trên cơ sở kiểm toán là
các bi ện pháp do cơ quan HQ tiến hành để kiểm tra sự chuẩn xác và trung th ực của
các t ờ khai thông qua vi ệc kiểm tra các s ổ sách ch ứng từ, hệ thống kinh doanh hay
các s ố liệu thương mại có liên quan do các bên có liên quan đang quản lý” [20].
1.1.1.2. Khái ni ệm kiểm tra sau thông quan theo Lu ật Hải quan 2014
Điều 77, Luật Hải quan 2014, định nghĩa: KTSTQ là ho ạt động kiểm tra của cơ
quan HQ đối với hồ sơ HQ, sổ kế toán, ch ứng từ kế toán và các ch ứng từ khác, tài
liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa; ki ểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp
cần thiết và còn điều kiện sau khi hàng hóa đã được thông quan
8
[16].
Việc kiểm tra sau thông quan nh ằm đánh giá tính chính xác, trung thực nội
dung các chứng từ, hồ sơ mà người khai HQ đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan
HQ; đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan và các quy định khác của pháp luật
liên quan đến quản lý xu ất khẩu, nhập khẩu của người khai HQ.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò, l ợi ích của doanh nghiệp khi được kiểm tra sau thông quan
1.1.2.1. Đặc điểm của kiểm tra sau thông quan
Là một trong các hoạt dộng nghiệp vụ mang tính hiện đại của cơ quan HQ
cùng v ới các bộ phận khác như bộ phận thông qua n, bộ phận điều tra chống buôn
lậu và các b ộ phận khác để thực hiện chức năng quản lý Nhà n ước về HQ.
Là một phương pháp kiểm tra, kiểm soát Q, KTSTQ không ph ải là biện
pháp điều tra vi phạm HQ, ngay cả khi Luật HQ cho phép cán b ộ HQ vào các cơ sở
của cá nhân, doanh nghiệp để kiểm tra hồ sơ của họ và tiến hành xử phạt những ai
chống đối hoặc ngăn cản công tác ki ểm tra. Thông qua quy trình KTSTQ, cán bộ
HQ tiếp cận, hợp tác với các cá nhân, doanh nghi ệp đang bị kiểm tra và tiến hành
KTSTQ với sự hợp tác và đồng ý c ủa họ [7].
Là phương pháp kiểm tra ngược thời gian, diễn ra sau khi giải phóng hàng.
KTSTQ có hi ệu quả đáng kể nếu được thực hiện đối với những cá nhân, t ổ chức
tiến hành khai báo HQ liên t ục trong một thời gian nhất định, dựa trên cơ sở phân
tích trước hồ sơ lưu trữ về họ, đặc biệt là các đối tượng tiến hành xuất khẩu, nhập
khẩu với số lượng lớn hàng hoá ho ặc có s ố thuế phải nộp cao.
KTSTQ hướng đến việc khai báo đúng đắn, tuân thủ luật pháp quốc gia của
các cá nhân, doanh nghi ệp tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Thực hiện các
biện pháp kiểm tra theo tất cả các thông tin có liên quan, bao g ồm cả dữ liệu điện
tử, do các cá nhân, đơn vị có liên quan cung c ấp [7].
KTSTQ không ch ỉ hướng vào đối tượng khai báo mà còn c ả các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế.
Tóm l ại, KTSTQ là một nghiệp vụ của cơ quan HQ, đây không phải là một
lĩnh vực khoa học riêng lẻ, độc lập mà là ho ạt động nghiệp vụ thông thường gắn kết
trong tổng thể mối quan hệ của toàn bộ hoạt động kiểm tra, giám sát HQ đối với
hàng hoá xu ất nhập khẩu (XNK).
9
1.1.2.2. Mục đích, vai trò c ủa kiểm tra sau thông quan
KTSTQ là một trong những biện pháp nâng cao năng lực quản lý c ủa cơ
quan HQ, chống gian lận thương mại có hi ệu quả, tạo điều kiện cho thông quan
nhanh, góp phần tích cực phát triển giao lưu thương mại quốc tế, cải thiện môi
trường đầu tư, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong cộng đồng doanh nghiệp.
KTSTQ góp ph ần đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh và có hi ệu quả pháp luật
HQ và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến lĩnh vực XNK hàng hoá, đặc
biệt nâng cao ý th ức chấp hành pháp lu ật của cộng đồng doanh nghiệp.
KTSTQ đảm bảo thu thuế đúng và đủ cho Nhà nước, giảm chi phí cho doanh
nghiệp, giảm chi phí quản lý c ủa HQ.
Thông qua ho ạt động KTSTQ có thể mở rộng phạm vi kiểm tra tiếp theo khi
cần thiết trong nhiều lĩnh vực khác, như kiểm tra chế độ giấy phép, về hạn ngạch, về
xuất xứ hàng hoá, v ề chống bán phá giá…
KTSTQ cũng là công c ụ quản lý hi ệu quả, góp ph ần hỗ trợ cho công tác
kiểm tra, kiểm soát giám sát c ủa HQ. Thông qua nghi ệp vụ này cơ quan HQ có
được khá đầy đủ các thông tin v ề giao dịch có liên quan được phản ánh trong hệ
thống sổ sách kế toán và báo cáo tài chính c ủa doanh nghiệp. Từ đó tác động tích
cực trở lại với hệ thống quản lý c ủa cơ quan HQ thông qua vi ệc nhận biết và xử lý
các rủi ro tiềm ẩn của hệ thống.
Việc áp dụng KTSTQ cho phép cơ quan HQ áp dụng đơn giản hoá các bi ện
pháp giám sát, qu ản lý trên c ơ sở hiện đại hoá HQ, nhưng vẫn đảm bảo chức năng
quản lý Nhà n ước về HQ [4],[15].
1.1.2.3. Lợi ích của doanh nghiệp khi được kiểm tra sau thông quan
Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu chân chính không nên ch ỉ đặt yêu cầu
“sống sót” sau một cuộc KTSTQ, ngược lại, doanh nghiệp còn có th ể được lợi
nhiều hơn nhờ cuộc KTSTQ ấy [14]. Đó là:
Có c ái nhìn toàn di ện về hoạt động của doanh nghiệp: Thực tế là các doanh
nghiệp có th ể được lợi từ việc được KTSTQ như là một dịp “đánh giá có trọng
điểm” (Focused Assessment) để có cái nhìn toàn di ện và tốt hơn, từ đó rút ra những
bài học kinh nghiệm nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý chu ỗi cung ứng của mình.
10
Nâng cao tính tự chịu trách nhi ệm của doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải tự
chịu trách nhiệm về tính xác thực của toàn bộ các thông tin do h ọ cung cấp. Trên cơ
sở những thông tin đó, cơ quan HQ sẽ phải xác định áp mã chính xác, kiểm tra tính
đúng đắn của hồ sơ và kiểm tra trị giá tính thuế HQ (“đánh giá sự tuân thủ”).
1.2. Chất lượng dịch vụ kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng c ủa khách hàng
1.2.1. Các khái ni ệm liên quan
1.2.1.1. Khái ni ệm về dịch vụ
Có nh iều định nghĩa khác nhau về dịch vụ:
Theo Zeithaml và Bitner (2000) cho rằng dịch vụ là những hành vi, quá trình,
cách thứ thực hiện một công vi ệc như cung cấp, hỗ trợ và tháo g ỡ các khó khăn
vướng mắc nhằm làm thõa mãn nhu c ầu và mong đợi của khách hàng.
Dịch vụ là loại hàng hóa phi v ật chất bởi những đặc trưng của nó như (tính
vô hình, tính đồng nhất, tính không thể tách rời, tính không lưu giữ đươc) chính
những đặc trưng này làm cho dịch vụ trở nên khó định lượng và không th ể nhận
dạng bằng mắt thường [15].
1.2.1.2. Khái ni ệm về hành chính công
Hành chính là một thuật ngữ chỉ một hoạt động hoặc tiến trình chủ yếu có liên
quan tới những biện pháp để thực thi những mục tiêu, nhiệm vụ đã được vạch sẵn.
Nếu khái niệm “hành chính” bao hàm một lĩnh vực rất rộng của hành vi con
người như một tồn tại xã hội thì khái niệm “hành chính công” đã tạo ra một đường
biên, giới hạn những hành vi và ho ạt động hành chính diễn ra trong khu vực công
hay còn g ọi là khu vực Nhà nước.
Hành chính công là ho ạt động của cơ quan Nhà nước, mang tính quyền lực
Nhà nước, sử dụng quyền lực Nhà nước để quản lý công vi ệc công c ủa Nhà nước
nhằm phục vụ lợi ích chung hay lợi ích riêng hợp pháp của công dân [6].
1.2.1.3. Khái ni ệm về dịch vụ hành chính công
Dịch vụ hành chính công là ho ạt động do các tổ chức hành chính thực hiện
liên quan đến việc phục vụ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và ph ục vụ
việc quản lý nhà n ước, về cơ bản dịch vụ này do cơ quan nhà nước thực hiện
11
(Nguyễn Hữu Hải và Lê Văn Hòa 2010) g ắn liền với việc sử dụng thẩm quyền
hành chính - pháp lý c ủa nhà nước, vì vậy bản thân các cơ quan hành chính nhà
nước phải trực tiếp tổ chức cung ứng loại dịch vụ này. Các lo ại dịch vụ công do các
cơ quan hành chính nhà nước cung ứng rất phong phú, đa dạng. Một số loại dịch vụ
có tính phổ biến, có nhu c ầu lớn trong xã hội, đồng thời cũng là những điểm nóng
trong việc cải cách hành chính hiện nay, cụ thể gồm có 7 l ĩnh vực như: Thu thuế;
Đăng ký kinh doanh; Cấp giấy phép đầu tư nước ngoài; Cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Hải quan; Xuất nhập cảnh; Công ch ứng [15].
1.2.1.4. Dịch vụ hành chính công trong l ĩnh vực hải quan
Dịch vụ hải quan là một tổng thể các loại dịch vụ về kiểm tra, giám sát hàng
hóa, phương tiện vận tải; phòng ch ống buôn l ậu, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới; thu thuế đối với hàng hóa xu ất khẩu, nhập khẩu [15]..
Theo Luật HQ, HQ Việt Nam đang thực hiện một số hoạt động cung ứng
dịch vụ hành chính công với 5 loại như sau [16]:
Thứ nhất, cung cấp các ấn chỉ hải quan và các ấn chỉ liên quan cho các t ổ
chức, cá nhân tham gia ho ạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh bao
gồm các loại ấn chỉ như: ấn chỉ thuộc phạm vi kiểm tra giám sát HQ và kiểm tra thu
thuế xuất khẩu và các lo ại thu khác, ấn chỉ về kiểm soát chống buôn l ậu và xử lý vi
phạm pháp luật về HQ.
Thứ hai, cung cấ p các thông tin ph ục vụ cho quản lý HQ và hướng dẫn làm
thủ tục HQ.
Thứ ba, thực hiệ n kiểm tra, giám sát HQ thực tế đối với hàng hóa, hành lý
xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập.
Thứ tư, thực hiện kiểm soát và x ử lý các vi ph ạm pháp luật về HQ.
Thứ năm, tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động
HQ theo đúng quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.
1.2.2. Đặc trưng của dịch vụ hành chính công trong l ĩnh vực hải quan
Theo Nguyễn Ngọc Hiếu và cộng sự (2006), dịch vụ hành chính công có đặc
trưng riêng, phân định nó v ới loại dịch vụ công c ộng khác [10]:
12
Thứ nhất, việc cung ứng dịch vụ hành chính công luôn g ắn với thẩm quyền
và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước - mang tính quyền lực pháp lý
trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ có tính pháp lý c ủa các tổ chức và công
dân. Thẩm quyền hành chính pháp lý th ể hiện dưới hình thức các dịch vụ hành
chính công nhằm giải quyết các quyền lợi và lợi ích hợp pháp của nhân dân, là ho ạt
động phục vụ công dân t ừ phía các cơ quan hành chính Nhà nước.
Thứ hai, dịch vụ hành chính công nhằm phục vụ cho hoạt động quản lý nhà
nước, dịch vụ hành chính công bản thân chúng không thu ộc về chức năng quản lý
nhà nước, nhưng lại là hoạt động nhằm phục vụ cho chức năng quản lý nhà n ước.
Thứ ba, dịch vụ hành chính công là những hoạt động không v ụ lợi, chỉ thu
phí là lệ phí nộp ngân sách nhà nước (theo quy định chặt chẽ của cơ quan Nhà nước
có th ẩm quyền), đơn vị làm dịch vụ không tr ực tiếp hưởng lợi từ nguồn thu này.
Thứ tư, mọi công dân và t ổ chức đều có quy ền bình đẳng trong việc tiếp nhận
và sử dụng các dịch vụ hành chính công với tư cách là đối tượng phục vụ của chính
quyền nhà nước có trách nhi ệm và nghĩa vụ phục vụ công dân trên nguy ên tắc công
bằng, đảm bảo sự ổn định, bình đẳng và hiệu quả của hoạt động quản lý xã h ội.
1.2.3. Chất lượng dịch vụ kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng c ủa khách hàng
1.2.3.1. Chất lượng dịch vụ kiểm tra sau thông quan
Từ những phân tích trên đây, cho thấy chất lượng KTSTQ là một hợp phần
của chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực HQ. Những nhà nghiên c ứu
về chất lượng dịch vụ (Gronroos, 1982; Lehtinen và Lehtinen, 1982; Lewis và
Booms, 1983; Sasser, Olsen và Wyckoff, 1978) đã đưa ra một số kết luận cơ bản về
chất lượng dịch vụ [10].:
- Việc đánh giá chất lượng dịch vụ khó khăn hơn chất lượng sản phẩm;
- Sự nhận thức của khách hàng v ề chất lượng dịch vụ bị ảnh hưởng bởi sự so
sánh giữa sự mong đợi của khách hàng v ề dịch vụ và mức độ nhận được của khách
hàng sau khi sử dụng dịch vụ;
- Đánh giá chất lượng dịch vụ không ch ỉ dựa vào kết quả của dịch vụ mà
còn phải bao gồm sự đánh giá trong quá trình chuyển giao dịch vụ. Như vậy rất khó
khăn trong việc xác định cũng như định nghĩa chất lượng dịch vụ;
13
Để đánh giá và đo lường chất lượng dịch vụ, Parasuraman và cộng sự (1985,
1988) đã đưa ra mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ và thang đo
SERVQUAL, đây là thang đo chất lượng dịch vụ được sử dụng phổ biến [10].
1.2.3.2. Sự hài lòng c ủa khách hàng
Theo Kotler và Keller (2006), sự hài lòng là m ức độ trạng thái cảm giác của
một người bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi
của người đó. Zeithaml & Bitner (2000) định nghĩa sự hài lòng c ủa khách hàng
chính là sự đánh giá của khách hàng v ề sản phẩm hoặc dịch vụ ở góc độ sản phẩm
hoặc dịch vụ đó có đáp ứng được nhu cầu và sự mong đợi của họ hay không [10].
Áp d ụng trong lĩnh vực hành chính công thì sự hài lòng c ủa khách hàng đối
với dịch vụ này chính là sự hài lòng v ề những gì mà dịch vụ này cung cấp có th ể
đáp ứng trên hoặc dưới mức mong muốn của họ. Yêu cầu đặt ra đối với cơ quan
hành chính là làm sao rút ng ắn khoảng cách giữa kỳ vọng của khách hàng và kh ả
năng đáp ứng thực tế của cơ quan hành chính.
1.2.3.3. Mối quan hệ giữa sự hài lòng và ch ất lượng dịch vụ
Nhiều nghiên cứu được thực hiện và chứng minh rằng chất lượng dịch vụ và sự hài
lòng của khách hàng là hai khái ni ệm hoàn toàn khác nhau. S ự hài lòng c ủa khách hàng
là một khái niệm tổng quát trong khi chất lượng dịch vụ chỉ tập trung vào các nhân t ố của
chất lượng dịch vụ. Dựa vào những kết quả nghiên cứu này, Zeithaml và Bitner (2000) đã
đưa ra mô hình của nhận thức khách hàng về chất lượng và sự thỏa mãn [10].
Theo đó, chất lượng dịch vụ chỉ tập trung phản ánh nhận thức của khách
hàng về các nhân t ố cụ thể của chất lượng dịch vụ bao gồm độ tin cậy, độ phản hồi,
sự đảm bảo, sự cảm thông và tính hữu hình. Trong khi đó sự hài lòng c ủa khách
hàng không ch ỉ bị ảnh hưởng bởi nhận thức của khách hàng v ề chất lượng dịch vụ
mà còn chịu ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm, giá cả, các nhân t ố cá nhân và
các nhân t ố tình huống.
Như vậy, chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan là nguyên nhân t ạo
nên sự hài lòng c ủa khách hàng, ch ất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan và
sự hài lòng c ủa khách hàng có quan h ệ đồng biến với nhau.
14
1.2.3.4. Vai trò c ủa việc đo lường sự hài lòng c ủa khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ kiểm tra sau thông quan
Việc đo lường sự hài lòng c ủa khách hàng giúp đạt được các mục đích sau:
- Hiểu được mức độ hài lòng c ủa khách hàng để quyết định các hoạt động
nhằm nâng cao sự hài lòng để có gi ải pháp phù h ợp;
- Xác định được tính năng của sản phẩm, dịch vụ có ảnh hưởng như thế nào
từ những góp ý c ủa khách hàng, t ừ đó cơ quan quản lý c ần điều chỉnh cho
phù h ợp với thực tế, nhằm bảo đảm quyền lợi của khách hàng và công tác qu ản lý
xã h ội của Nhà nước;
- Xác định xem khách hàng tiếp nhận một cách thiện chí hay không thiện chí đối
với những tính năng cụ thể thông qua kh ảo sát để tuyên truyền để khách hàng hi ểu quyền
lợi, trách nhiệm khi tham gia sử dụng dịch vụ hoặc điều chỉnh thủ tục cho phù h ợp;
- Thông qua đánh giá của khách hàng, cơ quan hành chính có thể dự đoán
những đòi h ỏi hoặc những góp ý thi ết thực mà xã h ội yêu cầu, từ đó có những
định hướng cải cách phù hợp cho sự phát triển.
Việc nâng cao sự hài lòng c ủa khách hàng đối với dịch vụ hành chính của
một cơ quan, tổ chức công quy ền là nền tảng, động lực để khu vực công ti ến hành
các hoạt động thường xuyên của mình, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của
bộ máy quản lý Nhà n ước, đảm bảo cung cấp dịch vụ hành chính tốt nhất, thúc đẩy
tiến trình cải cách hành chính, hiện đại hóa b ộ máy Nhà nước, củng cố duy trì sự ổn
định và phát tri ển xã hội [6].
1.3. Mô hình nghiên c ứu về chất lượng dịch vụ hoạt động kiểm tra sau thông
quan và s ự hài lòng c ủa khách hàng
1.3.1. Mô hình chất lượng dịch vụ - mô hình SERVQUAL
1.3.1.1. Mô hình năm khoảng cách v ề chất lượng dịch vụ
Để đánh giá và đo lường chất lượng dịch vụ, Parasuaraman và cộng sự
(1985) đã đưa ra mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ như sau:
Khoảng cá ch thứ nhất: Là sự khác biệt giữa dịch vụ do khách hàng mong
đợi và những hiểu biết của nhà quản lý về sự mong đợi đó . Đây là khoảng cách khó
nh ận biết nhất.
15
Khoảng cá ch thứ hai: Là sự khác biệt giữa những hiểu biết của nhà quản lý
về sự mong đợi của khách hàng với những đặc tính chi tiết, tiêu chuẩn, quy cách
chất lượng dịch vụ của công ty.
Khoảng cách thứ ba: Là sự khác biệt giữa những đặc tính chi tiết, tiêu chuẩn, quy
cách chất lượng dịch vụ của công ty v ới dịch vụ thực tế chuyển giao cho khách hàng.
Khoảng cách th ứ tư: Là khoảng cách giữa dịch vụ chuyển giao cho khách
hàng trên th ực tế với những gì công ty đã truyền thông và qu ảng cáo (ngoài t ầm
với của mình).
Khoảng cá ch thứ năm: Là sự khác biệt giữa dịch vụ do khách hàng mong
đợi với dịch vụ thực tế nhận được. Khoảng cách này có ảnh hưởng lớn nhất. Mục
tiêu đặt ra cho mọi nhà cung cấp dịch vụ là phải bảo đảm làm sao dịch vụ nhận
được trên thực tế phải đạt hoặc vượt quá những gì mà khách hàng mong đợi.
1.3.1.2. Mô hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và s ự hài lòng
Hình 1.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng
Nguồn: Zeithaml và Bitner, 2000
16
Chất lượng dịch vụ Các y ếu tố tình huống
Chất lượng sản phẩm Sự thỏa mãn
của khách hàng
Giá Các y ếu tố cá nhân
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và s ự hài lòng c ủa khách hàng
Trong đó:
Chất lượng dịch vụ: Sự đánh giá khách hàng hiện tại về các dịch vụ kết hợp như
dịch vụ khách hàng, các điều kiện thể hiện sản phẩm, lĩnh vực của dịch vụ và sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm: Đánh giá của người tiêu dùng hi ện tại về sản phẩm,
dịch vụ.
Giá: Giá là s ố tiền chi trả để nhận được sản phẩm hay dịch vụ. Giá được kỳ
vọng là có ảnh hưởng trực tiếp tới sự thỏa mãn của khách hàng.
Các y ếu tố tình huống: Bao gồm một số yếu tố không điều khiển được như:
Kinh nghiệm tiêu dùng c ủa khách hàng, s ự đánh giá của khách hàng v ề đơn vị cung
cấp dịch vụ.
Các y ếu tố cá nhân như: tuổi, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, phong cánh
sống, sự nhận thức, các yếu tố tâm lý…
1.3.1.3. Đo lường chất lượng dịch vụ qua thang đo SERVQUAL
Đo lường chất lượng dịch vụ này cho ta bức tranh tổng thể vể chất lượng
dịch vụ. Sau nhiều lần kiểm định Parasuaraman và cộng sự (1991) đã phát tri ển và
được sử dụng rộng rãi đối với thang đo trong việc đo lường chất lượng dịch vụ gồm
22 biến quan sát (SERVQUAL) của 5 tiêu chí:
Độ tin cậy (Reliability): Khả năng thực hiện một dịch vụ đúng như đã hứa và
chính xác.
Sự đáp ứng (Response): Sự sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và nhanh chóng
cung cấp dịch vụ như đã hứa.
Sự đảm bảo (Assurance): Những phẩm chất của nhân viên mang l ại lòng tin
cho khách hàng: tính chuyên nghiệp, lịch sự, khả năng giao tiếp…
17
Sự cảm thông (Empathy): Nhân viên ph ục vụ quan tâm đến khách hàng, t ạo
cho khách hàng c ảm giác an tâm.
Sự hữu hình (Tangibility): Trang phục, ngoại hình của nhân viên và trang
thiết bị phục vụ cho dịch vụ…
Parasuraman và cộng sự (1991) khẳng định rằng SERVQUAL là thang đo
hoàn chỉnh về chất lượng dịch vụ, đạt giá trị và độ tin cậy và có th ể được ứng dụng
cho mọi loại hình dịch vụ khác nhau. Tuy nhiên, m ỗi ngành d ịch vụ cụ thể có nh
ững đặc thù riêng c ủa chúng. Vì vậy, khi áp dụng thang đo SERVQUAL trong việc
đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực hải quan đòi h ỏi
nghiên cứu cũng như kiểm định mô hình một cách thận trọng vì có một số biến
trong thang đo có th ể thay đổi [18].
1.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết
1.3.2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Với những lý lu ận trên, hoạt động KTSTQ được xem như là một loại hình
dịch vụ công trong l ĩnh vực HQ mà cơ quan HQ cung cấp cho người kê khai HQ.
Với loại hình dịch vụ này, chất lượng của nó được thể hiện qua quan điểm chất
lượng của khách hàng, bao g ồm phương tiện hữu hình, sự tin cậy, khả năng đáp
ứng, năng lực phục vụ, thái độ cư xử, sự tín nhiệm, độ an toàn, cách ti ếp cận, sự
trao đổi thông tin, s ự hiểu biết khách hàng (Tony và Elke, 2005).
Như vậy, tùy vào những đặc thù riêng c ủa lĩnh vực đang nghiên cứu mà có
những thay đổi, điều chỉnh, bổ sung cho phù h ợp. Trong nền dịch vụ công trong
lĩnh vực HQ, người kê khai HQ là khách hàng và cơ quan HQ là nhà cung cấp.
Nhưng khác với khách hàng trong khu v ực tư, người kê khai HQ thường không
được lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ công v ề HQ bởi theo sự phân công qu ản lý,
họ chỉ có th ể nhận các dịch vụ hành chính công từ phía cơ quan HQ trực tiếp của
mình dù chất lượng dịch vụ có t ốt hay không. Trong cơ chế cơ sở kinh doanh tự
tính, tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật như hiện nay, việc nâng
cao ý th ức chấp hành pháp lu ật của người kê khai HQ phải đi đôi với việc nâng
cao chất lượng dịch vụ hành chính HQ của cơ quan HQ. Do đó, mô hình nghiên cứu
18
được xây dựng nhằm đánh giá quy trình KTSTQ và tuyên truyền hỗ trợ về HQ để từ
đó cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp [18]. Trên nền tảng lý thuy ết về
mô hình 5 thành phần chất lượng dịch vụ SERVQUAL, tác giả thảo luận nhóm và
điều chỉnh mô hình cho phù h ợp với thực tế địa phương về các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị gồm 6 yếu tố: (1) Độ
tin cậy, (2) Cơ sở vật chất, (3) Năng lực CBCC, (4) Thái độ làm việc của CBCC, (5)
Sự đồng cảm của CBCC và (6) Quy trình thủ tục.
Độ tin cậy
Cơ sở vật chất H
1
H2
Năng lực CBCC H3
ĐÁNH GIÁ
CHUNG VỀ
H4
CHẤT
LƯỢNG HOẠT
Thái độ làm vi ệc của CBCC
H5
ĐỘNG
KTSTQ
H6
Sự đồng cảm của CBCC
Quy trình thủ tục
Hình 1.3. Mô hình nghiên
cứu 1.3.2.2. Các gi ả thuyết nghiên cứu
Độ tin cậy: Độ tin cậy trong nghiên cứu này là s ự tin tưởng của doanh
nghiệp về KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Nó th ể hiện qua các khía cạnh về sự
công khai minh bạch, nhanh chó ng, hiệu quả và đúng quy định của hoạt động
KTSTQ. Nhờ vậy mà doanh nghiệp đánh giá cao chất lượng hoạt động KTSTQ tại
Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Dựa trên những cơ sở đó, đối với hoạt động KTSTQ tác
giả đề ra giả thuyết [18]:
19
H1: Độ tin cậy có tác động cùng ch iều đối với đánh giá chung về chất lượng
hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị.
Cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất đề cập đến trang thiết bị phục vụ cho hoạt
động KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Nó được đánh giá qua các khía cạnh: hệ
thống website có đăng tải đầy đủ thông tin; nơi trả cũng như niêm yết kết quả
KTSTQ có thuận tiện, dễ nhận thấy, dễ xem; điện thoại, hệ thống máy tính hỗ trợ
đáp ứng tốt nhu cầu phục vụ hoạt động KTSTQ. Cơ sở vật chất có ảnh hưởng lớn
đối với chất lượng phục vụ. Trong hoạt động KTSTQ, nếu Cục HQ có cơ sở vật
chất tiện nghi, hiện đại sẽ làm cho DN cảm giác thoải mái, tiện lợi và đem lại sự hài
lòng cho h ọ. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất đảm bảo về số lượng và chất lượng sẽ tạo
điều kiện cho CBCC trong quá trình thực hiện công tác được hoàn thiện, chuyên
nghiệp hơn, tốt hơn và giúp DN hài lòng h ơn. Tương tự, đối với hoạt động KTSTQ
của Cục HQ tỉnh Quảng Trị, tác giả đề ra giả thuyết:
H2: Cơ sở vật chất có tác động cùng chi ều với đánh giá chung của DN về
chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị.
Năng lực CBCC: Năng lực CBCC đề cập đến trình độ nghiệp vụ chuyên môn
của các CBCC thực hiện KTSTQ Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Năng lực CBCC ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Đối với hoạt
động KTSTQ, CBCC đóng vai trò quan tr ọng và chính nó ảnh hưởng trực tiếp đến
cảm nhận của DN trong quá trình thực hiện KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị.
CBCC trực tiếp thực hiện KTSTQ là đại diện cho Cục HQ tỉnh Quảng Trị và ảnh
hưởng trực tiếp đến sự hài lòng c ủa DN. Dựa trên những cơ sở đó, đối với hoạt
động KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị, tác giả đề xuất giả thuyết:
H3: Năng lực CBCC có tác động cùng chi ều đối với đánh giá chung của DN
về chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị.
Thái độ làm vi ệc của CBCC: Thái độ làm việc của CBCC đề cập đến sự sẵn
sàng giúp đỡ DN và đảm bảo KTSTQ nhanh chóng. Nó được đánh giá qua các khía
cạnh: có tinh th ần trách nhiệm và thực hiện nhiệm vụ nghiêm túc; có thái độ lịch sự,
hòa nhã, đúng mực, tận tình phục vụ, lắng nghe ý ki ến của tổ chức và công dân, gi ải
20
quyết hồ sơ đúng quy định, không gây phi ền hà, khó khăn cho DN. Thái độ làm
việc của CBCC là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với dịch vụ
hành chính công. Bên c ạnh đó, sự chuyên nghiệp trong công v iệc của đội ngũ
CBCC đều có ảnh hưởng đến hình ảnh của cơ quan hành chính Nhà nước. Tương
tự, đối với hoạt động KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị, giả thuyết sẽ là:
H4: Thái độ làm vi ệc của CBCC có tác động cùng chi ều với đánh giá chung
của DN về chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị.
Sự đồng cảm của CBCC: Sự đồng cảm của CBCC là thái độ quan tâm và
chia sẻ của CBCC thực hiện KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị đối với DN. Sự
đồng cảm của các CBCC sẽ được đánh giá qua các khía cạnh: luôn l ắng nghe
những yêu cầu của các DN; luôn quan tâm, gi ải quyết khiếu nại một cách nhanh
chóng, thỏa đáng; luôn giải đáp các thắc mắc. Sự đồng cảm của CBCC là yếu tố có
thúc đẩy sự hài lòng c ủa DN. Đối với hoạt động TSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị,
tác giả đề ra giả thuyết:
H5: Sự đồng cảm của CBCC có tác động cùng chi ều đối với đánh giá chung
của DN về chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị.
Quy trình thủ tục: Quy trình thủ tục là bao gồm các giai đoạn, các bước thực
hiện KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Cục HQ tỉnh Quảng Trị cần thực hiện quy
trình thủ tục một cách chuẩn mực và quản lý t ốt những vấn đề có th ể xảy ra làm ảnh
hưởng tới hiệu quả KTSTQ. Bên cạnh đó, việc thực hiện quy trình cũng cần đáp ứng sự
mong đợi của DN. Tổ chức thực hiện quy trình thủ tục tốt thì CBCC làm việc với
phong cách phục vụ chuyên nghiệp và hiệu quả hơn, tránh được những sai sót trong khi
thực hiện KTSTQ , nhờ đó mà các DN sẽ đánh giá cao chất lượng KTSTQ. Đối với
hoạt động KTSTQ của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị, tác giả đề ra giả thuyết:
H6: Quy trình thủ tục có tác động cù ng chiều với đánh giá chung của DN về
chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị.
21
1.3.2.3. Thang đo chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng c ủa
khách hàng
Bảng 1.1. Thang đo chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan
Mã bi ến
TC1
TC2
TC3
TC4
VC1
VC2
VC3
VC4
NL1
NL2
NL3
Nl4
NL5
và s ự hài lòng c ủa khách hàng
Nội dung biến
Độ tin cậy
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị đảm bảo thực hiện đúng các quy trình
kiểm tra sau thông quan đã được công khai
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị đảm bảo giờ kiểm tra sau thông quan
đúng quy định, không gây lãng phí th ời gian của doanh nghiệp Quy
trình kiểm tra sau thông quan nhanh g ọn
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị đảm bảo kết quả kiểm tra sau thông quan
chính xác
Cơ sở vật chất
Thông báo, thông tin v ề kiểm tra sau thông quan được đăng tải đầy đủ
trên website đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
Nơi niêm yết kết quả kiểm tra sau thông quan d ễ nhận thấy, dễ xem
Điện thoại sử dụng hiệu quả trong giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp
Hệ thống máy tính hỗ trợ đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp
Năng lực cán b ộ công ch ức
Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan có trình độ
chuyên môn và ki ến thức tổng hợp tốt
Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông qu an có kh ả năng
kiểm tra sau thông quan nhanh chóng, đúng quy định
Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan có kh ả năng
phát hiện những sai phạm của doanh nghiệp
Sự hướng dẫn, giải đáp của cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau
thông qu an dễ hiểu, thống nhất, đúng quy định
Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan linh ho ạt trong
giải quyết các tình huống
22
Mã bi ến
TĐ1
TĐ2
TĐ3
TĐ4
Nội dung biến
Thái độ làm vi ệc của cán b ộ công ch ức
Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan luôn có thái độ
ân cần, lịch sự đối với doanh nghiệp
Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan luôn s ẵn sàng
giải quyết mọi khiếu nại, vướng mắc của doanh nghiệp
Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan luôn th ực hiện
kiểm tra sau thông quan công b ằng, công khai
Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan luôn có tinh th ần
trách nhiệm cao đối với công vi ệc
ĐC1
ĐC2
ĐC3
Sự đồng cảm của cán b ộ công ch ức
Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan luôn l ắng nghe
những yêu cầu của các doanh nghiệp
Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan luôn quan tâm,
giải quyết khiếu nại một cách nhanh chóng, th ỏa đáng
Doanh nghiệp dễ dàng gọi vào tổng đài để giải đáp các thắc mắc đối
với công tác ki ểm tra sau thông quan
Quy trình thủ tục
QT1
QT2
QT3
Quy trình thủ tục kiểm tra sau thông quan được xây dựng khoa học và
hợp lý.
Mẫu hồ sơ đơn giản, rõ ràng, d ễ hiểu
Quy trình, các bước xử lý ki ểm tra sau thông quan được niêm yết
công khai, đầy đủ.
Đánh giá chung về chất lượng hoạt động KTSTQ
hìn chung, hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh
HL1
Quảng Trị là có ch ất lượng
Hài lòng v ới việc hỗ trợ, tư vấn và cung cấp thông tin v ề kiểm tra sau
HL2
thông quan
Doanh nghiệp hài lòng khi đến giải quyết các vấn đề liên quan đến
HL3
việc kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
Nguồn: Tổng hợp đề xuất của tác gi ả
23
1.4. Kinh nghiệm nâng cao ch ất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại
các nước và Vi ệt Nam
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao ch ất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại
các nước
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Hải quan Trung Quốc
Trung Quốc là một nước có n ền kinh tế chuyển đổi, tương đồng với Việt Nam.
Theo quy định của HQ Trung Quốc thì, KTSTQ là việc cơ quan HQ tiến hành kiểm tra
đối chiếu, giám sát qu ản lý v ề tính trung thực và vi ệc chấp hành pháp lu ật
HQ trong các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thông qua ki ểm tra
sổ sách, chứng từ kế toán, tờ khai HQ và các gi ấy t ờ, hàng hoá xu ất khẩu, nhập
khẩu có liên quan khác [8].
Để nâng cao chất lượng hoạt động KTSTQ, HQ Trung Quốc đã thực hiện các
phương thức như dựa trên nguyên t ắc là kết hợp giữa hoạt động phân tích rủi ro và
KTSTQ. Dựa trên kết quả phân tích rủi ro, lực lượng KTSTQ áp dụng nguyên tắc
“KTSTQ theo định hướng rủi ro”. Cơ quan HQ lựa chọn các DN và mặt hàng có độ
rủi ro cao để lựa chọn đối tượng cụ thể để thực hiện KTSTQ và phân tích rủi ro đối
với từng lô hàng c ụ thể, cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Theo đó,
cơ quan HQ có thể cải thiện tích chính xác và hiệu quả của cuộc kiểm tra [8].
Kết hợp giữa phương pháp KTSTQ định kỳ và KTSTQ theo từng trường hợp đã
nâng cao hiệu quả kiểm soát Q đối với DN, kết hợp giữa KTSTQ và khuyến khích DN
tuân thủ các qui định pháp lu ật về HQ. Thông qua đó, cơ quan HQ có thể giúp DN
trong việc tuân thủ với qui định pháp luật HQ hiện hành thông qua vi ệc phát hiện và
giải quyết các vấn đề, giáo dục cho doanh nghiệp và điều chỉnh mức độ tuân thủ của
DN (DN được phân loại là tuân th ủ) để giảm can thiệp của HQ nhằm tạo thuận lợi cho
DN trong khâu thông quan [8].
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Hải quan Indonesia
Indonesia là nước trong khối ASEAN, có m ột số điều kiện phát triển và hội
nhập kinh tế, thương mại quốc tế có điểm tương đồng với Việt Nam, đồng thời cũng
là nước điều phối viên của ASEAN về chương trình KTSTQ. Vì vậy, việc nghiên
cứu kinh nghiệm của HQ Indonesia cũng cần được xem xét trong điều kiện của
chúng ta hi ện nay [8].
Kiểm tra sau thông quan tr ị giá GATT: Từ thực tế của HQ Indonesia, K S Q
là công c ụ hữu hiệu trong việc triển khai có hiệu quả Hiệp định trị giá HQ
24
GATT/WTO. Theo đó, nếu có nghi ng ờ về trị giá giao dịch mà nhà nh ập khẩu khai
trên tờ khai HQ thì cơ quan HQ có quyền thực hiện KTSTQ đối với trị giá của lô
hàng nhập khẩu đó. Theo đó, thông qua công tác KTSTQ trong năm 2009, HQ đã
phát hiện khoảng 30.000/1.000.000 giao dịch có khai báo sai, th ấp về giá trị.
Sử dụng sách hướng dẫn về trị giá và ki ểm tra sau thông quan: Indonesia đã có
nhiều chương trình hỗ trợ kỹ thuật các nước ASEAN trong lĩnh vực KTSTQ trong đó
có vi ệc xây dựng sách hướng dẫn KTSTQ. Sách hướng dẫn này ngoài vi ệc đề cập đến
các qui trình, bước thực hiện KTSTQ còn đưa ra một số kinh nghiệp thực tế và các
trường hợp tình huống để phục vụ cho công tác đào tạo cán bộ làm KTSTQ và đây
được xem như là cẩm nang về KTSTQ cho cán bộ HQ các nước ASEAN.
Xây d ựng cơ sở dữ liệu giá ph ục vụ kiểm tra sau thông quan: Cơ sở dữ liệu
về trị giá HQ tập trung tại Tổng cục HQ Indonesia (cấp Trung ương). Khi cơ sở dữ
liệu về trị giá được tập trung ở cấp Tổng cục, thì đây được xem là nguồn dữ liệu
quan trọng và thống nhất để các cán b ộ làm công tác KTSTQ trong toàn Ngành
phân tích và đối chiếu nhằm phát hiện ra những trường hợp khai không phù h ợp với
những mặt hàng trước đó.
1.4.1.3. Kinh nghiệm của Hải quan Nhật Bản
Trong hoạt động KTSTQ, hải quan Nhật Bản đã không ng ừng nâng cao chất
lượng hoạt động KTSTQ dựa trên các m ặt [12].
Thứ nhất, chú tr ọng xây dựng đội ngũ KTSTQ với cơ cấu tổ chức của bộ
phận KTSTQ gồm có Phòng Ki ểm soát, Phòng Ki ểm toán tại doanh nghiệp và
Phòng Thông tin.
Thứ hai, thực hiện đồng bộ quy trình KTSTQ với 05 bước: kiểm tra dữ liệu;
lựa chọn và lập kế hoạ ch về kiểm toán tại DN; tiền kiểm toán; kiểm toán tại DN;
thủ tục sau khi kiểm toán tại DN.
Thứ ba, công tác ki ểm toán được thực hiện theo hai cách là ph ỏng vấn
người và kiểm tra chứng từ dựa trên quy định quyền của nhân viên HQ được hỏi về
sổ sách và các tài li ệu liên quan đến DN đã được lưu lại và bảo mật.
1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao ch ất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại
các địa phương của Việt Nam
1.4.2.1. Kinh nghiệm của Cục Hải quan Thanh Hóa
Cục HQ Thanh Hóa th ực hiện chức năng quản lý nhà n ước về HQ đối với
hàng hóa XNK qua biên gi ới đường bộ, cửa khẩu cảng biển và địa bàn các t ỉnh Hà
25
Nam, Ninh Bình, Nam Định. Lực lượng KTSTQ Cục HQ Thanh Hóa g ồm có 18 cán
bộ công ch ức. Chất lượng hoạt động KTSTQ được Cục HQ Thanh Hóa xác định với
đặc điểm là một tỉnh vừa có biên gi ới đường bộ vừa có c ửa khẩu cảng biển, đồng thời
quản lý địa bàn các t ỉnh lân cận, hàng hoá XNK ch ủ yếu theo loại hình
XNK kinh doanh. Hoạt động KTSTQ của Cục HQ Thanh Hóa t ập trung thực hiện
phân loại, kiểm tra đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật đối với các DN có ho ạt
động XNK thường xuyên qua địa bàn; một số mặt hàng trọng điểm như: máy móc
thiết bị, linh kiện điện, điện tử, hàng tiêu d ùng,... nh ập khẩu; quặng, hàng nông s
ản xuất khẩu. Các hành vi gian l ận được phát hiện trong thời gian vừa qua chủ yếu
là: DN không khai đúng các khoản phải cộng hoặc phải trừ ra khỏi trị giá giao dịch;
phương thức và thời gian thanh toán không đúng với khai HQ; sử dụng không đúng
mục đích hàng hóa nhập khẩu, gian lận để hưởng chế độ miễn, giảm, hoàn thuế theo
qui định của pháp luật; Giấy phép không h ợp lệ đối với hàng hóa XNK ph ải có gi
ấy phép chuyên ngành…[13].
Một số biện pháp nâng cao ch ất lượng hoạt động KTSTQ đã được Cục HQ
Thanh Hóa áp d ụng như:
Thứ nhất, tập trung chỉ đạo và nâng cao ch ất lượng công tác ki ểm tra, phúc
tập hồ sơ tại các Chi Cục HQ cửa khẩu nhằm phát hiện sớm, xử lý kịp thời những
sai só t tại khâu thô ng quan từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động quản
lý HQ trên địa bàn.
Thứ hai, thông qua h ội nghị đối thoại DN và các ho ạt động nghiệp vụ, chủ
động tuyên truyền các quy định của pháp luật, lợi ích cũng như quyền và nghĩa vụ
của DN khi được KTSTQ.
Thứ hai, chủ động nắm bắt thông t in qua các chương trình quản lý nghi ệp vụ
của ngành HQ như: Chương trình quản lý t ờ khai HQ; quản lý giá tính thuế; Xử lý
vi phạm… trong đó chú trọng đối với những mặt hàng mới, DN mới hoạt động
XNK có kim ng ạch lớn...
1.4.2.2. Kinh nghiệm của Cục Hải quan Lạng Sơn
Với đặc điểm là một tỉnh có biên gi ới đường bộ, hàng hoá XNK ch ủ yếu theo
loại hình XNK kinh doanh biên giới. Kết quả hoạt động KTSTQ thể hiện ở số lượng
DN được kiểm tra, số vụ vi phạm được phát hiện, số tiền thuế truy thu. Cụ thể, nhiều
hành vi vi phạm mới được phát hiện từ các cuộc kiểm tra như: DN giả mạo giấy phép
để xuất khẩu khoáng sản; DN khai báo trị giá tính thuế không đầy đủ các
26
khoản chi phí phải cộng trong trị giá tính thuế như: phí kỳ vụ, phí bản quyền, phí
THC… chuyển giá trong khai báo trị giá tính thuế trong việc nhập khẩu Bộ linh kiện
CKD xe ô tô.
Kết quả KTSTQ của Cục HQ Lạng Sơn đạt được là nhờ có s ự chỉ đạo sát
sao của Lãnh đạo Cục HQ tỉnh và Cục KTSTQ; sự nỗ lực cố gắng của công ch ức
KTSTQ và sự phối hợp tốt với các cơ quan trong và ngoài
ngành 1.4.2.3. Kinh nghiệm của Cục Hải quan Lào Cai
Cục HQ Lào Cai thực hiện quản lý nhà n ước về HQ đối với hoạt động XNK
qua biên giới đường bộ và các khu công nghi ệp bao gồm cả địa bàn tỉnh Yên Bái.
Hoạt động KTSTQ của Cục HQ Lào Cai tập trung trọng tâm kiểm tra hồ sơ đối với
các lô hàng lu ồng xanh tại các Chi Cục HQ cửa khẩu để kịp thời phát hiện sai phạm
của các doanh nghiệp, đảm bảo 100% các tờ khai đã được thông quan đều được rà
soát, đánh giá về mức độ rủi ro.
Để làm tốt công tác này, Cục HQ Lào Cai định kỳ tiến hành kiểm tra công tác
phúc t ập hồ sơ tại các Chi Cục HQ cửa khẩu trực thuộc nhằm kịp thời phát hiện và xử
lý, ch ấn chỉnh, khắc phục sai sót trong n ội bộ; trên cơ sở đó rà soát, phân loại DN để
tiến hành KTSTQ, thường xuyên phối hợp tốt với các cơ quan liên quan như: Ngân
hàng, cơ quan thuế nội địa, công an... để thu thập thông tin DN và phối hợp trong công
tác qu ản lý, ki ểm soát hoạt động xuất nhập khẩu của các DN trên địa bàn [13].
1.4.3. Bài h ọc rút ra cho C ục ải quan tỉnh Quảng Trị
Trên cơ sở thực tiễn, kinh nghiệm về nâng cao ch ất lượng hoạt động KTSTQ
tại một số nước và Cục HQ các địa phương có điều kiện địa lý , loại hình xuất nhập
khẩu tương đồng với Cục HQ tỉnh Quảng Trị, từ đó rú t ra những bài học cho Cục
HQ tỉnh Quảng Trị như sau:
Thứ nhất, trong công tác ch ỉ đạo điều hành, cần xác định rõ quyết tâm chính trị
của tập thể lãnh đạo Cục và công ch ức HQ trong việc chuyển đổi mạnh mẽ, tiến tới
chuyển đổi căn bản phương thức quản lý t ừ kiểm tra trong thông quan sang KTSTQ;
thống nhất nhận thức và xác định hoạt động KTSTQ là một khâu quan trọng trong quá
trình phát triển, hiện đại hoá HQ. Trong triển khai thực hiện nhiệm vụ phải có k ế
hoạch cụ thể, xác định rõ trách nhi ệm của tập thể, cá nhân và l ộ trình thực hiện.
Thứ hai, thực hiện quy trình thủ tục về KTSTQ:
+ Công tác phúc t ập hồ sơ tại các Chi Cục HQ cửa khẩu là một phần không th ể
tách rời khỏi hoạt động KTSTQ, để hoạt động KTSTQ đạt hiệu quả như mong muốn,
27
[13].
các Chi Cục HQ cửa khẩu tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng công tác phúc t ập
hồ sơ nhằm kịp thời phát hiện các sai sót trong quá trình thông quan hàng hóa, gi
ảm thiểu các rủi ro và sai sót l ặp đi lặp lại. Nếu công tác phúc t ập hồ sơ làm tốt sẽ
giảm đi một khối lượng lớn công vi ệc phải thực hiện tại khâu KTSTQ.
+ Với những hành vi, thủ đoạn gian lận của DN đã được phát hiện trong các
khâu nghiệp vụ khác như: thông quan, điều tra chống buôn l ậu, thanh tra, quản lý
thuế…và kết quả KTSTQ của các địa phương khác, bộ phận quản lý r ủi ro kịp thời
thiết lập các tiêu chí phân tích, cảnh báo cho lực lượng KTSTQ có bi ện pháp
phòng ngừa và phát hi ện những vi phạm tương tự trong hoạt động KTSTQ.
+ Trong quá trình thực hiện qui trình KTSTQ, kịp thời phát hiện các quy
định bất cập, chồng chéo, chưa phù hợp… để kiến nghị cấp có th ẩm quyền sửa đổi,
bổ sung cho phù h ợp.
Thứ ba, bố trí nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhận lực cho hoạt động
KTSTQ. Nguồn nhân lực có tính chất quyết định đến chất lượng và hiệu quả của
hoạt động KTSTQ. Công ch ức KTSTQ phải được trang bị kiến thức về pháp luật
HQ, nguyên tắc kế toán, kỹ thuật kiểm toán, ngân hàng, thương mại quốc tế, công
nghệ thông tin, ngo ại ngữ, đặc biệt quan tâm đến liêm chính HQ. Vì vậy, cần tiến
hành rà soát, s ắp xếp và bổ sung đội ngũ công chức KTSTQ phù h ợp với chuyên
ngành đào tạo nhằm phát huy t ối đa năng lực, sở trường của công ch ức KTSTQ.
Đảm bảo số lượng công ch ức KTSTQ đạt tỷ lệ chiếm 10% quân số toàn Cục HQ
tỉnh theo đúng quy định.
Tăng cường công tác đào tạo và đào tạo lại các chuyên đề nghiệp vụ có liên
quan đến hoạt động KTSTQ như: Kiểm tra chứng từ thương mại, chứng từ ngân
hàng, thanh toán qu ốc tế, kỹ năng thẩm vấn…; cử công ch ức đi đào tạo chuyên sâu
tại các tổ chức ngoài ngành để đào tạo ra những chuyên gia về một số lĩnh vực phục
vụ cho hoạt động KTSTQ. Bên cạnh đó, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho
công ch ức KTSTQ tự học để bổ sung kiến thức, nâng cao trình độ về mọi mặt.
Thứ tư, bố trí trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật cho hoạt động KTSTQ.
Quan tâm trang cấp đầy đủ trang thiết bị làm việc, phương tiện kỹ thuật cho hoạt
động KTSTQ như: máy tính, máy ghi âm, máy ảnh, ô tô, máy giám định tài liệu…
bố trí trụ sở của lực lượng KTSTQ riêng biệt, không b ị ảnh hưởng bởi hoạt động
của các đơn vị khác như hiện nay.
hứ năm, tăng cường công tác ph ối hợp với các cơ quan, đơn vị trong và
ngoài ngành; ho ạt động phối hợp phải đảm bảo phải được thực hiện bằng các qui
28
chế phối hợp với những quy định cụ thể về: Nội dung, phạm vi, thẩm quyền cung
cấp thông tin, tài li ệu; trách nhiệm bảo mật thông tin… Định kỳ hàng năm phải tổ
chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện các quy chế phối hợp.
Thứ sáu , tuyên truyền, nâng cao nhận thức về hoạt động KTSTQ: Thực hiện
niêm yết công khai các văn bản qui định về KTSTQ tại trụ sở cơ quan HQ, nơi làm
thủ tục HQ để cộng đồng các DN biết và chủ động nghiên cứu. Thông qua ho ạt
động KTSTQ và tại Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp chủ động tuyên truyền về
lợi ích cũng như các quy định của pháp luật về KTSTQ để cộng đồng DN, các tổ
chức, cá nhân hiểu và ủng hộ hoạt động KTSTQ.
TÓM T ẮT CHƯƠNG 1
KTSTQ là hoạt động kiểm tra của cơ quan HQ đối với hồ sơ HQ, sổ kế toán,
chứng từ kế toán và các ch ứng từ khác, tài li ệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa;
kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện sau khi hàng
hóa đã được thông qu an nhằm đánh giá việc tuân thủ pháp luật HQ và các quy định
khác của pháp luật liên quan đến quản lý xu ất khẩu, nhập khẩu của người khai HQ.
KTSTQ là một trong những biện pháp nâng cao năng lực quản lý c ủa cơ
quan HQ, chống gian lận thương mại có hi ệu quả, tạo điều kiện cho thông quan
nhanh, góp phần tích cực phát triển giao lưu thương mại quốc tế, cải thiện môi
trường đầu tư, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong cộng đồng doanh nghiệp.
Chất lượng KTSTQ là một hợp phần của chất lượng dịch vụ hành chính công
trong lĩnh vực HQ, là nguyên nhân t ạo nên sự hài lòng c ủa khách hàng. Vi ệc đánh
giá chất lượng KTSTQ Cục HQ tỉnh Quảng Trị dựa trên 6 yếu tố: (1) Độ tin cậy, (2)
Cơ sở vật chất, (3) ăng lực CBCC, (4) Thái độ làm việc của CBCC, (5) Sự đồng
cảm của CBCC và (6) Quy trình thủ tục.
Trên cơ sở thực tiễn, kinh nghiệm về nâng cao ch ất lượng hoạt động KTSTQ
tại một số nước và Cục HQ các địa phương có điều kiện địa lý , loại
hình xuất nhập khẩu tương đồng, Cục HQ tỉnh Quảng Trị đã nghiêm túc rú t ra
những bài học kinh nghiệm đồng thời đưa ra các giải pháp then chốt nhằm nâng cao
chất lượng KTSTQ.
29
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
KTSTQ TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ
2.1. Khái quát v ề hoạt động Hải quan trên địa bàn t ỉnh Quảng Trị
2.1.1. Giới thiệu về Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển
Cục HQ tỉnh Quảng Trị tiền thân là HQ tỉnh Bình rị Thiên, được thành lập
theo Quyết định số 03/QĐ-TCCB ngày 08/01/1990 của Tổng cục trưởng TCHQ,
trên cơ sở chia tách từ HQ tỉnh Bình Trị Thiên thành Q tỉnh Thừa Thiên Huế và HQ
tỉnh Quảng Trị. Ngày 11/8/1993, HQ tỉnh Quảng Trị chia tách ra thành HQ tỉnh
Quảng Trị và HQ tỉnh Quảng Bình. Thực hiện Nghị định số 16/CP ngày 07/3/1994
của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của TCHQ, HQ tỉnh
Quảng Trị được đổi tên thành Cục HQ tỉ nh Quảng Trị và tên g ọi chính thức này
được sử dụng cho đến ngày nay [5].
Giai đoạn 2011-2016, Cục HQ tỉnh Quảng Trị đã làm th ủ tục nhanh chóng,
thuận lợi, đảm bảo yêu cầu qu ản lý cho 290,6 nghìn lượt phương tiện XNC; 2,3
triệu lượt hành khách XNC; Kim ng ạch XNK đạt gần 1,4 tỷ USD, trọng lượng
hàng hoá XNK đạt 2,8 triệu tấn. Với nhiều thành tích xuất sắc đạt được trên các m
ặt, Cục HQ tỉnh Quảng Trị đã vinh dự được Đảng, Nhà nước tặng nhiều phần
thưởng cao quý: Huân ch ương Lao động hạng Nhì (2010), Huân chương Lao động
hạng Ba (2005), Huân chương Chiến công h ạng Ba (1996) và nhiều Bằng khen, Cờ
thi đua của Thủ tướng Chính phủ... [5].
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài
chính, Cục HQ tỉnh Quảng Trị có ch ức năng, nhiệm vụ sau:
a. Chức năng
Cục HQ tỉnh Quảng Trị là tổ chức trực thuộc TCHQ, có ch ức năng giúp ổng
cục trưởng TCHQ quản lý nhà n ước về HQ và tổ chức thực thi pháp luật về
30
HQ, các quy định khác của pháp luật có liên quan trên địa bàn hoạt động của Cục
theo quy định của pháp luật.
Cục HQ tỉnh Quảng Trị có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
b. Nhiệm vụ và quy ền hạn
Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện các quy định của nhà
nước về hải quan trên địa bàn hoạt động của Cục HQ tỉnh Quảng Trị và thực hiện
tốt pháp luật về thuế cũng như các pháp luật khác có liên quan…
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức
Đứng đầu Cục HQ tỉnh Quảng Trị là Cục trưởng và 03 Phó C ục trưởng, các
Phòng tham m ưu có 01 Trưởng phòng và 01 Phó tr ưởng phòng. T ại các đơn vị
trực thuộc thì tùy theo tính chất công vi ệc, nhiệm vụ được giao thì có 01 Chi cục
trưởng hoặc Đội trưởng (thuộc Cục) và các Phó Chi cục trưởng hoặc Phó Đội
trưởng. Cơ cấu tổ chức được thể hiện ở Hình 2.1.
LÃNH ĐẠO CỤC
Văn phòng Chi cục Hải quan cửa khẩu
Lao Bảo
Chi cục Hải quan cửa khẩuPhòng
Nghiệp vụ La Lay
Chi cục Hải quan cửa khẩuPhòng Tài v ụ
cảng Cửa Việt- Quản trị
Phòng T ổ chức Chi cục Hải quan KTM
Cán b ộ - Thanh tra Lao Bảo
Phòng Ch ống buôn l ậu và Chi cục Kiểm tra
Xử lý vi ph ạm sau thông quan
Đội Kiểm soát H ải quan
Đội Kiểm soát phòng,
chống ma túy
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
31
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan
LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan

More Related Content

What's hot

Đề tài Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Đề tài  Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hayĐề tài  Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Đề tài Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quan
Đề tài: Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quanĐề tài: Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quan
Đề tài: Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quan
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn hoàn thiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuấ...
Luận văn hoàn thiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuấ...Luận văn hoàn thiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuấ...
Luận văn hoàn thiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuấ...
PTIT
 
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hayĐề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Logistics, Từ Các Trường Đại Học
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Logistics, Từ Các Trường Đại HọcKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Logistics, Từ Các Trường Đại Học
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Logistics, Từ Các Trường Đại Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thủ tục Hải quan điện tử tại cục Hải quan cảng Hải Phòng
Đề tài: Thủ tục Hải quan điện tử tại cục Hải quan cảng Hải PhòngĐề tài: Thủ tục Hải quan điện tử tại cục Hải quan cảng Hải Phòng
Đề tài: Thủ tục Hải quan điện tử tại cục Hải quan cảng Hải Phòng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
honghanh103
 
Luận văn: Giám sát hải quan hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu - Gửi miễn phí...
Luận văn: Giám sát hải quan hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu - Gửi miễn phí...Luận văn: Giám sát hải quan hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu - Gửi miễn phí...
Luận văn: Giám sát hải quan hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Pháp luật về kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam, HOTLuận văn: Pháp luật về kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAYLuận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan...
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan...Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan...
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan...
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập tại Công Ty Logistics về thủ tục hải quan
Báo Cáo Thực Tập tại Công Ty Logistics về thủ tục hải quanBáo Cáo Thực Tập tại Công Ty Logistics về thủ tục hải quan
Báo Cáo Thực Tập tại Công Ty Logistics về thủ tục hải quan
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
luanvantrust
 
Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...
Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...
Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng khôngKhóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Quản lý hàng gia công xuất nhập khẩu tại chi cục hải quan
Đề tài: Quản lý hàng gia công xuất nhập khẩu tại chi cục hải quanĐề tài: Quản lý hàng gia công xuất nhập khẩu tại chi cục hải quan
Đề tài: Quản lý hàng gia công xuất nhập khẩu tại chi cục hải quan
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thủ tục hải quan hàng hóa nhận gia công cho thương nhân nước ngoài - Gửi miễn...
Thủ tục hải quan hàng hóa nhận gia công cho thương nhân nước ngoài - Gửi miễn...Thủ tục hải quan hàng hóa nhận gia công cho thương nhân nước ngoài - Gửi miễn...
Thủ tục hải quan hàng hóa nhận gia công cho thương nhân nước ngoài - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Đề tài Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Đề tài  Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hayĐề tài  Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
Đề tài Thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu rất hay
 
Đề tài: Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quan
Đề tài: Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quanĐề tài: Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quan
Đề tài: Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quan
 
Luận văn hoàn thiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuấ...
Luận văn hoàn thiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuấ...Luận văn hoàn thiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuấ...
Luận văn hoàn thiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuấ...
 
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hayĐề tài  Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Logistics, Từ Các Trường Đại Học
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Logistics, Từ Các Trường Đại HọcKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Logistics, Từ Các Trường Đại Học
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Logistics, Từ Các Trường Đại Học
 
Đề tài: Thủ tục Hải quan điện tử tại cục Hải quan cảng Hải Phòng
Đề tài: Thủ tục Hải quan điện tử tại cục Hải quan cảng Hải PhòngĐề tài: Thủ tục Hải quan điện tử tại cục Hải quan cảng Hải Phòng
Đề tài: Thủ tục Hải quan điện tử tại cục Hải quan cảng Hải Phòng
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
 
Luận văn: Giám sát hải quan hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu - Gửi miễn phí...
Luận văn: Giám sát hải quan hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu - Gửi miễn phí...Luận văn: Giám sát hải quan hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu - Gửi miễn phí...
Luận văn: Giám sát hải quan hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu - Gửi miễn phí...
 
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Pháp luật về kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam, HOTLuận văn: Pháp luật về kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam, HOT
 
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAYLuận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
 
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan...
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan...Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan...
Luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan...
 
Báo Cáo Thực Tập tại Công Ty Logistics về thủ tục hải quan
Báo Cáo Thực Tập tại Công Ty Logistics về thủ tục hải quanBáo Cáo Thực Tập tại Công Ty Logistics về thủ tục hải quan
Báo Cáo Thực Tập tại Công Ty Logistics về thủ tục hải quan
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
 
Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...
Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...
Luận văn: Giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chi cục hải quan, ...
 
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng khôngKhóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
 
Đề tài: Quản lý hàng gia công xuất nhập khẩu tại chi cục hải quan
Đề tài: Quản lý hàng gia công xuất nhập khẩu tại chi cục hải quanĐề tài: Quản lý hàng gia công xuất nhập khẩu tại chi cục hải quan
Đề tài: Quản lý hàng gia công xuất nhập khẩu tại chi cục hải quan
 
Thủ tục hải quan hàng hóa nhận gia công cho thương nhân nước ngoài - Gửi miễn...
Thủ tục hải quan hàng hóa nhận gia công cho thương nhân nước ngoài - Gửi miễn...Thủ tục hải quan hàng hóa nhận gia công cho thương nhân nước ngoài - Gửi miễn...
Thủ tục hải quan hàng hóa nhận gia công cho thương nhân nước ngoài - Gửi miễn...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
 

Similar to LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan

Đề tài: Kiểm tra sau thông quan hàng tiêu dùng nhập khẩu, HOT
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan hàng tiêu dùng nhập khẩu, HOTĐề tài: Kiểm tra sau thông quan hàng tiêu dùng nhập khẩu, HOT
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan hàng tiêu dùng nhập khẩu, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan, HOT
Đề tài: Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan, HOTĐề tài: Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan, HOT
Đề tài: Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh Linh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh LinhLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh Linh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh Linh
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan
Luận văn: Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quanLuận văn: Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan
Luận văn: Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ
 Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ
Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ
Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đSự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ
Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
LV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lý
LV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lýLV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lý
LV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lý
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế về công tác kê khai
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế về công tác kê khaiLuận văn: Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế về công tác kê khai
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế về công tác kê khai
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý nhân lực tại Cục Điều tra chống buôn lậu.pdf
Quản lý nhân lực tại Cục Điều tra chống buôn lậu.pdfQuản lý nhân lực tại Cục Điều tra chống buôn lậu.pdf
Quản lý nhân lực tại Cục Điều tra chống buôn lậu.pdf
HanaTiti
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng Dịch vụ công chứng của Văn phòng côn...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng Dịch vụ công chứng của Văn phòng côn...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng Dịch vụ công chứng của Văn phòng côn...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng Dịch vụ công chứng của Văn phòng côn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngLuận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu tại cảng, HAY
Kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu tại cảng, HAYKiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu tại cảng, HAY
Kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu tại cảng, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu
Hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩuHiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu
Hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau t...
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau t...Đề tài luận văn 2024 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau t...
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau t...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan (20)

Đề tài: Kiểm tra sau thông quan hàng tiêu dùng nhập khẩu, HOT
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan hàng tiêu dùng nhập khẩu, HOTĐề tài: Kiểm tra sau thông quan hàng tiêu dùng nhập khẩu, HOT
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan hàng tiêu dùng nhập khẩu, HOT
 
Đề tài: Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan, HOT
Đề tài: Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan, HOTĐề tài: Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan, HOT
Đề tài: Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan, HOT
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh Linh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh LinhLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh Linh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh Linh
 
Luận văn: Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan
Luận văn: Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quanLuận văn: Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan
Luận văn: Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan
 
Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ
 Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ
Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ
 
Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ
Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đSự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ
Sự hài lòng của doanh nghiệp khi khai báo hải quan điện tử, 9đ
 
LV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lý
LV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lýLV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lý
LV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lý
 
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế về công tác kê khai
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế về công tác kê khaiLuận văn: Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế về công tác kê khai
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế về công tác kê khai
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
 
Quản lý nhân lực tại Cục Điều tra chống buôn lậu.pdf
Quản lý nhân lực tại Cục Điều tra chống buôn lậu.pdfQuản lý nhân lực tại Cục Điều tra chống buôn lậu.pdf
Quản lý nhân lực tại Cục Điều tra chống buôn lậu.pdf
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng Dịch vụ công chứng của Văn phòng côn...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng Dịch vụ công chứng của Văn phòng côn...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng Dịch vụ công chứng của Văn phòng côn...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng Dịch vụ công chứng của Văn phòng côn...
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
LV: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
 
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngLuận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
 
Kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu tại cảng, HAY
Kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu tại cảng, HAYKiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu tại cảng, HAY
Kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu tại cảng, HAY
 
Hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu
Hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩuHiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu
Hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
 
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau t...
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau t...Đề tài luận văn 2024 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau t...
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau t...
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (10)

Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

LV: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan

  • 1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ NGỌC ĐỨC NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN T ẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ LUTRƯỜNGẬVĂN THẠC SĨẾKHOA HỌC KINH TẾ HU , 2018
  • 2. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ NGỌC ĐỨC NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN T ẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH T Ế MÃSỐ: 8340410 LUTRƯỜNGẬVĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VĂN LIÊM HUẾ, 2018
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Hoàng Văn Liêm. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung th ực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn s ử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác gi ả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2018 Tác giả luận văn Hồ Ngọc Đức i
  • 4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu s ắc, chân thành, cho phép tôi được bày t ỏ lòng bi ết ơn tới tất cả các cơ quan và cá nhân đã t ạo điều kiện giúp đỡ cho tôi tro ng quá trình học tập và nghiên c ứu hoàn thành lu ận văn này. Tôi xin chân thành c ảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán b ộ công chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Hu ế đã giúp đỡ tôi v ề mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên c ứu. Đặc biệt tôi xin bày t ỏ lòng kính trọng và bi ết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Hoàng Văn Liêm, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành lu ận văn này. Tôi xin chân thành c ảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị và Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các Phòng ch ức năng đã t ạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này. Cuối cùng, xin c ảm ơn các bạn cùng l ớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2018 Tác giả luận văn Hồ Ngọc Đức ii
  • 5. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: HỒ NGỌC ĐỨC Chuyên ngành: Quản lý kinh t ế. Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN LIÊM Tên đề tài: NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN T ẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Kiểm tra sau thông quan là m ột hoạt động đặc thù c ủa cơ quan hải quan nhằm đảm bảo công tá c quản lý Nhà n ước về hải quan, tạo sự công b ằng cho các doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật và là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát hiện, ngăn ngừa và xử lý k ịp thời các hiện tượng trốn thuế, gian lận thuế đối với các doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế góp ph ần tăng thu ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, các Doanh nghiệp chưa thật sự hài lòng đối với chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan, còn v ề phía cơ quan hải quan thì vẫn có hi ện tượng một số cán bộ công chức gây phiền hà, nhũng nhiễu để vụ lợi hoặc có thái độ chưa đúng mực khi tiếp xúc gây mất lòng tin đối với các doanh nghiệp. Để triển khai quá trình kiểm tra sau thông quan đạt hiệu quả mong muốn, đòi h ỏi cần phải nghiên cứu nhằm cải tiến, đổi mới và nâng cao chất lượng hơn nữa nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn đề ra. 2. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này sử dụng số liệu thứ cấp thu thập tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị và số liệu sơ cấp được thu thập trên cơ sở ý ki ến đánh giá của 30 cán bộ công chức có liên quan đến hoạt động kiểm tra sau thông quan và 170 Doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu trên địa bàn Quảng Trị thông qua phi ếu khảo sát được thiết kế sẳn. Dùng phương pháp thống kê mô t ả và phân tích dữ liệu để so sánh, đánh giá chất lượng và các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan qua 3 năm 2014-2016 tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị. 3. Kết quả nghiên cứu và nh ững đóng góp khoa học của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu lý lu ận cơ bản về kiểm tra sau thông quan đồng thời thông qua nghiên c ứu thực trạng, chất lượng công tác ki ểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị, luận văn đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị. iii
  • 6. DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích C/O Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CBCC Cán bộ công ch ức CBL Chống buôn l ậu DN Doanh nghiệp GATT Hiệp định chung về thu thuế quan HQ Hải quan KTSTQ Kiểm tra Sau thông quan NSNN Ngân sách Nhà nước QLRR Quản lý r ủi ro TCHQ Tổng cục Hải quan WCO Tổ chức Hải quan thế giới WTO Tổ chức Thương mại thế giới XNC Xuất nhập cảnh X K Xuất nhập khẩu iv
  • 7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ...........................................iii DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT............................................................................................iv MỤC LỤC.....................................................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH................................................................................................................................xi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn............................................................................................................................7 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU..........................................................................................8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN..............................................................................................................................8 1.1. Lý lu ận về hoạt động kiểm tra sau thông quan..................................................................8 1.1.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan......................................................................................8 1.1.2. Đặc điểm, vai trò, l ợi ích của doanh nghiệp khi được kiểm tra sau thông quan ............................................................................................................................................................................9 1.2. Chất lượng dịch vụ kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng c ủa khách hàng. .11 1.2.1. Các khái ni ệm liên quan.........................................................................................................11 1.2.2. Đặc trưng của dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực hải quan.........................12 1.2.3. Chất lượng dịch vụ kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng c ủa khách hàng ..........................................................................................................................................................................13 1.3. Mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan và sự hài lòng c ủa khách hàng.........................................................................................................15 1.3.1. Mô hình chất lượng dịch vụ - mô hình SERVQUAL................................................15 1.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các gi ả thuyết............................................................18 v
  • 8. 1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại các nước và Việt Nam...................................................................................................................................24 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại các nước...............................................................................................................................................................24 1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại các địa phương của Việt Nam....................................................................................................................25 1.4.3. Bài học rút ra cho C ục Hải quan tỉnh Quảng Trị........................................................27 TÓM T ẮT CHƯƠNG 1......................................................................................................................29 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KTSTQ TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ....................................................................................................30 2.1. Khái quát v ề hoạt động Hải quan trên địa bàn tỉnh Quảng Trị................................30 2.1.1. Giới thiệu về Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị...................................................................30 2.1.2. Đặc điểm của hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị...................................................................................................................................................................33 2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại cục Hải quan tỉnh Quảng Trị...............................................................................................................................38 2.2.1. Thực trạng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại cục Hải quan tỉnh Quảng Trị...................................................................................................................................................................38 2.2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan c ủa Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................................45 2.3. Đánh giá của doanh nghiệp về chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị....................................................................................................52 2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát............................................................................................................52 2.3.2. Đánh giá của doanh nghiệp và cán b ộ công ch ức HQ về thời gian thông q uan hàng hoá.......................................................................................................................................................54 2.3.3. Điểm trung bình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan........................................................................................................................56 2.3.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng cronbach’s alpha.............................................60 2.3.5. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)....................................................................................62 vi
  • 9. 2.3.6. Phân tích hồi quy........................................................................................................................68 2.4. Đánh giá chung về chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan c ủa Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị...............................................................................................................................75 2.4.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................................75 2.4.2. Những hạn chế.............................................................................................................................76 2.4.3. Nguyên nhân h ạn chế..............................................................................................................77 TÓM T ẮT CHƯƠNG 2......................................................................................................................79 CHƯƠNG 3.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN T ẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ.............................................................................................................................................81 3.1. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị:..............................................................................................................................81 3.2. Giải pháp nâng cao ch ất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị...............................................................................................................................82 3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện pháp luật và cơ chế, chính sách về KTSTQ..........................82 3.2.2. Tiếp tục hoàn chỉnh tổ chức bộ máy và xây d ựng lực lượng kiểm tra sau thông quan theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu.............................................................................86 3.2.3. Xây dựng chương trình và tăng cường công tác ph ối hợp với các tổ chức, cá nhân phục vụ KTSTQ...........................................................................................................................90 3.2.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truy ền, phổ biến pháp luật về kiểm tra sau thông quan...............................................................................................................................................................91 TÓM T ẮT CHƯƠNG 3......................................................................................................................92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..................................................................................93 1. Kết luận...................................................................................................................................................93 2. Kiến nghị................................................................................................................................................94 2.1. Đối với Quốc hội và Chính phủ...............................................................................................94 2.2. Đối với Bộ Tài chính và Tổng Cục Hải quan....................................................................96 2.3. Đối với Cục HQ tỉnh Quảng Trị..............................................................................................99 2.4. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân.................................................................99 vii
  • 10. TÀI LI ỆU THAM KHẢO...............................................................................................................100 PHỤ LỤC.................................................................................................................................................102 BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PH ẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT PH ẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN viii
  • 11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Thang đo chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng của khách hà ng ...................................................................................... 22 Bảng 2.1. Tình hình cán bộ công ch ức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ...................................................................................... 32 Bảng 2.2. Hàng hóa xu ất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .............................................................................................. 35 Bảng 2.3. Số lượng doanh nghiệp có ho ạt động XNK trên địa bàn tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ............................................................................ 38 Bảng 2.4. Số lượng tờ khai XNK đăng ký tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ...................................................................................... 39 Bảng 2.5. Doanh nghiệp xác định phải kiểm tra tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ............................................................................ 41 Bảng 2.6. Tình hình các vụ việc vi phạm qua KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .......................................................... 43 Bảng 2.7. Tình hình ban hành quyết định hành chính từ kết quả KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.................................... 44 Bảng 2.8. Tình hình giải quyế t các vụ việc trong hoạt động KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .......................................... 45 Bảng 2.9. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật đối với hoạt động KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .......................................... 46 Bảng 2.10. Năng lực cán bộ công ch ức KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ............................................................................ 47 Bảng 2.11. Kết quả đánh giá xếp loại cán bộ công ch ức KTSTQ tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ................................................... 49 Bảng 2.12. Tình hình tuyên truyền phổ biến pháp luật tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ......................................................................51 Bảng 2.13. Đặc điểm cơ bản của DN và CBCC được khảo sát ...............................53 ix
  • 12. Bảng 2.14. Đánh giá về thời gian thông quan hàng hóa.......................................................55 Bảng 2.15. Tổng hợp ý ki ến đánh giá của các đối tượng điều tra..................................57 Bảng 2.16. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số cronbach’s alpha...60 Bảng 2.17. Kiểm định KMO and Bartlett's Test......................................................................63 Bảng 2.18. Kết quả phân tích nhân tố khám phá.....................................................................64 Bảng 2.19. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc............69 Bảng 2.20. Mô hình tóm t ắt sử dụng phương pháp Enter..................................................70 Bảng 2.21. Kiểm định về sự phù h ợp của mô hình hồi quy..............................................71 Bảng 2.22. Kiểm tra đa cộng tuyến...............................................................................................72 Bảng 2.23. Kết quả phân tích hồi quy..........................................................................................73 Bảng 2.24. Tóm t ắt kết quả kiểm định giả thuyết..................................................................74 x
  • 13. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng........................................................................16 Hình 1.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng c ủa khách hàng ..17 Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu......................................................................................................19 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị..........................................31 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định........................................................................74 xi
  • 14. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế là chủ trương nhất quán, xuyên suốt trong chính sách đối ngoại, hợp tác quốc tế của Việt Nam trong quá trình đổi mới đất nước. Quá trình hội nhập của Việt Nam đã diễn ra ngày càng sâu rộng và có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - chính trị - xã hội. Giai đoạn hiện nay, hội nhập kinh tế càng trở nên mạnh mẽ hơn với việc ký k ết và thực hiện các Hiệp định thương mại (FTA) thế hệ mới, khô ng chỉ nhằm mở cửa thị trường mà còn là bước đi quan trọng khẳng định cam kết của Việt Nam hội nhập với khu vực và thế giới. Tiến trình này đã tác động đến thể chế HQ với vai trò là lực lượng quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu. Cơ quan HQ đứng trước yêu cầu thôn g quan nhanh hàng hóa để tạo thuận lợi cho thương mại, đồng thời vẫn phải đảm bảo quản lý ch ặt chẽ chính sách chế độ, chống gian lận thương mại, bảo vệ sản xuất nội địa và không để thất thu thuế [9]. Thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011- 2020 của Chính phủ, ngành Q đã và đang thực hiện nhiều cải cách, hiện đại hóa nhằm đơn giản hóa các th ủ tục, chế độ quản lý, nâng cao hi ệu quả hoạt động, tuân thủ các chuẩn mực và thông l ệ quốc tế. Theo đó, nhiều dịch vụ công tr ực tuyến đã được triển khai như đăng ký s ử dụng hệ thống VNACCS cho doanh nghiệp, tra cứu biểu thuế - phân loại hồ sơ, thư viện văn bản, khảo sát ý ki ến doanh nghiệp... đã giúp cho việc thông quan hàng hóa di ễn ra nhanh chóng, gi ảm chi phí và thời gian đã phần nào làm cho cộng đồng doanh nghiệp hài lòng. Song song đó, hoạt động KTSTQ được ngành HQ triển khai nhằm đảm bảo công tác qu ản lý Nhà n ước về HQ, tạo sự công bằng cho các doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật hay cũng như truy thu tiền thuế còn thiếu nộp vào Ngân sách Nhà nước đối với các doanh nghiệp có hành vi gian l ận [7]. Cục HQ tỉnh Quảng Trị cũng nằm trong bối cảnh đó và đã triển khai mạnh mẽ công cu ộc cải cách, hiện đại hóa the o chủ trương của ngành đã góp ph ần tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu và được cộng đồng doanh nghiệp đánh giá 1
  • 15. cao. Tuy nhiên, các doanh nghi ệp chưa thật sự hài lòng đối với chất lượng hoạt động KTSTQ vì sợ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp khi được kiểm tra; còn v ề phía cơ quan HQ thì vẫn có hi ện tượng một số CBCC gây phiền hà, nhũng nhiễu để vụ lợi hoặc có thái độ chưa đúng mực khi tiếp xúc gây m ất lòng tin đối v ới các doanh nghiệp. Với mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động KTSTQ, xây dựng được lực lượng KTSTQ chuyên nghiệp, hoạt động có hiệu quả. KTSTQ phải là sự đảm bảo cho khâu thông quan được cải tiến, đơn giản hoá thủ tục, thông quan nhanh hàng hóa, tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp. Nâng cao năng lực hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, gó p phần hoàn chỉnh cơ chế, chính sách pháp luật ngày cà ng thuận lợi hơn cho doanh nghiệp, nhưng vẫn đảm bảo sự quản lý của Nhà nước, chống thất thu thuế, tăng nguồn thu cho NSNN là hết sức cấp thiết. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng KTSTQ, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn về chất lượng hoạt động KTSTQ. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Xác định các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. - Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 2
  • 16. 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Đối tượng khảo sát: Doanh nghiệp có làm thủ tục KTSTQ và cán b ộ công chức có liên quan đến hoạt động KTSTQ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên c ứu được triển khai tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. - Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2014-2016; các giải pháp được đề xuất cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2017. - Về nội dung: KTSTQ là một hoạt động kiểm tra rộng bao gồm nhiều nội dung, nhiều bước, quy trình thủ tục tuân thủ theo quy định của TCHQ. Do vậy, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị trên nền tảng lý thuy ết về chất lượng dịch vụ công trong lĩnh vực HQ. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp Được thu thập từ báo cáo t ổng kết tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, t ạp chí, các tài li ệu đã công b ố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và t ừ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng. 4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp Được tiến hành thu thập trên cơ sở ý ki ến đánh giá của 30 cán bộ công ch ức có liên quan đến hoạt động KTSTQ và 170 Doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu trên địa bàn Quảng Trị. Phương pháp chọn mẫu: Để đạt được kích thước mẫu tối thiểu, nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện (phi xác suất). 3
  • 17. Kích thước mẫu: Do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích h ồi quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp phân tích này. Theo Hair và cộng sự (1998), để có th ể phân tích nhân tố khám phá thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biế n quan sát. Nghiên c ứu này có s ố biến quan sát là 26 (26 ch ỉ tiêu khảo sát). Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là 130 (n = 26*5). Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công thức n ≥ 8*x + 50 (n là số mẫu; m là số nhân tố). Với x số nhân tố được phân tích trong đề tài này thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 98 (n = 8*6+50). Như vậy, cỡ mẫu khảo sát 200 quan sát được tính theo công thức (1) hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của 2 phương pháp phân tích chính của đề tài. Thiết kế bảng hỏi: Thông tin kh ảo sát được thu thập dựa vào bảng hỏi được thiết kế sẵn gồm 2 phần: Phần A: Thông tin chung v ề đối tượng khảo sát; Phần B: Nội dung khảo sát Hình thức điều tra thông qua phi ếu khảo sát được thiết kế sẳn, nhằm đánh giá mức độ đồng ý c ủa các đối tượng điều tra về chất lượng hoạt động KTSTQ. 4.2. Phương pháp tổng hợp và x ử lý số liệu 4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp Trên các cơ sở các tài li ệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp: Phương pháp thống kê mô t ả, phân tổ, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối; hạch toán kinh tế nhằm phân tích, đánh giá chất lượng KTSTQ qua 3 năm 2014-2016 tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị . 4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa d ữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp: - Phân tích thống kê mô t ả Được sử dụng để xử lý các d ữ liệu và thông tin thu th ập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính khoa học và độ tin cậy cao 4
  • 18. về vấn đề nghiên cứu. Cụ thể, thực hiện phân tích để mô t ả đặc điểm của các đối tượng điều tra như giới tính, độ tuổi, chức vụ, thâm niên và ngành ngh ề. Tiếp theo là tính giá trị trung bình của từng nhóm nhân tố và rút ra nh ận xét. - Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha Mục đích của phân tích hệ số Cronbach’s Alpha là để kiểm tra độ tin cậy của các biến, loại bỏ các biến không phù h ợp và hạn chế biến rác. Theo Nunnally & Berstein (1994), các biến quan sát được chấp nhận khi có h ệ số tương quan biến tổng (Correct Item-Total Correlation) lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6. Tất cả các biến quan sát của những thành phần đạt được độ tin cậy sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). - Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Sau kết quả phân tích Cronbach’s Alpha loại bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy, phân tích nhân tố được sử dụng để thu nhỏ và gom các bi ến lại, xem xét mức độ hội tụ của các biến quan sát theo từng thành phần và giá tr ị phân biệt của các nhân t ố. Khi phân tích nhân tố cần lưu ý nh ững điểm sau: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn, từ 0,5 đến 1 là điều kiện đủ để phân tích nhân tố thích hợp. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity), nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê, Sig ≤ 0,05 thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này càng l ớn ≥ 0,5 cho biết các biến và nhân t ố càng có m ối quan hệ chặt chẽ với nhau, biến quan sát có h ệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại [10]. Trong phân tích nhân tố dùng phương pháp Principal Component Analysis với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích các nhân tố có tr ị số Eigenvalue lớn hơn 1. Đại lượng Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có Eigenvalue < 1 s ẽ không có tác d ụng tóm t ắt thông tin t ốt hơn một biến gốc, vì sau khi chuẩn hóa m ỗi biến gốc có phương sai là 1. Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% (Hair và cộng sự, 1988) [10]. 5
  • 19. - Phân tích hồi quy Được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc và các biến kia là các bi ến độc lập. Mô hình này được mô tả như sau: Yi=β0+β1X1i+β2X2i+…+ βkXki+ei Trong đó: Xki: Giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát i; βk:Hệ số hồi quy riêng phần; ei: là một biến độc lập có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương sai không đổi σ2. Sau khi rút trích các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá (EFA), dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội, kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra độ chấp nhận của biến (Tolerance), kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF. Khi Tolerance nhỏ thì VIF lớn, quy tắc là khi VIF>10, đó là dấu hiệu đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và hu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Nếu các giả định khôn g bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng [10]. Mức độ phù h ợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R 2 điều chỉnh. Giá trị R 2 điều chỉnh không ph ụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R 2 do đó được sử dụng phù h ợp với hồi quy tuyến tính đa biến. - Kiểm định thống kê Các phương pháp kiểm định thống kê: Kiểm định T-Test, ANOVA… + Kiểm định Independent - Samples T-test Tại kiểm định Levene (kiểm định F): Sig > 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances assumed. Sig < 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances not assumed. Tại kiểm định T: Sig > 0,05: H0 chấp nhận, không có s ự khác biệt Sig < 0,05: H0 bị bác bỏ, có s ự khác biệt. + Kiểm định ANOVA Phương pháp kiểm định ANOVA để kiểm định sự khác nhau v ề giá tr ị 6
  • 20. trung bình (điểm bình quân gia quyền về tỷ lệ ý ki ến đánh giá của đối tượng điều tra theo thang điểm Likert). Phân tích này nhằm cho thấy được sự khác biệt hay không gi ữa các ý ki ến đánh giá của các nhóm khách hàng được phân tổ theo các tiêu th ức khác nhau như: độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp. Với các giả thuyết đặt ra [10]: H0: Không có s ự khác biệt giữa trung bình của các nhóm được phân loại. H1: Có s ự khác biệt giữa trung bình các nhóm được phân loại. (α là mức ý ngh ĩa của kiểm định, α = 0,05) Nếu Sig ≥ 0,05: Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 Nếu Sig ≤ 0,05: Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và th ực ti ễn về chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan Chương 2: Thực trạng chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị Chương 3: Định hướng và gi ải pháp nâng cao ch ất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị 7
  • 21. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN 1.1. Lý lu ận về hoạt động kiểm tra sau thông quan 1.1.1. Khái ni ệm kiểm tra sau thông quan 1.1.1.1. Khái ni ệm của Tổ chức Hải quan thế giới KTSTQ được hình thành và hoàn thiện dần cùng v ới việc hình thành và phát triển của khoa học về quản lý r ủi ro trong quá trình hoạt động của HQ các nước trên thế giới. Tổ chức HQ Thế giới (WCO) mà tiền thân là ội đồng Hợp tác HQ, ngay những năm 60 của Thế kỷ XX đã nghiên c ứu và khuyến cáo áp d ụng các biện pháp quản lý HQ tiên ti ến, mà đặc biệt là tiến hành áp d ụng nghiệp vụ kiểm tra sau khi hàng hoá đã được thông quan trên cơ sở kiểm tra các chứng từ HQ, sổ kế toán và các loại giấy tờ khác còn l ưu lại tại cơ quan HQ, tại doanh nghiệp và các bên liên quan khác về hàng hoá đã thông quan. ông ước Kyoto ngày 18/05/1973 về đơn giản hoá và hài hoà hoá th ủ tục HQ được xem là Công ước sơ khai đầu tiên có nh ững quy định về KTSTQ. Tuy nhiên, mãi đến tháng 9 năm 1999, khi sửa đổi, bổ sung Công ước Kyoto thì nghiệp vụ KTSTQ mới được WCO chính thức nêu ra và đưa vào chương trình hoạt động tại Phần Phụ lục tổng quát, Chương VI, quy định về hoạt động kiểm toán sau thông quan và ki ểm tra hệ thống sổ sách của doanh nghiệp. Trong đó, Chương 2, Phụ lục tổng quát của Công ước Kyoto sửa đổi nêu rõ: “Kiểm tra trên cơ sở kiểm toán là các bi ện pháp do cơ quan HQ tiến hành để kiểm tra sự chuẩn xác và trung th ực của các t ờ khai thông qua vi ệc kiểm tra các s ổ sách ch ứng từ, hệ thống kinh doanh hay các s ố liệu thương mại có liên quan do các bên có liên quan đang quản lý” [20]. 1.1.1.2. Khái ni ệm kiểm tra sau thông quan theo Lu ật Hải quan 2014 Điều 77, Luật Hải quan 2014, định nghĩa: KTSTQ là ho ạt động kiểm tra của cơ quan HQ đối với hồ sơ HQ, sổ kế toán, ch ứng từ kế toán và các ch ứng từ khác, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa; ki ểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện sau khi hàng hóa đã được thông quan 8 [16].
  • 22. Việc kiểm tra sau thông quan nh ằm đánh giá tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ, hồ sơ mà người khai HQ đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan HQ; đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan và các quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xu ất khẩu, nhập khẩu của người khai HQ. 1.1.2. Đặc điểm, vai trò, l ợi ích của doanh nghiệp khi được kiểm tra sau thông quan 1.1.2.1. Đặc điểm của kiểm tra sau thông quan Là một trong các hoạt dộng nghiệp vụ mang tính hiện đại của cơ quan HQ cùng v ới các bộ phận khác như bộ phận thông qua n, bộ phận điều tra chống buôn lậu và các b ộ phận khác để thực hiện chức năng quản lý Nhà n ước về HQ. Là một phương pháp kiểm tra, kiểm soát Q, KTSTQ không ph ải là biện pháp điều tra vi phạm HQ, ngay cả khi Luật HQ cho phép cán b ộ HQ vào các cơ sở của cá nhân, doanh nghiệp để kiểm tra hồ sơ của họ và tiến hành xử phạt những ai chống đối hoặc ngăn cản công tác ki ểm tra. Thông qua quy trình KTSTQ, cán bộ HQ tiếp cận, hợp tác với các cá nhân, doanh nghi ệp đang bị kiểm tra và tiến hành KTSTQ với sự hợp tác và đồng ý c ủa họ [7]. Là phương pháp kiểm tra ngược thời gian, diễn ra sau khi giải phóng hàng. KTSTQ có hi ệu quả đáng kể nếu được thực hiện đối với những cá nhân, t ổ chức tiến hành khai báo HQ liên t ục trong một thời gian nhất định, dựa trên cơ sở phân tích trước hồ sơ lưu trữ về họ, đặc biệt là các đối tượng tiến hành xuất khẩu, nhập khẩu với số lượng lớn hàng hoá ho ặc có s ố thuế phải nộp cao. KTSTQ hướng đến việc khai báo đúng đắn, tuân thủ luật pháp quốc gia của các cá nhân, doanh nghi ệp tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Thực hiện các biện pháp kiểm tra theo tất cả các thông tin có liên quan, bao g ồm cả dữ liệu điện tử, do các cá nhân, đơn vị có liên quan cung c ấp [7]. KTSTQ không ch ỉ hướng vào đối tượng khai báo mà còn c ả các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế. Tóm l ại, KTSTQ là một nghiệp vụ của cơ quan HQ, đây không phải là một lĩnh vực khoa học riêng lẻ, độc lập mà là ho ạt động nghiệp vụ thông thường gắn kết trong tổng thể mối quan hệ của toàn bộ hoạt động kiểm tra, giám sát HQ đối với hàng hoá xu ất nhập khẩu (XNK). 9
  • 23. 1.1.2.2. Mục đích, vai trò c ủa kiểm tra sau thông quan KTSTQ là một trong những biện pháp nâng cao năng lực quản lý c ủa cơ quan HQ, chống gian lận thương mại có hi ệu quả, tạo điều kiện cho thông quan nhanh, góp phần tích cực phát triển giao lưu thương mại quốc tế, cải thiện môi trường đầu tư, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong cộng đồng doanh nghiệp. KTSTQ góp ph ần đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh và có hi ệu quả pháp luật HQ và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến lĩnh vực XNK hàng hoá, đặc biệt nâng cao ý th ức chấp hành pháp lu ật của cộng đồng doanh nghiệp. KTSTQ đảm bảo thu thuế đúng và đủ cho Nhà nước, giảm chi phí cho doanh nghiệp, giảm chi phí quản lý c ủa HQ. Thông qua ho ạt động KTSTQ có thể mở rộng phạm vi kiểm tra tiếp theo khi cần thiết trong nhiều lĩnh vực khác, như kiểm tra chế độ giấy phép, về hạn ngạch, về xuất xứ hàng hoá, v ề chống bán phá giá… KTSTQ cũng là công c ụ quản lý hi ệu quả, góp ph ần hỗ trợ cho công tác kiểm tra, kiểm soát giám sát c ủa HQ. Thông qua nghi ệp vụ này cơ quan HQ có được khá đầy đủ các thông tin v ề giao dịch có liên quan được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán và báo cáo tài chính c ủa doanh nghiệp. Từ đó tác động tích cực trở lại với hệ thống quản lý c ủa cơ quan HQ thông qua vi ệc nhận biết và xử lý các rủi ro tiềm ẩn của hệ thống. Việc áp dụng KTSTQ cho phép cơ quan HQ áp dụng đơn giản hoá các bi ện pháp giám sát, qu ản lý trên c ơ sở hiện đại hoá HQ, nhưng vẫn đảm bảo chức năng quản lý Nhà n ước về HQ [4],[15]. 1.1.2.3. Lợi ích của doanh nghiệp khi được kiểm tra sau thông quan Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu chân chính không nên ch ỉ đặt yêu cầu “sống sót” sau một cuộc KTSTQ, ngược lại, doanh nghiệp còn có th ể được lợi nhiều hơn nhờ cuộc KTSTQ ấy [14]. Đó là: Có c ái nhìn toàn di ện về hoạt động của doanh nghiệp: Thực tế là các doanh nghiệp có th ể được lợi từ việc được KTSTQ như là một dịp “đánh giá có trọng điểm” (Focused Assessment) để có cái nhìn toàn di ện và tốt hơn, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý chu ỗi cung ứng của mình. 10
  • 24. Nâng cao tính tự chịu trách nhi ệm của doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của toàn bộ các thông tin do h ọ cung cấp. Trên cơ sở những thông tin đó, cơ quan HQ sẽ phải xác định áp mã chính xác, kiểm tra tính đúng đắn của hồ sơ và kiểm tra trị giá tính thuế HQ (“đánh giá sự tuân thủ”). 1.2. Chất lượng dịch vụ kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng c ủa khách hàng 1.2.1. Các khái ni ệm liên quan 1.2.1.1. Khái ni ệm về dịch vụ Có nh iều định nghĩa khác nhau về dịch vụ: Theo Zeithaml và Bitner (2000) cho rằng dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thứ thực hiện một công vi ệc như cung cấp, hỗ trợ và tháo g ỡ các khó khăn vướng mắc nhằm làm thõa mãn nhu c ầu và mong đợi của khách hàng. Dịch vụ là loại hàng hóa phi v ật chất bởi những đặc trưng của nó như (tính vô hình, tính đồng nhất, tính không thể tách rời, tính không lưu giữ đươc) chính những đặc trưng này làm cho dịch vụ trở nên khó định lượng và không th ể nhận dạng bằng mắt thường [15]. 1.2.1.2. Khái ni ệm về hành chính công Hành chính là một thuật ngữ chỉ một hoạt động hoặc tiến trình chủ yếu có liên quan tới những biện pháp để thực thi những mục tiêu, nhiệm vụ đã được vạch sẵn. Nếu khái niệm “hành chính” bao hàm một lĩnh vực rất rộng của hành vi con người như một tồn tại xã hội thì khái niệm “hành chính công” đã tạo ra một đường biên, giới hạn những hành vi và ho ạt động hành chính diễn ra trong khu vực công hay còn g ọi là khu vực Nhà nước. Hành chính công là ho ạt động của cơ quan Nhà nước, mang tính quyền lực Nhà nước, sử dụng quyền lực Nhà nước để quản lý công vi ệc công c ủa Nhà nước nhằm phục vụ lợi ích chung hay lợi ích riêng hợp pháp của công dân [6]. 1.2.1.3. Khái ni ệm về dịch vụ hành chính công Dịch vụ hành chính công là ho ạt động do các tổ chức hành chính thực hiện liên quan đến việc phục vụ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và ph ục vụ việc quản lý nhà n ước, về cơ bản dịch vụ này do cơ quan nhà nước thực hiện 11
  • 25. (Nguyễn Hữu Hải và Lê Văn Hòa 2010) g ắn liền với việc sử dụng thẩm quyền hành chính - pháp lý c ủa nhà nước, vì vậy bản thân các cơ quan hành chính nhà nước phải trực tiếp tổ chức cung ứng loại dịch vụ này. Các lo ại dịch vụ công do các cơ quan hành chính nhà nước cung ứng rất phong phú, đa dạng. Một số loại dịch vụ có tính phổ biến, có nhu c ầu lớn trong xã hội, đồng thời cũng là những điểm nóng trong việc cải cách hành chính hiện nay, cụ thể gồm có 7 l ĩnh vực như: Thu thuế; Đăng ký kinh doanh; Cấp giấy phép đầu tư nước ngoài; Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Hải quan; Xuất nhập cảnh; Công ch ứng [15]. 1.2.1.4. Dịch vụ hành chính công trong l ĩnh vực hải quan Dịch vụ hải quan là một tổng thể các loại dịch vụ về kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải; phòng ch ống buôn l ậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; thu thuế đối với hàng hóa xu ất khẩu, nhập khẩu [15].. Theo Luật HQ, HQ Việt Nam đang thực hiện một số hoạt động cung ứng dịch vụ hành chính công với 5 loại như sau [16]: Thứ nhất, cung cấp các ấn chỉ hải quan và các ấn chỉ liên quan cho các t ổ chức, cá nhân tham gia ho ạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh bao gồm các loại ấn chỉ như: ấn chỉ thuộc phạm vi kiểm tra giám sát HQ và kiểm tra thu thuế xuất khẩu và các lo ại thu khác, ấn chỉ về kiểm soát chống buôn l ậu và xử lý vi phạm pháp luật về HQ. Thứ hai, cung cấ p các thông tin ph ục vụ cho quản lý HQ và hướng dẫn làm thủ tục HQ. Thứ ba, thực hiệ n kiểm tra, giám sát HQ thực tế đối với hàng hóa, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập. Thứ tư, thực hiện kiểm soát và x ử lý các vi ph ạm pháp luật về HQ. Thứ năm, tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động HQ theo đúng quy định của Luật khiếu nại, tố cáo. 1.2.2. Đặc trưng của dịch vụ hành chính công trong l ĩnh vực hải quan Theo Nguyễn Ngọc Hiếu và cộng sự (2006), dịch vụ hành chính công có đặc trưng riêng, phân định nó v ới loại dịch vụ công c ộng khác [10]: 12
  • 26. Thứ nhất, việc cung ứng dịch vụ hành chính công luôn g ắn với thẩm quyền và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước - mang tính quyền lực pháp lý trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ có tính pháp lý c ủa các tổ chức và công dân. Thẩm quyền hành chính pháp lý th ể hiện dưới hình thức các dịch vụ hành chính công nhằm giải quyết các quyền lợi và lợi ích hợp pháp của nhân dân, là ho ạt động phục vụ công dân t ừ phía các cơ quan hành chính Nhà nước. Thứ hai, dịch vụ hành chính công nhằm phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước, dịch vụ hành chính công bản thân chúng không thu ộc về chức năng quản lý nhà nước, nhưng lại là hoạt động nhằm phục vụ cho chức năng quản lý nhà n ước. Thứ ba, dịch vụ hành chính công là những hoạt động không v ụ lợi, chỉ thu phí là lệ phí nộp ngân sách nhà nước (theo quy định chặt chẽ của cơ quan Nhà nước có th ẩm quyền), đơn vị làm dịch vụ không tr ực tiếp hưởng lợi từ nguồn thu này. Thứ tư, mọi công dân và t ổ chức đều có quy ền bình đẳng trong việc tiếp nhận và sử dụng các dịch vụ hành chính công với tư cách là đối tượng phục vụ của chính quyền nhà nước có trách nhi ệm và nghĩa vụ phục vụ công dân trên nguy ên tắc công bằng, đảm bảo sự ổn định, bình đẳng và hiệu quả của hoạt động quản lý xã h ội. 1.2.3. Chất lượng dịch vụ kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng c ủa khách hàng 1.2.3.1. Chất lượng dịch vụ kiểm tra sau thông quan Từ những phân tích trên đây, cho thấy chất lượng KTSTQ là một hợp phần của chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực HQ. Những nhà nghiên c ứu về chất lượng dịch vụ (Gronroos, 1982; Lehtinen và Lehtinen, 1982; Lewis và Booms, 1983; Sasser, Olsen và Wyckoff, 1978) đã đưa ra một số kết luận cơ bản về chất lượng dịch vụ [10].: - Việc đánh giá chất lượng dịch vụ khó khăn hơn chất lượng sản phẩm; - Sự nhận thức của khách hàng v ề chất lượng dịch vụ bị ảnh hưởng bởi sự so sánh giữa sự mong đợi của khách hàng v ề dịch vụ và mức độ nhận được của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ; - Đánh giá chất lượng dịch vụ không ch ỉ dựa vào kết quả của dịch vụ mà còn phải bao gồm sự đánh giá trong quá trình chuyển giao dịch vụ. Như vậy rất khó khăn trong việc xác định cũng như định nghĩa chất lượng dịch vụ; 13
  • 27. Để đánh giá và đo lường chất lượng dịch vụ, Parasuraman và cộng sự (1985, 1988) đã đưa ra mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ và thang đo SERVQUAL, đây là thang đo chất lượng dịch vụ được sử dụng phổ biến [10]. 1.2.3.2. Sự hài lòng c ủa khách hàng Theo Kotler và Keller (2006), sự hài lòng là m ức độ trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi của người đó. Zeithaml & Bitner (2000) định nghĩa sự hài lòng c ủa khách hàng chính là sự đánh giá của khách hàng v ề sản phẩm hoặc dịch vụ ở góc độ sản phẩm hoặc dịch vụ đó có đáp ứng được nhu cầu và sự mong đợi của họ hay không [10]. Áp d ụng trong lĩnh vực hành chính công thì sự hài lòng c ủa khách hàng đối với dịch vụ này chính là sự hài lòng v ề những gì mà dịch vụ này cung cấp có th ể đáp ứng trên hoặc dưới mức mong muốn của họ. Yêu cầu đặt ra đối với cơ quan hành chính là làm sao rút ng ắn khoảng cách giữa kỳ vọng của khách hàng và kh ả năng đáp ứng thực tế của cơ quan hành chính. 1.2.3.3. Mối quan hệ giữa sự hài lòng và ch ất lượng dịch vụ Nhiều nghiên cứu được thực hiện và chứng minh rằng chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là hai khái ni ệm hoàn toàn khác nhau. S ự hài lòng c ủa khách hàng là một khái niệm tổng quát trong khi chất lượng dịch vụ chỉ tập trung vào các nhân t ố của chất lượng dịch vụ. Dựa vào những kết quả nghiên cứu này, Zeithaml và Bitner (2000) đã đưa ra mô hình của nhận thức khách hàng về chất lượng và sự thỏa mãn [10]. Theo đó, chất lượng dịch vụ chỉ tập trung phản ánh nhận thức của khách hàng về các nhân t ố cụ thể của chất lượng dịch vụ bao gồm độ tin cậy, độ phản hồi, sự đảm bảo, sự cảm thông và tính hữu hình. Trong khi đó sự hài lòng c ủa khách hàng không ch ỉ bị ảnh hưởng bởi nhận thức của khách hàng v ề chất lượng dịch vụ mà còn chịu ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm, giá cả, các nhân t ố cá nhân và các nhân t ố tình huống. Như vậy, chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan là nguyên nhân t ạo nên sự hài lòng c ủa khách hàng, ch ất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan và sự hài lòng c ủa khách hàng có quan h ệ đồng biến với nhau. 14
  • 28. 1.2.3.4. Vai trò c ủa việc đo lường sự hài lòng c ủa khách hàng đối với chất lượng dịch vụ kiểm tra sau thông quan Việc đo lường sự hài lòng c ủa khách hàng giúp đạt được các mục đích sau: - Hiểu được mức độ hài lòng c ủa khách hàng để quyết định các hoạt động nhằm nâng cao sự hài lòng để có gi ải pháp phù h ợp; - Xác định được tính năng của sản phẩm, dịch vụ có ảnh hưởng như thế nào từ những góp ý c ủa khách hàng, t ừ đó cơ quan quản lý c ần điều chỉnh cho phù h ợp với thực tế, nhằm bảo đảm quyền lợi của khách hàng và công tác qu ản lý xã h ội của Nhà nước; - Xác định xem khách hàng tiếp nhận một cách thiện chí hay không thiện chí đối với những tính năng cụ thể thông qua kh ảo sát để tuyên truyền để khách hàng hi ểu quyền lợi, trách nhiệm khi tham gia sử dụng dịch vụ hoặc điều chỉnh thủ tục cho phù h ợp; - Thông qua đánh giá của khách hàng, cơ quan hành chính có thể dự đoán những đòi h ỏi hoặc những góp ý thi ết thực mà xã h ội yêu cầu, từ đó có những định hướng cải cách phù hợp cho sự phát triển. Việc nâng cao sự hài lòng c ủa khách hàng đối với dịch vụ hành chính của một cơ quan, tổ chức công quy ền là nền tảng, động lực để khu vực công ti ến hành các hoạt động thường xuyên của mình, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý Nhà n ước, đảm bảo cung cấp dịch vụ hành chính tốt nhất, thúc đẩy tiến trình cải cách hành chính, hiện đại hóa b ộ máy Nhà nước, củng cố duy trì sự ổn định và phát tri ển xã hội [6]. 1.3. Mô hình nghiên c ứu về chất lượng dịch vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng c ủa khách hàng 1.3.1. Mô hình chất lượng dịch vụ - mô hình SERVQUAL 1.3.1.1. Mô hình năm khoảng cách v ề chất lượng dịch vụ Để đánh giá và đo lường chất lượng dịch vụ, Parasuaraman và cộng sự (1985) đã đưa ra mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ như sau: Khoảng cá ch thứ nhất: Là sự khác biệt giữa dịch vụ do khách hàng mong đợi và những hiểu biết của nhà quản lý về sự mong đợi đó . Đây là khoảng cách khó nh ận biết nhất. 15
  • 29. Khoảng cá ch thứ hai: Là sự khác biệt giữa những hiểu biết của nhà quản lý về sự mong đợi của khách hàng với những đặc tính chi tiết, tiêu chuẩn, quy cách chất lượng dịch vụ của công ty. Khoảng cách thứ ba: Là sự khác biệt giữa những đặc tính chi tiết, tiêu chuẩn, quy cách chất lượng dịch vụ của công ty v ới dịch vụ thực tế chuyển giao cho khách hàng. Khoảng cách th ứ tư: Là khoảng cách giữa dịch vụ chuyển giao cho khách hàng trên th ực tế với những gì công ty đã truyền thông và qu ảng cáo (ngoài t ầm với của mình). Khoảng cá ch thứ năm: Là sự khác biệt giữa dịch vụ do khách hàng mong đợi với dịch vụ thực tế nhận được. Khoảng cách này có ảnh hưởng lớn nhất. Mục tiêu đặt ra cho mọi nhà cung cấp dịch vụ là phải bảo đảm làm sao dịch vụ nhận được trên thực tế phải đạt hoặc vượt quá những gì mà khách hàng mong đợi. 1.3.1.2. Mô hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và s ự hài lòng Hình 1.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng Nguồn: Zeithaml và Bitner, 2000 16
  • 30. Chất lượng dịch vụ Các y ếu tố tình huống Chất lượng sản phẩm Sự thỏa mãn của khách hàng Giá Các y ếu tố cá nhân Hình 1.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và s ự hài lòng c ủa khách hàng Trong đó: Chất lượng dịch vụ: Sự đánh giá khách hàng hiện tại về các dịch vụ kết hợp như dịch vụ khách hàng, các điều kiện thể hiện sản phẩm, lĩnh vực của dịch vụ và sản phẩm. Chất lượng sản phẩm: Đánh giá của người tiêu dùng hi ện tại về sản phẩm, dịch vụ. Giá: Giá là s ố tiền chi trả để nhận được sản phẩm hay dịch vụ. Giá được kỳ vọng là có ảnh hưởng trực tiếp tới sự thỏa mãn của khách hàng. Các y ếu tố tình huống: Bao gồm một số yếu tố không điều khiển được như: Kinh nghiệm tiêu dùng c ủa khách hàng, s ự đánh giá của khách hàng v ề đơn vị cung cấp dịch vụ. Các y ếu tố cá nhân như: tuổi, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, phong cánh sống, sự nhận thức, các yếu tố tâm lý… 1.3.1.3. Đo lường chất lượng dịch vụ qua thang đo SERVQUAL Đo lường chất lượng dịch vụ này cho ta bức tranh tổng thể vể chất lượng dịch vụ. Sau nhiều lần kiểm định Parasuaraman và cộng sự (1991) đã phát tri ển và được sử dụng rộng rãi đối với thang đo trong việc đo lường chất lượng dịch vụ gồm 22 biến quan sát (SERVQUAL) của 5 tiêu chí: Độ tin cậy (Reliability): Khả năng thực hiện một dịch vụ đúng như đã hứa và chính xác. Sự đáp ứng (Response): Sự sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và nhanh chóng cung cấp dịch vụ như đã hứa. Sự đảm bảo (Assurance): Những phẩm chất của nhân viên mang l ại lòng tin cho khách hàng: tính chuyên nghiệp, lịch sự, khả năng giao tiếp… 17
  • 31. Sự cảm thông (Empathy): Nhân viên ph ục vụ quan tâm đến khách hàng, t ạo cho khách hàng c ảm giác an tâm. Sự hữu hình (Tangibility): Trang phục, ngoại hình của nhân viên và trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ… Parasuraman và cộng sự (1991) khẳng định rằng SERVQUAL là thang đo hoàn chỉnh về chất lượng dịch vụ, đạt giá trị và độ tin cậy và có th ể được ứng dụng cho mọi loại hình dịch vụ khác nhau. Tuy nhiên, m ỗi ngành d ịch vụ cụ thể có nh ững đặc thù riêng c ủa chúng. Vì vậy, khi áp dụng thang đo SERVQUAL trong việc đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực hải quan đòi h ỏi nghiên cứu cũng như kiểm định mô hình một cách thận trọng vì có một số biến trong thang đo có th ể thay đổi [18]. 1.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết 1.3.2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất Với những lý lu ận trên, hoạt động KTSTQ được xem như là một loại hình dịch vụ công trong l ĩnh vực HQ mà cơ quan HQ cung cấp cho người kê khai HQ. Với loại hình dịch vụ này, chất lượng của nó được thể hiện qua quan điểm chất lượng của khách hàng, bao g ồm phương tiện hữu hình, sự tin cậy, khả năng đáp ứng, năng lực phục vụ, thái độ cư xử, sự tín nhiệm, độ an toàn, cách ti ếp cận, sự trao đổi thông tin, s ự hiểu biết khách hàng (Tony và Elke, 2005). Như vậy, tùy vào những đặc thù riêng c ủa lĩnh vực đang nghiên cứu mà có những thay đổi, điều chỉnh, bổ sung cho phù h ợp. Trong nền dịch vụ công trong lĩnh vực HQ, người kê khai HQ là khách hàng và cơ quan HQ là nhà cung cấp. Nhưng khác với khách hàng trong khu v ực tư, người kê khai HQ thường không được lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ công v ề HQ bởi theo sự phân công qu ản lý, họ chỉ có th ể nhận các dịch vụ hành chính công từ phía cơ quan HQ trực tiếp của mình dù chất lượng dịch vụ có t ốt hay không. Trong cơ chế cơ sở kinh doanh tự tính, tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật như hiện nay, việc nâng cao ý th ức chấp hành pháp lu ật của người kê khai HQ phải đi đôi với việc nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính HQ của cơ quan HQ. Do đó, mô hình nghiên cứu 18
  • 32. được xây dựng nhằm đánh giá quy trình KTSTQ và tuyên truyền hỗ trợ về HQ để từ đó cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp [18]. Trên nền tảng lý thuy ết về mô hình 5 thành phần chất lượng dịch vụ SERVQUAL, tác giả thảo luận nhóm và điều chỉnh mô hình cho phù h ợp với thực tế địa phương về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị gồm 6 yếu tố: (1) Độ tin cậy, (2) Cơ sở vật chất, (3) Năng lực CBCC, (4) Thái độ làm việc của CBCC, (5) Sự đồng cảm của CBCC và (6) Quy trình thủ tục. Độ tin cậy Cơ sở vật chất H 1 H2 Năng lực CBCC H3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ H4 CHẤT LƯỢNG HOẠT Thái độ làm vi ệc của CBCC H5 ĐỘNG KTSTQ H6 Sự đồng cảm của CBCC Quy trình thủ tục Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu 1.3.2.2. Các gi ả thuyết nghiên cứu Độ tin cậy: Độ tin cậy trong nghiên cứu này là s ự tin tưởng của doanh nghiệp về KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Nó th ể hiện qua các khía cạnh về sự công khai minh bạch, nhanh chó ng, hiệu quả và đúng quy định của hoạt động KTSTQ. Nhờ vậy mà doanh nghiệp đánh giá cao chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Dựa trên những cơ sở đó, đối với hoạt động KTSTQ tác giả đề ra giả thuyết [18]: 19
  • 33. H1: Độ tin cậy có tác động cùng ch iều đối với đánh giá chung về chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất đề cập đến trang thiết bị phục vụ cho hoạt động KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Nó được đánh giá qua các khía cạnh: hệ thống website có đăng tải đầy đủ thông tin; nơi trả cũng như niêm yết kết quả KTSTQ có thuận tiện, dễ nhận thấy, dễ xem; điện thoại, hệ thống máy tính hỗ trợ đáp ứng tốt nhu cầu phục vụ hoạt động KTSTQ. Cơ sở vật chất có ảnh hưởng lớn đối với chất lượng phục vụ. Trong hoạt động KTSTQ, nếu Cục HQ có cơ sở vật chất tiện nghi, hiện đại sẽ làm cho DN cảm giác thoải mái, tiện lợi và đem lại sự hài lòng cho h ọ. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất đảm bảo về số lượng và chất lượng sẽ tạo điều kiện cho CBCC trong quá trình thực hiện công tác được hoàn thiện, chuyên nghiệp hơn, tốt hơn và giúp DN hài lòng h ơn. Tương tự, đối với hoạt động KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị, tác giả đề ra giả thuyết: H2: Cơ sở vật chất có tác động cùng chi ều với đánh giá chung của DN về chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Năng lực CBCC: Năng lực CBCC đề cập đến trình độ nghiệp vụ chuyên môn của các CBCC thực hiện KTSTQ Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Năng lực CBCC ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Đối với hoạt động KTSTQ, CBCC đóng vai trò quan tr ọng và chính nó ảnh hưởng trực tiếp đến cảm nhận của DN trong quá trình thực hiện KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị. CBCC trực tiếp thực hiện KTSTQ là đại diện cho Cục HQ tỉnh Quảng Trị và ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng c ủa DN. Dựa trên những cơ sở đó, đối với hoạt động KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị, tác giả đề xuất giả thuyết: H3: Năng lực CBCC có tác động cùng chi ều đối với đánh giá chung của DN về chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Thái độ làm vi ệc của CBCC: Thái độ làm việc của CBCC đề cập đến sự sẵn sàng giúp đỡ DN và đảm bảo KTSTQ nhanh chóng. Nó được đánh giá qua các khía cạnh: có tinh th ần trách nhiệm và thực hiện nhiệm vụ nghiêm túc; có thái độ lịch sự, hòa nhã, đúng mực, tận tình phục vụ, lắng nghe ý ki ến của tổ chức và công dân, gi ải 20
  • 34. quyết hồ sơ đúng quy định, không gây phi ền hà, khó khăn cho DN. Thái độ làm việc của CBCC là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với dịch vụ hành chính công. Bên c ạnh đó, sự chuyên nghiệp trong công v iệc của đội ngũ CBCC đều có ảnh hưởng đến hình ảnh của cơ quan hành chính Nhà nước. Tương tự, đối với hoạt động KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị, giả thuyết sẽ là: H4: Thái độ làm vi ệc của CBCC có tác động cùng chi ều với đánh giá chung của DN về chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Sự đồng cảm của CBCC: Sự đồng cảm của CBCC là thái độ quan tâm và chia sẻ của CBCC thực hiện KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị đối với DN. Sự đồng cảm của các CBCC sẽ được đánh giá qua các khía cạnh: luôn l ắng nghe những yêu cầu của các DN; luôn quan tâm, gi ải quyết khiếu nại một cách nhanh chóng, thỏa đáng; luôn giải đáp các thắc mắc. Sự đồng cảm của CBCC là yếu tố có thúc đẩy sự hài lòng c ủa DN. Đối với hoạt động TSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị, tác giả đề ra giả thuyết: H5: Sự đồng cảm của CBCC có tác động cùng chi ều đối với đánh giá chung của DN về chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Quy trình thủ tục: Quy trình thủ tục là bao gồm các giai đoạn, các bước thực hiện KTSTQ của Cục HQ tỉnh Quảng Trị. Cục HQ tỉnh Quảng Trị cần thực hiện quy trình thủ tục một cách chuẩn mực và quản lý t ốt những vấn đề có th ể xảy ra làm ảnh hưởng tới hiệu quả KTSTQ. Bên cạnh đó, việc thực hiện quy trình cũng cần đáp ứng sự mong đợi của DN. Tổ chức thực hiện quy trình thủ tục tốt thì CBCC làm việc với phong cách phục vụ chuyên nghiệp và hiệu quả hơn, tránh được những sai sót trong khi thực hiện KTSTQ , nhờ đó mà các DN sẽ đánh giá cao chất lượng KTSTQ. Đối với hoạt động KTSTQ của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị, tác giả đề ra giả thuyết: H6: Quy trình thủ tục có tác động cù ng chiều với đánh giá chung của DN về chất lượng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Quảng Trị. 21
  • 35. 1.3.2.3. Thang đo chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan và s ự hài lòng c ủa khách hàng Bảng 1.1. Thang đo chất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan Mã bi ến TC1 TC2 TC3 TC4 VC1 VC2 VC3 VC4 NL1 NL2 NL3 Nl4 NL5 và s ự hài lòng c ủa khách hàng Nội dung biến Độ tin cậy Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị đảm bảo thực hiện đúng các quy trình kiểm tra sau thông quan đã được công khai Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị đảm bảo giờ kiểm tra sau thông quan đúng quy định, không gây lãng phí th ời gian của doanh nghiệp Quy trình kiểm tra sau thông quan nhanh g ọn Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị đảm bảo kết quả kiểm tra sau thông quan chính xác Cơ sở vật chất Thông báo, thông tin v ề kiểm tra sau thông quan được đăng tải đầy đủ trên website đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp Nơi niêm yết kết quả kiểm tra sau thông quan d ễ nhận thấy, dễ xem Điện thoại sử dụng hiệu quả trong giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp Hệ thống máy tính hỗ trợ đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp Năng lực cán b ộ công ch ức Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan có trình độ chuyên môn và ki ến thức tổng hợp tốt Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông qu an có kh ả năng kiểm tra sau thông quan nhanh chóng, đúng quy định Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan có kh ả năng phát hiện những sai phạm của doanh nghiệp Sự hướng dẫn, giải đáp của cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông qu an dễ hiểu, thống nhất, đúng quy định Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan linh ho ạt trong giải quyết các tình huống 22
  • 36. Mã bi ến TĐ1 TĐ2 TĐ3 TĐ4 Nội dung biến Thái độ làm vi ệc của cán b ộ công ch ức Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan luôn có thái độ ân cần, lịch sự đối với doanh nghiệp Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan luôn s ẵn sàng giải quyết mọi khiếu nại, vướng mắc của doanh nghiệp Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan luôn th ực hiện kiểm tra sau thông quan công b ằng, công khai Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan luôn có tinh th ần trách nhiệm cao đối với công vi ệc ĐC1 ĐC2 ĐC3 Sự đồng cảm của cán b ộ công ch ức Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan luôn l ắng nghe những yêu cầu của các doanh nghiệp Cán bộ công ch ức thực hiện kiểm tra sau thông quan luôn quan tâm, giải quyết khiếu nại một cách nhanh chóng, th ỏa đáng Doanh nghiệp dễ dàng gọi vào tổng đài để giải đáp các thắc mắc đối với công tác ki ểm tra sau thông quan Quy trình thủ tục QT1 QT2 QT3 Quy trình thủ tục kiểm tra sau thông quan được xây dựng khoa học và hợp lý. Mẫu hồ sơ đơn giản, rõ ràng, d ễ hiểu Quy trình, các bước xử lý ki ểm tra sau thông quan được niêm yết công khai, đầy đủ. Đánh giá chung về chất lượng hoạt động KTSTQ hìn chung, hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh HL1 Quảng Trị là có ch ất lượng Hài lòng v ới việc hỗ trợ, tư vấn và cung cấp thông tin v ề kiểm tra sau HL2 thông quan Doanh nghiệp hài lòng khi đến giải quyết các vấn đề liên quan đến HL3 việc kiểm tra sau thông quan t ại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị Nguồn: Tổng hợp đề xuất của tác gi ả 23
  • 37. 1.4. Kinh nghiệm nâng cao ch ất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại các nước và Vi ệt Nam 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao ch ất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại các nước 1.4.1.1. Kinh nghiệm của Hải quan Trung Quốc Trung Quốc là một nước có n ền kinh tế chuyển đổi, tương đồng với Việt Nam. Theo quy định của HQ Trung Quốc thì, KTSTQ là việc cơ quan HQ tiến hành kiểm tra đối chiếu, giám sát qu ản lý v ề tính trung thực và vi ệc chấp hành pháp lu ật HQ trong các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thông qua ki ểm tra sổ sách, chứng từ kế toán, tờ khai HQ và các gi ấy t ờ, hàng hoá xu ất khẩu, nhập khẩu có liên quan khác [8]. Để nâng cao chất lượng hoạt động KTSTQ, HQ Trung Quốc đã thực hiện các phương thức như dựa trên nguyên t ắc là kết hợp giữa hoạt động phân tích rủi ro và KTSTQ. Dựa trên kết quả phân tích rủi ro, lực lượng KTSTQ áp dụng nguyên tắc “KTSTQ theo định hướng rủi ro”. Cơ quan HQ lựa chọn các DN và mặt hàng có độ rủi ro cao để lựa chọn đối tượng cụ thể để thực hiện KTSTQ và phân tích rủi ro đối với từng lô hàng c ụ thể, cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Theo đó, cơ quan HQ có thể cải thiện tích chính xác và hiệu quả của cuộc kiểm tra [8]. Kết hợp giữa phương pháp KTSTQ định kỳ và KTSTQ theo từng trường hợp đã nâng cao hiệu quả kiểm soát Q đối với DN, kết hợp giữa KTSTQ và khuyến khích DN tuân thủ các qui định pháp lu ật về HQ. Thông qua đó, cơ quan HQ có thể giúp DN trong việc tuân thủ với qui định pháp luật HQ hiện hành thông qua vi ệc phát hiện và giải quyết các vấn đề, giáo dục cho doanh nghiệp và điều chỉnh mức độ tuân thủ của DN (DN được phân loại là tuân th ủ) để giảm can thiệp của HQ nhằm tạo thuận lợi cho DN trong khâu thông quan [8]. 1.4.1.2. Kinh nghiệm của Hải quan Indonesia Indonesia là nước trong khối ASEAN, có m ột số điều kiện phát triển và hội nhập kinh tế, thương mại quốc tế có điểm tương đồng với Việt Nam, đồng thời cũng là nước điều phối viên của ASEAN về chương trình KTSTQ. Vì vậy, việc nghiên cứu kinh nghiệm của HQ Indonesia cũng cần được xem xét trong điều kiện của chúng ta hi ện nay [8]. Kiểm tra sau thông quan tr ị giá GATT: Từ thực tế của HQ Indonesia, K S Q là công c ụ hữu hiệu trong việc triển khai có hiệu quả Hiệp định trị giá HQ 24
  • 38. GATT/WTO. Theo đó, nếu có nghi ng ờ về trị giá giao dịch mà nhà nh ập khẩu khai trên tờ khai HQ thì cơ quan HQ có quyền thực hiện KTSTQ đối với trị giá của lô hàng nhập khẩu đó. Theo đó, thông qua công tác KTSTQ trong năm 2009, HQ đã phát hiện khoảng 30.000/1.000.000 giao dịch có khai báo sai, th ấp về giá trị. Sử dụng sách hướng dẫn về trị giá và ki ểm tra sau thông quan: Indonesia đã có nhiều chương trình hỗ trợ kỹ thuật các nước ASEAN trong lĩnh vực KTSTQ trong đó có vi ệc xây dựng sách hướng dẫn KTSTQ. Sách hướng dẫn này ngoài vi ệc đề cập đến các qui trình, bước thực hiện KTSTQ còn đưa ra một số kinh nghiệp thực tế và các trường hợp tình huống để phục vụ cho công tác đào tạo cán bộ làm KTSTQ và đây được xem như là cẩm nang về KTSTQ cho cán bộ HQ các nước ASEAN. Xây d ựng cơ sở dữ liệu giá ph ục vụ kiểm tra sau thông quan: Cơ sở dữ liệu về trị giá HQ tập trung tại Tổng cục HQ Indonesia (cấp Trung ương). Khi cơ sở dữ liệu về trị giá được tập trung ở cấp Tổng cục, thì đây được xem là nguồn dữ liệu quan trọng và thống nhất để các cán b ộ làm công tác KTSTQ trong toàn Ngành phân tích và đối chiếu nhằm phát hiện ra những trường hợp khai không phù h ợp với những mặt hàng trước đó. 1.4.1.3. Kinh nghiệm của Hải quan Nhật Bản Trong hoạt động KTSTQ, hải quan Nhật Bản đã không ng ừng nâng cao chất lượng hoạt động KTSTQ dựa trên các m ặt [12]. Thứ nhất, chú tr ọng xây dựng đội ngũ KTSTQ với cơ cấu tổ chức của bộ phận KTSTQ gồm có Phòng Ki ểm soát, Phòng Ki ểm toán tại doanh nghiệp và Phòng Thông tin. Thứ hai, thực hiện đồng bộ quy trình KTSTQ với 05 bước: kiểm tra dữ liệu; lựa chọn và lập kế hoạ ch về kiểm toán tại DN; tiền kiểm toán; kiểm toán tại DN; thủ tục sau khi kiểm toán tại DN. Thứ ba, công tác ki ểm toán được thực hiện theo hai cách là ph ỏng vấn người và kiểm tra chứng từ dựa trên quy định quyền của nhân viên HQ được hỏi về sổ sách và các tài li ệu liên quan đến DN đã được lưu lại và bảo mật. 1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao ch ất lượng hoạt động kiểm tra sau thông quan t ại các địa phương của Việt Nam 1.4.2.1. Kinh nghiệm của Cục Hải quan Thanh Hóa Cục HQ Thanh Hóa th ực hiện chức năng quản lý nhà n ước về HQ đối với hàng hóa XNK qua biên gi ới đường bộ, cửa khẩu cảng biển và địa bàn các t ỉnh Hà 25
  • 39. Nam, Ninh Bình, Nam Định. Lực lượng KTSTQ Cục HQ Thanh Hóa g ồm có 18 cán bộ công ch ức. Chất lượng hoạt động KTSTQ được Cục HQ Thanh Hóa xác định với đặc điểm là một tỉnh vừa có biên gi ới đường bộ vừa có c ửa khẩu cảng biển, đồng thời quản lý địa bàn các t ỉnh lân cận, hàng hoá XNK ch ủ yếu theo loại hình XNK kinh doanh. Hoạt động KTSTQ của Cục HQ Thanh Hóa t ập trung thực hiện phân loại, kiểm tra đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật đối với các DN có ho ạt động XNK thường xuyên qua địa bàn; một số mặt hàng trọng điểm như: máy móc thiết bị, linh kiện điện, điện tử, hàng tiêu d ùng,... nh ập khẩu; quặng, hàng nông s ản xuất khẩu. Các hành vi gian l ận được phát hiện trong thời gian vừa qua chủ yếu là: DN không khai đúng các khoản phải cộng hoặc phải trừ ra khỏi trị giá giao dịch; phương thức và thời gian thanh toán không đúng với khai HQ; sử dụng không đúng mục đích hàng hóa nhập khẩu, gian lận để hưởng chế độ miễn, giảm, hoàn thuế theo qui định của pháp luật; Giấy phép không h ợp lệ đối với hàng hóa XNK ph ải có gi ấy phép chuyên ngành…[13]. Một số biện pháp nâng cao ch ất lượng hoạt động KTSTQ đã được Cục HQ Thanh Hóa áp d ụng như: Thứ nhất, tập trung chỉ đạo và nâng cao ch ất lượng công tác ki ểm tra, phúc tập hồ sơ tại các Chi Cục HQ cửa khẩu nhằm phát hiện sớm, xử lý kịp thời những sai só t tại khâu thô ng quan từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động quản lý HQ trên địa bàn. Thứ hai, thông qua h ội nghị đối thoại DN và các ho ạt động nghiệp vụ, chủ động tuyên truyền các quy định của pháp luật, lợi ích cũng như quyền và nghĩa vụ của DN khi được KTSTQ. Thứ hai, chủ động nắm bắt thông t in qua các chương trình quản lý nghi ệp vụ của ngành HQ như: Chương trình quản lý t ờ khai HQ; quản lý giá tính thuế; Xử lý vi phạm… trong đó chú trọng đối với những mặt hàng mới, DN mới hoạt động XNK có kim ng ạch lớn... 1.4.2.2. Kinh nghiệm của Cục Hải quan Lạng Sơn Với đặc điểm là một tỉnh có biên gi ới đường bộ, hàng hoá XNK ch ủ yếu theo loại hình XNK kinh doanh biên giới. Kết quả hoạt động KTSTQ thể hiện ở số lượng DN được kiểm tra, số vụ vi phạm được phát hiện, số tiền thuế truy thu. Cụ thể, nhiều hành vi vi phạm mới được phát hiện từ các cuộc kiểm tra như: DN giả mạo giấy phép để xuất khẩu khoáng sản; DN khai báo trị giá tính thuế không đầy đủ các 26
  • 40. khoản chi phí phải cộng trong trị giá tính thuế như: phí kỳ vụ, phí bản quyền, phí THC… chuyển giá trong khai báo trị giá tính thuế trong việc nhập khẩu Bộ linh kiện CKD xe ô tô. Kết quả KTSTQ của Cục HQ Lạng Sơn đạt được là nhờ có s ự chỉ đạo sát sao của Lãnh đạo Cục HQ tỉnh và Cục KTSTQ; sự nỗ lực cố gắng của công ch ức KTSTQ và sự phối hợp tốt với các cơ quan trong và ngoài ngành 1.4.2.3. Kinh nghiệm của Cục Hải quan Lào Cai Cục HQ Lào Cai thực hiện quản lý nhà n ước về HQ đối với hoạt động XNK qua biên giới đường bộ và các khu công nghi ệp bao gồm cả địa bàn tỉnh Yên Bái. Hoạt động KTSTQ của Cục HQ Lào Cai tập trung trọng tâm kiểm tra hồ sơ đối với các lô hàng lu ồng xanh tại các Chi Cục HQ cửa khẩu để kịp thời phát hiện sai phạm của các doanh nghiệp, đảm bảo 100% các tờ khai đã được thông quan đều được rà soát, đánh giá về mức độ rủi ro. Để làm tốt công tác này, Cục HQ Lào Cai định kỳ tiến hành kiểm tra công tác phúc t ập hồ sơ tại các Chi Cục HQ cửa khẩu trực thuộc nhằm kịp thời phát hiện và xử lý, ch ấn chỉnh, khắc phục sai sót trong n ội bộ; trên cơ sở đó rà soát, phân loại DN để tiến hành KTSTQ, thường xuyên phối hợp tốt với các cơ quan liên quan như: Ngân hàng, cơ quan thuế nội địa, công an... để thu thập thông tin DN và phối hợp trong công tác qu ản lý, ki ểm soát hoạt động xuất nhập khẩu của các DN trên địa bàn [13]. 1.4.3. Bài h ọc rút ra cho C ục ải quan tỉnh Quảng Trị Trên cơ sở thực tiễn, kinh nghiệm về nâng cao ch ất lượng hoạt động KTSTQ tại một số nước và Cục HQ các địa phương có điều kiện địa lý , loại hình xuất nhập khẩu tương đồng với Cục HQ tỉnh Quảng Trị, từ đó rú t ra những bài học cho Cục HQ tỉnh Quảng Trị như sau: Thứ nhất, trong công tác ch ỉ đạo điều hành, cần xác định rõ quyết tâm chính trị của tập thể lãnh đạo Cục và công ch ức HQ trong việc chuyển đổi mạnh mẽ, tiến tới chuyển đổi căn bản phương thức quản lý t ừ kiểm tra trong thông quan sang KTSTQ; thống nhất nhận thức và xác định hoạt động KTSTQ là một khâu quan trọng trong quá trình phát triển, hiện đại hoá HQ. Trong triển khai thực hiện nhiệm vụ phải có k ế hoạch cụ thể, xác định rõ trách nhi ệm của tập thể, cá nhân và l ộ trình thực hiện. Thứ hai, thực hiện quy trình thủ tục về KTSTQ: + Công tác phúc t ập hồ sơ tại các Chi Cục HQ cửa khẩu là một phần không th ể tách rời khỏi hoạt động KTSTQ, để hoạt động KTSTQ đạt hiệu quả như mong muốn, 27 [13].
  • 41. các Chi Cục HQ cửa khẩu tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng công tác phúc t ập hồ sơ nhằm kịp thời phát hiện các sai sót trong quá trình thông quan hàng hóa, gi ảm thiểu các rủi ro và sai sót l ặp đi lặp lại. Nếu công tác phúc t ập hồ sơ làm tốt sẽ giảm đi một khối lượng lớn công vi ệc phải thực hiện tại khâu KTSTQ. + Với những hành vi, thủ đoạn gian lận của DN đã được phát hiện trong các khâu nghiệp vụ khác như: thông quan, điều tra chống buôn l ậu, thanh tra, quản lý thuế…và kết quả KTSTQ của các địa phương khác, bộ phận quản lý r ủi ro kịp thời thiết lập các tiêu chí phân tích, cảnh báo cho lực lượng KTSTQ có bi ện pháp phòng ngừa và phát hi ện những vi phạm tương tự trong hoạt động KTSTQ. + Trong quá trình thực hiện qui trình KTSTQ, kịp thời phát hiện các quy định bất cập, chồng chéo, chưa phù hợp… để kiến nghị cấp có th ẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù h ợp. Thứ ba, bố trí nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhận lực cho hoạt động KTSTQ. Nguồn nhân lực có tính chất quyết định đến chất lượng và hiệu quả của hoạt động KTSTQ. Công ch ức KTSTQ phải được trang bị kiến thức về pháp luật HQ, nguyên tắc kế toán, kỹ thuật kiểm toán, ngân hàng, thương mại quốc tế, công nghệ thông tin, ngo ại ngữ, đặc biệt quan tâm đến liêm chính HQ. Vì vậy, cần tiến hành rà soát, s ắp xếp và bổ sung đội ngũ công chức KTSTQ phù h ợp với chuyên ngành đào tạo nhằm phát huy t ối đa năng lực, sở trường của công ch ức KTSTQ. Đảm bảo số lượng công ch ức KTSTQ đạt tỷ lệ chiếm 10% quân số toàn Cục HQ tỉnh theo đúng quy định. Tăng cường công tác đào tạo và đào tạo lại các chuyên đề nghiệp vụ có liên quan đến hoạt động KTSTQ như: Kiểm tra chứng từ thương mại, chứng từ ngân hàng, thanh toán qu ốc tế, kỹ năng thẩm vấn…; cử công ch ức đi đào tạo chuyên sâu tại các tổ chức ngoài ngành để đào tạo ra những chuyên gia về một số lĩnh vực phục vụ cho hoạt động KTSTQ. Bên cạnh đó, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho công ch ức KTSTQ tự học để bổ sung kiến thức, nâng cao trình độ về mọi mặt. Thứ tư, bố trí trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật cho hoạt động KTSTQ. Quan tâm trang cấp đầy đủ trang thiết bị làm việc, phương tiện kỹ thuật cho hoạt động KTSTQ như: máy tính, máy ghi âm, máy ảnh, ô tô, máy giám định tài liệu… bố trí trụ sở của lực lượng KTSTQ riêng biệt, không b ị ảnh hưởng bởi hoạt động của các đơn vị khác như hiện nay. hứ năm, tăng cường công tác ph ối hợp với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành; ho ạt động phối hợp phải đảm bảo phải được thực hiện bằng các qui 28
  • 42. chế phối hợp với những quy định cụ thể về: Nội dung, phạm vi, thẩm quyền cung cấp thông tin, tài li ệu; trách nhiệm bảo mật thông tin… Định kỳ hàng năm phải tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện các quy chế phối hợp. Thứ sáu , tuyên truyền, nâng cao nhận thức về hoạt động KTSTQ: Thực hiện niêm yết công khai các văn bản qui định về KTSTQ tại trụ sở cơ quan HQ, nơi làm thủ tục HQ để cộng đồng các DN biết và chủ động nghiên cứu. Thông qua ho ạt động KTSTQ và tại Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp chủ động tuyên truyền về lợi ích cũng như các quy định của pháp luật về KTSTQ để cộng đồng DN, các tổ chức, cá nhân hiểu và ủng hộ hoạt động KTSTQ. TÓM T ẮT CHƯƠNG 1 KTSTQ là hoạt động kiểm tra của cơ quan HQ đối với hồ sơ HQ, sổ kế toán, chứng từ kế toán và các ch ứng từ khác, tài li ệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa; kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện sau khi hàng hóa đã được thông qu an nhằm đánh giá việc tuân thủ pháp luật HQ và các quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xu ất khẩu, nhập khẩu của người khai HQ. KTSTQ là một trong những biện pháp nâng cao năng lực quản lý c ủa cơ quan HQ, chống gian lận thương mại có hi ệu quả, tạo điều kiện cho thông quan nhanh, góp phần tích cực phát triển giao lưu thương mại quốc tế, cải thiện môi trường đầu tư, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong cộng đồng doanh nghiệp. Chất lượng KTSTQ là một hợp phần của chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực HQ, là nguyên nhân t ạo nên sự hài lòng c ủa khách hàng. Vi ệc đánh giá chất lượng KTSTQ Cục HQ tỉnh Quảng Trị dựa trên 6 yếu tố: (1) Độ tin cậy, (2) Cơ sở vật chất, (3) ăng lực CBCC, (4) Thái độ làm việc của CBCC, (5) Sự đồng cảm của CBCC và (6) Quy trình thủ tục. Trên cơ sở thực tiễn, kinh nghiệm về nâng cao ch ất lượng hoạt động KTSTQ tại một số nước và Cục HQ các địa phương có điều kiện địa lý , loại hình xuất nhập khẩu tương đồng, Cục HQ tỉnh Quảng Trị đã nghiêm túc rú t ra những bài học kinh nghiệm đồng thời đưa ra các giải pháp then chốt nhằm nâng cao chất lượng KTSTQ. 29
  • 43. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KTSTQ TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1. Khái quát v ề hoạt động Hải quan trên địa bàn t ỉnh Quảng Trị 2.1.1. Giới thiệu về Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển Cục HQ tỉnh Quảng Trị tiền thân là HQ tỉnh Bình rị Thiên, được thành lập theo Quyết định số 03/QĐ-TCCB ngày 08/01/1990 của Tổng cục trưởng TCHQ, trên cơ sở chia tách từ HQ tỉnh Bình Trị Thiên thành Q tỉnh Thừa Thiên Huế và HQ tỉnh Quảng Trị. Ngày 11/8/1993, HQ tỉnh Quảng Trị chia tách ra thành HQ tỉnh Quảng Trị và HQ tỉnh Quảng Bình. Thực hiện Nghị định số 16/CP ngày 07/3/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của TCHQ, HQ tỉnh Quảng Trị được đổi tên thành Cục HQ tỉ nh Quảng Trị và tên g ọi chính thức này được sử dụng cho đến ngày nay [5]. Giai đoạn 2011-2016, Cục HQ tỉnh Quảng Trị đã làm th ủ tục nhanh chóng, thuận lợi, đảm bảo yêu cầu qu ản lý cho 290,6 nghìn lượt phương tiện XNC; 2,3 triệu lượt hành khách XNC; Kim ng ạch XNK đạt gần 1,4 tỷ USD, trọng lượng hàng hoá XNK đạt 2,8 triệu tấn. Với nhiều thành tích xuất sắc đạt được trên các m ặt, Cục HQ tỉnh Quảng Trị đã vinh dự được Đảng, Nhà nước tặng nhiều phần thưởng cao quý: Huân ch ương Lao động hạng Nhì (2010), Huân chương Lao động hạng Ba (2005), Huân chương Chiến công h ạng Ba (1996) và nhiều Bằng khen, Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ... [5]. 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính, Cục HQ tỉnh Quảng Trị có ch ức năng, nhiệm vụ sau: a. Chức năng Cục HQ tỉnh Quảng Trị là tổ chức trực thuộc TCHQ, có ch ức năng giúp ổng cục trưởng TCHQ quản lý nhà n ước về HQ và tổ chức thực thi pháp luật về 30
  • 44. HQ, các quy định khác của pháp luật có liên quan trên địa bàn hoạt động của Cục theo quy định của pháp luật. Cục HQ tỉnh Quảng Trị có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật. b. Nhiệm vụ và quy ền hạn Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện các quy định của nhà nước về hải quan trên địa bàn hoạt động của Cục HQ tỉnh Quảng Trị và thực hiện tốt pháp luật về thuế cũng như các pháp luật khác có liên quan… 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức Đứng đầu Cục HQ tỉnh Quảng Trị là Cục trưởng và 03 Phó C ục trưởng, các Phòng tham m ưu có 01 Trưởng phòng và 01 Phó tr ưởng phòng. T ại các đơn vị trực thuộc thì tùy theo tính chất công vi ệc, nhiệm vụ được giao thì có 01 Chi cục trưởng hoặc Đội trưởng (thuộc Cục) và các Phó Chi cục trưởng hoặc Phó Đội trưởng. Cơ cấu tổ chức được thể hiện ở Hình 2.1. LÃNH ĐẠO CỤC Văn phòng Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo Chi cục Hải quan cửa khẩuPhòng Nghiệp vụ La Lay Chi cục Hải quan cửa khẩuPhòng Tài v ụ cảng Cửa Việt- Quản trị Phòng T ổ chức Chi cục Hải quan KTM Cán b ộ - Thanh tra Lao Bảo Phòng Ch ống buôn l ậu và Chi cục Kiểm tra Xử lý vi ph ạm sau thông quan Đội Kiểm soát H ải quan Đội Kiểm soát phòng, chống ma túy Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị 31