Căn cứ chiều dài mayơ và đường kính đoạn trục ta chọn mối ghép then.
Tra bảng 9.1a/173 [I] ta có:
-Đối với đoạn trục lắp bánh răng:
l1=45(mm); b1=16 mm; h1=10(mm); t11=6(mm); t12=4,3(mm);
rmin=0,25(mm); rmax=0,4(mm)
-Đối với đoạn trục lắp vào bánh đai
l2=45(mm); b2=16(mm); h2=10(mm); t21=6; t22=4,3(mm); rmin=0,25;
rmax=0,4(mm)
Kiểm nghiệm độ bền của then:
+Với then lắp vào bánh răng:
d1 3 1 1 1 11 2 / [ ( )] 2.507978,7 / [55.45(10 6)] 102,62( ) T d l h t MPa
c1 3 1 1 1 2 / ( ) 2.507978,7 / (55.45.16) 25,7( ) T d l b MPa
+Với then lắp vào bánh đai:
d 2 3 2 2 2 21 2 / [ ( )] 2.507978,7 / [48.45(10 6)] 117,6( ) T d l h t MPa
c2 3 2 2 2 2 / ( ) 2.507978,7 / (55.45.16) 25,7( ) T d l b MPa
Với ứng suất dập cho phép [ ]=100(Mpa); ứng suất cắt cho phép [ c ]=60(MPa)
các then chỉ thoả mãn đk bền cắt, không thoả mãn đk bền dập
Do đó ta sử dụng hai then đặt cách nhau 180 0 , khi đó mỗi then chịu 0,75T3.
Kiểm nghiệm độ bền dập và cắt:
d1 3 1 1 1 11 2.0,75. / [ ( )] 2.0,75.507978,7 / [55.45(9 5,5) T d l h t MPa ] 77( )
c1 3 1 1 1 2.0,75. / ( ) 2.0,75.507978,7 / (55.45.16) 19,3 T d l b MPa ( )
d 2 3 2 2 2 21 2.0,75. / [ ( )] 2.0,75.507978,7 / [48.45(10 6)] T d l h t MPa 88( )
c2 3 2 2 2 2.0,75. / ( ) 2.0,75.507978,7 / (55.45.16) 29,4 T d l b MPa ( )
https://lop5.net/
Đồ án Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong - Đinh Ngọc TúAmanda Quitzon
Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ
thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và sản
xuất ôtô chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiếng trên thế giới, cùng sản
xuất và lắp ráp ôtô. Để gáp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta
phải tự nghiên cứu và chế tạo đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành ôtô của ta mới
phát triển được.
Đây là lần đầu tiên em vận dụng lý thuyết đã học, tự tính toán động học, động lực
học và tính toán thiết kế hệ thống làm mát của động cơ theo thông số kỹ thuật. Trong
quá trình tính toán em đã được sự giúp đỡ và hướng dẩn rất tận tình của thầy Nguyễn
Quang Trung và các thầy trong bộ môn động lực, nhưng vì mới lần đầu làm đồ án về
môn học này nên gặp rất nhiều khó khăn và không tránh khỏi sự sai sót, vì vậy em rất
mong sự xem xét và giúp đỡ chỉ bảo của các thầy để bản thân ngày càng được hoàn
thiện hơn về kiến thức kỹ thuật.
https://lop5.net/
Đồ án Thiết kế động cơ đốt trong - Lê Hoàng Thảo.pdfAmanda Quitzon
Sau khi được học 2 môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý động
cơ đốt trong, Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong ) cùng một số môn cơ sơ khác
(sức bền vật liệu, cơ lý thuyết, vật liệu học,... ), sinh viên được giao làm đồ án môn
học kết cấu và tính toán động cơ đốt trong. Đây là một phần quan trọng trong nội
dung học tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng
các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Trong đồ án này, em được giao nhiệm vụ tính toán và thiết kế Hệ Thống Phối
Khí của động cơ. Đây là một nhóm chi tiết chính, không thể thiếu trong động cơ đốt
trong. Nó dùng để nạp khí bên ngoài vào buồng cháy và hào trộn với nhiên liệu
phun vào ở cuối kì nén để thực hiện quá trình cháy sinh công.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài
liệu, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất. Tuy
nhiên, vì bản thân còn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ án lần này không
thể không có khiếm khuyết.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã tận tình
truyền đạt lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gởi lời cảm ơn đến
sự nhiệt tình hướng dẫn của thầy Trần Văn Nam trong quá trình làm đồ án. Em
mong muốn nhận được sự xem xét và chỉ dẫn của thầy.
https://lop5.net/
Thiết kế động cơ xăng (không tăng áp), có công suất danh nghĩa Nen = 106 KW, ...Amanda Quitzon
1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG CƠ THIẾT KẾ
- Đặc điểm động cơ thiết kế
+ Động cơ thiết kế là động cơ Xăng 4 kỳ
+ Động cơ có 4 xy lanh được bố trí thẳng hàng
+ Công suất danh nghĩa của động cơ Nn= 106 kW
+ Số vòng quay danh nghĩa nn= 6000 v/p
- Động cơ thiết kế hiện đang được trang bị trên xe ô tô KIA carens 2.0
144 hp
1.2. TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH CHÁY
1.2.1. Loại nhiên liệu.
- Nhiên liệu dùng cho động cơ là xăng
C = 0,855 ; H = 0,145 ; O = 0 ; S = 0 (TL1/tr 39)
1.2.2 Buồng đốt.
-Buồng cháy hình bán cầu
https://lop5.net/
Động cơ đốt trong đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế,là nguồn động
lực cho các phương tiện vận tải như ôtô,máy kéo,xe máy,táu thủy,máy bay và các máy
công tác như máy phát điện,bơm nước … Mặt khác động cơ đốt trong đặc biệt là động
cơ ôtô là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường,nhất là ở thành
phố.
Sau khi học xong môn học ‘‘ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’, em đã vận dụng những
kiến thức đã học để làm đồ án ‘‘TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’. Trong quá trình tính
toán để hoàn thành đồ án môn học chuyên nghành này, bước đầu đã gặp không ít khó
khăn bỡ ngỡ nhưng với sự nỗ lực của chính bản thân cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ
hết sức tận tình của các thầy giáo Phạm Hữu Truyền,giờ đây sau một thời gian làm việc
hết mình, nghiêm túc trong nghiên cứu và tìm hiểu em đã hoàn thành xong đồ án môn
học ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG. Tuy nhiên do đây là lần đầu tiên em vận dụng lý thuyết đã
học, vào tính toán một bài tập cụ thể theo thông số cho trước, nên gặp rất nhiều khó
khăn và không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong được sự xem xét, sự giúp
đỡ chỉ bảo và đưa ra ý kiến của các thầy để em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất,
đồng thời cũng qua đó rút ra kinh nghiệm, bài học làm giàu kiến thức chuyên môn và
khả năng tự nghiên cứu của mình.
Qua Đồ án này em cảm thấy mình cần phải có nổ lực cố gắng nhiều hơn nữa, cần
phải có một phương pháp nghiên cứu đúng đắn trên con đường mình đã chọn
https://lop5.net/
1 )Áp suất môi trường :pk
Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào đông cơ (với đông
cơ không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước khi nạp nên ta chọn pk =po
Ở nước ta nên chọn pk =po = 0,1 (MPa)
2 )Nhiệt độ môi trường :Tk
Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của cả năm
Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ
trước xupáp nạp nên :
Tk =T0 =24ºC =297ºK
3 )Áp suất cuối quá trình nạp :pa
Áp suất Pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại đông cơ ,tính năng tốc
độ n ,hệ số cản trên đường nạp ,tiết diện lưu thông… Vì vậy cần xem xét đông cơ đang
tính thuộc nhóm nào để lựa chọn Pa
Áp suất cuối quá trình nạp pa có thể chọn trong phạm vi:
pa =(0,8-0,9).pk =0,9.0,1 = 0,08-0,09 (MPa)
Căn cứ vào động cơ D12_3 dang tính ta chọn: pa =0,088 (Mpa)
4 )Áp suất khí thải Pr :
Áp suất khí thải cũng phụ thuộc giống như pa
Áp suất khí thải có thể chọn trong phạm vi :
pr= (1,05-1,05).0,1 =0,105-0,105 (MPa)
https://lop5.net/
Đồ án Nghiên cứu ứng dụng bộ điều khiển PLC S7-200 để điều khiển khởi động độ...Amanda Quitzon
Ngày nay, sự phát triển của khoa học kỹ thuật diễn ra nhanh chóng trên toàn
thế giới. Những thành tựu khoa học kỹ thuật đã được vận dụng trong thực tế để
tạo ra hàng loạt sản phẩm mới. Một trong những thành tựu khoa học đang được
ứng dụng rộng rãi đó là kỹ thuật điều khiển lập trình. Tuy mới phát triển trong
những năm gần đây nhưng nó đã nhanh chóng thay thế được các công nghệ điều
khiển lạc hậu, với nhiều đặc điểm ưu việt hơn. Trong số đó phát triển mạnh và
có khả năng ứng dụng rộng rãi là bộ điều khiển lập trình PLC.
PLC viết tắt của Programmable Logic Controller, là thiết bị điều khiển lập
trình được (khả trình) cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển
logic thông qua một ngôn ngữ lập trình. Người sử dụng có thể lập trình để thực
hiện một loạt trình tự các sự kiện. PLC dùng để thay thế các mạch rơle trong
thực tế, nó hoạt động theo phương thức quét các trạng thái trên đầu ra và đầu
vào. Khi có sự thay đổi ở đầu vào thì đầu ra sẽ thay đổi theo.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều hãng sản xuất bộ điều khiển lập trình như:
Siemens, Omron, ABB, Misubishi, Delta, GE fanus,... với nhiều ứng dụng như:
Điều khiển các thiết bị thuỷ lực và khí nén, điều khiển thang máy, hệ thống đèn
giao thông, khởi động động cơ một chiều,.... Sau khi kết thúc môn học Lập trình
PLC em được giao nhiệm vụ: “Nghiên cứu ứng dụng bộ điều khiển PLC S7-200
để điều khiển khởi động động cơ điện một chiều qua 3 cấp điện trở theo nguyên
tắc thời gian, không đảo chiều quay“.
Trong quá trình làm đồ án tuy gặp nhiều khó khăn nhưng được sự hướng dẫn
của thầy giáo Nguyễn Đắc Nam em đã hoàn thành đồ án này. Mặc dù đã cố
gắng nhưng do thời gian có hạn và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bản
đồ án không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của các
thầỳ, cô cũng như bạn bè để bản đồ án được hoàn thiện hơn.
https://lop5.net/
Môn học chi tiết máy đóng vai trò rất quan trọng trong chương trình
đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về nghiên cứu cấu tạo ,nguyên lý làm việc
và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết, các thiết bị phục vụ cho các
máy móc ngành công _ nông nghiệp và giao thông vận tải ...
Đồ án môn học chi tiết máy có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết với
thực nghiệm .Lí thuyết tính toán các chi tiết máy được xây dựng trên cơ sở
những kiến thức về toán học ,vật lí ,cơ học lí thuyết ,nguyên lý máy ,sức bền
vật liệu v.v…,được chứng minh và hoàn thiện qua thí nghiệm và thực tiễn
sản xuất .
Đồ án môn học chi tiết máy là một trong các đồ án có tầm quan trọng
nhất đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án giúp cho sinh viên hiểu những
kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán
thiết kế các chi tiết có công dụng chung ,nhằm bồi dưỡng cho sinh viên khả
năng giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy ,làm cơ sở
để vận dụng vào việc thiết kế máy sau này.
Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của thầy - cán bộ giảng dạy
thuộc bộ môn chi tiết máy , đến nay đồ án môn học của em đã hoàn thành.
Tuy nhiên việc thiết kế đồ án không tránh khỏi sai sót em rất mong được sự
chỉ bảo của các thầy và sự góp ý của các bạn.
https://lop5.net/
Đồ án Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương thừa kế kinh nghiệm của ngư dân...Amanda Quitzon
Phú Yên là một trong những tỉnh có nền kinh tế phát triển, đặc biệt ngành thuỷ
sản luôn đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế tỉnh nhà.
Biển Phú Yên có nguồn lợi thuỷ sản phong phú, gần các ngư trường trong điểm
và ngư trường xa bờ. Tổng sản lượng khai thác trên 30.000 tấn/năm (tôm, cá, mực
v.v..). Trong đó nguồn lợi vùng khơi chưa được khai thác nhiều, nghề khai thác của
tỉnh đang phát triển theo hướng tích cực, ngày càng giảm khai thác vùng ven bờ, tăng
lực lượng khai thác vùng khơi xa. Tuy nhiên, so với các tỉnh phía Nam thì nghề cá
Phú Yên vẫn còn yếu kém cả về số lượng tàu thuyền, công suất máy, cơ cấu nghề và
kỹ thuật đánh bắt.
Nghề khai thác cá của tỉnh Phú Yên đa phần là các nghề sau: lưới kéo (giã
cào), lưới vây, lưới rê, câu khơi, câu tay, mành trù, pha xúc …
https://lop5.net/
Đồ án Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong - Đinh Ngọc TúAmanda Quitzon
Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ
thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và sản
xuất ôtô chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiếng trên thế giới, cùng sản
xuất và lắp ráp ôtô. Để gáp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta
phải tự nghiên cứu và chế tạo đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành ôtô của ta mới
phát triển được.
Đây là lần đầu tiên em vận dụng lý thuyết đã học, tự tính toán động học, động lực
học và tính toán thiết kế hệ thống làm mát của động cơ theo thông số kỹ thuật. Trong
quá trình tính toán em đã được sự giúp đỡ và hướng dẩn rất tận tình của thầy Nguyễn
Quang Trung và các thầy trong bộ môn động lực, nhưng vì mới lần đầu làm đồ án về
môn học này nên gặp rất nhiều khó khăn và không tránh khỏi sự sai sót, vì vậy em rất
mong sự xem xét và giúp đỡ chỉ bảo của các thầy để bản thân ngày càng được hoàn
thiện hơn về kiến thức kỹ thuật.
https://lop5.net/
Đồ án Thiết kế động cơ đốt trong - Lê Hoàng Thảo.pdfAmanda Quitzon
Sau khi được học 2 môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý động
cơ đốt trong, Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong ) cùng một số môn cơ sơ khác
(sức bền vật liệu, cơ lý thuyết, vật liệu học,... ), sinh viên được giao làm đồ án môn
học kết cấu và tính toán động cơ đốt trong. Đây là một phần quan trọng trong nội
dung học tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng
các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Trong đồ án này, em được giao nhiệm vụ tính toán và thiết kế Hệ Thống Phối
Khí của động cơ. Đây là một nhóm chi tiết chính, không thể thiếu trong động cơ đốt
trong. Nó dùng để nạp khí bên ngoài vào buồng cháy và hào trộn với nhiên liệu
phun vào ở cuối kì nén để thực hiện quá trình cháy sinh công.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài
liệu, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất. Tuy
nhiên, vì bản thân còn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ án lần này không
thể không có khiếm khuyết.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã tận tình
truyền đạt lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gởi lời cảm ơn đến
sự nhiệt tình hướng dẫn của thầy Trần Văn Nam trong quá trình làm đồ án. Em
mong muốn nhận được sự xem xét và chỉ dẫn của thầy.
https://lop5.net/
Thiết kế động cơ xăng (không tăng áp), có công suất danh nghĩa Nen = 106 KW, ...Amanda Quitzon
1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG CƠ THIẾT KẾ
- Đặc điểm động cơ thiết kế
+ Động cơ thiết kế là động cơ Xăng 4 kỳ
+ Động cơ có 4 xy lanh được bố trí thẳng hàng
+ Công suất danh nghĩa của động cơ Nn= 106 kW
+ Số vòng quay danh nghĩa nn= 6000 v/p
- Động cơ thiết kế hiện đang được trang bị trên xe ô tô KIA carens 2.0
144 hp
1.2. TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH CHÁY
1.2.1. Loại nhiên liệu.
- Nhiên liệu dùng cho động cơ là xăng
C = 0,855 ; H = 0,145 ; O = 0 ; S = 0 (TL1/tr 39)
1.2.2 Buồng đốt.
-Buồng cháy hình bán cầu
https://lop5.net/
Động cơ đốt trong đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế,là nguồn động
lực cho các phương tiện vận tải như ôtô,máy kéo,xe máy,táu thủy,máy bay và các máy
công tác như máy phát điện,bơm nước … Mặt khác động cơ đốt trong đặc biệt là động
cơ ôtô là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường,nhất là ở thành
phố.
Sau khi học xong môn học ‘‘ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’, em đã vận dụng những
kiến thức đã học để làm đồ án ‘‘TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’. Trong quá trình tính
toán để hoàn thành đồ án môn học chuyên nghành này, bước đầu đã gặp không ít khó
khăn bỡ ngỡ nhưng với sự nỗ lực của chính bản thân cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ
hết sức tận tình của các thầy giáo Phạm Hữu Truyền,giờ đây sau một thời gian làm việc
hết mình, nghiêm túc trong nghiên cứu và tìm hiểu em đã hoàn thành xong đồ án môn
học ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG. Tuy nhiên do đây là lần đầu tiên em vận dụng lý thuyết đã
học, vào tính toán một bài tập cụ thể theo thông số cho trước, nên gặp rất nhiều khó
khăn và không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong được sự xem xét, sự giúp
đỡ chỉ bảo và đưa ra ý kiến của các thầy để em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất,
đồng thời cũng qua đó rút ra kinh nghiệm, bài học làm giàu kiến thức chuyên môn và
khả năng tự nghiên cứu của mình.
Qua Đồ án này em cảm thấy mình cần phải có nổ lực cố gắng nhiều hơn nữa, cần
phải có một phương pháp nghiên cứu đúng đắn trên con đường mình đã chọn
https://lop5.net/
1 )Áp suất môi trường :pk
Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào đông cơ (với đông
cơ không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước khi nạp nên ta chọn pk =po
Ở nước ta nên chọn pk =po = 0,1 (MPa)
2 )Nhiệt độ môi trường :Tk
Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của cả năm
Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ
trước xupáp nạp nên :
Tk =T0 =24ºC =297ºK
3 )Áp suất cuối quá trình nạp :pa
Áp suất Pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại đông cơ ,tính năng tốc
độ n ,hệ số cản trên đường nạp ,tiết diện lưu thông… Vì vậy cần xem xét đông cơ đang
tính thuộc nhóm nào để lựa chọn Pa
Áp suất cuối quá trình nạp pa có thể chọn trong phạm vi:
pa =(0,8-0,9).pk =0,9.0,1 = 0,08-0,09 (MPa)
Căn cứ vào động cơ D12_3 dang tính ta chọn: pa =0,088 (Mpa)
4 )Áp suất khí thải Pr :
Áp suất khí thải cũng phụ thuộc giống như pa
Áp suất khí thải có thể chọn trong phạm vi :
pr= (1,05-1,05).0,1 =0,105-0,105 (MPa)
https://lop5.net/
Đồ án Nghiên cứu ứng dụng bộ điều khiển PLC S7-200 để điều khiển khởi động độ...Amanda Quitzon
Ngày nay, sự phát triển của khoa học kỹ thuật diễn ra nhanh chóng trên toàn
thế giới. Những thành tựu khoa học kỹ thuật đã được vận dụng trong thực tế để
tạo ra hàng loạt sản phẩm mới. Một trong những thành tựu khoa học đang được
ứng dụng rộng rãi đó là kỹ thuật điều khiển lập trình. Tuy mới phát triển trong
những năm gần đây nhưng nó đã nhanh chóng thay thế được các công nghệ điều
khiển lạc hậu, với nhiều đặc điểm ưu việt hơn. Trong số đó phát triển mạnh và
có khả năng ứng dụng rộng rãi là bộ điều khiển lập trình PLC.
PLC viết tắt của Programmable Logic Controller, là thiết bị điều khiển lập
trình được (khả trình) cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển
logic thông qua một ngôn ngữ lập trình. Người sử dụng có thể lập trình để thực
hiện một loạt trình tự các sự kiện. PLC dùng để thay thế các mạch rơle trong
thực tế, nó hoạt động theo phương thức quét các trạng thái trên đầu ra và đầu
vào. Khi có sự thay đổi ở đầu vào thì đầu ra sẽ thay đổi theo.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều hãng sản xuất bộ điều khiển lập trình như:
Siemens, Omron, ABB, Misubishi, Delta, GE fanus,... với nhiều ứng dụng như:
Điều khiển các thiết bị thuỷ lực và khí nén, điều khiển thang máy, hệ thống đèn
giao thông, khởi động động cơ một chiều,.... Sau khi kết thúc môn học Lập trình
PLC em được giao nhiệm vụ: “Nghiên cứu ứng dụng bộ điều khiển PLC S7-200
để điều khiển khởi động động cơ điện một chiều qua 3 cấp điện trở theo nguyên
tắc thời gian, không đảo chiều quay“.
Trong quá trình làm đồ án tuy gặp nhiều khó khăn nhưng được sự hướng dẫn
của thầy giáo Nguyễn Đắc Nam em đã hoàn thành đồ án này. Mặc dù đã cố
gắng nhưng do thời gian có hạn và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bản
đồ án không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của các
thầỳ, cô cũng như bạn bè để bản đồ án được hoàn thiện hơn.
https://lop5.net/
Môn học chi tiết máy đóng vai trò rất quan trọng trong chương trình
đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về nghiên cứu cấu tạo ,nguyên lý làm việc
và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết, các thiết bị phục vụ cho các
máy móc ngành công _ nông nghiệp và giao thông vận tải ...
Đồ án môn học chi tiết máy có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết với
thực nghiệm .Lí thuyết tính toán các chi tiết máy được xây dựng trên cơ sở
những kiến thức về toán học ,vật lí ,cơ học lí thuyết ,nguyên lý máy ,sức bền
vật liệu v.v…,được chứng minh và hoàn thiện qua thí nghiệm và thực tiễn
sản xuất .
Đồ án môn học chi tiết máy là một trong các đồ án có tầm quan trọng
nhất đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án giúp cho sinh viên hiểu những
kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán
thiết kế các chi tiết có công dụng chung ,nhằm bồi dưỡng cho sinh viên khả
năng giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy ,làm cơ sở
để vận dụng vào việc thiết kế máy sau này.
Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của thầy - cán bộ giảng dạy
thuộc bộ môn chi tiết máy , đến nay đồ án môn học của em đã hoàn thành.
Tuy nhiên việc thiết kế đồ án không tránh khỏi sai sót em rất mong được sự
chỉ bảo của các thầy và sự góp ý của các bạn.
https://lop5.net/
Đồ án Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương thừa kế kinh nghiệm của ngư dân...Amanda Quitzon
Phú Yên là một trong những tỉnh có nền kinh tế phát triển, đặc biệt ngành thuỷ
sản luôn đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế tỉnh nhà.
Biển Phú Yên có nguồn lợi thuỷ sản phong phú, gần các ngư trường trong điểm
và ngư trường xa bờ. Tổng sản lượng khai thác trên 30.000 tấn/năm (tôm, cá, mực
v.v..). Trong đó nguồn lợi vùng khơi chưa được khai thác nhiều, nghề khai thác của
tỉnh đang phát triển theo hướng tích cực, ngày càng giảm khai thác vùng ven bờ, tăng
lực lượng khai thác vùng khơi xa. Tuy nhiên, so với các tỉnh phía Nam thì nghề cá
Phú Yên vẫn còn yếu kém cả về số lượng tàu thuyền, công suất máy, cơ cấu nghề và
kỹ thuật đánh bắt.
Nghề khai thác cá của tỉnh Phú Yên đa phần là các nghề sau: lưới kéo (giã
cào), lưới vây, lưới rê, câu khơi, câu tay, mành trù, pha xúc …
https://lop5.net/
2024 State of Marketing Report – by HubspotMarius Sescu
https://www.hubspot.com/state-of-marketing
· Scaling relationships and proving ROI
· Social media is the place for search, sales, and service
· Authentic influencer partnerships fuel brand growth
· The strongest connections happen via call, click, chat, and camera.
· Time saved with AI leads to more creative work
· Seeking: A single source of truth
· TLDR; Get on social, try AI, and align your systems.
· More human marketing, powered by robots
ChatGPT is a revolutionary addition to the world since its introduction in 2022. A big shift in the sector of information gathering and processing happened because of this chatbot. What is the story of ChatGPT? How is the bot responding to prompts and generating contents? Swipe through these slides prepared by Expeed Software, a web development company regarding the development and technical intricacies of ChatGPT!
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsPixeldarts
The realm of product design is a constantly changing environment where technology and style intersect. Every year introduces fresh challenges and exciting trends that mold the future of this captivating art form. In this piece, we delve into the significant trends set to influence the look and functionality of product design in the year 2024.
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthThinkNow
Mental health has been in the news quite a bit lately. Dozens of U.S. states are currently suing Meta for contributing to the youth mental health crisis by inserting addictive features into their products, while the U.S. Surgeon General is touring the nation to bring awareness to the growing epidemic of loneliness and isolation. The country has endured periods of low national morale, such as in the 1970s when high inflation and the energy crisis worsened public sentiment following the Vietnam War. The current mood, however, feels different. Gallup recently reported that national mental health is at an all-time low, with few bright spots to lift spirits.
To better understand how Americans are feeling and their attitudes towards mental health in general, ThinkNow conducted a nationally representative quantitative survey of 1,500 respondents and found some interesting differences among ethnic, age and gender groups.
Technology
For example, 52% agree that technology and social media have a negative impact on mental health, but when broken out by race, 61% of Whites felt technology had a negative effect, and only 48% of Hispanics thought it did.
While technology has helped us keep in touch with friends and family in faraway places, it appears to have degraded our ability to connect in person. Staying connected online is a double-edged sword since the same news feed that brings us pictures of the grandkids and fluffy kittens also feeds us news about the wars in Israel and Ukraine, the dysfunction in Washington, the latest mass shooting and the climate crisis.
Hispanics may have a built-in defense against the isolation technology breeds, owing to their large, multigenerational households, strong social support systems, and tendency to use social media to stay connected with relatives abroad.
Age and Gender
When asked how individuals rate their mental health, men rate it higher than women by 11 percentage points, and Baby Boomers rank it highest at 83%, saying it’s good or excellent vs. 57% of Gen Z saying the same.
Gen Z spends the most amount of time on social media, so the notion that social media negatively affects mental health appears to be correlated. Unfortunately, Gen Z is also the generation that’s least comfortable discussing mental health concerns with healthcare professionals. Only 40% of them state they’re comfortable discussing their issues with a professional compared to 60% of Millennials and 65% of Boomers.
Race Affects Attitudes
As seen in previous research conducted by ThinkNow, Asian Americans lag other groups when it comes to awareness of mental health issues. Twenty-four percent of Asian Americans believe that having a mental health issue is a sign of weakness compared to the 16% average for all groups. Asians are also considerably less likely to be aware of mental health services in their communities (42% vs. 55%) and most likely to seek out information on social media (51% vs. 35%).
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfmarketingartwork
This article is all about what AI trends will emerge in the field of creative operations in 2024. All the marketers and brand builders should be aware of these trends for their further use and save themselves some time!
A report by thenetworkone and Kurio.
The contributing experts and agencies are (in an alphabetical order): Sylwia Rytel, Social Media Supervisor, 180heartbeats + JUNG v MATT (PL), Sharlene Jenner, Vice President - Director of Engagement Strategy, Abelson Taylor (USA), Alex Casanovas, Digital Director, Atrevia (ES), Dora Beilin, Senior Social Strategist, Barrett Hoffher (USA), Min Seo, Campaign Director, Brand New Agency (KR), Deshé M. Gully, Associate Strategist, Day One Agency (USA), Francesca Trevisan, Strategist, Different (IT), Trevor Crossman, CX and Digital Transformation Director; Olivia Hussey, Strategic Planner; Simi Srinarula, Social Media Manager, The Hallway (AUS), James Hebbert, Managing Director, Hylink (CN / UK), Mundy Álvarez, Planning Director; Pedro Rojas, Social Media Manager; Pancho González, CCO, Inbrax (CH), Oana Oprea, Head of Digital Planning, Jam Session Agency (RO), Amy Bottrill, Social Account Director, Launch (UK), Gaby Arriaga, Founder, Leonardo1452 (MX), Shantesh S Row, Creative Director, Liwa (UAE), Rajesh Mehta, Chief Strategy Officer; Dhruv Gaur, Digital Planning Lead; Leonie Mergulhao, Account Supervisor - Social Media & PR, Medulla (IN), Aurelija Plioplytė, Head of Digital & Social, Not Perfect (LI), Daiana Khaidargaliyeva, Account Manager, Osaka Labs (UK / USA), Stefanie Söhnchen, Vice President Digital, PIABO Communications (DE), Elisabeth Winiartati, Managing Consultant, Head of Global Integrated Communications; Lydia Aprina, Account Manager, Integrated Marketing and Communications; Nita Prabowo, Account Manager, Integrated Marketing and Communications; Okhi, Web Developer, PNTR Group (ID), Kei Obusan, Insights Director; Daffi Ranandi, Insights Manager, Radarr (SG), Gautam Reghunath, Co-founder & CEO, Talented (IN), Donagh Humphreys, Head of Social and Digital Innovation, THINKHOUSE (IRE), Sarah Yim, Strategy Director, Zulu Alpha Kilo (CA).
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
The search marketing landscape is evolving rapidly with new technologies, and professionals, like you, rely on innovative paid search strategies to meet changing demands.
It’s important that you’re ready to implement new strategies in 2024.
Check this out and learn the top trends in paid search advertising that are expected to gain traction, so you can drive higher ROI more efficiently in 2024.
You’ll learn:
- The latest trends in AI and automation, and what this means for an evolving paid search ecosystem.
- New developments in privacy and data regulation.
- Emerging ad formats that are expected to make an impact next year.
Watch Sreekant Lanka from iQuanti and Irina Klein from OneMain Financial as they dive into the future of paid search and explore the trends, strategies, and technologies that will shape the search marketing landscape.
If you’re looking to assess your paid search strategy and design an industry-aligned plan for 2024, then this webinar is for you.
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
From their humble beginnings in 1984, TED has grown into the world’s most powerful amplifier for speakers and thought-leaders to share their ideas. They have over 2,400 filmed talks (not including the 30,000+ TEDx videos) freely available online, and have hosted over 17,500 events around the world.
With over one billion views in a year, it’s no wonder that so many speakers are looking to TED for ideas on how to share their message more effectively.
The article “5 Public-Speaking Tips TED Gives Its Speakers”, by Carmine Gallo for Forbes, gives speakers five practical ways to connect with their audience, and effectively share their ideas on stage.
Whether you are gearing up to get on a TED stage yourself, or just want to master the skills that so many of their speakers possess, these tips and quotes from Chris Anderson, the TED Talks Curator, will encourage you to make the most impactful impression on your audience.
See the full article and more summaries like this on SpeakerHub here: https://speakerhub.com/blog/5-presentation-tips-ted-gives-its-speakers
See the original article on Forbes here:
http://www.forbes.com/forbes/welcome/?toURL=http://www.forbes.com/sites/carminegallo/2016/05/06/5-public-speaking-tips-ted-gives-its-speakers/&refURL=&referrer=#5c07a8221d9b
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
Everyone is in agreement that ChatGPT (and other generative AI tools) will shape the future of work. Yet there is little consensus on exactly how, when, and to what extent this technology will change our world.
Businesses that extract maximum value from ChatGPT will use it as a collaborative tool for everything from brainstorming to technical maintenance.
For individuals, now is the time to pinpoint the skills the future professional will need to thrive in the AI age.
Check out this presentation to understand what ChatGPT is, how it will shape the future of work, and how you can prepare to take advantage.
A brief introduction to DataScience with explaining of the concepts, algorithms, machine learning, supervised and unsupervised learning, clustering, statistics, data preprocessing, real-world applications etc.
It's part of a Data Science Corner Campaign where I will be discussing the fundamentals of DataScience, AIML, Statistics etc.
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
Here's my presentation on by proven best practices how to manage your work time effectively and how to improve your productivity. It includes practical tips and how to use tools such as Slack, Google Apps, Hubspot, Google Calendar, Gmail and others.
The six step guide to practical project managementMindGenius
The six step guide to practical project management
If you think managing projects is too difficult, think again.
We’ve stripped back project management processes to the
basics – to make it quicker and easier, without sacrificing
the vital ingredients for success.
“If you’re looking for some real-world guidance, then The Six Step Guide to Practical Project Management will help.”
Dr Andrew Makar, Tactical Project Management
2024 State of Marketing Report – by HubspotMarius Sescu
https://www.hubspot.com/state-of-marketing
· Scaling relationships and proving ROI
· Social media is the place for search, sales, and service
· Authentic influencer partnerships fuel brand growth
· The strongest connections happen via call, click, chat, and camera.
· Time saved with AI leads to more creative work
· Seeking: A single source of truth
· TLDR; Get on social, try AI, and align your systems.
· More human marketing, powered by robots
ChatGPT is a revolutionary addition to the world since its introduction in 2022. A big shift in the sector of information gathering and processing happened because of this chatbot. What is the story of ChatGPT? How is the bot responding to prompts and generating contents? Swipe through these slides prepared by Expeed Software, a web development company regarding the development and technical intricacies of ChatGPT!
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsPixeldarts
The realm of product design is a constantly changing environment where technology and style intersect. Every year introduces fresh challenges and exciting trends that mold the future of this captivating art form. In this piece, we delve into the significant trends set to influence the look and functionality of product design in the year 2024.
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthThinkNow
Mental health has been in the news quite a bit lately. Dozens of U.S. states are currently suing Meta for contributing to the youth mental health crisis by inserting addictive features into their products, while the U.S. Surgeon General is touring the nation to bring awareness to the growing epidemic of loneliness and isolation. The country has endured periods of low national morale, such as in the 1970s when high inflation and the energy crisis worsened public sentiment following the Vietnam War. The current mood, however, feels different. Gallup recently reported that national mental health is at an all-time low, with few bright spots to lift spirits.
To better understand how Americans are feeling and their attitudes towards mental health in general, ThinkNow conducted a nationally representative quantitative survey of 1,500 respondents and found some interesting differences among ethnic, age and gender groups.
Technology
For example, 52% agree that technology and social media have a negative impact on mental health, but when broken out by race, 61% of Whites felt technology had a negative effect, and only 48% of Hispanics thought it did.
While technology has helped us keep in touch with friends and family in faraway places, it appears to have degraded our ability to connect in person. Staying connected online is a double-edged sword since the same news feed that brings us pictures of the grandkids and fluffy kittens also feeds us news about the wars in Israel and Ukraine, the dysfunction in Washington, the latest mass shooting and the climate crisis.
Hispanics may have a built-in defense against the isolation technology breeds, owing to their large, multigenerational households, strong social support systems, and tendency to use social media to stay connected with relatives abroad.
Age and Gender
When asked how individuals rate their mental health, men rate it higher than women by 11 percentage points, and Baby Boomers rank it highest at 83%, saying it’s good or excellent vs. 57% of Gen Z saying the same.
Gen Z spends the most amount of time on social media, so the notion that social media negatively affects mental health appears to be correlated. Unfortunately, Gen Z is also the generation that’s least comfortable discussing mental health concerns with healthcare professionals. Only 40% of them state they’re comfortable discussing their issues with a professional compared to 60% of Millennials and 65% of Boomers.
Race Affects Attitudes
As seen in previous research conducted by ThinkNow, Asian Americans lag other groups when it comes to awareness of mental health issues. Twenty-four percent of Asian Americans believe that having a mental health issue is a sign of weakness compared to the 16% average for all groups. Asians are also considerably less likely to be aware of mental health services in their communities (42% vs. 55%) and most likely to seek out information on social media (51% vs. 35%).
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfmarketingartwork
This article is all about what AI trends will emerge in the field of creative operations in 2024. All the marketers and brand builders should be aware of these trends for their further use and save themselves some time!
A report by thenetworkone and Kurio.
The contributing experts and agencies are (in an alphabetical order): Sylwia Rytel, Social Media Supervisor, 180heartbeats + JUNG v MATT (PL), Sharlene Jenner, Vice President - Director of Engagement Strategy, Abelson Taylor (USA), Alex Casanovas, Digital Director, Atrevia (ES), Dora Beilin, Senior Social Strategist, Barrett Hoffher (USA), Min Seo, Campaign Director, Brand New Agency (KR), Deshé M. Gully, Associate Strategist, Day One Agency (USA), Francesca Trevisan, Strategist, Different (IT), Trevor Crossman, CX and Digital Transformation Director; Olivia Hussey, Strategic Planner; Simi Srinarula, Social Media Manager, The Hallway (AUS), James Hebbert, Managing Director, Hylink (CN / UK), Mundy Álvarez, Planning Director; Pedro Rojas, Social Media Manager; Pancho González, CCO, Inbrax (CH), Oana Oprea, Head of Digital Planning, Jam Session Agency (RO), Amy Bottrill, Social Account Director, Launch (UK), Gaby Arriaga, Founder, Leonardo1452 (MX), Shantesh S Row, Creative Director, Liwa (UAE), Rajesh Mehta, Chief Strategy Officer; Dhruv Gaur, Digital Planning Lead; Leonie Mergulhao, Account Supervisor - Social Media & PR, Medulla (IN), Aurelija Plioplytė, Head of Digital & Social, Not Perfect (LI), Daiana Khaidargaliyeva, Account Manager, Osaka Labs (UK / USA), Stefanie Söhnchen, Vice President Digital, PIABO Communications (DE), Elisabeth Winiartati, Managing Consultant, Head of Global Integrated Communications; Lydia Aprina, Account Manager, Integrated Marketing and Communications; Nita Prabowo, Account Manager, Integrated Marketing and Communications; Okhi, Web Developer, PNTR Group (ID), Kei Obusan, Insights Director; Daffi Ranandi, Insights Manager, Radarr (SG), Gautam Reghunath, Co-founder & CEO, Talented (IN), Donagh Humphreys, Head of Social and Digital Innovation, THINKHOUSE (IRE), Sarah Yim, Strategy Director, Zulu Alpha Kilo (CA).
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
The search marketing landscape is evolving rapidly with new technologies, and professionals, like you, rely on innovative paid search strategies to meet changing demands.
It’s important that you’re ready to implement new strategies in 2024.
Check this out and learn the top trends in paid search advertising that are expected to gain traction, so you can drive higher ROI more efficiently in 2024.
You’ll learn:
- The latest trends in AI and automation, and what this means for an evolving paid search ecosystem.
- New developments in privacy and data regulation.
- Emerging ad formats that are expected to make an impact next year.
Watch Sreekant Lanka from iQuanti and Irina Klein from OneMain Financial as they dive into the future of paid search and explore the trends, strategies, and technologies that will shape the search marketing landscape.
If you’re looking to assess your paid search strategy and design an industry-aligned plan for 2024, then this webinar is for you.
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
From their humble beginnings in 1984, TED has grown into the world’s most powerful amplifier for speakers and thought-leaders to share their ideas. They have over 2,400 filmed talks (not including the 30,000+ TEDx videos) freely available online, and have hosted over 17,500 events around the world.
With over one billion views in a year, it’s no wonder that so many speakers are looking to TED for ideas on how to share their message more effectively.
The article “5 Public-Speaking Tips TED Gives Its Speakers”, by Carmine Gallo for Forbes, gives speakers five practical ways to connect with their audience, and effectively share their ideas on stage.
Whether you are gearing up to get on a TED stage yourself, or just want to master the skills that so many of their speakers possess, these tips and quotes from Chris Anderson, the TED Talks Curator, will encourage you to make the most impactful impression on your audience.
See the full article and more summaries like this on SpeakerHub here: https://speakerhub.com/blog/5-presentation-tips-ted-gives-its-speakers
See the original article on Forbes here:
http://www.forbes.com/forbes/welcome/?toURL=http://www.forbes.com/sites/carminegallo/2016/05/06/5-public-speaking-tips-ted-gives-its-speakers/&refURL=&referrer=#5c07a8221d9b
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
Everyone is in agreement that ChatGPT (and other generative AI tools) will shape the future of work. Yet there is little consensus on exactly how, when, and to what extent this technology will change our world.
Businesses that extract maximum value from ChatGPT will use it as a collaborative tool for everything from brainstorming to technical maintenance.
For individuals, now is the time to pinpoint the skills the future professional will need to thrive in the AI age.
Check out this presentation to understand what ChatGPT is, how it will shape the future of work, and how you can prepare to take advantage.
A brief introduction to DataScience with explaining of the concepts, algorithms, machine learning, supervised and unsupervised learning, clustering, statistics, data preprocessing, real-world applications etc.
It's part of a Data Science Corner Campaign where I will be discussing the fundamentals of DataScience, AIML, Statistics etc.
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
Here's my presentation on by proven best practices how to manage your work time effectively and how to improve your productivity. It includes practical tips and how to use tools such as Slack, Google Apps, Hubspot, Google Calendar, Gmail and others.
The six step guide to practical project managementMindGenius
The six step guide to practical project management
If you think managing projects is too difficult, think again.
We’ve stripped back project management processes to the
basics – to make it quicker and easier, without sacrificing
the vital ingredients for success.
“If you’re looking for some real-world guidance, then The Six Step Guide to Practical Project Management will help.”
Dr Andrew Makar, Tactical Project Management
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Đồ án Chi tiết máy - Thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí - Nguyễn Xuân Hành
1. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
ĐỀ SỐ 37
thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí
1. Động cơ
2. Khớp nối
3. Hộp giảm tốc
4. Bộ truyền đai
5. Tang tải
1 Lực chịu tải F 9400 N
2 Vận tốc tang tải V 0.2 m/s
3 Đường kính tang tải D 330 mm
4 Thời gian phục vụ L 6 Năm
5 Thời gian làm việc t1 t1 4 h
6 Thời gian làm việc t2 t2 3 h
7 Chu kỳ làm việc tck 8 h
8 Momen xoắn ở t1 T1 T1
9 Momen xoắn ở t2 T2 0,6 T1
2. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
I_Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền
1. Chọn động cơ
1.1. Xác định công suất đặt trên trục động cơ
a) Xác định công suất đặt lên trục động cơ.
ct
P =
.
lv
P
Trong đó:
Plv=
1000
.v
F
Trong đó Pct : Công suất trên trục động cơ
: Hệ số tải trọng tương đương
: Hiệu suất của bộ truyền
Theo đề bài : Lực kéo của băng tải : F=9400 (N)
Vận tốc băng tải : v=0,2 (m/s)
Do đó công suất trên trục công tác :
Plv=
1000
.v
F
=
9400 0,2
1000
= 1,88 (kw)
Ta có:
- : hiệu suất truyền động
2 3
.
. .
k br ol d
k
: hiệu suất nối trục đàn hồi 0,99
k
=
br
: hiệu suất của một cặp bánh răng br=0,97
ol
: hiệu suất của một cặp ổ lăn ol=0,99
d
: hiệu suất của bộ truyền đai đ=0,95
(Tra bảng 2.3/19 [I] )
Vậy hiệu suất chung của bộ truyền
= 0,99.0,972
.0,993
.0,95=0,86
-Hệ số tải trọng tương đương
=
2
2
2
2
1 1
4 3
. 1 . 0,6 . 0,8
8 8
i i
i k
P t
P t
Vậy công suất trên trục động cơ là :
1,88 0.8
1,75
0,86
lv
dc
P
P (kW)
3. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
1.2. Xác định tốc độ quay đồng bộ của động cơ :
Vận tốc băng tải v=0,2 m/s
Đường kính tang D=330 mm
Tốc độ quay đồng bộ của động cơ tính theo công thức
sb
ct
sb u
n
n .
=
Với tốc độ quay của trục công tác:
60000. 60000.0,2
11,9
. .320
lv
v
n
D
(v/phút)
Chọn tỉ số truyền sơ bộ usb
1 2
.
t
u u u
Trong đó u1 : tỉ số truyền sơ bộ của hộp giảm tốc
u2 : tỉ số truyền sơ bộ của bộ truyền ngoài (đai)
Tra bảng
21
4
.
2
[I] ta có :
Với truyền động bánh răng trụ hai cấp : uh 8 40
Truyền động đai : 2 4
ng
u
Chọn 1 25
u , uđ =3,15 do đó 25.3,15 78,75
t
u
Suy ra . 937
sb lv t
n n u (v/phút)
Tra bảng 1.3 TL [I] ta chọn động cơ loai 4A100L6Y3
Với các thông số cơ bản như sau:
+ Công suất động cơ : Pdc=2,2 kW
+ Tốc độ quay : v=950 vòng/phút
Kiểm tra điều kiện mở máy ta có :
4
,
1
4
,
1
1
1
1
=
=
T
T
T
Tmm
; 0
,
2
=
dn
k
T
T
> 1,4
Kết luân : động cơ 4A100L6Y3 đáp ứng được yêu cầu công suất , tốc độ và
điều kiện mở máy.
2. Phân phối tỉ sô truyền
Xét tỉ số truyền chung
950
79,8
11,9
dc
t
lv
n
u
n
Ta có .
t h ng
u u u
Dựa vào bảng 2.4/21 [I] ta chọn được tỉ số truyền ng
u của đai:
3,15
ng
u
79,8
25,3
3,15
t
h
ng
u
u
u
Trong hộp giảm tốc 2
1.
. u
u
u
u
u ch
nh
h =
=
1
u
unh = : tỉ số truyền cấp nhanh
2
u
uch = : tỉ số truyền cấp chậm
4. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Do hộp giảm tốc sử dụng bánh răng trụ với sơ đồ khai triển nên thuận lợi cho
việc bôi trơn cho các bộ phận truyền bánh răng trong HGT bằng phương pháp
ngâm dầu:
Khi đó u1=(1,21,3) u2
Ta lấy u1=1,3 u2
Uh=u1u2=1,3 u2
2
=25,3 u2= 4,41, ; u1=5,73
Tính chính xác lại ng
u
1 2
78,75
3,1
4,41.5,73
t
ng
u
u
u u
+ Tính toán các thông số động học
Công suất trên trục công tác(trục tang) lv
P =1,88 kW
Mô men trên trục tang :
6 6
9,55.10 . 9,55.10 .1,88
1508,74
11,9
lv
lv
P
T
n (kNmm)
+ Công suất trên các trục:
- Công suất trên truc III
3
1,88
2
. 0,95.0.99
lv
d ol
P
P (kW)
-Công suất trên trục II
3
2
2
2,08
0,97.0,99
br ol
P
P (kW)
-Công suất trên trục I
2
1
2,08
2,16
0,97.0,99
br ol
P
P (kW)
- Công suất trên trục động cơ:
1 2,17
2.19
0,99
dc
k
P
P (kW)
Ta có ndc=950 (v/phút)
-Tỉ số truyền cấp nhanh : u1=5,73
-Tỉ số truyền cấp chậm : u2=4.41
Ta có n1=950 (v/phút)
-Tốc độ quay trục 2: n2=n1/u1=950/5,73=165,8(v/phút)
-Tốc độ quay trục 3: n3=n2/u2=165,8/4,41=37,6(v/phút)
-Tốc độ quay trục tang :
3 / 37,6 / 3,1 12,13
lv ng
n n n (v/phút)
6. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
2.2. Xác định thông số của bộ truyền.
- Dựa vào bảng 4.13 và dãy kích thước tiêu chuẩn ta chọn đường kính bánh đai
nhỏ d1 = 250 mm
Ta có vận tốc đai:
V = 1 3
d
60000
n
=
3,14 37,6 250
60000
=0,5m/s
- Dễ thấy v vmax = 25 (đai thang thường). Vậy có thể lấy giá trị của d1 = 250
mm
- Tính d2 theo CT 4.2 ta có:
d2 = d1 u
−
1
1
=
1
250 3,1
0,98
=790 mm
- = 0,010,02 : hệ số trượt
- u = 3,1 tỉ số truyền đai
- Theo bảng 4.21 với dãy kích thước tiêu chuẩn của đường kính bánh đai lớn
chọn d2 =800 mm
-Tính lại u’ theo d2 vừa chọn
u’=
( )
1
2
1
d
d
−
=
0,98 800
250
= 3,136
- Sai lệch của u’ so với u
utt =
( )
−
1
1
2
d
d
=
800
0,98 250
=3,26
u
u
u
u
tt
−
=
=1,9 < 4%
- Ta thấy u lằm trong giới hạn sai lệch cho phép ( umax =4%) nên các kích
thước của d1 và d2 đạt yêu cầu
- Khoảng cách trục:
- Khoảng cách trục a của 2 bánh đai được tính theo CT
a= 2
/ 1 800
a d a
- Với điều kiện 0,55( )
2
1 d
d + + h a 2( )
2
1 d
d + chọn a=800 mm
7. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
- Chiều dài dây đai:
- Chiều dài dây đai L được xác định dựa theo khoảng cách trục a bởi CT:
L = 2a +
( ) ( )
a
d
d
d
d
4
2
2
1
2
2
1 −
+
+
= 3343 mm
- Dựa vào bảng 4.13 ta chọn trị số tiêu chuẩn của chiều dài đai là L=3350 mm
- Kiểm nghiệm đai về tuổi thọ
i = 10
max =
i
L
vđ
với 0,5
đ
v m/s L=3350m
0,5
0,17
3,35
i < 10
max =
i m/s
- Góc ôm 1
:
Góc ôm 1
được tính theo CT 4.7 với điều kiện ( 0
120
)
1
=1800
( )
a
d
d
1
570
1
2 −
− = 1410
thảo mãn điều kiện 0
120
2.3. Xác định số đai.
- Số đai Z được tính theo CT:
Z = 3
0 1
đ
u z
P K
P C C C C
Với: - P3: công suất trục bánh đai chủ động (P3= kW)
- Po : công suất cho phép, với v= 0,5m/s và d1 = 250 mm chọn Po = 2,3
- Kđ : hệ số tải trọng động theo bảng 4.7 ta chọn K đ = 1,2
- C : hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm 1
C = ( )
1
180
0025
,
0
1
−
− = 0,9
- C1 : hệ số ảnh hưởng đến chiều dài đai, theo bảng 4.16 chọn C1 =0,95
- Cu : hệ số ảnh hưởng của tỉ số truyền, theo bảng 4.17 chọn Cu =1,14
- C z : hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không dều tải trọng, theo bảng
4.18 chọn C z =0,95
Vậy số đai
8. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Z=
2.1,2
2,3.0,9.1,14.1
= 1,017
Lấy Z=1 đai
- Từ số đai Z có thể xác định chiều rộng bánh đai B theo CT 4.17
B = ( ) e
t
Z 2
1 +
−
Với e= 17 ; t= 25,5 ứng với đai bảng 4.21
Chiều rộng bánh đai B = 2.17=34 mm
- Đường kính ngoài của bánh đai:
da = d1 +2ho với ho = 5,7(bảng 4.21)
da = 250 +2.5,7= 261,4 mm
2.4. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục .
- Lực căng trên 1 đai được xác định theo CT 4.19
Fo = 780 3
.
đ
v
P K
F
v C Z
Trong đó: 2 2
. 0,3.(0,5) 0.075
v m
F q v : lực căng do lực li tâm sinh ra
Fo =780
2.1,2
0,5.0,9.1
+0,075=4160N
- Lực tác dụng lên trục theo 4.21 ta có:
Fr =2 Fo .Z.sin
2
1
=7842
9. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Ta có các thông số kĩ thuật chính của bộ truyền đai thang như trong bảng:
Thông số Kí hiệu, đơn vị Giá trị
Loại đai Đai thang thường
Đường kính bánh nhỏ, lớn d1 , d2 (mm) 250 và 800
Vận tốc đai v (m/s) 0,5
Tỉ số truyền uđ 3,1
Khoảng cách trục a (mm) 800
Chiều dài dây đai L (mm) 3350
Góc ôm ( )
o
1
141
Số đai Z( chiếc ) 1
Chiều rộng bánh đai B(mm) 34
Đường kính ngoài bánh đai da (mm) 261,4
III. Thiết kế bộ truyền trong hộp
1.Bộ truyền cấp nhanh (Bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng)
1.1.Chọn vật liệu
Theo bảng 6.1/92 [I] chọn:
- Bánh nhỏ : thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 241-285, có giới hạn
bền MPa
b 850
1 =
, giới hạn chảy MPa
ch 580
1 =
.
- Bánh lớn : thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 192-240 , có giới hạn
bền MPa
b 750
2 =
,giới hạn chảy MPa
ch 450
2 =
.
1.2.Xác định ứng suất cho phép
* ứng suất tiếp xúc cho phép
Sơ bộ ta có H
HL
H
H S
K /
]
[ 0
lim
=
Trong đó 0
lim
H
: là ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với số chu kì cơ sở
Lấy độ rắn bánh răng nhỏ HB1=245, bánh lớn HB2=230 khi đó ta có:
560
70
245
.
2
70
2 1
0
1
lim =
+
=
+
= HB
H
(MPa)
530
70
230
.
2
70
2
0
2
lim =
+
=
+
= HB
H
(MPa)
-SH : Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc SH1=SH2=1,1
-KHL : Hệ số tuổi thọ
6
HE
HO
HL
N
N
K =
Với NHO : số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
NHO=30HB2,4
Do đó NHO1=30.2452,4
=1,6.107
, NHO2=30.2302,4
=1,39.107
10. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
- Số chu kì ứng suất tương đương
= i
i
i
HE t
n
T
T
c
N 3
max )
/
(
60 1
Với c : số lần ăn khớp trong một vòng quay ,lấy c=1 .
Số vòng quay bánh nhỏ : n1=950 (v/ph),bánh lớn n2=215,42(v/ph)
Do đó ta có:
3 3 7
1
4 3
60.1.35040.950(1 0,6 . ) 116.10
8 8
HE
N
3 3 7
2
4 3
60.1.35040.215,42.(1 . 0,6 . ) 26,3.10
8 8
HE
N
Ta thấy NHE1>NHO1 ; NHE2>NHO2 do đó ta chọn KHL1=KHL2=1.
Ta tính được 560
1
.
560
. 1
0
1
lim
1
lim =
=
= HL
H
H K
(MPa)
530
1
.
530
. 2
0
2
lim
2
lim =
=
= HL
H
H K
(MPa)
Vậy ta tính được
10
,
509
1
,
1
/
1
.
560
]
[ 1 =
=
H
(MPa)
82
,
481
1
,
1
/
1
.
530
]
[ 2 =
=
H
(MPa)
Với bánh răng trụ răng thăng ta có:
82
,
481
]}
[
],
min{[
]
[ 2
1 =
= H
H
H
(MPa)
*ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải
max 2
[ ] 2,8 2,8.450 1260( )
H ch MPa
*ứng suất uốn cho phép
Sơ bộ ta có: F
FL
FC
F
F S
K
K /
]
[ 0
lim
=
Trong đó 0
lim
F
: là ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kì cơ sở
441
245
.
8
,
1
8
,
1 1
0
1
lim =
=
= HB
F
(MPa)
414
230
.
8
,
1
8
,
1 2
0
2
lim =
=
= HB
F
(MPa)
- SF: hệ số an toàn khi tính về uốn SF1=SF2=1,75
- KFL : hệ số tuổi thọ
F
m
FE
FO
FL
N
N
K =
Với NF0: Số chu kì cơ sở khi uốn NF0=4.106
MF : Bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc, với vật liệu HB<350 ta
có mF=6
NFE : Số chu kì thay đổi ứng suất tương đương
Ta có
i
i
m
i
FE t
n
T
T
c
N
F
=
max
60
6 6 7
1
4 3
60.1.35040.950.(1 . 0,6 . ) 103.10
8 8
FE
N (MPa)
6 6 6
2
4 3
60.1.215,42.35040(1 . 0,6 . ) 213.10
8 8
FE
N (MPa)
Ta thấy NFE1>NFO , NFE2>NFO , ta lấy NFL1=NFL2=1
Bộ truyền quay một chiều, lấy giới hạn bền uốn KFC=1
11. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Vậy ứng suất uốn cho phép:
252
75
,
1
1
.
1
.
441
]
[ 1 =
=
F
(MPa)
57
,
236
75
,
1
1
.
1
.
414
]
[ 2 =
=
F
(MPa)
* ứng suất uốn cho phép khi quá tải
)
(
464
580
.
8
,
0
.
8
,
0
]
[ 1
max
1 MPa
ch
F =
=
=
)
(
360
450
.
8
,
0
.
8
,
0
]
[ 1
max
2 MPa
ch
F =
=
=
1.3.Tính toán bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng
a.Khoảng cách sơ bộ trục :
3
1
2
1
1
1
]
[
)
1
(
ba
H
H
a
w
u
K
T
u
K
a
+
=
Theo bảng 6.6/97 [I] chọn 3
,
0
=
ba
;
Theo bảng 6.5/96 [I] ta chọn Ka=49,5 ( răng thẳng)
1
( 1) / 2 (5,73 1).0,3/ 2 1
bd ba
u
H
K : Hệ số xét đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
Tra bảng 6.7/98 [I] suy ra
H
K =1,123
Với T1=21713,7; u1= ta có :
3
1 2
.1,123
49,5(5,73 1) 111.72
481,82 .5,73.0,
2 1 ,7
3
17 3
w
a = + = (mm)
Chọn )
(
140
1 mm
aw =
b.Xác định các thông số ăn khớp
- Chọn môđun pháp theo công thức
)
)(
80
,
2
40
,
1
(
)
02
,
0
01
,
0
( 1 mm
a
m w
n
=
=
Chọn môđun theo bảng 6.8/99 [I] : )
(
5
,
2 mm
mn =
Số bánh răng nhỏ 1: 1
1
1
2 2.140
16,7
( 1) 2,5(5,73 1)
w
a
z
m u
Lấy 1 16
z z2=5,73.16=92 chọn z2=96
Do đó 1 1 2
( ) / 2 2,5(16 96) / 2 140( )
w
a m z z mm
Do đó ta dùng dịch chỉnh chiều cao để đảm bảo chất lượng ăn khớp với x1=0,3;
x2=-0,3
Góc ăn khớp :
1
cos cos / (2 ) (16 96).2,5.cos20 / (2.140) 0,939
tw t w
z m a
Suy ra 0
19
tw
c.Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc H
2
1
1
1 /(
)
1
(
2 w
m
w
m
H
H
m
H d
u
b
u
K
T
Z
Z
Z +
=
Theo bảng 1/3
274( )
m
Z MPa
12. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Do đó 2cos / sin2 2.1/ sin(2.19) 1,8
H b tw
Z
Với bánh răng thẳng 877
,
0
3
/
)
669
,
1
4
(
3
/
)
4
( =
−
=
−
=
Z
Trong đó:
1 2
1 1
1,88 3,2( ) 1,88 3,2(1/16 1/ 96) 1,69
z z
đường kính vòng lăn bánh nhỏ
1 1
2 / ( 1) 2.140 / (5,73 1) 41,6( )
w w m
d a u mm
)
(
42
140
.
3
,
0
1 mm
bw =
=
Vận tốc vành răng: 1 1 .41,8.950
2,1( / )
60000 60000
w
d n
v m s
Theo bảng 6.13/106 [I] chọn cấp chính xác 8 , 09
,
1
=
H
K ; theo bảng 6.15,6.16 ta
có 56
;
004
,
0 0 =
= g
H
Suy ra 0 1 / 0,004.56.2,58 140 / 5,73 2,325
H H w m
g v a u
Ta có 1 1
1
2,325.42.41,6
1 1 1,076
2 2.21713 .1,123.1
7 ,09
,
H w w
HV
H H
b d
K
T K K
1,123.1,09.1,076 1,318
H H H HV
K K K K
Ta tính được
2
274.1,8.0,877 2. .1,38(5,73 1) / (42.5,73.41,
21713, 6 )
7 425,6
H (MPa)
Ta có hệ số ảnh hưởng của vận tỗc vòng: với v<5m/s, 1
=
v
Z
Với cấp chính xác động học là 8 ta chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8
0,95
R
Z
1
700 =
HX
a K
mm
d
Do đó [ ]' [ ] . 481,82.1.0,95.1 457,73( )
H H V R XH
Z Z Z MPa
Do đó ta thấy ]'
[ H
H
nên bánh răng thoả mãn đk bền tiếp xúc
d. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
)
/(
2 1
1
1
1 m
d
b
Y
Y
Y
K
T w
w
F
F
F
=
Ta có 0,812
b tra bảng 6.7/97 [I] ta có 1,245
F
K Với vận tốc v=2,1 m/s
,cấp chính xác 8 tra bảng 6.14/107 ta có 27
,
1
=
F
K
Ta có 0 1 / 0,011.56.2,1 140 / 5,73 6,394
F F w m
g v a u
Trong đó tra bảng 6.15,6.16 ta có 0
0,011; 56
F g
Hệ số xét đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn :
1 1
1
6,394.42.41,6
1 1 1,163
2 2.21713 .1,245.1
7 ,27
,
F w w
FV
F F
b d
K
T K K
Hệ số tải trọng khi tính về uốn:
1,25.1,27.1,163 1,85
F F F FV
K K K K
Với z1=16, z2=96, x1=0,3; x2=-0,3 theo bảng 6.18/109 [I] ta có
1 2
3,72; 3,66
F F
Y Y
13. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng 59
,
0
69
,
1
/
1
/
1 =
=
=
Y
Với bánh răng thẳng ta có 1
=
Y
Vậy 1 2.21713,7.1,85.0,59.1.3,72 / (42.41,6.2,5) 40,36
F (MPa)
2 1 1 2
/ 40,36.3,72 / 3,66 41,02
F F F F
Y Y (MPa)
Tính chính xác ứng suất uốn cho phép:
xF
S
R
F
F Y
Y
Y
]
[
]
[
=
R
Y : Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng 1
=
R
Y
xF
Y : Hệ số xét đến kích thước bánh răng 1
=
xF
Y
S
Y : Hệ số xét đến độ nhậy của vật liệu
1,08 0,0695ln 1,08 0,0695ln2,5 1,016
S
Y m
Do đó 1
[ ] 252.1.1,016.1 256,03
F (MPa)
2
[ ] 236,57.1.1,016.1 240,36( )
F MPa
Vậy ]
[ 1
1 F
F
, ]
[ 2
2 F
F
e. Kiểm nghiệm về quá tải
4
,
1
/
max =
= T
T
Kqt
Ta có max max
425,6. 1,4 503,57( ) [ ]
H H qt H
K MPa
1max 1 1 max
252.1,4 352,8( ) [ ]
F F qt F
K MPa
2max 2 2 max
236,57.1,4 331,2( ) [ ]
F F qt F
K MPa
f. Các thông số của bộ truyền
- Khoảng cách trục: )
(
140
1 mm
aw =
- Môđun pháp : m=2,5 (mm)
- Chiều rộng vành răng 1 42( )
w
b mm
- Tỉ số truyền: u1=5,73
- Số răng: z1=17 ; z2=96
- Hệ số dịch chỉnh : x1=0,3; x2=-0,3
Theo bảng 6.11/104 [I] ta có:
+ Đường kính vòng chia: d1=mz1=2,5.16=40 (mm); d2=mz2=2,5.96=240(mm)
+ Đường kính đỉnh răng: 1 46,5( )
a
d mm 2 243,5( )
a
d mm
=
+ Đường kính chân răng: 1 35,25( )
f
d mm
= 2 232,25( )
f
d mm
=
g. Tính các lực tác dụng
1
1
1
2 2.21713.7
1043,9( )
41,6
t
w
T
F N
d
1 1043,9. 19 359,5( )
r t
F Ftg tg N
2.Bộ truyền cấp chậm (Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng)
2.1.Chọn vật liệu
Theo bảng 6.1/92 [I] chọn:
- Bánh nhỏ : thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 241-285, có giới hạn
bền MPa
b 850
1 =
, giới hạn chảy MPa
ch 580
1 =
.
14. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
- Bánh lớn : thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 192-240 , có giới hạn
bền MPa
b 750
2 =
,giới hạn chảy MPa
ch 450
2 =
.
2.2.Xác định ứng suất cho phép
* ứng suất tiếp xúc cho phép
Sơ bộ ta có H
HL
H
H S
K /
]
[ 0
lim
=
Trong đó 0
lim
H
: là ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với số chu kì cơ sở
Lấy độ rắn bánh răng nhỏ HB3=260, bánh lớn HB4=245 khi đó ta có:
590
70
260
.
2
70
2 3
0
3
lim =
+
=
+
= HB
H
(MPa)
560
70
245
.
2
70
4
0
4
lim =
+
=
+
= HB
H
(MPa)
-SH : Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc SH3=SH4=1,1
-KHL : Hệ số tuổi thọ
6
HE
HO
HL
N
N
K =
Với NHO : số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
NHO=30HB2,4
Do đó NHO3=30.2602,4
=1,9.107
, NHO4=30.2452,4
=1,6.107
- Số chu kì ứng suất tương đương
= i
i
i
HE t
n
T
T
c
N 3
max )
/
(
60 1
Với c : số lần ăn khớp trong một vòng quay ,lấy c=1 .
Số vòng quay bánh nhỏ : n2=165,8 (v/ph),bánh lớn n3=37,6(v/ph)
Do đó ta có:
3 3 7
3
4 3
60.1.34560.165,8.(1 . 0,6 . ) 19,9.10
8 8
HE
N
3 3 7
4
4 3
60.1.34560.37,6.(1 . 0,6 . ) 4,6.10
8 8
HE
N
Ta thấy NHE3>NHO3 ; NHE4>NHO4 do đó ta chọn KHL3=KHL4=1.
Ta tính được 590
1
.
590
. 3
0
3
lim
3
lim =
=
= HL
H
H K
(MPa)
0
lim4 lim4 4
. 560.1 560
H H HL
K (MPa)
Vậy ta tính được
36
,
536
1
,
1
/
1
.
590
]
[ 3 =
=
H
(MPa)
10
,
509
1
,
1
/
1
.
560
]
[ 4 =
=
H
(MPa)
Với bánh răng trụ răng nghiêng ta có:
3 4
[ ] ( ) / 2 (536,36 509,10) / 2 522,73
H H H (MPa)
*ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải
max 2
[ ] 2,8 2,8.450 1260( )
H ch MPa
*ứng suất uốn cho phép
Sơ bộ ta có: F
FL
FC
F
F S
K
K /
]
[ 0
lim
=
Trong đó 0
lim
F
: là ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kì cơ sở
468
260
.
8
,
1
8
,
1 3
0
3
lim =
=
= HB
F
(MPa)
441
245
.
8
,
1
8
,
1 4
0
4
lim =
=
= HB
F
(MPa)
- SF: hệ số an toàn khi tính về uốn SF1=SF2=1,75
15. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
- KFL : hệ số tuổi thọ
F
m
FE
FO
FL
N
N
K =
Với NF0: Số chu kì cơ sở khi uốn NF0=4.106
MF : Bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc, với vật liệu HB<350 ta
có mF=6
NFE : Số chu kì thay đổi ứng suất tương đương
Ta có
i
i
m
i
FE t
n
T
T
c
N
F
=
max
60
6 6 6
3
4 3
60.1.215,42.35040(1 . 0,6 . ) 234.10
8 8
FE
N (MPa)
6 6 6
4
4 3
60.1.37,6.35040.(1 . 0,6 . ) 40,6.10
8 8
FE
N (MPa)
Ta thấy NFE1>NFO , NFE2>NFO , ta lấy NFL3=NFL4=1
Bộ truyền quay một chiều, lấy giới hạn bền uốn KFC=1
Vậy ứng suất uốn cho phép:
43
,
267
75
,
1
1
.
1
.
468
]
[ 3 =
=
F
(MPa)
252
75
,
1
1
.
1
.
441
]
[ 4 =
=
F
(MPa)
* ứng suất uốn cho phép khi quá tải
)
(
464
580
.
8
,
0
.
8
,
0
]
[ 1
max
3 MPa
ch
F =
=
=
)
(
360
450
.
8
,
0
.
8
,
0
]
[ 1
max
4 MPa
ch
F =
=
=
2.3.Tính toán bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng.
a.Khoảng cách sơ bộ trục :
3
2
2
2
2
2
]
[
)
1
(
ba
H
H
a
w
u
K
T
u
K
a
+
=
Theo bảng 6.6/97 [I] chọn 3
,
0
=
ba
;
Theo bảng 6.5/96 [I] ta chọn Ka=37,5( răng nghiêng)
2
( 1) / 2 (5,73 1).0,3/ 2 1,01
bd ba
u
H
K : Hệ số xét đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
Tra bảng 6.7/98 [I] suy ra
H
K =1,15
Với T2=119807; u2=5,73 ta có :
3
2 2
119807.1,15
37,5.(5,73 1) 177,8
522,73 .5,73.0,3
w
a
Chọn 2 180( )
w
a mm ; 2 0,3.180 54( )
w
b mm
b.Xác định các thông số ăn khớp
-Chọn môđun pháp theo công thức
2
(0,01 0,02) (1,8 3,6)( )
n w
m a mm
16. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Chọn môđun theo bảng 6.8/99 [I] : 3( )
n
m mm
Chọn sơ bộ góc nghiêng: 0
10
=
,cos 9848
,
0
=
Số bánh răng nhỏ 1: 2
3
2
2 cos 2.180.0,9848
17,5
( 1) 3.(5,73 1)
w
a
z
m u
Lấy 3 17
z z4=5,73.17=97,4 chọn z4=100
Tỉ số truyền thực
100
5,8
17
m
u 8
0 0
3 4
2
( ) 3(17 100)
cos 0,975 12,84 12 50'
2 2.180
w
m z z
a
c.Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc H
2
2
2
2 /(
)
1
(
2 w
m
w
m
H
H
m
H d
u
b
u
K
T
Z
Z
Z +
=
Theo bảng 6.5/96, 3
/
1
274Pa
Zm =
Ta có cos cos20,57. 12,84 0,2359 12,05
b t b
tg tg tg
Với ( / ) ( 20 / 14,84) 20,57
t tw arctg tg tg arctg tg tg
Do đó 2cos / sin2 2.cos12,05 / sin(2.20,57) 1,724
H b tw
Z
Ta có hệ số dọc trục 2 sin / ( ) 54sin14,84 / ( .3) 1,47
w
b m >1
Với bánh răng nghiêng 1/ 1/1,67 0,774
Z
Trong đó:
3 4
1 1
1,88 3,2( )cos 1,88 3,2(1/17 1/100)cos14,84 1,67
z z
+Đường kính vòng lăn bánh nhỏ
2 2
2 / ( 1) 2.180 / (5,73 1) 53,5( )
w w m
d a u mm
Vận tốc vành răng: 2 2 .165,8.53,5
0,46( / )
60000 60000
w
d n
v m s
Theo bảng 6.13/106 [I] với v=0,46 m/s ,chọn cấp chính xác 9, 13
,
1
=
H
K ; theo
bảng 6.15,6.16 ta có 73
;
002
,
0 0 =
= g
H
Suy ra 0 2 / 0,002.73.0,46 180 / 5,73 0,376
H H w m
g v a u
Ta có 2 2
2
0,376.54.53,5
1 1 1,003
2 2.119807.1,15.1,13
H w w
HV
H H
b d
K
T K K
1,15.1,13.1,001 1,3
H H H HV
K K K K
Ta tính được
2
274.1,724.0,774 2.119807.1,13.(5,73 1) / (54.5,73.53,5 ) 524,5
H (MPa)
Ta có hệ số ảnh hưởng củavận tỗc vòng: với v<5m/s, 1
=
v
Z
Với cấp chính xác động học là 9 ta chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 9 ,
1
=
R
Z
17. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
1
700 =
HX
a K
mm
d
Do đó )
(
73
,
522
1
.
1
.
73
,
522
.
]
[
]'
[ MPa
Z
Z
Z XH
R
V
H
H =
=
=
Do đó ta thấy ]'
[ H
H
thoả mãn đk bền tiếp xúc
d. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
)
/(
2 2
2
3
2
3 m
d
b
Y
Y
Y
K
T w
w
F
F
F
=
Ta có 1,01
bd tra bảng 6.7/98 [I] ta có 1,32
F
K
Với vận tốc v=0,1 m/s ,cấp chính xác 9 tra bảng 6.14/107 ta có 37
,
1
=
F
K
Ta có 0 2 / 0,006.73.0,11 180 / 5,73 1,9
F F w m
g v a u
Trong đó tra bảng 6.15,6.16 ta có 73
;
006
,
0 0 =
= g
F
Hệ số xét đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn :
2 2
2
1,9.54.53,5
1 1 1,013
2 2.119807.1,32.1,37
F w w
FV
F F
b d
K
T K K
Hệ số tải trọng khi tính về uốn:
1,32.1,37.1,013 1,84
F F F FV
K K K K
Số răng tương đương
3 3
1 3
3 3
2 4
/ cos 17 / cos 14,84 19
/ cos 100 / cos 14,84 110
v
v
z z
z z
Theo bảng 6.18/109 [I] ta có 3 4
4,14; 3,6
F F
Y Y
Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng 1/ 1/1,67 0,6
Y
Với bánh răng nghiêng ta có 1 /140 1 14,84 /140 0,894
Y
Vậy 3 2.119807.1,84.0,6.0,894.4,14 / (53,5.54.3) 113
F (MPa)
4 3 3 4
/ 113.4,14 / 3,60 130
F F F F
Y Y (MPa)
Tính chính xác ứng suất uốn cho phép:
xF
S
R
F
F Y
Y
Y
]
[
]
[
=
R
Y : Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng 1
=
R
Y
xF
Y : Hệ số xét đến kích thước bánh răng 1
=
xF
Y
S
Y : Hệ số xét đến độ nhậy của vật liệu
1,08 0,0695ln 1,08 0,095ln3 1,0036
S
Y m
Do đó 3
[ ] 267,43.1.1,0036.1 268,4
F (MPa)
4
[ ] 252.1.1,0036.1 253( )
F MPa
Vậy ]
[ 3
3 F
F
, ]
[ 4
4 F
F
e. Kiểm nghiệm về quá tải
4
,
1
/
max =
= T
T
Kqt
Ta có max max
524,5. 1,4 620( ) [ ]
H H qt H
K MPa
3max 3 3 max
113.1,4 158,2( ) [ ]
F F qt F
K MPa
4max 4 4 max
130.1,4 182( ) [ ]
F F qt F
K MPa
f. Các thông số của bộ truyền
- Khoảng cách trục: 2 180( )
w
a mm
18. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
- Môđun pháp : m=3 (mm)
- Chiều rộng vành răng 2 54( )
w
b mm
- Tỉ số truyền: u2=5,73
- Góc nghiêng răng 0
14,84
- Số răng: z3=17 ; z4=100
- Hệ số dịch chỉnh : x1=0 ; x2=0
Theo bảng 6.11/104 [I] ta có:
+ Đường kính vòng chia:
3 3 4 4
/ cos 3.17 / cos14,84 52,76( ); / cos 3.100 / cos14,84 310( )
d mz mm d mz mm
= = = = = =
+ Đường kính đỉnh răng: 3 58,76( )
a
d mm
= 4 316( )
a
d mm
=
+ Đường kính chân răng: 3 45,26( )
f
d mm
= 4 302,5( )
f
d mm
=
g. Tính các lực tác dụng
2
2
2
2 2.119807
4478,76( )
53,5
t
w
T
F N
d
2 2 4478,76. 20,57 1680,7( )
r t t
F F tg tg N
2 4478,76 14,84 1186,7( )
a t
F F tg tg N
IV.Thiết kế trục
1.Chọn vật liệu
Chọn vật liệu chế tạo trục chế tạo trục trung gian và trục ra là thép C45 tôi cải
thiện đạt độ rắn HB192..240, MPa
MPa ch
b 450
;
750 =
=
Vật liệu chế tạo trục vào là thép 4X tôi cải thiện đạt độ rắn HB260..280,
MPa
MMPa ch
b 700
;
950 =
=
ứng suất xoắn cho phép [ ] 15 30MPa
2.Xác định đường kính sơ bộ các trục
3 ]
[
2
,
0
/
k
k T
d =
Với trục vào lấy 15
]
[ 1 =
MPa, trục trung gian 2
]
[ = 20 MPa, trục ra =
3
]
[ 30
Mpa
Do đó đk sơ bộ các trục là:
3
3
1 1 1
/ 0,2[ ] 21713,7 / (0,2.15) 19,34( )
d T mm
3
3
2 2 2
/ 0,2[ ] 119807 / (0,2.20) 31( )
d T mm
3
3
3 3 3
/ 0,2[ ] 507978,7 / (0,2.30) 44( )
d T mm
Tra bảng P.1.7/242 [I] ta có đường kính động cơ là: 28( )
dc
d mm
Chọn d1=25 mm, d2=35mm, d3=45 mm
19. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
3.Sơ đồ chung (hình vẽ)
- Các lực tác dụng lên các trục
Ta có 1 21 1 21
1043,9( ); 359,5( );
t t r r
F F N F F N
22 3 22 3 2 3
4478,76( ); 1680,7 ); 1186,7( )
t t r r a a
F F N F F N F F N
4.Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
-Đường kính trục trung bình: 1 2 3 25 35 45
35( )
3 3
d d d
d mm
-Trục II:
2
1
0
22
22 )
(
5
,
0 k
k
b
l
l m +
+
+
=
1
23
22
22
23 )
(
5
,
0 k
l
l
l
l m
m +
+
+
=
0
2
1
23
22
21 2
3 b
k
k
l
l
l m
m +
+
+
+
=
Trong đó:
− Chiều dài may ơ bánh răng trụ: 22 23 (1,2 1,5) 42 52,5( )
m m
l l d mm
Lấy 22 23
52( ); 50( )
m m
l mm l mm
− Chiều rộng ổ lăn: )
(
21
0 mm
b = (tra theo trị số d)
− Các khoảng cách: )
(
15
);
(
10 2
1 mm
k
mm
k =
=
Do đó ta có: 22 23 21
61,5( ); 122,5( ); 183( )
l mm l mm l mm
-Trục I:
11 21
12 23
13 13 0 3
183( )
122,5( )
0,5( )
c m n
l l mm
l l mm
l l b k h
Với 13
m
l là chiều dài mayơ nửa khớp nối:
13 (1,4 2,5) 49 87,5( )
m
l d mm
Lấy )
(
20
);
(
15
);
(
70 3
13 mm
h
mm
k
mm
l n
m =
=
=
Suy ra 13 80,5( )
c
l mm
-Trục III:
31 21
32 22
33 33 0 3
183( )
61,5( )
0,5( )
c m n
l l mm
l l mm
l l b k h
Với chiều dài mayơ đĩa xích: )
(
5
,
52
..
42
)
5
,
1
..
2
,
1
(
33 mm
d
lm =
=
Lấy )
(
5
,
70
)
(
50 33
33 mm
l
mm
l c
m =
=
20. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Sơ đồ đặt lực
Fd
21. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
5. Tính trục vào I
a. Chọn khớp nối cho trục I.
Từ kích thước trục dI và mômen xoắn trên trục I , theo bảng
16 10
68
a
−
[ Sách
Thiết kế Hệ DĐCK-T2] chọn nối trục vòng đàn hồi có các thông số cơ bản sau
[ T ]
(Nm)
Nmax
(vòng/phút).
d (mm) L D0 Z
16.0 7600 15 83 50 4
Lực của khớp nối tác dụng lên trục, hướng theo phương x và tra bảng
16.10a(Tl1) ta có khớp nối trục vòng đàn hồi
Fk =(0,2 … 0,3)
2. 2.21713,7
(0,2...0,3) (174 260)
50
k
t
T
D
= = (N)
Ta chọn k
F =250 (N)
b.Sơ đồ lực tác dụng lên trục
c.Tính phản lực tại các ổ lăn
PT mô men và PT hình chiếu của các lực trong mặt phẳng xoz, yoz
0 1 1
0 1 1
1 12 1 11 11 13
1 12 1 11
0
0
. . ( ) 0
. . 0
x x t x k
y y r y
x t x k c
y r y
F F F F F
F F F F
M F l F l F l l
M F l F l
= − + + =
= + + =
= − − + =
= + =
Thay số ta có:
0 1
1
1
1
1043,9 250 793,9
359,5
1043,9.122,5 250.(183 80,5)
338,8
183
359,5.122,5
240,65
183
x x
oy y
x
y
F F
F F
F
F
+ = − =
+ = −
− +
= =
= − = −
Tính ra ta được
0
1 1
455,1( ); 118,85( )
338,8; 240,65( )
ox y
x y
F N F N
F F N
= = −
= = −
d. Biểu đồ mômen uốn M1x và M1y trong các mặt phẳng xOz và yOz và biểu đồ
mômen xoắn T1 (hình bên).Trên biểu đồ ghi giá trị tuyệt đối của các mômen ứng
với từng đoạn trục.
22. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
14559,3
20125
55749,75
21713,7
e. Tính mômen tương đương tại các tiết diện trên chiều dài trục
Ta có
2
1
2
1
2
1
1 75
,
0 j
xj
yj
j
td T
M
M
M +
+
=
0
10 =
td
M
2 2 2
11 14559,3 55749,75 0,75.21713,7 60610,4( )
td
M Nmm
= + + =
2 2
12 20125 0,75.21713.7 27543( )
td
M Nmm
2
13 0,75.21713.7 18804,6( )
td
M Nmm
23. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
f. Đường kính tại các tiết diện
3
1 ]
[
1
,
0
/(
j
td
ij M
d =
Chọn ứng suất cho phép chế tạo trục(thép 40x) [ ]=67 Mpa
Vậy ta có:
3
3
11 11 / (0,1[ ] 60610,4/ (0,1.67) 21( )
td
d M mm
= = =
3
12 27543 / (0,1.67) 17.01( )
d mm
3
13 18804,6 / (0,1.67) 14,2( )
d mm
Xuất phát từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép và công nghệ, ta chọn các đoạn trục
như sau:
)
(
28
);
(
30
);
(
35
);
(
30 13
12
11
10 mm
d
mm
d
mm
d
mm
d =
=
=
=
g.Tính toán mối ghép then
với đoạn trục lắp khớp nối d13=28 (mm), ta chọn nối ghép then bằng
Tra bảng 9.1a/173 [I] ta có:
l=50(mm); b=8 mm; h=7(mm); t1=4(mm); t2=2,8(mm); rmin=0,25(mm);
rmax=0,4(mm)
Kiểm nghiệm độ bền của then:
+ Điều kiện bền dập: ]
[
)]
(
/[
2 1
13
1 d
d t
h
l
d
T
−
=
Thay số 2.21713.7 /[28.50(7 4)] 10,4( )
d MPa
Với dạng lắp ghép cố định, vật liệu mayơ bằng thép ,tải trọng va đập nhẹ ta có:
ứng suất cho phép )
(
100
]
[ MPa
d =
, thoả mãn đk bền dập.
+ Điều kiện bền cắt: 1
2 / ( ) 2.21713,6 / (28.50.8) 3,9( )
c T dlb MPa
Với thép C455 chịu tải trọng tĩnh: )
(
60
]
[ MPa
c =
(thoả mãn điều kiện)
6. Tính trục trung gian II
a.Sơ đồ lực tác dụng lên trục
b.Tính phản lực tại các ổ lăn
PT mô men và PT hình chiếu của các lực trong mặt phẳng xoz, yoz
0 21 1 22
0 21 22 1
22 22 21 23 1 21
22 22 2 3 21 23 1 21
0
0
. . . 0
. . / 2 . . 0
x x t x t
y y r r y
x t t x
y r a r y
F F F F F
F F F F F
M F l F l F l
M F l F d F l F l
Thay số ta có:
0 1
1
1
1
1043,9 4478,76 5522,66
4478,76 359,5 4119,26
4478.61,5 1043,9.122,5
2203
183
1680,7.61,5 1186,7.53 / 2 359,5.122,5
977,3
183
x x
oy y
x
y
F F
F F
F
F
24. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
-Tính ra ta được:
0
1 1
3319,66( ); 3141,96( )
2203( ); 977,3( )
ox y
x y
F N F N
F N F N
c. Biểu đồ mômen uốn M1x và M1y trong cỏc mặt phẳng xOz và yOz và biểu đồ
mômen xoắn T1 (hình bên).Trên biểu đồ ghi giá trị tuyệt đối của các mômen ứng
với từng đoạn trục.
25. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
59126,7
140671,5
193203,5
133281,5
204159.1
119807
d. Tính mômen tương đương tại các tiết diện trên chiều dài trục
Ta có
2
2
2
2
2
2
2 75
,
0 j
xj
yj
j
td T
M
M
M +
+
=
0
20 =
td
M
2 2 2
21 193203,5 204159,1 0,75.119807 299622,8( )
td
M Nmm
2 2 2
22 133281,5 59126,7 0,75.119807 178955,9( )
td
M Nmm
26. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
)
(
0
23 Nmm
Mtd =
e. Đường kính tại các tiết diện
3
2 ])
[
1
,
0
/(
j
td
ij M
d =
Chọn ứng suất cho phép chế tạo trục(thép 40x) [ ]=50-67 Mpa
Vậy ta có:
3
3
21 21 / (0,1[ ]) 299622,8 / (0,1.50) 36,8( )
td
d M mm
3
22 178955,9 / (0,1.50) 31( )
d mm
0
;
0 20
23 =
= d
d
Xuất phát từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép và công nghệ, ta chọn các đoạn trục
như sau:
)
(
35
);
(
38
);
(
38
);
(
35 23
22
21
20 mm
d
mm
d
mm
d
mm
d =
=
=
=
f.Tính toán mối ghép then
Với đoạn trục lắp bánh răng d21 =d22=38 (mm), ta chọn nối ghép then bằng
Tra bảng 9.1a/173 [I] ta có:
Với bánh răng lớn và bánh răng nhỏ:
l=4050(mm); b=10 mm; h=8(mm); t1=5(mm); t2=3,3(mm); rmin=0,25(mm);
rmax=0,4(mm)
Kiểm nghiệm độ bền của then:
+ Điều kiện bền dập: ]
[
)]
(
/[
2 1
22
2 d
d t
h
l
d
T
−
=
Thay số 2.92210,6 /[38.40(8 5)] 40,5( )
d MPa
Với dạng lắp ghép cố định, vật liệu mayơ bằng thép ,tải trọng va đập nhẹ ta có:
ứng suất cho phép )
(
100
]
[ MPa
d =
, thoả mãn đk bền dập.
+ Điều kiện bền cắt: 2
2 / ( ) 2.92210,6 / (38.49.12) 8,5( )
c T dlb MPa
Với thép C455 chịu tải trọng tĩnh: )
(
60
]
[ MPa
c =
(thoả mãn điều kiện)
7. Tính trục ra III.
a.Sơ đồ lực tác dụng lên trục
b.Tính phản lực tại các ổ lăn
PT cân băng lực và mômen
27. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
0 3 1
0 3 1
3 32 1 31 3 4
3 32 1 31 33
0
0
. . . / 2 0
. . . 0
y y r y
x d x t x
y r y a
x t x d c
F F F F
F F F F F
M F l F l F d
M F l F l F l
Thay số ta có:
0 1
1
1
1
1680,7
7482 1158,5 8640,5
1680,7.61,5 1186,7.310 / 2 7842.70,5
2580,8
183
4478,76.61,5 7482.70,5
4387,6
183
y y
ox x
y
x
F F
F F
F
F
Tính ra ta được
0
1 1
13028( ); 900( )
4387,6( ); 2580,8( )
ox y
x y
F N F N
F N F N
c. Biểu đồ mômen uốn M1x và M1y trong cỏc mặt phẳng xOz và yOz và biểu đồ
mômen xoắn T1 (hình bên).Trên biểu đồ ghi giá trị tuyệt đối của các mômen ứng
với từng đoạn trục.
28. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
313567,2
Fd
368923,4
55350
533093,4
527481
507978.7
d. Tính mômen tương đương tại các tiết diện trên chiều dài trục
Ta có
2
3
2
3
2
3
3 75
,
0 j
xj
yj
j
td T
M
M
M +
+
=
2
30 0,75.507978,7 439922,5( )
td
M Nmm
2 2 2
31 3689,23 527481 0,75.507978,7 686863,6( )
td
M Nmm
2 2 2
32 313567,2 533093,4 0,75.507978,7 758976( )
td
M Nmm
)
(
0
33 Nmm
Mtd =
e. Đường kính tại các tiết diện
29. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
3
3 ])
[
1
,
0
/(
j
td
ij M
d =
Chọn ứng suất cho phép chế tạo trục(thép 40x) [ ]=5067 Mpa
Vậy ta có:
3
30 439922,5 / (0,1.50) 44,5( )
d mm
3
3
31 31 / (0,1[ ]) 686863,6 / (0,1.60) 48,5( )
td
d M mm
3
32 758976 / (0,1.60) 50,2( )
d mm
Xuất phát từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép và công nghệ, ta chọn các đoạn trục
như sau:
)
(
50
);
(
55
);
(
50
);
(
48 33
32
31
30 mm
d
mm
d
mm
d
mm
d =
=
=
=
f.Tính toán mối ghép then
Căn cứ chiều dài mayơ và đường kính đoạn trục ta chọn mối ghép then.
Tra bảng 9.1a/173 [I] ta có:
-Đối với đoạn trục lắp bánh răng:
l1=45(mm); b1=16 mm; h1=10(mm); t11=6(mm); t12=4,3(mm);
rmin=0,25(mm); rmax=0,4(mm)
-Đối với đoạn trục lắp vào bánh đai
l2=45(mm); b2=16(mm); h2=10(mm); t21=6; t22=4,3(mm); rmin=0,25;
rmax=0,4(mm)
Kiểm nghiệm độ bền của then:
+Với then lắp vào bánh răng:
1 3 1 1 1 11
2 /[ ( )] 2.507978,7 /[55.45(10 6)] 102,62( )
d T d l h t MPa
1 3 1 1 1
2 / ( ) 2.507978,7 / (55.45.16) 25,7( )
c T d l b MPa
+Với then lắp vào bánh đai:
2 3 2 2 2 21
2 /[ ( )] 2.507978,7 /[48.45(10 6)] 117,6( )
d T d l h t MPa
2 3 2 2 2
2 / ( ) 2.507978,7 / (55.45.16) 25,7( )
c T d l b MPa
Với ứng suất dập cho phép [ ]=100(Mpa); ứng suất cắt cho phép [ c
]=60(MPa)
các then chỉ thoả mãn đk bền cắt, không thoả mãn đk bền dập
Do đó ta sử dụng hai then đặt cách nhau 1800
, khi đó mỗi then chịu 0,75T3.
Kiểm nghiệm độ bền dập và cắt:
1 3 1 1 1 11
2.0,75. /[ ( )] 2.0,75.507978,7 /[55.45(9 5,5)] 77( )
d T d l h t MPa
1 3 1 1 1
2.0,75. / ( ) 2.0,75.507978,7 / (55.45.16) 19,3( )
c T d l b MPa
2 3 2 2 2 21
2.0,75. /[ ( )] 2.0,75.507978,7 /[48.45(10 6)] 88( )
d T d l h t MPa
2 3 2 2 2
2.0,75. / ( ) 2.0,75.507978,7 / (55.45.16) 29,4( )
c T d l b MPa
(các điều kiện bền được thoả mãn)
8. Kiểm nghiệm độ bền mỏi
30. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Kết cấu trục vừa thiết kế (trục ra) đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn
tại các tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau:
2 2
.
j j j j
j
s s s s s s
= +
Trên trục ra III có 3 tiết diện nguy hiểm cần kiểm tra là: tiết diện lắp bánh đai
(tiết diện 30), tiết điện lắp ổ lăn (tiết diện 31) và tiết diện lắp bánh răng (tiết diện
32).
* Với vật liệu chế tạo trục là thép 45 có 750 MPa
b
= , giới hạn mỏi uốn và
mỏi xoắn ứng với chu kì đối xứng
1
1 1
0,436 0,436.750 327 MPa
0,58 0,58.327 189,66 MPa
b
−
− −
= = =
= = =
Hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi (tra
bảng 10.7) 0,1 0,05
= =
* Các trục của hộp giảm tốc đều quay nên ứng suất uốn thay đổi theo chu kì
đối xứng, do đó biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp:
aj max 3 3
0
mj j j j
M W
= = =
Do trục quay một chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động, do
đó biên độ và trị số trung bình của ứng suất tiếp:
( )
max 3 03
2 2
mj aj j j
T W
= = =
Các mômen cản uốn W3j và mômen cản xoắn W03j được tính như sau:
-Tiết diện 30 (có 2 rãnh then)
( ) ( )
( ) ( )
2 2
3 3
2 12 30 12 3
30
30
30
2 2
3 3
2 12 30 12 3
30
030
30
16.6 48 6
3,14.48
7329 mm
32 32 48
16.6 48 6
3,14.48
18187 mm
16 16 48
b t d t
d
W
d
b t d t
d
W
d
− −
= − = − =
− −
= − = − =
- Tiết diện 31 (không có rãnh then)
3 3
3
31
31
3 3
3
31
031
3,14.50
12272 mm
32 32
3,14.50
24544 mm
16 16
d
W
d
W
= = =
= = =
-Tiết diện 32 (có 1 rãnh then)
7
,
12134
55
)
6
55
(
6
.
16
32
55
.
14
,
3
)
(
32
2
3
32
2
11
32
11
1
3
32
32 =
−
−
=
−
−
=
d
t
d
t
b
d
W
(mm3
)
3
,
28460
55
)
6
55
(
6
.
16
16
55
.
14
,
3
)
(
16
2
3
32
2
11
32
11
1
3
32
032 =
−
−
=
−
−
=
d
t
d
t
b
d
W
(mm3
)
Từ đó ta tính được:
- Tiết diện 30
( )
0
0 0
0
507978,7 2.18187 14 MPa
a
m a
=
= = =
31. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
- Tiết diện 31
( )
1
1 1
572861 12272 46,9 MPa
507978,7 2.24544 10,5 MPa
a
m a
= =
= = =
- Tiết diện 32
2
2 2
493176,4 /12134,7 40,64( )
507978,7 / (2.28460,3) 8,9( )
a
m a
MPa
MPa
* Xác định các hệ số
( )
( )
1
1
dj x y
dj x y
K K K K
K K K K
= + −
= + −
Chọn phương pháp gia công bề mặt là tiện, đạt độ nhẵn bề mặt Ra 2,5 .. 0,63
thì hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt (tra bảng 10.8) Kx = 1,10
Không tăng bền bề mặt nên Ky = 1
- Tính tỉ số K
và K
đối với tiết diện có rãnh then
Theo bảng 10.12, khi dùng dao phay đĩa, hệ số tập trung ứng suất thực tế tại
rãnh then ứng với vật liệu có 750 MPa
b
= là 1,62 1,88
K K
= = . Theo
bảng 10.10, hệ số kích thước ứng với:
+ Tiết diện 30 0 0
0,81 0,76
= =
Suy ra 0 0 1,62 0,81 2
K
= =
0 0 1,88 0,76 2,47
K
= =
+ Tiết diện 32 2 2
0,78 0,75
= =
Suy ra 2 2 1,62 0,78 2,08
K
= =
0 0 1,88 0,75 2,51
K
= =
- Tỉ số K
và K
đối với bề mặt trục có lắp độ dôi
Theo bảng 10.11, chọn kiểu lắp k6, đối với đoạn trục 31, 32 các trị số
K
=2,97 và K
= 2,28. Đối với đoạn trục 30, K
= 2,44 và K
=
1,86
Chọn giá trị K
, K
lớn hơn để tính. Vậy ta có:
( )
( )
( )
0
1
2
2,44 1,10 1 1 2,54
2,97 1,10 1 1 3,07
2,97 1,10 1 1 3,07
d
d
d
K
K
K
= + − =
= + − =
= + − =
( )
( )
( )
0
1
2
2,47 1,10 1 1 2,57
2,28 1,10 1 1 2,38
2,51 1,10 1 1 2,61
d
d
d
K
K
K
= + − =
= + − =
= + − =
* Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp, hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất
tiếp và hệ số an toàn tại các tiết diện:
- Tiết diện 30
32. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
1
0
0 0 0
1
0
0 0 0
0
327
2,54.0 0,1.0
189,66
5,07
2,57.14 0,1.14
5,07
d a m
d a m
s
K
s
K
s
−
−
= = =
+ +
= = =
+ +
=
- Tiết diện 31
1
1
1 1 1
1
1
1 1 1
1 1
1 2 2 2 2
1 1
327
2,27
3,07.46,9 0,1.0
189,66
6,4
2,38.12 0,1.10,5
2,27.6,4
2,14
2,27 6,4
d a m
d a m
s
K
s
K
s s
s
s s
−
−
= = =
+ +
= = =
+ +
= = =
+ +
- Tiết diện 32
1
2
2 2 2
1
2
2 2 2
2 2
2 2 2 2 2
2 2
327
2,6
3,07.40,64 0,1.0
189,66
7,85
2,61.8,9 0,1.8,9
2,6.7,85
2,47
2,6 7,85
d a m
d a m
s
K
s
K
s s
s
s s
Ta thấy, với hệ số an toàn cho phép 1,5..2,5
s = , trục đã thiết kế đảm bảo được
độ bền mỏi.
V. Chọn ổ lăn
1. Chọn ổ lăn cho trục vào HGT
a, Do trên trục không có lực dọc trục nên ta chọn ổ bi đỡ 1 dãy
b, Chọn sơ bộ kích thước ổ:
với đường kính đoạn trục lắp ổ d=30 mm, chọn ổ bi đỡ 1 dãy cỡ trung 306
(Bảng P2.7/255 [I] )ta có:
+ Đường kính trong: d=30 mm
+ Đường kính ngoài: D=72 mm
+ Khả năng tải động: C=22 kN
+ Khả năng tải tĩnh: 0 15,1( )
C kN
=
c, Kiểm nghiệm khả năng tải của ổ.
- Xác định phản lực tổng cộng tác dụng vào ổ
33. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Vì trục có lắp nối trục vòng đàn hồi nên khi tính ổ cần chọn lại chiều của lực Fk
ngược với chiều đã dùng khi tính trục. Khi đó:
0 1 1
0 1 1
1 12 1 11 11 3
1 12 1 11
0
0
. . ( ) 0
. . 0
x t x k
y r y
t x k c
r y
F F F F
F F F
F l F l F l l
F l F l
− + − =
− + =
− + + =
− =
Thay số ta có:
0 1
1
1
1
250 834,4 1084,4
288,7
834,4.122,5 250.(183 80,5)
918,5
183
288,7.122,5
193
183
x x
oy y
x
y
F F
F F
F
F
+ = + =
+ =
+ +
= =
= =
Tính ra ta được
0
1 1
170,9( ); 95,7( )
918,5( ); 288,7( )
ox y
x y
F N F N
F N F N
= =
= =
Phản lực tổng lên hai ổ:
2 2 2 2
0 0 0
2 2 2 2
1 1 1
170,9 95,7 196 N
918,5 193 938,5 N
t x y
t x y
F F F
F F F
= + = + =
= + = + =
Ta tiến hành kiểm nghiệm cho ổ chịu tải lớn hơn với Fr = 938,5 (N)
- Tính tải trọng động quy ước.
Vì Fa = 0 nên ( )
r a t d
Q XVF YF k k
= +
Trong đó: - Do vòng trong quay nên V = 1
- Nhiệt độ < 1000
C kt = 1
- Tải trọng va đập vừa và rung động, quá tải ngắn hạn và tới 150%
so với tải trọng tính toán. Theo bảng 11.3, kđ = 1,5
Với ổ bi đỡ 1 dãy :
- hệ số tải trọng hướng tâm X = 1
- hệ số tải trọng dọc trục Y = 0
Vậy Q = 1.1.938,5.1.1,5 = 1407,75N, . 1407,75.0,8 1126,2
E
Q Q
= = =
- Tính khả năng tải động
Khả năng tải động Cd tính theo công thức:
1y
F
1
t
F
1
r
F
0 y
F
0x
F
k
F
1x
F
34. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
m
E
d
C Q L
=
L – tuổi thọ ổ lăn 6 6
60 . 10 60.950.34560 10 1970
h
L nl
= = = triệu vòng
M – bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn m = 3
Vậy 3
1126,2. 1970 15( kN)
d
C = = < C=22(kN)
do đó ta chọn ổ lăn 1 dãy cỡ trung 306 có:
d=30(mm); D=72(mm); C=22,0(kN); C0=15,10(kN)
- Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ
Tải trọng tĩnh quy ước Qt = X0Fr + Y0Fa
Với ổ bi đỡ một dãy X0 = 0,6 Y0 = 0,5
Suy ra Qt = 0,6.0,938 = 0,8563 kN < Fr
Do Qt < C0 = 15,10 (kN) nên khả năng tải tĩnh được đảm bảo.
2. Chọn ổ lăn cho trục trung gian của hộp giảm tốc
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên hai ổ :
2 2 2 2
0 0 0 2464,5 630,1 2544 N
r x y
F F F
= + = + =
2 2 2 2
1 1 1 1717 374,8 1757,5 N
r x y
F F F
= + = + =
a, Chọn loại ổ lăn
Tỉ số Fa/Fr0 = 913,3/2544= 0,36 > 0,3 nên ta chọn ổ bi đỡ - chặn với góc tiếp
xúc 0
12
=
b, Chọn sơ bộ kích thước ổ
Theo phụ lục P2.12, ta chọn sơ bộ ổ bi đỡ chặn 1 dãy cỡ trung hẹp 46307 có
đường kính trong d = 35 mm, đường kính ngoài D = 80 mm, khả năng tải động
Cd = 33,4 kN, khả năng tải tĩnh C0 = 25,2 kN
c, Tính kiểm nghiệm khả năng tải của ổ.
- Tính tải trọng động quy ước:
Tỉ số Fa/C0 = 0,9133/25,2 = 0,036Theo bảng 11.4, ta tra được e = 0,36
Lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra trên các ổ:
0 0
1 1
0,36.2544 915,84 N
0,36.1757,5 632,7 N
s r
s r
F eF
F eF
= = =
= = =
Ta có, tổng lực dọc trục tác dụng vào ổ:
0 1 0
632,7 913,3 280,6 N
a s at s
F F F F
= − = − = −
do đó Fa0 = 915,84 N
1 0 1
915,84 913,3 1829,14N
a s at s
F F F F
= + = + =
do đó Fa1 = 1829,14 N
Vòng trong của ổ quay nên V = 1, vậy
Fa0/VFr0 = 915,84/2544 = 0,36 e nên theo bảng 11.4 ta có :
X0 = 1 Y0 = 0
Fa1/VFr1 = 1829,14/1757,5 = 1.04e nên ta lấy X1 = 0,37 Y1 = 0,66
Tải trọng động quy ước tác dụng lên ổ:
35. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
( )
1 1 1 1 1 (0,37.2544 0,66.1829,14).1.1,5 3212,87 N
r a t d
Q X VF Y F k k
= + = + =
0 0 0 1.1.1757,5.1.1,5 2636,25 N
r t d
Q X VF k k
= = =
Như vậy chỉ cần tính cho ổ 0 là ổ chịu lực lớn hơn.
- Khả năng tải động của ổ đỡ chặn tính theo công thức:
3
d
C Q L
=
với 6 6
60 10 60.215,42.34560 10 446,7
h
L nl
= = = triệu vòng quay
0 2636,25.0,8 2109
Q Q
= = =
3
2109. 446,7 16,1 kN
d
C = = < C=33,4 kN
Như vậy, ổ đã chọn đảm bảo được khả năng tải động.
- Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh :
Tải trọng tĩnh quy ước Qt = X0Fr0 + Y0Fa0
trong đó, theo bảng 11.6, với ổ bi đỡ chặn một dãy có 0
12
= thì hệ số tải trọng
hướng tâm X0 = 0,5 và hệ số tải trọng dọc trục Y0 = 0,47
Qt = 0,5.2544 + 0,47.915,84 = 1702,5 N < Fr0 = 2544 N
Nên lấy Qt = 2,544 kN < C0 = 25,2 kN
Khả năng tải tĩnh được đảm bảo.
3. Chọn ổ lăn cho trục ra của hộp giảm tốc.
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên hai ổ:
2 2 2 2
0 0 0 2288,62 8870,7 9161,1 N
r x y
F F F
= + = + =
2 2 2 2
1 1 1 1158,5 2682,3 =2921,8 N
r x y
F F F
= + = +
a, Chọn loại ổ lăn.
Ta thấy Fa/Fr1 = 913,3/2921,8=0,3
chọn ổ bi đỡ 1 dãy,kết cấu đơn giản giá thành hạ.
b, Chọn sơ bộ kích thước ổ.
Theo bảng P2.7 phụ lục ta chọn sơ bộ với d=50(mm) ta chọn ổ bi đỡ 1 dãy cỡ
trung 310 có: đường kính trong d = 50 mm, đường kính ngoài D = 110 mm, khả
năng tải động C = 48,5 kN, khả năng tải tĩnh C0 = 36,3 kN.
c, Tính kiểm nghiệm khả năng tải của ổ.
Kiểm nghiệm với ổ chịu tải trọng chịu lực lơn hơn: Fr=9161,1(N)
-Tải trọng động qui ước:
( )
r a t d
Q XVF YF k k
= +
Trong đó: - do vòng trong quay nên V = 1
- nhiệt độ < 1000
C kt = 1
- tải trọng va đập vừa và rung động, quá tải ngắn hạn và tới 150% so
với tải trọng tính toán. Theo bảng 11.3, kđ = 1,5
Với ổ bi đỡ 1 dãy :
- hệ số tải trọng hướng tâm X = 1
- hệ số tải trọng dọc trục Y = 0
36. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Vậy Q = 1.1.9161,1.1.1,5 = 13741.65 N, . 13741,65.0,8 10993
E
Q Q
= = =
- Tính khả năng tải động
Khả năng tải động Cd tính theo công thức:
m
d E
C Q L
=
L – tuổi thọ ổ lăn 6 6
60 . 10 60.37,6.34560 10 78
h
L nl
= = = triệu vòng
M – bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn m = 3
Vậy 3
10,9 78 46,57 kN
d
C = = C
=48,5 kN
-Tính khả năng tải tĩnh :
Qt = X0Fr0 + Y0Fa0
Với ổ bi một dãy: X0=0,6; Y0=0,50
Do đó Qt = 0,6.9161,1+0,5.913,3=5,9 kN C0(thoả mãn khả năng tải tĩnh)
VI. Tính toán và chọn các yếu tố của vỏ hộp và các chi tiết khác.
Tên gọi Biểu thức tính toán
Chiều dày: Thân hộp, δ
Nắp hộp, δ1
δ = 0,03a + 3 = 0,03.180+ 3 = 7,9 mm
lấy δ = 8 mm
δ1 = 0,9δ = 0,9.8 = 7,2 mm
Gân tăng cứng: Chiều dày,e
Chiều cao, h
Độ dốc
e = (0,8÷1)δ = 6,4 ÷ 8 mm lấy e = 8 mm
h < 5. =40 mm
khoảng 20
Đường kính:
Bulông nền, d1
Bulông cạnh ổ, d2
Bulông ghép bích nắp và
thân, d3
Vít ghép nắp ổ, d4
Vít ghép nắp cửa thăm, d5
d1 > 0,04a + 10 = 16,4 lấy d1 = 16 mm
d2 = (0,7÷0,8)d1 = 12,6÷14,4 lấy d2 = 14
mm
d3 = (0,8÷0,9)d2 = 10,4÷11,7 lấy d3 = 12
mm
d4 = (0,6÷0,7)d2 = 7,8÷9,1 lấy d4 = 8 mm
d5 = (0,5÷0,6)d2 = 6,5÷7,8 lấy d5 = 6
mm
Mặt bích ghép nắp và thân:
Chiều dày bích thân hộp, S3
Chiều dày bích nắp hộp, S4
Bề rộng bích nắp và thân, K3
S3 = (1,4÷1,8)d3 = 15,4÷19,8 lấy S3 =
15 mm
S4 = (0,9÷1)S3 = 13,5÷15 lấy S4 = 14
mm
K3 ≈ K2 – (3÷5) = 39÷37 lấy K3 = 38
mm
Kích thước gối trục:
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít:
D3, D2
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh
ổ: K2
Trục vào I, D2=90(mm) D3=
115(mm),C=D3/2=57,5(mm)
Trục trung gian II, D2 = 120 mm D3 = 150
mm
Trục ra III, D2 = 110 mm D3 = 135 mm
37. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Tâm lỗ bulông cạnh ổ: E2 và C
Chiều cao h
K2 = E2 + R2 + (3÷5) = 37,8÷39,8
lấy K2 = 38 mm
E2 = 1,6d2 = 19,2 mm và R2= 1,3d2 = 15,6
mm, C = D3/2
h xác định theo kết cấu, phụ thuộc tâm lỗ
bulông và kích thước mặt tựa
Mặt đế hộp:
Chiều dày: khi có phần lồi: Dd,
S1 và S2
Bề rộng mặt đế hộp K1 và q
Dd xác định theo đường kính dao khoét
S1 = (1,3÷1,5)d1 = 23,4÷27,0 lấy S1 = 25
mm
S2 = (1÷1,1)d1 = 16÷17,6 lấy S2 = 17 mm
K1 = 3d1 = 48 mm và q > K1+2δ = 64 mm
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong
hộp
Giữa đỉnh răng bánh lớn với đáy
hộp
Giữa mặt bên các bánh răng với
nhau
Δ ≥ (1÷1,2)δ = 8÷9,6 mm, 10( )
mm
=
Δ1 ≥ (3÷5)δ = 24÷40 mm, 1 30( )
mm
=
Δ ≥ δ = 8 mm, ( )
10 mm
=
Số lượng bulông nền Z Z = (L+B)/(200÷300)
Các chi tiết phụ .
1 Nắp quan sát .
- Cửa thăm có kích thước : 165x100 (mm2
).
- Số vít trên lắp quan sát : 4 vít loại M6.
-Nút thông hơi M8.
2 Các chi tiết liên quan tới dầu .
-Nút tháo dầu : M12.
-Que thăm dầu : M8.
VII . Bôi trơn và điều chỉnh lắp ghép .
1. Bôi trơn.
38. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
Để giảm mất mát công suất vì ma sát , giảm mài mòn chi tiết , đảm bảo thoát
nhiệt tốt và đề phòng các tiết máy bị han gỉ cần phải bôi trơn liên tục các bộ
truyền trong hộp giảm tốc .
1.1 Bôi trơn bánh răng .
Vì vận tôc bánh răng cấp nhanh v = 2,1 (m/s) là vận tốc không lớn nên ta chọn
phương pháp bôi trơn ngâm dầu cho bộ truyền bánh răng với mặt dầu ngập cao
hơn đỉnh răng của bánh răng số 4 một khoảng có độ lớn bằng :
4 2
2
a f
d d
−
=
316 223,75
46
2
−
= (mm).
Với bộ truyền bánh răng 2 cấp đã thiết kế bằng vật liệu là Thép Cácbon có độ
bền kéo nằm trong khoảng ( 470÷1000) (MPa) vận tốc vòng của bánh răng
cấp nhanh v = 2.1 (m/s ) nên theo bảng
18 11
100
−
[II] ta chọn độ nhớt ở 500
C (
1000
C ) của dầu bôi trơn bánh răng là : 80/11 (centistoc/engle)với độ nhớt đó
tra bảng
18 10
101
−
[II] ta chọn loại dầu là : AK-20 có khối lượng riêng : ρ =
(0.886÷0.926) (g/cm3
).
1.2 Bôi trơn ổ lăn .
Bộ phận ổ được bôi trơn bằng mỡ ,vì vận tốc bộ truyền bánh răng thấp(v <
2(m/s)) , nên không thể dùng phương pháp bắn tóe để hắt dầu trong hộp vào
bôi trơn bộ phận ổ được . Có thể dùng mỡ loại T ứng với nhiệt độ làm việc từ
60÷100 0
C và vận tốc dưới 1500( vòng / phút ) ( Theo bảng 8-28/198[Sách
Thiết kế CTM ] ). Lượng mỡ chứa 2/3 chỗ rỗng của bộ phận ổ. Để mỡ không
chảy ra ngoài và ngăn không cho dầu rơi vào bộ phận ổ ta lắp thêm vòng chắn
dầu.
2. Điều chỉnh lắp ghép .
2.2 Ta có bảng ghi kiểu lắp như sau.
Kiểu lắp Trục I Trục II Trục III
Kiểu
lắp
Dung
sai(μm).
Kiểu
lắp
Dung
sai(μm).
Kiểu
lắp
Dung
sai(μm).
Bánhrăng-
Trục
Ø38
7
6
H
k
+25
0
Ø55
7
6
H
k
+30
0
+18
+2
+21
+2
KiÓu l¾p Trôc I Trôc II Trôc III
39. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
KiÓu l¾p
.
Dung
sai(μm)
KiÓu l¾p
.
Dung
sai(μm)
KiÓu l¾p
.
Dung
sai(μm)
Đĩa xích –
Trục.
Ø48
7
6
H
k
+25
0
+18
+2
Nối Trục-
Trục
ỉ28
7
6
H
js
+18
0
+5.5
-5.5
ổ lăn-
Trục
ỉ30k6 +12 Ø35k6 +15 Ø50k6 +18
+1 +2 +2
Váhép-æ
l¨n.
Ø72H7 +30 Ø80H7 +30 Ø110H7 +35
0 0 0
Bạc chặn-
Trục
ỉ15
8
6
F
k
+43
+16
+12
+1
Nắp ổ lăn-
Vỏ hộp.
ỉ72
7
11
H
d
+30
0
ỉ80
7
11
H
d
+30
0
ỉ110
7
11
H
d
+35
0
-100
-190
-100
-190
-120
-190
Rãnh then
trên trục-
Then
12
9
9
N
h
0
-0.036
16
9
9
N
h
0
-0.043
0
-43
0
-43
VII. Tµi liÖu tham kh¶o vµ môc lôc.
1.Tµi liÖu tham kh¶o.
C¸c tµi liÖu ®· sö dông trong qu¸ tr×nh thiÕt kÕ bao gåm :
STT Tªn tµi liÖu ®· sö dông. Tªn t¸c gi¶. Chó thÝch
1 Chi tiÕt m¸y. NguyÔn träng HiÖp TËp 1 vµ 2
2 ThiÕt kÕ Chi tiÕt m¸y NguyÔn träng HiÖp
NguyÔn v¨n LÉm
3 ThiÕt kÕ HÖ dÉn ®éng C¬
khÝ.
TrÞnh ChÊt.
Lª v¨n UyÓn
TËp 1([I]) vµ tËp
2([II]
4 Bµi gi¶ng Chi tiÕt m¸y. Thầy Nguyễn Xuân
Hành
5 Kỹ thuật đo Ninh đức Tốn
40. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/
2.Mục lục
Mục lục TRANG
I. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền. 1
1. Chọn động cơ. 2
2. Phân phối tỷ số truyền . 3
3
II. Thiết kế các bộ truyền ngoài hộp 5
III. Thiết kế bộ truyền trong hộp 8
1. Bộ truyền cấp nhanh 8
1.1.Chọn vật liệu 8
1.2.Xác định ứng suất cho phép 8
1.3. Tính bộ truyền BR trụ răng thẳng 10
2.Bộ truyền cấp chậm 13
2.1.Chọn vật liệu 13
2.2.Xác định ứng suất cho phép 13
2.3. Tính bộ truyền BR trụ răng nghiêng 15
IV. Thiết kế trục 18
1.Chọn vật liệu 18
2.Xác định đường kính sơ bộ các trục 18
3. Sơ đồ chung 18
4.Xác định khoảng các giữa các gối và điểm đặt lực . 18
5.Tinh trục vào I 20
6.Tính trục trung gian II 23
7.Tính trục ra III 26
8.Kiểm nghiệm độ bền mỏi 30
V.Chọn ổ lăn 32
VII.Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp 38
VII. Tài liệu tham khảo 39
41. Đồ án chi tiết máy GVHD:Nguyễn Xuân Hành
https://lop5.net/