3. TRỌNG TÂM CỦA VẬT RẮN
CÁCH XÁC ĐỊNH TRỌNG TÂM VẬT RẮN PHẲNG MỎNG
Mọi vật trên Trái Đất đều chịu
tác dụng của lực hút Trái Đất
gọi là trọng lực. Trọng lực tác
dụng lên vật rắn đặt ở một điểm
xác định gắn với vật, gọi là
trọng tâm của vật
T
A
G
P
4. TRỌNG TÂM CỦA VẬT RẮN
CÁCH XÁC ĐỊNH TRỌNG TÂM VẬT RẮN PHẲNG MỎNG
Cách xác định trọng tâm của vật rắn phẳng mỏng
B1: Buộc dây vào
lỗ nhỏ A ở mép
của vật rồi treo nó
lên. Trọng tâm sẽ
nằm trên đường
kéo dài của
dây(đường AB)
5. TRỌNG TÂM CỦA VẬT RẮN
CÁCH XÁC ĐỊNH TRỌNG TÂM VẬT RẮN PHẲNG MỎNG
Cách xác định trọng tâm của vật rắn phẳng mỏng
B2: Sau đó buộc dây
vào một điểm khác C ở
mép vật rồi treo vật
lên.Khi ấy trọng tâm
phải nằm trên đường
kéo dài của dây (đường
CD).
B3: vậy trọng tâm G là
giao điểm của hai đường
thẳng AB và CD.
6. TRỌNG TÂM CỦA VẬT RẮN
CÁCH XÁC ĐỊNH TRỌNG TÂM VẬT RẮN PHẲNG MỎNG
Trọng tâm của các vật phẳng, mỏng và có dạng hình học
đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật.
G
G
G
G
7. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
3. Cân bằng phiếm định
1. Cân bằng không bền
G
O
G
P P
P
P
O
2. Cân bằng bền
BT
G
P
8. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
1. Cân bằng không
bền:
Là cân bằng mà khi lệch ra khỏi trạng
thái này thì vật không thể tự trở lại được.
2. Cân bằng bền:
Là cân bằng mà khi lệch ra khỏi trạng
thái này thì vật có thể tự trở lại được.
3. Cân bằng phiếm
định:
Là cân bằng mà khi lệch ra khỏi trạng
thái này thì vật tạo ra một trạng thái cân
bằng khác.
BT
9. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
Nguyên nhân dẫn đến các dạng
cân bằng khác nhau
1. Cân bằng không bền
G
3. Cân bằng phiếm định
O
G
P
O
P
P
P
2. Cân bằng bền
BT
G
P
10. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
Vậy, vị trí trọng tâm của vật là nguyên
nhân gây ra các dạng cân bằng khác
nhau.
1. Cân bằng không
bền:
Trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị
trí lân cận.
2. Cân bằng bền:
Trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị
trí lân cận.
3. Cân bằng phiếm
định:
Vị trí trọng tâm không thay đổi
BT
12. CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
Khái niệm mặt chân đế:
Đối với những vật tiếp xúc với mặt phẳng
đỡ bằng cả một mặt đáy:
Mặt chân đế là mặt đáy của vật.
13. CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
Đối với những vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ
chỉ ở một số diện tích rời nhau:
Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc
tất cả các diện tích tiếp xúc đó.
14. CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
G
G
P
B
A
1
P
B
C
B
A
2
G
G
P
DA
3
P
B
E A
4
15. CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
G
G
P
B
A
1
P
B
C
B
A
2
G
G
P
DA
3
P
B
E A
4
Muốn cho một vật có mặt chân đế cân bằng thì
giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế
(hay là trọng tâm “rơi” trên mặt chân đế)
16. CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
G
G
P
B
A
1
P
B
C
B
A
2
Trường hợp nào
ở trên là vững
vàng nhất??
G
G
P
DA
3
P
B
E A
4
Mức vững vàng
của cân bằng phụ
thuộc vào những
yếu tố nào??
17. CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
G
G
P
B
A
1
P
B
C
B
A
2
G
G
P
DA
3
P
B
E A
4
Mức vững vàng của cân bằng được xác định
bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt
chân đế.