SlideShare a Scribd company logo
I
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
---------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
CÂN ĐIỆN TỬ
GVHD: ThS. Phan Vân Hoàn
SVTH: Trần Minh Đức
MSSV: 14141072
Tp. Hồ Chí Minh -01/2019
II
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP –
Y SINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----o0o----
Tp. HCM, ngày 05 tháng 01 năm 2019
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Trần Minh Đức MSSV: 14141072
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện - Điện tử Mã ngành: 141
Hệ đào tạo: Đại học chính quy Mã hệ: 1
Khóa: 2014 Lớp: 14141DT3A
I. TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG CÂN ĐIỆN TỬ
II. NHIỆM VỤ
1. Các số liệu ban đầu:
Khảo sát các loại vi điều khiển ARM, lựa chọn màn hình cảm ứng TFT LCD,
module âm thanh.
Tìm hiểu và thu thập các số liệu từ các trang mạng và sách về lập trình vi điều
khiển ARM.
Tìm hiểu các tài liệu hướng dẫn sử dụng loadcell, động cơ bước, module giải mã
âm thanh.
2. Nội dung thực hiện:
 NỘI DUNG 1: Nghiên cứu tài liệu về KIT STM32F103RBT6, module
VS1003, loadcell, động cơ bước,.
 NỘI DUNG 2: Dựa trên các dữ liệu thu thập được, lựa chọn giải pháp thiết
kế và thi công mô hình kết nối các module với KIT điều khiển.
 NỘI DUNG 3: Viết chương trình điều khiển cho vi điều khiển, thiết kế giao
diện màn hình cân điện tử.
III
 NỘI DUNG 4: Thử nghiệm và điều chỉnh phần mềm cũng như phần cứng để
mô hình được tối ưu, sử dụng dễ dàng. Đánh giá các thông số của mô hình so
với thông số thực tế.
 NỘI DUNG 5: Viết báo cáo thực hiện.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 10/09/2018
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 05/01/2019
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:ThS. Phan Vân Hoàn
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN BM. ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
IV
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----o0o----
Tp. HCM, ngày 05 tháng 01 năm 2019
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên 2: Trần Minh Đức
Lớp: 14141DT3A MSSV: 14141072
Tên đề tài: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG CÂN ĐIỆN TỬ
Tuần/ngày Nội dung Xác nhận GVHD
Tuần 1
10/9 – 16/9
Gặp GVHD nhận đề tài.
Nhận tài liệu hướng dẫn từ GVHD.
Tuần 2
17/9 – 23/9
Viết báo cáo Chương 1.
Đọc tài liệu kĩ thuật KIT STM32F103.
Tuần 3
24/9 – 30/9
Viết báo cáo Chương 1.
Giao tiếp STM32 với TFT-LCD.
Tuần 4
1/10 – 7/10
Viết báo cáo Chương 2.
Giao tiếp STM32 với TFT-LCD.
Nghiên cứu về loadcell.
Tuần 5
8/10 – 14/10
Viết báo cáo Chương 2.
Giao tiếp STM32 với loadcell bằng module
HX711.
Hiển thị được cân nặng.
Tuần 6
15/10 – 21/10
Viết báo cáo Chương 3.
Thiết kế mô hình đo chiều cao.
Tuần 7
22/10 – 28/10
Viết báo cáo Chương 3.
Giao tiếp STM32 với động cơ bước.
Tìm hiểu mudule điều khiển LN298.
V
Tuần 8
29/10 – 4/11
Viết báo cáo Chương 3.
Tính toán, hiển thị được đo chiều cao.
Tuần 9
5/11 – 11/11
Viết báo cáo Chương 3.
Giao tiếp STM32 với thẻ nhớ SD card.
Tuần 10
12/11 – 18/11
Viết báo cáo Chương 4.
Giao tiếp với thẻ nhớ phát được nhạc MP3.
Tuần 11
19/11 – 25/11
Viết báo cáo Chương 4.
Giao tiếp module giải mã âm thanh đọc được
cân nặng.
Tuần 12
26/11 – 2/12
Viết báo cáo Chương 5.
Giao tiếp module giải mã âm thanh đọc được
chiều cao.
Tuần 13,14
3/12 – 16/12
Viết báo cáo Chương 5,6.
Hoàn thành mô hình, tiến hành chạy thử và
kiểm tra lỗi.
GV HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
LỜI CAM ĐOAN
VI
Đề tài này là do chúng tôi tự thực hiện dựa vào một số tài liệu trước đó và không
sao chép từ tài liệu hay công trình đã có trước đó.
Người thực hiện đề tài
Trần Minh Đức
LỜI CẢM ƠN
VII
Chúng em xin cảm ơn sâu sắc đến thầy Phan Vân Hoàn đã trực tiếp hướng dẫn và
tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện để chúng em hoàn thành đề tài.
Chúng em xin gửi lời chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Điện - Điện Tử
đã tạo những điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đề tài.
Chúng em cũng gửi lời đồng cảm ơn đến các bạn lớp 14141DT3A đã chia sẻ trao
đổi kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn đến cha mẹ.
Xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện đề tài
Trần Minh Đức
TÓM TẮT
Ngày nay với sự phát triển của công nghiệp điện tử, kỹ thuật số các hệ thống dần
dần được tự động hoá. Với sự phát triển của vi xử lí, vi mạch số được ứng dụng vào lĩnh
VIII
vực điều khiển giúp việc xử lý thông tin nhanh hơn trước đây giúp phục vụ vào nhu cầu
cuộc sống của con người. Với tiêu chí chăm sóc sức khỏe con người trong cuộc sống
hiện nay, chúng tôi chọn đề tài này để thiết kế mô hình cân điện tử thực tế giúp nhận
biết được thể trạng con người, đề có những biện pháp giúp cơ thể trở nên khỏe mạnh
hơn và hạn chế được các bệnh lý trong cơ thể qua đó giúp nhận biết tốt nhất nhằm cân
bằng thể trạng con người.
Đề tài này được nghiên cứu thực hiện và cải tiến từ những trang thiết bị cân đo
thực tế có trong cuộc sống. Qua đó giúp chúng ta áp dụng được lập trình vi xử lý vào
mô hình cân đo hằng ngày.
Sau quá trình nghiên cứu thì chúng tôi đã thành công trong việc hoàn thiện mô
hình cân đo chiều cao và cân nặng, mang lại độ chính xác khá cao trong việc đo đạt và
lời khuyên từ mô hình cho người cân đo.
IX
MỤC LỤC
BÌA NGOÀI................................................................................................................ I
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ........................................................................... II
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP..................................................IV
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................V
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................VI
TÓM TẮT............................................................................................................... VII
MỤC LỤC.................................................................................................................IX
DANH SÁCH HÌNH.................................................................................................XI
DANH SÁCH BẢNG.............................................................................................XIII
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN........................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU........................................................................................................1
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. .............................................................................2
1.4 GIỚI HẠN.........................................................................................................2
1.5 BỐ CỤC. ...........................................................................................................2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................4
2.1 TỔNG QUAN CÂN SỨC KHỎE VÀ ĐO CHIỀU CAO BMI...........................4
2.1.1 Chỉ số BMI là gì?........................................................................................4
2.1.2 BMI với sức khỏe con người.......................................................................5
2.2 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG. .............................................................................7
2.2.1 Tổng quan về ARM.....................................................................................7
2.2.2 Giới thiệu về ARM-Cortex-M3 STM32F1. .................................................9
2.2.3 Cảm biến loadcell......................................................................................11
2.2.4 Giới thiệu module HX711. ........................................................................13
2.2.5 Giới thiệu động cơ bước............................................................................17
2.2.6 Giới thiệu modual L298N..........................................................................21
2.2.7 Module giải mã âm thanh VS1003. ...........................................................23
2.2.8 Chuẩn giao tiếp SPI...................................................................................25
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ ....................................................................28
3.1 GIỚI THIỆU....................................................................................................28
3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG. .....................................................28
3.2.1 Thiết kế sơ đồ khối....................................................................................28
X
3.2.2 Tính toán và thiết kế mạch. .......................................................................29
a. Khối xử lý trung tâm ...............................................................................29
b. Khối hiển thị ...........................................................................................30
c. Khối điều khiển .......................................................................................31
d. Khối cảm biến.........................................................................................33
e. Khối động cơ...........................................................................................34
f. Khối âm thanh .........................................................................................36
g. Khối nguồn .............................................................................................39
3.2.3 Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống. .................................................................40
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG......................................................................41
4.1 GIỚI THIỆU....................................................................................................41
4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG..................................................................................41
4.2.1 Thi công board mạch.................................................................................41
4.2.2 Lắp ráp, hàn linh kiện và kiểm tra. ............................................................43
4.2.3 Thi công mô hình. .....................................................................................44
4.3 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG................................................................................46
4.3.1 Lưu đồ giải thuật.......................................................................................46
4.4.2 Phần mềm lập trình cho vi điều khiển........................................................52
4.4 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, THAO TÁC. .......................................53
4.4.1 Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng.................................................................53
4.4.2 Quy trình thao tác......................................................................................54
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ .................................................56
5.1 KẾT QUẢ........................................................................................................56
5.1.1 Kết quả phần cứng.....................................................................................56
5.1.3 Kết quả đo thử...........................................................................................60
5.2 ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ.........................................................63
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................65
6.1 KẾT LUẬN. ....................................................................................................65
6.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN...................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................66
PHỤ LỤC..................................................................................................................67
XI
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Biểu đồ quan hệ giữa chiều cao và cân nặng con người................................4
Hình 2.2: Ảnh minh họa người gầy..............................................................................9
Hình 2.3: Ảnh minh họa người béo phì........................................................................6
Hình 2.4: Kiến trúc của vi xử lí ARM Cotex-M7.........................................................9
Hình 2.5: Kiến trúc ARM Cortex-M3.. ......................................................................10
Hình 2.6: Load cell 50kg. ..........................................................................................12
Hình 2.7: Load cell 5kg. ............................................................................................12
Hình 2.8: Mạch cầu điện trở Wheatstone. ..................................................................12
Hình 2.9: Sự thay dổi điện trở trên loadcell................................................................13
Hình 2.10: Module HX711. .......................................................................................13
Hình 2.11: Sơ đồ khối ứng dụng cân nặng.. ...............................................................15
Hình 2.12: Sơ đồ chân trong module HX711. ............................................................15
Hình 2.13: Dữ liệu đầu ra, đầu vào và thời gian lựa chọn và kiểm soát.. ....................17
Hình 2.14: Động cơ bước...........................................................................................18
Hình 2.15: Cấu tạo động cơ bước từ trở.....................................................................18
Hình 2.16: Cấu tạo động cơ bước đơn cực.. ...............................................................19
Hình 2.17: Cấu tạo động cơ bước hai cực. .................................................................20
Hình 2.18: Cấu tạo động cơ bước nhiều pha. .............................................................21
Hình 2.19: Sơ đồ chân của IC L298...........................................................................22
Hình 2.20: Module L298N.........................................................................................23
Hình 2.21: Sơ đồ cấu trúc và sơ đồ chân VS1003.. ....................................................24
Hình 2.22: Sơ đồ kết nối chuẩn SPI Master-Slave......................................................26
Hình 2.23: Quá trình truyền nhận SPI.. ......................................................................27
Hình 3.1: Sơ đồ khối của hệ thống. ............................................................................28
Hình 3.2: Mặt trên của kit STM32F103RBT6............................................................30
Hình 3.3: Màn hình LCD 2.8 inch..............................................................................31
Hình 3.4: Sơ đồ nguyên lý của KIT STM32 với LCD................................................29
Hình 3.5: Nút nhấn 12x12x12mm..............................................................................32
Hình 3.6: Sơ đồ nguyên lý nút nhấn với KIT STM32.................................................32
Hình 3.7: Sơ đồ nguyên lý của khối cảm biến đo cân nặng. .......................................34
Hình 3.8: Thứ tự động cơ quay thuận.........................................................................35
Hình 3.9: Thứ tự động cơ quay nghịch.......................................................................35
Hình 3.10: Module công tắc hành trình......................................................................35
Hình 3.11: Sơ đồ nguyên lý của động cơ bước với L298 và KIT STM32 ..................36
Hình 3.12: Module VS1003.......................................................................................37
Hình 3.13: Sơ đồ nguyên lý STM32F103 với VS1003 và SD-card. ..........................38
Hình 3.14: Loa xí ngầu VSP-CK4..............................................................................39
Hình 3.15: Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống. ................................................................40
Hình 4.1: Sơ đồ mạch in của mạch xử lý trung tâm..41Error! Bookmark not defined.
Hình 4.2: Sơ đồ mạch in của mạch điều khiển. ..........................................................41
XII
Hình 4.3: Sơ đồ bố trí linh kiện mạch xử lý trung tâm................................................42
Hình 4.4: Sơ đồ bố trí linh kiện của mạch điều khiển.................................................42
Hình 4.5: Khung dưới của hệ thống. ..........................................................................44
Hình 4.6: Khung trên và bộ trượt của hệ thống. .........................................................45
Hình 4.7: Hộp đựng động cơ......................................................................................45
Hình 4.8: Lưu đồ chương trình chính.........................................................................46
Hình 4.9: Lưu đồ chương trình cân nặng....................................................................47
Hình 4.10: Lưu đồ đo chiều cao.................................................................................48
Hình 4.11: Lưu đồ đọc/phát nhạc...............................................................................49
Hình 4.12: Lưu đồ chế độ phát nhạc. .........................................................................50
Hình 4.13: Lưu đồ phát nhạc......................................................................................50
Hình 4.14: Lưu đồ đọc giá trị BMI.............................................................................51
Hình 4.15: Giao diện phần mềm Keil uVision5..........................................................52
Hình 4.16: Giao diện màn hình chính.........................................................................54
Hình 4.17: Giao diện màn hình nghe nhạc .................................................................55
Hình 4.18: Giao diện màn hình đo. ............................................................................55
Hình 5.1: Mạch xử lý trung tâm.................................................................................56
Hình 5.2: Giao diện hình ảnh của cân điện tử.............................................................56
Hình 5.3: Mô hình cân đo cân nặng ...........................................................................57
Hình 5.4: Mô hình đo chiều cao.................................................................................57
Hình 5.5: Mô hình bộ điều khiển. ..............................................................................58
Hình 5.6: Mô hình bộ xử lý trung tâm........................................................................58
Hình 5.7: Hệ thống cân điện tử hoàn thiện.................................................................59
Hình 5.8: Người dùng chỉnh hệ thống trước khi đo....................................................60
Hình 5.9: Người dùng đứng khi đang đo....................................................................61
Hình 5.10: Người dùng đo khi thanh trượt chạm đầu. ................................................62
Hình 5.11:Giao diện hiển thị sau khi đo.....................................................................63
XIII
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Đánh giá tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới...............................................5
Bảng 2.2: Các chế độ BOOT của STM32F1. .............................................................10
Bảng 2.3: Mô tả sơ đồ chức năng các chân của HX711..............................................16
Bảng 2.4: Quá trình hoạt động của dữ liệu đầu vào và dữ liệu đầu ra.........................17
Bảng 2.5: Mô tả sơ đồ chức năng các chân của VS1003. ...........................................24
Bảng 3.1: Mô tả chân kết nối của VS1003 với STM32F103RBT6.............................37
Bảng 4.1: Bảng linh kiện sử dụng ..............................................................................43
Bảng 4.2: Các bước lắp ráp linh kiện. ........................................................................44
Bảng 5.1: Tiến hành đo thử nghiệm. ..........................................................................64
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.
Ngày nay với sự phát triển của công nghiệp điện tử, kỹ thuật số các hệ thống dần
dần được tự động hoá. Với sự phát triển của vi xử lí, vi mạch số được ứng dụng vào lĩnh
vực điều khiển giúp việc xử lý thông tin nhanh hơn trước đây giúp phục vụ vào nhu cầu
cuộc sống của con người.
Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, việc cân đo chiều cao và cân nặng bằng cách thủ
công tốn khá nhiều thời gian và độ chính xác không cao. Ở ngành điện tử, vi điều khiển
đã thâm nhập khá vào lĩnh vực này chính vì thế cân điện tử là một ứng dụng điển hình
giúp giải quyết được vấn đề này. Vì các lý do trên và trên cơ sở lý thuyết đã học được,
đồng thời với sự giúp đỡ của thầy Phan Vân Hoàn nên nhóm tiến hành thực hiện đề tài:
“ Thiết kế và thi công cân điện tử”.
Hệ thống sử dụng vi điều khiển STM32F103 giao tiếp với màn hình cảm ứng TFT
LCD để hiển thị các thông số. KIT điều khiển được động cơ thông qua module L298N
và loadcell qua module HX711. Bộ giải mã âm thanh VS1003 giúp phát được âm thanh
từ thẻ nhớ SD CARD.
1.2 MỤC TIÊU.
Thiết kế và thi công được hệ thống cân và đo chiều cao có chức năng:
- Đo được cân nặng bằng loadcell kết nối với module HX711 để chuyển tín hiệu
điện áp sang tín hiệu số.
- Đo được chiều cao bằng cách tính khoảng cách đi được của động cơ bước qua
giao tiếp với module L298N.
- Có các nút nhấn điều khiển 2 chế độ: Chế độ phát nhạc lúc rảnh và chế độ đọc
cân nặng, chiều cao khi đo.
- Hệ thống âm thanh đọc chiều cao và cân nặng. Sau đó nhận xét kết luận và đưa
ra lời khuyên cho người đo.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 2
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
 NỘI DUNG 1: Tìm hiểu và tham khảo các tài liệu, giáo trình, nghiên cứu các chủ
đề, các nội dung liên quan đến đề tài.
 NỘI DUNG 2: Dựa trên các dữ liệu thu thập được, lựa chọn giải pháp thiết kế và
thi công mô hình kết nối các module với KIT điều khiển.
 NỘI DUNG 3: Thiết kế lưu đồ giải thuật và viết chương trình điều khiển cho vi
điều khiển, thiết kế giao diện màn hình cân điện tử.
 NỘI DUNG 4: Thử nghiệm và điều chỉnh phần mềm cũng như phần cứng để mô
hình được tối ưu, sử dụng dễ dàng. Đánh giá các thông số của mô hình so với
thông số thực tế.
 NỘI DUNG 5: Đánh giá kết quả thực hiện.
1.4 GIỚI HẠN.
 Đo trọng lượng tối đa được 200 kg và đo chiều cao là 2 m.
 Công tắc hành trình nhỏ, người đo cần đứng đúng vào vị trí của công tắc.
 Cân nặng và chiều cao hiển thị số liệu khác nhau sau mỗi lần đo khác nhau.
 Cần đặt cân ở những vị trí bằng phẳng tránh dốc để đảm bảo việc đo đạt chính
xác.
1.5 BỐ CỤC.
 Chương 1: Tổng Quan
Chương này trình bày đặt vấn đề dẫn nhập lý do chọn đề tài, mục tiêu, nội dung ̣
nghiên cứu, các giới hạn thông số và bố cục đồ án.
 Chương 2: Cơ Sở Lý Thuyết.
Chương này trình bày các lý thuyết có liên quan đến các vấn đề mà đề tài sẽ dùng
để thực hiện thiết kế, thi công cho đề tài.
 Chương 3: Thiết Kế và Tính Toán
Chương này giới thiệu tổng quan về các yêu cầu của đề tài về thiết kế và các tính
toán liên quan đến đề tài.
 Chương 4: Thi công hệ thống
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 3
Chương này có thể gồm kết quả thi công phần cứng và những kết quả hình ảnh
trên màn hình hay mô phỏng tín hiệu, kết quả thống kê.
 Chương 5: Kết quả, nhận xét và đánh giá.
Chương này đưa ra nhận xét và đánh giá sản phẩm mô hình đã hoàn thành.
 Chương 6: Kết luận và hướng phát triển.
Chương này trình bày ngắn gọn những kết quả đã thu được dựa vào những
phương pháp, thuật toán đã kiến nghị ban đầu.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 TỔNG QUAN CÂN SỨC KHỎE VÀ ĐO CHIỀU CAO BMI.
2.1.1 Chỉ số BMI là gì?
Với cuộc sống ngày càng hiện đại và phát triển, để duy trì một sức khỏe tốt giúp
chúng ta học tập và làm việc một cách hiệu quả thì việc cân bằng thể trạng cơ thể là điều
cần được quan tâm. Nhờ đó giúp con người giữ được một vóc dáng cân đối qua đó có
thể phòng tránh được một số bệnh tật. Vì vậy, mỗi người cần phải rèn luyện cơ thể và
duy trì chế độ dinh dưỡng một cách hợp lý.
Hình 2.1: Biểu đồ quan hệ giữa chiều cao và cân nặng con người.
Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với chữ viết tắt BMI theo tên tiếng
Anh Body Mass Index - được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người.
Chỉ số này do nhà bác học người Bỉ là Adolphe Quetelet đưa ra năm 1832. Thông
thường, người ta dựa vào chỉ số này để xác định tình trạng cơ thể của một người nào đó
ở mức béo phì, thừa cân, bình thường, gầy hoặc quá gầy.
Chỉ số khối cơ thể của một người tính bằng cân nặng của người đó (kg) chia cho
bình phương chiều cao (đo theo mét). Có thể tính theo công thức định nghĩa hoặc cho
theo những bảng tiêu chuẩn.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 5
Công thức tính chỉ số BMI:
𝐵𝑀𝐼 =
𝐶â𝑛 𝑛ặ𝑛𝑔 (𝑘𝑔)
𝐶ℎ𝑖ề𝑢 𝑐𝑎𝑜 𝑥 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝑐𝑎𝑜 (𝑚)
(𝑘𝑔/𝑚2) (2.1)
Sau khi tính được chỉ số BMI, chỉ cần so sánh với bảng đánh theo chuẩn của tổ
chức y tế để nhận biết được thể trạng cơ thể.
Bảng 2.1: Đánh giá tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới.
Phân loại WHO BMI (kg/m2) IDI & WPRO BMI (kg/m2)
Cân nặng thấp (gầy) <18,5 <18,5
Bình thường 18,5-24,9 18,5-22,9
Thừa cân 25 23
Tiền béo phì 25-29,9 23-24,9
Béo phì loại I 30-34,9 25-29,9
Béo phì loại II 35-39,9 30
Béo phì loại III 40 40
2.1.2 BMI với sức khỏe con người.
 Nguy cơ của người gây thiếu cân là:
Dễ bị mắc các bệnh như hạ huyết áp, loãng xương ... do cơ thể không đủ chất như
vitamin và khoáng chất nên xương không chắc khỏe, rất giòn và dễ gãy.
Suy yếu hệ miễn dịch càng làm cho dễ mắc bệnh, đặc biệt là những bệnh nhiễm
trùng.
Người gầy thường bị mất khối cơ, cơ yếu, lỏng lẻo chứ không săn chắc do cơ thể
thiếu đạm từ cơ bắp để tạo năng lượng.
Tóc và khô da có hiện tượng khô vì không được cung cấp đủ dưỡng chất, khi đó,
tóc còn có hiện tượng xác xơ và rụng nhiều còn da thì thiếu hẳn lớp mỡ dưới da sẽ tạo
những nếp nhăn...
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 6
Hình 2.2: Ảnh minh họa người gầy.
 Những nguy cơ với người béo phì, thừa cân:
Khi chỉ số BMI trên 25 thì thuộc người thừa cân (người Việt Nam là trên 23), khi
đó sẽ có nguy cơ:
Béo phì tức nhiều mỡ dẫn đến hẹp mạch vành nên dễ mắc các chứng bệnh về tim.
Dễ bị rối loạn lipid máu do nồng độ triglyceride và LDL –cholesterol trong máu
cao, nồng độ HDL – cholesterol trong máu thấp.
Nếu chỉ số BMI lớn hơn 30, khả năng mắc các bệnh về mạch máu não rất cao.
Nguy cơ mắc tiểu đường và huyết áp cao lớn vì giảm khả năng điều hòa mức độ
đường huyết của cơ thể bằng việc sản sinh insulin.
Giảm chức năng hô hấp, khó thở dễ khiến mắc bệnh ngưng thở khi ngủ, khiến não
thiếu oxy, tạo hội chứng Pickwick.
Các bệnh về đường tiêu hóa như sỏi mật, ung thư đường mật, bệnh về gan, ruột,…
Lượng mỡ nhiều làm rối loạn buồng trứng gây tắt kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt,
khó có con.
Hình 2.3: Ảnh minh họa người béo phì.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 7
2.2 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG.
2.2.1 Tổng quan về ARM (Trích dẫn Wikipedia).
Cấu trúc ARM (viết tắt từ tên gốc là Acorn RISC Machine) là một loại cấu trúc vi
xử lý 32 bit kiểu RISC (thuộc kiến trúc Hardvard, có tập lệnh rút gọn) được sử dụng
rộng rãi trong các thiết kế nhúng. Do có đặc điểm tiết kiệm năng lượng, các bộ CPU
ARM chiếm ưu thế trong các sản phẩm điện tử di động mà với các sản phẩm này việc
tiêu tán công suất thấp là một mục tiêu thiết kế quan trọng hàng đầu.
Việc thiết kế ARM được bắt đầu từ năm 1983 trong một dự án phát triển của công
ty máy tính Acorn. Nhóm thiết kế hoàn thành việc phát triển mẫu gọi là ARM1 vào năm
1985, và vào năm sau, nhóm hoàn thành sản phẩm “thực’’ gọi là ARM2 với thiết kế đơn
giản chỉ gồm 30.000 transistor. ARM2 có tuyến dữ liệu 32 bit, không gian địa chỉ 26 bit
tức cho phép quản lý đến 64 Mbyte địa chỉ và 16 thanh ghi 32 bit. Thế hệ sau, ARM3,
được tạo ra với 4KB cache và có chức năng được cải thiện tốt hơn nữa.
Trải qua nhiều thế hệ nhưng lõi ARM gần như không thay đổi kích thước. ARM2
có 30.000 transistors trong khi ARM6 chỉ tăng lên đến 35.000. Ý tưởng của nhà sản xuất
lõi ARM là sao cho người sử dụng có thể ghép lõi ARM với một số bộ phận tùy chọn
nào đó để tạo ra một CPU hoàn chỉnh, một loại CPU mà có thể tạo ra trên những nhà
máy sản xuất bán dẫn cũ và vẫn tiếp tục tạo ra được sản phẩm với nhiều tính năng mà
giá thành vẫn thấp.
Thế hệ thành công nhất có lẽ là ARM7TDMI với hàng trăm triệu lõi được sử dụng
trong các máy điện thoại di động, hệ thống video game cầm tay, và Sega Dreamcast.
Trong khi công ty ARM chỉ tập trung vào việc bán lõi IP, cũng có một số giấy phép tạo
ra bộ vi điều khiển dựa trên lõi này.
Ngày nay ARM được ứng dụng rộng rãi trên mọi lĩnh vực của đời sống: Robot,
máy tính, điện thoại, xe hơi, máy giặt…
ARM Cortex được chia làm 3 dòng:
 Cortex-A: Bộ xử lý dành cho hệ điều hành và các ứng dụng phức tạp. Hỗ trợ tập
lệnh ARM, thumb, và thumb-2.
 Cortex-R: Bộ xử lý dành cho hệ thống đòi hỏi khắc khe về đáp ứng thời gian
thực. Hỗ trợ tập lệnh ARM, thumb và thumb-2.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 8
 Cortex-M: Bộ xử lý dành cho dòng vi điều khiển, được thiết kế để tối ưu về giá
thành. Hỗ trợ tập lệnh Thumb-2.
Giá trị số nằm cuối tên của 1 dòng ARM cho biết về mức độ hiệu suất tương đối
của dòng đó. Theo đó dòng ARM mang số 0 sẽ có hiệu suất thấp nhất.
Tập đoàn ST Microelectronic đã cho ra mắt dòng STM32, vi điều khiển đầu tiên
dựa trên nền lõi ARM Cortex-M3 thế hệ mới do hãng ARM thiết kế, lõi ARM Cortex-
M3 là sự cải tiến của lõi ARMv7-M 32bit truyền thống, từng mang lại sự thành công
vang dội cho công ty ARM. Dòng STM32 thiết lập các tiêu chuẩn mới về hiệu suất, chi
phí, cũng như khả năng đáp ứng các ứng dụng tiêu thụ năng lượng thấp và tính điều
khiển thời gian thực khắt khe.
Chip ARM Cortex-M7 là một vi điều khiển 32-bit cao cấp nhất trong series Cortex-
M của ARM cho đến hiện nay. Theo ARM, Cortex-M7 có DSP (Digital Signal
Processing: Xử lý tín hiệu số) cao gấp đôi so với Cortex-M4 do đó có thể xử lý cùng lúc
2 tập lệnh, giúp cho M7 có thể hoạt động ở mức xung nhịp cao hơn. Đây là dòng chip
MCU 32-bit giúp tăng tốc thông dịch dữ liệu từ các cảm biến thành thông tin số. Nó
tăng gấp đôi hiệu năng tính toán và DSP trong khi giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng
nhờ vào công nghệ sản xuất 28nm. Chip M7 hỗ trợ các thiết bị nhúng điều khiển giọng
nói hoặc giao diện rich OS và còn được sử dụng trong các smartphone hoặc trên xe hơi
để điều khiển các chức năng màn hình chạm và âm thanh phức tạp hơn.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 9
Hình 2.4: Kiến trúc của vi xử lí ARM Cotex-M7.
2.2.2 Giới thiệu về ARM-Cortex-M3 STM32F1.
Dòng ARM STM32F1 được chia ra làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm sẽ có số dung
lượng bộ nhớ Flash, SRAM và số lượng ngoại vi khác nhau:
 Low-density: Gồm các vi điều khiển STM32F101xx, STM32F102xx và
STM32F103xx có bộ nhớ Flash từ 16 đến 32 Kbytes.
 Medium-density: Gồm các vi điều khiển STM32F101xx, STM32F102xx và
STM32F103xx có bộ nhớ Flash từ 64 đến 128 Kbytes.
 High-density: Gồm các vi điều khiển STM32F101xx và STM32F103xx có bộ
nhớ Flash từ 256 đến 512 Kbytes.
 XL-density: Gồm các vi điều khiển STM32F101xx và STM32F103xx có bộ nhớ
Flash từ 768 đến 1MKbytes.
 Connective line: Gồm các vi điều khiển STM32F105xx và STM32F107xx.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 10
Hình 2.5: Kiến trúc ARM Cortex-M3.
Địa chỉ ngoại vi trong họ ARM STM32F1 bắt đầu từ 0x40000000 kết thúc ở
0x500003FF sử dụng các bus AHB, APB1, APB2 để trao đổi dữ liệu như hình trên.
Vùng nhớ SRAM có địa chỉ nền là 0x20000000 và có thể truy xuất theo dạng byte,
half word, word. Vùng nhớ FLASH của STM32F103RBT6 bắt đầu từ 0x08000000 đến
0x0807FFFF.
Dòng STM32F1 có 3 chế độ BOOT được chọn bởi 2 chân BOOT0 và BOOT1
theo bảng 1.
Bảng 2.2: Các chế độ BOOT của STM32F1.
Trạng thái chân
boot Chế độ boot Giải thích
BOOT1 BOOT0
x 0 Bộ nhớ Flash chính Chọn boot từ bộ nhớ Flash chính
0 1 Bộ nhớ hệ thống Chọn boot từ bộ nhớ hệ thống
1 1 SRAM Chọn boot từ bộ nhớ SRAM
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 11
Nguồn cung cấp cho ARM (VDD) phải nằm trong phạm vi từ 2 đến 3.6V (thường
cấp 3.3V). Một bộ điều chỉnh điện áp bên trong được sử dụng để cung cấp nguồn 1.8V
cho lõi điều khiển, SRAM và ngoại vi số.
STM32F103RBT6 là vi điều khiển của hãng STmicroelectronic sử dụng lõi ARM
Cortex-M3 thuộc dòng High-density với bộ nhớ Flash 512Kb, bộ nhớ SRAM 64Kbytes,
tần số hoạt động lên tới 72Mhz, hỗ trợ các chuẩn giao tiếp đa dạng như CAN, I2C, SPI,
UART/USART, USB, FSMC. Sử dụng 4 nguồn tạo dao động bao gồm từ thạch anh
ngoại từ 4 tới 16Mhz, bộ dao động RC nội tần số 8Mhz, bộ dao động RC hiệu chuẩn nội
40kHz và bộ dao động 32kHz cho bộ RTC.
Có các chế độ tiết kiệm nặng lượng bao gồm Sleep, Stop và Standby. Có 2 kênh
chuyển đổi DAC 12 bit, 16 kênh ADC 12 bit, 12 kênh DMA hỗ trợ nhiều ngoại vi, hỗ
trợ 2 chuẩn gỡ lỗi bao gồm SWD và JTAG. Có 8 TIMER trong đó TIMER1 và TIMER8
là 2 TIMER nâng cao, TIMER6 & TIMER7 là TIMER cơ bản, các TIMER còn lại có
chức năng thông thường.
Dòng ARM Cortex là một bộ xử lí thế hệ mới đưa ra một kiến trúc chuẩn cho nhu
cầu đa dạng về công nghệ. Không giống như các chip ARM khác, dòng Cortex là một
lõi xử lí hoàn thiện, đưa ra một chuẩn CPU và kiến trúc hệ thống chung. Dòng Cortex
gồm có 3 phân nhánh chính: dòng A dành cho các ứng dụng cao cấp, dòng R dành cho
các ứng dụng thời gian thực như các đầu đọc và dòng M dành cho các ứng dụng vi điều
khiển và chi phí thấp. STM32 được thiết kế dựa trên dòng Cortex-M3, dòng Cortex-M3
được thiết kế đặc biệt để nâng cao hiệu suất hệ thống, kết hợp với tiêu thụ năng lượng
thấp, CortexM3 được thiết kế trên nền kiến trúc mới, do đó chi phí sản xuất đủ thấp để
cạnh tranh với các dòng vi điều khiển 8 và 16-bit truyền thống.
2.2.3 Cảm biến loadcell.
Loadcell là thiết bị cảm biến dùng để chuyển đổi lực hoặc trọng lượng thành tín
hiệu điện. Loadcell thường được sử dụng để cảm ứng các lực lớn, tĩnh hay các lực biến
thiên chậm. Một số trường hợp loadcell được thiết kế để đo lực tác động mạnh phụ thuộc
vào thiết kế của Loadcell.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 12
Hình 2.6: Load cell 50kg. Hình 2.7: Load cell 5kg.
Loadcell được cấu tạo bởi hai thành phần, thành phần thứ nhất là "Strain gage" và
thành phần còn lại là "Load". Strain gage là một điện trở đặc biệt chỉ nhỏ bằng móng
tay, có điện trở thay đổi khi bị nén hay kéo dãn và được nuôi bằng một nguồn điện ổn
định, được dán chết lên “Load” - một thanh kim loại chịu tải có tính đàn hồi.
Nguyên lý hoạt động: Hoạt động dựa trên nguyên lý cầu điện trở cân
bằng Wheatstone. Giá trị lực tác dụng tỉ lệ với sự thay đổi điện trở cảm ứng trong cầu
điện trở, và do đó trả về tín hiệu điện áp tỉ lệ.
Cấu tạo chính của loadcell gồm các điện trở strain gauges R1, R2, R3, R4 kết nối
thành 1 cầu điện trở Wheatstone như hình dưới và được dán vào bề mặt của thân load
cell.
Hình 2.8: Mạch cầu điện trở Wheatstone.
Một điện áp kích thích được cung cấp cho ngõ vào loadcell (2 góc (1) và (4) của
cầu điện trở Wheatstone) và điện áp tín hiệu ra được đo giữa hai góc khác. Tại trạng thái
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 13
cân bằng (trạng thái không tải), điện áp tín hiệu ra là số không hoặc gần bằng không khi
bốn điện trở được gắn phù hợp về giá trị. Đó chính là lý do tại sao cầu điện trở
Wheatstone còn được gọi là một mạch cầu cân bằng.
Khi có tải trọng hoặc lực tác động lên thân loadcell làm cho thân loadcell bị biến
dạng (giãn hoặc nén), điều đó dẫn tới sự thay đổi chiều dài và tiết diện của các sợi kim
loại của điện trở strain gauges dán trên thân loadcell dẫn đến một sự thay đổi giá trị của
các điện trở strain gauges. Sự thay đổi này dẫn tới sự thay đổi trong điện áp đầu ra.
Hình 2.9: Sự thay dổi điện trở trên loadcell.
Sự thay đổi điện áp này là rất nhỏ, do đó nó chỉ có thể được đo và chuyển thành số
sau khi đi qua bộ khuếch đại của các bộ chỉ thị cân điện tử (đầu cân).
2.2.4 Giới thiệu module HX711.
HX711 là bộ chuyển đổi tương tự kỹ thuật số (ADC) 24 bit chính xác được thiết
kế cho cân và các ứng dụng điều khiển công nghiệp để giao tiếp trực tiếp với cảm biến
cầu.
Độ phân giải 24bit và giao tiếp 2 dây với vi điều khiển: 2 chân SCK (Clock) và
DT (Data).
Hình 2.10: Module HX711.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 14
Bộ ghép kênh đầu vào chọn đầu vào vi sai Kênh A hoặc B cho bộ khuếch đại
khuếch đại có thể lập trình tiếng ồn thấp (PGA).
Kênh A có thể được lập trình với độ khuếch đại 128 hoặc 64, tương ứng với điện
áp đầu vào tương ứng là ± 20mV hoặc ± 40mV, khi nguồn 5V được kết nối với chân
cấp nguồn tương tự VDD.
Kênh B có độ khuếch đại 32. Bộ điều chỉnh nguồn cung cấp điện loại bỏ sự cần
thiết của bộ điều chỉnh nguồn cung cấp bên ngoài để cung cấp năng lượng tương tự cho
ADC và cảm biến. Nó có thể là từ nguồn xung nhịp bên ngoài, thạch anh hoặc bộ dao
động trên chip không yêu cầu bất kỳ thành phần bên ngoài nào.
Tính năng và đặc điểm:
 Hai kênh đầu vào vi sai có thể lựa chọn.
 PGA hoạt động trên chip với độ khuếch đại có thể lựa chọn là 32, 64 và 128.
 Bộ điều chỉnh nguồn trên chip để cung cấp năng lượng tương tự cho loadcell và
ADC.
 Bộ tạo dao động trên chip không yêu cầu thành phần bên ngoài với tinh thể ngoài
tùy chọn.
 Điều khiển kỹ thuật số đơn giản và giao diện nối tiếp: điều khiển dựa trên pin,
không cần lập trình.
 Tốc độ dữ liệu đầu ra 10SPS hoặc 80SPS có thể lựa chọn.
 Từ chối cung cấp đồng thời 50 và 60Hz.
 Mức tiêu thụ hiện tại bao gồm bộ điều chỉnh nguồn tương tự trên chip: hoạt động
bình thường <1,5mA, giảm nguồn <1uA.
 Phạm vi điện áp cung cấp hoạt động: 2,6 ~ 5,5V.
 Phạm vi nhiệt độ hoạt động: -40 ~ + 85 ℃.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 15
Hình 2.11: Sơ đồ khối ứng dụng cân nặng.
Hình 2.12: Sơ đồ chân trong module HX711.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 16
Bảng 2.3: Mô tả sơ đồ chức năng các chân của HX711.
STT Tên Chức năng Hoạt động
1 VSUP Nguồn Vùng hoạt động: 2.7 ~ 5.5V
2 BASE Analog đầu ra Điều chỉnh đầu ra
3 AVDD Nguồn Analog cung cấp: 2.6 ~ 5.5V
4 VFB Analog đầu vào Điều chỉnh đầu vào
5 AGND Nối đất Analog nối đất
6 VBG Analog đầu ra Đầu ra bỏ qua tham chiếu
7 INA- Analog đầu vào Đầu vào kênh A âm
8 INA+ Analog đầu vào Đầu vào kênh A dương
9 INB- Analog đầu vào Đầu vào kênh B âm
10 INB+ Analog đầu vào Đầu vào kênh A dương
11 PD_SCK Đầu vào số Điều khiển tắt nguồn và đầu vào xung clock nối
tiếp
12 DOUT Đầu ra số Đầu ra dữ liệu nối tiếp
13 XO I/O số Crystal I/O
14 XI Đầu vào số Crystal I / O hoặc đầu vào xung clock bên ngoài,
0: sử dụng bộ dao động trên chip
15 RATE Đầu vào số Kiểm soát tốc độ dữ liệu đầu ra, 0: 10Hz; 1:
80Hz
16 DVDD Nguồn Vùng hoạt động: 2.6 ~ 5.5V
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 17
Hình 2.13: Dữ liệu đầu ra, đầu vào và thời gian lựa chọn và kiểm soát.
Bảng 2.4: Quá trình hoạt động của dữ liệu đầu vào và dữ liệu đầu ra.
Ký hiệu Hoạt động MIN TYP MAX Đơn vị
T1 DOUT cạnh xuống đến PD_SCK
cạnh lên
0.1 s
T2 PD_SCK cạnh lên đến DOUT dữ
liệu sẵn sàng
0.1 s
T3 PD_SCK thời gian cạnh trên 0.2 1 50 s
T4 PD_SCK thời gian cạnh dưới 0.2 1 s
2.2.5 Giới thiệu động cơ bước.
Động cơ bước là một loại động cơ điện có nguyên lý và ứng dụng khác biệt với đa
số các động cơ điện thông thường. Chúng thực chất là một động cơ đồng bộ dùng để
biến đổi các tín hiệu điều khiển dưới dạng các xung điện rời rạc kế tiếp nhau thành các
chuyển động góc quay hoặc các chuyển động của rôto có khả năng cố định rôto vào các
vị trí cần thiết.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 18
Hình 2.14: Động cơ bước.
Động cơ bước được chia làm hai loại, nam châm vĩnh cửu và biến từ trở (cũng có
loại động cơ hỗn hợp nữa, nhưng nó không khác biệt gì với động cơ nam châm vĩnh
cửu). Nếu mất đi nhãn trên động cơ, vẫn có thể phân biệt hai loại động cơ này bằng cảm
giác mà không cần cấp điện cho chúng.
Động cơ biến từ trở thường có 3 mấu, với một dây về chung. Trong khi đó, động
cơ nam châm vĩnh cửu thường có hai mấu phân biệt, có hoặc không có nút trung tâm.
Nút trung tâm được dùng trong động cơ nam châm vĩnh cửu đơn cực.
Các động cơ kém nhất quay 90 độ mỗi bước, trong khi đó các động cơ nam châm
vĩnh cửu xử lý cao thường quay 1.8 độ đến 0.72 độ mỗi bước. Với một bộ điều khiển,
hầu hết các loại động cơ nam châm vĩnh cửu và hỗn hợp đều có thể chạy ở chế độ nửa
bước, và một vài bộ điều khiển có thể điều khiển các phân bước nhỏ hơn hay còn gọi là
vi bước.
Đối với cả động cơ nam châm vĩnh cửu hoặc động cơ biến từ trở, nếu chỉ một mấu
của động cơ được kích, rotor (ở không tải) sẽ nhảy đến một góc cố định và sau đó giữ
nguyên ở góc đó cho đến khi moment xoắn vượt qua giá trị moment xoắn giữ của động
cơ.
Động cơ biến từ trở:
Hình 2.15: Cấu tạo động cơ bước từ trở.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 19
Nếu motor có 3 cuộn dây, với một đầu nối chung cho tất cả các cuộn, thì nó chắc
hẳn là một động cơ biến từ trở. Khi sử dụng, dây nối chung (C) thường được nối vào
cực dương của nguồn và các cuộn được kích theo thứ tự liên tục.
Dấu thập là rotor của động cơ biến từ trở quay 30 độ mỗi bước. Rotor trong động
cơ này có 4 răng và stator có 6 cực, mỗi cuộn quấn quanh hai cực đối diện. Khi cuộn 1
được kích điện, răng X của rotor bị hút vào cực 1. Nếu dòng qua cuộn 1 bị ngắt và đóng
dòng qua cuộn 2, rotor sẽ quay 30 độ theo chiều kim đồng hồ và răng Y sẽ hút vào cực
2.
Để quay động cơ này một cách liên tục, chỉ cần cấp điện liên tục luân phiên cho 3
cuộn. Theo logic đặt ra, trong bảng dưới đây 1 có nghĩa là có dòng điện đi qua các cuộn,
và chuỗi điều khiển sau sẽ quay động cơ theo chiều kim đồng hồ 24 bước hoặc 2 vòng:
Cuộn 1 1001001001001001001001001
Cuộn 2 0100100100100100100100100
Cuộn 3 0010010010010010010010010
thời gian ‐‐>
Động cơ đơn cực:
Hình 2.16: Cấu tạo động cơ bước đơn cực.
Động cơ bước đơn cực, cả nam châm vĩnh cửu và động cơ hỗn hợp, với 5, 6 hoặc
8 dây ra thường được quấn như sơ đồ trong hình, với một đầu nối trung tâm trên các
cuộn. Khi dùng, các đầu nối trung tâm thường được nối vào cực dương nguồn cấp, và
hai đầu còn lại của mỗi mấu lần lượt nối đất để đảo chiều từ trường tạo bởi cuộn đó.
Để xử lý góc bước ở mức độ cao hơn, rotor phải có nhiều cực đối xứng hơn. Động
cơ 30 độ mỗi bước trong hình là một trong những thiết kế động cơ nam châm vĩnh cửu
thông dụng nhất, mặc dù động cơ có bước 15 độ và 7.5 độ là khá lớn. Người ta cũng đã
tạo ra được động cơ nam châm vĩnh cửu với mỗi bước là 1.8 độ và với động cơ hỗn hợp
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 20
mỗi bước nhỏ nhất có thể đạt được là 3.6 độ đến 1.8 độ, còn tốt hơn nữa, có thể đạt đến
0.72 độ.
Như trong hình, dòng điện đi qua từ đầu trung tâm của mấu 1 đến đầu a tạo ra cực
Bắc trong stator trong khi đó cực còn lại của stator là cực Nam. Nếu điện ở mấu 1 bị
ngắt và kích mấu 2, rotor sẽ quay 30 độ, hay 1 bước. Để quay động cơ một cách liên tục,
chúng ta chỉ cần áp điện vào hai mấu của đông cơ theo dãy.
Mấu 1a 1000100010001000100010001 Mấu 1a 1100110011001100110011001
Mấu 1b 0010001000100010001000100 Mấu 1b 0011001100110011001100110
Mấu 2a 0100010001000100010001000 Mấu 2a 0110011001100110011001100
Mấu 2b 0001000100010001000100010 Mấu 2b 1001100110011001100110011
Thời gian ‐‐> thời gian ‐‐>
Động cơ hai cực:
Hình 2.17: Cấu tạo động cơ bước hai cực.
Động cơ nam châm vĩnh cửu hoặc hỗn hợp hai cực có cấu trúc cơ khí giống như
động cơ đơn cực, nhưng hai mấu của động cơ được nối đơn giản hơn, không có đầu
trung tâm. Vì vậy, bản thân động cơ thì đơn giản hơn, nhưng mạch điều khiển để đảo
cực mỗi cặp cực trong động cơ thì phức tạp hơn.
Đầu 1a + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐
Đầu 1b ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + +
Đầu 2a ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐
Đầu 2b ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ +
Thời gian ‐‐>
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 21
Động cơ nhiều pha:
Hình 2.18: Cấu tạo động cơ bước nhiều pha.
Một bộ phận các động không được phổ biến như những loại trên đó là động cơ
nam châm vĩnh cửu mà các cuộn được quấn nối tiếp thành một vòng kín như hình. Thiết
kế phổ biến nhất đối với loại này sử dụng dây nối 3 pha và 5 pha. Bộ điều khiển cần ½
cầu H cho mỗi một đầu ra của động cơ, nhưng những động cơ này có thể cung cấp
moment xoắn lớn hơn so với các loại động cơ bước khác cùng kích thước. Một vài động
cơ 5 pha có thể xử lý cấp cao để có được bước 0.72 độ (500 bước mỗi vòng).Với một
động cơ 5 pha như trên sẽ quay mười bước mỗi vòng bước, như trình bày dưới đây:
Đầu 1 + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + +
Đầu 2 ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐
Đầu 3 + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + +
Đầu 4 + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐
Đầu 5 ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐
Thời gian ‐‐>
2.2.6 Giới thiệu modual L298N.
IC L298 là một chip tích hợp hai mạch trong gói 5 chân. L298 có điện áp danh
nghĩa cao (lớn hơn 5 VDC) và dòng điện danh nghĩa lớn 2A nên rất thích hợp cho các
ứng dụng có công suất nhỏ như các loại động cơ DC vừa và nhỏ.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 22
Hình 2.19: Sơ đồ chân của IC L298.
Có hai mạch cầu H trên một IC L298 nên có thể dùng điều khiển hai đối tượng với
một IC này. Mỗi mạch cầu H bao gồm một đường nguồn Vs (thật ra là đường chung cho
hai mạch cầu), một chân current sensing (cảm biến dòng ở cuối mạch cầu H), chân này
không được nối đất mà để người dùng nối một điện trở nhỏ gọi là sensing resistor. Bằng
cách đo điện áp rơi trên điện trở này ta có thể tính được dòng chạy qua điện trở, cũng là
dòng qua động cơ, mục đích của việc này là xác định dòng quá tải.
Nếu việc đo lường không cần thiết thì ta có thể đấu chân này với GND. Động cơ
sẽ được nối với hai chân OUT1 và OUT2 hoặc OUT3 và OUT4. Chân EN (ENA và
ENB) cho phép IC hoạt động khi chân này ở mức cao.
L298 không chỉ được dùng để đảo chiều động cơ mà còn điều khiển vận tốc động
cơ bằng PWM. Trong thực tế, công suất thực của L298N có thể tải nhỏ hơn công suất
danh nghĩa của nó ( U=5V, I=2A). Mạch cầu H điều khiển động cơ DC. Trong đề tài
này nhóm sử dụng IC L298N để làm driver điều khiển trực tiếp động cơ.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 23
Hình 2.20: Module L298N.
L298N gồm các chân:
 Chân nguồn 12V, chân nguồn 5V. Đây là 2 chân cấp nguồn trực tiếp đến động
cơ. Có thể cấp nguồn 9-12V ở chân 12V.
 Chân GND chân này là GND của nguồn cấp cho Động cơ.
 2 chân A enable và B enable là 2 chân điều khiển tốc độ 2 động cơ riêng biệt.
 Gồm có 4 chân Input. IN1, IN2, IN3, IN4. Chức năng các chân này là điều khiển
chiều quay của động cơ.
 Output A, output B: nối với động cơ. Chú ý chân +, -. Nếu nối ngược thì động cơ
sẽ chạy ngược. Vì đề tài sử dụng động cơ bước nên nối động cơ bước thì phải
đấu nối các pha cho phù hợp.
2.2.7 Module giải mã âm thanh VS1003.
IC VS1003 là IC chuyên dụng giải mã âm thanh của hãng VLSI Solution với các
tập tin âm thanh định dạng MP3/MIDI/WMA/WAV. Nó các đặc tính:
 Giải mã MPEG 1 & 2 audio lớp III (CBR +VBR +ABR); WMA 4.0/4.1/7/8/9 all
profiles (5-384kbit/s); WAV (PCM + IMA ADPCM); General MIDI / SP-MIDI
files.
 Mã hóa IMA ADPCM từ microphone hoặc ngõ vào.
 Hỗ trợ truyền trực tuyến cho MP3 và WAV.
 Điều khiển Bass và treble.
 Hoạt động với tần số xung lock 12.13Mhz.
 Có bộ nhân tần số nội.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 24
 Hoạt động chế độ tiết kiệm năng lượng.
 Có khả năng sử dụng với tai nghe với bộ tải 30Ω.
 Chia điện áp hoạt động cho tín hiệu analog, tín hiệu số và I/O.
 Có bộ nhớ RAM 5.5Kb dùng cho code/data.
 Giao diện điều khiển và dữ liệu nối tiếp.
 Có thẻ được dùng như 1 thiết bị slave.
 Có chế độ boot flash SPI cho các ứng dụng đặc biệt.
 Có giao tiếp UART cho chế độ debugging.
 Các chức năng mới được thêm vào phần mềm với 4 chân GPIO.
Hình 2.21: Sơ đồ cấu trúc và sơ đồ chân VS1003.
Module giải mã âm thanh VS1003 có IC chính VS1003, 2 jack audio 3.5mm, 1
microphone, IC ổn áp.... Chuyên sử dụng cho việc giải mã các loại âm thanh định dạng
MP3/WMA/MIDI/WAV. Khi giao tiếp với các MCU thông qua chuẩn SPI nó đóng vai
trò là 1 slave. Module bao gồm 9 chân bao gồm điều khiển, dữ liệu và cấp nguồn: 5V,
GND, XRST, MISO, MOSI, SCLK, DREQ, XCS, XDCS. Chức năng của từng chân:
Bảng 0.5: Mô tả sơ đồ chức năng các chân của VS1003.
STT TÊN CHỨC NĂNG
1 VCC Nguồn cung cấp dương.
2 GND Nguồn cung cấp âm.
3 XRST Chân tín hiệu yêu cầu Reset.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 25
4 MISO Chân trả dữ liệu từ VS1003 về thiết bị master.
5 MOSI Chân gửi mã lệnh/dữ liệu từ master tới VS1003.
6 SCLK Chân tạo xung clock đồng bộ quá trình truyền nhận.
7 DREQ Chân yêu cầu ngắt của VS1003, chân này sẽ ở mức cao khi
sẵn sàng nhận dữ liệu từ master.
8 XCS Chân chip select mã lệnh.
9 XDCS Chân chip select dữ liệu.
Để gửi dữ liệu từ MCU đến VS1003 thông qua SPI thì đầu tiên cần xem xét chân
yêu cầu ngắt DREQ đã sẵn sàng chưa, nếu DREQ đang ở mức cao thì kéo chân XDCS
xuống mức thấp sau đó gửi 1 byte dữ liệu đến chân MOSI. Kết thúc quá trình gửi sẽ kéo
chân XCS và XDCS lên mức cao để sẵn sàng cho lần gửi tiếp theo.
Trước khi bắt đầu quá trình hoạt động cần reset các giá trị trong các thanh ghi của
VS1003, quá trình này sẽ gửi các mã lệnh đến VS1003 để đặt lại các giá trị. Để gửi mã
lệnh thì trước khi truyền ta kéo chân XCS về mức thấp sau đó bắt đầu truyền. Lưu ý
VS1003 giao tiếp chuẩn SPI với chế độ MSB tức là truyền bit có trọng số cao đi trước.
2.2.8 Chuẩn giao tiếp SPI.
SPI (Serial Peripheral Bus) là một chuẩn truyền thông nối tiếp tốc độ cao do hãng
Motorola đề xuất. Đây là kiểu truyền thông Master-Slave, trong đó 1 chip Master điều
phối quá trình truyền thông và các chip Slaves được điều khiển bởi Master vì thế truyền
thông chỉ xảy ra giữa Master và Slave. SPI là một cách truyền song công nghĩa là tại
cùng một thời điểm quá trình truyền và nhận có thể xảy ra đồng thời. SPI đôi khi được
gọi là chuẩn truyền thông “4 dây” vì có 4 đường dây trong chuẩn này đó là SCK (Serial
Clock), MISO (Master Input Slave Output), MOSI (Master Output Slave Input) và SS
(Slave Select).
Trong đó SCK: Xung giữ nhịp cho giao tiếp SPI, vì SPI là chuẩn truyền đồng bộ
nên cần 1 đường giữ nhịp, mỗi nhịp trên SCK báo hiệu 1 bit dữ liệu đến hoặc đi. Đây là
điểm khác biệt với truyền thông không đồng bộ của chuẩn UART. Sự tồn tại của SCK
giúp quá trình truyền ít bị lỗi và vì thế tốc độ truyền của SPI có thể đạt rất cao. Xung
nhịp chỉ được tạo ra bởi Master.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 26
MISO: Nếu là chip Master thì đây là đường Input còn nếu là chip Slave thì là
Output. MISO của Master và Slave được nối trực tiếp với nhau.
MOSI: Nếu là chip Master thì đây là đường Output còn nếu là chip Slave thì là
Input. MOSI của Master và Slave được nối trực tiếp với nhau.
SS: SS là đường chọn Slave cần giao tiếp, trên các chip Slave đường SS sẽ ở mức
cao khi không làm việc. Nếu chip Master kéo đường SS của một Slave nào đó xuống
mức thấp thì việc giao tiếp sẽ xảy ra giữa Master và Slave đó. Chỉ có 1 đường SS trên
mỗi Slave nhưng có thể có nhiều đường điều khiển trên Master, tùy vào thiết kế của
người dùng.
Hình dưới thể hiện một kết nối SPI giữa một chip Master và 3 chip Slave thông
qua 4 đường.
Hình 2.22: Sơ đồ kết nối chuẩn SPI Master-Slave.
Hoạt động: Mỗi chip Slave hay Master có một thanh ghi dữ liệu 8 bit. Cứ mỗi xung
nhịp do Master tạo ra trên đường giữ nhịp SCK, một bit trong thanh ghi dữ liệu của
Master được truyền qua Slave trên đường MOSI, đồng thời một bit trong thanh ghi dữ
liệu của Slave cũng được truyền qua Master trên đường MISO. Do 2 gói dữ liệu được
truyền qua lại đồng thời nên được gọi là truyền “song công”. Hình dưới mô tả quá trình
truyền nhận 1 gói dữ liệu của chuẩn SPI.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 27
Thanh ghi dịch 8 bit
MSB MASTER LSB
Thanh ghi dịch 8 bit
MSB SLAVE LSB
BỘ TẠO XUNG
CLOCK SPI
MISO
MOSI
SCK
__
SS
Cho phép dịch
Hình 2.23: Quá trình truyền nhận SPI.
Ta thấy bit MSB của Master sẽ được truyền đi đầu tiên sau đó dữ liệu sẽ được dịch
trái 1 bit để đẩy bit dữ liệu kế tiếp làm MSB. Đồng thời vị trí bit LSB sẽ nhận bit dữ liệu
từ Slave truyền tới. Quá trình truyền nhận của Slave tương tự Master. Sau mỗi 8 xung
nhịp trên SCK thì quá trình truyền 8 bit hoàn thành ta đọc dữ liệu từ 2 thanh ghi này.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 28
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
3.1 GIỚI THIỆU.
Đề tài với yêu cầu thiết kế cân điện tử và đo chiều cao hiển thị trên màn hình cảm
ứng và có loa phát âm thanh đọc được chiều cao và cân nặng tăng thêm tính xác thực
cho người đo với những lời khuyên sau khi máy đo được.
Chương này sẽ tập trung phân tích, lựa chọn linh kiện cho phù hợp với yêu cầu của
đề tài. Trình bày sơ đồ kết nối, mạch nguyên lý của các module với nhau.
3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
3.2.1 Thiết kế sơ đồ khối.
Với những yêu cầu của hệ thống, thiết kế sơ đồ khối tổng quát cho hệ thống như
sau:
Hình 3.1: Sơ đồ khối của hệ thống.
Trong sơ đồ bao gồm các khối:
 Khối nguồn: Cung cấp nguồn hoạt động cho các phần cứng và module điều khiển
trong hệ thống.
 Khối hiển thị: Màn hình hiển thị giao diện cân đo.
 Khối âm thanh: Nhận lệnh và dữ liệu từ khối điều khiển phát tín hiệu âm thanh
ra loa.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 29
 Khối động cơ: Nhận lệnh và dữ liệu từ khối điều khiển làm cho động cơ hoạt
động.
 Khối điều khiển: Nhận lệnh từ người dùng để điều khiển hệ thống hoạt động.
 Khối xử lý trung tâm: Điều khiển các quá trình giao tiếp, truyền nhận giữa các
module. Nhận tín hiệu của khối điều khiển để truyền đến khác khối khác, để đọc
dữ liệu từ các module, xuất hình ảnh ra khối hiển thị, xuất tín hiệu âm thanh.
3.2.2 Tính toán và thiết kế mạch.
a. Khối xử lý trung tâm.
Khối xử lý trung tâm: xử lý dữ liệu từ khối điều khiển đồng thời xuất dữ liệu ra
màn hình hiển thị.
Để thực hiện những yêu cầu trên thì cần một KIT với vi điều khiển hoạt động tốc
độ cao để xử lý. Có các chuẩn giao tiếp truyền thông để giao tiếp với các module ngoại
vi, có kết nối sẵn với màn hình TFT-LCD hoặc có ra chân để kết nối với LCD rời. Đáp
ứng được như vậy thì có các loại KIT của dòng vi điều khiển STM32, FRKL46Z... qua
quá trình tìm hiểu cũng như sự hướng dẫn của GVHD, nhóm quyết định chọn vi điều
khiển STM32 mà cụ thể là KIT STM32F103RBT6 với những thông số cơ bản như sau:
 CPU: STM32F103RBT6, ARM Cortex-M3, xung nhịp hoạt động tối đa là 72
MHz với tốc độ: 128K bytes và bộ nhớ Ram: 20K bytes.
 Đèn LED 4 X (một đèn LED nguồn).
 Hỗ trợ cổng USB.
 Màn hình TFT-LCD 2.8-inch 240x320.
 1 Ổ cắm thẻ SD.
 4 phím chức năng.
 Điện áp nguồn 5VDC.
 Tất cả cổng GPIO Dẫn ra, dễ dàng cho ứng dụng hệ thống.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 30
Hình 3.2: Mặt trên của kit STM32F103RBT6.
b. Khối hiển thị.
Khối hiển thị: Dùng để hiển thị thông tin dạng chữ và số giúp người dùng có thể
quan sát được rõ ràng ở cự ly gần giao diện màn hình đo chiều cao và cân nặng.
Với khối hiển thị có nhiều lựa chọn như LCD, led ma trận,…Qua quá trình tìm
hiểu nhóm quyết định lựa chọn LCD 2.8 inch cho đề tài vì có LCD có giá thành rẻ, tiết
kiệm năng lượng, dễ dàng điều khiển và sử dụng với các thông số sau:
LCD TFT cảm ứng màu 2.8 inch sử dụng IC điều khiển là ili9325, IC điều khiển
cảm ứng điện trở là XPT2046, thích hợp cho các ứng dụng cần đến màn hình cảm ứng
giúp tăng độ linh động trong giao diện và thiết kế điều khiển.
 Độ phân giải 280 x 320 RGB 262K.
 IC điều khiển cảm ứng XPT2046.
 Khe cắm SD Card chuẩn.
 Hỗ trợ định dạng 16bit RGB565.
 Điện áp: 3.3V.
 Điện áp chịu đựng cho từng chân I/O không quá 3.3v.
 Kích thước: 76 x 54 x 14 mm.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 31
Hình 3.3: Màn hình LCD 2.8 inch.
Sơ đồ nguyên lý của KIT STM32 và TFT-LCD:
Hình 3.4: Sơ đồ nguyên lý của KIT STM32 với TFT-LCD.
c. Khối điều khiển.
Khối điều khiển: Khối này gồm có các nút nhấn được nối với KIT để điều khiển
các chế hoạt động khác nhau. Khối này gồm 3 nút nhấn:
 Nút NGHE NHẠC: Khi ở chế độ rảnh hoặc nhấn nút này cho phép hệ thống
ngừng đo và phát các bài nhạc MP3 được lập trình sẵn.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 32
 Nút ĐO: Khi nhấn nút mạch chuyển sang chế độ đo và bắt đầu hoạt động đo
chiều cao và cân nặng hiển thị trên TFT-LCD.
 Nút BACK: Nút này cho phép thoát khỏi chế độ đo và nge nhạc.
Hình 3.5: Nút nhấn 12x12x12mm.
Sau khi tìm hiểu, nhóm chọn nút nhấn có kích thước 12x12x12mm vì nút nhấn to,
nhấn rất thoải mái không bị đau tay, dể sử dụng và có giá thành rẻ.
Các nút nhấn sử dụng nguồn cấp 5V để nối vào các chân của kit ARM. Nút nhấn
hoạt động với dòng tối đa là 50mA. Vì vậy cần nối vào mạch nút nhấn các điện trở kéo
lên để tránh bị ngắn mạch khi nhấn nút ảnh hưởng đến vi điều khiển. Nhóm chọn điện
trở kéo lên 2,2KΩ để nối vào mạch.
Dưới dây là sơ đồ nguyên lý của nút nhấn với STM32F103:
Hình 3.6: Sơ đồ nguyên lý nút nhấn với KIT STM32.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 33
Các nút nhấn sẽ được cấp nguồn nối vào các chân tín hiệu của KIT để điều khiển
hoạt động của toàn bộ hệ thống. Cụ thể nút phát nhạc, nút đo và nút thoát lần lượt được
nối vào các chân tín hiệu là PA0, PA1, PA2. Hai đầu nút nhấn được đặt giữa điện áp
5V.
d. Khối cảm biến.
Trong đề tài này khối cảm biển chuyển đổi tính hiệu tương tự sang tính hiệu số để
đo được đại lượng cân nặng. Khi tác động vào loadcell làm thay đổi giá trị điện trở nên
các điện áp đầu ra cũng được thay đổi theo.
Đề tài này sử dụng để cân khối lượng người nên cần loadcell chịu được trọng lượng
lớn .Vì vậy, nhóm chọn 4 cảm biến trọng lượng 50kg nối lại với nhau đặt ở 4 góc của
cân để đo được khối lượng 1 cách chính xác nhất.
Do ngõ ra của loadcell có điện áp rất nhỏ cở khoảng: 1-3mV. Vì vậy, cần những
bộ ADC có độ phân giải điện áp cao để có thể đọc được mức điện áp mV trên. Với bộ
ADC độ phân giải 24 bit có thể giải quyết yêu cầu trên. Với công thức tính độ phân giải
analog.
Độ phân giải analog =
^
= 0,003mV < 1-3mV.
Nên dùng bộ 24 bit phù hợp để đọc giá trị loadcell. Qua trên nhận thấy module
HX711 phù hợp chọn trong đề tài với dòng làm việc <1,5mA và độ phân giải 24 bit.
Sau khi kết nối 4 loadcell với nhau, ngõ ra cần phải được kết nối vào bộ chuyển
đổi HX711 sau đó kết nối với KIT STM32 để đọc được giá trị tín hiệu.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 34
Dưới đây là sơ đồ nguyên lý giữa loadcell và modual HX711 với KIT STM32:
Hình 3.7: Sơ đồ nguyên lý của khối cảm biến đo cân nặng.
Các ngõ ra của 4 loadcell được nối vào 4 chân của HX711 là: E+(VCC), E-(GND),
A-(ngõ vào analog), A+-(ngõ vào analog). Với 4 chân còn lại của HX711 được nối vào
các chân của KIT STM32 là: 2 chân nguồn 3.3V và GND, 2 chân DT (ngõ ra dữ liệu)
và SCK (xung clock) được nối với 2 chân GPIO của KIT: PC14, PC15
e. Khối động cơ.
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều động cơ bước với rất nhiều loại như 2 pha, 3
pha và 5 pha, đầu ra dây trên thị trường có loại 4 dây, 6 dây,8 dây, 5 dây hoặc 10 dây.
Với yêu cầu đề tài là đo chiều cao nên cần tính được số bước của động cơ và quãng
đường động cơ quay được để tính được chiều cao của người đo.
Nhóm chọn động cơ bước để kéo dây curoa chạy được từ trên xuống và ngược lại.
Động cơ bước 6 dây là loại động cơ 2 pha dễ sử dụng và giá thành rẻ, không kén các
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 35
loại driver khác nhau. Động cơ với dòng hoạt động nhỏ với 1-1,5A, điện áp từ 4-5.5V
phù hợp đề tài nên nhóm quyết định chọn loại động cơ này.
Nguyên lý quay của động cơ khi điều khiển các cuộn dây của các chân điều khiển
bằng cách thay đổi giá trị cuộn dây để nam châm quay do lực từ trường. Tốc độ quay
của rôto và hướng quay có thể được điều khiển theo thứ tự như hình dưới đây.
Hình 3.8: Thứ tự động cơ quay thuận. Hình 3.9: Thứ tự động cơ quay nghịch.
Để điều khiển được động cơ hoạt động cần có 1 driver giúp động cơ quay được.
Cần chọn driver phù hợp và dễ sử dụng với loại động cơ này. Module L298N điều khiển
động cơ hoạt động rất tốt tải được dòng điện 2A, driver không chỉ giúp đảo chiều động
cơ mà có thể giúp thay đổi tốc độ động cơ bằng PWM.
Cần kết nối động cơ với driver điều khiển L298 để nối vào KIT làm động cơ hoạt
động. Để đảo chiều động cơ trong quá trình thực hiện đo, cần có thêm một công tắc hành
trình. Chọn module công tắc hành trình với kích thước nhỏ gọn, hoạt động điện áp 3V -
12V với dòng hoạt động nhỏ phù hợp với yêu cầu đề tài với đầu ra 2 chân nguồn VCC,
GND và chân ra tín hiệu thấp và cao.
Hình 3.10: Module công tắc hành trình.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 36
Dưới đây là sơ đồ nguyên lý của động cơ bước với L298 với KIT STM32:
Hình 3.11: Sơ đồ nguyên lý của động cơ bước với L298 và KIT STM32 .
Động cơ bước được nối vào L298 bằng 4 dây ngõ ra động cơ. Động cơ bước có 6
dây với 2 cuộn dây, trong đó có 2 dây chung không cần nối, 4 dây còn lại là của 2 cuộn
dây nên cần xác định 2 dây chung cuộn thứ nhất sẽ được nối vào OUT1 và OUT2 còn 2
dây cuộn còn lại nối vào OUT3 và OUT4.
Module L298N có 6 ngõ ra với 2 chân ENA1 và ENA2 là 2 chân cho phép động
cơ quay nối vào PA1 và PA2, với 4 chân ngõ ra IN1, IN2, IN3, IN4 là 4 chân điều khiển
động cơ quay thuận nghịch được nối vào PA8, PA9, PA10, PA11 của KIT STM32.
Khối này có thêm công tắc hành trình để đảo chiều động cơ. Ban đầu động cơ quay
thuận sau khi tác động công tắc làm đảo chiều động cơ quay nghich, 2 chân công tắc
được cấp nguồn 3.3V, chân còn lại nối vào PA4 của KIT.
f. Khối âm thanh.
Âm thanh đối với máy đo cân nặng và chiều cao là không thể thiếu, nó làm mô
hình thêm sinh động, tạo được sự thích thú cho người sử dụng. Khối này với nhiệm vụ
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 37
chính là phát âm thanh định dạng MP3 được lưu trong thẻ nhớ ra trong suốt quá trình
đo được.
Các Module như MP3-LT108, TF-GM4563 hay VS1003 đều chạy tốt yêu cầu trên,
tuy nhiên do có nghiên cứu từ trước nên tôi quyết định chọn module VS1003. Module
này với chip VS1003 có thể phát được file nhạc định dạng MP3 như yêu cầu, có jack
cắm tay nghe 3.5mm để kết nối với loa ngoài, ngoài ra module này giao tiếp theo chuẩn
SPI nên ta có thể sử dụng chung với thẻ nhớ PS1 thông qua các chân CS khác nhau.
Module bao gồm các chân: 5V, GND, XRST, MISO, MOSI, SCLK, DREQ, XCS,
XDCS được kết nối với Arduino Connectors:
Hình 3.12: Module VS1003.
Bảng 3.1: Mô tả chân kết nối của VS1003 với STM32F103RBT6.
STT VS1003 STM32F103RBT6
Connectors
1 5v 5v
2 GND GND
3 XRST NRST
4 SCLK SPI1_SCK
5 MISO SPI1_MISO
6 MOSI SPI1_MOSI
7 DREQ PA3
8 XCS PC12
9 XDCS PC13
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 38
Dưới đây là sơ đồ nguyên lý của STM32F103 với VS1003 và SD-card:
Hình 3.13: Sơ đồ nguyên lý STM32F103 với VS1003 và SD-card.
Do SD-Card và VS1003 sử dụng chung các đường SPI1 nên phải thiết kết mạch
kết nối giữa PS1, VS1003 với KIT.
Sử dụng với loa ngoài thì cần thêm mạch khuếch đại âm thanh như các module
LM386, TDA2030. Ở đây có thể dùng module LM386 điện áp hoạt động 5v với loa
4ohm/3W để âm thanh có thể phát ra ngoài cho nhiều người nghe. Tuy nhiên 3W là
công suất tối đa của loa khi sử dụng.
Sau khi tim hiểu nghiên cứu các loại loa trên thị trường. Đề tài cần loa công suất
lớn để phát được âm thanh sinh động nhất nhóm quyết định sử dụng loa xí ngầu VSP-
CK4. Với công suất 6W, dải tần: 50 - 200MHz, cớ thể chỉnh được âm lượng trong loa
một cách dễ dàng với bộ khuếch đại được lắp đặt sẵn trong loa.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 39
Hình 3.14: Loa xí ngầu VSP-CK4.
g. Khối nguồn.
Đối với khối nguồn ta phải lựa chọn nguồn phù hợp để cấp và dòng cho hệ thống
hoạt động. Đầu tiên đối với KIT STM32F103 sử dụng nguồn vào 5v cấp vào các cổng
ST-LINK, USB.
Nguồn cung cấp cho chip ARM lõi Cotex-M3 là 3.3v với công suất 690mW, từ đó
dòng cấp vào:
𝐼𝑎 = =
.
= 210𝑚𝐴 (3.1)
Module VS1003 đầu vào là 5v nhưng hoạt động của IC là ở 3.3 dòng tối đa lúc
hoạt động là Iv = 800mA.
Công tắc hành trình sử dụng nguồn 3.3V và dòng cần cấp là Iht = 0,33mA.
Dòng cấp cho module HX711 với loadcell là 1,5 mA nên có dòng cấp Ihx=1,5 mA.
Với Module thẻ nhớ và L298 cần cấp thêm dòng là Imd 500 mA để hoạt động tối
đa.
Như vậy dòng tổng cần cấp:
∑I = 𝐼𝑎 + 𝐼ℎ𝑡 + 𝐼𝑣 + 𝐼𝑚𝑑 = 210 + 800 + 0,33 + 1,5 + 500 = 1511,83𝑚𝐴 (3.2)
Như vậy ta cần cấp một nguồn áp 5v có dòng từ 2A là mạch có thể hoạt động tốt.
Với loa xí ngầu cần cấp bộ nguồn 5V riêng để cho loa hoạt động tốt với dòng
Iloa=500mA.
Động cơ bước cũng cần một nguồn riêng để động cơ hoạt động tốt nên Idc = 1A.
Từ đó, chọn 1 adapter 5V 0.5A để cấp nguồn cho loa, 1 adapter 5V 1A để cấp
nguồn loa và 1 adapter 2A cấp nguồn cho hệ thống.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 40
3.2.3 Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống.
Hình 3.15: Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống.
Sau khi kết nối từng khối lại với nhau, nhóm đã tổng hợp lại thành sơ đồ nguyên
lý toàn hệ thống. Hệ thống với KIT STM32 là bộ xử lý trung tâm có nhiệm vụ truyền
nhận dữ liệu cho các khối trong mạch. Với TFT-LCD hiển thị giao diện màn hình và
thông số đo đạt, động cơ bước có nhiệm vụ tính số bước để đo chiều cao và loadcell đọc
giá trị tín hiệu điện áp thay đổi suy ra cân nặng. Module VS1003 giải mã dữ liệu âm
thanh để đọc các thông số đã đo được trong hệ thống và phát nhạc MP3.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 41
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
4.1 GIỚI THIỆU.
Hệ thống hoạt động như máy đo cân nặng và chiều cao gồm các chế độ đo và nge
nhạc và có loa để phát ra âm thanh. Phần này có thể gồm có 3 phần là kết quả thi công
phần cứng, kết quả hiển thị trên TFT-LCD và kết quả thống kê đo thử nghiệm. Cụ thể,
phần này là quá trình thi công PCB, lắp ráp và test mạch, hình vẽ được chụp từ mô hình
thực của hệ thống bên ngoài, hình chụp các kết quả chạy và được sắp xếp có hệ thống.
4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG.
4.2.1 Thi công board mạch.
Phần này ta thiết kế mạch PCB theo sơ đồ nguyên lý đã trình bày ở chương trước.
Sơ đồ PCB của mạch:
Hình 4.1: Sơ đồ mạch in của mạch xử lý trung tâm.
Hình 4.2: Sơ đồ mạch in của mạch điều khiển.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 42
Sơ đồ bố trí linh kiện:
Hình 4.3: Sơ đồ bố trí linh kiện mạch xử lý trung tâm.
Hình 4.4: Sơ đồ bố trí linh kiện của mạch điều khiển.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 43
Bảng 4.1: Bảng linh kiện sử dụng.
STT Tên linh kiện Giá trị Dạng vỏ
1 STM32F103 3.3v
210mA
KIT
2 VS1003 5v
800mA(max)
Module
3 L298N 5v
1A
Module
4 HX711 3.3v
1.5mA
Module
5 Micro SD 5v
2.5mA
Module
6 Động cơ bước 5v
1-1.5A
-
7 Load cell 3.3v -
8 Loa ngoài 5v
3W
-
9 Công tắc
hành trình
3.3v
0,33mA
Module
Sau đó ta thi công mạch PCB và kiểm tra kích thước chân linh kiện xem có phù
hợp để có điều chỉnh phù hợp.
4.2.2 Lắp ráp, hàn linh kiện và kiểm tra.
Đầu tiên ta tiến hành lắp ráp các module vào mạch đã được thiết kế, sau đó thực
hiện kết nối các dây của module vào KIT STM32 điều khiển. Lắp ráp lần lượt các
module: VS1003, SD Micro, L298N, công tắc hành trình, HX711. Sau đó tiếp tục nối
dây vào động cơ bước, sau đó nối các dây của nút nhấn để điều khiển, cuối cùng là cấp
nguồn cho hệ thống và dùng VOM để kiểm tra lại mạch.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 44
Bảng 4.2: Các bước lắp ráp linh kiện.
Bước Nội dung
1 Lắp ráp các module vào mạch.
2 Nối dây các module với KIT STM32.
3 Nối dây động cơ bước vào KIT STM32.
4 Nối dây của các nút nhấn vào KIT điều khiển.
5 Cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống.
6 VOM kiểm tra tính thông mạch.
4.2.3 Thi công mô hình.
Chuẩn bị vật liệu: mica đã cắt, dây curoa, nhôm định hình, sắt đa năng, bánh xe
lăn, thước, kéo, ốc, vít.,decal dán...
Ban đầu, tiến hành lắp khung đo bằng các thanh sắt đa năng. Cắt 4 thanh sắt 1m
sau đó cắt các thanh sắt nhỏ lắp ráp bằng ốc vít để định hình khung dưới hệ thống.
Hình 4.5: Khung dưới của hệ thống.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 45
Tiếp theo tiến hành làm khung trên gắn với 2 bộ trượt để thực hiện chạy được lên
xuống. Đầu tiên cắt 2 thanh nhôm định hình 1m nối lại cố định sau đó lắp ráp bộ trượt
bằng 4 bánh xe gắn với mica vào 2 thanh nhôm định hình.
Hình 4.6: Khung trên và bộ trượt của hệ thống.
Cuối cùng, thi công bộ hộp đựng động cơ để cố định động cơ không bị lệch và
dùng dây curoa để nối từ động cơ lên trục trên của khung đo.
Hình 4.7: Hộp đựng động cơ.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 46
4.3 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG.
4.3.1 Lưu đồ giải thuật.
Hệ thống sau khi cấp nguồn sẽ hiện giao diện chính gồm 2 nút nhấn để chọn 2 chế
độ chạy. Chế độ rãnh phát nhạc chờ trong khi chưa có mục tiêu để đo. Ở chế độ đo, hệ
thống lập tức đo chiều cao và cân nặng, sau đó đọc dữ liệu vừa đo được bằng giọng nói.
Lưu đồ chương trình chính:
BẮT ĐẦU
Cấu hình module, khởi
tạo ngoại vi
Giao diện màn hình chính
Nhấn nút đo
Cảnh báo, đo cân
nặng, chiều cao
Đọc giá trị cân
nặng, chiều cao,
kết luận
Xác nhận
Đ
Đ
Nhấn nút nhạc
chờ
Phát nhạc
Nhấn nút
quay lại
S
Đ
S
Đ
S
s
Hình 4.8: Lưu đồ chương trình chính.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 47
Với lưu đồ chương trình chính mô tả quá trình chọn 2 chế độ đo và phát nhạc
thông qua 2 nút nhấn. Nút còn lại để quay về màn hình chính.
- Lưu đồ đo cân nặng:
Hình 4.9: Lưu đồ chương trình cân nặng.
Lưu đồ này thực hiện chức năng đọc tín hiệu từ HX711 với ngõ vào kênh A, hệ
số khuếch đại 128 (kết thúc giao tiếp từ xung thứ 25). Hệ thống sẽ lấy giá trị tín hiệu
30 lần rồi tính trung bình để đạt giá trị đúng nhất. Sau khi lấy được giá trị trung bình,
sẽ quy đổi thành cân nặng theo giá trị trung bình và hệ số quy đổi. Hệ số quy đổi tùy
thuộc vào phần cứng được làm.
Bắt đầu
Kết thúc
Đoc dữ liệu từ
HX711
Đếm số lần đọc
Đọc dữ liệu
30 lần
Tính trung bình
giá trị 30 lần đọc
Quy đổi ra Khối
lượng
Đ
S
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 48
- Lưu đồ đo chiều cao:
Bắt đầu
Động cơ chạy thuận
Đếm số bước chạy
thuận
Công tắc hành
trình lên 1
Số bước chạy
nghịch = số bước
chạy thuận
Động cơ chạy nghịch
Đếm số bước chạy
nghịch
S
Đ
S
Tính chiều cao qua số
bước của động cơ
Đ
Kết thúc
Hình 4.10: Lưu đồ đo chiều cao.
Lưu đồ đo chiều cao thể hiện quá trình điều khiển động cơ bước quay thuận nghịch.
Ban đầu động cơ bước quay thuận để kéo bộ trượt chiều cao xuống đồng thời tiến hành
đếm số bước mà động cơ đã thực hiện.
Khi công tắc hành trình được nhấn (lên mức 1), động cơ bắt đầu quay nghịch với
số bước bằng số bước quay thuận. Sau khi thực hiện xong, hệ thống sẽ tính quãng đường
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 49
đi được của động cơ thông qua số bước quay được, từ đó tính được chiều cao theo công
thức:
Quãng đường 1 bước quay được = 4.18/200.
(Với 4.18 là chu vi của bánh răng được gắng lên động cơ bước, động cơ chạy full step,
1.80
/1 step).
Quãng đường = số bước * 0.0209 (0.0209 = 4.18/200).
Chiều cao = 2 mét – quãng đường.
- Lưu đồ đọc/phát nhạc từ thẻ nhớ:
Bắt đầu
Tìm file .mp3 trong thẻ
nhớ
Số byte đã đọc < dung
lượng file mp3
Tăng số byte đọc
S
Đ
Kết thúc
Tìm được file
Đọc dữ liệu file, gửi sang
VS1003, phát nhạc thông
qua dữ liệu đã truyền
Đ
S
Hình 4.11: Lưu đồ đọc/phát nhạc.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 50
Lưu đồ đọc/phát nhạc thể hiện quá trình đọc nhạc từ thẻ nhớ sau đó chuyển tín
hiệu đến module âm thanh để phát ra ngoài.
Nếu số số byte đọc lớn hơn dung lượng bài tương đương đã đọc hết 1 bài thì kết
thúc quá trình đọc file nhạc đó.
- Lưu đồ phát nhạc:
Bắt đầu
Nhấn nút
quay lại
Đ
Về màn hình
chính
Kết thúc SPhát nhạc
S
Bắt đầu
Phát bài hát
Kết thúc bài
hát
Bài cuối
Phát bài kế
tiếp
S
Đ
Đ
Kết thúc
S
Hình 4.12: Lưu đồ chế độ phát nhạc. Hình 4.13: Lưu đồ phát nhạc.
Lưu đồ này thực hiện chức năng
đọc kiếm tra nút nhấn quay lại. Nếu nút
nhấn sẽ quay về màn hình chính, còn
chưa nhấn hệ thống vẫn tiếp tục phát bài
hát.
Lưu đồ này thực hiện chức
năng phát nhạc. Nếu đọc hết dung
lượng file nhạc thì chuyển sang bài
mới. Nếu bài hát đó là bài cuỗi thì sẽ
ngừng phát.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 51
- Lưu đồ đọc kết luận giá trị BMI:
Bắt đầu
Đọc giá trị cân nặng,
chiều cao, tính giá trị
BMI
BMI <18.5
18.5<BMI<23
23<BMI<24.9
25<BMI<29.9
30<BMI<39.9
Đọc kết luận
gầy
Đọc kết luận
bình thường
Đọc kết luận
tiền béo phì
Đọc kết luận
béo phì loại 1
Đọc kết luận
béo phì loại 2
Đọc kết luận
béo phì loại 3
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
S
Kết thúc
Hình 4.14: Lưu đồ đọc giá trị BMI.
Lưu đồ này đọc giá trị BMI thông qua kết quả đo được từ hệ thống (đo chiều cao,
cân nặng) với các mức tương ứng như trong hình 4.14. Với BMI được tính theo công
thức:
BMI = Cân nặng/(chiều cao * chiều cao) (4.1)
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 52
4.4.2 Phần mềm lập trình cho vi điều khiển.
Để lập trình cho dòng vi điều khiển ARM 32 bit có nhiều chương trình hỗ trợ như
Keil C, Eclipse, AC6 …Ở đây tôi sử dụng phần mềm Keil C MDK5 để lập trình vì đây
là 1 phần mềm dễ sử dụng, hỗ trợ chạy Debug.
Hình 4.15: Giao diện phần mềm Keil uVision5.
Phần mềm được phát hành bởi hãng armKEIL hỗ trợ lập trình tất cả các dòng ARM
32 bit. Có đầy đủ các công cụ cần thiết hỗ trợ người sử dụng cho việc code, debugging
và nạp chương trình. Phần mềm cần có bản quyển để sử dụng.
Cách cài đặt phần mềm:
Bước 1: tải phần mềm từ trang web keil.com, giải nén sẽ ra thư mục KeilC V5, bên
trong có chứa 2 thư mục: ARM và Keil 8051.
Bước 2: Ta vào thư mục ARM chạy file mdk511.exe.
Bước 3: Hộp thoại cài đặt xuất hiện. Nhấn Next để tiếp tục.
Bước 4: Chọn “I agree to all the tems of the preceding License Agreement”, sau đó
chọn Next.
Bước 5: Chọn đường dẫn lưu phần mềm cài đặt, sau đó chọn Next.
Bước 6: Điền thông tin cá nhân vào các ô và chọn Next.
Bước 7: Chờ phần mềm cài đặt xong nhấn Finish.
Bước 8: Sau đó, hộp thoại Pack Installer xuất hiện, nhấn OK.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 53
Bước 9: Trong hộp thoại Pack Installer, các bạn install dòng chip các bạn đang sử
dụng.
Cách tạo project mới:
Bước 1: Mở phần mềm bằng cách kích đúp vào biểu tượng trên màn hình
Bước 2: Vào Project =>New Project sau đó xuất hiện hộp thoại.
Bước 3: Chọn STMicroelectronics => STM32F1 Series => STM32F103 =>
STM32F103RB => OK. Nhấn Cancel để tiến hành add thư viện thủ công.
Bước 4: Tại mục File Extensions tiến hành thêm các thư viện cần thiết.
Bước 5: Tại mục Options for Target chọn Include Paths để khai báo các đường dẫn
dẫn tới thư viện vừa thêm.
Bước 6: Viết chương trình.
4.4 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, THAO TÁC.
4.4.1 Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Sau khi lập trình xong thì dưới đây là các hướng dẫn sử dụng cân điện tử và đo
chiều cao cho người sử dụng dễ dàng biết được các thao trước khi và trong khi đang đo
để có thể được kết quả một cách chính xác nhất.
Bước 1: Khi cấp nguồn cho hệ thống đo thì màn hình sáng lên hiển thị hình ảnh ở
chế độ chờ. Đồng thời hệ thống âm thanh sẽ phát các bài hát nhạc MP3 nếu người dung
muốn nghe nhạc.
Bước 2: Bắt đầu thao tác đo. Khi người đó muốn đo sẽ tiến hành nhấn nút ĐO
trong hệ thống để máy bắt đầu thực hiện đo.
Bước 3: Trước khi thực hiện đo. Người đo thực hiện bước 2 chân lên giữa cân giữ
trọng tâm cơ thể với tư thế đứng thẳng chờ hiệu lệnh đo từ hệ thống.
Bước 4: Trong khi đang thực hiện đo. Người đo cần đứng thẳng người và không
được cử động nhiều. Lưu ý, cần đứng sau cho đầu cùng đường thẳng với công tắc hành
trình trên đỉnh đầu.
Bước 5: Sau đó cân bắt đầu đo trọng lượng cơ thể và động cơ hoạt động kéo dây
curoa làm cho bộ trượt đầu bắt đầu chạy từ từ xuống đầu người đo.Thanh trượt hoạt
động đến khi chạm đầu người đo tác động vào công tắc hành trình để động cơ chạy
ngược về vị trí cũ.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 54
Bước 6: Sau khi đo xong người đo quan sát nhìn màn hình hiển thị để nhận biết
được kết quả đo gồm chiều cao và cân nặng và kết luận đánh giá.
Bước 7: Hệ thống đo sẽ phát âm thanh đọc chiều cao và cân nặng một cách chính
xác nhất. Sau khi đọc xong, hệ thống sẽ có những lời khuyên đưa ra cho người đo nếu
cơ thể gầy hoặc béo.
4.4.2 Quy trình thao tác.
Để tăng sự tương quan thì nhóm sẽ trình bày các thao tác thực hiện đo của hệ thống
bằng hình ảnh mà nhóm chụp lại trong quá trình sử dụng.
Hình 4.16: Giao diện màn hình chính.
Người sử dụng sẽ có 2 nút nhấn để chọn nghe nhạc hay đo. Nếu chọn chế độ nào
thì sẽ tiếp tục.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 55
Hình 4.17: Giao diện màn hình nghe nhạc.
Nếu người dùng chọn màn hình nghe nhạc, hệ thống sẽ chọn ngẫu nhiên một trong
các bài hát đã được lựa chọn để phát nhạc. Nếu người đo muốn dừng nghe nhạc thì nhấn
nút thoát để về lại giao diện màn hình chính.
Hình 4.18: Giao diện màn hình đo.
Nếu người đo chọn nút nhấn đo, hệ thống sẽ chuyển sang chế độ đo để tiến hành
thực hiện đo và đọc chiều cao, cân nặng. Sau đó người dùng nhấn nút OK để thoát ra
hay thực hiện đo lại.
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT _ĐÁNH GIÁ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 56
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
5.1 KẾT QUẢ.
5.1.1 Kết quả phần cứng.
Hình 5.1: Mạch xử lý trung tâm.
Mạch xử lý trung tâm gồm KIT STM32 được kết nối với các mudule để điều khiển
hoạt động của các khối này và đồng thời còn có nhiệm vụ cấp nguồn nuôi cho các khối
còn lại.
Hình 5.2: Giao diện hình ảnh của cân điện tử.
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT _ĐÁNH GIÁ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 57
Toàn bộ thông tin đo đều được hiển thị trên TFT-LCD để giúp người đo dễ dàng
quan sát kết quả đo.
Hình 5.3: Mô hình cân đo cân nặng.
Đây là mô hình cân để người dùng đứng lên giữa cân thực hiện đo cân nặng sau
khi đã kết nối 4 loadcell với module HX711 vào mô hình cân.
Hình 5.4: Mô hình đo chiều cao.
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT _ĐÁNH GIÁ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 58
Mô hình trục đo chiều cao được gắn công tắc hành trình giúp người đo đo được
chiều cao của mình sau khi động cơ quay điều khiển thanh trượt chạm đầu và hoạt động
trở về vị trí cũ.
Hình 5.5: Mô hình bộ điều khiển.
Bộ điều khiển sau khi hoàn thành với màn hình TFT-LCD để người đo quan sát
gần dễ dàng và các nút nhấn điều khiển các chế độ đo và nghe nhạc.
Hình 5.6: Mô hình bộ xử lý trung tâm.
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT _ĐÁNH GIÁ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 59
Mặt sau mô hình với bộ xử lý trung tâm được nối giữa KIT STM32 với các module
giúp cho toàn bộ hệ thống hoạt động.
Hình 5.7: Hệ thống cân điện tử hoàn thiện.
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAY
Đề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAYĐề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAY
Đề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hệ thống điểm danh nhân viên sử dụng vi điều khiển ARM
Đề tài: Hệ thống điểm danh nhân viên sử dụng vi điều khiển ARMĐề tài: Hệ thống điểm danh nhân viên sử dụng vi điều khiển ARM
Đề tài: Hệ thống điểm danh nhân viên sử dụng vi điều khiển ARM
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã míaĐề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng Arduino
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng ArduinoĐề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng Arduino
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng Arduino
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đĐề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đồ án hệ thống điều khiển và giám sát các thiết bị trong nhà.doc
Đồ án hệ thống điều khiển và giám sát các thiết bị trong nhà.docĐồ án hệ thống điều khiển và giám sát các thiết bị trong nhà.doc
Đồ án hệ thống điều khiển và giám sát các thiết bị trong nhà.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơiĐề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hệ thống cảnh báo, phòng chống hỏa hoạn và rò rỉ khí gas
Đề tài: Hệ thống cảnh báo, phòng chống hỏa hoạn và rò rỉ khí gasĐề tài: Hệ thống cảnh báo, phòng chống hỏa hoạn và rò rỉ khí gas
Đề tài: Hệ thống cảnh báo, phòng chống hỏa hoạn và rò rỉ khí gas
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hệ thống Iot phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng Gateway
Đề tài: Hệ thống Iot phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng GatewayĐề tài: Hệ thống Iot phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng Gateway
Đề tài: Hệ thống Iot phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng Gateway
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giáo trình Kỹ thuật cảm biến.pdf
Giáo trình Kỹ thuật cảm biến.pdfGiáo trình Kỹ thuật cảm biến.pdf
Giáo trình Kỹ thuật cảm biến.pdf
Man_Ebook
 
Đề tài: Giám sát điện năng qua internet, HAY, 9đ
Đề tài: Giám sát điện năng qua internet, HAY, 9đĐề tài: Giám sát điện năng qua internet, HAY, 9đ
Đề tài: Giám sát điện năng qua internet, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tưđề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
nataliej4
 
Đề tài: Chế tạo và điều khiển cánh tay robot 3 bậc tự do, HAY
Đề tài: Chế tạo và điều khiển cánh tay robot 3 bậc tự do, HAYĐề tài: Chế tạo và điều khiển cánh tay robot 3 bậc tự do, HAY
Đề tài: Chế tạo và điều khiển cánh tay robot 3 bậc tự do, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đồ án Điều khiển và giám sát dây chuyền chiết rót sử dụng PLC s7 - 1200
Đồ án Điều khiển và giám sát dây chuyền chiết rót sử dụng PLC s7 - 1200Đồ án Điều khiển và giám sát dây chuyền chiết rót sử dụng PLC s7 - 1200
Đồ án Điều khiển và giám sát dây chuyền chiết rót sử dụng PLC s7 - 1200
Daren Harvey
 
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
Lê Gia
 
Đề tài: Khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFID
Đề tài: Khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFIDĐề tài: Khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFID
Đề tài: Khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFID
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Điều khiển thiết bị điện tử bằng Android thông qua Bluetooth, 9đ
Điều khiển thiết bị điện tử bằng Android thông qua Bluetooth, 9đĐiều khiển thiết bị điện tử bằng Android thông qua Bluetooth, 9đ
Điều khiển thiết bị điện tử bằng Android thông qua Bluetooth, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự động
Đề tài: Hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự độngĐề tài: Hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự động
Đề tài: Hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự động
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, HAY
Thiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, HAYThiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, HAY
Thiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAY
Đề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAYĐề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAY
Đề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAY
Đề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAYĐề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAY
Đề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAY
 
Đề tài: Hệ thống điểm danh nhân viên sử dụng vi điều khiển ARM
Đề tài: Hệ thống điểm danh nhân viên sử dụng vi điều khiển ARMĐề tài: Hệ thống điểm danh nhân viên sử dụng vi điều khiển ARM
Đề tài: Hệ thống điểm danh nhân viên sử dụng vi điều khiển ARM
 
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã míaĐề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
 
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng Arduino
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng ArduinoĐề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng Arduino
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng Arduino
 
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đĐề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
 
Đồ án hệ thống điều khiển và giám sát các thiết bị trong nhà.doc
Đồ án hệ thống điều khiển và giám sát các thiết bị trong nhà.docĐồ án hệ thống điều khiển và giám sát các thiết bị trong nhà.doc
Đồ án hệ thống điều khiển và giám sát các thiết bị trong nhà.doc
 
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơiĐề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
 
Đề tài: Hệ thống cảnh báo, phòng chống hỏa hoạn và rò rỉ khí gas
Đề tài: Hệ thống cảnh báo, phòng chống hỏa hoạn và rò rỉ khí gasĐề tài: Hệ thống cảnh báo, phòng chống hỏa hoạn và rò rỉ khí gas
Đề tài: Hệ thống cảnh báo, phòng chống hỏa hoạn và rò rỉ khí gas
 
Đề tài: Hệ thống Iot phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng Gateway
Đề tài: Hệ thống Iot phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng GatewayĐề tài: Hệ thống Iot phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng Gateway
Đề tài: Hệ thống Iot phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng Gateway
 
Giáo trình Kỹ thuật cảm biến.pdf
Giáo trình Kỹ thuật cảm biến.pdfGiáo trình Kỹ thuật cảm biến.pdf
Giáo trình Kỹ thuật cảm biến.pdf
 
Đề tài: Giám sát điện năng qua internet, HAY, 9đ
Đề tài: Giám sát điện năng qua internet, HAY, 9đĐề tài: Giám sát điện năng qua internet, HAY, 9đ
Đề tài: Giám sát điện năng qua internet, HAY, 9đ
 
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tưđề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
 
Đề tài: Chế tạo và điều khiển cánh tay robot 3 bậc tự do, HAY
Đề tài: Chế tạo và điều khiển cánh tay robot 3 bậc tự do, HAYĐề tài: Chế tạo và điều khiển cánh tay robot 3 bậc tự do, HAY
Đề tài: Chế tạo và điều khiển cánh tay robot 3 bậc tự do, HAY
 
Đồ án Điều khiển và giám sát dây chuyền chiết rót sử dụng PLC s7 - 1200
Đồ án Điều khiển và giám sát dây chuyền chiết rót sử dụng PLC s7 - 1200Đồ án Điều khiển và giám sát dây chuyền chiết rót sử dụng PLC s7 - 1200
Đồ án Điều khiển và giám sát dây chuyền chiết rót sử dụng PLC s7 - 1200
 
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
 
Đề tài: Khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFID
Đề tài: Khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFIDĐề tài: Khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFID
Đề tài: Khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFID
 
Điều khiển thiết bị điện tử bằng Android thông qua Bluetooth, 9đ
Điều khiển thiết bị điện tử bằng Android thông qua Bluetooth, 9đĐiều khiển thiết bị điện tử bằng Android thông qua Bluetooth, 9đ
Điều khiển thiết bị điện tử bằng Android thông qua Bluetooth, 9đ
 
Đề tài: Hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự động
Đề tài: Hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự độngĐề tài: Hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự động
Đề tài: Hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự động
 
Thiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, HAY
Thiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, HAYThiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, HAY
Thiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, HAY
 
Đề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAY
Đề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAYĐề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAY
Đề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAY
 

Similar to Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ

Đề tài: Mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơm
Đề tài: Mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơmĐề tài: Mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơm
Đề tài: Mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơm
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hệ thống tính cước phí đường sắt metro sử dụng Rfid
Đề tài: Hệ thống tính cước phí đường sắt metro sử dụng RfidĐề tài: Hệ thống tính cước phí đường sắt metro sử dụng Rfid
Đề tài: Hệ thống tính cước phí đường sắt metro sử dụng Rfid
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giám sát nhiệt độ, độ ẩm qua SMS dùng nguồn pin, HAY
Đề tài: Giám sát nhiệt độ, độ ẩm qua SMS dùng nguồn pin, HAYĐề tài: Giám sát nhiệt độ, độ ẩm qua SMS dùng nguồn pin, HAY
Đề tài: Giám sát nhiệt độ, độ ẩm qua SMS dùng nguồn pin, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua Webserver
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua WebserverĐề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua Webserver
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua Webserver
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hệ thống chăm sóc vườn lan sử dụng năng lượng mặt trời, HOT
Hệ thống chăm sóc vườn lan sử dụng năng lượng mặt trời, HOTHệ thống chăm sóc vườn lan sử dụng năng lượng mặt trời, HOT
Hệ thống chăm sóc vườn lan sử dụng năng lượng mặt trời, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdf
Thiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdfThiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdf
Thiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdf
Man_Ebook
 
Đề tài: Thiết kế bộ thí nghiệm vi xử lý giao tiếp Kit Intel Galileo
Đề tài: Thiết kế bộ thí nghiệm vi xử lý giao tiếp Kit Intel GalileoĐề tài: Thiết kế bộ thí nghiệm vi xử lý giao tiếp Kit Intel Galileo
Đề tài: Thiết kế bộ thí nghiệm vi xử lý giao tiếp Kit Intel Galileo
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thiết kế cơ cấu nhận biết, phân loại vỉ thuốc lỗi, HAY
Đề tài: Thiết kế cơ cấu nhận biết, phân loại vỉ thuốc lỗi, HAYĐề tài: Thiết kế cơ cấu nhận biết, phân loại vỉ thuốc lỗi, HAY
Đề tài: Thiết kế cơ cấu nhận biết, phân loại vỉ thuốc lỗi, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, 9đ
Đề tài: Mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, 9đĐề tài: Mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, 9đ
Đề tài: Mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tô
Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tôGiám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tô
Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tô
hieu anh
 
Đề tài: Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tô
Đề tài: Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tôĐề tài: Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tô
Đề tài: Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tô
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA
ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA
ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA
hieu anh
 
Hệ thống điều khiển thiết bị điện trong nhà và cảnh báo chống trộm
Hệ thống điều khiển thiết bị điện trong nhà và cảnh báo chống trộmHệ thống điều khiển thiết bị điện trong nhà và cảnh báo chống trộm
Hệ thống điều khiển thiết bị điện trong nhà và cảnh báo chống trộm
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Ứng dụng camera 3D trong phân loại sản phẩm, HAY
Đề tài: Ứng dụng camera 3D trong phân loại sản phẩm, HAYĐề tài: Ứng dụng camera 3D trong phân loại sản phẩm, HAY
Đề tài: Ứng dụng camera 3D trong phân loại sản phẩm, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnhĐề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAY
Đề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAYĐề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAY
Đề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Ứng dụng PLC điều khiển, giám sát mô hình máy phun sơn gỗ
Ứng dụng PLC điều khiển, giám sát mô hình máy phun sơn gỗỨng dụng PLC điều khiển, giám sát mô hình máy phun sơn gỗ
Ứng dụng PLC điều khiển, giám sát mô hình máy phun sơn gỗ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thiết kế dây chuyền phân loại đai ốc ứng dụng xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế dây chuyền phân loại đai ốc ứng dụng xử lý ảnhĐề tài: Thiết kế dây chuyền phân loại đai ốc ứng dụng xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế dây chuyền phân loại đai ốc ứng dụng xử lý ảnh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm xe hai bánh tự cân bằng​
Nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm xe hai bánh tự cân bằng​Nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm xe hai bánh tự cân bằng​
Nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm xe hai bánh tự cân bằng​
Man_Ebook
 

Similar to Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ (20)

Đề tài: Mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơm
Đề tài: Mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơmĐề tài: Mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơm
Đề tài: Mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơm
 
Đề tài: Hệ thống tính cước phí đường sắt metro sử dụng Rfid
Đề tài: Hệ thống tính cước phí đường sắt metro sử dụng RfidĐề tài: Hệ thống tính cước phí đường sắt metro sử dụng Rfid
Đề tài: Hệ thống tính cước phí đường sắt metro sử dụng Rfid
 
Đề tài: Giám sát nhiệt độ, độ ẩm qua SMS dùng nguồn pin, HAY
Đề tài: Giám sát nhiệt độ, độ ẩm qua SMS dùng nguồn pin, HAYĐề tài: Giám sát nhiệt độ, độ ẩm qua SMS dùng nguồn pin, HAY
Đề tài: Giám sát nhiệt độ, độ ẩm qua SMS dùng nguồn pin, HAY
 
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua Webserver
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua WebserverĐề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua Webserver
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua Webserver
 
Hệ thống chăm sóc vườn lan sử dụng năng lượng mặt trời, HOT
Hệ thống chăm sóc vườn lan sử dụng năng lượng mặt trời, HOTHệ thống chăm sóc vườn lan sử dụng năng lượng mặt trời, HOT
Hệ thống chăm sóc vườn lan sử dụng năng lượng mặt trời, HOT
 
Đề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đ
 
Thiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdf
Thiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdfThiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdf
Thiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdf
 
Đề tài: Thiết kế bộ thí nghiệm vi xử lý giao tiếp Kit Intel Galileo
Đề tài: Thiết kế bộ thí nghiệm vi xử lý giao tiếp Kit Intel GalileoĐề tài: Thiết kế bộ thí nghiệm vi xử lý giao tiếp Kit Intel Galileo
Đề tài: Thiết kế bộ thí nghiệm vi xử lý giao tiếp Kit Intel Galileo
 
Đề tài: Thiết kế cơ cấu nhận biết, phân loại vỉ thuốc lỗi, HAY
Đề tài: Thiết kế cơ cấu nhận biết, phân loại vỉ thuốc lỗi, HAYĐề tài: Thiết kế cơ cấu nhận biết, phân loại vỉ thuốc lỗi, HAY
Đề tài: Thiết kế cơ cấu nhận biết, phân loại vỉ thuốc lỗi, HAY
 
Đề tài: Mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, 9đ
Đề tài: Mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, 9đĐề tài: Mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, 9đ
Đề tài: Mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, 9đ
 
Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tô
Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tôGiám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tô
Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tô
 
Đề tài: Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tô
Đề tài: Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tôĐề tài: Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tô
Đề tài: Giám sát và cảnh báo hoạt động phương tiện vận tải ô tô
 
ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA
ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA
ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA
 
Hệ thống điều khiển thiết bị điện trong nhà và cảnh báo chống trộm
Hệ thống điều khiển thiết bị điện trong nhà và cảnh báo chống trộmHệ thống điều khiển thiết bị điện trong nhà và cảnh báo chống trộm
Hệ thống điều khiển thiết bị điện trong nhà và cảnh báo chống trộm
 
Đề tài: Ứng dụng camera 3D trong phân loại sản phẩm, HAY
Đề tài: Ứng dụng camera 3D trong phân loại sản phẩm, HAYĐề tài: Ứng dụng camera 3D trong phân loại sản phẩm, HAY
Đề tài: Ứng dụng camera 3D trong phân loại sản phẩm, HAY
 
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnhĐề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
 
Đề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAY
Đề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAYĐề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAY
Đề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAY
 
Ứng dụng PLC điều khiển, giám sát mô hình máy phun sơn gỗ
Ứng dụng PLC điều khiển, giám sát mô hình máy phun sơn gỗỨng dụng PLC điều khiển, giám sát mô hình máy phun sơn gỗ
Ứng dụng PLC điều khiển, giám sát mô hình máy phun sơn gỗ
 
Đề tài: Thiết kế dây chuyền phân loại đai ốc ứng dụng xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế dây chuyền phân loại đai ốc ứng dụng xử lý ảnhĐề tài: Thiết kế dây chuyền phân loại đai ốc ứng dụng xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế dây chuyền phân loại đai ốc ứng dụng xử lý ảnh
 
Nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm xe hai bánh tự cân bằng​
Nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm xe hai bánh tự cân bằng​Nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm xe hai bánh tự cân bằng​
Nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm xe hai bánh tự cân bằng​
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (10)

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ

  • 1. I BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH --------------------------------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG CÂN ĐIỆN TỬ GVHD: ThS. Phan Vân Hoàn SVTH: Trần Minh Đức MSSV: 14141072 Tp. Hồ Chí Minh -01/2019
  • 2. II TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC ----o0o---- Tp. HCM, ngày 05 tháng 01 năm 2019 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ tên sinh viên: Trần Minh Đức MSSV: 14141072 Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện - Điện tử Mã ngành: 141 Hệ đào tạo: Đại học chính quy Mã hệ: 1 Khóa: 2014 Lớp: 14141DT3A I. TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG CÂN ĐIỆN TỬ II. NHIỆM VỤ 1. Các số liệu ban đầu: Khảo sát các loại vi điều khiển ARM, lựa chọn màn hình cảm ứng TFT LCD, module âm thanh. Tìm hiểu và thu thập các số liệu từ các trang mạng và sách về lập trình vi điều khiển ARM. Tìm hiểu các tài liệu hướng dẫn sử dụng loadcell, động cơ bước, module giải mã âm thanh. 2. Nội dung thực hiện:  NỘI DUNG 1: Nghiên cứu tài liệu về KIT STM32F103RBT6, module VS1003, loadcell, động cơ bước,.  NỘI DUNG 2: Dựa trên các dữ liệu thu thập được, lựa chọn giải pháp thiết kế và thi công mô hình kết nối các module với KIT điều khiển.  NỘI DUNG 3: Viết chương trình điều khiển cho vi điều khiển, thiết kế giao diện màn hình cân điện tử.
  • 3. III  NỘI DUNG 4: Thử nghiệm và điều chỉnh phần mềm cũng như phần cứng để mô hình được tối ưu, sử dụng dễ dàng. Đánh giá các thông số của mô hình so với thông số thực tế.  NỘI DUNG 5: Viết báo cáo thực hiện. III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 10/09/2018 IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 05/01/2019 V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:ThS. Phan Vân Hoàn CÁN BỘ HƯỚNG DẪN BM. ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
  • 4. IV TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC ----o0o---- Tp. HCM, ngày 05 tháng 01 năm 2019 LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ tên sinh viên 2: Trần Minh Đức Lớp: 14141DT3A MSSV: 14141072 Tên đề tài: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG CÂN ĐIỆN TỬ Tuần/ngày Nội dung Xác nhận GVHD Tuần 1 10/9 – 16/9 Gặp GVHD nhận đề tài. Nhận tài liệu hướng dẫn từ GVHD. Tuần 2 17/9 – 23/9 Viết báo cáo Chương 1. Đọc tài liệu kĩ thuật KIT STM32F103. Tuần 3 24/9 – 30/9 Viết báo cáo Chương 1. Giao tiếp STM32 với TFT-LCD. Tuần 4 1/10 – 7/10 Viết báo cáo Chương 2. Giao tiếp STM32 với TFT-LCD. Nghiên cứu về loadcell. Tuần 5 8/10 – 14/10 Viết báo cáo Chương 2. Giao tiếp STM32 với loadcell bằng module HX711. Hiển thị được cân nặng. Tuần 6 15/10 – 21/10 Viết báo cáo Chương 3. Thiết kế mô hình đo chiều cao. Tuần 7 22/10 – 28/10 Viết báo cáo Chương 3. Giao tiếp STM32 với động cơ bước. Tìm hiểu mudule điều khiển LN298.
  • 5. V Tuần 8 29/10 – 4/11 Viết báo cáo Chương 3. Tính toán, hiển thị được đo chiều cao. Tuần 9 5/11 – 11/11 Viết báo cáo Chương 3. Giao tiếp STM32 với thẻ nhớ SD card. Tuần 10 12/11 – 18/11 Viết báo cáo Chương 4. Giao tiếp với thẻ nhớ phát được nhạc MP3. Tuần 11 19/11 – 25/11 Viết báo cáo Chương 4. Giao tiếp module giải mã âm thanh đọc được cân nặng. Tuần 12 26/11 – 2/12 Viết báo cáo Chương 5. Giao tiếp module giải mã âm thanh đọc được chiều cao. Tuần 13,14 3/12 – 16/12 Viết báo cáo Chương 5,6. Hoàn thành mô hình, tiến hành chạy thử và kiểm tra lỗi. GV HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ và tên) LỜI CAM ĐOAN
  • 6. VI Đề tài này là do chúng tôi tự thực hiện dựa vào một số tài liệu trước đó và không sao chép từ tài liệu hay công trình đã có trước đó. Người thực hiện đề tài Trần Minh Đức LỜI CẢM ƠN
  • 7. VII Chúng em xin cảm ơn sâu sắc đến thầy Phan Vân Hoàn đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện để chúng em hoàn thành đề tài. Chúng em xin gửi lời chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Điện - Điện Tử đã tạo những điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đề tài. Chúng em cũng gửi lời đồng cảm ơn đến các bạn lớp 14141DT3A đã chia sẻ trao đổi kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề tài. Xin cảm ơn đến cha mẹ. Xin chân thành cảm ơn! Người thực hiện đề tài Trần Minh Đức TÓM TẮT Ngày nay với sự phát triển của công nghiệp điện tử, kỹ thuật số các hệ thống dần dần được tự động hoá. Với sự phát triển của vi xử lí, vi mạch số được ứng dụng vào lĩnh
  • 8. VIII vực điều khiển giúp việc xử lý thông tin nhanh hơn trước đây giúp phục vụ vào nhu cầu cuộc sống của con người. Với tiêu chí chăm sóc sức khỏe con người trong cuộc sống hiện nay, chúng tôi chọn đề tài này để thiết kế mô hình cân điện tử thực tế giúp nhận biết được thể trạng con người, đề có những biện pháp giúp cơ thể trở nên khỏe mạnh hơn và hạn chế được các bệnh lý trong cơ thể qua đó giúp nhận biết tốt nhất nhằm cân bằng thể trạng con người. Đề tài này được nghiên cứu thực hiện và cải tiến từ những trang thiết bị cân đo thực tế có trong cuộc sống. Qua đó giúp chúng ta áp dụng được lập trình vi xử lý vào mô hình cân đo hằng ngày. Sau quá trình nghiên cứu thì chúng tôi đã thành công trong việc hoàn thiện mô hình cân đo chiều cao và cân nặng, mang lại độ chính xác khá cao trong việc đo đạt và lời khuyên từ mô hình cho người cân đo.
  • 9. IX MỤC LỤC BÌA NGOÀI................................................................................................................ I NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ........................................................................... II LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP..................................................IV LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................V LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................VI TÓM TẮT............................................................................................................... VII MỤC LỤC.................................................................................................................IX DANH SÁCH HÌNH.................................................................................................XI DANH SÁCH BẢNG.............................................................................................XIII CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN........................................................................................1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU........................................................................................................1 1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. .............................................................................2 1.4 GIỚI HẠN.........................................................................................................2 1.5 BỐ CỤC. ...........................................................................................................2 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................4 2.1 TỔNG QUAN CÂN SỨC KHỎE VÀ ĐO CHIỀU CAO BMI...........................4 2.1.1 Chỉ số BMI là gì?........................................................................................4 2.1.2 BMI với sức khỏe con người.......................................................................5 2.2 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG. .............................................................................7 2.2.1 Tổng quan về ARM.....................................................................................7 2.2.2 Giới thiệu về ARM-Cortex-M3 STM32F1. .................................................9 2.2.3 Cảm biến loadcell......................................................................................11 2.2.4 Giới thiệu module HX711. ........................................................................13 2.2.5 Giới thiệu động cơ bước............................................................................17 2.2.6 Giới thiệu modual L298N..........................................................................21 2.2.7 Module giải mã âm thanh VS1003. ...........................................................23 2.2.8 Chuẩn giao tiếp SPI...................................................................................25 CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ ....................................................................28 3.1 GIỚI THIỆU....................................................................................................28 3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG. .....................................................28 3.2.1 Thiết kế sơ đồ khối....................................................................................28
  • 10. X 3.2.2 Tính toán và thiết kế mạch. .......................................................................29 a. Khối xử lý trung tâm ...............................................................................29 b. Khối hiển thị ...........................................................................................30 c. Khối điều khiển .......................................................................................31 d. Khối cảm biến.........................................................................................33 e. Khối động cơ...........................................................................................34 f. Khối âm thanh .........................................................................................36 g. Khối nguồn .............................................................................................39 3.2.3 Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống. .................................................................40 CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG......................................................................41 4.1 GIỚI THIỆU....................................................................................................41 4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG..................................................................................41 4.2.1 Thi công board mạch.................................................................................41 4.2.2 Lắp ráp, hàn linh kiện và kiểm tra. ............................................................43 4.2.3 Thi công mô hình. .....................................................................................44 4.3 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG................................................................................46 4.3.1 Lưu đồ giải thuật.......................................................................................46 4.4.2 Phần mềm lập trình cho vi điều khiển........................................................52 4.4 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, THAO TÁC. .......................................53 4.4.1 Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng.................................................................53 4.4.2 Quy trình thao tác......................................................................................54 CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ .................................................56 5.1 KẾT QUẢ........................................................................................................56 5.1.1 Kết quả phần cứng.....................................................................................56 5.1.3 Kết quả đo thử...........................................................................................60 5.2 ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ.........................................................63 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................65 6.1 KẾT LUẬN. ....................................................................................................65 6.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN...................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................66 PHỤ LỤC..................................................................................................................67
  • 11. XI DANH SÁCH HÌNH Hình 2.1: Biểu đồ quan hệ giữa chiều cao và cân nặng con người................................4 Hình 2.2: Ảnh minh họa người gầy..............................................................................9 Hình 2.3: Ảnh minh họa người béo phì........................................................................6 Hình 2.4: Kiến trúc của vi xử lí ARM Cotex-M7.........................................................9 Hình 2.5: Kiến trúc ARM Cortex-M3.. ......................................................................10 Hình 2.6: Load cell 50kg. ..........................................................................................12 Hình 2.7: Load cell 5kg. ............................................................................................12 Hình 2.8: Mạch cầu điện trở Wheatstone. ..................................................................12 Hình 2.9: Sự thay dổi điện trở trên loadcell................................................................13 Hình 2.10: Module HX711. .......................................................................................13 Hình 2.11: Sơ đồ khối ứng dụng cân nặng.. ...............................................................15 Hình 2.12: Sơ đồ chân trong module HX711. ............................................................15 Hình 2.13: Dữ liệu đầu ra, đầu vào và thời gian lựa chọn và kiểm soát.. ....................17 Hình 2.14: Động cơ bước...........................................................................................18 Hình 2.15: Cấu tạo động cơ bước từ trở.....................................................................18 Hình 2.16: Cấu tạo động cơ bước đơn cực.. ...............................................................19 Hình 2.17: Cấu tạo động cơ bước hai cực. .................................................................20 Hình 2.18: Cấu tạo động cơ bước nhiều pha. .............................................................21 Hình 2.19: Sơ đồ chân của IC L298...........................................................................22 Hình 2.20: Module L298N.........................................................................................23 Hình 2.21: Sơ đồ cấu trúc và sơ đồ chân VS1003.. ....................................................24 Hình 2.22: Sơ đồ kết nối chuẩn SPI Master-Slave......................................................26 Hình 2.23: Quá trình truyền nhận SPI.. ......................................................................27 Hình 3.1: Sơ đồ khối của hệ thống. ............................................................................28 Hình 3.2: Mặt trên của kit STM32F103RBT6............................................................30 Hình 3.3: Màn hình LCD 2.8 inch..............................................................................31 Hình 3.4: Sơ đồ nguyên lý của KIT STM32 với LCD................................................29 Hình 3.5: Nút nhấn 12x12x12mm..............................................................................32 Hình 3.6: Sơ đồ nguyên lý nút nhấn với KIT STM32.................................................32 Hình 3.7: Sơ đồ nguyên lý của khối cảm biến đo cân nặng. .......................................34 Hình 3.8: Thứ tự động cơ quay thuận.........................................................................35 Hình 3.9: Thứ tự động cơ quay nghịch.......................................................................35 Hình 3.10: Module công tắc hành trình......................................................................35 Hình 3.11: Sơ đồ nguyên lý của động cơ bước với L298 và KIT STM32 ..................36 Hình 3.12: Module VS1003.......................................................................................37 Hình 3.13: Sơ đồ nguyên lý STM32F103 với VS1003 và SD-card. ..........................38 Hình 3.14: Loa xí ngầu VSP-CK4..............................................................................39 Hình 3.15: Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống. ................................................................40 Hình 4.1: Sơ đồ mạch in của mạch xử lý trung tâm..41Error! Bookmark not defined. Hình 4.2: Sơ đồ mạch in của mạch điều khiển. ..........................................................41
  • 12. XII Hình 4.3: Sơ đồ bố trí linh kiện mạch xử lý trung tâm................................................42 Hình 4.4: Sơ đồ bố trí linh kiện của mạch điều khiển.................................................42 Hình 4.5: Khung dưới của hệ thống. ..........................................................................44 Hình 4.6: Khung trên và bộ trượt của hệ thống. .........................................................45 Hình 4.7: Hộp đựng động cơ......................................................................................45 Hình 4.8: Lưu đồ chương trình chính.........................................................................46 Hình 4.9: Lưu đồ chương trình cân nặng....................................................................47 Hình 4.10: Lưu đồ đo chiều cao.................................................................................48 Hình 4.11: Lưu đồ đọc/phát nhạc...............................................................................49 Hình 4.12: Lưu đồ chế độ phát nhạc. .........................................................................50 Hình 4.13: Lưu đồ phát nhạc......................................................................................50 Hình 4.14: Lưu đồ đọc giá trị BMI.............................................................................51 Hình 4.15: Giao diện phần mềm Keil uVision5..........................................................52 Hình 4.16: Giao diện màn hình chính.........................................................................54 Hình 4.17: Giao diện màn hình nghe nhạc .................................................................55 Hình 4.18: Giao diện màn hình đo. ............................................................................55 Hình 5.1: Mạch xử lý trung tâm.................................................................................56 Hình 5.2: Giao diện hình ảnh của cân điện tử.............................................................56 Hình 5.3: Mô hình cân đo cân nặng ...........................................................................57 Hình 5.4: Mô hình đo chiều cao.................................................................................57 Hình 5.5: Mô hình bộ điều khiển. ..............................................................................58 Hình 5.6: Mô hình bộ xử lý trung tâm........................................................................58 Hình 5.7: Hệ thống cân điện tử hoàn thiện.................................................................59 Hình 5.8: Người dùng chỉnh hệ thống trước khi đo....................................................60 Hình 5.9: Người dùng đứng khi đang đo....................................................................61 Hình 5.10: Người dùng đo khi thanh trượt chạm đầu. ................................................62 Hình 5.11:Giao diện hiển thị sau khi đo.....................................................................63
  • 13. XIII DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Đánh giá tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới...............................................5 Bảng 2.2: Các chế độ BOOT của STM32F1. .............................................................10 Bảng 2.3: Mô tả sơ đồ chức năng các chân của HX711..............................................16 Bảng 2.4: Quá trình hoạt động của dữ liệu đầu vào và dữ liệu đầu ra.........................17 Bảng 2.5: Mô tả sơ đồ chức năng các chân của VS1003. ...........................................24 Bảng 3.1: Mô tả chân kết nối của VS1003 với STM32F103RBT6.............................37 Bảng 4.1: Bảng linh kiện sử dụng ..............................................................................43 Bảng 4.2: Các bước lắp ráp linh kiện. ........................................................................44 Bảng 5.1: Tiến hành đo thử nghiệm. ..........................................................................64
  • 14. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ. Ngày nay với sự phát triển của công nghiệp điện tử, kỹ thuật số các hệ thống dần dần được tự động hoá. Với sự phát triển của vi xử lí, vi mạch số được ứng dụng vào lĩnh vực điều khiển giúp việc xử lý thông tin nhanh hơn trước đây giúp phục vụ vào nhu cầu cuộc sống của con người. Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, việc cân đo chiều cao và cân nặng bằng cách thủ công tốn khá nhiều thời gian và độ chính xác không cao. Ở ngành điện tử, vi điều khiển đã thâm nhập khá vào lĩnh vực này chính vì thế cân điện tử là một ứng dụng điển hình giúp giải quyết được vấn đề này. Vì các lý do trên và trên cơ sở lý thuyết đã học được, đồng thời với sự giúp đỡ của thầy Phan Vân Hoàn nên nhóm tiến hành thực hiện đề tài: “ Thiết kế và thi công cân điện tử”. Hệ thống sử dụng vi điều khiển STM32F103 giao tiếp với màn hình cảm ứng TFT LCD để hiển thị các thông số. KIT điều khiển được động cơ thông qua module L298N và loadcell qua module HX711. Bộ giải mã âm thanh VS1003 giúp phát được âm thanh từ thẻ nhớ SD CARD. 1.2 MỤC TIÊU. Thiết kế và thi công được hệ thống cân và đo chiều cao có chức năng: - Đo được cân nặng bằng loadcell kết nối với module HX711 để chuyển tín hiệu điện áp sang tín hiệu số. - Đo được chiều cao bằng cách tính khoảng cách đi được của động cơ bước qua giao tiếp với module L298N. - Có các nút nhấn điều khiển 2 chế độ: Chế độ phát nhạc lúc rảnh và chế độ đọc cân nặng, chiều cao khi đo. - Hệ thống âm thanh đọc chiều cao và cân nặng. Sau đó nhận xét kết luận và đưa ra lời khuyên cho người đo.
  • 15. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 2 1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.  NỘI DUNG 1: Tìm hiểu và tham khảo các tài liệu, giáo trình, nghiên cứu các chủ đề, các nội dung liên quan đến đề tài.  NỘI DUNG 2: Dựa trên các dữ liệu thu thập được, lựa chọn giải pháp thiết kế và thi công mô hình kết nối các module với KIT điều khiển.  NỘI DUNG 3: Thiết kế lưu đồ giải thuật và viết chương trình điều khiển cho vi điều khiển, thiết kế giao diện màn hình cân điện tử.  NỘI DUNG 4: Thử nghiệm và điều chỉnh phần mềm cũng như phần cứng để mô hình được tối ưu, sử dụng dễ dàng. Đánh giá các thông số của mô hình so với thông số thực tế.  NỘI DUNG 5: Đánh giá kết quả thực hiện. 1.4 GIỚI HẠN.  Đo trọng lượng tối đa được 200 kg và đo chiều cao là 2 m.  Công tắc hành trình nhỏ, người đo cần đứng đúng vào vị trí của công tắc.  Cân nặng và chiều cao hiển thị số liệu khác nhau sau mỗi lần đo khác nhau.  Cần đặt cân ở những vị trí bằng phẳng tránh dốc để đảm bảo việc đo đạt chính xác. 1.5 BỐ CỤC.  Chương 1: Tổng Quan Chương này trình bày đặt vấn đề dẫn nhập lý do chọn đề tài, mục tiêu, nội dung ̣ nghiên cứu, các giới hạn thông số và bố cục đồ án.  Chương 2: Cơ Sở Lý Thuyết. Chương này trình bày các lý thuyết có liên quan đến các vấn đề mà đề tài sẽ dùng để thực hiện thiết kế, thi công cho đề tài.  Chương 3: Thiết Kế và Tính Toán Chương này giới thiệu tổng quan về các yêu cầu của đề tài về thiết kế và các tính toán liên quan đến đề tài.  Chương 4: Thi công hệ thống
  • 16. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 3 Chương này có thể gồm kết quả thi công phần cứng và những kết quả hình ảnh trên màn hình hay mô phỏng tín hiệu, kết quả thống kê.  Chương 5: Kết quả, nhận xét và đánh giá. Chương này đưa ra nhận xét và đánh giá sản phẩm mô hình đã hoàn thành.  Chương 6: Kết luận và hướng phát triển. Chương này trình bày ngắn gọn những kết quả đã thu được dựa vào những phương pháp, thuật toán đã kiến nghị ban đầu.
  • 17. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 TỔNG QUAN CÂN SỨC KHỎE VÀ ĐO CHIỀU CAO BMI. 2.1.1 Chỉ số BMI là gì? Với cuộc sống ngày càng hiện đại và phát triển, để duy trì một sức khỏe tốt giúp chúng ta học tập và làm việc một cách hiệu quả thì việc cân bằng thể trạng cơ thể là điều cần được quan tâm. Nhờ đó giúp con người giữ được một vóc dáng cân đối qua đó có thể phòng tránh được một số bệnh tật. Vì vậy, mỗi người cần phải rèn luyện cơ thể và duy trì chế độ dinh dưỡng một cách hợp lý. Hình 2.1: Biểu đồ quan hệ giữa chiều cao và cân nặng con người. Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với chữ viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index - được dùng để đánh giá mức độ gầy hay béo của một người. Chỉ số này do nhà bác học người Bỉ là Adolphe Quetelet đưa ra năm 1832. Thông thường, người ta dựa vào chỉ số này để xác định tình trạng cơ thể của một người nào đó ở mức béo phì, thừa cân, bình thường, gầy hoặc quá gầy. Chỉ số khối cơ thể của một người tính bằng cân nặng của người đó (kg) chia cho bình phương chiều cao (đo theo mét). Có thể tính theo công thức định nghĩa hoặc cho theo những bảng tiêu chuẩn.
  • 18. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 5 Công thức tính chỉ số BMI: 𝐵𝑀𝐼 = 𝐶â𝑛 𝑛ặ𝑛𝑔 (𝑘𝑔) 𝐶ℎ𝑖ề𝑢 𝑐𝑎𝑜 𝑥 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝑐𝑎𝑜 (𝑚) (𝑘𝑔/𝑚2) (2.1) Sau khi tính được chỉ số BMI, chỉ cần so sánh với bảng đánh theo chuẩn của tổ chức y tế để nhận biết được thể trạng cơ thể. Bảng 2.1: Đánh giá tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới. Phân loại WHO BMI (kg/m2) IDI & WPRO BMI (kg/m2) Cân nặng thấp (gầy) <18,5 <18,5 Bình thường 18,5-24,9 18,5-22,9 Thừa cân 25 23 Tiền béo phì 25-29,9 23-24,9 Béo phì loại I 30-34,9 25-29,9 Béo phì loại II 35-39,9 30 Béo phì loại III 40 40 2.1.2 BMI với sức khỏe con người.  Nguy cơ của người gây thiếu cân là: Dễ bị mắc các bệnh như hạ huyết áp, loãng xương ... do cơ thể không đủ chất như vitamin và khoáng chất nên xương không chắc khỏe, rất giòn và dễ gãy. Suy yếu hệ miễn dịch càng làm cho dễ mắc bệnh, đặc biệt là những bệnh nhiễm trùng. Người gầy thường bị mất khối cơ, cơ yếu, lỏng lẻo chứ không săn chắc do cơ thể thiếu đạm từ cơ bắp để tạo năng lượng. Tóc và khô da có hiện tượng khô vì không được cung cấp đủ dưỡng chất, khi đó, tóc còn có hiện tượng xác xơ và rụng nhiều còn da thì thiếu hẳn lớp mỡ dưới da sẽ tạo những nếp nhăn...
  • 19. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 6 Hình 2.2: Ảnh minh họa người gầy.  Những nguy cơ với người béo phì, thừa cân: Khi chỉ số BMI trên 25 thì thuộc người thừa cân (người Việt Nam là trên 23), khi đó sẽ có nguy cơ: Béo phì tức nhiều mỡ dẫn đến hẹp mạch vành nên dễ mắc các chứng bệnh về tim. Dễ bị rối loạn lipid máu do nồng độ triglyceride và LDL –cholesterol trong máu cao, nồng độ HDL – cholesterol trong máu thấp. Nếu chỉ số BMI lớn hơn 30, khả năng mắc các bệnh về mạch máu não rất cao. Nguy cơ mắc tiểu đường và huyết áp cao lớn vì giảm khả năng điều hòa mức độ đường huyết của cơ thể bằng việc sản sinh insulin. Giảm chức năng hô hấp, khó thở dễ khiến mắc bệnh ngưng thở khi ngủ, khiến não thiếu oxy, tạo hội chứng Pickwick. Các bệnh về đường tiêu hóa như sỏi mật, ung thư đường mật, bệnh về gan, ruột,… Lượng mỡ nhiều làm rối loạn buồng trứng gây tắt kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt, khó có con. Hình 2.3: Ảnh minh họa người béo phì.
  • 20. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 7 2.2 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG. 2.2.1 Tổng quan về ARM (Trích dẫn Wikipedia). Cấu trúc ARM (viết tắt từ tên gốc là Acorn RISC Machine) là một loại cấu trúc vi xử lý 32 bit kiểu RISC (thuộc kiến trúc Hardvard, có tập lệnh rút gọn) được sử dụng rộng rãi trong các thiết kế nhúng. Do có đặc điểm tiết kiệm năng lượng, các bộ CPU ARM chiếm ưu thế trong các sản phẩm điện tử di động mà với các sản phẩm này việc tiêu tán công suất thấp là một mục tiêu thiết kế quan trọng hàng đầu. Việc thiết kế ARM được bắt đầu từ năm 1983 trong một dự án phát triển của công ty máy tính Acorn. Nhóm thiết kế hoàn thành việc phát triển mẫu gọi là ARM1 vào năm 1985, và vào năm sau, nhóm hoàn thành sản phẩm “thực’’ gọi là ARM2 với thiết kế đơn giản chỉ gồm 30.000 transistor. ARM2 có tuyến dữ liệu 32 bit, không gian địa chỉ 26 bit tức cho phép quản lý đến 64 Mbyte địa chỉ và 16 thanh ghi 32 bit. Thế hệ sau, ARM3, được tạo ra với 4KB cache và có chức năng được cải thiện tốt hơn nữa. Trải qua nhiều thế hệ nhưng lõi ARM gần như không thay đổi kích thước. ARM2 có 30.000 transistors trong khi ARM6 chỉ tăng lên đến 35.000. Ý tưởng của nhà sản xuất lõi ARM là sao cho người sử dụng có thể ghép lõi ARM với một số bộ phận tùy chọn nào đó để tạo ra một CPU hoàn chỉnh, một loại CPU mà có thể tạo ra trên những nhà máy sản xuất bán dẫn cũ và vẫn tiếp tục tạo ra được sản phẩm với nhiều tính năng mà giá thành vẫn thấp. Thế hệ thành công nhất có lẽ là ARM7TDMI với hàng trăm triệu lõi được sử dụng trong các máy điện thoại di động, hệ thống video game cầm tay, và Sega Dreamcast. Trong khi công ty ARM chỉ tập trung vào việc bán lõi IP, cũng có một số giấy phép tạo ra bộ vi điều khiển dựa trên lõi này. Ngày nay ARM được ứng dụng rộng rãi trên mọi lĩnh vực của đời sống: Robot, máy tính, điện thoại, xe hơi, máy giặt… ARM Cortex được chia làm 3 dòng:  Cortex-A: Bộ xử lý dành cho hệ điều hành và các ứng dụng phức tạp. Hỗ trợ tập lệnh ARM, thumb, và thumb-2.  Cortex-R: Bộ xử lý dành cho hệ thống đòi hỏi khắc khe về đáp ứng thời gian thực. Hỗ trợ tập lệnh ARM, thumb và thumb-2.
  • 21. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 8  Cortex-M: Bộ xử lý dành cho dòng vi điều khiển, được thiết kế để tối ưu về giá thành. Hỗ trợ tập lệnh Thumb-2. Giá trị số nằm cuối tên của 1 dòng ARM cho biết về mức độ hiệu suất tương đối của dòng đó. Theo đó dòng ARM mang số 0 sẽ có hiệu suất thấp nhất. Tập đoàn ST Microelectronic đã cho ra mắt dòng STM32, vi điều khiển đầu tiên dựa trên nền lõi ARM Cortex-M3 thế hệ mới do hãng ARM thiết kế, lõi ARM Cortex- M3 là sự cải tiến của lõi ARMv7-M 32bit truyền thống, từng mang lại sự thành công vang dội cho công ty ARM. Dòng STM32 thiết lập các tiêu chuẩn mới về hiệu suất, chi phí, cũng như khả năng đáp ứng các ứng dụng tiêu thụ năng lượng thấp và tính điều khiển thời gian thực khắt khe. Chip ARM Cortex-M7 là một vi điều khiển 32-bit cao cấp nhất trong series Cortex- M của ARM cho đến hiện nay. Theo ARM, Cortex-M7 có DSP (Digital Signal Processing: Xử lý tín hiệu số) cao gấp đôi so với Cortex-M4 do đó có thể xử lý cùng lúc 2 tập lệnh, giúp cho M7 có thể hoạt động ở mức xung nhịp cao hơn. Đây là dòng chip MCU 32-bit giúp tăng tốc thông dịch dữ liệu từ các cảm biến thành thông tin số. Nó tăng gấp đôi hiệu năng tính toán và DSP trong khi giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng nhờ vào công nghệ sản xuất 28nm. Chip M7 hỗ trợ các thiết bị nhúng điều khiển giọng nói hoặc giao diện rich OS và còn được sử dụng trong các smartphone hoặc trên xe hơi để điều khiển các chức năng màn hình chạm và âm thanh phức tạp hơn.
  • 22. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 9 Hình 2.4: Kiến trúc của vi xử lí ARM Cotex-M7. 2.2.2 Giới thiệu về ARM-Cortex-M3 STM32F1. Dòng ARM STM32F1 được chia ra làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm sẽ có số dung lượng bộ nhớ Flash, SRAM và số lượng ngoại vi khác nhau:  Low-density: Gồm các vi điều khiển STM32F101xx, STM32F102xx và STM32F103xx có bộ nhớ Flash từ 16 đến 32 Kbytes.  Medium-density: Gồm các vi điều khiển STM32F101xx, STM32F102xx và STM32F103xx có bộ nhớ Flash từ 64 đến 128 Kbytes.  High-density: Gồm các vi điều khiển STM32F101xx và STM32F103xx có bộ nhớ Flash từ 256 đến 512 Kbytes.  XL-density: Gồm các vi điều khiển STM32F101xx và STM32F103xx có bộ nhớ Flash từ 768 đến 1MKbytes.  Connective line: Gồm các vi điều khiển STM32F105xx và STM32F107xx.
  • 23. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 10 Hình 2.5: Kiến trúc ARM Cortex-M3. Địa chỉ ngoại vi trong họ ARM STM32F1 bắt đầu từ 0x40000000 kết thúc ở 0x500003FF sử dụng các bus AHB, APB1, APB2 để trao đổi dữ liệu như hình trên. Vùng nhớ SRAM có địa chỉ nền là 0x20000000 và có thể truy xuất theo dạng byte, half word, word. Vùng nhớ FLASH của STM32F103RBT6 bắt đầu từ 0x08000000 đến 0x0807FFFF. Dòng STM32F1 có 3 chế độ BOOT được chọn bởi 2 chân BOOT0 và BOOT1 theo bảng 1. Bảng 2.2: Các chế độ BOOT của STM32F1. Trạng thái chân boot Chế độ boot Giải thích BOOT1 BOOT0 x 0 Bộ nhớ Flash chính Chọn boot từ bộ nhớ Flash chính 0 1 Bộ nhớ hệ thống Chọn boot từ bộ nhớ hệ thống 1 1 SRAM Chọn boot từ bộ nhớ SRAM
  • 24. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 11 Nguồn cung cấp cho ARM (VDD) phải nằm trong phạm vi từ 2 đến 3.6V (thường cấp 3.3V). Một bộ điều chỉnh điện áp bên trong được sử dụng để cung cấp nguồn 1.8V cho lõi điều khiển, SRAM và ngoại vi số. STM32F103RBT6 là vi điều khiển của hãng STmicroelectronic sử dụng lõi ARM Cortex-M3 thuộc dòng High-density với bộ nhớ Flash 512Kb, bộ nhớ SRAM 64Kbytes, tần số hoạt động lên tới 72Mhz, hỗ trợ các chuẩn giao tiếp đa dạng như CAN, I2C, SPI, UART/USART, USB, FSMC. Sử dụng 4 nguồn tạo dao động bao gồm từ thạch anh ngoại từ 4 tới 16Mhz, bộ dao động RC nội tần số 8Mhz, bộ dao động RC hiệu chuẩn nội 40kHz và bộ dao động 32kHz cho bộ RTC. Có các chế độ tiết kiệm nặng lượng bao gồm Sleep, Stop và Standby. Có 2 kênh chuyển đổi DAC 12 bit, 16 kênh ADC 12 bit, 12 kênh DMA hỗ trợ nhiều ngoại vi, hỗ trợ 2 chuẩn gỡ lỗi bao gồm SWD và JTAG. Có 8 TIMER trong đó TIMER1 và TIMER8 là 2 TIMER nâng cao, TIMER6 & TIMER7 là TIMER cơ bản, các TIMER còn lại có chức năng thông thường. Dòng ARM Cortex là một bộ xử lí thế hệ mới đưa ra một kiến trúc chuẩn cho nhu cầu đa dạng về công nghệ. Không giống như các chip ARM khác, dòng Cortex là một lõi xử lí hoàn thiện, đưa ra một chuẩn CPU và kiến trúc hệ thống chung. Dòng Cortex gồm có 3 phân nhánh chính: dòng A dành cho các ứng dụng cao cấp, dòng R dành cho các ứng dụng thời gian thực như các đầu đọc và dòng M dành cho các ứng dụng vi điều khiển và chi phí thấp. STM32 được thiết kế dựa trên dòng Cortex-M3, dòng Cortex-M3 được thiết kế đặc biệt để nâng cao hiệu suất hệ thống, kết hợp với tiêu thụ năng lượng thấp, CortexM3 được thiết kế trên nền kiến trúc mới, do đó chi phí sản xuất đủ thấp để cạnh tranh với các dòng vi điều khiển 8 và 16-bit truyền thống. 2.2.3 Cảm biến loadcell. Loadcell là thiết bị cảm biến dùng để chuyển đổi lực hoặc trọng lượng thành tín hiệu điện. Loadcell thường được sử dụng để cảm ứng các lực lớn, tĩnh hay các lực biến thiên chậm. Một số trường hợp loadcell được thiết kế để đo lực tác động mạnh phụ thuộc vào thiết kế của Loadcell.
  • 25. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 12 Hình 2.6: Load cell 50kg. Hình 2.7: Load cell 5kg. Loadcell được cấu tạo bởi hai thành phần, thành phần thứ nhất là "Strain gage" và thành phần còn lại là "Load". Strain gage là một điện trở đặc biệt chỉ nhỏ bằng móng tay, có điện trở thay đổi khi bị nén hay kéo dãn và được nuôi bằng một nguồn điện ổn định, được dán chết lên “Load” - một thanh kim loại chịu tải có tính đàn hồi. Nguyên lý hoạt động: Hoạt động dựa trên nguyên lý cầu điện trở cân bằng Wheatstone. Giá trị lực tác dụng tỉ lệ với sự thay đổi điện trở cảm ứng trong cầu điện trở, và do đó trả về tín hiệu điện áp tỉ lệ. Cấu tạo chính của loadcell gồm các điện trở strain gauges R1, R2, R3, R4 kết nối thành 1 cầu điện trở Wheatstone như hình dưới và được dán vào bề mặt của thân load cell. Hình 2.8: Mạch cầu điện trở Wheatstone. Một điện áp kích thích được cung cấp cho ngõ vào loadcell (2 góc (1) và (4) của cầu điện trở Wheatstone) và điện áp tín hiệu ra được đo giữa hai góc khác. Tại trạng thái
  • 26. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 13 cân bằng (trạng thái không tải), điện áp tín hiệu ra là số không hoặc gần bằng không khi bốn điện trở được gắn phù hợp về giá trị. Đó chính là lý do tại sao cầu điện trở Wheatstone còn được gọi là một mạch cầu cân bằng. Khi có tải trọng hoặc lực tác động lên thân loadcell làm cho thân loadcell bị biến dạng (giãn hoặc nén), điều đó dẫn tới sự thay đổi chiều dài và tiết diện của các sợi kim loại của điện trở strain gauges dán trên thân loadcell dẫn đến một sự thay đổi giá trị của các điện trở strain gauges. Sự thay đổi này dẫn tới sự thay đổi trong điện áp đầu ra. Hình 2.9: Sự thay dổi điện trở trên loadcell. Sự thay đổi điện áp này là rất nhỏ, do đó nó chỉ có thể được đo và chuyển thành số sau khi đi qua bộ khuếch đại của các bộ chỉ thị cân điện tử (đầu cân). 2.2.4 Giới thiệu module HX711. HX711 là bộ chuyển đổi tương tự kỹ thuật số (ADC) 24 bit chính xác được thiết kế cho cân và các ứng dụng điều khiển công nghiệp để giao tiếp trực tiếp với cảm biến cầu. Độ phân giải 24bit và giao tiếp 2 dây với vi điều khiển: 2 chân SCK (Clock) và DT (Data). Hình 2.10: Module HX711.
  • 27. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 14 Bộ ghép kênh đầu vào chọn đầu vào vi sai Kênh A hoặc B cho bộ khuếch đại khuếch đại có thể lập trình tiếng ồn thấp (PGA). Kênh A có thể được lập trình với độ khuếch đại 128 hoặc 64, tương ứng với điện áp đầu vào tương ứng là ± 20mV hoặc ± 40mV, khi nguồn 5V được kết nối với chân cấp nguồn tương tự VDD. Kênh B có độ khuếch đại 32. Bộ điều chỉnh nguồn cung cấp điện loại bỏ sự cần thiết của bộ điều chỉnh nguồn cung cấp bên ngoài để cung cấp năng lượng tương tự cho ADC và cảm biến. Nó có thể là từ nguồn xung nhịp bên ngoài, thạch anh hoặc bộ dao động trên chip không yêu cầu bất kỳ thành phần bên ngoài nào. Tính năng và đặc điểm:  Hai kênh đầu vào vi sai có thể lựa chọn.  PGA hoạt động trên chip với độ khuếch đại có thể lựa chọn là 32, 64 và 128.  Bộ điều chỉnh nguồn trên chip để cung cấp năng lượng tương tự cho loadcell và ADC.  Bộ tạo dao động trên chip không yêu cầu thành phần bên ngoài với tinh thể ngoài tùy chọn.  Điều khiển kỹ thuật số đơn giản và giao diện nối tiếp: điều khiển dựa trên pin, không cần lập trình.  Tốc độ dữ liệu đầu ra 10SPS hoặc 80SPS có thể lựa chọn.  Từ chối cung cấp đồng thời 50 và 60Hz.  Mức tiêu thụ hiện tại bao gồm bộ điều chỉnh nguồn tương tự trên chip: hoạt động bình thường <1,5mA, giảm nguồn <1uA.  Phạm vi điện áp cung cấp hoạt động: 2,6 ~ 5,5V.  Phạm vi nhiệt độ hoạt động: -40 ~ + 85 ℃.
  • 28. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 15 Hình 2.11: Sơ đồ khối ứng dụng cân nặng. Hình 2.12: Sơ đồ chân trong module HX711.
  • 29. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 16 Bảng 2.3: Mô tả sơ đồ chức năng các chân của HX711. STT Tên Chức năng Hoạt động 1 VSUP Nguồn Vùng hoạt động: 2.7 ~ 5.5V 2 BASE Analog đầu ra Điều chỉnh đầu ra 3 AVDD Nguồn Analog cung cấp: 2.6 ~ 5.5V 4 VFB Analog đầu vào Điều chỉnh đầu vào 5 AGND Nối đất Analog nối đất 6 VBG Analog đầu ra Đầu ra bỏ qua tham chiếu 7 INA- Analog đầu vào Đầu vào kênh A âm 8 INA+ Analog đầu vào Đầu vào kênh A dương 9 INB- Analog đầu vào Đầu vào kênh B âm 10 INB+ Analog đầu vào Đầu vào kênh A dương 11 PD_SCK Đầu vào số Điều khiển tắt nguồn và đầu vào xung clock nối tiếp 12 DOUT Đầu ra số Đầu ra dữ liệu nối tiếp 13 XO I/O số Crystal I/O 14 XI Đầu vào số Crystal I / O hoặc đầu vào xung clock bên ngoài, 0: sử dụng bộ dao động trên chip 15 RATE Đầu vào số Kiểm soát tốc độ dữ liệu đầu ra, 0: 10Hz; 1: 80Hz 16 DVDD Nguồn Vùng hoạt động: 2.6 ~ 5.5V
  • 30. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 17 Hình 2.13: Dữ liệu đầu ra, đầu vào và thời gian lựa chọn và kiểm soát. Bảng 2.4: Quá trình hoạt động của dữ liệu đầu vào và dữ liệu đầu ra. Ký hiệu Hoạt động MIN TYP MAX Đơn vị T1 DOUT cạnh xuống đến PD_SCK cạnh lên 0.1 s T2 PD_SCK cạnh lên đến DOUT dữ liệu sẵn sàng 0.1 s T3 PD_SCK thời gian cạnh trên 0.2 1 50 s T4 PD_SCK thời gian cạnh dưới 0.2 1 s 2.2.5 Giới thiệu động cơ bước. Động cơ bước là một loại động cơ điện có nguyên lý và ứng dụng khác biệt với đa số các động cơ điện thông thường. Chúng thực chất là một động cơ đồng bộ dùng để biến đổi các tín hiệu điều khiển dưới dạng các xung điện rời rạc kế tiếp nhau thành các chuyển động góc quay hoặc các chuyển động của rôto có khả năng cố định rôto vào các vị trí cần thiết.
  • 31. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 18 Hình 2.14: Động cơ bước. Động cơ bước được chia làm hai loại, nam châm vĩnh cửu và biến từ trở (cũng có loại động cơ hỗn hợp nữa, nhưng nó không khác biệt gì với động cơ nam châm vĩnh cửu). Nếu mất đi nhãn trên động cơ, vẫn có thể phân biệt hai loại động cơ này bằng cảm giác mà không cần cấp điện cho chúng. Động cơ biến từ trở thường có 3 mấu, với một dây về chung. Trong khi đó, động cơ nam châm vĩnh cửu thường có hai mấu phân biệt, có hoặc không có nút trung tâm. Nút trung tâm được dùng trong động cơ nam châm vĩnh cửu đơn cực. Các động cơ kém nhất quay 90 độ mỗi bước, trong khi đó các động cơ nam châm vĩnh cửu xử lý cao thường quay 1.8 độ đến 0.72 độ mỗi bước. Với một bộ điều khiển, hầu hết các loại động cơ nam châm vĩnh cửu và hỗn hợp đều có thể chạy ở chế độ nửa bước, và một vài bộ điều khiển có thể điều khiển các phân bước nhỏ hơn hay còn gọi là vi bước. Đối với cả động cơ nam châm vĩnh cửu hoặc động cơ biến từ trở, nếu chỉ một mấu của động cơ được kích, rotor (ở không tải) sẽ nhảy đến một góc cố định và sau đó giữ nguyên ở góc đó cho đến khi moment xoắn vượt qua giá trị moment xoắn giữ của động cơ. Động cơ biến từ trở: Hình 2.15: Cấu tạo động cơ bước từ trở.
  • 32. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 19 Nếu motor có 3 cuộn dây, với một đầu nối chung cho tất cả các cuộn, thì nó chắc hẳn là một động cơ biến từ trở. Khi sử dụng, dây nối chung (C) thường được nối vào cực dương của nguồn và các cuộn được kích theo thứ tự liên tục. Dấu thập là rotor của động cơ biến từ trở quay 30 độ mỗi bước. Rotor trong động cơ này có 4 răng và stator có 6 cực, mỗi cuộn quấn quanh hai cực đối diện. Khi cuộn 1 được kích điện, răng X của rotor bị hút vào cực 1. Nếu dòng qua cuộn 1 bị ngắt và đóng dòng qua cuộn 2, rotor sẽ quay 30 độ theo chiều kim đồng hồ và răng Y sẽ hút vào cực 2. Để quay động cơ này một cách liên tục, chỉ cần cấp điện liên tục luân phiên cho 3 cuộn. Theo logic đặt ra, trong bảng dưới đây 1 có nghĩa là có dòng điện đi qua các cuộn, và chuỗi điều khiển sau sẽ quay động cơ theo chiều kim đồng hồ 24 bước hoặc 2 vòng: Cuộn 1 1001001001001001001001001 Cuộn 2 0100100100100100100100100 Cuộn 3 0010010010010010010010010 thời gian ‐‐> Động cơ đơn cực: Hình 2.16: Cấu tạo động cơ bước đơn cực. Động cơ bước đơn cực, cả nam châm vĩnh cửu và động cơ hỗn hợp, với 5, 6 hoặc 8 dây ra thường được quấn như sơ đồ trong hình, với một đầu nối trung tâm trên các cuộn. Khi dùng, các đầu nối trung tâm thường được nối vào cực dương nguồn cấp, và hai đầu còn lại của mỗi mấu lần lượt nối đất để đảo chiều từ trường tạo bởi cuộn đó. Để xử lý góc bước ở mức độ cao hơn, rotor phải có nhiều cực đối xứng hơn. Động cơ 30 độ mỗi bước trong hình là một trong những thiết kế động cơ nam châm vĩnh cửu thông dụng nhất, mặc dù động cơ có bước 15 độ và 7.5 độ là khá lớn. Người ta cũng đã tạo ra được động cơ nam châm vĩnh cửu với mỗi bước là 1.8 độ và với động cơ hỗn hợp
  • 33. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 20 mỗi bước nhỏ nhất có thể đạt được là 3.6 độ đến 1.8 độ, còn tốt hơn nữa, có thể đạt đến 0.72 độ. Như trong hình, dòng điện đi qua từ đầu trung tâm của mấu 1 đến đầu a tạo ra cực Bắc trong stator trong khi đó cực còn lại của stator là cực Nam. Nếu điện ở mấu 1 bị ngắt và kích mấu 2, rotor sẽ quay 30 độ, hay 1 bước. Để quay động cơ một cách liên tục, chúng ta chỉ cần áp điện vào hai mấu của đông cơ theo dãy. Mấu 1a 1000100010001000100010001 Mấu 1a 1100110011001100110011001 Mấu 1b 0010001000100010001000100 Mấu 1b 0011001100110011001100110 Mấu 2a 0100010001000100010001000 Mấu 2a 0110011001100110011001100 Mấu 2b 0001000100010001000100010 Mấu 2b 1001100110011001100110011 Thời gian ‐‐> thời gian ‐‐> Động cơ hai cực: Hình 2.17: Cấu tạo động cơ bước hai cực. Động cơ nam châm vĩnh cửu hoặc hỗn hợp hai cực có cấu trúc cơ khí giống như động cơ đơn cực, nhưng hai mấu của động cơ được nối đơn giản hơn, không có đầu trung tâm. Vì vậy, bản thân động cơ thì đơn giản hơn, nhưng mạch điều khiển để đảo cực mỗi cặp cực trong động cơ thì phức tạp hơn. Đầu 1a + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ Đầu 1b ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + Đầu 2a ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ Đầu 2b ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + Thời gian ‐‐>
  • 34. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 21 Động cơ nhiều pha: Hình 2.18: Cấu tạo động cơ bước nhiều pha. Một bộ phận các động không được phổ biến như những loại trên đó là động cơ nam châm vĩnh cửu mà các cuộn được quấn nối tiếp thành một vòng kín như hình. Thiết kế phổ biến nhất đối với loại này sử dụng dây nối 3 pha và 5 pha. Bộ điều khiển cần ½ cầu H cho mỗi một đầu ra của động cơ, nhưng những động cơ này có thể cung cấp moment xoắn lớn hơn so với các loại động cơ bước khác cùng kích thước. Một vài động cơ 5 pha có thể xử lý cấp cao để có được bước 0.72 độ (500 bước mỗi vòng).Với một động cơ 5 pha như trên sẽ quay mười bước mỗi vòng bước, như trình bày dưới đây: Đầu 1 + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + Đầu 2 ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ Đầu 3 + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + Đầu 4 + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ Đầu 5 ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ Thời gian ‐‐> 2.2.6 Giới thiệu modual L298N. IC L298 là một chip tích hợp hai mạch trong gói 5 chân. L298 có điện áp danh nghĩa cao (lớn hơn 5 VDC) và dòng điện danh nghĩa lớn 2A nên rất thích hợp cho các ứng dụng có công suất nhỏ như các loại động cơ DC vừa và nhỏ.
  • 35. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 22 Hình 2.19: Sơ đồ chân của IC L298. Có hai mạch cầu H trên một IC L298 nên có thể dùng điều khiển hai đối tượng với một IC này. Mỗi mạch cầu H bao gồm một đường nguồn Vs (thật ra là đường chung cho hai mạch cầu), một chân current sensing (cảm biến dòng ở cuối mạch cầu H), chân này không được nối đất mà để người dùng nối một điện trở nhỏ gọi là sensing resistor. Bằng cách đo điện áp rơi trên điện trở này ta có thể tính được dòng chạy qua điện trở, cũng là dòng qua động cơ, mục đích của việc này là xác định dòng quá tải. Nếu việc đo lường không cần thiết thì ta có thể đấu chân này với GND. Động cơ sẽ được nối với hai chân OUT1 và OUT2 hoặc OUT3 và OUT4. Chân EN (ENA và ENB) cho phép IC hoạt động khi chân này ở mức cao. L298 không chỉ được dùng để đảo chiều động cơ mà còn điều khiển vận tốc động cơ bằng PWM. Trong thực tế, công suất thực của L298N có thể tải nhỏ hơn công suất danh nghĩa của nó ( U=5V, I=2A). Mạch cầu H điều khiển động cơ DC. Trong đề tài này nhóm sử dụng IC L298N để làm driver điều khiển trực tiếp động cơ.
  • 36. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 23 Hình 2.20: Module L298N. L298N gồm các chân:  Chân nguồn 12V, chân nguồn 5V. Đây là 2 chân cấp nguồn trực tiếp đến động cơ. Có thể cấp nguồn 9-12V ở chân 12V.  Chân GND chân này là GND của nguồn cấp cho Động cơ.  2 chân A enable và B enable là 2 chân điều khiển tốc độ 2 động cơ riêng biệt.  Gồm có 4 chân Input. IN1, IN2, IN3, IN4. Chức năng các chân này là điều khiển chiều quay của động cơ.  Output A, output B: nối với động cơ. Chú ý chân +, -. Nếu nối ngược thì động cơ sẽ chạy ngược. Vì đề tài sử dụng động cơ bước nên nối động cơ bước thì phải đấu nối các pha cho phù hợp. 2.2.7 Module giải mã âm thanh VS1003. IC VS1003 là IC chuyên dụng giải mã âm thanh của hãng VLSI Solution với các tập tin âm thanh định dạng MP3/MIDI/WMA/WAV. Nó các đặc tính:  Giải mã MPEG 1 & 2 audio lớp III (CBR +VBR +ABR); WMA 4.0/4.1/7/8/9 all profiles (5-384kbit/s); WAV (PCM + IMA ADPCM); General MIDI / SP-MIDI files.  Mã hóa IMA ADPCM từ microphone hoặc ngõ vào.  Hỗ trợ truyền trực tuyến cho MP3 và WAV.  Điều khiển Bass và treble.  Hoạt động với tần số xung lock 12.13Mhz.  Có bộ nhân tần số nội.
  • 37. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 24  Hoạt động chế độ tiết kiệm năng lượng.  Có khả năng sử dụng với tai nghe với bộ tải 30Ω.  Chia điện áp hoạt động cho tín hiệu analog, tín hiệu số và I/O.  Có bộ nhớ RAM 5.5Kb dùng cho code/data.  Giao diện điều khiển và dữ liệu nối tiếp.  Có thẻ được dùng như 1 thiết bị slave.  Có chế độ boot flash SPI cho các ứng dụng đặc biệt.  Có giao tiếp UART cho chế độ debugging.  Các chức năng mới được thêm vào phần mềm với 4 chân GPIO. Hình 2.21: Sơ đồ cấu trúc và sơ đồ chân VS1003. Module giải mã âm thanh VS1003 có IC chính VS1003, 2 jack audio 3.5mm, 1 microphone, IC ổn áp.... Chuyên sử dụng cho việc giải mã các loại âm thanh định dạng MP3/WMA/MIDI/WAV. Khi giao tiếp với các MCU thông qua chuẩn SPI nó đóng vai trò là 1 slave. Module bao gồm 9 chân bao gồm điều khiển, dữ liệu và cấp nguồn: 5V, GND, XRST, MISO, MOSI, SCLK, DREQ, XCS, XDCS. Chức năng của từng chân: Bảng 0.5: Mô tả sơ đồ chức năng các chân của VS1003. STT TÊN CHỨC NĂNG 1 VCC Nguồn cung cấp dương. 2 GND Nguồn cung cấp âm. 3 XRST Chân tín hiệu yêu cầu Reset.
  • 38. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 25 4 MISO Chân trả dữ liệu từ VS1003 về thiết bị master. 5 MOSI Chân gửi mã lệnh/dữ liệu từ master tới VS1003. 6 SCLK Chân tạo xung clock đồng bộ quá trình truyền nhận. 7 DREQ Chân yêu cầu ngắt của VS1003, chân này sẽ ở mức cao khi sẵn sàng nhận dữ liệu từ master. 8 XCS Chân chip select mã lệnh. 9 XDCS Chân chip select dữ liệu. Để gửi dữ liệu từ MCU đến VS1003 thông qua SPI thì đầu tiên cần xem xét chân yêu cầu ngắt DREQ đã sẵn sàng chưa, nếu DREQ đang ở mức cao thì kéo chân XDCS xuống mức thấp sau đó gửi 1 byte dữ liệu đến chân MOSI. Kết thúc quá trình gửi sẽ kéo chân XCS và XDCS lên mức cao để sẵn sàng cho lần gửi tiếp theo. Trước khi bắt đầu quá trình hoạt động cần reset các giá trị trong các thanh ghi của VS1003, quá trình này sẽ gửi các mã lệnh đến VS1003 để đặt lại các giá trị. Để gửi mã lệnh thì trước khi truyền ta kéo chân XCS về mức thấp sau đó bắt đầu truyền. Lưu ý VS1003 giao tiếp chuẩn SPI với chế độ MSB tức là truyền bit có trọng số cao đi trước. 2.2.8 Chuẩn giao tiếp SPI. SPI (Serial Peripheral Bus) là một chuẩn truyền thông nối tiếp tốc độ cao do hãng Motorola đề xuất. Đây là kiểu truyền thông Master-Slave, trong đó 1 chip Master điều phối quá trình truyền thông và các chip Slaves được điều khiển bởi Master vì thế truyền thông chỉ xảy ra giữa Master và Slave. SPI là một cách truyền song công nghĩa là tại cùng một thời điểm quá trình truyền và nhận có thể xảy ra đồng thời. SPI đôi khi được gọi là chuẩn truyền thông “4 dây” vì có 4 đường dây trong chuẩn này đó là SCK (Serial Clock), MISO (Master Input Slave Output), MOSI (Master Output Slave Input) và SS (Slave Select). Trong đó SCK: Xung giữ nhịp cho giao tiếp SPI, vì SPI là chuẩn truyền đồng bộ nên cần 1 đường giữ nhịp, mỗi nhịp trên SCK báo hiệu 1 bit dữ liệu đến hoặc đi. Đây là điểm khác biệt với truyền thông không đồng bộ của chuẩn UART. Sự tồn tại của SCK giúp quá trình truyền ít bị lỗi và vì thế tốc độ truyền của SPI có thể đạt rất cao. Xung nhịp chỉ được tạo ra bởi Master.
  • 39. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 26 MISO: Nếu là chip Master thì đây là đường Input còn nếu là chip Slave thì là Output. MISO của Master và Slave được nối trực tiếp với nhau. MOSI: Nếu là chip Master thì đây là đường Output còn nếu là chip Slave thì là Input. MOSI của Master và Slave được nối trực tiếp với nhau. SS: SS là đường chọn Slave cần giao tiếp, trên các chip Slave đường SS sẽ ở mức cao khi không làm việc. Nếu chip Master kéo đường SS của một Slave nào đó xuống mức thấp thì việc giao tiếp sẽ xảy ra giữa Master và Slave đó. Chỉ có 1 đường SS trên mỗi Slave nhưng có thể có nhiều đường điều khiển trên Master, tùy vào thiết kế của người dùng. Hình dưới thể hiện một kết nối SPI giữa một chip Master và 3 chip Slave thông qua 4 đường. Hình 2.22: Sơ đồ kết nối chuẩn SPI Master-Slave. Hoạt động: Mỗi chip Slave hay Master có một thanh ghi dữ liệu 8 bit. Cứ mỗi xung nhịp do Master tạo ra trên đường giữ nhịp SCK, một bit trong thanh ghi dữ liệu của Master được truyền qua Slave trên đường MOSI, đồng thời một bit trong thanh ghi dữ liệu của Slave cũng được truyền qua Master trên đường MISO. Do 2 gói dữ liệu được truyền qua lại đồng thời nên được gọi là truyền “song công”. Hình dưới mô tả quá trình truyền nhận 1 gói dữ liệu của chuẩn SPI.
  • 40. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 27 Thanh ghi dịch 8 bit MSB MASTER LSB Thanh ghi dịch 8 bit MSB SLAVE LSB BỘ TẠO XUNG CLOCK SPI MISO MOSI SCK __ SS Cho phép dịch Hình 2.23: Quá trình truyền nhận SPI. Ta thấy bit MSB của Master sẽ được truyền đi đầu tiên sau đó dữ liệu sẽ được dịch trái 1 bit để đẩy bit dữ liệu kế tiếp làm MSB. Đồng thời vị trí bit LSB sẽ nhận bit dữ liệu từ Slave truyền tới. Quá trình truyền nhận của Slave tương tự Master. Sau mỗi 8 xung nhịp trên SCK thì quá trình truyền 8 bit hoàn thành ta đọc dữ liệu từ 2 thanh ghi này.
  • 41. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 28 CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ 3.1 GIỚI THIỆU. Đề tài với yêu cầu thiết kế cân điện tử và đo chiều cao hiển thị trên màn hình cảm ứng và có loa phát âm thanh đọc được chiều cao và cân nặng tăng thêm tính xác thực cho người đo với những lời khuyên sau khi máy đo được. Chương này sẽ tập trung phân tích, lựa chọn linh kiện cho phù hợp với yêu cầu của đề tài. Trình bày sơ đồ kết nối, mạch nguyên lý của các module với nhau. 3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG. 3.2.1 Thiết kế sơ đồ khối. Với những yêu cầu của hệ thống, thiết kế sơ đồ khối tổng quát cho hệ thống như sau: Hình 3.1: Sơ đồ khối của hệ thống. Trong sơ đồ bao gồm các khối:  Khối nguồn: Cung cấp nguồn hoạt động cho các phần cứng và module điều khiển trong hệ thống.  Khối hiển thị: Màn hình hiển thị giao diện cân đo.  Khối âm thanh: Nhận lệnh và dữ liệu từ khối điều khiển phát tín hiệu âm thanh ra loa.
  • 42. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 29  Khối động cơ: Nhận lệnh và dữ liệu từ khối điều khiển làm cho động cơ hoạt động.  Khối điều khiển: Nhận lệnh từ người dùng để điều khiển hệ thống hoạt động.  Khối xử lý trung tâm: Điều khiển các quá trình giao tiếp, truyền nhận giữa các module. Nhận tín hiệu của khối điều khiển để truyền đến khác khối khác, để đọc dữ liệu từ các module, xuất hình ảnh ra khối hiển thị, xuất tín hiệu âm thanh. 3.2.2 Tính toán và thiết kế mạch. a. Khối xử lý trung tâm. Khối xử lý trung tâm: xử lý dữ liệu từ khối điều khiển đồng thời xuất dữ liệu ra màn hình hiển thị. Để thực hiện những yêu cầu trên thì cần một KIT với vi điều khiển hoạt động tốc độ cao để xử lý. Có các chuẩn giao tiếp truyền thông để giao tiếp với các module ngoại vi, có kết nối sẵn với màn hình TFT-LCD hoặc có ra chân để kết nối với LCD rời. Đáp ứng được như vậy thì có các loại KIT của dòng vi điều khiển STM32, FRKL46Z... qua quá trình tìm hiểu cũng như sự hướng dẫn của GVHD, nhóm quyết định chọn vi điều khiển STM32 mà cụ thể là KIT STM32F103RBT6 với những thông số cơ bản như sau:  CPU: STM32F103RBT6, ARM Cortex-M3, xung nhịp hoạt động tối đa là 72 MHz với tốc độ: 128K bytes và bộ nhớ Ram: 20K bytes.  Đèn LED 4 X (một đèn LED nguồn).  Hỗ trợ cổng USB.  Màn hình TFT-LCD 2.8-inch 240x320.  1 Ổ cắm thẻ SD.  4 phím chức năng.  Điện áp nguồn 5VDC.  Tất cả cổng GPIO Dẫn ra, dễ dàng cho ứng dụng hệ thống.
  • 43. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 30 Hình 3.2: Mặt trên của kit STM32F103RBT6. b. Khối hiển thị. Khối hiển thị: Dùng để hiển thị thông tin dạng chữ và số giúp người dùng có thể quan sát được rõ ràng ở cự ly gần giao diện màn hình đo chiều cao và cân nặng. Với khối hiển thị có nhiều lựa chọn như LCD, led ma trận,…Qua quá trình tìm hiểu nhóm quyết định lựa chọn LCD 2.8 inch cho đề tài vì có LCD có giá thành rẻ, tiết kiệm năng lượng, dễ dàng điều khiển và sử dụng với các thông số sau: LCD TFT cảm ứng màu 2.8 inch sử dụng IC điều khiển là ili9325, IC điều khiển cảm ứng điện trở là XPT2046, thích hợp cho các ứng dụng cần đến màn hình cảm ứng giúp tăng độ linh động trong giao diện và thiết kế điều khiển.  Độ phân giải 280 x 320 RGB 262K.  IC điều khiển cảm ứng XPT2046.  Khe cắm SD Card chuẩn.  Hỗ trợ định dạng 16bit RGB565.  Điện áp: 3.3V.  Điện áp chịu đựng cho từng chân I/O không quá 3.3v.  Kích thước: 76 x 54 x 14 mm.
  • 44. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 31 Hình 3.3: Màn hình LCD 2.8 inch. Sơ đồ nguyên lý của KIT STM32 và TFT-LCD: Hình 3.4: Sơ đồ nguyên lý của KIT STM32 với TFT-LCD. c. Khối điều khiển. Khối điều khiển: Khối này gồm có các nút nhấn được nối với KIT để điều khiển các chế hoạt động khác nhau. Khối này gồm 3 nút nhấn:  Nút NGHE NHẠC: Khi ở chế độ rảnh hoặc nhấn nút này cho phép hệ thống ngừng đo và phát các bài nhạc MP3 được lập trình sẵn.
  • 45. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 32  Nút ĐO: Khi nhấn nút mạch chuyển sang chế độ đo và bắt đầu hoạt động đo chiều cao và cân nặng hiển thị trên TFT-LCD.  Nút BACK: Nút này cho phép thoát khỏi chế độ đo và nge nhạc. Hình 3.5: Nút nhấn 12x12x12mm. Sau khi tìm hiểu, nhóm chọn nút nhấn có kích thước 12x12x12mm vì nút nhấn to, nhấn rất thoải mái không bị đau tay, dể sử dụng và có giá thành rẻ. Các nút nhấn sử dụng nguồn cấp 5V để nối vào các chân của kit ARM. Nút nhấn hoạt động với dòng tối đa là 50mA. Vì vậy cần nối vào mạch nút nhấn các điện trở kéo lên để tránh bị ngắn mạch khi nhấn nút ảnh hưởng đến vi điều khiển. Nhóm chọn điện trở kéo lên 2,2KΩ để nối vào mạch. Dưới dây là sơ đồ nguyên lý của nút nhấn với STM32F103: Hình 3.6: Sơ đồ nguyên lý nút nhấn với KIT STM32.
  • 46. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 33 Các nút nhấn sẽ được cấp nguồn nối vào các chân tín hiệu của KIT để điều khiển hoạt động của toàn bộ hệ thống. Cụ thể nút phát nhạc, nút đo và nút thoát lần lượt được nối vào các chân tín hiệu là PA0, PA1, PA2. Hai đầu nút nhấn được đặt giữa điện áp 5V. d. Khối cảm biến. Trong đề tài này khối cảm biển chuyển đổi tính hiệu tương tự sang tính hiệu số để đo được đại lượng cân nặng. Khi tác động vào loadcell làm thay đổi giá trị điện trở nên các điện áp đầu ra cũng được thay đổi theo. Đề tài này sử dụng để cân khối lượng người nên cần loadcell chịu được trọng lượng lớn .Vì vậy, nhóm chọn 4 cảm biến trọng lượng 50kg nối lại với nhau đặt ở 4 góc của cân để đo được khối lượng 1 cách chính xác nhất. Do ngõ ra của loadcell có điện áp rất nhỏ cở khoảng: 1-3mV. Vì vậy, cần những bộ ADC có độ phân giải điện áp cao để có thể đọc được mức điện áp mV trên. Với bộ ADC độ phân giải 24 bit có thể giải quyết yêu cầu trên. Với công thức tính độ phân giải analog. Độ phân giải analog = ^ = 0,003mV < 1-3mV. Nên dùng bộ 24 bit phù hợp để đọc giá trị loadcell. Qua trên nhận thấy module HX711 phù hợp chọn trong đề tài với dòng làm việc <1,5mA và độ phân giải 24 bit. Sau khi kết nối 4 loadcell với nhau, ngõ ra cần phải được kết nối vào bộ chuyển đổi HX711 sau đó kết nối với KIT STM32 để đọc được giá trị tín hiệu.
  • 47. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 34 Dưới đây là sơ đồ nguyên lý giữa loadcell và modual HX711 với KIT STM32: Hình 3.7: Sơ đồ nguyên lý của khối cảm biến đo cân nặng. Các ngõ ra của 4 loadcell được nối vào 4 chân của HX711 là: E+(VCC), E-(GND), A-(ngõ vào analog), A+-(ngõ vào analog). Với 4 chân còn lại của HX711 được nối vào các chân của KIT STM32 là: 2 chân nguồn 3.3V và GND, 2 chân DT (ngõ ra dữ liệu) và SCK (xung clock) được nối với 2 chân GPIO của KIT: PC14, PC15 e. Khối động cơ. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều động cơ bước với rất nhiều loại như 2 pha, 3 pha và 5 pha, đầu ra dây trên thị trường có loại 4 dây, 6 dây,8 dây, 5 dây hoặc 10 dây. Với yêu cầu đề tài là đo chiều cao nên cần tính được số bước của động cơ và quãng đường động cơ quay được để tính được chiều cao của người đo. Nhóm chọn động cơ bước để kéo dây curoa chạy được từ trên xuống và ngược lại. Động cơ bước 6 dây là loại động cơ 2 pha dễ sử dụng và giá thành rẻ, không kén các
  • 48. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 35 loại driver khác nhau. Động cơ với dòng hoạt động nhỏ với 1-1,5A, điện áp từ 4-5.5V phù hợp đề tài nên nhóm quyết định chọn loại động cơ này. Nguyên lý quay của động cơ khi điều khiển các cuộn dây của các chân điều khiển bằng cách thay đổi giá trị cuộn dây để nam châm quay do lực từ trường. Tốc độ quay của rôto và hướng quay có thể được điều khiển theo thứ tự như hình dưới đây. Hình 3.8: Thứ tự động cơ quay thuận. Hình 3.9: Thứ tự động cơ quay nghịch. Để điều khiển được động cơ hoạt động cần có 1 driver giúp động cơ quay được. Cần chọn driver phù hợp và dễ sử dụng với loại động cơ này. Module L298N điều khiển động cơ hoạt động rất tốt tải được dòng điện 2A, driver không chỉ giúp đảo chiều động cơ mà có thể giúp thay đổi tốc độ động cơ bằng PWM. Cần kết nối động cơ với driver điều khiển L298 để nối vào KIT làm động cơ hoạt động. Để đảo chiều động cơ trong quá trình thực hiện đo, cần có thêm một công tắc hành trình. Chọn module công tắc hành trình với kích thước nhỏ gọn, hoạt động điện áp 3V - 12V với dòng hoạt động nhỏ phù hợp với yêu cầu đề tài với đầu ra 2 chân nguồn VCC, GND và chân ra tín hiệu thấp và cao. Hình 3.10: Module công tắc hành trình.
  • 49. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 36 Dưới đây là sơ đồ nguyên lý của động cơ bước với L298 với KIT STM32: Hình 3.11: Sơ đồ nguyên lý của động cơ bước với L298 và KIT STM32 . Động cơ bước được nối vào L298 bằng 4 dây ngõ ra động cơ. Động cơ bước có 6 dây với 2 cuộn dây, trong đó có 2 dây chung không cần nối, 4 dây còn lại là của 2 cuộn dây nên cần xác định 2 dây chung cuộn thứ nhất sẽ được nối vào OUT1 và OUT2 còn 2 dây cuộn còn lại nối vào OUT3 và OUT4. Module L298N có 6 ngõ ra với 2 chân ENA1 và ENA2 là 2 chân cho phép động cơ quay nối vào PA1 và PA2, với 4 chân ngõ ra IN1, IN2, IN3, IN4 là 4 chân điều khiển động cơ quay thuận nghịch được nối vào PA8, PA9, PA10, PA11 của KIT STM32. Khối này có thêm công tắc hành trình để đảo chiều động cơ. Ban đầu động cơ quay thuận sau khi tác động công tắc làm đảo chiều động cơ quay nghich, 2 chân công tắc được cấp nguồn 3.3V, chân còn lại nối vào PA4 của KIT. f. Khối âm thanh. Âm thanh đối với máy đo cân nặng và chiều cao là không thể thiếu, nó làm mô hình thêm sinh động, tạo được sự thích thú cho người sử dụng. Khối này với nhiệm vụ
  • 50. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 37 chính là phát âm thanh định dạng MP3 được lưu trong thẻ nhớ ra trong suốt quá trình đo được. Các Module như MP3-LT108, TF-GM4563 hay VS1003 đều chạy tốt yêu cầu trên, tuy nhiên do có nghiên cứu từ trước nên tôi quyết định chọn module VS1003. Module này với chip VS1003 có thể phát được file nhạc định dạng MP3 như yêu cầu, có jack cắm tay nghe 3.5mm để kết nối với loa ngoài, ngoài ra module này giao tiếp theo chuẩn SPI nên ta có thể sử dụng chung với thẻ nhớ PS1 thông qua các chân CS khác nhau. Module bao gồm các chân: 5V, GND, XRST, MISO, MOSI, SCLK, DREQ, XCS, XDCS được kết nối với Arduino Connectors: Hình 3.12: Module VS1003. Bảng 3.1: Mô tả chân kết nối của VS1003 với STM32F103RBT6. STT VS1003 STM32F103RBT6 Connectors 1 5v 5v 2 GND GND 3 XRST NRST 4 SCLK SPI1_SCK 5 MISO SPI1_MISO 6 MOSI SPI1_MOSI 7 DREQ PA3 8 XCS PC12 9 XDCS PC13
  • 51. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 38 Dưới đây là sơ đồ nguyên lý của STM32F103 với VS1003 và SD-card: Hình 3.13: Sơ đồ nguyên lý STM32F103 với VS1003 và SD-card. Do SD-Card và VS1003 sử dụng chung các đường SPI1 nên phải thiết kết mạch kết nối giữa PS1, VS1003 với KIT. Sử dụng với loa ngoài thì cần thêm mạch khuếch đại âm thanh như các module LM386, TDA2030. Ở đây có thể dùng module LM386 điện áp hoạt động 5v với loa 4ohm/3W để âm thanh có thể phát ra ngoài cho nhiều người nghe. Tuy nhiên 3W là công suất tối đa của loa khi sử dụng. Sau khi tim hiểu nghiên cứu các loại loa trên thị trường. Đề tài cần loa công suất lớn để phát được âm thanh sinh động nhất nhóm quyết định sử dụng loa xí ngầu VSP- CK4. Với công suất 6W, dải tần: 50 - 200MHz, cớ thể chỉnh được âm lượng trong loa một cách dễ dàng với bộ khuếch đại được lắp đặt sẵn trong loa.
  • 52. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 39 Hình 3.14: Loa xí ngầu VSP-CK4. g. Khối nguồn. Đối với khối nguồn ta phải lựa chọn nguồn phù hợp để cấp và dòng cho hệ thống hoạt động. Đầu tiên đối với KIT STM32F103 sử dụng nguồn vào 5v cấp vào các cổng ST-LINK, USB. Nguồn cung cấp cho chip ARM lõi Cotex-M3 là 3.3v với công suất 690mW, từ đó dòng cấp vào: 𝐼𝑎 = = . = 210𝑚𝐴 (3.1) Module VS1003 đầu vào là 5v nhưng hoạt động của IC là ở 3.3 dòng tối đa lúc hoạt động là Iv = 800mA. Công tắc hành trình sử dụng nguồn 3.3V và dòng cần cấp là Iht = 0,33mA. Dòng cấp cho module HX711 với loadcell là 1,5 mA nên có dòng cấp Ihx=1,5 mA. Với Module thẻ nhớ và L298 cần cấp thêm dòng là Imd 500 mA để hoạt động tối đa. Như vậy dòng tổng cần cấp: ∑I = 𝐼𝑎 + 𝐼ℎ𝑡 + 𝐼𝑣 + 𝐼𝑚𝑑 = 210 + 800 + 0,33 + 1,5 + 500 = 1511,83𝑚𝐴 (3.2) Như vậy ta cần cấp một nguồn áp 5v có dòng từ 2A là mạch có thể hoạt động tốt. Với loa xí ngầu cần cấp bộ nguồn 5V riêng để cho loa hoạt động tốt với dòng Iloa=500mA. Động cơ bước cũng cần một nguồn riêng để động cơ hoạt động tốt nên Idc = 1A. Từ đó, chọn 1 adapter 5V 0.5A để cấp nguồn cho loa, 1 adapter 5V 1A để cấp nguồn loa và 1 adapter 2A cấp nguồn cho hệ thống.
  • 53. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN_THIẾT KẾ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 40 3.2.3 Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống. Hình 3.15: Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống. Sau khi kết nối từng khối lại với nhau, nhóm đã tổng hợp lại thành sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống. Hệ thống với KIT STM32 là bộ xử lý trung tâm có nhiệm vụ truyền nhận dữ liệu cho các khối trong mạch. Với TFT-LCD hiển thị giao diện màn hình và thông số đo đạt, động cơ bước có nhiệm vụ tính số bước để đo chiều cao và loadcell đọc giá trị tín hiệu điện áp thay đổi suy ra cân nặng. Module VS1003 giải mã dữ liệu âm thanh để đọc các thông số đã đo được trong hệ thống và phát nhạc MP3.
  • 54. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 41 CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG 4.1 GIỚI THIỆU. Hệ thống hoạt động như máy đo cân nặng và chiều cao gồm các chế độ đo và nge nhạc và có loa để phát ra âm thanh. Phần này có thể gồm có 3 phần là kết quả thi công phần cứng, kết quả hiển thị trên TFT-LCD và kết quả thống kê đo thử nghiệm. Cụ thể, phần này là quá trình thi công PCB, lắp ráp và test mạch, hình vẽ được chụp từ mô hình thực của hệ thống bên ngoài, hình chụp các kết quả chạy và được sắp xếp có hệ thống. 4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG. 4.2.1 Thi công board mạch. Phần này ta thiết kế mạch PCB theo sơ đồ nguyên lý đã trình bày ở chương trước. Sơ đồ PCB của mạch: Hình 4.1: Sơ đồ mạch in của mạch xử lý trung tâm. Hình 4.2: Sơ đồ mạch in của mạch điều khiển.
  • 55. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 42 Sơ đồ bố trí linh kiện: Hình 4.3: Sơ đồ bố trí linh kiện mạch xử lý trung tâm. Hình 4.4: Sơ đồ bố trí linh kiện của mạch điều khiển.
  • 56. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 43 Bảng 4.1: Bảng linh kiện sử dụng. STT Tên linh kiện Giá trị Dạng vỏ 1 STM32F103 3.3v 210mA KIT 2 VS1003 5v 800mA(max) Module 3 L298N 5v 1A Module 4 HX711 3.3v 1.5mA Module 5 Micro SD 5v 2.5mA Module 6 Động cơ bước 5v 1-1.5A - 7 Load cell 3.3v - 8 Loa ngoài 5v 3W - 9 Công tắc hành trình 3.3v 0,33mA Module Sau đó ta thi công mạch PCB và kiểm tra kích thước chân linh kiện xem có phù hợp để có điều chỉnh phù hợp. 4.2.2 Lắp ráp, hàn linh kiện và kiểm tra. Đầu tiên ta tiến hành lắp ráp các module vào mạch đã được thiết kế, sau đó thực hiện kết nối các dây của module vào KIT STM32 điều khiển. Lắp ráp lần lượt các module: VS1003, SD Micro, L298N, công tắc hành trình, HX711. Sau đó tiếp tục nối dây vào động cơ bước, sau đó nối các dây của nút nhấn để điều khiển, cuối cùng là cấp nguồn cho hệ thống và dùng VOM để kiểm tra lại mạch.
  • 57. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 44 Bảng 4.2: Các bước lắp ráp linh kiện. Bước Nội dung 1 Lắp ráp các module vào mạch. 2 Nối dây các module với KIT STM32. 3 Nối dây động cơ bước vào KIT STM32. 4 Nối dây của các nút nhấn vào KIT điều khiển. 5 Cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống. 6 VOM kiểm tra tính thông mạch. 4.2.3 Thi công mô hình. Chuẩn bị vật liệu: mica đã cắt, dây curoa, nhôm định hình, sắt đa năng, bánh xe lăn, thước, kéo, ốc, vít.,decal dán... Ban đầu, tiến hành lắp khung đo bằng các thanh sắt đa năng. Cắt 4 thanh sắt 1m sau đó cắt các thanh sắt nhỏ lắp ráp bằng ốc vít để định hình khung dưới hệ thống. Hình 4.5: Khung dưới của hệ thống.
  • 58. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 45 Tiếp theo tiến hành làm khung trên gắn với 2 bộ trượt để thực hiện chạy được lên xuống. Đầu tiên cắt 2 thanh nhôm định hình 1m nối lại cố định sau đó lắp ráp bộ trượt bằng 4 bánh xe gắn với mica vào 2 thanh nhôm định hình. Hình 4.6: Khung trên và bộ trượt của hệ thống. Cuối cùng, thi công bộ hộp đựng động cơ để cố định động cơ không bị lệch và dùng dây curoa để nối từ động cơ lên trục trên của khung đo. Hình 4.7: Hộp đựng động cơ.
  • 59. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 46 4.3 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG. 4.3.1 Lưu đồ giải thuật. Hệ thống sau khi cấp nguồn sẽ hiện giao diện chính gồm 2 nút nhấn để chọn 2 chế độ chạy. Chế độ rãnh phát nhạc chờ trong khi chưa có mục tiêu để đo. Ở chế độ đo, hệ thống lập tức đo chiều cao và cân nặng, sau đó đọc dữ liệu vừa đo được bằng giọng nói. Lưu đồ chương trình chính: BẮT ĐẦU Cấu hình module, khởi tạo ngoại vi Giao diện màn hình chính Nhấn nút đo Cảnh báo, đo cân nặng, chiều cao Đọc giá trị cân nặng, chiều cao, kết luận Xác nhận Đ Đ Nhấn nút nhạc chờ Phát nhạc Nhấn nút quay lại S Đ S Đ S s Hình 4.8: Lưu đồ chương trình chính.
  • 60. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 47 Với lưu đồ chương trình chính mô tả quá trình chọn 2 chế độ đo và phát nhạc thông qua 2 nút nhấn. Nút còn lại để quay về màn hình chính. - Lưu đồ đo cân nặng: Hình 4.9: Lưu đồ chương trình cân nặng. Lưu đồ này thực hiện chức năng đọc tín hiệu từ HX711 với ngõ vào kênh A, hệ số khuếch đại 128 (kết thúc giao tiếp từ xung thứ 25). Hệ thống sẽ lấy giá trị tín hiệu 30 lần rồi tính trung bình để đạt giá trị đúng nhất. Sau khi lấy được giá trị trung bình, sẽ quy đổi thành cân nặng theo giá trị trung bình và hệ số quy đổi. Hệ số quy đổi tùy thuộc vào phần cứng được làm. Bắt đầu Kết thúc Đoc dữ liệu từ HX711 Đếm số lần đọc Đọc dữ liệu 30 lần Tính trung bình giá trị 30 lần đọc Quy đổi ra Khối lượng Đ S
  • 61. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 48 - Lưu đồ đo chiều cao: Bắt đầu Động cơ chạy thuận Đếm số bước chạy thuận Công tắc hành trình lên 1 Số bước chạy nghịch = số bước chạy thuận Động cơ chạy nghịch Đếm số bước chạy nghịch S Đ S Tính chiều cao qua số bước của động cơ Đ Kết thúc Hình 4.10: Lưu đồ đo chiều cao. Lưu đồ đo chiều cao thể hiện quá trình điều khiển động cơ bước quay thuận nghịch. Ban đầu động cơ bước quay thuận để kéo bộ trượt chiều cao xuống đồng thời tiến hành đếm số bước mà động cơ đã thực hiện. Khi công tắc hành trình được nhấn (lên mức 1), động cơ bắt đầu quay nghịch với số bước bằng số bước quay thuận. Sau khi thực hiện xong, hệ thống sẽ tính quãng đường
  • 62. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 49 đi được của động cơ thông qua số bước quay được, từ đó tính được chiều cao theo công thức: Quãng đường 1 bước quay được = 4.18/200. (Với 4.18 là chu vi của bánh răng được gắng lên động cơ bước, động cơ chạy full step, 1.80 /1 step). Quãng đường = số bước * 0.0209 (0.0209 = 4.18/200). Chiều cao = 2 mét – quãng đường. - Lưu đồ đọc/phát nhạc từ thẻ nhớ: Bắt đầu Tìm file .mp3 trong thẻ nhớ Số byte đã đọc < dung lượng file mp3 Tăng số byte đọc S Đ Kết thúc Tìm được file Đọc dữ liệu file, gửi sang VS1003, phát nhạc thông qua dữ liệu đã truyền Đ S Hình 4.11: Lưu đồ đọc/phát nhạc.
  • 63. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 50 Lưu đồ đọc/phát nhạc thể hiện quá trình đọc nhạc từ thẻ nhớ sau đó chuyển tín hiệu đến module âm thanh để phát ra ngoài. Nếu số số byte đọc lớn hơn dung lượng bài tương đương đã đọc hết 1 bài thì kết thúc quá trình đọc file nhạc đó. - Lưu đồ phát nhạc: Bắt đầu Nhấn nút quay lại Đ Về màn hình chính Kết thúc SPhát nhạc S Bắt đầu Phát bài hát Kết thúc bài hát Bài cuối Phát bài kế tiếp S Đ Đ Kết thúc S Hình 4.12: Lưu đồ chế độ phát nhạc. Hình 4.13: Lưu đồ phát nhạc. Lưu đồ này thực hiện chức năng đọc kiếm tra nút nhấn quay lại. Nếu nút nhấn sẽ quay về màn hình chính, còn chưa nhấn hệ thống vẫn tiếp tục phát bài hát. Lưu đồ này thực hiện chức năng phát nhạc. Nếu đọc hết dung lượng file nhạc thì chuyển sang bài mới. Nếu bài hát đó là bài cuỗi thì sẽ ngừng phát.
  • 64. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 51 - Lưu đồ đọc kết luận giá trị BMI: Bắt đầu Đọc giá trị cân nặng, chiều cao, tính giá trị BMI BMI <18.5 18.5<BMI<23 23<BMI<24.9 25<BMI<29.9 30<BMI<39.9 Đọc kết luận gầy Đọc kết luận bình thường Đọc kết luận tiền béo phì Đọc kết luận béo phì loại 1 Đọc kết luận béo phì loại 2 Đọc kết luận béo phì loại 3 S Đ Đ Đ Đ Đ S S S S Kết thúc Hình 4.14: Lưu đồ đọc giá trị BMI. Lưu đồ này đọc giá trị BMI thông qua kết quả đo được từ hệ thống (đo chiều cao, cân nặng) với các mức tương ứng như trong hình 4.14. Với BMI được tính theo công thức: BMI = Cân nặng/(chiều cao * chiều cao) (4.1)
  • 65. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 52 4.4.2 Phần mềm lập trình cho vi điều khiển. Để lập trình cho dòng vi điều khiển ARM 32 bit có nhiều chương trình hỗ trợ như Keil C, Eclipse, AC6 …Ở đây tôi sử dụng phần mềm Keil C MDK5 để lập trình vì đây là 1 phần mềm dễ sử dụng, hỗ trợ chạy Debug. Hình 4.15: Giao diện phần mềm Keil uVision5. Phần mềm được phát hành bởi hãng armKEIL hỗ trợ lập trình tất cả các dòng ARM 32 bit. Có đầy đủ các công cụ cần thiết hỗ trợ người sử dụng cho việc code, debugging và nạp chương trình. Phần mềm cần có bản quyển để sử dụng. Cách cài đặt phần mềm: Bước 1: tải phần mềm từ trang web keil.com, giải nén sẽ ra thư mục KeilC V5, bên trong có chứa 2 thư mục: ARM và Keil 8051. Bước 2: Ta vào thư mục ARM chạy file mdk511.exe. Bước 3: Hộp thoại cài đặt xuất hiện. Nhấn Next để tiếp tục. Bước 4: Chọn “I agree to all the tems of the preceding License Agreement”, sau đó chọn Next. Bước 5: Chọn đường dẫn lưu phần mềm cài đặt, sau đó chọn Next. Bước 6: Điền thông tin cá nhân vào các ô và chọn Next. Bước 7: Chờ phần mềm cài đặt xong nhấn Finish. Bước 8: Sau đó, hộp thoại Pack Installer xuất hiện, nhấn OK.
  • 66. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 53 Bước 9: Trong hộp thoại Pack Installer, các bạn install dòng chip các bạn đang sử dụng. Cách tạo project mới: Bước 1: Mở phần mềm bằng cách kích đúp vào biểu tượng trên màn hình Bước 2: Vào Project =>New Project sau đó xuất hiện hộp thoại. Bước 3: Chọn STMicroelectronics => STM32F1 Series => STM32F103 => STM32F103RB => OK. Nhấn Cancel để tiến hành add thư viện thủ công. Bước 4: Tại mục File Extensions tiến hành thêm các thư viện cần thiết. Bước 5: Tại mục Options for Target chọn Include Paths để khai báo các đường dẫn dẫn tới thư viện vừa thêm. Bước 6: Viết chương trình. 4.4 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, THAO TÁC. 4.4.1 Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng. Sau khi lập trình xong thì dưới đây là các hướng dẫn sử dụng cân điện tử và đo chiều cao cho người sử dụng dễ dàng biết được các thao trước khi và trong khi đang đo để có thể được kết quả một cách chính xác nhất. Bước 1: Khi cấp nguồn cho hệ thống đo thì màn hình sáng lên hiển thị hình ảnh ở chế độ chờ. Đồng thời hệ thống âm thanh sẽ phát các bài hát nhạc MP3 nếu người dung muốn nghe nhạc. Bước 2: Bắt đầu thao tác đo. Khi người đó muốn đo sẽ tiến hành nhấn nút ĐO trong hệ thống để máy bắt đầu thực hiện đo. Bước 3: Trước khi thực hiện đo. Người đo thực hiện bước 2 chân lên giữa cân giữ trọng tâm cơ thể với tư thế đứng thẳng chờ hiệu lệnh đo từ hệ thống. Bước 4: Trong khi đang thực hiện đo. Người đo cần đứng thẳng người và không được cử động nhiều. Lưu ý, cần đứng sau cho đầu cùng đường thẳng với công tắc hành trình trên đỉnh đầu. Bước 5: Sau đó cân bắt đầu đo trọng lượng cơ thể và động cơ hoạt động kéo dây curoa làm cho bộ trượt đầu bắt đầu chạy từ từ xuống đầu người đo.Thanh trượt hoạt động đến khi chạm đầu người đo tác động vào công tắc hành trình để động cơ chạy ngược về vị trí cũ.
  • 67. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 54 Bước 6: Sau khi đo xong người đo quan sát nhìn màn hình hiển thị để nhận biết được kết quả đo gồm chiều cao và cân nặng và kết luận đánh giá. Bước 7: Hệ thống đo sẽ phát âm thanh đọc chiều cao và cân nặng một cách chính xác nhất. Sau khi đọc xong, hệ thống sẽ có những lời khuyên đưa ra cho người đo nếu cơ thể gầy hoặc béo. 4.4.2 Quy trình thao tác. Để tăng sự tương quan thì nhóm sẽ trình bày các thao tác thực hiện đo của hệ thống bằng hình ảnh mà nhóm chụp lại trong quá trình sử dụng. Hình 4.16: Giao diện màn hình chính. Người sử dụng sẽ có 2 nút nhấn để chọn nghe nhạc hay đo. Nếu chọn chế độ nào thì sẽ tiếp tục.
  • 68. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 55 Hình 4.17: Giao diện màn hình nghe nhạc. Nếu người dùng chọn màn hình nghe nhạc, hệ thống sẽ chọn ngẫu nhiên một trong các bài hát đã được lựa chọn để phát nhạc. Nếu người đo muốn dừng nghe nhạc thì nhấn nút thoát để về lại giao diện màn hình chính. Hình 4.18: Giao diện màn hình đo. Nếu người đo chọn nút nhấn đo, hệ thống sẽ chuyển sang chế độ đo để tiến hành thực hiện đo và đọc chiều cao, cân nặng. Sau đó người dùng nhấn nút OK để thoát ra hay thực hiện đo lại.
  • 69. CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT _ĐÁNH GIÁ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 56 CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ 5.1 KẾT QUẢ. 5.1.1 Kết quả phần cứng. Hình 5.1: Mạch xử lý trung tâm. Mạch xử lý trung tâm gồm KIT STM32 được kết nối với các mudule để điều khiển hoạt động của các khối này và đồng thời còn có nhiệm vụ cấp nguồn nuôi cho các khối còn lại. Hình 5.2: Giao diện hình ảnh của cân điện tử.
  • 70. CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT _ĐÁNH GIÁ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 57 Toàn bộ thông tin đo đều được hiển thị trên TFT-LCD để giúp người đo dễ dàng quan sát kết quả đo. Hình 5.3: Mô hình cân đo cân nặng. Đây là mô hình cân để người dùng đứng lên giữa cân thực hiện đo cân nặng sau khi đã kết nối 4 loadcell với module HX711 vào mô hình cân. Hình 5.4: Mô hình đo chiều cao.
  • 71. CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT _ĐÁNH GIÁ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 58 Mô hình trục đo chiều cao được gắn công tắc hành trình giúp người đo đo được chiều cao của mình sau khi động cơ quay điều khiển thanh trượt chạm đầu và hoạt động trở về vị trí cũ. Hình 5.5: Mô hình bộ điều khiển. Bộ điều khiển sau khi hoàn thành với màn hình TFT-LCD để người đo quan sát gần dễ dàng và các nút nhấn điều khiển các chế độ đo và nghe nhạc. Hình 5.6: Mô hình bộ xử lý trung tâm.
  • 72. CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT _ĐÁNH GIÁ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 59 Mặt sau mô hình với bộ xử lý trung tâm được nối giữa KIT STM32 với các module giúp cho toàn bộ hệ thống hoạt động. Hình 5.7: Hệ thống cân điện tử hoàn thiện.