Competition: What do you know about English-speaking countriesAnna Fridman
Country studying competition for English learners: check how well you know history, traditions, and culture of English-speaking countries!
Excellent teaching resource to make learning process more fun and insightful.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật xây dựng với đề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm liên tục chịu tải trọng tĩnh tập trung bằng phương pháp phần tử hữu hạn, cho các bạn tham khảo
Bài 17 Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939- 1945)Võ Tâm Long
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này, học sinh cần nắm được :
- Những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nắm được những nét lớn về diễn biến chiến tranh: Các giai đoạn, các măt trận chính,
những bước ngoặt quan trọng trong cuộc chiến tranh. Kết cục của chiến tranh và tác động
của nó đối với tiến trình thế giới sau chiến tranh.
2. Tư tưởng.
- Giúp HS thấy được tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh và những hậu quả khủng khiếp
của nó đối với nhân loại. Từ đó, bồi dưỡng ý thức cảnh giác, thái độ căm ghét và quyết
tâm ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình cho tổ quốc và nhân loại.
- Học tập tinh thần chiến đấu ngoan cường, dũng cảm của quân đội nhân dân các nước
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, giành độc lập dân tộc và hòa bình thế giới.
3. Kỹ năng.
- Kỹ năng quan sát, khai thác tranh ảnh lịch sử.
- Kỹ năng sử dụng lược đồ, bản đồ chiến tranh.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá, rút ra bản chất của các sự kiện lịch sử.
Competition: What do you know about English-speaking countriesAnna Fridman
Country studying competition for English learners: check how well you know history, traditions, and culture of English-speaking countries!
Excellent teaching resource to make learning process more fun and insightful.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật xây dựng với đề tài: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm liên tục chịu tải trọng tĩnh tập trung bằng phương pháp phần tử hữu hạn, cho các bạn tham khảo
Bài 17 Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939- 1945)Võ Tâm Long
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này, học sinh cần nắm được :
- Những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nắm được những nét lớn về diễn biến chiến tranh: Các giai đoạn, các măt trận chính,
những bước ngoặt quan trọng trong cuộc chiến tranh. Kết cục của chiến tranh và tác động
của nó đối với tiến trình thế giới sau chiến tranh.
2. Tư tưởng.
- Giúp HS thấy được tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh và những hậu quả khủng khiếp
của nó đối với nhân loại. Từ đó, bồi dưỡng ý thức cảnh giác, thái độ căm ghét và quyết
tâm ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình cho tổ quốc và nhân loại.
- Học tập tinh thần chiến đấu ngoan cường, dũng cảm của quân đội nhân dân các nước
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, giành độc lập dân tộc và hòa bình thế giới.
3. Kỹ năng.
- Kỹ năng quan sát, khai thác tranh ảnh lịch sử.
- Kỹ năng sử dụng lược đồ, bản đồ chiến tranh.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá, rút ra bản chất của các sự kiện lịch sử.
lịch sử 9 bài 8 nước mĩ chương 3 pptx thuyêts trinhgbccnchvkfmfhvnunhvfnjvvhrùehêbcsmcn vvygfyhfhjchc dhsđtyerffbncb Từ năm 63 TCN, La Mã thôn tính vùng Patextin, nơi mà từ thế kỉ VI TCN cư dân đã theo đạo Do Thái. Đạo này thờ chúa Giêhôva và tin rằng người Do Thái là dân chọn lọc của chúa. Kinh thánh của đạo Do thái gồm 3 phần là luật pháp, tiên tri và ghi chép thành tích. Về sau, đạo Kitô kế thừa kinh thánh của đạo Do thái và gọi 3 bộ phận ấy là Kinh cựu ước.
Ba nguồn gốc dẫn đến hình thành đạo Kitô: Giáo lý của đạo Do thái, Tư tưởng của phái khắc kỷ, Đời sống cực khổ không lối thoát của nhân dân.Theo truyền thuyết, người sáng lập ra đạo Kitô là chúa Giêsu Crit, con của chúa trời đầu thai vào người con gái đồng trinh Maria và được sinh ra ở Bétlôem vùng Palextin (lúc bấy giờ nằm trong lãnh thổ đế quốc La Mã) vào khoảng năm V hoặc IV TCN. Đến năm 3 tuổi, chúa Giêsu vừa truyền đạo vừa chữa bệnh, có nhiều phép lạ, có thể làm cho người chết sống lại.
Đạo Kitô cho rằng: chúa trời sáng tạo ra tất cả, kể cả loài người. Song họ đưa ra thuyết tam vị nhất thể, tức là chúa trời (chúa cha), chúa Giêsu ( chúa con) và thần thánh, tuy là 3 nhưng vốn là một.
Đạo Kitô cũng quan niệm về thiên đường địa ngục, long hồn bất thể, thiên thần, ma quỷ. Kinh thánh của đạo Kitô gồm 2 phần là cựu ước và tân ước. Cựu ước là kinh thánh của đạo Do thái mà đạo Kitô tiếp nhận, còn tân ước là kinh thánh thực sự của đạo Kitô vốn viết bằng tiếng Hy Lạp. Luật lệ chủ yếu của đạo Kitô thể hiện ở 10 điều răn.Theo truyền thuyết, người sáng lập ra đạo Kitô là chúa Giêsu Crit, con của chúa trời đầu thai vào người con gái đồng trinh Maria và được sinh ra ở Bétlôem vùng Palextin (lúc bấy giờ nằm trong lãnh thổ đế quốc La Mã) vào khoảng năm V hoặc IV TCN. Đến năm 3 tuổi, chúa Giêsu vừa truyền đạo vừa chữa bệnh, có nhiều phép lạ, có thể làm cho người chết sống lại.
Đạo Kitô cho rằng: chúa trời sáng tạo ra tất cả, kể cả loài người. Song họ đưa ra thuyết tam vị nhất thể, tức là chúa trời (chúa cha), chúa Giêsu ( chúa con) và thần thánh, tuy là 3 nhưng vốn là một.
Đạo Kitô cũng quan niệm về thiên đường địa ngục, long hồn bất thể, thiên thần, ma quỷ. Kinh thánh của đạo Kitô gồm 2 phần là cựu ước và tân ước. Cựu ước là kinh thánh của đạo Do thái mà đạo Kitô tiếp nhận, còn tân ước là kinh thánh thực sự của đạo Kitô vốn viết bằng tiếng Hy Lạp. Luật lệ chủ yếu của đạo Kitô thể hiện ở 10 điều răn.Sau khi ra đời, đạo Kitô bị chính quyền La Mã thẳng tay đàn áp. Đến năm 33, các Hoàng đế La Mã đã ra lệnh ngừng sát hại tín đồ đạo Kitô. Năm 343, hai Hoàng đế Cônxtantinut và Lixiniút ban hành sắc lệnh Milanơ chính thúc công nhân địa vị hợp pháp của đạo Kitô.
Đến cuối thế kỉ IV, đạo Kitô chính thức được thừa nhận là quốc giáo của đế quốc La Mã. Sau đó Giêrôma (340-420) đã dịch kinh cựu ước và tân ước từ tiếng Hy Lạp ra Latinh. Tác phẩm này được coi là bộ kinh thánh chính thức của đạo Kitô.
Nền văn minh Hy Lạp-La Mã rực rỡ và phát triển nhiều lĩnh vực khác nhau trong văn minh Hy Lạp, là cơ sở đầu tiê
Lịch sử Hoa Kỳ - Văn hoá văn minh Anh Mỹ powerpointVan Tuan Le
1. Thời kỳ đầu của nước Mỹ
2. Thời kỳ phát triển kinh tế và chính trị
3. Thời kỳ đế quốc và Chiến tranh Thế giới thứ hai
4. Thời kỳ hiện đại
Năm 1492, viễn du hành người Ý Christopher Columbus tìm thấy châu Mỹ
Khám phá này đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử thế giới
Mở ra cánh cửa cho sự khai phá và chinh phục của các nước châu Âu đến châu Mỹ.
Ls 13 (2011) nuoc mi giua hai cuoc chien tranh the gioi
1. Bài 13
NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
2. Néi
Dung
Bµi
häc
I – Níc MÜ trong nh÷ng n¨m 1918 - 1929
1. T×nh h×nh kinh tÕ
2. T×nh h×nh chÝnh trÞ, x· héi
II – Níc MÜ trong nh÷ng n¨m 1929 - 1939
1. Cuéc khñng ho¶ng kinh tÕ (1929 – 1933) ở Mĩ
2. ChÝnh s¸ch míi cña Tæng thèng Mĩ Rud¬ven
Bài 13
NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918 - 1939)
4. I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918-1929
1. Tình hình kinh tế: Phát triển mạnh mẽ
a. Biểu hiện:
5. 1st Qtr
60%
2nd Qtr
40% Thế
giới
40%
Mĩ
60%
Thế
giới
52% Mĩ
48%
Sản lượng công nghiệp Dự trữ vàng
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918-1929
1. Tình hình kinh tế:
a. Biểu hiện:
Nhận xét: Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
Phát triển mạnh mẽ
6. I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918-1929
1. Tình hình kinh tế: Phát triển mạnh mẽ
b. Nguyên nhân:
- ChiÕn tranh thÕ giíi lÇn thø I ®· ®em l¹i
“nh÷ng c¬ héi vµng” cho nước MÜ.
- Mĩ áp dụng những thành tựu KH-KT.
a. Biểu hiện
Lược đồ nước Mĩ
8. I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918-1929
1. Tình hình kinh tế
2. Tình hình chính trị, xã hội
a. ChÝnh
trÞ:
Tương đối ổn định
b. X· héi :
- Nạn thất nghiệp, bất công xã hội và phân
biệt chủng tộc.
- Phong trào đấu tranh lan rộng…
Nhà ở của người nghèo ở Mỹ năm 1928
9. II. Níc MÜ trong nh÷ng n¨m 1929 – 1939
1. Cuéc khñng ho¶ng kinh tÕ (1929 – 1933) ë MÜ
a. Nguyên nhân:
Sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung
vượt quá xa cầu
-Tháng 10-1929, cuộc khủng hoảng bùng nổ kéo
dài đến năm 1933
b. Diễn biến:
- Cuộc khủng hoảng bắt đầu từ Mĩ, sau đó lan ra
toàn bộ thế giới tư bản
10. II. Níc MÜ trong nh÷ng n¨m 1929 – 1939
1. Cuéc khñng ho¶ng kinh tÕ (1929 – 1933) ë MÜ
a. Nguyên nhân
c. Hậu quả:
* Kinh tế:
- Tài chính- ngân hàng: Ngày 29/10/1929, giá cổ phiếu sụt
giảm …….., 10 vạn ….................. đóng cửa.
- Công nghiệp: Năm 1932, sản lượng công nghiệp còn…….
(so với 1929),… công ty đường sắt bị phá sản.
- Thương nghiệp: Xuất - nhập khẩu giảm 60%, 11,5 vạn
……………………………..bị phá sản.
- Nông nghiệp: ……... nông trại bị phá sản
80 % ngân hàng
53,8%
58
công ty thương nghiệp
75%
b. Diễn biến
11. 1929 1931 1933 1935 1937 1939 1941
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tỉ đô la(USD) Biểu đồ thu nhập quốc dân của Mĩ(1929-1941)
38 tỉ
87tỉ
55tỉ
40tỉ
Thu nhập
quốc dân
12. II. Níc MÜ trong nh÷ng n¨m 1929 – 1939
1. Cuéc khñng ho¶ng kinh tÕ (1929 – 1933) ë MÜ
a. Nguyên nhân
c. Hậu quả:
* Kinh tế:
* Chính trị - xã hội:
b. Diễn biến
28. CỦNG CỐ
1918 1929 1933 1939
Kinh tế tăng trưởng
nhanh
Khủng hoảng kinh
tế
Chính phủ thực hiện
chính sách mới để khôi
phục và phát triển kinh
tế và duy trì chế độ dân
chủ tư sản
29. Câu 1: Chọn câu trả lời đúng.
1. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến nền
kinh tế Mĩ?
A. Kinh tế Mĩ chậm phát triển
B. Kinh tế Mĩ bị ảnh hưởng nghiêm trọng
C. Kinh tế Mĩ bị khủng hoảng nghiêm trọng
D. Kinh tế Mĩ đạt mức tăng trưởng cao
2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, vị thế kinh tế Mĩ trong thế
giới tư bản chủ nghĩa?
A. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất
B. Mĩ đứng thứ 2 thế giới
C. Mĩ đứng thứ 3 thế giới
D. Mĩ đứng thứ 4 thế giới
Bài tập củng cố
30. Bài tập củng cố
Câu 2: Nối các sự kiện ở cột A với cột B cho phù hợp:
A B
Công nghiệp
Tài chính
Nông nghiệp
Xã hội
Cổ phiếu sụt giảm
80%
Sản lượng chỉ còn
53,8%
13 triệu người thất
nghiệp
75% nông trại bị phá
sản
31. CHÍNH SÁCH MỚI CỦA RUDƠVEN
TÁC ĐỘNG
Kinh tế: Xã hội:
Nhà nước
can thiệp
tích cực
Thông qua
các đạo luật
Kinh tế
Giải quyết
nạn thất
nghiệp
Đưa kinh tế Mĩ
thoát khỏi khủng
hoảng và phát
triển.
Ổn định tình
hình, xoa dịu mâu
thuẫn. Góp phần
duy trì nền DCTS
Bài tập củng cố
Câu 3: Điền nội dung vào những ô trống:
32. Câu 4: So sánh sự khác nhau trong chính sách
nhằm thoát khỏi khủng hoảng giữa Đức và Mĩ?
Giải thích tại sao có sự khác biệt đó?
Bài tập củng cố