http://tailieuit.com/4r/threads/b%C3%A0i-gi%E1%BA%A3ng-ng%C3%A2n-h%C3%A0ng-%C4%91%E1%BB%81-thi-otomat.176/
Lời nói đầu
Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con
người với nhau, giao tiếp giữa người với máy, hay giao tiếp giữa máy với máy. Ngôn ngữ để
con người có thể giao tiếp với nhau được gọi là ngôn ngữ tự nhiên, chẳng hạn như tiếng Anh,
tiếng Nga, tiếng Việt… là các ngôn ngữ tự nhiên. Các quy tắc cú pháp của ngôn ngữ tự nhiên
nói chung rất phức tạp nhưng các yêu cầu nghiêm ngặt về ngữ nghĩa thì lại thiếu chặt chẽ,
chẳng hạn cùng một từ hay cùng một câu ta có thể hiểu chúng theo những nghĩa khác nhau
tùy theo từng ngữ cảnh cụ thể. Con người muốn giao tiếp với máy tính tất nhiên cũng thông
qua ngôn ngữ. Để có sự giao tiếp giữa người với máy hay giữa máy với nhau, cần phải có một
ngôn ngữ với các quy tắc cú pháp chặt chẽ hơn so với các ngôn ngữ tự nhiên, nói cách khác,
với một từ hay một câu thì ngữ nghĩa của chúng phải là duy nhất mà không phụ thuộc vào
ngữ cảnh. Những ngôn ngữ như thế được gọi là ngôn ngữ hình thức. Con người muốn máy
tính thực hiện công việc, phải viết các yêu cầu đưa cho máy bằng ngôn ngữ máy hiểu được.
Việc viết các yêu cầu như thế gọi là lập trình. Ngôn ngữ dùng để lập trình được gọi là ngôn
ngữ lập trình. Các ngôn ngữ lập trình đều là các ngôn ngữ hình thức
http://tailieuit.com/4r/threads/b%C3%A0i-gi%E1%BA%A3ng-ng%C3%A2n-h%C3%A0ng-%C4%91%E1%BB%81-thi-otomat.176/
Lời nói đầu
Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con
người với nhau, giao tiếp giữa người với máy, hay giao tiếp giữa máy với máy. Ngôn ngữ để
con người có thể giao tiếp với nhau được gọi là ngôn ngữ tự nhiên, chẳng hạn như tiếng Anh,
tiếng Nga, tiếng Việt… là các ngôn ngữ tự nhiên. Các quy tắc cú pháp của ngôn ngữ tự nhiên
nói chung rất phức tạp nhưng các yêu cầu nghiêm ngặt về ngữ nghĩa thì lại thiếu chặt chẽ,
chẳng hạn cùng một từ hay cùng một câu ta có thể hiểu chúng theo những nghĩa khác nhau
tùy theo từng ngữ cảnh cụ thể. Con người muốn giao tiếp với máy tính tất nhiên cũng thông
qua ngôn ngữ. Để có sự giao tiếp giữa người với máy hay giữa máy với nhau, cần phải có một
ngôn ngữ với các quy tắc cú pháp chặt chẽ hơn so với các ngôn ngữ tự nhiên, nói cách khác,
với một từ hay một câu thì ngữ nghĩa của chúng phải là duy nhất mà không phụ thuộc vào
ngữ cảnh. Những ngôn ngữ như thế được gọi là ngôn ngữ hình thức. Con người muốn máy
tính thực hiện công việc, phải viết các yêu cầu đưa cho máy bằng ngôn ngữ máy hiểu được.
Việc viết các yêu cầu như thế gọi là lập trình. Ngôn ngữ dùng để lập trình được gọi là ngôn
ngữ lập trình. Các ngôn ngữ lập trình đều là các ngôn ngữ hình thức
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ
Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý
Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên, cho các bạn làm luận án tham khảo, các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Sự phát triển của máy vi tính đã làm gia tăng một cách mạnh mẽ các ứng dụng của XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ (Digital Signal Proccessing). Xu hướng này đã được tăng cường bởi sự phát triển đồng thời của thuật toán số (Numerical Algorithms) cho xử lý tín hiệu số. Hiện nay, xử lý tín hiệu số đã trở nên một ứng dụng cơ bản cho kỹ thuật mạch tích hợp hiện đại với các chip có thể lập trình ở tốc độ cao. Vì vậy, xử lý tín hiệu số được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
• Xử lý tín hiệu âm thanh: nhận dạng tiếng nói/ người nói; tổng hợp tiếng nói, biến văn bản thành tiếng nói; kỹ thuật âm thanh số ;…
• Xử lý ảnh: thu nhận và khôi phục ảnh; làm nổi đường biên; lọc nhiễu; nhận dạng; mắt người máy; hoạt hình; các kỹ xảo về hình ảnh; bản đồ;…
• Viễn thông: xử lý tín hiệu thoại và tín hiệu hình; truyền dữ liệu; khử xuyên kênh; fax; truyền hình số; …
• Thiết bị đo lường và điều khiển: phân tích phổ; đo lường địa chấn; điều khiển vị trí và tốc độ; điều khiển tự động;…
• Quân sự: truyền thông bảo mật; xử lý tín hiệu rada, sonar; dẫn đường tên lửa;…
• Y học: não đồ; điện tim; chụp X quang; chụp CT (Computed Tomography Scans); nội soi;…
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ
Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý
Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phần mềm quản lý thông tin sinh viên, cho các bạn làm luận án tham khảo, các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Sự phát triển của máy vi tính đã làm gia tăng một cách mạnh mẽ các ứng dụng của XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ (Digital Signal Proccessing). Xu hướng này đã được tăng cường bởi sự phát triển đồng thời của thuật toán số (Numerical Algorithms) cho xử lý tín hiệu số. Hiện nay, xử lý tín hiệu số đã trở nên một ứng dụng cơ bản cho kỹ thuật mạch tích hợp hiện đại với các chip có thể lập trình ở tốc độ cao. Vì vậy, xử lý tín hiệu số được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
• Xử lý tín hiệu âm thanh: nhận dạng tiếng nói/ người nói; tổng hợp tiếng nói, biến văn bản thành tiếng nói; kỹ thuật âm thanh số ;…
• Xử lý ảnh: thu nhận và khôi phục ảnh; làm nổi đường biên; lọc nhiễu; nhận dạng; mắt người máy; hoạt hình; các kỹ xảo về hình ảnh; bản đồ;…
• Viễn thông: xử lý tín hiệu thoại và tín hiệu hình; truyền dữ liệu; khử xuyên kênh; fax; truyền hình số; …
• Thiết bị đo lường và điều khiển: phân tích phổ; đo lường địa chấn; điều khiển vị trí và tốc độ; điều khiển tự động;…
• Quân sự: truyền thông bảo mật; xử lý tín hiệu rada, sonar; dẫn đường tên lửa;…
• Y học: não đồ; điện tim; chụp X quang; chụp CT (Computed Tomography Scans); nội soi;…
Robust Object Recognition with Cortex-Like MechanismsMinh Lê
Authors: Thomas Serre, Lior Wolf, Stanley Bileschi, Maximilian Riesenhuber, and
Tomaso Poggio, Member, IEEE
Reporter: Lê Ngọc Minh
In Computational vision course, Master of Cognitive science, Trento University
1. Chương 3: Automata hữu hạn &
Biểu thức chính quy
Nội dung:
• Khái niệm DFA & NFA
• Sự tương đương giữa DFA & NFA
• Biểu thức chính quy
• Các tính chất của tập chính quy
1
2. Phân loại FA
DFA
Deterministic
Finite Automata
FA
(Finite Automata)
NFA
Nondeterministic
Finite Automata
Biểu thức
chính quy
2
3. Automata hữu hạn đơn định (DFA)
Ví dụ:
0 1 1 0 0 1 0 1
c
Input
1
Start
q0 1 q1
0 0 Bộ điều khiển
a b
Trạng thái bắt đầu
0
0 1
q2 q3
Trạng thái kết thúc
1
d x
Phép chuyển trên nhãn x
Q : tập hữu hạn các trạng thái (p, q…)
Σ : bộ chữ cái nhập (a, b … ; w, x, y …)
M=(Q, Σ, δ, q0, F) δ : hàm chuyển, ánh xạ: Q x Σ → Q
q0 ∈ Q : trạng thái bắt đầu.
F ⊆ Q : tập các trạng thái kết thúc. 3
5. Giải thuật hình thức
• Mục đích: kiểm tra một chuỗi nhập x có thuộc ngôn ngữ
L(M) được chấp nhận bởi automata M.
• Input: chuỗi nhập x$
• Output: câu trả lời ‘YES’ hoặc ‘NO’
• Giải thuật:
q := q0 ;
c := nextchar ; {c là ký hiệu nhập được đọc tiếp theo}
While c <> $ do
begin
q := δ(q, c);
c := nextchar ;
end
If (q in F) then write("YES") else write("NO");
5
6. Automata hữu hạn không đơn định (NFA)
• Ví dụ: cho automata M (hình vẽ) và xét chuỗi nhập 01001
1 1
0 0
Start 0 0
q0 q3 q4
1
q1 q0 0 q0 1 q0 0 q0 0 q0 1 q0
1 0 1 0 0 1
q3 q1 q3 q3 q1
q2 0
0 1
1 q4 q4
Nhận xét:
• Ứng với một trạng thái và một ký tự nhập, có thể có
không, một hoặc nhiều phép chuyển trạng thái.
6
• DFA là một trường hợp đặc biệt của NFA
7. Định nghĩa NFA
Q : tập hữu hạn các trạng thái.
Σ : bộ chữ cái nhập.
M=(Q, Σ, δ, q0, F) δ : hàm chuyển ánh xạ Q x Σ → 2Q
q0 ∈ Q : trạng thái bắt đầu.
F ⊆ Q : tập các trạng thái kết thúc.
Chú ý: khái niệm δ(q, a) là tập hợp tất cả các trạng thái p
sao cho có phép chuyển từ trạng thái q trên nhãn a.
Hàm chuyển trạng thái mở rộng:
• δ(q, ε) = {q}
• δ(q, wa) = { p | có một trạng thái r trong δ(q, w) mà p∈δ(r, a) }
= δ( δ(q,w), a)
• δ(P, w) = ∪ q∈P δ(q, w) với ∀P ⊆ Q
7
9. Sự tương đương giữa DFA & NFA
Định lý 1: Nếu L là tập được chấp nhận bởi một NFA thì tồn
tại một DFA chấp nhận L.
Giả sử NFA M={Q, Σ, δ, q0, F} chấp nhận L
Ta xây dựng DFA M’={Q’, Σ, δ’, q0’, F’} chấp nhận L
• Q’ = 2Q . Một phần tử trong Q’ được ký hiệu là [q0, q1,
…, qi] với q0, q1, …, qi ∈ Q
• q0’ = [q0]
• F’ là tập hợp các trạng thái của Q’ có chứa ít nhất một
trạng thái kết thúc trong tập F của M
• Hàm chuyển δ’([q1, q2,..., qi], a) = [p1, p2,..., pj] nếu và
chỉ nếu δ({q1, q2,..., qi }, a) = {p1, p2,..., pj}
9
11. NFA với ε- dịch chuyển (NFAε)
Ví dụ: xây dựng NFA chấp nhận chuỗi 0*1*2*
0 1 2
Start 0, 1 1, 2
q0 q1 q2
0, 1, 2
0 1 2
Start ε ε
q0 q1 q2
Định nghĩa: NFAε M(Q, Σ, δ, q0, F)
• δ : hàm chuyển ánh xạ Q x (Σ ∪ {ε}) → 2Q
• Khái niệm δ(q, a) là tập hợp các trạng thái p sao cho
có phép chuyển nhãn a từ q tới p, với a ∈ (Σ ∪ {ε}) 11
12. Mở rộng hàm chuyển trạng thái cho NFAε
Định nghĩa ε-CLOSURE:
● ε-CLOSURE(q) = { p | có đường đi từ q tới p theo nhãn ε }
● ε-CLOSURE(P) = ∪ q∈P ε-CLOSURE(q)
Hàm chuyển trạng thái mở rộng: mở rộng δ thành δ*
• δ* : Q x Σ* → 2Q
• δ*(q, w) = { p | có đường đi từ q tới p theo nhãn w, trên
đường đi có thể chứa cạnh nhãn ε }
Ta có:
• δ*(q, ε) = ε-CLOSURE(q)
• δ*(q,a) = ε-CLOSURE(δ(δ*(q, ε),a))
• δ*(q, wa) = ε-CLOSURE( δ( δ*(q, w), a) )
Cách khác: δ*(q, wa) = ε-CLOSURE(P)
với P = { p | r ∈ δ*(q, w) và p ∈ δ(r, a) }
• δ*(R, w) = ∪ q∈R δ*(q, w) 12
14. Giải thuật hình thức cho NFAε
Mục đích: mô phỏng hoạt động của NFAε
Input: chuỗi nhập x$
Output: câu trả lời ‘YES’ (x được chấp nhận) hoặc ‘NO’
Giải thuật:
q := ε-CLOSURE (q0) ;
c := nextchar ; {c là ký hiệu nhập được đọc tiếp theo}
While c <> $ do
begin
q := ε-CLOSURE (δ(q, c));
c := nextchar ;
end
If (q in F) then write("YES") else write("NO");
14
15. Sự tương đương giữa NFAε và NFA
Định lý 2: nếu L được chấp nhận bởi một NFA có ε-dịch
chuyển thì L cũng được chấp nhận bởi một NFA không có
ε-dịch chuyển.
Giả sử: NFAε M(Q, Σ, δ, q0, F) chấp nhận L
Ta xây dựng: NFA M’={Q, Σ, δ’, q0, F’}
Với:
• F’ = F ∪ q0 nếu ε-CLOSURE(q0) chứa một trạng thái thuộc F.
Ngược lại, F’ = F
• δ’(q, a) = δ*(q, a)
15
17. Xây dựng DFA từ NFA(ε)
Ví dụ: xây dựng DFA tương đương với NFAε sau:
M = (Q={0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}, Σ={a, b}, δ, 0, F={10})
ε
a
2 3
ε ε ε ε
Start a b b
0 1 6 7 8 9 10
ε ε
b
4 5
ε
Ta xây dựng DFA M’= (Q’, Σ, δ’, q0’, F’) tương đương M
• Trạng thái bắt đầu: q0’ ↔ ε-CLOSURE(q0)
• F’ = { p | trong ký hiệu của p có chứa ít nhất một trạng
thái của F }
• Xây dựng hàm chuyển δ’ 17
18. Giải thuật xây dựng hàm chuyển δ’
Giải thuật:
T := ε-CLOSURE (q0) ; T chưa được đánh dấu ;
Thêm T vào tập các trạng thái Q’ của DFA ;
While Có một trạng thái T của DFA chưa được đánh dấu do
Begin
Đánh dấu T; { xét trạng thái T}
For Với mỗi ký hiệu nhập a do
begin
U:= ε-closure(δ(T, a))
If U không có trong tập trạng thái Q’ của DFA then
begin
Thêm U vào tập các trạng thái Q’ của DFA ;
Trạng thái U chưa được đánh dấu;
δ[T, a] := U;{δ[T, a] là phần tử của bảng chuyển DFA}
end;
end;
End;
18
20. Xây dựng DFA từ NFA(ε)
• Bảng hàm chuyển
Ký hiệu nhập b
Trạng thái
a b C
A B C b a b
B B D Start a b
C B C A B D E
b
a
D B E a
a
E B C
• Ký hiệu bắt đầu: q0’ = A (↔ ε-CLOSURE(q0) )
• Tập trạng thái kết thúc: F’ = {E} (vì trong E có chứa trạng
thái 10 ∈ F)
20
21. Biểu thức chính quy (RE)
Vài ví dụ:
• 00 : là biểu thức chính quy biểu diễn tập {00}
• (0+1)* : tập hợp tất cả các chuỗi số 0 và số 1, kể cả
chuỗi rỗng = {ε, 0, 1, 00, 01, 10, 11, 010, 011, 0010 ... }
• (0+1)*011 : ký hiệu cho tất cả các chuỗi 0, 1 tận cùng
bởi 011 = {011, 0011, 1011, 00011, 11011, ... }
• (0+1)*00(0+1)* : tập hợp tất cả các chuỗi 0,1 có ít nhất
hai số 0 liên tiếp = {00, 000, 100, 0000, 0001, 1000,
1001, 011001, ... }
• (0+ ε)(1+10)* : tất cả các chuỗi không có hai số 0 liên
tiếp = {ε, 0, 01, 010, 1, 10, 01010, 0111, ... }
• 0*1*2* : {ε, 0, 1, 2, 01, 02, 12, 012, 0012, 0112, ... }
• 00*11*22* : tất cả các chuỗi trong tập 0*1*2* với ít nhất
một ký hiệu 0, 1 và 2 ↔ viết gọn thành 0+1+2+
21
22. Biểu thức chính quy (RE)
Định nghĩa: cho Σ là một bộ chữ cái. BTCQ trên Σ là các tập
hợp mà chúng mô tả được định nghĩa đệ quy như sau:
● ∅ là BTCQ ký hiệu cho tập rỗng
● ε là BTCQ ký hiệu cho tập {ε}
● ∀a ∈ Σ, a là BTCQ ký hiệu cho tập {a}
● Nếu r và s là các BTCQ ký hiệu cho các tập hợp R và
S thì (r + s), (rs) và ( r*) là các BTCQ ký hiệu cho các
tập hợp R ∪ S, RS và R* tương ứng
Thứ tự ưu tiên:
Phép bao đóng > Phép nối kết > Phép hợp
Ví dụ:
• Biểu thức ((0(1*)) + 1) có thể viết là 01*+1
22
23. Tính chất đại số của BTCQ
Phép hợp: Phép nối kết:
• r+∅=∅+r=r • rε = εr = r
• r+r=r • r∅ = ∅r = ∅
• r+s=s+r • (r + s) t = rt + st
• (r + s) + t = r + (s + t) = r + s + t • r (s + t) = rs + rt
Phép bao đóng: Tổng hợp:
• ε* = ε • (r* + s*)* = (r*s*)* = (r + s)*
• ∅* = ∅ • (rs)*r = r(sr)*
• r*r* = r* • (r*s)* r* = (r + s)*
• (r*)* = r*
• r* = ε + r + r2 + … + rk + …
• r* = ε + r+
• (ε + r)+ = (ε + r)* = r*
• r*r = r r* = r+
23
24. Sự tương đương giữa NFAε và BTCQ
Định lý 3: nếu r là BTCQ thì tồn tại một NFA với ε-dịch
chuyển chấp nhận L(r)
Chứng minh: quy nạp theo số phép toán
• Xét r không có phép toán nào
Start Start Start a
q0 q0 qf q0 qf
r= ε r=∅ r=a
Các NFAε cho các kết hợp đơn
• Xét r có i phép toán: r = r1 + r2, r = r1r2 hoặc r = r1*
Xây dựng NFAε M1 = (Q1, Σ1, δ1, q1, {f1}) và M2 = (Q2,
Σ2, δ2, q2, {f2}) sao cho L(M1) = L(r1) và L(M2) = L(r2)
Xây dựng NFAε M như sau:
24
25. Sự tương đương giữa NFAε và BTCQ
ε q1 M1 f1 ε
Start
• r = r1 + r2 q0 f0
ε M2 ε
q2 f2
Start ε
• r = r1 r2 q1 M1 f1 q2 M2 f2
ε
• r = r1 * Start ε M1 ε
q0 q1 f1 f0
ε
25
26. Sự tương đương giữa NFAε và BTCQ
Ví dụ: xây dựng NFAε chấp nhận BTCQ r = 01* + 1
• r có dạng: r = r1 + r2 với r1 = 01* và r2 = 1
• r1 có dạng r1 = r3r4 với r3 = 0 và r4 = 1*
• r4 có dạng r4 = r5* với r5 = 1 ε
Start 1 Start ε 1 ε
q1 q2 q7 q5 q6 q8
r2
r4 = r5* = 1* ε ε
Start 0
q3 q4
r3 0 ε ε 1 ε
Start q3 q4 q7 q5 q6 q8
Start 1 ε
q5 q6 r1 = r3r4 = 01*
r5 1
q1 q2
ε
r = r1 + r2 = 01* + 1 ε
Start ε
q9 ε ε q10
ε ε ε
q3 0 q4 q7 q5 1 q6 q8 26
ε
27. Sự tương đương giữa DFA và BTCQ
Định lý 4: Nếu L được chấp nhận bởi một DFA, thì L được
ký hiệu bởi một BTCQ
Chứng minh:
• L được chấp nhận bởi DFA M({q1, q2,..., qn}, Σ, δ, q1, F)
• Đặt Rkij = {x | δ(qi, x) = qj và nếu δ(qi, y) = ql (y ⊂ x) thì l ≤ k}
(hay Rkij là tập hợp tất cả các chuỗi làm cho automata đi từ
trạng thái i đến trạng thái j mà không đi ngang qua trạng
thái nào lớn hơn k)
• Định nghĩa đệ quy của Rkij :
Rkij = Rk-1ik(Rk-1kk)*Rk-1kj ∪ Rk-1ij
{a | δ(qi, a) = qj}, nếu i ≠ j
R ij =
0
{a | δ(qi, a) = qj} ∪ {ε}, nếu i = j
27
28. Sự tương đương giữa DFA và BTCQ
• Ta sẽ chứng minh (quy nạp theo k) bổ đề sau: với mọi
Rkij đều tồn tại một biểu thức chính quy ký hiệu cho Rkij .
k = 0: R0ij là tập hữu hạn các chuỗi 1 ký hiệu hoặc ε
Giả sử ta có bổ đề trên đúng với k-1, tức là tồn tại
BTCQ rk-1lm sao cho L(rk-1lm) = Rk-1lm
Vậy đối với Rkij ta có thể chọn BTCQ
rkij = (rk-1ik)(rk-1kk)*(rk-1kj) + rk-1ij
→ bổ đề đã được chứng minh
● Ta có nhận xét:
L(M) = ∪qj ∈F Rn1j
● Vậy L có thể được ký hiệu bằng BTCQ
r = rn1j1 + rn1j2 + … + rn1jp
với F = {qj1, qj2, …, qjp} 28
29. Sự tương đương giữa DFA và BTCQ
Ví dụ: viết BTCQ cho DFA
1
Start 0 1
q1 q2 q3
0 0, 1
Ta cần viết biểu thức:
r = r312 + r313
Ta có:
• r312 = r213(r233)*r232 + r212
• r313 = r213(r233)*r233 + r213
29
30. Sự tương đương giữa DFA và BTCQ
k=0 k=1 k=2
rk11 ε ε (00)*
rk12 0 0 0(00)*
rk13 1 1 0*1
rk21 0 0 0(00)*
rk22 ε ε + 00 (00)*
rk23 1 1 + 01 0*1
rk31 ∅ ∅ (0 + 1)(00)*0
rk32 0+1 0+1 (0 + 1)(00)*
rk33 ε ε ε + (0 + 1)0*1
Thay vào và rút gọn, ta có:
r = 0*1((0 + 1)0*1)* (ε + (0 + 1)(00)*) + 0(00)*
30
31. Mối liên hệ giữa FA và BTCQ
Sơ đồ liên hệ:
Định lý 1
DFA NFA
Định lý 4 Định lý 2
RE NFAε
Định lý 3
31