Luận Văn Tổ Chức Hạch Toán Tscđ Hữu Hình Với Việc Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng T...
IAS 16-TSCDHHjsahdjkhdjasdhkasjdhaskjd.pdf
1. 2 - 1
School of Accounting - UEH
Mục tiêu học tập
IAS 16
Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị
(PPEs)
2. 2 - 2
School of Accounting - UEH
Mục tiêu học tập
Sau khi học chủ đề này, bạn có thể:
• Nhận diện các chi phí được đưa vào nguyên giá
của PPEs.
• Hiểu được việc ghi nhận và đo lường PPEs
• Xác định giá trị ghi sổ của PPES.
• Xác định khấu hao và lỗ do tổn thất của PPEs
• Thảo luận về thông tin của PPEs được trình bày
và công bố trên báo cáo tài chính.
3. 2 - 3
School of Accounting - UEH
1. Phạm vi
2. Định nghĩa
3. Ghi nhận
4. Đo lường
5. Xóa ghi nhận
Nội dung
4. 2 - 4
School of Accounting - UEH
• IAS 16 – Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị
• IAS 23 – Chi phí đi vay
• IAS 37 – Dự phòng, nợ tiềm tàng, tài sản tiềm tàng
• IAS 36 – Tổn thất
• Sửa đổi IAS 16 và IAS 38
Các chuẩn mực liên quan
5. 2 - 5
School of Accounting - UEH
IAS 16 không áp dụng cho:
a) PPE là các tài sản nắm giữ để bán theo IFRS 5.
b) Tài sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp
(IAS 41 – Nông nghiệp)
c) Tài sản khai thác và đánh giá nguồn khoáng sản
(IFRS 6 – Khai thác và đánh giá nguồn khoáng sản)
d) Quyền khoáng sản, trữ lượng khoáng sản, như dầu mỏ,
khí đốt, hay nguồn tài nguyên không tái sinh tương tự.
Tuy nhiên, chuẩn mực này áp dụng cho các PPE sử dụng để
phát triển hoặc duy trì các tài sản ở mục (b) và (d)
Phạm vi
6. 2 - 6
School of Accounting - UEH
Tài sản dài hạn, có khả năng tạo ra doanh thu
Hữu hình
BĐS, nhà xưởng,
thiết bị và
BĐS đầu tư
Vô hình
Không có hình thái
vật chất
Kỳ vọng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai
Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị (Property, plant and equipment: PPE)
là các tài sản hữu hình:
(a) được nắm giữ để sử dụng cho sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ;
cho thuê hay cho mục đích quản lý; và
(b) được kỳ vọng sử dụng trong hơn một kỳ. (IAS 16.6)
Định nghĩa
7. 2 - 7
School of Accounting - UEH
VD1. Một DN sở hữu nhà máy với mục đích sản
xuất sản phẩm
Nhà máy được phân loại là TSCĐHH vì nó có hình
thái vật chất, được sử dụng để sản xuất sản phẩm
và được kỳ vọng sử dụng trong hơn một kỳ.
VD 2. Một DN sở hữu căn nhà được sử dụng cho
hoạt động quản lý
Căn nhà được phân loại là TSCĐHH vì nó có hình
thái vật chất, được sử dụng cho mục đích quản lý và
được kỳ vọng sử dụng trong hơn một kỳ.
Ví dụ
8. 2 - 8
School of Accounting - UEH
VD 3. Một DN sở hữu xe mô tô. Xe này được sử
dụng bởi nhân viên bán hàng để thực hiện
nhiệm vụ của họ.
Xe mô tô được phân loại là TSCĐHH vì có hình thái
vật chất và sử dụng để cung cấp sản phẩm trong
hơn một kỳ.
VD 4. Một DN sở hữu xe mô tô. Xe ô tô này được
sử dụng riêng cho giám đốc tài chính.
Xe mô tô được phân loại là TSCĐHH vì có hình thái
vật chất và sử dụng cho mục đích quản lý trong hơn
một kỳ.
Ví dụ
9. 2 - 9
School of Accounting - UEH
VD 5. Một DN (công ty mẹ) sở hữu 1 căn nhà và
cho công ty con thuê (thuê hoạt động). Công ty
con sử dụng căn nhà này để làm cửa hàng bán
sản phẩm.
Trên BCTC hợp nhất, căn nhà được phân loại là
TSCĐHH vì BCTC hợp nhất xem công ty mẹ và con
là một đơn vị duy nhất. Đơn vị này sử dụng căn nhà
để phục vụ cho việc cung cấp sản phẩm trong hơn
một kỳ.
Trên BCTC riêng của công ty mẹ, căn nhà được
phân loại là bất động sản đầu tư vì được cho thuê.
Ví dụ
10. 2 - 10
School of Accounting - UEH
Các thuật ngữ
• Nguyên giá (Cost) là số tiền hay tương đương tiền phải
trả khi mua TS hay giá trị hợp lý TS tại thời điểm mua hay
xây dựng.
• Giá trị ghi sổ (Carrying amount): giá trị của tài sản đã
được ghi nhận sau khi trừ khấu hao lũy kế và lỗ tổn thất
lũy kế.
• Giá trị khấu hao (Depreciable amount) là chênh lệch giữa
giá gốc hay giá trị khác thay thế cho giá gốc trừ đi giá trị
thanh lý (residual value).
• Khấu hao (Depreciation) là việc phân bổ một cách hệ
thống giá trị khấu hao của TS trong suốt thời gian sử dụng
TS.
• Lỗ tổn thất (Impairment loss) là phần chênh lệch giá trị ghi
sổ (GTCL) cao hơn giá trị có thể thu hồi.
11. 2 - 11
School of Accounting - UEH
Các thuật ngữ
• Giá trị có thể thu hồi (Recoverable amount) là giá cao hơn
giữa giá trị hợp lý trừ chi phí bán và giá trị sử dụng (value
in use – IAS 36 - Tổn thất TS).
• Giá trị hợp lý (Fair value) là giá nhận được khi bán tài sản
hoặc thanh toán nợ phải trả trong một giao dịch song
phẳng giữa các bên tham gia thị trường tại ngày đo
lường. (xem IFRS 13).
• Giá trị thanh lý (Residual value) của TS là giá trị ước tính
có thể thu hồi khi thanh lý TS (sau khi trừ chi phí thanh lý)
nếu TS được sử dụng đến hết thời gian hữu dụng.
• Thời gian (đời sống) hữu dụng của TS (Useful life):
(a) Thời gian của TS được DN kỳ vọng sử dụng; hay
(b) Lượng sản phẩm hay đơn vị tương đương mà DN kỳ
vọng TS mang lại.
12. 2 - 13
School of Accounting - UEH
Ghi nhận
TSCĐHH (PPE) được ghi nhận là một
tài sản chỉ khi thỏa hai điều kiện:
1) Có khả năng cao mang lại lợi ích
kinh tế trong tương lai, và
2) Nguyên giá được xác định một cách
đáng tin cậy.
Lưu ý:
Phụ tùng thay thế, thiết bị phụ trợ quan trọng được ghi nhận
là TSCĐHH nếu chúng thỏa định nghĩa TSCĐHH. Nếu không,
chúng sẽ được ghi nhận là hàng tồn kho theo IAS 2.
(The 2011 Improvements Project amended IAS 16)
13. 2 - 14
School of Accounting - UEH
Các chi phí này được vốn hóa và không tính vào chi phí
trong kỳ mà chúng phát sinh
TSCĐHH do mua sắm
Nguyên
giá
Giá
mua
Chi phí trực tiếp
Chi phí ước tính
cho việc
tháo dỡ, di dời
và khôi phục
Những chi phí này mang tài sản đến điều kiện
sẵn sàng hoạt động
Đo lường ban đầu
14. 15
School of Accounting - UEH
Chi phí được vốn hóa
Đất (không khấu hao)
• Giá mua
• Phí môi giới bất động sản
• Phí chuyên gia
• Phí ng.cứu quyền sở hữu
• Phí chuyển quyền sở hữu
• Phí bảo hiểm quyền sở hữu
• Phí tháo dỡ tòa nhà cũ
Cải tạo đất
Các chi phí riêng biệt gồm:
• Đường cho xe chạy
• Chỗ đậu xe
• Hàng rào
• Phong cảnh
• Đường tư nhân
15. 16
School of Accounting - UEH
Nhà
• Giá mua
• Phí chuyên gia
• Phí môi giới
• Phí cải tạo
Chi phí được vốn hóa
Thiết bị
• Giá mua
• Thuế (không hoàn lại)
• Chi phí vận chuyển
• Chi phí lắp đặt
• Chi phí chỉnh sửa tòa nhà cần để
lắp đặt thiết bị
• Chi phí chạy thử
16. 2 - 17
School of Accounting - UEH
Chi phí dừng hoạt động
(tháo dỡ, di dời và khôi phục)
Ghi nhận chi phí này làm tăng giá trị
TSCĐHH và đối ứng với
một khoản tăng của nợ phải trả
Ghi nhận theo giá trị hiện hành, thường là
giá trị hiện tại của dòng tiền ra tương lai
liên quan đến việc
tháo dỡ, di dời hoặc khôi phục
Chi phí ước tính cho việc dừng hoạt động và
được ghi nhận vào nguyên giá của TSCĐHH
17. 2 - 18
School of Accounting - UEH
Ví dụ về chi phí dừng hoạt động
Một doanh nghiệp xây dựng một nhà máy hạt nhân.
Theo quy định của pháp luật ở nước sở tại, doanh
nghiệp có trách nhiệm dọn dẹp mặt bằng và cải tạo
môi trường sau khi ngừng hoạt động nhà máy này.
Do đó, chi phí ước tính cho việc tháo dỡ, dọn dẹp
mặt bằng phải được ghi nhận vào nguyên giá của
nhà máy.
18. 2 - 19
School of Accounting - UEH
Đo lường ban đầu
Khi xây dựng TSCĐHH, có 2 vấn đề kế toán phải xem xét:
Phân bổ chi phí cho hoạt động xây dựng tài sản.
• Chi phí phát sinh đến đâu thì ghi nhận đến đó
• Phân bổ đầy đủ các chi phí dựa trên tỉ lệ đã định sẵn
Xử lý kế toán về chi phí lãi vay phát sinh trong quá trình
xây dựng
Lãi vay và các chi phí khác phát sinh
liên quan trực tiếp đến khoản vay để
mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất
tài sản
Tài sản cần có một thời gian
đủ dài (trên 12 tháng) để
có thể đưa vào sử dụng theo
mục đích định trước.
Dưới những điều kiện nhất định, chi phí đi vay
phát sinh trên tài sản dở dang được vốn hóa.
TSCĐHH tự xây dựng
19. 2 - 20
School of Accounting - UEH
Thời điểm bắt đầu vốn hoá
• Các chi phí cho việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản
dở dang bắt đầu phát sinh;
• Các chi phí đi vay phát sinh;
• Các hoạt động cần thiết trong việc chuẩn bị đưa tài sản dở
dang vào sử dụng hoặc bán đang được tiến hành.
Chấm dứt việc vốn hoá
• Khi các hoạt động chủ yếu cần thiết cho việc chuẩn bị đưa
tài sản dở dang vào sử dụng hoặc bán đã hoàn thành;
• Khi chi phí đi vay không còn phát sinh.
Vốn hóa chi phí đi vay
ISA 23 – Borrowing costs
20. 2 - 25
School of Accounting - UEH
Loại chi phí Định nghĩa Xử lý kế toán
Sửa chữa và bảo trì
(Repair, Maintenance)
Chi phí hàng ngày để duy
trì mức độ lợi ích do tài
sản mang lại
Ghi nhận vào chi phí trong
kỳ phát sinh
Chi phí giám sát
định kỳ
(Inspections)
Chi phí được yêu cầu để
tài sản có thể tiếp tục
hoạt động
Vốn hóa và khấu hao trong
thời gian giữa các lần giám
sát
Bổ sung
(Additions)
Bổ sung một thành phần
mới quan trọng của tài
sản hiện tại
Vốn hóa và khấu hao theo
thời gian hữu ích còn lại
của tài sản ban đầu hoặc
thời gian hữu ích của
thành phần mới, tùy thuộc
cái nào ngắn hơn
Cải tạo
(Improvements)
Thay thế một thành phần
quan trọng của tài sản
Vốn hóa và khấu hao theo
thời gian hữu ích của tài
sản được cải tạo
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
21. 2 - 26
School of Accounting - UEH
Loại chi phí Định nghĩa Xử lý kế toán
Tái cấu trúc
(Rearragements)
Chi phí tái cấu trúc một
tài sản mà không bổ
sung thành phần mới,
thay thế hay nâng cấp.
Nếu chi phí này trọng yếu và
chắc chắn làm tăng lợi ích
kinh tế trong tương lai, nó sẽ
được vốn hóa và khấu hao
theo thời gian trong tương lai
mang lại lợi ích.
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
22. 2 - 27
School of Accounting - UEH
Phân bổ một cách hệ thống giá trị phải khấu hao
trong suốt thời gian hữu dụng của PPE
Khấu hao TSCĐHH
Giá trị phải
khấu hao
Thời gian
hữu dụng
Cơ sở
khấu hao
BAO NHIÊU BAO LÂU CÁCH THỨC NÀO
Nguyên
giá
Giá trị
thanh lý
Kỳ Sản
lượng
Phương pháp khấu hao
23. 2 - 28
School of Accounting - UEH
+ Thời gian hữu ích ước tính
Khi xem xét lại phương pháp khấu hao, thời gian
hữu ích ước tính có thể lớn hơn hay nhỏ hơn so với
trước đây.
+ Giá trị thanh lý cần được xem xét lại hằng năm.
Khấu hao TSCĐHH
➔ Tất cả thay đổi trên được xem là thay đổi trong
ước tính kế toán và được điều chỉnh phi hồi tố.
+ Phương pháp khấu hao cần phản ánh cách thức
mà doanh nghiệp kỳ vọng thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai từ tài sản và nó cần được xem xét lại
hằng năm.
24. 2 - 29
School of Accounting - UEH
Phương pháp khấu hao dựa vào
thời gian
⚫Đường thẳng
⚫Giảm dần
Tổng số năm
Giảm dần có điều chỉnh
Phương pháp khấu hao dựa vào
mức độ sử dụng thực tế
PP khấu hao theo sản lượng
Khấu hao nhóm hoặc
hệ thống tài sản
Khấu hao theo
mục đích thuế
Phương pháp khấu hao
25. 2 - 30
School of Accounting - UEH
Khấu hao nhóm hoặc hệ thống tài sản
IAS 16 yêu cầu:
Trường hợp một hệ thống tài sản gồm nhiều bộ phận riêng lẻ
kết hợp với nhau, trong đó mỗi bộ phận có thời gian sử dụng
khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống
vẫn hoạt động được theo chức năng chính của nó.
Nếu DN có nhu cầu quản lý, sử dụng riêng từng bộ phận và
nếu mỗi bộ phận thoả mãn đồng thời các tiêu chuẩn của TSCĐ
thì được coi là một TSCĐ hữu hình độc lập.
Ví dụ:
Một căn nhà bao gồm các bộ phận riêng biệt như
tường bao, mái nhà, hệ thống sưởi, các bộ phận cơ
khí khác,…
→ Xác định các bộ phận riêng biệt có thời gian hữu ích
khác nhau để ghi nhận riêng nguyên giá và khấu hao.
26. 2 - 31
School of Accounting - UEH
Ví dụ về thay đổi thời gian hữu ích
Một TS với nguyên giá 100,000, thời gian sử dụng
ước tính là 10 năm. PP khấu hao đường thẳng được
sử dụng, không có giá trị thanh lý ước tính.
Sau 2 năm, nhà quản lý điều chỉnh thời gian sử dụng
ước tính tổng cộng là 6 năm.
Tại thời điểm này, giá trị ghi sổ của TS là 80,000
(100,000 x 8/10), thời gian sử dụng ước tính còn lại là
4 năm, do đó khấu hao từ năm 3 đến năm 6 sẽ là
20,000 mỗi năm (80,000 / 4).
27. 2 - 32
School of Accounting - UEH
Thay đổi về giá trị hợp lý sau ghi nhận ban đầu
Thay đổi về giá trị hợp lý sau ghi nhận ban đầu
Mô hình
giá gốc
Nguyên giá
– khấu hao lũy kế
– Lỗ tổn thất lũy kế
Mô hình
đánh giá lại
Nguyên giá sau ĐGL
- khấu hao lũy kế sau ĐGL
- Lỗ tổn thất lũy kế sau ĐGL
28. 2 - 33
School of Accounting - UEH
Mô hình giá gốc
• Bỏ qua sự thay đổi trong giá trị hợp lý
của TSCĐHH
Ghi sổ theo
giá gốc
• Khấu hao được ghi nhận hằng kỳ
Yêu cầu về
khấu hao
• TSCĐHH phải được đánh giá tổn thất
Tổn thất
• Yêu cầu công bố nếu giá trị hợp lý của
TSCĐHH có chênh lệch trọng yếu với
giá trị ghi sổ
Công bố
29. 2 - 34
School of Accounting - UEH
Mô hình đánh giá lại
Định nghĩa về giá trị hợp lý:
là giá nhận được khi bán tài sản hoặc thanh toán nợ phải
trả trong một giao dịch song phẳng giữa các bên tham gia
thị trường tại ngày đo lường.
(IFRS 13 – Fair value measurement)
Giá trị hợp lý của TSCĐHH có thể được xác định dựa vào
một thị trường hoạt động, hoặc có thể được ước tính dựa
vào phương pháp thu nhập hoặc phương pháp chi phí.
30. 2 - 35
School of Accounting - UEH
Mô hình đánh giá lại
Tất cả tài sản trong cùng một nhóm PPE phải được
đánh giá lại trên một cơ sở. Ghi nhận chênh lệch giữa:
(1) Giá trị ghi sổ của tài sản được đánh giá lại và
(2) Giá trị hợp lý tại cuối kỳ kế toán
Thặng dư đánh giá lại
được báo cáo là thu nhập
tổng hợp khác và lũy kế ở
tài khoản thặng dư đánh giá
lại trong phần vốn CSH sau
khi bù trừ thâm hụt đánh giá
lại được ghi nhận trong báo
cáo lãi/lỗ trước đó (nếu có).
Thâm hụt đánh giá lại
được ghi nhận là chi phí
trong báo cáo lãi/lỗ sau khi
bù trừ số dư của tài khoản
thặng dư đánh giá lại trong
báo cáo tình hình tài chính
(nếu có).
31. 2 - 36
School of Accounting - UEH
Đánh giá lại lần đầu
Đánh giá tăng Lãi
Báo cáo tình hình tài chính:
Thặng dư đánh giá lại tài sản
(TK thu nhập tổng hợp khác)
Đánh giá giảm Lỗ
Báo cáo lãi/lỗ:
Lỗ do đánh giá lại tài sản
(TK chi phí)
Mô hình đánh giá lại
32. 2 - 37
School of Accounting - UEH
Đánh giá lại lần đầu
Ví dụ:
Công ty Henan mua 1 mảnh đất với nguyên giá €100,000.
Sau 1 năm, mảnh đất được đánh giá lại theo giá trị hợp lý
là €110,000. Bút toán đánh giá lại như sau:
Đất 10,000
Thặng dư đánh giá lại (OCI) 10,000
Tại cuối năm tài chính, giá trị tăng thêm do đánh giá lại
(10,000) sẽ được lũy kế ở chỉ tiêu ‘thặng dư đánh giá lại’
thuộc vốn chủ sở hữu trên báo cáo tình hình tài chính.
Mô hình đánh giá lại
33. 2 - 38
School of Accounting - UEH
Kỳ trước
Kỳ hiện tại
Thâm hụt đánh giá lại
thuần
Thặng dư đánh giá lại
thuần
Lỗ đánh giá lại • Lỗ được ghi nhận vào chi phí
• Số dư ở tài khoản Thặng
dư đánh giá lại sẽ được
xóa sổ trước khi ghi nhận
lỗ còn lại vào chi phí trên
báo cáo lãi/lỗ.
Lãi đánh giá lại
• Lãi đánh giá lại hiện tại sẽ
được ghi nhận vào báo cáo
lãi/lỗ, tối đa theo tổng thâm
hụt trước đó đã được ghi
nhận vào chi phí.
• Lãi còn lại (nếu có) được ghi
nhận vào tài khoản Thặng
dư đánh giá lại
• Lãi đánh giá lại được ghi
nhận ở thu nhập tổng hợp
khác (OCI) và lũy kế ở tài
khoản Thặng dư đánh
giá lại
Đánh giá lại lần sau
Mô hình đánh giá lại
34. 2 - 39
School of Accounting - UEH
Ví dụ:
Năm tiếp theo, công ty Henan xác định giá trị hợp lý của
đất là 95,000. Bút toán đánh giá lại như sau:
Thặng dư đánh giá lại (OCI) 10,000
Lỗ đánh giá lại – đất (P/L) 5,000
Đất 15,000
Mô hình đánh giá lại
Đánh giá lại lần sau
35. 2 - 40
School of Accounting - UEH
Mô hình đánh giá lại
.
Khấu hao được ghi nhận trong năm tài chính hiện tại
trước khi tính toán thặng dư hoặc thâm hụt do đánh giá lại
Khấu hao lũy kế có thể được:
• Loại bỏ ra khỏi giá trị ghi sổ gộp của tài sản trước khi
điều chỉnh giá trị ghi sổ theo giá trị đánh giá lại.
• Điều chỉnh lại theo tỷ lệ với giá trị ghi sổ gộp của tài
sản. Khi đó, chênh lệch giữa giá trị ghi sổ gộp điều chỉnh
lại và khấu hao lũy kế điều chỉnh lại sẽ bằng giá trị đánh
giá lại.
36. 2 - 41
School of Accounting - UEH
Ví dụ
Konin Corporation sở hữu tòa nhà với nguyên giá là
€200.000 và thời gian hữu ích ước tính là 5 năm.
Theo đó, khấu hao của nhà là €40.000 mỗi năm. Sau hai
năm, Konin có thông tin thị trường cho thấy giá trị hợp lý
hiện tại của tòa nhà là €300.000.
Có hai phương pháp để áp dụng mô hình đánh giá lại trong
IAS 16: (1) nguyên giá và khấu hao lũy kế có thể được
đánh giá lại (gross up) để phản ánh thông tin giá trị hợp lý
mới, hoặc (2) tài sản có thể được đánh giá lại như tài sản
mới (net). Hai phương pháp này được minh họa dưới đây.
Đối với cả hai minh họa, giá trị còn lại của nhà ngay trước
khi đánh giá lại là € 120.000 [€ 200.000 - (2 × € 40.000)].
Chênh lệch đánh giá lại: €300.000 - €120.000 = €180.000.
37. 2 - 42
School of Accounting - UEH
Ví dụ
Phương pháp gộp.
Giá trị hợp lý sau 2 năm của tòa nhà là €300.000 → Hệ số
tăng=2,5 (300.000/120.000), nguyên giá của nhà được tính
theo tỷ lệ tương ứng là 2,5×€200.000=€500.000, khấu hao
lũy kế được điều chỉnh là 200.000. Do đó, nguyên giá và
khấu hao lũy kế sẽ được điều chỉnh tăng như sau: nguyên
giá tăng €300.000 (€500,000-€200.000) và khấu hao lũy kế
€120.000 (€200.000-€80.000).
Nhà 300.000
Khấu hao lũy kế – nhà 120.000
Thặng dư đánh giá lại – nhà 180.000
38. 2 - 43
School of Accounting - UEH
Ví dụ
Phương pháp thuần.
Konin sẽ xóa khấu hao lũy kế cũ và điều chỉnh tăng giá trị
nhà lên 180.000, do đó giá trị ghi sổ của nhà sẽ là
€300,000 (= €200,000 – €80,000 + €180,000):
Khấu hao lũy kế €80,000
Nhà €80,000
Nhà €180,000
Thặng dư đánh giá lại (OCI) €180,000
39. 2 - 44
School of Accounting - UEH
Mô hình đánh giá lại
• Giá trị ghi sổ, khấu hao lũy kế và lỗ tổn thất lũy kế của tài
sản đều được dừng ghi nhận (xóa sổ).
• Bất kỳ khoản lãi/lỗ phát sinh khi thanh lý đều được ghi nhận.
Dừng ghi nhận (xóa sổ)
• DN không bắt buộc phải thực hiện thặng dư đánh giá lại khi
tài sản liên quan đang được sử dụng.
• Giá trị thực hiện là chênh lệch giữa (1) khấu hao hoặc phân
bổ dựa trên giá trị đánh giá lại và (2) khấu hao hoặc phân bổ
theo nguyên giá ban đầu của tài sản.
• Thặng dư thực hiện được chuyển thẳng từ TK thặng dư / dự
phòng đánh giá lại sang TK lợi nhuận giữ lại.
Thực hiện thặng dư đánh giá lại khi tài
sản liên quan đang được sử dụng
40. 2 - 45
School of Accounting - UEH
Tổn thất tài sản
Xử lý kế toán
Tài sản dài hạn được nắm giữ và sử dụng
TSCĐ hữu hình với thời gian sử dụng xác định
Kiểm tra tổn thất khi có sự kiện hoặc sự thay đổi
cho thấy giá trị ghi sổ của tài sản không thể thu hồi
IAS 36 – Impairment loss
41. 2 - 46
School of Accounting - UEH
Thanh lý
Không còn
lợi ích kinh tế
Lãi hoặc lỗ
Thu nhập thuần Giá trị ghi sổ
Lãi/lỗ được ghi nhận vào Báo cáo thu nhập (P/L),
nhưng không được phân loại là doanh thu
Xóa sổ
42. 2 - 47
School of Accounting - UEH
Thanh lý
Cập nhật khấu hao đến thời điểm thanh lý
Xóa sổ nguyên giá và giá trị khấu hao lũy kế của tài sản
Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và số tiền nhận được khi
thanh lý được ghi nhận là lãi hoặc lỗ.
Vào 30/6/2013, MeLo bán thiết bị với giá $6,350 thu tiền mặt.
Thiết bị được mua vào 1/1/2008 với nguyên giá $15,000.
Thiết bị được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
với thời gian hữu ích 10 năm, giá trị thanh lý ước tính là 0.
Định khoản nghiệp vụ trên
43. 2 - 48
School of Accounting - UEH
Tính khấu hao thiết bị trong năm 2013.
Thanh lý
30/6/2013:
Chi phí khấu hao ($15,000 ÷ 10 năm) × ½) 750
Khấu hao lũy kế - Thiết bị 750
Xóa sổ nguyên giá và khấu hao lũy kế
Ghi nhận lãi hoặc lỗ.
30/6/2013:
Khấu hao lũy kế - Thiết bị 8,250
Tiền 6,350
Lỗ do bán thiết bị 400
Thiết bị 15,000
($15,000 ÷ 10 years) × 5½) = $8,250
44. 2 - 49
School of Accounting - UEH
Các giao dịch trao đổi (phi tiền tệ)
Là giao dịch mà TSCĐHH được đổi lấy tài sản
khác mà không cần thanh toán tiền hoặc chỉ
cần thanh toán một khoản tiền nhỏ.
Các giao dịch trao đổi tài sản có bản chất thương mại khi
công ty:
mong đợi sự thay đổi trong dòng tiền tương lai như là
kết quả của việc trao đổi, và
có sự thay đổi quan trọng trong giá trị hợp lý của tài sản
đem đi trao đổi
45. 2 - 50
School of Accounting - UEH
Các giao dịch trao đổi (phi tiền tệ)
Nguyên tắc chung: Giá gốc của tài sản nhận về là:
• Giá trị hợp lý của tài sản mang đi cộng (+) số tiền chi ra
hoặc trừ (-) số tiền nhận về, hoặc
• Giá trị hợp lý của tài sản nhận về, nếu nó có bằng chứng rõ
ràng hơn.
Trong trao đổi tài sản, giá trị hợp lý (FV - fair value) được
sử dụng trừ phi giá trị hợp lý không thể xác định được hoặc
việc trao đổi thiếu bản chất thương mại.
Nếu giá trị hợp lý không thể xác định được hoặc việc trao đổi
thiếu bản chất thương mại thì giá gốc của tài sản nhận về
chính là giá trị ghi sổ thuần của tài sản mang đi trao đổi,
cộng/trừ khoản tiền chi ra/nhận về. Không ghi nhận lãi/lỗ.
46. 2 - 51
School of Accounting - UEH
Ví dụ - Trao đổi tài sản
Matrix, Inc. đổi thiết bị đang sở hữu lấy thiết bị mới và trả
thêm $10,000 tiền cho Float, Inc.
Dưới đây là thông tin về tài sản được trao đổi bởi Matrix
Accumulated Book Fair
Cost Depreciation Value Value
Matrix's
Equipment 500,000
$ 300,000
$ 200,000
$ 205,000
$
Lãi = Giá trị hợp lý – Giá trị ghi sổ
Lãi = $205,000 – $200,000 = $5,000
47. 2 - 52
School of Accounting - UEH
Ví dụ - Trao đổi tài sản
Nếu giao dịch không có bản chất thương mại
Thiết bị mới .............................................. 215,000
Khấu hao lũy kế (cũ)………..............……. 300,000
Thiết bị cũ ……………………….. 500,000
Tiền ………………………………. 10,000
Lãi do trao đổi……………..…….. 5,000
$205,000 giá trị HL + $10,000 tiền
Thiết bị mới .............................................. 210,000
Khấu hao lũy kế (cũ) ………..................... 300,000
Thiết bị cũ ……………….……... 500,000
Tiền ……………………….…….. 10,000
$200,000 giá trị ghi sổ + $10,000 tiền
Nếu giao dịch có bản chất thương mại
48. 2 - 57
School of Accounting - UEH
1) 1/1/20X1- Mua TSCĐ:
Nguyên giá €20.000
Thời gian hữu ích 5 năm
Giá trị thanh lý ước tính = €0
2) At 1/1/20x3 đánh giá tổn thất €6.300
Ví dụ - Mô hình giá gốc
50. 2 - 59
School of Accounting - UEH
1/1/20X1 mua một TSCĐHH
Nguyên giá €100.000
Thời gian hữu ích: 5 năm
Giá trị thanh lý ước tính: €0
Niên độ Giá trị hợp lý
X1 95.000
X2 75.000
X3 40.000
X4 12.000
X5 0
Ví dụ - Mô hình đánh giá lại
51. 2 - 60
School of Accounting - UEH
Năm Tài sản Khấu hao Giá trị
ghi sổ
Giá trị
hợp lý
VCSH
X1 100.000 20.000 80.000 95.000 15.000
X2 95.000 23.750 71.250 75.000 3.750
X3 75.000 25.000 50.000 40.000 (10.000)
X4 40.000 20.000 20.000 12.000 (8.000)
X5 12.000 12.000 0 0 0
750
Ví dụ - Mô hình đánh giá lại
52. 2 - 61
School of Accounting - UEH
Năm X1
Khấu hao
Nợ Chi phí khấu hao 20.000
Có Khấu hao lũy kế 20.000
Đánh giá lại (95.000 – (100.000 – 20.000))
Nợ tài sản 15.000
Có Thặng dư đánh giá lại 15.000
Ví dụ - Mô hình đánh giá lại
53. 2 - 62
School of Accounting - UEH
Year X2
Khấu hao (95.000/4)
Nợ Chi phí khấu hao 23.750
Có Khấu hao lũy kế 23.750
Đánh giá lại (75.000 – (95.000 – 23.750))
Nợ tài sản 3.750
Có Thặng dư đánh giá lại 3.750
Ví dụ - Mô hình đánh giá lại
54. 2 - 63
School of Accounting - UEH
Year X3
Khấu hao (75.000/3)
Nợ Chi phí khấu hao 25.000
Có Khấu hao lũy kế 25.000
Đánh giá lại (40.000 – (75.000 – 25.000))
Nợ Thặng dư đánh giá lại 10.000
Có Tài sản 10.000
Ví dụ - Mô hình đánh giá lại
55. 2 - 64
School of Accounting - UEH
Year X4
Khấu hao (40.000/2)
Nợ Chi phí khấu hao 20.000
Có Khấu hao lũy kế 20.000
Đánh giá lại (12.000 – (40.000 – 20.000))
Nợ Thặng dư đánh giá lại 8.000
Có Tài sản 8.000
Ví dụ - Mô hình đánh giá lại
56. 2 - 65
School of Accounting - UEH
Year X5
Khấu hao (12.000/1)
Nợ Chi phí khấu hao 12.000
Có Khấu hao lũy kế 12.000
Ví dụ - Mô hình đánh giá lại