Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Ebook y học: https://drive.google.com/open?id=13MBqKjza2GtQcxvA5MC1Exd_9_pHl4iN
Video y học: https://www.youtube.com/channel/UCE-KXNTqsiwhxx01CJbjw_A?view_as=subscriber
Page facebook: https://www.facebook.com/giaiphausinhlyhoc/
Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Ebook y học: https://drive.google.com/open?id=13MBqKjza2GtQcxvA5MC1Exd_9_pHl4iN
Video y học: https://www.youtube.com/channel/UCE-KXNTqsiwhxx01CJbjw_A?view_as=subscriber
Page facebook: https://www.facebook.com/giaiphausinhlyhoc/
Phổi là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên cơ thể con ngườiThao hoang
Phổi là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên cơ thể con người. Bạn có biết phổi nằm ở đâu và chức năng sinh lý của cơ quan này đối với cơ thể con người? Bạn có hiểu tầm quan trọng của phổi đối với sinh mạng người hay không? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
2. MỤC TIÊU
1. Trình bày được đặc điểm chung của đường
dẫn khí.
2. Mô tả cấu tạo mô học của phần dẫn khí.
3. Mô tả cấu tạo mô học của phần hô hấp.
4. Mô tả cấu tạo và chức năng của 3 loại tế bào
thành phế nang.
5. Mô tả cấu tạo mô học của màng phổi.
3. Đặc điểm chung
Về hình thái: hệ hô hấp có 2 phần chính:
phổi và đường dẫn khí ngoài phổi (hốc mũi,
hầu, thanh quản, khí quản và các phế quản
gốc).
Về chức năng:
+ Phần dẫn khí: xoang mũi, mũi-hầu,
thanh quản, khí quản, phế quản, tiểu phế
quản tận.
+ Phần hô hấp: tiểu phế quản hô hấp, ống
phế nang và phế nang.
4.
5. 1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ NGOÀI PHỔI
- Nhạy cảm với các chất kích thích cơ học,
nhiệt độ và thành phần khí.
- Chức năng: dẫn khí, làm sạch, làm ẩm và làm
ấm không khí đi vào
6. 1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ NGOÀI PHỔI
a. Hốc mũi
- Tiền đình mũi: BM lát tầng không sừng hóa có lông
và một ít tuyến bã, tuyến mồ hôi.
- Phần hô hấp: BM trụ giả tầng có lông chuyển, có
tuyến nhày hoặc tuyến nước kiểu chùm nho nhỏ, nhiều
mô lympho và mạch máu.
- Phần khứu giác: BM khứu giác là BM trụ giả tầng
gồm 3 loại TB:
+ TB chống đỡ
+ TB đáy
+ TB khứu giác: là nơron 2 cực, túi khứu giác ở
tận cùng sợi nhánh có các lông khứu giác
8. 1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ NGOÀI PHỔI
b. Hầu
- Phần hầu tiếp xúc không khí: BM trụ giả
tầng có lông chuyển.
- Phần hầu tiếp xúc thức ăn: BM lát tầng
không sừng hóa
- Lớp đệm ở hầu có nhiều tuyến nước bọt
nhỏ, mô lympho rất phát triển, tạo thành
hạnh nhân và đám tế bào lympho (vòng
Waldeyer).
9. 1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ NGOÀI PHỔI
c. Thanh quản
Thành có 2 lớp:
- Lớp niêm mạc : BM trụ giả tầng có
lông chuyển. Các dây thanh âm được phủ
bởi BM lát tầng không sừng hóa.
- Lớp sụn và xơ : gồm sụn trong và sụn
chun có MLK xơ xung quanh.
10. 1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ NGOÀI PHỔI
d. Khí quản và phế quản gốc
Thành gồm 3 lớp : niêm mạc, dưới niêm
mạc, sụn và xơ
- Lớp niêm mạc:
+ BM trụ giả tầng có lông chuyển có 8
loại TB: trụ có lông chuyển, đài, đáy, mâm
khía, trung gian, chế tiết thanh dịch, Clara,
nội tiết (Kultchizky).
+ Lớp đệm: MLK thưa nhiều mạch, một
số bó cơ trơn.
11. 1. ĐƯỜNG DẪN KHÍ NGOÀI PHỔI
d. Khí quản và phế quản gốc
- Lớp niêm mạc:
- Lớp dưới niêm: MLK có nhiều nang tuyến pha
- Lớp sụn và xơ: có 16 - 20 vòng sụn trong hình
chữ C xếp chồng lên nhau, 2 đầu tự do nối với
nhau bằng những bó sợi cơ trơn. Bên ngoài: 1
lớp MLK xơ.
26. 2. PHỔI
e. Phế nang
Thành phế nang
- BM phế nang: gồm 2 loại TB: phế bào I và
phế bào II
- Vách gian phế nang: MLK mỏng giữa các
phế nang
28. 2. PHỔI
e. Phế nang
- BM phế nang:
+ Phế bào I: chiếm 97% diện tích bề mặt PN
Mỏng, trải rộng trên màng đáy
Góp phần tạo thành hàng rào không khí-
máu
Không còn khả năng phân chia
+ Phế bào II: thường phân bố ở gần miệng phế
nang
Hình cầu, hoặc đa diện lồi vào lòng phế
nang, có vi nhung mao.
Tiết surfactant
PB II phân chia để cho ra các PB II mới,
hoặc có thể biệt hoá thành PB I.
29. 2. PHỔI
e. Phế nang
- Vách gian phế nang: có lỗ thông, gồm:
+ Lưới mao mạch hô hấp
+ Một ít sợi liên kết, sợi cơ trơn, TB sợi
+ Đại thực bào PN: TB lớn, nhô lên trên bề
mặt thành phế nang, có nhiều không bào,
nhiều hạt bụi, còn được gọi là tế bào bụi,
nguồn gốc từ mono bào
34. 3. MÀNG PHỔI
- Màng phổi gồm hai lớp thanh mạc:
+ Lá tạng: phủ mặt ngoài phổi, ngăn
cách các thùy phổi, gắn liền với MLK của
nhu mô phổi
+ Lá thành: bao phủ mặt trong của
khoang ngực & trung thất.
- CT mô học chung gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu mô dạng lát đơn
+ Lớp dưới biểu mô: MLK thưa, rất ít TB
và không có mạch máu.
+ Lớp xơ-chun: có nhiều TB LK và mạch
- Giữa 2 lá là khoang màng phổi