SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
HỆ SINH DỤC
I. HỆ SINH DỤC NAM
a. Đặc điểm giải phẫu
i. Tinh hoàn: nằm ngoài ổ bụng, trong bìu, hai tinh hoàn hình hạt đậu ở hai bên
1. Được bao bọc bởi lớp vỏ xơ dày, trắng, không đàn hồi ( lớp
áo trắng)
2. Tinh hoàn chia thành nhiều tiểu thùy ngăn vách xơ. Mỗi tiểu
thùy có ống nhỏ ngoằn ngoèo  ống sinh tinh
3. Tiếp nối ống sinh tinh là ống mào tinh rồi đến ống dẫn tinh
4. Xen kẽ giữa các ống sinh tinh có tế bào Leydig tiết
testosteron và tế bào Sertoli nuôi dưỡng , bảo vệ và kiểm
soát quá trình sinh sản tinh trùng
5. Vài trò tế bào Sertoli: tạo màng ngăn máu-tinh hoàn, khung
đỡ bảo vệ dòng tinh, điều hòa nuôi dưỡng tinh trùng, thực bào
lượng bào tương không dùng tới, vận chuyển và phóng thích dòng
tinh
ii. Mào tinh hoàn: hai mào tinh uốn cong hình chưc C dọc đầu trên và bờ sau
của hai tinh hoàn
1. Mào tinh hoàn có 3 phần: đầu thân đuôi
2. Trong mào tinh có có các ống cuộn lại đổ vào 1 ống dài ( ống mào
tinh)
3. ống mào tinh ngoằn ngèo liên kết với ống dẫn tinh tại đuôi mào tinh
iii. ống dẫn tinh: 2 ống dẫn tinh nối tiếp với mào tinh, đến mặt sau bàng quang kết
hợp với ống tiết túi tinh tạo thành 2 ống phóng tinh
iv. túi tinh: nằm ở mặt sau bàng quang, dọc bờ dưới ống dẫn tinh
1. đầu dưới túi tinh mở vào 1 ống bài xuấ ngắn : ống tiết
2. ống tiết + ống dẫn tinh cùng bên  ống phóng tinh
v. ống phóng tinh: có hai ống phóng tinh, hai ống chếch qua tuyến tiền liệt và đổ vào niệu đạo tiền liệt
1. đường dẫn tinh = ống mào tinh + ống dẫn tinh + ống phóng tinh + niệu đạo
vi. tuyến tiền liệt: khối nón ngược
1. sau 45 tuổi thường to ra
2. nằm dưới bàng quang, quanh niệu đạo tiền liệt
3. có thể thăm khám qua trực tràng
4. dịch tiết đổ vào niệu đạo tiền liệt
vii. Tuyến hành niệu đạo: hai tuyến hành niệu đạo ở hai bên niệu đạo màng
1. To bằng hạt ngô
2. Đổ dịch tiết vào niệu đạo hành xốp bằng 1 ống tiết
3. Dịch tiết có chất kiềm  trung hòa acid của nước tiểu trong niệu đạo  bảo vệ tinh trùng
4. Tiết ra niêm dịch bôi trơn đầu dương vật và niêm mạc niệu đạo
viii. Dương vật: gồm rễ, thân, quy đầu
1. Rễ nằm ở đáy chậu và dính vào xương mu bởi dây chằng treo dương vật
2. Thân : hình trụ, mặt trên dẹp là mu dương vật, mặt dưới là mặt niệu đạo
3. Quy đầu bao bọc bởi 1 nếp nửa da, nửa niêm mạc, có thể di động được là ba quy đầu
4. ở đỉh quy đầu có lỗ niệu đạo
5. vừa dẫn nước tiểu vừa phóng tinh dịch
ix. Bìu: túi da sẫm màu do các lớp thành bụng trĩu xuống
1. Chia làm 2 ngăn, có lớp cơ Dartos = cơ trơn + sợi đàn hồi + sợi kiên kết tương tự như cơ bám da
b. Chức năng:
i. Tinh hoàn : là tuyến pha vừa ngoại tiết vừa nội tiết
1. Ngoại tiết: sinh sản tinh trùng dưới kích thích của FSH ( tuyến yên)
2. Giai đoạn sinh tinh trùng: hình thành từ tinh nguyên bào, cực đầu tinh trùng chứa các enzym
giống enzym trong bọc lysosom gồm Hyaluronidase( phân giải sợi proteoglycan), enzym phân
giải protein
3. Có 2 loại tinh trùng quyết định giới tính thai nhỉ
4. Sau khi ở trong mào tinh 18-24 h, tinh trùng có khả năng vận động mạnh và thụ tinh
5. Tinh trùng di chuyern được nhờ sự di động của đuôi
6. Lượng nhỏ tinh trùng giữ ở mào tinh, phần lớn dự trữ ở ống dẫn tinh( tầm 1 tháng) được giữ ở
trạng thái không hoạt động nhờ chất ức chế inhibin baafi tiết từ hệ thống ống
7. Phóng ra ngoài tinh trùng chỉ sống được vài giờ, trong tử cung 1-3 ngày
8. Tế bào Sertoli bài tiết Inhibin : điều hòa ngược âm tính đối với FSH, khi tinh trùng quá nhiều
inhibin được bài tiết làm giảm FSH làm số lượng tinh trùng trở về bình thường
9. Các yếu tố ảnh hưởng:
a. Hormone: các hormone vùng dưới đồi tuyến yên đều có tác dụng
i. LH: kích thích tế bào Leydig  tăng testosterol
ii. FSH: kích thích ống sinh tinh  kích thích Sertoli bài tiết tinh trùng trưởng
thành, kích thích tế bào này bài tiết ABP( protein gắn với androgen)
iii. GH: kiểm soát chức năng chuyển hóa , thúc đẩy sự phân chia
b. Nhiệt độ: tinh trùng sinh sản ở môi trường có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể ( 1-2 đọ)
i. Cơ bìu co giãn tùy thộc nhiệt độ
ii. Khi tinh hoàn không di chuyển từ ổ bụng xuống bìu, tế bào dòng tinh sẽ bị phá
hủy
iii. Nhiệt độ trong sinh dục nữ cao hơn nhiệt độ của bìu  tăng chuyển hóa, tăng
hoạt động tinh trùng
iv. Nhiệt độ lưu trữ tinh trùng: -175
c. Độ pH : tinh trùng hoạt động mạnh ở môi trường trung tính hoặc hơi kiềm, giảm hoạt
động ở môi trường acid
d. Kháng thể : bị tiêu diệt bở casc kháng thể có trong máu và dịch thể
i. Nhờ hàng rào sertoli mà kháng thể không xâm nhập được vào dịch ống sinh tinh
ii. Phụ nữ có kháng thể cố định tinh trùng dễ thụ thai
e. Rượu, ma túy: giảm sinh sản tinh trùng
f. Tia X, phóng xạ, virus: tỏn thương dòng tinh
g. Căng thẳng thần kinh kéo dài: giảm sinh sản tinh trùng
10. Nội tiết: bài tiết hormon sinh dục nam : testosterol, dihydrotestosterol, androstenedion, inhibin
a. Testoserol: từ tế bào leydig, buồng trứng, vỏ thượng thận. testosterol + albumin ( B-
globulin)  đến máu ( được vận chuyển đến mô đích hoặc bị thoái hóa thành dạng bất
hoạt rồi abfi xuất ra khỏi cơ thể)
b. Tác dụng : trong thời kì bào thai: ksich thích tạo và phát triển đường sinh dục ngoài của
thai, vào 2-3 tháng cuối của thai kích thích đua tinh hoàn từ bụng xuống bìu
i. Tuổi dậy thì: làm xuất hirnj và bảo tồn đặc tính sinh dục nam thứ phát ( lông
mu, tuyến tiền liệt, dương vật,…) nguyên phát là ( tinh hoàn), kích thích sinh
sản tinh trùng
ii. Tăng chuyển hóa protein ở cơ và nhiều mô khác
iii. Tăng tổng hợp protein xương, cốt hóa sụn liên hợp, tăng lắng động CaPO4, làm
hẹp xương chậu, tăng chiều dài khung xương chậu
iv. Tăng chuyển hóa cơ sở, tăng nhje tái hấp thu Na+ ở ống lượng xa
v. Tăng số lượng hồng cầu( nam cao hơn nữ)
vi. Nữ sử dụng hormon này  nam hóa ngực teo, vô kinh, chết sớm
c. Điều hòa:
i. Thời kì bào thai: bài tiết dưới tác dụng kích thích của HCG
ii. ở người trưởng thành: chịu sự điều hòa của LH do tuyến yên bài tiết
d. Inhibin: hợp chất glycoprotein do Sertoli bài tiết
i. Điều hòa quá trình sinh tinh trùng qua cơ chế feed back ngược âm tính lên FSH
ii. Túi tinh: bài tiết lượng dịch chứa fructose, acid citric, chất dinh dưỡng, fibinogen, prostaglandin. Khi tinh
trùng đổ vào từ ống dẫn dinh thì sau đố dịch đổ vào ống phóng tinh
1. Đẩy tinh trùng ra khỏi ống phóng tinh
2. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tinh trùng
3. PG phản ứng với cổ tử cung tăng tiếp nhận tinh trùng, tăng co bóp tử cung và nhu động vòi trứng
để đẩy tinh trùng về phía loa vòi trứng
iii. Tuyến tiền liệt: bài tiết dịch trắng đục kiềm (6,5-7)
1. Bảo vệ tinh trùng khỏi môi trường acid
2. Dịch chứa nhiều acid citric, Ca++, enzym đông đặc, fibinolysin, prostaglandin
3. Enzym đông đặc + fibinogen  đông nhẹ tinh dịch đường sinh dục nữ  tinh trùng nằm sát cổ tử
cung
4. PG: co cơ tử cung, tăng nhu động vòi trứng
iv. Tinh dịch : hỗn hợp dịch từ ống dẫn tinh + dịch túi tinh + dịch tuyến tiền liệt + tuyến niêm mạc + tuyến
hành niệu đạo
1. Dịch túi tinh phóng ra cuối cùng lớn có tác dụng đẩy tinh trùng ra khỏi ống phóng tinh và niệu
đạo
2. pH = 7.5 trung hòa bớt acid, tạo môi trường hoạt động
3. trong ống sinh tinh : tinh trùng sống được 1 tháng
v. giao hợp và phóng tinh: giao hợp  thần kinh tủy  mạch máu dương vật co cương dương  tinh dịch
được phóng ra ngoài từng đợt
1. cơ gian  máu thoát đường tĩnh mạch  dương vật mềm trở lại
2. phóng tinh là hiện tượng túi tinh và ống dẫn tinh co bóp
3. được điều hòa bởi cơ chế phản xạ tủy mà trung tâm phản xạ nằm ở ddaonj thắt lưng cùng
c. Dậy thì và giảm hoạt động tình dục nam
i. Dậy thì : thời kì biến động lớn về thể chất, tâm lý,hoạt động chức năng của hệ thống sinh sản
ii. Đánh dấu tuổi dậy bắt đầu : thể tích tinh hoàn tăng trên 4ml
iii. Đánh dáu tuổi dậy thì hoàn toàn: lần xuất tinh đầu tiên
iv. Những biến đổi : phát triển cơ thể nhanh, hoạt động chức năng của hệ thống sinh sản
v. Cơ chế dậy thì là quá trình chín của vùng limbic. Tín hiệu xuất phát từ vùng limbic đủ mạnh kích thích
vùng dưới đồi bài tiết GnRH  hiện tượng dậy thì
vi. Tuổi càn gcao hoạt động chức năng của tinh hoàn càng suy giảm dần
d. Các rối loạn thường gặp
i. Ư xơ tuyến tiền liệt : gặp ở đàn ông cao tuổi, do rối loạn bài tiết testosterol. Khối u xơ chèn ép cổ bàng
quang gây bí đái
ii. Ung thư tuyến tiền liệt : bệnh ác tính phát triển nhanh dưới tác dụng ksich thích của testosterol. Nếu cắt bỏ
tinh hoàn haowcj tiêm estrogen khối u di căn thu nhỏ lại ( ngay cả khi đã di căn vào xương)
iii. Suy giảm chức năng sinh dục bẩm sinh: do tinh hoàn không hoạt động ở thời kì bào thai hoặc không có các
receptor tiếp nhận androgen ở các mô đích thiếu testosterol  hình thành cơ quan sinh dục phụ của nam
iv. Suy gairm trước dậy thì: mất tinh hoàn hoặc tinh hoàn không hoạt động  không có đặc tính sinh dục nam
thứ phát. Hình dạng quan hoạn
v. Suy giảm sau thuổi dậy thì: ít biến đổi về cơ thể. Cơ quan giảm kích thước nhưng không trở về tình trạng
trẻ em,ham muốn giảm. có hiện tượng cương nhưng không có hiện tượng phóng tinh vì các cơ quan tham
gia bài tiết tinh dịch bị thoái hóa
vi. U tế bào Leydig : nồng độ testosterol tăng cao  chiều cao thấp hơn trẻ bình thường, đặc tinh sinh dục
phát triển sớm
II. HỆ SINH DỤC NỮ
a. Đặc điểm giải phẫu:
i. Buồng trứng: tuyến sinh dục vừa sản sinh noãn vừa tiết ra nội tiết tố
1. Mỗi phụ nữ có 2 buồng trứng, trong lượng thay đổi trong chu kì kinh nguyệt
2. Trong suốt thời kì sinh sản của phụ nữ chỉ có vài trăm nang phát triển tới chín và xuất noãn hàng
tháng, còn lại bị thoái hóa
3. Phủ mặt ngoài buồng trứng là lớp biểu mô mầm, dưới biểu mô là tổ chức xơ ( có sợi cơ đông đặc
tạo thành màu trắng), tiếp theo là lớp tế bào nhiều nang trứng, mỗi nang chứa một trứng ở các giai
đoạn phát triển khác nhau, bao bọc bở tế bào lót thành nang
ii. Vòi trứng: có 2 vòi trứng
1. Vòi trứng gồm 4 đoạn: thành , eo, bóng, phễu vòi
2. Thành: nằm trong thành tử cung thông với buồng trứng qua lỗ tử cung của vòi
3. Eo vòi ngắn hẹp, có thành dày, gắn vói sừng tử cung
4. Bóng vòi: rộng và dài nhất
5. Phễu vòi: hình phễu của vòi, sát buồng trứng
6. Có 3 lớp : thanh mạc, cơ trơn, niêm mạc
7. Lớp niêm mạc có nhiều nếp dọc chứa các tê sbaof biểu mô trụ có lông chuyển và các tế bào tiết(
vi lông) cung chấp chất dinh dưỡng cho trứng
8. Cơ trơn gồm: cơ vòng và cơ dọc  co thắt nhu động
iii. Tử cung: nằm giữa chậu hông bé, sau bàng quang, trước trực tràng, trên âm đạo, dưới các quai ruột có hình
quả lê
1. Có 4 phần : đáy, thân , eo , cổ
2. Đáy : hình vòm nằm trên các sừng tử cung
3. Thân : hẹp dần từ trên xuốngđến eo tử cung
4. Hai góc bên của thân là sừng tử cung
5. Eo: vùng thắt lại giữa thân và cổ tử cung
6. Cổ: gồm phần trên âm đạo sau đáy bàng quang, phần âm đạo nhô vào âm đạo ( mõm cá mè)
7. Khoang rống trong thân : buồng tử cung
8. Khoang rỗng trong cổ tử cung: ống cổ tử cung
9. Thanh mạc: phúc mạc phủ các mặt của tử cung, lách xuống dưới tận thành bên chậu hông  dây
chằng rộng
10. Cơ: cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo. Cổ tử cung không có cơ vòng
11. Co thắt của cơ tử cung phụ thuộc vào Oxytocin( thùy sau tuyến yên)
12. Niêm mạc : lớp biểu mô trụ đơn( tế bào lông và tế bào tiết), lóp mô liên kết dày bên dưới ( mạch
máu, tuyến tử cung).
a. Chia thành 2 lớp : lớp chức năng và lớp nền
b. Lớp chức năng bong ra do sự thay đổi nội tiết tố
c. Lớp nền thay thế lớp chức năng mỗi lần hành kinh
d. Mạch máu nuôi dưỡng : động mạch nền( không có sợi đàn hồi, nuỗi dưỡng lớp nền) và
động mạch xoắn ( có nhiều đàn hồi, co thắt gây thiếu máu niêm mạc tử cung trong
CKKN)
iv. Âm đạo: ống xơ cơ được lót bằng niêm mạc, từ cổ tử cung chạy hơi chếch xuống dưới ra trước twới tiền
đình âm đạo
1. Gồm 2 thành : thành trước nằm sau bàng quang và niệu đạo, thành sau nằm trước trực tràng
2. Đầu trên âm đạo bám vào cổ tử cung  vòm âm đạo
3. Lỗ âm đạo che phủ bởi lớp nếp niêm mạc  màng tinh
4. Niêm mạc âm đạo: biểu mô lát từng không sừng hóa, liên tiếp với niêm mạc tử cung
5. Tế bào niêm mạc dự trữ: glycogen và sản phẩm thoái hóa của chất này
6. Âm đạo có môi trường acid
7. Âm đọa có lớp cơ trơn có thể co giãn
v. Âm hộ: bộ phận sinh dục ngoài của nữ
1. Gồm: gò mu ở trước, hai bên là môi lởn ngoài, môi bé ở trong, khoản glomx giữa 2 môi bé là tiền
đình âm đạo. trước tiền đình là âm vật
2. Tiền đình lớn là 2 tuyến lớn tiết ra chất nhầy ở 2 bên lỗ âm đạo
vi. Tuyến vú: nằm ở ngực, trước các cơ ngực đi từ sườn 3 đến dườn 6
1. Có núm vú có nhiều lỗ của ống tiết sữa
2. Xung quanh núm vú là quầng vú
3. Có những tuyến bã ở quầng vú đẩy lồi lên
4. Mỗi vú có 15-20 thùy mô tuyến sữa,
5. Các ống sữa chạy theo hình nan hoa từ chu vi hướng vào núm vú
b. Chức năng
i. Buồng trứng
1. Ngoại tiết: hàng tháng 6-12 nang trứng dưới tác dụng FSH, LH phát triển
a. Nang trứng chín vỡ ra và giải phóng vào ổ phúc mạc
b. Tế bào lót thành nang tiết ra estrogen
c. Sau khi trứng rụng, tế bào lót dưới tác dụng của LH thay đổi cấu trúc  hoàng thể
d. Hoàng thể sản xuất ra progesterol
e. Trứng không được thụ tinh, hoàng thể thoái hóa thành thể trắng
f. Nếu trứng được thụ tinh, nó gắn vào thành tử cung, lớn lên phát triển thành nhau và thai
g. Nhau sản xuất kích dục tố nhau  kích thích hoàng thể tiếp tục tiết estrogen và
progesterol trong 3 tháng đầu của thai nghén
h. Đường sinh dục nữ: noãn sống 24-48h
2. Nôi tiết: tiết 2 loại hormon estrogen và progesterol
a. Estrogen: bài tiết từ buồng trứng ( do tế bào lớp áo nang trứng ở nửa đầu CKKN, do
hoàng thể bài tiết nửa sau CKKN), nhau thai bài tiết lượng lớn, vỏ thượng thận, tinh hoàn
i. Là steroid, có 3 loại estrogen trong cơ thể
ii. Trong máu: estrogen liên kết lỏng lẻo với albumin của huyết tương, gắn đặc
hiệu với globulin vận chuyển và giải phóng cho mô đích
iii. Tại gan: liên kết với glucuronid, sunphat  bài tiết theo mật, nước tiểu. gan có
chức năng thoái hóa estrogen
iv. ở tuổi dậy thì: làm xuát hiện và duy trì đặc tính giới tính nữ
v. trong chu kì kinh nguyệt: phát triển niêm mạc tử cung, kích thích phát triển các
tuyến niêm mạc
vi. tử cung: tăng khối lượng, tăng co bóp, tăng tính nhạy cảm của cơ tử cung với
oxytocin bài tiết lớp dịch nhầy loãng, mỏng
vii. vòi trứng: tăng sinh tuyến và tế bào biểu mô lông rung củ niêm mạc ống dẫn
trứng  thụ tinh và di chuyển dễ dàng
viii. âm đạo: kích thích tuyến âm đạo bài tiết acid , làm biểu mô âm đạo từ khối
tầng( vững chắc hơn, do tăng khả nằn chống đỡ của âm đạo)
ix. tuyến vú: phát triển hệ thống ống tuyến, mô đệm, tăng lắng đọng mỡ ở vú
x. xương: tăng hoạt động tế bào tạo xương, làm nở rộng xương chậu, cốt hóa, tăng
lắng đọng calci ở xương
xi. chuyển hóa: tăng tổng hợp protein ở các mô đích  tăng nhẹ tổng hợp protein ở
toàn cơ thể  lắng đọng mỡ dưới da
xii. chuyển hóa muối nước: giữ Na++, nước. rõ ở phụ nữ có thai
xiii. điều hòa bài tiết do LH của tuyến yên, cùng tăng, cùng giảm
b. prosgesterol ( an thai quan trọng nhất)
i. bài tiết chủ yếu từ hoàng thể ( nửa sau CKKN), nang trứng, tuyến vỏ thượng
thận( bài tiết nửa đầu CKKN), khi có thai bài tiết lượng lớn ở nhau thai
ii. bản chát là 1 steroid
iii. phát triển niêm mạc tử cung, kích thích tuyến niêm mạc tử cung bài tiết dịch
nhiều glycoden, giảm co bóp tử cung
iv. vòi trứng: kích thích niêm mạc vòi trứng bài tiết dịch dinh dưỡng nuôi trứng đã
thụ tinh và phát triển vào buồng trứng
v. phát triển tuyến vú
vi. tăng THT muối nước ở ống lượn xa
vii. làm tăng thân nhiệt nửa sau CKKN
viii. điều hòa bài tiết bởi LH , cùng tăng, cùng giảm
ii. Chu kì kinh nguyệt : độ dài = lần chảy máu đầu đến lần chạy máu tiếp theo
1. Giai đoạn tăng sinh: cuối chu kì trước, hoàng thể thoái hóa kích thích bài tiết FSH tăng trước.
LH tăng sau vài ngày nang trứng nguyên thủy phát triển  lớp áo nang trứng bài tiết dịch nang
có estrogen  tăng kích thước nang, noãn
a. Estrogen  lớp nền tăng sinh  lớp niêm mạc tử cung biểu mô hóa  dày hơn
b. Các tuyến cổ tử cung bài tiết lớp dịch nhầy kéo thành sợi dọc theo tử cung  tạo điều
kiện cho tinh trùng di chuyển dễ dàng
c. Mức bài tiết estrogen giảm trước khi phóng noãn 2 ngày ngược lại bài tiết progesterol
tăng  phóng noãn
2. Giai đoạn bài tiết: của progesterol
a. Bài tiết hormon và biến đổi ở buồng trứng: dưới tác dụng LH, các tế bào hạt còn lại ở vỏ
nang trứng vỡ  hoàng thể tiết ra 2 hormon nội tiết tố
b. Biến đổi niêm mạc tử cung: estrogen  niêm mạc tử cung tăng sinh
i. Progesterol  niêm mạc dày lên và bài tiết dịch ( mạch máu xoắn vặn) chứa
đầy chất tiết
c. Hiện tượng kinh nguyệt: khi không thụ tinh, hoàng ttheerbij thoái hóa nồng độ 2
hormon sinh dục giảm  niêm mạc tử cung bị thoái hóa động mạch xắn lại và co thắt
 vỡ , chảy máu, đông lại rồi tan dưới lớp chức năng lớp chức năng hoạt tử  ra khỏi
âm đọa cùng với máu
i. Cường kinh : do hiện tượng bog niêm mạc và chảy máu quá nhanh cục máu
đông
ii. Khi ngừng chảy máu  họa dộng bài tiết trở lại
c. Dậy thì và mãn kinh
i. Dậy thì: thời kì phát triển và trưởng thành
1. Trong thời kì cơ thể nữ phát triển nhanh về chiều cao và trọng lượng : cơ thể cân đối, khung chậu
nở rộng, lông mu, lông nách, tâm lý , giọng nói trong hơn
2. Chức năng sinh giao tử của buồng trứng bắt đầu hoạt đônngj
3. Thời điểm bắt đầu dậy thì: tuyến vú bắt đầu phát triển
4. Thời điểm dậy thì hoàn toàn: lần có kinh đầu tiên
ii. Mãn kinh: các nang noãn của buồng trứng không đáp ứng kích thích hormon tuyến yên, giảm chức năng
buồng trứng
1. do sự kiệt quệ nội tiết tố của buồng trứng quang tuổi 45
2. Các biểu hiện : buồng trứng teo nhỏ, thoái hóa, không phóng noãn, không kinh nguyêt, teo đường
sinh dục, teo bộ phận sinh dục ngoài, teo vú, giảm mỡ ở xương mu, lông thưa hơn, dáng người
không nhanh nhẹn, mỡ phát triển ở bung, mọc râu ở cằm và trên môi
3. Dễ mắc các bệnh: loãng xương, viêm âm đạo, viêm bàng quang, xơ vỡ động mạch
4. Chế độ ăn nhiều rau, giảm mỡ, muối được áp dụng nhiều để điều trị
d. Thai nghén và sinh đẻ
i. Sự thụ tinh
ii. Trứng thụ tinh di chuyển vào buồng tử cung
iii. Phôi làm tổ và phát triển trng buồng tử cung

More Related Content

Similar to HỆ SINH DỤC.docx

Sự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pd
Sự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pdSự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pd
Sự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pdhank11010807
 
GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬ
GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬGIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬ
GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬSoM
 
Bai 413 giao tu bai giang
Bai 413 giao tu bai giangBai 413 giao tu bai giang
Bai 413 giao tu bai giangVân Thanh
 
GIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜI
GIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜIGIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜI
GIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜISoM
 
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2SoM
 
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2SoM
 
SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNGSỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNGSoM
 
SINH LÝ THỤ THAI VÀ SỰ LÀM TỔ CỦA TRỨNG
SINH LÝ THỤ THAI VÀ SỰ LÀM TỔ CỦA TRỨNGSINH LÝ THỤ THAI VÀ SỰ LÀM TỔ CỦA TRỨNG
SINH LÝ THỤ THAI VÀ SỰ LÀM TỔ CỦA TRỨNGSoM
 
Hệ sinh dục
Hệ sinh dụcHệ sinh dục
Hệ sinh dụcdrnobita
 
giai phẫu nhom 8.pptx
giai phẫu nhom 8.pptxgiai phẫu nhom 8.pptx
giai phẫu nhom 8.pptxVAN DINH
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Testosteron.pptx
Testosteron.pptxTestosteron.pptx
Testosteron.pptxTrnHuyThnh1
 
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜIATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜISoM
 
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nutailieuhoctapctump
 
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữtailieuhoctapctump
 
GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ SINH DỤC
GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ SINH DỤCGIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ SINH DỤC
GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ SINH DỤCTín Nguyễn-Trương
 

Similar to HỆ SINH DỤC.docx (20)

Sự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pd
Sự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pdSự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pd
Sự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pd
 
GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬ
GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬGIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬ
GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬ
 
Bai 413 giao tu bai giang
Bai 413 giao tu bai giangBai 413 giao tu bai giang
Bai 413 giao tu bai giang
 
GIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜI
GIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜIGIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜI
GIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜI
 
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2
 
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
 
He sinh san nam
He sinh san namHe sinh san nam
He sinh san nam
 
SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNGSỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
 
Bai 12 he sinh duc
Bai 12 he sinh ducBai 12 he sinh duc
Bai 12 he sinh duc
 
SINH LÝ THỤ THAI VÀ SỰ LÀM TỔ CỦA TRỨNG
SINH LÝ THỤ THAI VÀ SỰ LÀM TỔ CỦA TRỨNGSINH LÝ THỤ THAI VÀ SỰ LÀM TỔ CỦA TRỨNG
SINH LÝ THỤ THAI VÀ SỰ LÀM TỔ CỦA TRỨNG
 
Hệ sinh dục
Hệ sinh dụcHệ sinh dục
Hệ sinh dục
 
Hệ sinh dục
Hệ sinh dụcHệ sinh dục
Hệ sinh dục
 
giai phẫu nhom 8.pptx
giai phẫu nhom 8.pptxgiai phẫu nhom 8.pptx
giai phẫu nhom 8.pptx
 
HE NOI TIET.ppt
HE NOI TIET.pptHE NOI TIET.ppt
HE NOI TIET.ppt
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...
 
Testosteron.pptx
Testosteron.pptxTestosteron.pptx
Testosteron.pptx
 
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜIATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
 
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
 
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
 
GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ SINH DỤC
GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ SINH DỤCGIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ SINH DỤC
GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ SINH DỤC
 

HỆ SINH DỤC.docx

  • 1. HỆ SINH DỤC I. HỆ SINH DỤC NAM a. Đặc điểm giải phẫu i. Tinh hoàn: nằm ngoài ổ bụng, trong bìu, hai tinh hoàn hình hạt đậu ở hai bên 1. Được bao bọc bởi lớp vỏ xơ dày, trắng, không đàn hồi ( lớp áo trắng) 2. Tinh hoàn chia thành nhiều tiểu thùy ngăn vách xơ. Mỗi tiểu thùy có ống nhỏ ngoằn ngoèo  ống sinh tinh 3. Tiếp nối ống sinh tinh là ống mào tinh rồi đến ống dẫn tinh 4. Xen kẽ giữa các ống sinh tinh có tế bào Leydig tiết testosteron và tế bào Sertoli nuôi dưỡng , bảo vệ và kiểm soát quá trình sinh sản tinh trùng 5. Vài trò tế bào Sertoli: tạo màng ngăn máu-tinh hoàn, khung đỡ bảo vệ dòng tinh, điều hòa nuôi dưỡng tinh trùng, thực bào lượng bào tương không dùng tới, vận chuyển và phóng thích dòng tinh ii. Mào tinh hoàn: hai mào tinh uốn cong hình chưc C dọc đầu trên và bờ sau của hai tinh hoàn 1. Mào tinh hoàn có 3 phần: đầu thân đuôi 2. Trong mào tinh có có các ống cuộn lại đổ vào 1 ống dài ( ống mào tinh) 3. ống mào tinh ngoằn ngèo liên kết với ống dẫn tinh tại đuôi mào tinh iii. ống dẫn tinh: 2 ống dẫn tinh nối tiếp với mào tinh, đến mặt sau bàng quang kết hợp với ống tiết túi tinh tạo thành 2 ống phóng tinh iv. túi tinh: nằm ở mặt sau bàng quang, dọc bờ dưới ống dẫn tinh 1. đầu dưới túi tinh mở vào 1 ống bài xuấ ngắn : ống tiết 2. ống tiết + ống dẫn tinh cùng bên  ống phóng tinh v. ống phóng tinh: có hai ống phóng tinh, hai ống chếch qua tuyến tiền liệt và đổ vào niệu đạo tiền liệt 1. đường dẫn tinh = ống mào tinh + ống dẫn tinh + ống phóng tinh + niệu đạo vi. tuyến tiền liệt: khối nón ngược 1. sau 45 tuổi thường to ra 2. nằm dưới bàng quang, quanh niệu đạo tiền liệt 3. có thể thăm khám qua trực tràng 4. dịch tiết đổ vào niệu đạo tiền liệt vii. Tuyến hành niệu đạo: hai tuyến hành niệu đạo ở hai bên niệu đạo màng 1. To bằng hạt ngô 2. Đổ dịch tiết vào niệu đạo hành xốp bằng 1 ống tiết 3. Dịch tiết có chất kiềm  trung hòa acid của nước tiểu trong niệu đạo  bảo vệ tinh trùng 4. Tiết ra niêm dịch bôi trơn đầu dương vật và niêm mạc niệu đạo viii. Dương vật: gồm rễ, thân, quy đầu 1. Rễ nằm ở đáy chậu và dính vào xương mu bởi dây chằng treo dương vật 2. Thân : hình trụ, mặt trên dẹp là mu dương vật, mặt dưới là mặt niệu đạo 3. Quy đầu bao bọc bởi 1 nếp nửa da, nửa niêm mạc, có thể di động được là ba quy đầu 4. ở đỉh quy đầu có lỗ niệu đạo 5. vừa dẫn nước tiểu vừa phóng tinh dịch ix. Bìu: túi da sẫm màu do các lớp thành bụng trĩu xuống 1. Chia làm 2 ngăn, có lớp cơ Dartos = cơ trơn + sợi đàn hồi + sợi kiên kết tương tự như cơ bám da
  • 2. b. Chức năng: i. Tinh hoàn : là tuyến pha vừa ngoại tiết vừa nội tiết 1. Ngoại tiết: sinh sản tinh trùng dưới kích thích của FSH ( tuyến yên) 2. Giai đoạn sinh tinh trùng: hình thành từ tinh nguyên bào, cực đầu tinh trùng chứa các enzym giống enzym trong bọc lysosom gồm Hyaluronidase( phân giải sợi proteoglycan), enzym phân giải protein 3. Có 2 loại tinh trùng quyết định giới tính thai nhỉ 4. Sau khi ở trong mào tinh 18-24 h, tinh trùng có khả năng vận động mạnh và thụ tinh 5. Tinh trùng di chuyern được nhờ sự di động của đuôi 6. Lượng nhỏ tinh trùng giữ ở mào tinh, phần lớn dự trữ ở ống dẫn tinh( tầm 1 tháng) được giữ ở trạng thái không hoạt động nhờ chất ức chế inhibin baafi tiết từ hệ thống ống 7. Phóng ra ngoài tinh trùng chỉ sống được vài giờ, trong tử cung 1-3 ngày 8. Tế bào Sertoli bài tiết Inhibin : điều hòa ngược âm tính đối với FSH, khi tinh trùng quá nhiều inhibin được bài tiết làm giảm FSH làm số lượng tinh trùng trở về bình thường 9. Các yếu tố ảnh hưởng: a. Hormone: các hormone vùng dưới đồi tuyến yên đều có tác dụng i. LH: kích thích tế bào Leydig  tăng testosterol ii. FSH: kích thích ống sinh tinh  kích thích Sertoli bài tiết tinh trùng trưởng thành, kích thích tế bào này bài tiết ABP( protein gắn với androgen) iii. GH: kiểm soát chức năng chuyển hóa , thúc đẩy sự phân chia b. Nhiệt độ: tinh trùng sinh sản ở môi trường có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể ( 1-2 đọ) i. Cơ bìu co giãn tùy thộc nhiệt độ ii. Khi tinh hoàn không di chuyển từ ổ bụng xuống bìu, tế bào dòng tinh sẽ bị phá hủy iii. Nhiệt độ trong sinh dục nữ cao hơn nhiệt độ của bìu  tăng chuyển hóa, tăng hoạt động tinh trùng iv. Nhiệt độ lưu trữ tinh trùng: -175 c. Độ pH : tinh trùng hoạt động mạnh ở môi trường trung tính hoặc hơi kiềm, giảm hoạt động ở môi trường acid d. Kháng thể : bị tiêu diệt bở casc kháng thể có trong máu và dịch thể i. Nhờ hàng rào sertoli mà kháng thể không xâm nhập được vào dịch ống sinh tinh ii. Phụ nữ có kháng thể cố định tinh trùng dễ thụ thai e. Rượu, ma túy: giảm sinh sản tinh trùng f. Tia X, phóng xạ, virus: tỏn thương dòng tinh g. Căng thẳng thần kinh kéo dài: giảm sinh sản tinh trùng 10. Nội tiết: bài tiết hormon sinh dục nam : testosterol, dihydrotestosterol, androstenedion, inhibin a. Testoserol: từ tế bào leydig, buồng trứng, vỏ thượng thận. testosterol + albumin ( B- globulin)  đến máu ( được vận chuyển đến mô đích hoặc bị thoái hóa thành dạng bất hoạt rồi abfi xuất ra khỏi cơ thể) b. Tác dụng : trong thời kì bào thai: ksich thích tạo và phát triển đường sinh dục ngoài của thai, vào 2-3 tháng cuối của thai kích thích đua tinh hoàn từ bụng xuống bìu i. Tuổi dậy thì: làm xuất hirnj và bảo tồn đặc tính sinh dục nam thứ phát ( lông mu, tuyến tiền liệt, dương vật,…) nguyên phát là ( tinh hoàn), kích thích sinh sản tinh trùng ii. Tăng chuyển hóa protein ở cơ và nhiều mô khác iii. Tăng tổng hợp protein xương, cốt hóa sụn liên hợp, tăng lắng động CaPO4, làm hẹp xương chậu, tăng chiều dài khung xương chậu iv. Tăng chuyển hóa cơ sở, tăng nhje tái hấp thu Na+ ở ống lượng xa v. Tăng số lượng hồng cầu( nam cao hơn nữ) vi. Nữ sử dụng hormon này  nam hóa ngực teo, vô kinh, chết sớm c. Điều hòa: i. Thời kì bào thai: bài tiết dưới tác dụng kích thích của HCG ii. ở người trưởng thành: chịu sự điều hòa của LH do tuyến yên bài tiết d. Inhibin: hợp chất glycoprotein do Sertoli bài tiết i. Điều hòa quá trình sinh tinh trùng qua cơ chế feed back ngược âm tính lên FSH ii. Túi tinh: bài tiết lượng dịch chứa fructose, acid citric, chất dinh dưỡng, fibinogen, prostaglandin. Khi tinh trùng đổ vào từ ống dẫn dinh thì sau đố dịch đổ vào ống phóng tinh 1. Đẩy tinh trùng ra khỏi ống phóng tinh 2. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tinh trùng 3. PG phản ứng với cổ tử cung tăng tiếp nhận tinh trùng, tăng co bóp tử cung và nhu động vòi trứng để đẩy tinh trùng về phía loa vòi trứng iii. Tuyến tiền liệt: bài tiết dịch trắng đục kiềm (6,5-7) 1. Bảo vệ tinh trùng khỏi môi trường acid
  • 3. 2. Dịch chứa nhiều acid citric, Ca++, enzym đông đặc, fibinolysin, prostaglandin 3. Enzym đông đặc + fibinogen  đông nhẹ tinh dịch đường sinh dục nữ  tinh trùng nằm sát cổ tử cung 4. PG: co cơ tử cung, tăng nhu động vòi trứng iv. Tinh dịch : hỗn hợp dịch từ ống dẫn tinh + dịch túi tinh + dịch tuyến tiền liệt + tuyến niêm mạc + tuyến hành niệu đạo 1. Dịch túi tinh phóng ra cuối cùng lớn có tác dụng đẩy tinh trùng ra khỏi ống phóng tinh và niệu đạo 2. pH = 7.5 trung hòa bớt acid, tạo môi trường hoạt động 3. trong ống sinh tinh : tinh trùng sống được 1 tháng v. giao hợp và phóng tinh: giao hợp  thần kinh tủy  mạch máu dương vật co cương dương  tinh dịch được phóng ra ngoài từng đợt 1. cơ gian  máu thoát đường tĩnh mạch  dương vật mềm trở lại 2. phóng tinh là hiện tượng túi tinh và ống dẫn tinh co bóp 3. được điều hòa bởi cơ chế phản xạ tủy mà trung tâm phản xạ nằm ở ddaonj thắt lưng cùng c. Dậy thì và giảm hoạt động tình dục nam i. Dậy thì : thời kì biến động lớn về thể chất, tâm lý,hoạt động chức năng của hệ thống sinh sản ii. Đánh dấu tuổi dậy bắt đầu : thể tích tinh hoàn tăng trên 4ml iii. Đánh dáu tuổi dậy thì hoàn toàn: lần xuất tinh đầu tiên iv. Những biến đổi : phát triển cơ thể nhanh, hoạt động chức năng của hệ thống sinh sản v. Cơ chế dậy thì là quá trình chín của vùng limbic. Tín hiệu xuất phát từ vùng limbic đủ mạnh kích thích vùng dưới đồi bài tiết GnRH  hiện tượng dậy thì vi. Tuổi càn gcao hoạt động chức năng của tinh hoàn càng suy giảm dần d. Các rối loạn thường gặp i. Ư xơ tuyến tiền liệt : gặp ở đàn ông cao tuổi, do rối loạn bài tiết testosterol. Khối u xơ chèn ép cổ bàng quang gây bí đái ii. Ung thư tuyến tiền liệt : bệnh ác tính phát triển nhanh dưới tác dụng ksich thích của testosterol. Nếu cắt bỏ tinh hoàn haowcj tiêm estrogen khối u di căn thu nhỏ lại ( ngay cả khi đã di căn vào xương) iii. Suy giảm chức năng sinh dục bẩm sinh: do tinh hoàn không hoạt động ở thời kì bào thai hoặc không có các receptor tiếp nhận androgen ở các mô đích thiếu testosterol  hình thành cơ quan sinh dục phụ của nam iv. Suy gairm trước dậy thì: mất tinh hoàn hoặc tinh hoàn không hoạt động  không có đặc tính sinh dục nam thứ phát. Hình dạng quan hoạn v. Suy giảm sau thuổi dậy thì: ít biến đổi về cơ thể. Cơ quan giảm kích thước nhưng không trở về tình trạng trẻ em,ham muốn giảm. có hiện tượng cương nhưng không có hiện tượng phóng tinh vì các cơ quan tham gia bài tiết tinh dịch bị thoái hóa vi. U tế bào Leydig : nồng độ testosterol tăng cao  chiều cao thấp hơn trẻ bình thường, đặc tinh sinh dục phát triển sớm II. HỆ SINH DỤC NỮ a. Đặc điểm giải phẫu: i. Buồng trứng: tuyến sinh dục vừa sản sinh noãn vừa tiết ra nội tiết tố 1. Mỗi phụ nữ có 2 buồng trứng, trong lượng thay đổi trong chu kì kinh nguyệt 2. Trong suốt thời kì sinh sản của phụ nữ chỉ có vài trăm nang phát triển tới chín và xuất noãn hàng tháng, còn lại bị thoái hóa 3. Phủ mặt ngoài buồng trứng là lớp biểu mô mầm, dưới biểu mô là tổ chức xơ ( có sợi cơ đông đặc tạo thành màu trắng), tiếp theo là lớp tế bào nhiều nang trứng, mỗi nang chứa một trứng ở các giai đoạn phát triển khác nhau, bao bọc bở tế bào lót thành nang ii. Vòi trứng: có 2 vòi trứng 1. Vòi trứng gồm 4 đoạn: thành , eo, bóng, phễu vòi 2. Thành: nằm trong thành tử cung thông với buồng trứng qua lỗ tử cung của vòi 3. Eo vòi ngắn hẹp, có thành dày, gắn vói sừng tử cung 4. Bóng vòi: rộng và dài nhất 5. Phễu vòi: hình phễu của vòi, sát buồng trứng 6. Có 3 lớp : thanh mạc, cơ trơn, niêm mạc 7. Lớp niêm mạc có nhiều nếp dọc chứa các tê sbaof biểu mô trụ có lông chuyển và các tế bào tiết( vi lông) cung chấp chất dinh dưỡng cho trứng 8. Cơ trơn gồm: cơ vòng và cơ dọc  co thắt nhu động iii. Tử cung: nằm giữa chậu hông bé, sau bàng quang, trước trực tràng, trên âm đạo, dưới các quai ruột có hình quả lê 1. Có 4 phần : đáy, thân , eo , cổ 2. Đáy : hình vòm nằm trên các sừng tử cung 3. Thân : hẹp dần từ trên xuốngđến eo tử cung 4. Hai góc bên của thân là sừng tử cung 5. Eo: vùng thắt lại giữa thân và cổ tử cung
  • 4. 6. Cổ: gồm phần trên âm đạo sau đáy bàng quang, phần âm đạo nhô vào âm đạo ( mõm cá mè) 7. Khoang rống trong thân : buồng tử cung 8. Khoang rỗng trong cổ tử cung: ống cổ tử cung 9. Thanh mạc: phúc mạc phủ các mặt của tử cung, lách xuống dưới tận thành bên chậu hông  dây chằng rộng 10. Cơ: cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo. Cổ tử cung không có cơ vòng 11. Co thắt của cơ tử cung phụ thuộc vào Oxytocin( thùy sau tuyến yên) 12. Niêm mạc : lớp biểu mô trụ đơn( tế bào lông và tế bào tiết), lóp mô liên kết dày bên dưới ( mạch máu, tuyến tử cung). a. Chia thành 2 lớp : lớp chức năng và lớp nền b. Lớp chức năng bong ra do sự thay đổi nội tiết tố c. Lớp nền thay thế lớp chức năng mỗi lần hành kinh d. Mạch máu nuôi dưỡng : động mạch nền( không có sợi đàn hồi, nuỗi dưỡng lớp nền) và động mạch xoắn ( có nhiều đàn hồi, co thắt gây thiếu máu niêm mạc tử cung trong CKKN) iv. Âm đạo: ống xơ cơ được lót bằng niêm mạc, từ cổ tử cung chạy hơi chếch xuống dưới ra trước twới tiền đình âm đạo 1. Gồm 2 thành : thành trước nằm sau bàng quang và niệu đạo, thành sau nằm trước trực tràng 2. Đầu trên âm đạo bám vào cổ tử cung  vòm âm đạo 3. Lỗ âm đạo che phủ bởi lớp nếp niêm mạc  màng tinh 4. Niêm mạc âm đạo: biểu mô lát từng không sừng hóa, liên tiếp với niêm mạc tử cung 5. Tế bào niêm mạc dự trữ: glycogen và sản phẩm thoái hóa của chất này 6. Âm đạo có môi trường acid 7. Âm đọa có lớp cơ trơn có thể co giãn v. Âm hộ: bộ phận sinh dục ngoài của nữ 1. Gồm: gò mu ở trước, hai bên là môi lởn ngoài, môi bé ở trong, khoản glomx giữa 2 môi bé là tiền đình âm đạo. trước tiền đình là âm vật 2. Tiền đình lớn là 2 tuyến lớn tiết ra chất nhầy ở 2 bên lỗ âm đạo vi. Tuyến vú: nằm ở ngực, trước các cơ ngực đi từ sườn 3 đến dườn 6 1. Có núm vú có nhiều lỗ của ống tiết sữa 2. Xung quanh núm vú là quầng vú 3. Có những tuyến bã ở quầng vú đẩy lồi lên 4. Mỗi vú có 15-20 thùy mô tuyến sữa, 5. Các ống sữa chạy theo hình nan hoa từ chu vi hướng vào núm vú b. Chức năng i. Buồng trứng 1. Ngoại tiết: hàng tháng 6-12 nang trứng dưới tác dụng FSH, LH phát triển a. Nang trứng chín vỡ ra và giải phóng vào ổ phúc mạc b. Tế bào lót thành nang tiết ra estrogen c. Sau khi trứng rụng, tế bào lót dưới tác dụng của LH thay đổi cấu trúc  hoàng thể d. Hoàng thể sản xuất ra progesterol e. Trứng không được thụ tinh, hoàng thể thoái hóa thành thể trắng f. Nếu trứng được thụ tinh, nó gắn vào thành tử cung, lớn lên phát triển thành nhau và thai g. Nhau sản xuất kích dục tố nhau  kích thích hoàng thể tiếp tục tiết estrogen và progesterol trong 3 tháng đầu của thai nghén h. Đường sinh dục nữ: noãn sống 24-48h 2. Nôi tiết: tiết 2 loại hormon estrogen và progesterol a. Estrogen: bài tiết từ buồng trứng ( do tế bào lớp áo nang trứng ở nửa đầu CKKN, do hoàng thể bài tiết nửa sau CKKN), nhau thai bài tiết lượng lớn, vỏ thượng thận, tinh hoàn i. Là steroid, có 3 loại estrogen trong cơ thể ii. Trong máu: estrogen liên kết lỏng lẻo với albumin của huyết tương, gắn đặc hiệu với globulin vận chuyển và giải phóng cho mô đích iii. Tại gan: liên kết với glucuronid, sunphat  bài tiết theo mật, nước tiểu. gan có chức năng thoái hóa estrogen iv. ở tuổi dậy thì: làm xuát hiện và duy trì đặc tính giới tính nữ v. trong chu kì kinh nguyệt: phát triển niêm mạc tử cung, kích thích phát triển các tuyến niêm mạc vi. tử cung: tăng khối lượng, tăng co bóp, tăng tính nhạy cảm của cơ tử cung với oxytocin bài tiết lớp dịch nhầy loãng, mỏng vii. vòi trứng: tăng sinh tuyến và tế bào biểu mô lông rung củ niêm mạc ống dẫn trứng  thụ tinh và di chuyển dễ dàng viii. âm đạo: kích thích tuyến âm đạo bài tiết acid , làm biểu mô âm đạo từ khối tầng( vững chắc hơn, do tăng khả nằn chống đỡ của âm đạo)
  • 5. ix. tuyến vú: phát triển hệ thống ống tuyến, mô đệm, tăng lắng đọng mỡ ở vú x. xương: tăng hoạt động tế bào tạo xương, làm nở rộng xương chậu, cốt hóa, tăng lắng đọng calci ở xương xi. chuyển hóa: tăng tổng hợp protein ở các mô đích  tăng nhẹ tổng hợp protein ở toàn cơ thể  lắng đọng mỡ dưới da xii. chuyển hóa muối nước: giữ Na++, nước. rõ ở phụ nữ có thai xiii. điều hòa bài tiết do LH của tuyến yên, cùng tăng, cùng giảm b. prosgesterol ( an thai quan trọng nhất) i. bài tiết chủ yếu từ hoàng thể ( nửa sau CKKN), nang trứng, tuyến vỏ thượng thận( bài tiết nửa đầu CKKN), khi có thai bài tiết lượng lớn ở nhau thai ii. bản chát là 1 steroid iii. phát triển niêm mạc tử cung, kích thích tuyến niêm mạc tử cung bài tiết dịch nhiều glycoden, giảm co bóp tử cung iv. vòi trứng: kích thích niêm mạc vòi trứng bài tiết dịch dinh dưỡng nuôi trứng đã thụ tinh và phát triển vào buồng trứng v. phát triển tuyến vú vi. tăng THT muối nước ở ống lượn xa vii. làm tăng thân nhiệt nửa sau CKKN viii. điều hòa bài tiết bởi LH , cùng tăng, cùng giảm ii. Chu kì kinh nguyệt : độ dài = lần chảy máu đầu đến lần chạy máu tiếp theo 1. Giai đoạn tăng sinh: cuối chu kì trước, hoàng thể thoái hóa kích thích bài tiết FSH tăng trước. LH tăng sau vài ngày nang trứng nguyên thủy phát triển  lớp áo nang trứng bài tiết dịch nang có estrogen  tăng kích thước nang, noãn a. Estrogen  lớp nền tăng sinh  lớp niêm mạc tử cung biểu mô hóa  dày hơn b. Các tuyến cổ tử cung bài tiết lớp dịch nhầy kéo thành sợi dọc theo tử cung  tạo điều kiện cho tinh trùng di chuyển dễ dàng c. Mức bài tiết estrogen giảm trước khi phóng noãn 2 ngày ngược lại bài tiết progesterol tăng  phóng noãn 2. Giai đoạn bài tiết: của progesterol a. Bài tiết hormon và biến đổi ở buồng trứng: dưới tác dụng LH, các tế bào hạt còn lại ở vỏ nang trứng vỡ  hoàng thể tiết ra 2 hormon nội tiết tố b. Biến đổi niêm mạc tử cung: estrogen  niêm mạc tử cung tăng sinh i. Progesterol  niêm mạc dày lên và bài tiết dịch ( mạch máu xoắn vặn) chứa đầy chất tiết c. Hiện tượng kinh nguyệt: khi không thụ tinh, hoàng ttheerbij thoái hóa nồng độ 2 hormon sinh dục giảm  niêm mạc tử cung bị thoái hóa động mạch xắn lại và co thắt  vỡ , chảy máu, đông lại rồi tan dưới lớp chức năng lớp chức năng hoạt tử  ra khỏi âm đọa cùng với máu i. Cường kinh : do hiện tượng bog niêm mạc và chảy máu quá nhanh cục máu đông ii. Khi ngừng chảy máu  họa dộng bài tiết trở lại c. Dậy thì và mãn kinh i. Dậy thì: thời kì phát triển và trưởng thành 1. Trong thời kì cơ thể nữ phát triển nhanh về chiều cao và trọng lượng : cơ thể cân đối, khung chậu nở rộng, lông mu, lông nách, tâm lý , giọng nói trong hơn 2. Chức năng sinh giao tử của buồng trứng bắt đầu hoạt đônngj 3. Thời điểm bắt đầu dậy thì: tuyến vú bắt đầu phát triển 4. Thời điểm dậy thì hoàn toàn: lần có kinh đầu tiên ii. Mãn kinh: các nang noãn của buồng trứng không đáp ứng kích thích hormon tuyến yên, giảm chức năng buồng trứng 1. do sự kiệt quệ nội tiết tố của buồng trứng quang tuổi 45 2. Các biểu hiện : buồng trứng teo nhỏ, thoái hóa, không phóng noãn, không kinh nguyêt, teo đường sinh dục, teo bộ phận sinh dục ngoài, teo vú, giảm mỡ ở xương mu, lông thưa hơn, dáng người không nhanh nhẹn, mỡ phát triển ở bung, mọc râu ở cằm và trên môi 3. Dễ mắc các bệnh: loãng xương, viêm âm đạo, viêm bàng quang, xơ vỡ động mạch 4. Chế độ ăn nhiều rau, giảm mỡ, muối được áp dụng nhiều để điều trị d. Thai nghén và sinh đẻ i. Sự thụ tinh ii. Trứng thụ tinh di chuyển vào buồng tử cung iii. Phôi làm tổ và phát triển trng buồng tử cung