Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tự động công nghiệp: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tự động công nghiệp với đề tài: Tổng về truyền động điện, đi sâu thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều có đảo chiều công suất nhỉ cấp điện từ bộ biến đổi
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tự động công nghiệp: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tự động công nghiệp với đề tài: Tổng về truyền động điện, đi sâu thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều có đảo chiều công suất nhỉ cấp điện từ bộ biến đổi
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử truyền thông với đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 để điều khiển và giám sát lò đốt bã mía, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Nghiên cứu-xây dựng mô hình cánh tay robot 5 bậc tự do. Đi sâu nghiên cứu phần cứng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Xây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự động, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đồ án Điều khiển và giám sát dây chuyền chiết rót sử dụng PLC s7 - 1200Daren Harvey
TÓM TẮT
Đề tài tốt nghiệp đề cập đến việc thiết kế giao diện để điều khiển, giám sát
và thu thập dữ liệu từ dây chuyền chiết rót. Giao diện được thiết kế trên phần mềm
Wincc của hãng Siemens với thiết kế đẹp mắt và đầy đủ các tính năng cần thiết cho
người vận hành cũng như người giám sát hệ thống. Khóa luận cũng hướng dẫn cụ thể
các bước để các bạn khóa sau có thể tham khảo lập trình trên Wincc một cách dễ dàng.
Với các chức năng cần thiết, phân quyền người dùng trong Wincc, thiết kế giao diện từ
thư viện, tạo nút nhấn…
Dây chuyền được điều khiển thông qua PLC S7-1200 của Siemens đây cũng
là loại PLC cao cấp của Siemens sử dụng rộng rãi trong các khu công nghiệp tự động
vừa và lớn với yêu cầu ổn định và chất lượng cao. Dây chuyền điều khiển thiết kế đơn
giản với 2 băng tải có chức năng vận chuyển chai, các hệ thống vòi chiết rót, hệ thống
cấp nắp, vặn nắp, dán nhãn và mâm xoay đưa các chai vào đúng vị trí. Các cảm biến
khác bao gồm cảm biến quang để xác định vị trí chai, cảm biến tiệm cận để xác định
góc quay, cảm biến mực nước chất lỏng xác định mực nước được rót vào trong chai và
hệ thống khí nén cũng được sử dụng.
https://lop7.net/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài:Tổng hợp mạch vòng tốc độ theo hai tiêu chuẩn module tối ưu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án báo cáo với đề tài: Điều khiển thiết bị điện tử bằng Android thông qua Bluetooth, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bơm nước sử dụng plc s7-1200, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thiết kế và chế tạo cánh tay robot 4 bậc tự do phân loại sản phẩm trên băng tải sử dụng công nghệ xử lí ảnh.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao baocaothuctap.net
Zalo / Tel: 0909.232.620
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử công nghiệp với đề tài: Ứng dụng công nghệ iot để thiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ lò sấy nông sản thực phẩm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành điện công nghiệp, 9 điểm hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử truyền thông với đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 để điều khiển và giám sát lò đốt bã mía, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Nghiên cứu-xây dựng mô hình cánh tay robot 5 bậc tự do. Đi sâu nghiên cứu phần cứng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Xây dựng, thiết kế hệ thống cân định lượng và đóng bao tự động, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đồ án Điều khiển và giám sát dây chuyền chiết rót sử dụng PLC s7 - 1200Daren Harvey
TÓM TẮT
Đề tài tốt nghiệp đề cập đến việc thiết kế giao diện để điều khiển, giám sát
và thu thập dữ liệu từ dây chuyền chiết rót. Giao diện được thiết kế trên phần mềm
Wincc của hãng Siemens với thiết kế đẹp mắt và đầy đủ các tính năng cần thiết cho
người vận hành cũng như người giám sát hệ thống. Khóa luận cũng hướng dẫn cụ thể
các bước để các bạn khóa sau có thể tham khảo lập trình trên Wincc một cách dễ dàng.
Với các chức năng cần thiết, phân quyền người dùng trong Wincc, thiết kế giao diện từ
thư viện, tạo nút nhấn…
Dây chuyền được điều khiển thông qua PLC S7-1200 của Siemens đây cũng
là loại PLC cao cấp của Siemens sử dụng rộng rãi trong các khu công nghiệp tự động
vừa và lớn với yêu cầu ổn định và chất lượng cao. Dây chuyền điều khiển thiết kế đơn
giản với 2 băng tải có chức năng vận chuyển chai, các hệ thống vòi chiết rót, hệ thống
cấp nắp, vặn nắp, dán nhãn và mâm xoay đưa các chai vào đúng vị trí. Các cảm biến
khác bao gồm cảm biến quang để xác định vị trí chai, cảm biến tiệm cận để xác định
góc quay, cảm biến mực nước chất lỏng xác định mực nước được rót vào trong chai và
hệ thống khí nén cũng được sử dụng.
https://lop7.net/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài:Tổng hợp mạch vòng tốc độ theo hai tiêu chuẩn module tối ưu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án báo cáo với đề tài: Điều khiển thiết bị điện tử bằng Android thông qua Bluetooth, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bơm nước sử dụng plc s7-1200, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thiết kế và chế tạo cánh tay robot 4 bậc tự do phân loại sản phẩm trên băng tải sử dụng công nghệ xử lí ảnh.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao baocaothuctap.net
Zalo / Tel: 0909.232.620
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử công nghiệp với đề tài: Ứng dụng công nghệ iot để thiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ lò sấy nông sản thực phẩm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành điện công nghiệp, 9 điểm hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
1. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
GIÁO TRÌNH S7-1200
https://tudonghoaatvn.com
2. Mục Lục
Bài: 1 Giới thiệu tổng quát về PLC, Phần mềm và cách tạo 1 project mới ........................1
Giới thiệu tổng quát về PLC s7 1200 ..........................................................................1
1.1: Khái niệm về PLC ................................................................................................1
1.2: Phân biệt các loại plc s71200 ...............................................................................1
1.3: Cách đấu nối đầu vào (input) ...............................................................................2
1.4: Cách đấu nối đầu ra(Output) ................................................................................4
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Tia Portal...................................................................5
2.1: Cách tạo 1 project mới. ........................................................................................5
Tài liệu tham khảo:......................................................................................................8
Bài: 2 Giới thiệu các dạng dữ liệu lập trình trong PLC, làm quen các lệnh bit logic cơ
bản. ......................................................................................................................................9
Các dạng dữ liệu trong lập trình PLC..........................................................................9
Các lệnh logic cơ bản. NO, NC, Coil..........................................................................9
2.1: Ví dụ về NO, NC, Coil.......................................................................................10
Đối với các loại PLC còn có các lệnh bắt xung sườn lên, xung sườn xuống............12
3.1: Xung sườn lên: ...................................................................................................12
3.2: Xung sườn xuống: ..............................................................................................15
SR,RS ........................................................................................................................16
4.1: SR .......................................................................................................................16
4.2: RS .......................................................................................................................18
Tài liệu tham khảo xung sườn lên, xung sườn xuống, Set, Reset:............................19
Tài liệu tham khảo bit lo-gic: ....................................................................................19
Bài: 3 Lập trình HMI.........................................................................................................20
Giới thiệu về HMI .....................................................................................................20
1.1: Thiết lập một HMI trong phần mềm tia portal của siemens...............................20
1.2: Gắn Tag liên kết giữa PLC với HMI..................................................................23
Ví dụ: Một chương trình cơ bản hiển thị dữ liệu và ON/OFF trên màn hình. ..........25
Tài liệu tham khảo:....................................................................................................29
3. Bài: 4 Timer.......................................................................................................................30
Tổng quan..................................................................................................................30
Đối với s7 1200 có tới 4 loại timer: TP, TON, TOFF, TONR..................................30
2.1: TP: ......................................................................................................................30
2.2: TON:...................................................................................................................32
2.3: TOFF: .................................................................................................................34
2.4: TONR:................................................................................................................36
Ví dụ về lập trình timer: ............................................................................................37
Bài tập:.......................................................................................................................40
Tài liệu tham khảo:....................................................................................................44
Bài: 5 Bộ đếm Counter......................................................................................................45
Giới thiệu chung........................................................................................................45
S7 1200 có 3 loại Counter đếm CTU, CTD, CTUD. ................................................45
2.1: CTU bộ counter đếm lên 1 đơn vị......................................................................45
2.2: Ví dụ:..................................................................................................................45
2.3: CTD bộ counter đếm xuống 1 đơn vị.................................................................47
2.4: CTUD: Bộ đếm counter đếm lên, xuống............................................................48
Bài tập:.......................................................................................................................48
Tài liệu tham khảo:....................................................................................................52
Bài: 6 Lệnh toán học, lệnh so sánh....................................................................................53
Lệnh toán học ............................................................................................................53
1.1: Lệnh cộng(ADD):...............................................................................................53
1.2: Lệnh trừ(SUB):...................................................................................................54
1.3: Lệnh nhân(MUL): ..............................................................................................55
1.4: Lệnh chia lấy phần nguyên(DIV):......................................................................56
1.5: Lệnh chia lấy phần dư (MOD) ...........................................................................57
Phép so sánh ..............................................................................................................58
2.1: Chọn kiểu dữ liệu so sánh ..................................................................................58
2.2: Ví dụ:..................................................................................................................59
4. Bài tập:.......................................................................................................................59
Tài liệu hướng dẫn:....................................................................................................64
Bài: 7 Lệnh chuyển đổi dữ liệu, thời gian thực.................................................................65
Lệnh chuyển đổi dữ liệu:...........................................................................................65
Ví dụ:.........................................................................................................................66
Lệnh chuyển đổi thời gian thực.................................................................................66
3.1: Trước khi đọc các bạn cần khai báo kiểu dữ liệu cho RD_LOC_T...................66
Tài liệu tham khảo:....................................................................................................69
Bài: 8 Xử lý tín hiệu Analog .............................................................................................70
Analog input. .............................................................................................................70
1.1: Cách đấu nối:......................................................................................................70
1.2: Kiểm tra các địa chỉ dữ liệu của các chanel analog............................................71
Ví dụ:.........................................................................................................................73
Bài tập:.......................................................................................................................74
Tài liệu tham khảo:....................................................................................................75
Bài: 9 lập trình điều khiển động cơ bước, servo................................................................76
Tổng quan về động cơ bước và động cơ servo..........................................................76
1.1: Động cơ bước: ....................................................................................................76
1.2: Động cơ servo: ...................................................................................................76
Phân biệt xung PTO và PWM ...................................................................................76
2.1: PWM...................................................................................................................76
2.2: PTO.....................................................................................................................80
Cách khởi tạo dự án điều khiển động cơ servo .........................................................80
Ví dụ:.........................................................................................................................88
Bài tập:.......................................................................................................................88
Tài liệu tham khảo:....................................................................................................91
Bài: 10 Đếm xung tốc độ cao HSC. ..................................................................................92
Tổng quan..................................................................................................................92
Cấu hình HSC............................................................................................................92
5. 2.1: Bảng chân và chức năng:....................................................................................95
Ví dụ:.........................................................................................................................96
Bài tập:.......................................................................................................................96
Tài liệu tham khảo:....................................................................................................98
Bài: 11 Lập trình SCADA .................................................................................................99
Tổng quan về SCADA...............................................................................................99
Tạo giao diện SCADA cơ bản...................................................................................99
2.1: Khởi tạo giao diện SCADA cơ bản....................................................................99
Wincc Advance smart Sever and Cilent..................................................................111
Bài tập tổng hợp. .....................................................................................................118
Bài: 12 Lập trình điều khiển vòng kín PID .....................................................................134
Tổng quan hệ thông PID .........................................................................................134
Cấu hình PID ...........................................................................................................134
2.1: Các chân chức năng:.........................................................................................135
Bài tập:.....................................................................................................................139
Tài liệu tham khảo:..................................................................................................140
Bài: 13 kết nối mạng truyền thông công nghiệp..............................................................141
Tổng quan về mạng truyền thông công nghiệp.......................................................141
Cấu hình Profinet.....................................................................................................141
Ví dụ:.......................................................................................................................146
Profibus....................................................................................................................150
4.1: Tổng quan.........................................................................................................150
4.2: Cấu hình profibus .............................................................................................150
Modbus....................................................................................................................156
5.1: Tổng quan.........................................................................................................156
5.2: Cấu hình đường truyền modbus .......................................................................156
Bài tập:.....................................................................................................................162
Tài liệu tham khảo:..................................................................................................162
6. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 1
Bài: 1 Giới thiệu tổng quát về PLC, Phần mềm và cách tạo 1 project mới
Giới thiệu tổng quát về PLC s7 1200
1.1: Khái niệm về PLC
PLC là từ viết tắt của các từ tiếng anh : Programable Logic Controller : là một bộ
điều khiển logic lập trình mềm, làm việc theo chương trình lưu trong bộ nhớ, cho
phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển logic thông qua một ngôn ngữ lập
trình như LAD , STL, FDB, IL, ST, SFC, SCL.
1.2: Phân biệt các loại plc s71200
- AC/DC/RLY
o điện áp cấp AC 220V
o Điện áp điều khiển 24V
o Ngõ ra relay.
- DC/DC/RLY
o Điện áp cấp 24V
o Điện áp điều khiển 24V
o Ngõ ra Relay
- DC/DC/DC
o Điện áp cấp 24V
o Điện áp điều khiển 24V
o Ngõ ra transistor(Xung).
7. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 2
1.3: Cách đấu nối đầu vào (input)
1.3.1: Kiểu source( Tích cực 24V )
Đặc điểm kiểu source thường được sử dụng với các loại cảm biến dạng PNP,…
Ví dụ:
8. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 3
1.3.2: Kiểu sink ( Tích cực 0V )
Kiểu sink thường được sử dụng với các loạt cảm biến NPN,…
Ví dụ:
9. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 4
1.4: Cách đấu nối đầu ra(Output)
1.4.1: Ngõ ra relay (AC/DC/RLY hoặc DC/DC/RLY)
Ưu điểm
- Cách ly nguồn khỏi PLC qua relay
- Dòng tối đa 2A
10. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 5
1.4.2: Ngõ ra Transistor(DC/DC/DC)
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Tia Portal.
2.1: Cách tạo 1 project mới.
2.1.1: Bước 1
Click vào biểu tượng TIA PORTAL.
2.1.2: Bước 2
Tạo 1 project mới.
11. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 6
2.1.3: Bước 3 đặt tên project, chọn đường dẫn.
- Project name: Tên project.
- Path: chọn đường dẫn lưu lại project.
- Version: Version của phần mềm
- Author: Tên tác giả.
- Comment: ghi chú project.
Click tạo project.
2.1.4: Bước 4 Cấu hình thiết bị sử dụng của project.
Cấu hình thiết bị.
12. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 7
Lựa chọn PLC phù hợp với cấu hình bên ngoài.
Sau đó chọn ADD.
13. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 8
2.1.5: Bước 5 Click vào Main để sẵn sàng lập trình.
Tài liệu tham khảo:
https://www.youtube.com/watch?v=n2vO8oKOJXY&t=183s
14. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 9
Bài: 2 Giới thiệu các dạng dữ liệu lập trình trong PLC, làm quen các lệnh bit logic cơ
bản.
Các dạng dữ liệu trong lập trình PLC.
BOOL : với dung lượng 1bit và có giá trị là 0 hoặc ( đúng hoặc sai ).
BYTE : gồm có bit, thường dùng để biểu diễn 1 số nguyên dương trong khoảng
từ 0 đến 255 ( 16#00 – 16#FF ).
WORD : gồm có 2 bytes để biểu diễn một số nguyên dương từ 0 đến 65535 (
16#0000 – 16#FFFF ).
CHAR : gồm 8 bits dùng để biểu diễn số nguyên dương từ 0 đến 255.
SINT : gồm 8 bits dùng để biểu diễn một số nguyên từ -128 đến 127.
INT : gồm 2 bytes dùng để biểu diễn 1 số nguyên từ -32758 đến 32767.
DINT : gồm 4 bytes để biểu diễn 1 số nguyên từ - 2, 147,483,648đến
2,147,483,648.
USINT : gồm 8 bits để biều diễn 1 số nguyên dương từ 0 đến 255.
UINT : gồm 2 bytes để biều diễn 1 số nguyên dương từ 0 đến 65,535.
UDINT : gồm 4 bytes để biều diễn 1 số nguyên dương từ 0 đến 4,294,967,295.
REAL : gồm 4 bytes dùng để biểu diễn một số thực dấu phảy động từ +/- 1.18
×10-38
đến +/- 3.40 ×1038
.
LREAL : gồm 64 bits dùng để biểu diễn một số thực dấu phảy động từ +/-
2.2250738585072020 ×10-308
đến +/- 1.7976931348623157×10308
.
Các lệnh logic cơ bản. NO, NC, Coil.
- NO: Thường mở.
- NC: Thường đóng
- Coil: Cuộn(Cuộn hút).
15. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 10
2.1: Ví dụ về NO, NC, Coil.
2.1.1: Ta có một đoạn code sau:
Ở đây mình có sử dụng thường mở NO : ON(I0.0)
Thường đóng NC(I0.1): OFF, Cuộn Coil: LAMP(Q0.0).
2.1.2: Nguyên lý hoạt động.
- Nút ON đóng
Các trạng thái hiển thị như hình code mô phỏng.
16. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 11
- Khi nút ON mở mạch vẫn tự động duy trì.
- Khi ta tác động vào nút OFF(Thường đóng) mạch duy trì sẽ ngắt như mô phỏng đoạn
code:
- Lưu ý khi Coil Q0.0 được cấp điện tiếp điểm thường mở Q0.0 sẽ đóng lại.
17. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 12
Đối với các loại PLC còn có các lệnh bắt xung sườn lên, xung sườn xuống.
3.1: Xung sườn lên:
- Khi sử dụng lệnh bắt xung sườn lên thì tác động xung từ 0->1 của nút bấm hoặc tiếp
điểm chỉ nhận 1 xung rất nhỏ bằng 1 chu kỳ quét của PLC.
Ví dụ:
Khi tác động M0.0 Q0.0 sẽ chuyển từ 0->1
Còn Q0.1 sẽ chuyển từ 0->1 nhưng chỉ 1 chu kỳ xung.
18. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 13
Để phát hiện xung sườn lên ta sử dụng Set và Reset.
Khi M0.0 tác động thì cả Q0.0 và Q0.1 đều chuyển trạng thái từ 0->1
19. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 14
Set: là cuộn hút có giữ khi tác động vào coil set thì trạng thái 1 của cuộn sẽ được lưu lại cho
đến khi tác động reset.
Reset: Khi tác động reset tất cả các cuộn set trước đó đều chuyển trạng thái từ 1 -> 0
20. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 15
3.2: Xung sườn xuống:
- Khi sử dụng lệnh bắt xung sườn lên thì tác động từ 1->0 của nút bấm hoặc tiếp điểm chỉ
nhận 1 xung rất nhỏ bằng 1 chu kỳ quét của PLC.
Ví dụ:
Xung sườn xuống ngược với xung sườn lên. Xung sườn lên bắt trực tiếp khi tác động, còn
xung sườn xuống khi tác động chuyển từ 1->0 sẽ bắt xung.
Khi tác động M0.0 Q0.0 sẽ chuyển trạng thái 1 và q0.1 vẫn giữ trạng thái 0.
21. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 16
Khi tác động M0.0 ngắt Q0.1 sẽ được set lên 1.
SR,RS
4.1: SR
- S: Tác động xung 0->1 SR chuyển trạng thái từ 0->1 có giữ
- R1: Tác động xung từ 0-> SR chuyển trạng thái từ 1->0
22. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 17
- Q: Khi SR = 1 Q = 1, SR = 0 Q = 0.
SR là lệnh ưu tiên reset: Khi S và R1 cũng tác động thì SR = 0.
Ví dụ:
Khi tác động M0.0 SR = 1.
M0.0 = 0 thì SR = 1
23. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 18
Khi M0.1 =1 SR = 0
Khi M0.0 = 1 và M0.1 =1 thì SR = 0.
4.2: RS
- R: Tác động chuyển trạng thái RS 1->0
- S1: Tác động chuyển trạng thái RS 0->1
- Q: Khi RS = 1 Q=1, khi RS = 0 Q = 0.
RS ưu tiên Set
24. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 19
RS cũng tương tự với SR nhưng khi S1 và R đều được tác động thì RS duy trì trạng thái RS =1
Tài liệu tham khảo xung sườn lên, xung sườn xuống, Set, Reset:
https://www.youtube.com/watch?v=eBeRFeZeHyQ&t=256s
Tài liệu tham khảo bit lo-gic:
https://www.youtube.com/watch?v=I3g_FyaG2K8&t=157s
25. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 20
Bài: 3 Lập trình HMI
Giới thiệu về HMI
HMI(Human – Machine – Interface): là thiết bị giao tiếp giữa người và máy qua một
giao diện màn hình.
1.1: Thiết lập một HMI trong phần mềm tia portal của siemens.
1.1.1: Bước 1: chọn Add new device
1.1.2: Bước 2 cấu hình một màn hình HMI phù hợp
Chọn Add.
26. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 21
1.1.3: Bước 3: khai báo kết nối với PLC
Chọn đúng PLC cần khai báo và bấm next.
Tự cấu hình các màn hình.
Màn hình giao diện HMI.
Kết nối dữ liệu giữa màn hình với PLC thông qua các Tag từ PLC.
27. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 22
Toolbox thiết kế giao diện cho HMI
Click chuột và kéo các nút bấm hoặc các thiết bị cần sử dụng
Ví dụ: tạo 1 giao diện đơn giản:
- Lấy nút bấm:
- Lấy dữ liệu I/O Field
28. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 23
1.2: Gắn Tag liên kết giữa PLC với HMI
- Button: Click chuột phải vào Button, chọn event sử dụng press và release
o Press: click chuột trái sử dụng để chuyển trạng thái nút bấm 0 -> 1( Set bit)
o Release: nhả nút bấm sử dụng để chuyển trạng thái nút bấm 1 -> 0(Reset bit)
- Địa chỉ dữ liệu I/O Field: click chuột phải chọn properties chọn general và gắn tag như
hình sau:
29. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 24
- Gắn tag Flash cho các hình tròn như bóng đèn
o Click chuột phải vào hình tròn, chọn properties, chọn mục animations
Chọn Display, chọn dynamize colors and flashing
Click vào dấu “…” chọn tag cho bóng đèn
30. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 25
Sau khi gắn tag xong click vào Range chọn trạng thái 1 chuyển màu back ground thành màu
tùy ý.
Ví dụ: Một chương trình cơ bản hiển thị dữ liệu và ON/OFF trên màn hình.
31. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 26
Khi bấm ON đèn LAMP sẽ được tác động.
Nhập dữ liệu cho A và B
32. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 27
Sau đó tác động vào Kết quả:
33. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 28
Kết quả hiển thị C= A+B.
Thử lại:
Lập trình:
34. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 29
Tài liệu tham khảo:
35. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 30
Bài: 4 Timer
Tổng quan
Timer là bộ định thì theo thời gian xác định.
Đối với s7 1200 có tới 4 loại timer: TP, TON, TOFF, TONR.
2.1: TP:
- IN: cấp tìn hiệu cho timer bắt đầu hoạt động
- PT: Giá trị ngưỡng đặt thời gian của timer
- Q: khi timer đạt tới ngưỡng đặt đầu Q sẽ chuyển từ 0 -> 1
- ET: Giá trị đếm tức thời của timer.
2.1.1: Ta có giản đồ thời gian:
36. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 31
2.1.2: Ví dụ:
Khi tác động cấp IN 0 -> 1 timer sẽ bắt đầu đếm. Q sẽ tác động từ khi IN chuyển trạng thái 0->
cho đến khi ET = PT.
Khi ET = PT, Q sẽ chuyển từ 0 -> 1
Khi tác động vào IN 1 xung thì Q vẫn sẽ chuyển từ 0 - > 1 cho tới khi ET = PT
37. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 32
2.2: TON:
- IN: Tác động timer bắt đầu hoạt động
- PT: Giá trị đặt ngưỡng thời gian
- Q: Chuyển trạng thái từ 0 - > 1 khi ET = PT
- ET: Giá trị đếm tức thời của timer.
2.2.1: Ta có giản đồ thời gian:
38. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 33
2.2.2: Ví dụ:
Lưu ý: Khác với TP chân IN của TON phải được duy trì trạng thái 1 trong quá trình timer hoạt
động ET<PT
Khi ET = PT Q sẽ chuyển trạng thái từ 0 -> 1 cho đến khi chân IN 1 - > 0
Timer sẽ reset hoàn toàn khi IN = 0
39. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 34
2.3: TOFF:
- IN: Tác động timer bắt đầu hoạt động
- PT: Giá trị đặt ngưỡng thời gian
- ET: Giá trị đếm tức thời của timer
- Q: Chuyển trạng thái từ 0 -> 1 khi IN chuyển từ 0 -> 1, Chuyển trạng thái từ 1 -> 0 khi
IN = 0 và ET = PT
2.3.1: Ta có giản đồ thời gian:
40. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 35
2.3.2: Ví dụ:
Khi tác động IN từ 0 -> 1 Q sẽ chuyển từ 0 -> 1
Khi IN chuyển từ 1 -> 0 timer bắt đầu đếm. Khi ET = PT Q sẽ chuyển từ 1 -> 0
41. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 36
2.4: TONR:
42. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 37
- IN: Tác động timer bắt đầu hoạt động
- R: Khi timer đếm reset giá trị đếm bằng 0(ET=0)
- PT: Giá trị đặt ngưỡng thời gian
- ET: Giá trị đếm tức thời
- Q: Chuyển trạng thái từ 0 -> 1 Khi ET = PT
Lưu ý: TONR hoạt động như TON nhưng có lưu lại giá trị khi đếm IN chuyển trạng thái từ 1 -
> 0
2.4.1: Ta có giản đồ thời gian:
Ví dụ về lập trình timer:
Điều khiển chạy luân phiên 2 động cơ:
43. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 38
Mô tả hoạt động:
Khi tác động S1 bơm 1 chạy 5s, sau đó tắt. Sauk hi bơm 1 tắt Bơm 2 chạy 5s, sau đó tắt. Bơm
2 tắt bơm 1 lại hoạt động theo 1 vòng tuần khoản luân phiên đến khi dừng S1.
44. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 39
Khi có s2 tác đông cả 2 bơm cùng chạy s2 dừng lại tiếp tục luân phiên.
45. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 40
Bài tập:
Bài tập: Bài toán điều khiển đèn giao thông tại một ngã tư có hiển thị trên HMI.
46. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 41
Bài giải:
Gắn tag cho Button và LAMP trên HMI
Bảng địa chỉ PLC
Lập trình
47. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 42
48. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 43
Giám sát hoạt động
Bài tập bổ xung: Bổ xung chức năng nháy đèn vàng khi chuyển chế độ.
49. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 44
Tài liệu tham khảo:
https://www.youtube.com/watch?v=jqnTkv9gA0w&t=137s
50. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 45
Bài: 5 Bộ đếm Counter
Giới thiệu chung
S7 1200 có 3 loại Counter đếm CTU, CTD, CTUD.
2.1: CTU bộ counter đếm lên 1 đơn vị.
- CU: Khi tác động 1 xung 0~1 có thể lấy lệnh bắt xung sườn lên, xuống hoặc các tiếp
điểm bình thường Counter CTU sẽ đếm lên 1 đơn vị.
- R: khi R được tác động từ 0 ~ 1 thì giá trị đếm của CTU = 0.
- PV: Đặt giá trị ngưỡng đếm cho tác động Q(QU).
- CV: Giá trị đếm của Counter
- Nếu CV >= PV thì C1.QU được tác động.
- Lưu ý giá trị của Couter(CV) có thể vượt qua giá trị của PV tối đa theo kiểu dữ liệu đặt.
2.2: Ví dụ:
Khi tác động m0.6 Couter sẽ đếm lên 1 đơn vị.
51. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 46
Khi giá trị CV >= PV C1.QU sẽ tác động.
Khi tác động reset giá trị đếm về CV = 0.
52. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 47
2.3: CTD bộ counter đếm xuống 1 đơn vị.
- CD: Khi tác động xung từ 0~1 có thể lấy lệnh bắt xung sườn lên, xuống hoặc các tiếp
điểm bình thường Counter CTD sẽ đếm xuống 1 đơn vị.
- LD: khi tác động xung từ 0 ~ 1 Giá trị đếm của counter sẽ trả về giá trị bằng PV.
- PV: là giá trị đặt ngưỡng của Counter.
- CV: Giá trị đếm của Counter
- Q: khi giá trị của CTU CV = 0 thì Q(C1.QD) sẽ lên 1
Lưu ý giá trị đếm của của CTD có thể CV <0 tối đa theo kiểu giá trị đặt.
53. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 48
2.4: CTUD: Bộ đếm counter đếm lên, xuống.
- CU: Khi tác động 1 xung 0~1 có thể lấy lệnh bắt xung sườn lên, xuống hoặc các tiếp
điểm bình thường Counter CTU sẽ đếm lên 1 đơn vị.
- CD: Khi tác động xung từ 0~1 có thể lấy lệnh bắt xung sườn lên, xuống hoặc các tiếp
điểm bình thường Counter CTD sẽ đếm xuống 1 đơn vị.
- R: khi R được tác động từ 0 ~ 1 thì giá trị đếm của CTU = 0
- LD: khi tác động xung từ 0 ~ 1 Giá trị đếm của counter sẽ trả về giá trị bằng PV.
- PV: là giá trị đặt ngưỡng của Counter.
- CV: Giá trị đếm của Counter
- Q: khi giá trị của CTU CV = 0 thì Q(C1.QD) sẽ lên 1.
- CTUD là kết hợp của CTU và CTD.
Bài tập:
- Đếm số lần sáng của đèn và hiển thị lên màn hình.
Ta có màn hình sau
54. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 49
Gắn tag cho Button, I/O Field
Lập trình
Bảng địa chỉ tag
Chương trình chính
55. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 50
56. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 51
Giám sát hoạt động
57. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 52
Tài liệu tham khảo:
https://www.youtube.com/watch?v=vnQTX0dINBs
58. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 53
Bài: 6 Lệnh toán học, lệnh so sánh
Lệnh toán học
- Đối với S7 1200 có đầy đủ tất cả các lệnh +, -, * , / , sin , cos, tan,…
- Những lệnh sử dụng chủ yếu là cộng ADD(+), trừ Sub(-), nhân Mul(*), chia Div(/),…
- Đặc biệt Tia Portal có thêm chức năng Caculate có thể tự do thiết lập các công thức.
1.1: Lệnh cộng(ADD):
- chọn dữ liệu cộng:
- EN: Khi tác động xung từ 0 ~ 1 OUT = IN1 + IN2
- Ví dụ:
Khi EN tác động từ 0->1 MW10 = 3.
59. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 54
1.2: Lệnh trừ(SUB):
- Chọn dữ liệu trừ:
- EN: khi tác động xung từ 0 ~ 1 OUT= IN1 –IN2
- Ví dụ:
EN: khi EN được tác động, giá trị từ MW10 = 0 sau khi trừ MW0 = 5 – 2 = 3.
60. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 55
1.3: Lệnh nhân(MUL):
- Chọn dữ liệu nhân:
- EN: khi tác động mức 1 vào EN giá trị từ OUT = 0 sau khi nhân OUT = IN1 * IN2
- Ví dụ:
Khi tác động EN 0 -> 1 MW10 = 10.
61. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 56
1.4: Lệnh chia lấy phần nguyên(DIV):
- Chọn dữ liệu chia:
- EN: khi tác động xung từ 0 - > OUT = IN1 / IN2 (chia lấy phần nguyên trừ real)
- Ví dụ:
Khi tác động EN từ 0 -> 1 mw10 = 2
62. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 57
1.5: Lệnh chia lấy phần dư (MOD)
- Chọn dữ liệu chia:
- EN: khi tác động xung từ 0 -> 1 OUT = IN1 mod IN2 chia lấy phần dư
- Ví dụ:
Khi tác động EN từ 0 -> 1 MW10 = 1
63. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 58
Phép so sánh
- Khác (<>)
- Lớn hơn(>)
- Nhỏ hơn(<)
- Lớn hơn hoặc bằng(>=)
- Nhỏ hơn hoặc bằng(<=)
- Bằng (=)
2.1: Chọn kiểu dữ liệu so sánh
-
Hình 1: Phép so sánh
- Lệnh so sánh trả về giá trị True/False
- Phép so sánh đúng bước tiếp theo sau nó sẽ được tác động.
- Phép so sánh sai giữ nguyên trạng thái.
64. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 59
2.2: Ví dụ:
Khi phép so sánh trả về giá trị đúng. Q0.0 sẽ chuyển từ 0=>1
Bài tập:
- Bài tập: Cho màn hình sau
65. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 60
Yêu cầu: Vẽ lại và gắn dữ liệu hoạt động như hình trên.
- Bài giải:
Thiết lập kết nối màn hình HMI với PLC.
66. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 61
Tạo các tag cho PLC
Gắn tag Button, I/O Field và LAMP.
Button
67. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 62
LAMP
I/O Field
68. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 63
Viết chương trình cho PLC:
69. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 64
Tài liệu hướng dẫn:
https://www.youtube.com/watch?v=rYOlvYHuiCc
70. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 65
Bài: 7 Lệnh chuyển đổi dữ liệu, thời gian thực.
Lệnh chuyển đổi dữ liệu:
- Các dạng dữ liệu chuyển đổi:
- Dữ liệu cần chuyển đổi
- Dữ liệu sau khi chuyển đổi
- EN: khi tác động xung 0 ->1 kiểu dữ liệu IN sẽ được chuyển sang kiểu dữ liệu OUT
71. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 66
Ví dụ:
Giá trị cần chuyển đổi đang ở hệ thực sau khi chuyển qua hệ số nguyên đã được làm tròn.
Lệnh chuyển đổi thời gian thực
Ở đây mình sử dụng lệnh đọc thời gian thực RD_Loc_T
3.1: Trước khi đọc các bạn cần khai báo kiểu dữ liệu cho RD_LOC_T
- Tạo 1 khối DB Real_Time
Tạo kiểu dữ cho Real time là DTL
72. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 67
- Khai báo cho lệnh RD_LOC_T
- Để plc đọc đúng thời gian thực trên máy tính chúng ta cần chuyển múi giờ của plc thành
múi giờ GMT +7.
Click vào device configuration:
73. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 68
Click chuột phải vào PLC chọn properties.
Chọn time of day và chọn giờ UTC+7 của việt nam.
Sau đó các bạn download phần hardware cho plc
Và kiểm tra thời gian đọc.
74. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 69
Trong Online & diagnostics chọn Set time và tích vào take from PG/PC click Apply
Sau đó kiểm tra bằng cách vào DB Real_time giám sát.
Tài liệu tham khảo:
https://www.youtube.com/watch?v=YzhVBfmjT-U
75. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 70
Bài: 8 Xử lý tín hiệu Analog
Analog input.
S7 1200 đọc tín hiệu ngoại vi theo dải từ 0 ~ 10V, -10V ~ 10V, 0 ~ 20 ma, 4 ~ 20ma.
1.1: Cách đấu nối:
Khi tín hiệu được đưa vào PLC sẽ ở dưới dạng số kiểu int (0~ 27648 – đối với tín hiệu 0~10V
và 0~ 20ma), (5529 ~ 27648 – đối với tín hiện 4 ~ 20ma) và ( -27648 ~ 27648 - đối với tín
hiệu -10V ~ 10V).
76. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 71
1.2: Kiểm tra các địa chỉ dữ liệu của các chanel analog
Trong properties chọn AI chọn chanel 0 hoặc 1 tùy thuộc vào chanel đấu nối phần cứng.
Các bước xử lý tín hiệu analog tạo 1 khối FC xử lý tín hiệu analog input
Khai báo các biến cho Funcion FC
77. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 72
Để xử lý tín hiệu analog input t sử dụng 2 hàm Norm_X và Scale_X
- Norm_X: là khối chuyển đổi dữ liệu OUT luôn tỉ lệ với Value MIN <= OUT <= MAX
o Chuyển đổi từ Value sang OUT
- Scale_X tỉ lệ của Value luôn tỉ lệ với OUT với MIN < = OUT <= MAX.
Cấu hình như hình vẽ sau:
78. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 73
K1: 0
K2: 27648
PIW: Địa chỉ đầu vào analog
Temp: Giá trị trung gian
L_lim: giới hạn dưới sau khi chuyển đổi
H_lim giới hạn trên sau khi chuyển đổi
AI_Real: Giá trị thực sau khi chuyển đổi( 0 - > 100% , 0 - >10V,…)
Lưu ý: Các giá trị trên dành cho xử lý tín hiệu analog
Sau đó ta sử dụng FC như 1 chương trình con để sử dụng ở những Ct con khác.
Ví dụ:
- Sử dụng đọc tín hiệu Analog từ 0 ~ 10 V mặc định ở các ngõ AI0 của PLC s7
1200(IW64).
Đối với analog Output các bạn sử dụng tương tự Analog Input. Nhưng chuyển đổi ngược lại từ
Real->Int
79. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 74
Sử dụng tương tự analog input
Tín hiệu từ 0~10 trong PLC sẽ được đưa ra 0~10V hoặc 0~20ma, 4~20ma bằng các module
AQ của siemens.
Bài tập:
Bài tập: Đọc tín hiệu analog từ cảm biến nhiệt độ PT100 hiển thị trên màn hình HMI.
Bài giải:
80. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 75
Tài liệu tham khảo:
https://www.youtube.com/watch?v=gN8hP58ZDsA
81. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 76
Bài: 9 lập trình điều khiển động cơ bước, servo.
Tổng quan về động cơ bước và động cơ servo.
1.1: Động cơ bước:
- Là một loại động cơ điện có nguyên lý ứng dụng khác biệt với đa số các động cơ điện
thông thường. Chúng thực chất là một động cơ đồng bộ dung để biến đổi các tín hiệu
điều dưới dạng xung rời rạc kế tiếp nhau thành các chuyển động góc quay hoặc các
chuyển động của roto có khả năng cố định roto vào các vị trí cần thiết.
1.2: Động cơ servo:
- Là một bộ phận của hệ thống điều khiển chuyển động của máy móc. Một trong cách bộ
phận không thể thiếu giúp động cơ servo có thể hoạt động đó là driver servo.
- Chú ý:
o động cơ servo hoặc động cơ bước điều được điều khiển bằng 2 tín hiệu
xung(Pluse) và hướng(direction).
o Đối với S71200 hỗ trợ điều khiển động cơ servo và động cơ bước thông qua phần
Motion Control.(chỉ đối với các CPU DC/DC/DC hoặc ngõ ra relay có kết nối
thêm module xung )
Phân biệt xung PTO và PWM
2.1: PWM
PWM(Pluse Width Modulation): Là kỹ thuật điều chế độ rộng xung của một tín hiệu xung mục
đích làm thay đổi giá trị điện áp trung bình .
Xét ví dụ : Ta có một đầu ra Q0.0 giao động với tần số cố định . Ta giữ nguyên tần số và thay
đổi thời gian ON xung trong chu kì => ta được điện áp trung bình trên đầu ra thay đổi trong
khoảng từ 0-24V. Nếu ta kết nối đầu ra Q0.0 với một bóng đèn ta sẽ thấy độ sáng của bóng đèn
thay đổi theo.
82. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 77
- Độ rộng xung PWM của S7 1200 được biểu diễn dưới dạng phần trăm, phần 10000
hoặc tỉ lệ theo Analog. Từ 0 đến full scale.
Để cấu hình cho chức năng PWM ta thực hiện khai báo như sau :
- Khai báo phần cứng :
83. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 78
+ Bước 1 : Chọn kênh PWM mà ta cần dùng . Trên PLC S7-1200 có 4 kênh xung tốc độ cao.
+ Bước 2 : Tích vào Enable this pulse generator để bật chức năng phát xung tốc độ cao
+ Bước 3 : Thiết lập cấu hình Pulse option
• Signal type : Lựa chọn kiểu phát xung . PWM là kiểu điều độ rộng xung. PTO là kiểu
phát dung điều khiển servo, step. Ở đây ta chọn PWM
• Time base : Đơn vị thời gian cho chu kì của xung phát ra
• Pulse duration format : Định dạng đơn vị thời gian của độ rông xung. Ta có lựa chọn
Hundredths tính bằng phần trăm (giá trị điều khiển độ rông xung thay đổi từ 0-100),
Thousandths tính bằng phần nghìn (giá trị điều khiển độ rông xung thay đổi từ 0-1000) và S7
analog format tính bằng giải của định dạng analog
• Cycle time : Chu kì của xung phát ra . Ta đặt chu kì càng nhỏ sẽ được xung đầu ra có
độ mịn càng cao.
• Initial pulse duration : Giá trị bạn đầu của xung đầu ra .
+ Bước 4 : Thiết lập cấu hình Harware Ouputs. Phần này ta lựa chọn địa chỉ ouput sẽ xuất tín
hiệu đầu ra.
84. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 79
+ Bước 5 : Thiết lập I/O addresses
• Start address : Địa chỉ thanh ghi dùng để thay đổi độ rộng xung (Thanh ghi 16 bit).
Ta có thể thay đổi địa chỉ này.
• Hardware identifier : Địa chỉ phần cứng
- Khai báo phần mềm
85. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 80
+ Bước 1 : Ta gọi khối CTRL_PWM và khai báo các thông số cho khối :
• PWM : Địa chỉ phần cứng của kênh PWM ta đang dùng
• Enable : Chân cho phép xuất tín hiệu xung. Khi tín hiệu trên chan Enable ON thì đầu
xuất hiện xung như ta cấu hình.
+ Bước 2 : Ta thiết lập độ rộng xung cho kênh PWM bằng cách move giá trị vào thanh ghi
Output addresses (mặc đinh địa chỉ kênh 1 là QW1000)
*** Hoạt động : Khi ta thay đổi giá trị trong thanh ghi “Độ rông xung” (Giải mà ta thiết
lập tại phần Pulse duration format ) thì giá trị điện áp trung bình của đầu ra sẽ thay đổi
điện áp từ 0-24V.
2.2: PTO
PTO (Pulse Train Output): Là kỹ thuật phát xung có tỉ lệ ON và OFF bằng nhau trong 1 chu kỳ
phát ( Xung vuông).
- Với S7 1200 có 4 kiểu phát xung
PTO( Count up A and Count down B): Với chế độ này thì ngõ ra P0 phát xung thuận, P1 phát
xung nghịch.
PTO(Pulse A and Direction B): Với chế độ này ngõ ra P0 thực hiện phát xung và ngõ ra P1
điều khiển hướng xung.
PTO(A/B Phase – Shifted): Cả 2 ngõ ra P0 và P1 đều phát xung nhưng lệnh nhau 90 độ
PTO(A/B Phase – Shifted – fourfold): Cả 2 ngõ ra P0 và P1 đều phát xung nhưng lệch nhau 1
góc 90 độ.
Lưu ý: P0 là ngõ ra phát xung đầu tiên, P1 là ngõ ra tiếp theo trong cặp ( P0 là Q0.0, P1 là
Q0.1)
Cách khởi tạo dự án điều khiển động cơ servo
- Bước 1:Cấu hình chanel xung PTO cho PLC.
86. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 81
Trong properties chọn chanel PTO1/PWM1 chọn enable.
- Bước 2: cấu hình ngõ ra xung và hướng
Tùy thuộc vào cách cài đặt động cơ servo để chọn cách phát xung cho phù hợp.
- Bước 3: Cấu hình Motion Control
87. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 82
- Bước 4: Cấu hình điều khiển:
88. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 83
- Cấu hình số xung/vòng phù hợp với cài đặt trong drive
- Cấu hình số mm/vòng.
89. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 84
Các khối hàm điều khiển cần thiết.
Power
- EN: Tác động lên 1 cho phép khối power của axis hoạt động ( mỗi axis sẽ sử dụng 1
khối)
- Axis: Trục servo cần điều khiển (Ví dụ: Axis_1 tương ứng với trục 1)
- Enable: Tác động lên 1 (duy trì) khởi động trục Axis sẵn sàng hoạt động
- StartMode: 1 kiểm tra trạng thái khởi động =1 hoặc =0
- StopMode: 0 kiểm tra trạng thái dừng = 0 hoặc = 1
- Status: Trạng thái hoạt động của power
- Error: Báo lỗi power
Home
90. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 85
- EN: Tác động lên 1 cho phép khổi power của axis hoạt động
- Axis: Chọn trục tác động
- Execute: Tác động 1 xung đưa trục axis về vị trí gốc
- Position: Tọa độ sau khi về gốc
- Mode: Chọn kiểu về gốc
- Done: Sau khi tác động về home Done sẽ chuyển trạng thái từ 0->1 độ dài xung tùy
thuộc vào xung tác động execute.
- Error: Báo lỗi về gốc
Relative
91. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 86
- EN : Tác động lên 1 cho phép khối relative hoạt động
- Axis: Chọn trục tác động
- Execute: Tác động 1 xung đưa trục axis đến khoảng cách đặt
- Distance: Đặt khoảng cách cần di chuyển
- Velocity: Tốc độ di chuyển
- Done: Sau khi di chuyển đến khoảng cách đó done sẽ chuyển trạng thái từ 0 ->1(độ dài
xung phụ thuộc vào execute)
- Error: Báo trạng thái lỗi trục khi chạy relative
Absolute
92. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 87
- EN: Tác động từ 0 - > 1 cho phép khối Absolute hoạt động
- Axis: Chọn trục tác động
- Execute: Tác động 1 xung đưa trục tới tọa độ đặt
- Position: Tọa độ cần di chuyển đến
- Velocity: Tốc độ di chuyển
- Done: Sau khi di chuyển xong sẽ tác động lên 1 (độ dài xung phụ thuộc vào Execute)
- Error: Báo lỗi chạy Absolute
Lưu ý: Muốn di chuyển absolute trục cần được di chuyển về vị trí gốc.
93. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 88
Ví dụ:
Di chuyển trục tới khoảng cách đặt.
Bài tập:
Bài tập: Điều khiển động cơ bước hoặc servo di chuyển từ gốc(0 mm) đến A=10mm đến B =
100mm tiếp đến C = 150mm tiếp đến D = 20mm. Chạy lặp lại từ A->B->C->D->A cho đến
khi bấm stop.
Bài giải:
94. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 89
95. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 90
96. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 91
Tài liệu tham khảo:
https://www.youtube.com/watch?v=j3FBnYSrF2A&t=9s
97. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 92
Bài: 10 Đếm xung tốc độ cao HSC.
Tổng quan
HSC là bộ đếm xung tốc độ cao thường được sử dụng để đọc xung trả về từ encoder,…
- S7 1200 hộ trợ tới 6 kênh đếm HSC tùy thuộc vào version và CPU.
Cấu hình HSC
- Bước 1: chọn chanel HSC
Trong properties của PLC chọn HSC1 Enable.
- Bước 2: Chọn loại đếm xung
- Bước 3: Chọn pha đếm
98. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 93
- Bước 4 chọn chu kỳ ngắt thời gian đếm
Đối với đếm tần số và period sẽ có tần số/ thời gian.
- Bước 5 chọn địa chỉ phần cứng
Địa chỉ phần cứng
Địa chỉ lưu giá trị đếm.
99. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 94
Chọn hàm đếm xung tốc độ cao
100. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 95
2.1: Bảng chân và chức năng:
Địa chỉ lưu giá trị đếm.
101. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 96
Ví dụ:
Bài tập:
Bài tập: Sử dụng HSC đếm xung tần số từ encoder gắn vào trục hoặc qua dây curoa của động
cơ. Hiển thị tốc độ chạy của động cơ lên HMI.
Bài giải:
Enable chanel(kênh) HSC 1.
102. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 97
103. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 98
Tài liệu tham khảo:
https://www.youtube.com/watch?v=DElm-ASS1lk&t=1s
104. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 99
Bài: 11 Lập trình SCADA
Tổng quan về SCADA
SCADA( Supervisiory Control And Data Acquisition) là một hệ thống điều khiển giám sát từ
xa.
Tạo giao diện SCADA cơ bản
SCADA trong Tia Portal được thế hiện trên phần mềm WINCC.(giao diện cũng giống HMI)
nhưng chức năng hoàn toàn hơn rất nhiều. Các dòng HMI cao cấp cũng có rất nhiều chức năng
giống WINCC.
2.1: Khởi tạo giao diện SCADA cơ bản
Add new device chọn PC-System, HMI application, WINCC professional
Để kết nối với s7 1200 ta cần cấu hình thêm 1 jack Enthernet
105. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 100
Chọn devices & net work cấu hình kết nối 2 thiết bị.
Chọn kết nối bằng HMI.
106. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 101
Tạo 1 trang màn hình.
Cũng giống với HMI SCADA cũng có 1 thanh công cụ phục vụ việc thiết kế.
107. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 102
Hướng dẫn thiết kế giao diện cơ bản( Mình sẽ thiết kế giao diện giống với bài HMI)
Cách gắn tag của wincc cũng tương tự với HMI
- Button (Tương tự HMI): Sử dụng Press( tác động bấm xuống) và Release(nhả lên) cả 2
đều sử dụng với chuột trái.
o Setbit tác động bít lên 1
o Reset bit tác động bit về 0
108. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 103
- Đối với gắn hiệu ứng sáng đối với bóng đèn cũng tương tự như HMI.
109. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 104
Ở trạng thái 1 đèn sẽ báo màu xanh.
- I/O Field cũng tương tự.
110. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 105
Sau khi gắn tag xong chúng ta có thể chạy mô phỏng bằng cách click Simulation
111. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 106
Lưu ý: Các bạn cần phải set PG/PC nếu chạy với wincc.
Trong cửa sổ Control panel click view byt: large icon hoặc Small icon chọn Set PG/PC.
Ở đây mình sài mô phỏng nên mọi thứ sẽ để mô phỏng plc sim.
112. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 107
Ví dụ:
Tác động ON
113. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 108
Tác động OFF
114. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 109
Nhập giá trị cho ô I/O Field
Thay vì nhập bằng bảng màn hình ta tác động bằng số trên bàn phím.
115. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 110
Tác động kết quả
116. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 111
Thay đổi giá trị
Trên đây là những cơ bản về Wincc.
Wincc Advance smart Sever and Cilent
Tạo project mới:
- Tạo wincc advance sever
117. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 112
- Client
118. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 113
Add thêm card mạng IP cho sever và client
Kiểm tra địa chỉ ip của mạng máy chủ sever (Trong mạng lan hoặc wifi)
Cấu hình đường truyền địa chỉ PLC với Client khác với Sever
Cài đặt cấu hình cho Server
119. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 114
Cấu hình cài đặt Client
Chọn Wincc Advace loader
120. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 115
Chọn transfer.
Download kết nối giữa Client và Sever
121. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 116
Chọn đường dẫn và Copy project cho Client
Trên cùng một mạng Lan hoặc Wifi (mở rộng hơn là mạng internet) Copy project cho máy
Client
122. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 117
Sang máy Client chuẩn bị mở project
Trước hết ta cần khởi động máy Sever hoạt động.
123. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 118
Sau đó vào project của Client và khởi động
Bài tập tổng hợp.
Bài toán : Thực hiện bài toán điều khiển giám sát đèn giao thông 3 chế độ theo giờ trong ngày.
Bao gồm:
- Chế độ tự động :
o Cao điểm 7h – 9h và 19h - 21h thời gian đèn đổ 20s, xanh 18s, vàng 2s
o Thấp điểm từ 22h – 5h nhấp nháy đèn vàng, đỏ tắt, xanh tắt.
o Bình thường các giờ còn lại thời gian đền đỏ 30s, xanh 27s, vàng 3s.
- Chế độ bằng tay:
o Tự đặt giờ cao điểm, thấp điểm, bình thường
o Tự đặt thời gian đèn xanh, đỏ ,vàng.
Bài giải
Các biến đầu vào INPUT:
124. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 119
Các biến đầu ra OUTPUT:
Đọc thời gian thực:
125. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 120
126. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 121
127. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 122
128. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 123
129. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 124
130. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 125
131. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 126
132. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 127
133. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 128
134. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 129
135. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 130
136. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 131
137. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 132
138. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 133
Giao diện giám sát hệ thống HMI scada
139. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 134
Bài: 12 Lập trình điều khiển vòng kín PID
Tổng quan hệ thông PID
Cấu hình PID
- Bước 1 khởi tạo khối OB cyclic interupt
- Bước 2 khởi tạo PID
140. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 135
2.1: Các chân chức năng:
- Ngõ vào
Tham số Kiểu dữ liệu Mô tả
Setpoint REAL Giá trị cài đặt mong muốn trong chế độ Auto
Input REAL Giá trị xử lý quá trình đã được scale lại từ tín hiệu
phản hồi của cảm biến. Tầm giá trị từ -100% đến
+100% hoặc giá trị vật lý. Điều kiện là
config.InputPerOn= False.
Input_PER INT Giá trị xử lý quá trình nhập dưới dạng I/O.
Điều kiện là Config.InPutPerOn= True.
Disturbance REAL Giá trị gây nhiễu hệ thống.
ManualEnable BOOL Cho phép bật/tắt chế độ Manual.
Khi có xung cạnh lên cho kích hoạt chế độ
Manual, khi State = 4 chế độ sẽ được giữ
lại và k thay đổi.
Khi có tín hiệu xung cạnh xuống thì kích
hoạt chế độ dựa vào Mode.
ManualValue REAL Giá trị đặt cho chế độ Manual .
ErrorAck BOOL Reset lỗi và cảnh báo ngõ ra với xung cạnh lên.
141. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 136
Reset BOOL Resart bộ điều khiển PID.
Xung cạnh lên:
- Chuyển sang chế độ “ Inactive”.
- Reset bit lỗi và cảnh báo ngõ ra.
- Xóa giá trị khâu I.
- Giữ nguyên tham số PID.
Tới khi Reset = True, PID_Compact giữ
trạng thái ở chế độ “Inactive”(State = 0).
Xung cạnh xuống được phát hiện:
PID_Compact chuyển sang chế độ hoạt động
và lưu lại các tham số.
ModeActive BOOL PID_Compact chuyển sang chế độ hoạt động và
lưu các tham số khi có tín hiệu xung cạnh lên.
Mode INT Miêu tả chế độ của PID.
- Ngõ ra
Tham số Kiểu dữ liệu Miêu tả
ScaledInput REAL Giá trị quá trình dùng để giám sát.
Output REAL Ngõ ra của PID định dạng theo số thực.
Output_PER INT Ngõ ra cả PID định dạng theo Analog output.
Output_PWM BOOL Ngõ ra của PID định dạng theo điều khiển độ rộng
xung.
SetpointLimit_H BOOL Nếu giá trị Setpoint >= Giá trị giới hạn trên thì
SetpointLimit_H = True.
SetpointLimit_L BOOL Nếu giá trị Setpoint <= giá trị giới hạn trên thì
SetpointLimit_L = True.
InputWarning_H BOOL Nếu giá trị Setpoint đạt giá trị cảnh báo giới hạn
trên thì InputWarning_H = TRUE.
InputWarning_L BOOL Nếu giá trị Setpoint đạt giá trị cảnh báo giới hạn
dưới thì InputWarning_L = TRUE.
142. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 137
State INT Chế độ hoạt động của bô điều khiển của bộ PID.
Người dùng có thể thay đổi chế độ hoạt động tại
tham số Mode với xung cạnh lên của ModeActive.
State = 1 : Inactive
State = 2 : Pretuning
State = 3 : Automatic mode
State = 4 : Manual mode
State = 5 : Substitute Output value with error
monitoring
Error BOOL Trạng thái báo lỗi.
ErrorBits DWORD Các trạng thái Bit lỗi của bộ điều khiển PID.
- Bước 3: Cấu hình PID
Cấu hình dạng dữ liệu Input, Output.
- Input
143. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 138
INPUT bao gồm 2 dạng : Input per(Analog) và Input(Real).
- Output
e
OUTPUT bao gồm 3 dạng PWM(Băm xung theo độ rộng xung), OUTPUT_PER(Output
144. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 139
analog), OUTPUT(Real – thường là 0~100% tùy theo cấu hình).
Chế độ chạy thử và giám sát commissioning
Trong chế độ Automatic Mode có thể tự dò thông số của hệ thống trong sau một thời gian hoạt
động.
Bài tập:
PID điều khiển trong lò nhiệt
145. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 140
Ta sử dụng xung PWM điều khiển quạt chạy và tín hiệu đọc về là nhiệt độ thực tế của lò nhiệt.
- Khi nhiệt độ thực tế nhỏ hơn giá trị đặt nhiệt độ (Setpoint) Q0.5 luôn ON
- Khi nhiệt độ thực tế xấp xỉ nhiệt độ đặt Q0.5 bật tắt ngày một nhanh hơn tỉ lệ bật ít hơn
tắt.
- Khi nhiệt độ thực tế lớn hơn nhiệt độ đặt Q0.5 luôn OFF
Lưu ý: Độ nhạy tùy thuộc vào hệ số PID.
Tài liệu tham khảo:
146. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 141
Bài: 13 kết nối mạng truyền thông công nghiệp
Tổng quan về mạng truyền thông công nghiệp
Profibus, Profinet, Modbus,…
Cấu hình Profinet
- Bước 1: add new device 1 PLC s7 1200
Chọn devices & networks
Kéo thả Jack PN giữa 2 plc
- Bước 2: Khởi tạo và sử dụng 2 hàm Put / Get
147. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 142
Trong properties chọn Protection & Sercurity tích chon Permit Put/Get đối với cả 2 con PLC
Lưu ý đối với các dòng PLC version 3. Xuống sẽ không có phần này và mặc định nó sẽ được
truyền.
Khởi tạo hàm Put/Get
148. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 143
- Bước 3: Cấu hình Put/Get
PUT( viết xuống salve):
Click chọn cấu hình:
Lựa chọn kết nối với slave
149. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 144
Get(đọc từ slave lên master)
Làm tương tự như PUT
- Bước 4: Cấu hình dữ liệu truyền Put/Get
150. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 145
151. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 146
Các chân chức năng:
- REQ: Xung truyền khi tác động 0->1 bắt đầu đường truyền hoặc nhận
- ID: Cấu hình đường truyền
- ADD_R1: địa chỉ tại Slave(Truyền - Get hoặc nhận - Put)
- SD_1: địa chỉ truyền dữ liệu từ master xuống salve(P#DB1.DBX0.0 Byte 4)
P#DB1.DBX0.0 Byte 4 là kiểu dữ liệu truyền dạng Byte.
P#DB1.DBX0.0 BOOL 4 là kiểu dữ liệu truyền dạng BOOL
… đối với truyền theo DB.
- RD_1: địa chỉ nhận dữ liệu từ slave lên master
- ERROR: lỗi đường truyền hoặc nhận
- STATUS: Trạng thái đường truyền
- DONE(PUT): Truyền dữ liệu xong thay đổi trạng thái từ 0 -> 1.
- NDR(GET): Nhận dữ liệu xong thay đổi trạng thái từ 0 -> 1.
Ví dụ:
Master
Slave
152. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 147
Master truyền
153. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 148
Slave nhận
154. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 149
Slave truyền
155. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 150
Master nhận
Profibus
4.1: Tổng quan
4.2: Cấu hình profibus
4.2.1: Bước 1: Khởi tạo
Add new 2 PLC s7 1200 và module CM1243-5 đối với Master và 1242-5 đối với slave
156. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 151
Master
Slave
157. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 152
Click chọn devices & net work kéo thả cấu hình 2 profibus màu tím.
158. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 153
4.2.2: Bước 2: Cấu hình đường truyền
Click chuột phải vào module Slave(Cm1242 – 5), chọn properties, chọn DP interface ->
Operating mode. Chọn add new trong Transfer area để cấu hình địa chỉ truyền nhận giữa
master và slave.
159. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 154
Cấu hình truyền nhận cho 2 module Master và Slave. Truyền đi với địa chỉ loại Q (QB –
Byte hoặc QW - Word), nhận về với địa chỉ loại I(IB – Byte hoặc IW – Word).
Ví dụ:
160. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 155
161. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 156
Modbus
5.1: Tổng quan
5.2: Cấu hình đường truyền modbus
5.2.1: Bước 1: Khởi tạo
5.2.2: Cấu hình 2 PLC s7 1200 với 2 module CM1241 – RS422/485
Trong cửa sổ properties chọn cấu hình đường truyền theo RS 485 2wire và
- Baud rate
- Parity
- Data bits
- Stop bits
Trùng nhau giữa 2 master và slave
162. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 157
5.2.3: Bước 2 Cấu hình đường truyền
"MB_COMM_LOAD_DB"
163. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 158
- EN: Cho phép "MB_COMM_LOAD_DB" hoạt động
- Req: Xung tác động cho khối "MB_COMM_LOAD_DB" hoạt động (1 xung trong
1 chu kỳ đầu tiên của PLC thường là First Scan)
- Port: Địa chỉ của module CM1241
- Baud: Tốc độ truyền - giống với cấu hình phần cứng như trên
- Parity: Bit chẵn lẻ - giống với cấu hình phần cứng như trên
- MB_DB: Khối dữ liệu Master hoặc Slave
- Done: Khi cấu hình xong đường truyền Done sẽ chuyển trạng thái từ 0 -> 1
- ERROR: Trạng thái lỗi khi cấu hình
- Status: Trạng thái đường truyền.
"MB_MASTER_DB"
- EN: Cho phép "MB_MASTER_DB" hoạt động
164. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 159
- REQ: Xung tác động truyền khi REQ từ 0 -> 1 Master bắt đầu truyền hoặc nhận
dữ liệu
- MB_ADDR: Địa chỉ module Slave cần truyền và nhận dữ liệu
- MODE: Truyền hoặc nhận (Đọc là 0, Ghi là 1)
- DATA_ADDR: Cấu hình thanh ghi truyền hoặc nhận
Ví dụ: Thanh ghi Holding register là 40001 ~ 49999
- DATA_LEN: Độ dài dữ liệu cần truyền và nhận
- DATA_PTR: Vùng nhớ truyền hoặc nhận dữ liệu
- DONE: Tác động từ 0->1 khi đã truyền/nhận xong 1 đường truyền
- BUSY: Ở trạng thái 1 khi đường truyền đang hoạt động
- ERROR: Trạng thái lỗi.
- STATUS: Trạng thái của đường truyền.
"MB_SLAVE_DB"
- EN: Cho phép "MB_SLAVE_DB" hoạt động
- MB_ADDR: Địa chỉ của slave
- MB_HOLD_REG: Địa chỉ truyền/ nhận dữ liệu
- NDR: Tác động lên 1 khi dữ liệu đã được truyền lên Master
- DR: Tác động lên 1 khi dữ liệu đã được đọc từ Master
- ERROR: Các trạng thái báo lỗi
- STATUS: Trạng thái của "MB_SLAVE_DB".
Đối với Master ta sử dụng 2 khối "MB_COMM_LOAD_DB" và "MB_MASTER_DB"
Đối với Slave ta sử dụng 2 khối "MB_COMM_LOAD_DB" và "MB_SLAVE_DB"
Lựa chọn các bit đặc biệt của PLC.
165. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 160
Ví dụ:
- Cấu hình 2 khối DB ở cả Master và Slave
Master
Click chuột phải vào DB chọn properties -> Attributes bỏ tích Optimized block access
Slave
Làm tương tự như với master
Ví dụ:
Master
166. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 161
Slave
167. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ATVN
G i á o t r ì n h P L C S 7 1 2 0 0 Page 162
Tùy theo trạng thái truyền và nhận 2 khổi DB3 của Master và Slave sẽ trao đổi dữ liệu
với nhau.
Bài tập:
Bài tập: Cấu hình truyền dữ liệu theo kiểu int, real, db,…
Tài liệu tham khảo: