SlideShare a Scribd company logo
DTU404
Phân tích và Đầu tư chứng khoán
nâng cao
GIỚI THIỆU CÁC CÔNG CỤ NỢ
Đỗ Khánh Hiền
THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
❖ Email: dokhanhhien@ftu.edu.vn
Lưu ý ghi code học phần DTU404 ở tiêu đề email
❖ Văn phòng Khoa TCNH
❖ Office hours: Đặt lịch hẹn qua email
❖ Học vấn:
➢ BCom - The University of Melbourne, Úc
➢ MSc - LSE, Anh
THÔNG TIN HỌC PHẦN
❖ Mục tiêu
➢ Nắm được các kiến thức chuyên sâu về phân tích và định giá chứng khoán có thu
nhập cố định và các công cụ nợ phái sinh
❖ Đánh giá
❖ Học liệu
➢ Fabozzi, F. (2009). Bond Markets Analysis and Strategies, 8th ed., Pearson
➢ Hull, J, Options, 2011, Futures and Other Derivatives, 9th Ed., Prentice Hall
Hình thức Tỉ lệ
Chuyên cần 10%
Kiểm tra giữa kỳ 30%
Thi kết thúc học phần 60%
CÁC CHỦ ĐỀ TRONG HỌC PHẦN
❖ Giới thiệu các công cụ nợ (1-2)
❖ Lãi suất và rủi ro lãi suất của công cụ nợ (3-5)
❖ Cấu trúc kỳ hạn của trái phiếu (6-7)
❖ Quản trị danh mục trái phiếu (8-9)
❖ Hệ số tín nhiệm của trái phiếu (10-12)
❖ Vốn hóa các khoản nợ và phái sinh trên công cụ nợ
(13-15)
NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 1
❖ Khái niệm công cụ nợ
❖ Phân loại công cụ nợ
❖ Định giá trái phiếu
❖ Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu
❖ So sánh các trái phiếu
Giới thiệu các công cụ nợ
NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 1
❖ Khái niệm công cụ nợ
❖ Phân loại công cụ nợ
❖ Định giá trái phiếu
❖ Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu
❖ So sánh các trái phiếu
Giới thiệu các công cụ nợ
Thị trường nợ và công cụ nợ
❖ Cam kết về một dòng tiền cố định tại ngày xác định trước và bởi một
công thức được xác định trước.
❖ Ưu điểm: các công thức thanh toán được xác định trước – giảm bớt sự
không chắc chắn về dòng tiền.
❖ Chứng khoán nợ:
➢ Trái phiếu chính phủ (T- bills, notes, bonds)
➢ Trái phiếu đô thị
➢ Trái phiếu không trái tức (Zero-coupon bond): không trả coupon,
bán ở mức “discount”, trả mệnh giá khi đáo hạn
➢ Nợ ngân hàng
➢ Nợ chứng khoán gộp/Pooled securitized debt (CDOs, MBS,
ABS,...)
Giới thiệu các công cụ nợ
Thị trường nợ và công cụ nợ
Giới thiệu các công cụ nợ
Thị trường nợ và công cụ nợ
Giới thiệu các công cụ nợ
Source: Fed
Đặc điểm của trái phiếu
❖ Trái phiếu
➢ Loại chứng khoán quy định người phát hành phải thanh
toán cho người nắm giữ trái phiếu theo thời gian
❖ Các khái niệm
➢ Mệnh giá (Face value ≡ Par value) khoản thanh toán cho
trái chủ khi trái phiếu đáo hạn
➢ Trái tức/Mức trả lãi định kỳ (Coupon rate): Tiền lãi hàng
năm của trái phiếu trả cho mỗi đồng mệnh giá
➢ Trái phiếu không trái tức (Zero-coupon bond): không trả
coupon, bán ở mức “discount”, trả mệnh giá khi đáo hạn
.
Giới thiệu các công cụ nợ
Sectors of the US bond market
❖ US Treasury
➢ Phát hành bởi chính phủ Mỹ
➢ T-bills ( <1 năm), Notes (1-10 năm), Bonds (10-30 năm)
➢ Có hành hưởng tới việc định giá các chứng khoán và quyết định lãi
suất trên toàn thế giới
❖ Agency (Debenture securities)
➢ Phát hành bởi các cơ quan liên quan đến chính phủ hoặc các doanh
nghiệp được chính phủ tài trợ
➢ Không có tài sản thế chấp
➢ Là thành phần nhỏ nhất trên thị trường TP
Giới thiệu các công cụ nợ
Sectors of the US bond market
❖ Municipal (TP đô thị)
➢ Phát hành bởi chính quyền bang hoặc địa phương
➢ 2 loại: general obligation & revenue bonds
➢ Thường được miễn thuế thu nhập
❖ Corporate (TP doanh nghiệp)
➢ Phát hành bởi các doanh nghiệp Mỹ và các doanh nghiệp nước ngoài ở
Mỹ (gọi là Yankee bonds)
➢ Phát hành bonds, midterm notes, structured notes (bond + derivative),
thương phiếu (commercial paper)
➢ Investment grade vs noninvestment grade
Giới thiệu các công cụ nợ
Sectors of the US bond market
❖ Asset-backed securities
❖ Mortgage (Thế chấp)
➢ Chứng khoán được đảm bảo bởi khoản vay thế chấp
➢ Cá nhân/Hộ gia đình vay mua nhà hoặc doanh nghiệp mua bất động
sản thương mại
Giới thiệu các công cụ nợ
Thị trường trái phiếu: Trái phiếu đô thị
❖ Phát hành bởi chính quyền bang và địa phương thông qua đấu
giá (auction) hoặc bảo lãnh (underwriting)
❖ Ở Việt Nam, hiện có 8 tỉnh thành phát hành TPĐT
➢ TP. HCM đi đầu năm 2003
➢ Bà Rịa-Vũng Tàu, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Đồng Nai, Hải Phòng,
Hà Nội, HCM và Quảng Ninh phát hành để huy động vốn cho
các dự án như một phần nhiệm vụ chi ngân sách tương ứng
➢ Sau khi phát hành được đăng ký và lưu ký ở Trung tâm lưu ký
CK Việt Nam (VSD) và giao dịch trên sàn theo yêu cầu của
bên phát hành
Giới thiệu các công cụ nợ
Ví dụ: Trái phiếu đô thị (Mỹ)
❖ Bạn có $1000 để đầu tư CK thu nhập cố định
➢ Bang A phát hành trái phiếu đô thị lãi suất 3%
➢ Công ty B phát hành trái phiếu lãi suất 4%
➢ Mức thuế bạn phải chịu là 33%
❖ Lợi suất A hay B hấp dẫn hơn?
➢ A: $1000 x 3% = $30 tiền lãi miễn thuế
➢ B: $1000 x 4% x (1- 33%) = $26.8 tiền lãi sau thuế
Giới thiệu các công cụ nợ
Thị trường trái phiếu: MBS
❖ Quyền sở hữu theo tỷ lệ đối với 1 nhóm thế chấp hay 1 nghĩa vụ
cụ thể được đảm bảo một nhóm thế chấp
❖ Được tạo ra bằng cách chứng khoán hoá các khoản thế chấp
➢ Pass-throughs: dòng tiền tạo ra bởi chủ nhà trả tiền thế chấp
được chuyển qua cho nhà đầu tư
Các nhóm tài sản và công cụ tài chính
Chứng khoán hoá là gì?
Các nhóm tài sản và công cụ tài chính
sources: IMF. External Relations Dept. (2008). IMF Survey: Volume 37, Issue 09. IMF Survey, 37(9). doi: 10.5089/9781451967968.023
https://www.imf.org/external/pubs/ft/fandd/2008/09/pdf/basics.pdf
Tổng quan về các đặc điểm của TP
❖ Khế ước (Indenture): Hợp đồng giữa tổ chức phát hành (issuer) và trái
chủ (bondholder), nêu rõ các nghĩa vụ của tổ chức phát hành
❖ Loại tổ chức phát hành (Type of issuer): chính phủ và các cơ quan chính
phủ; chính quyền địa phương; doanh nghiệp
❖ Thời gian tới đáo hạn (Term to maturity): số năm nhà phát hành cam kết
thực hiện các nghĩa vụ (ngày hết nợ, bên phát hành thanh toán số tiền gốc
cho trái chủ)
➢ Quy ước: Ngắn hạn (1-5 năm); Trung hạn (5-12 năm); Dài hạn ( >12
năm)
➢ Ảnh hưởng đến lợi suất (yield) của TP
➢ Nếu các yếu tố khác không đổi, thời gian đáo hạn của TP càng dài,
độ biến thiên giá của TP càng lớn do thay đổi lợi suất thị trường
Giới thiệu các công cụ nợ
Đổi mới tài chính và thị trường TP
❖ Các công cụ mở rộng thị trường (market-broadening instruments):
nâng cao thanh khoản trên thị trường bằng cách thu hút nhà đầu tư mới
với các cơ hội mới
❖ Các công cụ quản trị rủi ro (risk management instruments): phân phối
lại rủi ro cho những người ít sợ rủi ro hơn hoặc đã có biện pháp phòng
vệ
❖ Các công cụ kinh doanh dựa vào chênh lệch giá (Arbitraging
instruments & processes): cho phép các nhà đầu tư tận dụng sự chênh
lệch giá và lợi nhuận trên các thị trường
❖ Ngoài ra: price-risk transferring, credit-risk transferring,
liquidity-generating, credit-generating, equity-generating instruments
Giới thiệu các công cụ nợ
Đổi mới tài chính và thị trường TP
❖ Green bonds
https://treasury.worldbank.org/en/about/unit/treasury/ibrd/ibrd-green-b
onds
❖ Orange bonds
https://orangemovement.global/orange-bonds
❖ CAT bonds
➢ https://www.chicagofed.org/publications/chicago-fed-letter/2018
/405
Giới thiệu các công cụ nợ
Tổng quan về các đặc điểm của TP
❖ Tiền gốc (principal/ redemption/face/par/maturity value): là số tiền tổ chức
phát hành phải thành toán cho trái chủ vào ngày đáo hạn, còn gọi là mệnh giá
❖ Mức trái tức (coupon/nominal rate): là lãi suất nhà phát hành đồng ý trả hàng
năm (p.a)
➢ Coupon: trái tức, thường được thanh toán 6 tháng/lần
➢ Zero-coupon bonds: không trả coupon
❖ TP có lãi suất thả nổi (Floating-rate bonds): mức trái tức được thiết lập lại
(reset) định kỳ theo 1 mức chuẩn (benchmark) được quy ước trước ví dụ 1 chỉ
số (index) hay hàng hóa (commodity)
➢ Inverse floaters để hedge!
➢ Deferred-coupon bonds: deferred- interest bonds, step-up bonds,
pay-in-kind
Giới thiệu các công cụ nợ
Tổng quan về các đặc điểm của TP
❖ Amortization:
➢ Việc hoàn trả tiền gốc TP có thể bằng cách (1) hoàn trả tất cả vào
ngày đáo hạn hoặc (2) hoàn trả dần trong vòng đời của TP theo
một lịch trình gọi là amortization schedule
➢ Thường áp dụng cho vay mua xe và mua nhà
➢ Amortizing securities
➢ (Weighted) average life
❖ Embedded options: trong khế ước thường có các điều khoản cho
phép một trong 2 bên các quyền mua/bán lại hay đáo hạn TP trước
hạn.
Giới thiệu các công cụ nợ
Các loại trái phiếu- TP doanh nghiệp
❖ Trái phiếu có thể mua lại (Callable bonds)
➢ Có thể được nhà phát hành mua lại ở mức giá cụ thể trong
thời hạn cho phép mua lại (call period)
❖ Trái phiếu có thể chuyển đổi (Convertible bonds)
➢ Cho phép trái chủ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu theo
một tỷ lệ nhất định
❖ Trái phiếu có thể bán lại (Puttable bonds)
➢ Trái chủ có thể bán lại cho bên phát hành ở mức giá cụ thể
trước ngày đáo hạn (redeem before maturity)
Giới thiệu các công cụ nợ
24
Copyright © 2022 McGraw Hill. All rights reserved. No reproduction or distribution without the prior written consent of McGraw Hill.
Figure 10.4 Bond Prices: Callable and Straight Debt
25
Copyright © 2022 McGraw Hill. All rights reserved. No reproduction or distribution without the prior written consent of McGraw Hill.
Trái phiếu có thể mua lại
•Yield to Call
•Tính như yield to maturity
•Thời gian tới khi mua lại (time to call) thay cho Thời
gian tới khi đáo hạn (time until maturity); giá mua lại
(call price) thay cho mệnh giá
•Premium bonds thường được mua lại hơn discount
bonds
Rủi ro khi đầu tư TP
❖ Rủi ro lãi suất (Interest rate risk/market risk): Giá TP thường dịch
chuyển theo hướng ngược với lãi suất trên thị trường
❖ Rủi ro tái đầu tư (Reinvestment risk): lớn hơn với TP có kỳ hạn dài
hơn và mức coupon/trái tức cao, sớm
❖ Call risk: cấu trúc dòng tiền không chắc chắn, rủi ro tái đầu tư, rủi
ro vốn không nhiều so với giá mua lại (call price)
❖ Rủi ro vỡ nợ (Default/credit risk)
❖ Rủi ro lạm phát (inflation/purchasing power risk)
❖ Rủi ro tỷ giá (exchange-rate/currency risk)
❖ Rủi ro thanh khoản (liquidity/marketability risk): bid-ask spread
❖ Rủi ro biến động lãi suất (Volatility risk): embedded options!
Giới thiệu các công cụ nợ
NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 1
❖ Khái niệm công cụ nợ
❖ Phân loại công cụ nợ
❖ Định giá trái phiếu
❖ Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu
❖ So sánh các trái phiếu
Giới thiệu các công cụ nợ
Định giá trái phiếu
•Bond value = Present value of coupons + Present
par value
• T = Maturity date
• r = discount rate
Định giá trái phiếu có coupon
❖ Trái phiếu trả lãi định kỳ 6 tháng/lần, mệnh giá (face value)
trả khi đáo hạn
➢ Thị giá sẽ phụ thuộc vào mức lợi suất yêu cầu của nhà đầu
tư
➢ Cách tính: một dòng tiền + niên kim (annuity)
Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu có coupon
❖ Lợi suất khi đáo hạn (Yield To Maturity), ký hiệu là kd
là tỷ
suất lợi nhuận của một nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu cho đến
khi đáo hạn, giả định rằng công ty không vỡ nợ
➢ YTM là mức chiết khấu dòng tiền tương lai của trái phiếu
về thị giá hôm nay, với giả định có thể được tái đầu tư ở
mức lãi suất đó
❖ Price = PV(Interest payments) + PV(Face value)
hay
Định giá trái phiếu
Ví dụ
Một trái phiếu trả mức coupon hàng năm là 10% với kỳ hạn 5
năm và mệnh giá (face value) $1,000. Nếu trái phiếu có YTM 8%
thì hôm nay nó có giá bao nhiêu?
Tính lại trong trường hợp:
a, Coupon trả theo kỳ 6 tháng?
b, Không trả coupon?
Định giá trái phiếu
Ví dụ 1
Trả coupon hàng năm:
Chú ý: YTM < coupon rate => sell at premium ($79.85)
Trả coupon theo kỳ 6 tháng
Tương đương: 10 lần thanh toán và YTM = 8%/2 = 4%
Giá trị coupon = $1,000 *10%/2 = $50
Không trả coupon
Định giá trái phiếu
Ví dụ 2
Một trái phiếu trả mức coupon hàng năm là 10% , còn 1 năm là
đáo hạn và mệnh giá (face value) $1,000. Nếu trái phiếu có giá
hôm nay $982 thì YTM là bao nhiêu?
Định giá trái phiếu
Coupon rate và YTM
❖ Khi YTM = Coupon rate; Price = Face value
➢ Bond is selling at par
❖ Khi YTM < Coupon rate; Price > Face value
➢ Bond is selling at a premium
❖ Khi YTM > Coupon rate; Price < Face value
➢ Bond is selling at a discount
Định giá trái phiếu
Giá và lợi suất (Price–Yield Relationship)
❖ Giá TP thay đổi theo hướng ngược chiều với thay đổi của lợi
suất
Định giá trái phiếu
The convexity of the price–yield relationship
Định giá trái phiếu
Pull to par
Định giá trái phiếu
Các lý do giá TP thay đổi
❖ Thay đổi chất lượng tín dụng của nhà phát hành (changes
in the credit quality of the issuer)
❖ TP sắp đáo hạn (There is a change in the price of the
bond selling at a premium or a discount, without any
change in the required yield, simply because the bond is
moving toward maturity)
❖ Thay đổi lợi suất của TP tương đương (there is a change
in the required yield owing to a change in the yield on
comparable bonds (i.e., a change in the yield required by
the market)).
Định giá trái phiếu
Các giả thuyết về định giá
❖ Coupon tiếp theo cách đúng 6 tháng
Nếu không đúng, dùng công thức:
với
❖ Dòng tiền được biết trước (embedded options?!)
❖ Mức lợi suất yêu cầu hợp lý được xác định (thường neo theo
TPCP/benchmarked off yields offered by Treasury securities)
❖ Sử dụng 1 mức chiết khấu cho mọi dòng tiền
Định giá trái phiếu
Price of a Floater
❖ Coupon rate = reference rate + spread or quoted margin.
❖ VD: Thiết lập lại (reset) coupon của 1 floater theo 3-month
Treasury bill (the reference rate) + 50 bps (the spread).
❖ Giá floater phụ thuộc:
1. chênh lệch với mức tham khảo (the spread over the
reference rate)
2. các hạn chế với việc thiết lập lại coupon rate (restrictions on
the resetting of the coupon rate) ví dụ giá trần/sàn
(cap/floor)
❖ Giá floater sẽ gần mệnh giá nếu (1) không đổi và không đạt mức
trần/sàn (larger spread -> above par)
Định giá trái phiếu
Price of an Inverse Floater
❖ Inverse floater thường được tạo từ fixed-rate security (collateral).
❖ 2 TP được tạo thỏa mãn:
1. Tổng coupon của 2 TP ≤ coupon của collateral (mỗi giai đoạn)
2. Tổng mệnh giá 2 TP ≤ Tổng mệnh giá của collateral
Định giá trái phiếu
Báo giá (Price Quotes)
❖ Mệnh giá có thể khác $1000
❖ Khi quote giá, các trader thường để giá theo % mệnh giá
➢ Ví dụ:
1. TP bán ở mệnh giá (at par) được quote là 100, nghĩa là 100% mệnh
giá.
2. TP bán ở 99.15% mệnh giá → nếu mệnh giá $100 thì TP bán ở
$99.15; nếu là $1,000 thì bán ở $991.50.
❖ Giá TP được niêm yết theo phần tăng (bond prices are quoted in
increments), tùy vào loại TP (U.S. Treasury: in increments of 1/32,
TPDN: ⅛).
➢ Ví dụ: 99-05 hay 99.05 (Treasury bond) nghĩa là 99 + 5/32. Vì 5/32 =
0.15625, % par value là 99.15625
Định giá trái phiếu
Báo giá (Price Quotes)
❖ Treasury notes and bonds:
❖ Issue: loại chứng khoán (N/B).
❖ Bid: số tiền người bán sẵn sàng trả (handle.increment (e.g., 99.05))
❖ Ask: giá người bán sẵn sàng bán (chỉ thể hiện phần tăng/ increment)
➢ VD: bid là 99.05, ask thể hiện là “8,” (tức 8/32). Vậy bid-ask spread
là 3/32.
❖ Change: thể hiện sự thay đổi về giá so với ngày giao dịch trước đó xét
theo mức tăng (increment). Bid được sử dụng để xác định mức tăng thay
đổi giá (price change increment)vì các dealers thường giữ spread không
đổi.
❖ Yield: YTM (dùng ask để tính)
Định giá trái phiếu
Lợi nhuận tích lũy (Accrued Interest)
Lãi suất tích lũy và giá niêm yết (Accrued interest and quoted bond
prices): Giá niêm yết không bao gồm lãi tích lũy giữa các ngày thanh
toán
Phân tích đầu tư trái phiếu
Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá $1,000, trả lãi định kỳ nửa năm có
coupon rate 6%. Nếu đã qua 45 ngày từ kỳ coupon gần nhất, tính lãi suất
tích lũy?

More Related Content

Similar to Giới thiệu các công cụ nợ - Phân tích và đầu tư chứng khoán nâng cao

trái phiếu.ppt
trái phiếu.ppttrái phiếu.ppt
trái phiếu.ppt
Xuan Trieu
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
PhcCaoVn
 
TCQT - Chương 3.pptx
TCQT - Chương 3.pptxTCQT - Chương 3.pptx
TCQT - Chương 3.pptx
trangnguyen12603
 
Tai chinh tien te ch 2
Tai chinh tien te ch 2Tai chinh tien te ch 2
Tai chinh tien te ch 2Viet Nam
 
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai5
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai5Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai5
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai5
Thư viện trường quốc tế
 
Cơ sở lý luận về các phương thức thanh toán quốc tế.docx
Cơ sở lý luận về các phương thức thanh toán quốc tế.docxCơ sở lý luận về các phương thức thanh toán quốc tế.docx
Cơ sở lý luận về các phương thức thanh toán quốc tế.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...
Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...
Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...Hạnh Ngọc
 
Chương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoáiChương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoáivictorybuh10
 
Chuong 1 - Tong quan ve he thong tai chinh-đã gộp (1).pdf
Chuong 1 - Tong quan ve he thong tai chinh-đã gộp (1).pdfChuong 1 - Tong quan ve he thong tai chinh-đã gộp (1).pdf
Chuong 1 - Tong quan ve he thong tai chinh-đã gộp (1).pdf
NgcHunhHng
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạndoyenanh
 
Chuong_6___Cac_cong_cu_phai_sinh.pdf
Chuong_6___Cac_cong_cu_phai_sinh.pdfChuong_6___Cac_cong_cu_phai_sinh.pdf
Chuong_6___Cac_cong_cu_phai_sinh.pdf
VyTng578160
 
Presentation tuần 7
Presentation tuần 7Presentation tuần 7
Presentation tuần 7maximus7793
 
Điều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện thanh toán quốc tếĐiều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện thanh toán quốc tế
nhungzi
 
Điều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện thanh toán quốc tếĐiều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện thanh toán quốc tế
nhungzi
 
QTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdf
QTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdfQTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdf
QTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdf
NgMinhHuy2
 
slide thi truong chung khoan.ppt
slide thi truong chung khoan.pptslide thi truong chung khoan.ppt
slide thi truong chung khoan.ppt
dinnguynhu2
 
Tiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdf
Tiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdfTiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdf
Tiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdf
Hoài Bùi Phương
 
Bai 4 thi truong tien
Bai 4 thi truong tienBai 4 thi truong tien
Bai 4 thi truong tienAnh Ngoc
 

Similar to Giới thiệu các công cụ nợ - Phân tích và đầu tư chứng khoán nâng cao (20)

trái phiếu.ppt
trái phiếu.ppttrái phiếu.ppt
trái phiếu.ppt
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
 
TCQT - Chương 3.pptx
TCQT - Chương 3.pptxTCQT - Chương 3.pptx
TCQT - Chương 3.pptx
 
Tailieu ttqt 2009
Tailieu ttqt 2009Tailieu ttqt 2009
Tailieu ttqt 2009
 
Tai chinh tien te ch 2
Tai chinh tien te ch 2Tai chinh tien te ch 2
Tai chinh tien te ch 2
 
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai5
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai5Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai5
Truongquocte.info bo mon-phan_tich_tai_chinh-bai5
 
Cơ sở lý luận về các phương thức thanh toán quốc tế.docx
Cơ sở lý luận về các phương thức thanh toán quốc tế.docxCơ sở lý luận về các phương thức thanh toán quốc tế.docx
Cơ sở lý luận về các phương thức thanh toán quốc tế.docx
 
C8 rui ro
C8   rui roC8   rui ro
C8 rui ro
 
Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...
Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...
Phan tich tinh hinh kinh doanh ngoai te tai nh no&ptnt thanh pho da nang giai...
 
Chương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoáiChương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoái
 
Chuong 1 - Tong quan ve he thong tai chinh-đã gộp (1).pdf
Chuong 1 - Tong quan ve he thong tai chinh-đã gộp (1).pdfChuong 1 - Tong quan ve he thong tai chinh-đã gộp (1).pdf
Chuong 1 - Tong quan ve he thong tai chinh-đã gộp (1).pdf
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
 
Chuong_6___Cac_cong_cu_phai_sinh.pdf
Chuong_6___Cac_cong_cu_phai_sinh.pdfChuong_6___Cac_cong_cu_phai_sinh.pdf
Chuong_6___Cac_cong_cu_phai_sinh.pdf
 
Presentation tuần 7
Presentation tuần 7Presentation tuần 7
Presentation tuần 7
 
Điều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện thanh toán quốc tếĐiều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện thanh toán quốc tế
 
Điều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện thanh toán quốc tếĐiều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện thanh toán quốc tế
 
QTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdf
QTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdfQTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdf
QTRRTC_Cau-hoi_Ly-thuyet.pdf
 
slide thi truong chung khoan.ppt
slide thi truong chung khoan.pptslide thi truong chung khoan.ppt
slide thi truong chung khoan.ppt
 
Tiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdf
Tiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdfTiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdf
Tiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdf
 
Bai 4 thi truong tien
Bai 4 thi truong tienBai 4 thi truong tien
Bai 4 thi truong tien
 

Giới thiệu các công cụ nợ - Phân tích và đầu tư chứng khoán nâng cao

  • 1. DTU404 Phân tích và Đầu tư chứng khoán nâng cao GIỚI THIỆU CÁC CÔNG CỤ NỢ Đỗ Khánh Hiền
  • 2. THÔNG TIN GIẢNG VIÊN ❖ Email: dokhanhhien@ftu.edu.vn Lưu ý ghi code học phần DTU404 ở tiêu đề email ❖ Văn phòng Khoa TCNH ❖ Office hours: Đặt lịch hẹn qua email ❖ Học vấn: ➢ BCom - The University of Melbourne, Úc ➢ MSc - LSE, Anh
  • 3. THÔNG TIN HỌC PHẦN ❖ Mục tiêu ➢ Nắm được các kiến thức chuyên sâu về phân tích và định giá chứng khoán có thu nhập cố định và các công cụ nợ phái sinh ❖ Đánh giá ❖ Học liệu ➢ Fabozzi, F. (2009). Bond Markets Analysis and Strategies, 8th ed., Pearson ➢ Hull, J, Options, 2011, Futures and Other Derivatives, 9th Ed., Prentice Hall Hình thức Tỉ lệ Chuyên cần 10% Kiểm tra giữa kỳ 30% Thi kết thúc học phần 60%
  • 4. CÁC CHỦ ĐỀ TRONG HỌC PHẦN ❖ Giới thiệu các công cụ nợ (1-2) ❖ Lãi suất và rủi ro lãi suất của công cụ nợ (3-5) ❖ Cấu trúc kỳ hạn của trái phiếu (6-7) ❖ Quản trị danh mục trái phiếu (8-9) ❖ Hệ số tín nhiệm của trái phiếu (10-12) ❖ Vốn hóa các khoản nợ và phái sinh trên công cụ nợ (13-15)
  • 5. NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 1 ❖ Khái niệm công cụ nợ ❖ Phân loại công cụ nợ ❖ Định giá trái phiếu ❖ Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu ❖ So sánh các trái phiếu Giới thiệu các công cụ nợ
  • 6. NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 1 ❖ Khái niệm công cụ nợ ❖ Phân loại công cụ nợ ❖ Định giá trái phiếu ❖ Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu ❖ So sánh các trái phiếu Giới thiệu các công cụ nợ
  • 7. Thị trường nợ và công cụ nợ ❖ Cam kết về một dòng tiền cố định tại ngày xác định trước và bởi một công thức được xác định trước. ❖ Ưu điểm: các công thức thanh toán được xác định trước – giảm bớt sự không chắc chắn về dòng tiền. ❖ Chứng khoán nợ: ➢ Trái phiếu chính phủ (T- bills, notes, bonds) ➢ Trái phiếu đô thị ➢ Trái phiếu không trái tức (Zero-coupon bond): không trả coupon, bán ở mức “discount”, trả mệnh giá khi đáo hạn ➢ Nợ ngân hàng ➢ Nợ chứng khoán gộp/Pooled securitized debt (CDOs, MBS, ABS,...) Giới thiệu các công cụ nợ
  • 8. Thị trường nợ và công cụ nợ Giới thiệu các công cụ nợ
  • 9. Thị trường nợ và công cụ nợ Giới thiệu các công cụ nợ Source: Fed
  • 10. Đặc điểm của trái phiếu ❖ Trái phiếu ➢ Loại chứng khoán quy định người phát hành phải thanh toán cho người nắm giữ trái phiếu theo thời gian ❖ Các khái niệm ➢ Mệnh giá (Face value ≡ Par value) khoản thanh toán cho trái chủ khi trái phiếu đáo hạn ➢ Trái tức/Mức trả lãi định kỳ (Coupon rate): Tiền lãi hàng năm của trái phiếu trả cho mỗi đồng mệnh giá ➢ Trái phiếu không trái tức (Zero-coupon bond): không trả coupon, bán ở mức “discount”, trả mệnh giá khi đáo hạn . Giới thiệu các công cụ nợ
  • 11. Sectors of the US bond market ❖ US Treasury ➢ Phát hành bởi chính phủ Mỹ ➢ T-bills ( <1 năm), Notes (1-10 năm), Bonds (10-30 năm) ➢ Có hành hưởng tới việc định giá các chứng khoán và quyết định lãi suất trên toàn thế giới ❖ Agency (Debenture securities) ➢ Phát hành bởi các cơ quan liên quan đến chính phủ hoặc các doanh nghiệp được chính phủ tài trợ ➢ Không có tài sản thế chấp ➢ Là thành phần nhỏ nhất trên thị trường TP Giới thiệu các công cụ nợ
  • 12. Sectors of the US bond market ❖ Municipal (TP đô thị) ➢ Phát hành bởi chính quyền bang hoặc địa phương ➢ 2 loại: general obligation & revenue bonds ➢ Thường được miễn thuế thu nhập ❖ Corporate (TP doanh nghiệp) ➢ Phát hành bởi các doanh nghiệp Mỹ và các doanh nghiệp nước ngoài ở Mỹ (gọi là Yankee bonds) ➢ Phát hành bonds, midterm notes, structured notes (bond + derivative), thương phiếu (commercial paper) ➢ Investment grade vs noninvestment grade Giới thiệu các công cụ nợ
  • 13. Sectors of the US bond market ❖ Asset-backed securities ❖ Mortgage (Thế chấp) ➢ Chứng khoán được đảm bảo bởi khoản vay thế chấp ➢ Cá nhân/Hộ gia đình vay mua nhà hoặc doanh nghiệp mua bất động sản thương mại Giới thiệu các công cụ nợ
  • 14. Thị trường trái phiếu: Trái phiếu đô thị ❖ Phát hành bởi chính quyền bang và địa phương thông qua đấu giá (auction) hoặc bảo lãnh (underwriting) ❖ Ở Việt Nam, hiện có 8 tỉnh thành phát hành TPĐT ➢ TP. HCM đi đầu năm 2003 ➢ Bà Rịa-Vũng Tàu, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Đồng Nai, Hải Phòng, Hà Nội, HCM và Quảng Ninh phát hành để huy động vốn cho các dự án như một phần nhiệm vụ chi ngân sách tương ứng ➢ Sau khi phát hành được đăng ký và lưu ký ở Trung tâm lưu ký CK Việt Nam (VSD) và giao dịch trên sàn theo yêu cầu của bên phát hành Giới thiệu các công cụ nợ
  • 15. Ví dụ: Trái phiếu đô thị (Mỹ) ❖ Bạn có $1000 để đầu tư CK thu nhập cố định ➢ Bang A phát hành trái phiếu đô thị lãi suất 3% ➢ Công ty B phát hành trái phiếu lãi suất 4% ➢ Mức thuế bạn phải chịu là 33% ❖ Lợi suất A hay B hấp dẫn hơn? ➢ A: $1000 x 3% = $30 tiền lãi miễn thuế ➢ B: $1000 x 4% x (1- 33%) = $26.8 tiền lãi sau thuế Giới thiệu các công cụ nợ
  • 16. Thị trường trái phiếu: MBS ❖ Quyền sở hữu theo tỷ lệ đối với 1 nhóm thế chấp hay 1 nghĩa vụ cụ thể được đảm bảo một nhóm thế chấp ❖ Được tạo ra bằng cách chứng khoán hoá các khoản thế chấp ➢ Pass-throughs: dòng tiền tạo ra bởi chủ nhà trả tiền thế chấp được chuyển qua cho nhà đầu tư Các nhóm tài sản và công cụ tài chính
  • 17. Chứng khoán hoá là gì? Các nhóm tài sản và công cụ tài chính sources: IMF. External Relations Dept. (2008). IMF Survey: Volume 37, Issue 09. IMF Survey, 37(9). doi: 10.5089/9781451967968.023 https://www.imf.org/external/pubs/ft/fandd/2008/09/pdf/basics.pdf
  • 18. Tổng quan về các đặc điểm của TP ❖ Khế ước (Indenture): Hợp đồng giữa tổ chức phát hành (issuer) và trái chủ (bondholder), nêu rõ các nghĩa vụ của tổ chức phát hành ❖ Loại tổ chức phát hành (Type of issuer): chính phủ và các cơ quan chính phủ; chính quyền địa phương; doanh nghiệp ❖ Thời gian tới đáo hạn (Term to maturity): số năm nhà phát hành cam kết thực hiện các nghĩa vụ (ngày hết nợ, bên phát hành thanh toán số tiền gốc cho trái chủ) ➢ Quy ước: Ngắn hạn (1-5 năm); Trung hạn (5-12 năm); Dài hạn ( >12 năm) ➢ Ảnh hưởng đến lợi suất (yield) của TP ➢ Nếu các yếu tố khác không đổi, thời gian đáo hạn của TP càng dài, độ biến thiên giá của TP càng lớn do thay đổi lợi suất thị trường Giới thiệu các công cụ nợ
  • 19. Đổi mới tài chính và thị trường TP ❖ Các công cụ mở rộng thị trường (market-broadening instruments): nâng cao thanh khoản trên thị trường bằng cách thu hút nhà đầu tư mới với các cơ hội mới ❖ Các công cụ quản trị rủi ro (risk management instruments): phân phối lại rủi ro cho những người ít sợ rủi ro hơn hoặc đã có biện pháp phòng vệ ❖ Các công cụ kinh doanh dựa vào chênh lệch giá (Arbitraging instruments & processes): cho phép các nhà đầu tư tận dụng sự chênh lệch giá và lợi nhuận trên các thị trường ❖ Ngoài ra: price-risk transferring, credit-risk transferring, liquidity-generating, credit-generating, equity-generating instruments Giới thiệu các công cụ nợ
  • 20. Đổi mới tài chính và thị trường TP ❖ Green bonds https://treasury.worldbank.org/en/about/unit/treasury/ibrd/ibrd-green-b onds ❖ Orange bonds https://orangemovement.global/orange-bonds ❖ CAT bonds ➢ https://www.chicagofed.org/publications/chicago-fed-letter/2018 /405 Giới thiệu các công cụ nợ
  • 21. Tổng quan về các đặc điểm của TP ❖ Tiền gốc (principal/ redemption/face/par/maturity value): là số tiền tổ chức phát hành phải thành toán cho trái chủ vào ngày đáo hạn, còn gọi là mệnh giá ❖ Mức trái tức (coupon/nominal rate): là lãi suất nhà phát hành đồng ý trả hàng năm (p.a) ➢ Coupon: trái tức, thường được thanh toán 6 tháng/lần ➢ Zero-coupon bonds: không trả coupon ❖ TP có lãi suất thả nổi (Floating-rate bonds): mức trái tức được thiết lập lại (reset) định kỳ theo 1 mức chuẩn (benchmark) được quy ước trước ví dụ 1 chỉ số (index) hay hàng hóa (commodity) ➢ Inverse floaters để hedge! ➢ Deferred-coupon bonds: deferred- interest bonds, step-up bonds, pay-in-kind Giới thiệu các công cụ nợ
  • 22. Tổng quan về các đặc điểm của TP ❖ Amortization: ➢ Việc hoàn trả tiền gốc TP có thể bằng cách (1) hoàn trả tất cả vào ngày đáo hạn hoặc (2) hoàn trả dần trong vòng đời của TP theo một lịch trình gọi là amortization schedule ➢ Thường áp dụng cho vay mua xe và mua nhà ➢ Amortizing securities ➢ (Weighted) average life ❖ Embedded options: trong khế ước thường có các điều khoản cho phép một trong 2 bên các quyền mua/bán lại hay đáo hạn TP trước hạn. Giới thiệu các công cụ nợ
  • 23. Các loại trái phiếu- TP doanh nghiệp ❖ Trái phiếu có thể mua lại (Callable bonds) ➢ Có thể được nhà phát hành mua lại ở mức giá cụ thể trong thời hạn cho phép mua lại (call period) ❖ Trái phiếu có thể chuyển đổi (Convertible bonds) ➢ Cho phép trái chủ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu theo một tỷ lệ nhất định ❖ Trái phiếu có thể bán lại (Puttable bonds) ➢ Trái chủ có thể bán lại cho bên phát hành ở mức giá cụ thể trước ngày đáo hạn (redeem before maturity) Giới thiệu các công cụ nợ
  • 24. 24 Copyright © 2022 McGraw Hill. All rights reserved. No reproduction or distribution without the prior written consent of McGraw Hill. Figure 10.4 Bond Prices: Callable and Straight Debt
  • 25. 25 Copyright © 2022 McGraw Hill. All rights reserved. No reproduction or distribution without the prior written consent of McGraw Hill. Trái phiếu có thể mua lại •Yield to Call •Tính như yield to maturity •Thời gian tới khi mua lại (time to call) thay cho Thời gian tới khi đáo hạn (time until maturity); giá mua lại (call price) thay cho mệnh giá •Premium bonds thường được mua lại hơn discount bonds
  • 26. Rủi ro khi đầu tư TP ❖ Rủi ro lãi suất (Interest rate risk/market risk): Giá TP thường dịch chuyển theo hướng ngược với lãi suất trên thị trường ❖ Rủi ro tái đầu tư (Reinvestment risk): lớn hơn với TP có kỳ hạn dài hơn và mức coupon/trái tức cao, sớm ❖ Call risk: cấu trúc dòng tiền không chắc chắn, rủi ro tái đầu tư, rủi ro vốn không nhiều so với giá mua lại (call price) ❖ Rủi ro vỡ nợ (Default/credit risk) ❖ Rủi ro lạm phát (inflation/purchasing power risk) ❖ Rủi ro tỷ giá (exchange-rate/currency risk) ❖ Rủi ro thanh khoản (liquidity/marketability risk): bid-ask spread ❖ Rủi ro biến động lãi suất (Volatility risk): embedded options! Giới thiệu các công cụ nợ
  • 27. NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 1 ❖ Khái niệm công cụ nợ ❖ Phân loại công cụ nợ ❖ Định giá trái phiếu ❖ Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu ❖ So sánh các trái phiếu Giới thiệu các công cụ nợ
  • 28. Định giá trái phiếu •Bond value = Present value of coupons + Present par value • T = Maturity date • r = discount rate
  • 29. Định giá trái phiếu có coupon ❖ Trái phiếu trả lãi định kỳ 6 tháng/lần, mệnh giá (face value) trả khi đáo hạn ➢ Thị giá sẽ phụ thuộc vào mức lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư ➢ Cách tính: một dòng tiền + niên kim (annuity) Định giá trái phiếu
  • 30. Định giá trái phiếu có coupon ❖ Lợi suất khi đáo hạn (Yield To Maturity), ký hiệu là kd là tỷ suất lợi nhuận của một nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn, giả định rằng công ty không vỡ nợ ➢ YTM là mức chiết khấu dòng tiền tương lai của trái phiếu về thị giá hôm nay, với giả định có thể được tái đầu tư ở mức lãi suất đó ❖ Price = PV(Interest payments) + PV(Face value) hay Định giá trái phiếu
  • 31. Ví dụ Một trái phiếu trả mức coupon hàng năm là 10% với kỳ hạn 5 năm và mệnh giá (face value) $1,000. Nếu trái phiếu có YTM 8% thì hôm nay nó có giá bao nhiêu? Tính lại trong trường hợp: a, Coupon trả theo kỳ 6 tháng? b, Không trả coupon? Định giá trái phiếu
  • 32. Ví dụ 1 Trả coupon hàng năm: Chú ý: YTM < coupon rate => sell at premium ($79.85) Trả coupon theo kỳ 6 tháng Tương đương: 10 lần thanh toán và YTM = 8%/2 = 4% Giá trị coupon = $1,000 *10%/2 = $50 Không trả coupon Định giá trái phiếu
  • 33. Ví dụ 2 Một trái phiếu trả mức coupon hàng năm là 10% , còn 1 năm là đáo hạn và mệnh giá (face value) $1,000. Nếu trái phiếu có giá hôm nay $982 thì YTM là bao nhiêu? Định giá trái phiếu
  • 34. Coupon rate và YTM ❖ Khi YTM = Coupon rate; Price = Face value ➢ Bond is selling at par ❖ Khi YTM < Coupon rate; Price > Face value ➢ Bond is selling at a premium ❖ Khi YTM > Coupon rate; Price < Face value ➢ Bond is selling at a discount Định giá trái phiếu
  • 35. Giá và lợi suất (Price–Yield Relationship) ❖ Giá TP thay đổi theo hướng ngược chiều với thay đổi của lợi suất Định giá trái phiếu
  • 36. The convexity of the price–yield relationship Định giá trái phiếu
  • 37. Pull to par Định giá trái phiếu
  • 38. Các lý do giá TP thay đổi ❖ Thay đổi chất lượng tín dụng của nhà phát hành (changes in the credit quality of the issuer) ❖ TP sắp đáo hạn (There is a change in the price of the bond selling at a premium or a discount, without any change in the required yield, simply because the bond is moving toward maturity) ❖ Thay đổi lợi suất của TP tương đương (there is a change in the required yield owing to a change in the yield on comparable bonds (i.e., a change in the yield required by the market)). Định giá trái phiếu
  • 39. Các giả thuyết về định giá ❖ Coupon tiếp theo cách đúng 6 tháng Nếu không đúng, dùng công thức: với ❖ Dòng tiền được biết trước (embedded options?!) ❖ Mức lợi suất yêu cầu hợp lý được xác định (thường neo theo TPCP/benchmarked off yields offered by Treasury securities) ❖ Sử dụng 1 mức chiết khấu cho mọi dòng tiền Định giá trái phiếu
  • 40. Price of a Floater ❖ Coupon rate = reference rate + spread or quoted margin. ❖ VD: Thiết lập lại (reset) coupon của 1 floater theo 3-month Treasury bill (the reference rate) + 50 bps (the spread). ❖ Giá floater phụ thuộc: 1. chênh lệch với mức tham khảo (the spread over the reference rate) 2. các hạn chế với việc thiết lập lại coupon rate (restrictions on the resetting of the coupon rate) ví dụ giá trần/sàn (cap/floor) ❖ Giá floater sẽ gần mệnh giá nếu (1) không đổi và không đạt mức trần/sàn (larger spread -> above par) Định giá trái phiếu
  • 41. Price of an Inverse Floater ❖ Inverse floater thường được tạo từ fixed-rate security (collateral). ❖ 2 TP được tạo thỏa mãn: 1. Tổng coupon của 2 TP ≤ coupon của collateral (mỗi giai đoạn) 2. Tổng mệnh giá 2 TP ≤ Tổng mệnh giá của collateral Định giá trái phiếu
  • 42. Báo giá (Price Quotes) ❖ Mệnh giá có thể khác $1000 ❖ Khi quote giá, các trader thường để giá theo % mệnh giá ➢ Ví dụ: 1. TP bán ở mệnh giá (at par) được quote là 100, nghĩa là 100% mệnh giá. 2. TP bán ở 99.15% mệnh giá → nếu mệnh giá $100 thì TP bán ở $99.15; nếu là $1,000 thì bán ở $991.50. ❖ Giá TP được niêm yết theo phần tăng (bond prices are quoted in increments), tùy vào loại TP (U.S. Treasury: in increments of 1/32, TPDN: ⅛). ➢ Ví dụ: 99-05 hay 99.05 (Treasury bond) nghĩa là 99 + 5/32. Vì 5/32 = 0.15625, % par value là 99.15625 Định giá trái phiếu
  • 43. Báo giá (Price Quotes) ❖ Treasury notes and bonds: ❖ Issue: loại chứng khoán (N/B). ❖ Bid: số tiền người bán sẵn sàng trả (handle.increment (e.g., 99.05)) ❖ Ask: giá người bán sẵn sàng bán (chỉ thể hiện phần tăng/ increment) ➢ VD: bid là 99.05, ask thể hiện là “8,” (tức 8/32). Vậy bid-ask spread là 3/32. ❖ Change: thể hiện sự thay đổi về giá so với ngày giao dịch trước đó xét theo mức tăng (increment). Bid được sử dụng để xác định mức tăng thay đổi giá (price change increment)vì các dealers thường giữ spread không đổi. ❖ Yield: YTM (dùng ask để tính) Định giá trái phiếu
  • 44. Lợi nhuận tích lũy (Accrued Interest) Lãi suất tích lũy và giá niêm yết (Accrued interest and quoted bond prices): Giá niêm yết không bao gồm lãi tích lũy giữa các ngày thanh toán Phân tích đầu tư trái phiếu Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá $1,000, trả lãi định kỳ nửa năm có coupon rate 6%. Nếu đã qua 45 ngày từ kỳ coupon gần nhất, tính lãi suất tích lũy?