1. Bài 2: HÀM SẢN XUẤT VÀ NHỮNG ỨNG DỤNG
(tiếp)
1.3.4. Các giai đoạn hàm sản xuất
Hàm sản xuất có
mấy giai đoạn
1.3.4. Các giai đoạn hàm sản xuất
GIAI ĐOẠN 1: MP > AP > 0
GIAI ĐOẠN 2: AP > MP >=0
GIAI ĐOẠN 3: MP < 0
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 1
2. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA HÀM SẢN XUẤT
Y AP? MP?
AP> MP> 0
G§ 1
AP? MP? G§ 2
AP < MP
TP
G§ 3
X
AP? MP?
MP < 0
AP
X
MP
Nhận xét chung về 3 giai đoạn Hàm sản xuất
- Trong giai đoạn 1: Với mọi Q, AP tăng tại các mức sản
lượng trong giai đoạn này, khi đó, sẽ đạt được thu nhập theo
qui mô tăng dần, có nghĩa là mỗi nguồn lực đầu vào được
tăng thêm thì sẽ tạo ra MP cao hơn AP.
- Trong giai đoạn 2: thì MP vẫn là số dương, nhưng mức
sản lượng được sản xuất khi tăng thêm một nguồn lực đầu
vào thì sẽ thấp hơn AP.
- Giai đoạn 3: thì năng suất biên sẽ giảm và có thể âm, cho
nên thu nhập theo qui mô của hàm sản xuất bắt đầu giảm
dần
1.3.5. Quy luật năng suất biên giảm dần
- Ý tưởng về năng suất biên giảm dần được đưa ra
bởi T.R.Malthus (1825) để áp dụng về sự thay đổi
của các yếu tố sản xuất đối với diện tích đất cố
định:
+ Dân số ngày càng đông => lao động ngày càng
đông
+ Diện tích đất không đổi
Năng suất lao động trên diện tích đất sẽ giảm
xuống
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 2
3. Quy luật năng suất biên giảm dần
MP
A
MPm
MP
X*
X
Quy luật năng suất biên giảm dần
"Nếu số lượng của một yếu tố sản xuất tăng dần
trong khi số lượng (các) yếu tố sản xuất khác giữ
nguyên thì sản lượng sẽ gia tăng nhanh dần. Tuy
nhiên, vượt qua một mốc nào đó thì sản lượng sẽ
gia tăng chậm hơn. Nếu tiếp tục gia tăng số
lượng yếu tố sản xuất đó thì tổng sản lượng đạt
đến mức tối đa và sau đó sẽ sút giảm."
Có phải hàm sản xuất nào cũng tuân
theo quy luật cận biên giảm dần không
1. Hàm số y = 2x hay y =bx: ?
2. Hàm y = x2 hay y=axb: ?
3. Hàm y x hay y = x 1/2: ?
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 3
4. Quy luật năng suất biên giảm dần
Bất kỳ hàm sản xuất nào cũng thể hiện quy luật năng
suất biên giảm dần?
1. Hàm số y = 2x hay y =bx: KHÔNG
- Khi X tăng, Y tăng theo tỷ lệ cố định
1. Hàm y = x2 hay y=axb: KHÔNG
- Khi X tăng, Y tăng theo tỷ lệ tăng dần
3. Hàm y x hayY x0.5 CÓ
- Khi X tăng, Y tăng theo tỷ lệ giảm dần
3 điểm cần lưu ý trong quy luật NSB giảm dần:
Phải giả định rằng có ít
nhất một yếu tố đầu vào
là cố định vì qui luật sẽ
không đúng nếu mọi yếu
tố đầu vào đều thay đổi.
Phải giả định rằng công nghệ không
thay đổi bởi vì qui luật này không
phải phản ánh ảnh hưởng của việc
bổ sung một loại yếu tố đầu vào nếu
công nghệ sản xuất có thay đổi.
Là một sự khái quát hoá rút ra từ những quan
sát thực nghiệm chứ không phải suy luận từ
các qui luật vật lý hay sinh học.
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 4
5. TÁC ĐỘNG CỦA CẢI TIẾN CÔNG NGHỆ
-Công nghệ tiến
80 bộ hơn sẽ làm
đường TP dịch
60 chuyển lên.
-Có thể tạo ra
TP
40 nhiều đầu ra hơn
với một mức sử
20 dụng đầu vào như
trước.
0 -Con người vẫn
L
0 1 2 3 4 5 6 7phải đối diện với
qui luật NSB giảm
dần.
1.4. Hàm sản xuất với hai yếu tố đầu vào biến đổi
y = f(x1, x2, x3, x4…xn)
Y: sản lượng đầu ra, Xi là đầu vào (i
= 1, 2, 3…. n)
X1, X2…Xi>=0: giới hạn hàm sản
xuất
x1, x2: là hai yếu tố đầu vào biến đổi
Ví dụ: Hàm sản xuất về lương thực
Lao động
Vốn 1 2 3 4 5
1 20 40 55 65 75
2 40 60 75 85 90
3 55 75 90 100 105
4 65 85 100 110 115
5 75 90 105 115 120
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 5
6. 1.4.1. Đường đẳng lượng
Đường đẳng lượng cho biết các kết hợp khác nhau
của vốn và lao động để sản xuất ra một số lượng sản
phẩm nhất định q0 nào đó. Phương trình của đường
đẳng lượng như sau:
Q = f(K,L)
Đồ thị đường đẳng lượng
K
K, L?
KA A
K, L?
q = 30
B
KB q = 20
q = 10
LA LB L
1.4.2. Đặc điểm chính của đường đẳng lượng
-Tất cả những phối hợp khác nhau giữa vốn và lao
động trên một đường đẳng lượng sẽ sản xuất ra một số
lượng sản phẩm như nhau.
- Tất cả những phối hợp nằm trên đường cong phía
trên (phía dưới) mang lại mức sản lượng cao hơn (thấp
hơn).
- Đường đẳng lượng thường dốc xuống về hướng bên
phải và lồi về phía gốc tọa độ. Tính chất này có thể
được giải thích bằng quy luật tỷ lệ thay thế kỹ thuật
biên giảm dần.
- Những đường đẳng lượng không bao giờ cắt nhau.
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 6
7. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS)
K/năm
5
Đường đẳng lượng dốc về phía dưới
2 và cong về phía gốc tọa độ giống như
4 đường bàng quan
1
3
1
1
2
2/3 1
Q3 =90
1/3 Q2 =75
1 1
Q1 =55
1 2 3 4 5
L/năm
1.4.2. Thay thế giữa các yếu tố đầu vào
Người quản lý muốn xác định xem kết
hợp đầu vào như thế nào?
Người quản lý phải xem xét sự đánh
đổi giữa các yếu tố đầu vào
Độ dốc của mỗi đường đẳng lượng
cho biết sự đánh đổi giữa hai yếu tố
đầu vào nếu muốn sản xuất ra một
khối lượng sản phẩm đầu ra nhất định.
1.4.2. Thay thế giữa cácyếu tố đầu vào
Thay thế giữa các yếu đầu vào
Quan sát ta thấy
Sự thay đổi Q do thay đổi L (MPL)( L) Nếu
Q
khôn
g
(MPK)( K)
đổi,
tăng
Sự thay đổi Q do thay đổi K lao
động
(MPL)( L) (MPK)( K) 0
(MPL)(MP K) - ( K/ L) MRTS
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 7
8. 1.4.3. Đường đẳng lượng và tỷ lệ thay thế kỹ
thuật biên
Bất kỳ một điểm nào trên đường đẳng lượng thể hiện một
kỹ thuật, cách thức sản xuất hoặc sự kết hợp các yếu tố đầu
vào để sản xuất ra một mức sản lượng cụ thể.
Độ dốc của đường đẳng lượng thể hiện tỷ lệ mà tại đó lao
động (L) có thể được thay thế cho vốn (K) trong khi giữ cố
định mức sản lượng; được gọi là tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
(Marginal Rate of Technical Substitution-MRTS)
MRTS (L cho K) = -K/L=MPL/MPK
1.4.3. Đường đẳng lượng và tỷ lệ thay thế kỹ
thuật biên
MRTS (L cho K) = MPL/MPK
MPL, MPk? (<0 hay =0 hay >0)
MRTS ? (<0 hay =0 hay >0)
Nếu MRTS (L cho K) càng lớn?
Nếu MRTS (L cho K) nhỏ?
Nếu tăng L và giảm K thì MPk? MRTS(L
cho K)?
Ví dụ: Đường đẳng lượng của sản xuất lúa mì
K K Điểm A sử dụng nhiều vốn hơn và điểm B
dùng nhiều lao động hơn
120
A
100 B
90 K - 10
80 L 260 Q = 13,800 thùng/năm
40
L (h/năm)
250 500 760 1000
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 8
9. Ví dụ: Đường đẳng lượng của sản xuất lúa mì
Quan sát:
1) Sản xuất tại A: L = 500 h và K = 100 giờ máy.
2) Sản xuất tại B: tăng L lên 760 và giảm K xuống 90
thì MRTS < 1
3) MRTS < 1, thì giá lao động phải ít hơn vốn để
nông dân có thể lao động cho vốn.
4) Nếu lao động đắt đỏ thì nông dân sẽ dùng nhiều
máy móc hơn.
5) Nếu lao động rẻ, nông dân sẽ dùng nhiều lao
động
MRTS - K (10 / 260) 0.04
L
Hai trường hợp đặc biệt của hàm sản xuất với 2
yếu tố đầu vào biến đổi
K
TRƯỜNG HỢP 1
A
Mối quan hệ giữa K và
L?
-Hai đầu vào có thể
thay thế nhau hoàn
toàn
Q1
Q2 - Ví dụ?
Q3
B
L
Hai trường hợp đặc biệt của hàm sản xuất với 2
yếu tố đầu vào biến đổi
K
TRƯỜNG HỢP 2
C Mối quan hệ giữa K và
Q3 L?
B - Đòi hỏi một tỷ lệ kết
Q2 hợp nhất định giữa hai
đầu vào L và K
A
K1 Q1 - Ví dụ
L1 L
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 9
10. 1.4.4. Đường đẳng phí
Đường đẳng phí cho biết các kết hợp khác nhau của đầu vào của hãng
cho cùng một mức chi phí
PLL + PKK = C
Trong đó C là mức chi phí.
Độ dốc đường đẳng phí
Vốn
M/PK
Slope = -PK /PL
0 M/PL Lao động
TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ SẢN XUẤT 1 ĐẦU RA CHO TRƯỚC
Điều kiện ràng buộc:
K Q = f(K,L) = Q0
Điều kiện tối ưu:
K1 A 1. MRTSLK = w/r
2. MPL/MPK = w/r
3. MPL/w = MPK/r
C *Chi phí sản xuất
K* tối thiểu khi năng
suất biên trên một
B
K2 đơn vị chi phí của
Q=50 các đầu vào bằng
L1 L* L2 L nhau
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 10
11. Tối đa hóa sản lượng ở mức chi phí đã cho
K
R
300
200
100
0
L
MPL/PL = MPK/PK
K
R
300
200
100
0 L
1.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào
Khi tăng gấp đôi các nguồn lực đầu vào thì
sản lượng được tạo ra sẽ thay đổi như thế
nào?
- Tăng lên?
- Giảm xuống?
- Hay không thay đổi?
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 11
12. 1.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào
Nếu hàm sản xuất có dạng:
Q = f(K,L)
Khi tất cả các yếu tố đầu vào được tăng
lên nhiều lần (với hằng số m > 1). Hiệu
suất theo qui mô của hàm sản xuất sẽ
được thể hiện dưới những trường hợp
nào?
1.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào –
Hiệu suất theo quy mô
• Cho biết mối quan hệ của Qui mô sản xuất và
Hiệu suất sử dụng tất cả các yếu tố đầu vào
• Hiệu suất có thể tăng, không đổi, giảm theo qui mô
• Khi qui mô sản xuất còn rất nhỏ, tăng qui mô
thường dẫn đến tăng hiệu suất do phát huy ưu
điểm của qui mô lớn
• Khi qui mô đã rất lớn, tăng qui mô có thể dẫn
đến hiệu suất giảm do nhược điểm của qui mô
lớn bắt đầu bộc lộ
1.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào –
Hiệu suất theo quy mô
Hiệu suất Tốc độ tăng của đầu Hao phí đầu vào
……..…. theo ra so với tốc độ tăng để sản xuất một
qui mô của các đầu vào đơn vị đầu ra
tăng nhanh hơn giảm
giảm chậm hơn tăng
không đổi bằng không đổi
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 12
13. 1.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào –
Hiệu suất theo quy mô
Trường Tác động đến sản lượng Hiệu suất theo
hợp qui mô
I F(mK,mL) = mf(K,L) = mq Không đổi
II F(mK,mL) < mf(K,L) = mq Giảm dần
III F(mK,mL) > mf(K,L) = mq Tăng dần
HIỆU SUẤT THEO QUY MÔ
K
(machine
hours) A
6
30
4 Hiệu suất theo quy
mô không đổi:
20 đường đẳng lượng
cách đều nhau
2
10
0 5 10 15
L (hours)
HIỆU SUẤT THEO QUY MÔ
K(machine
hours)
A
Hiệu suất theo quy mô
giảm: Các đường đẳng
4 lượng ngày càng xa
nhau
30
2
20
10
0 5 10
Labor (hours)
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 13
14. HIỆU SUẤT THEO QUY MÔ
Hiệu suất theo quy mô tăng:
K (machine
Đường đẳng lượng cùng dịch chuyển
hours)
A
4
30
2 20
10
L (hours)
0 5 10
1.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào
-Trường hợp 1: Nếu mức tăng của sản lượng bằng
mức tăng của các yếu tố đầu vào thì hàm sản xuất
được gọi là có hiệu suất theo quy mô KHÔNG ĐỔI;
-Trường hợp 2: Mức sản lượng tăng với tỷ lệ nhỏ
hơn mức tăng của các yếu tố đầu vào thì hàm sản
xuất thể hiện Hiệu suất theo quy mô GIẢM
- Trường hợp 3: Hàm sản xuất có hiệu suất theo
quy mô MÔ TĂNG.
Hàm sản xuất có Hiệu suất theo quy mô không
đổi có vai như thế nào trong sản xuất?
RẤT QUAN TRỌNG
- Nó không chỉ là một hàm sản xuất nằm
Tại sao
giữa sự tăng lên và giảm xuống về hiệu suất
theo qui mô
- Nó đòi hỏi ngành sản xuất đó phải thay đổi
qui mô theo một tỷ lệ nhất định, có nghĩa là
khi chúng ta tăng gấp đôi các yếu tố đầu vào
đồng nghĩa với việc tăng gấp đôi nhà
xưởng, xí nghiệp.
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 14
15. Hàm SX có hiệu suất theo quy mô không đổi
Giả sử rằng chúng ta có hàm sản xuất với hiệu suất
theo quy mô không đổi bao gồm K=10, L=10 và q= 20;
MRTS (L cho K)=2:
Khi chúng ta thay thế 1 đơn vị lao động cho 2 đơn vị
vốn thì L=? K=?, q=?
NẾU chúng ta sẽ tăng gấp đôi cả hai yếu tố đầu vào K
và L thì L=? K=?, q=?
Khi chúng ta thay thế 2 đơn vị lao động cho 4 đơn vị
vốn thì L=? K=?, q=?
Hàm SX có hiệu suất theo quy mô không đổi
Khi chúng ta thay thế 1 đơn vị lao động cho 2
đơn vị vốn thì L= 11 K=8, q=20
NẾU chúng ta sẽ tăng gấp đôi cả hai yếu tố
đầu vào K và L thì L=20 K=20, q=40
Khi chúng ta thay thế 2 đơn vị lao động cho 4
đơn vị vốn thì L=12 K=6, q=20
Nhược điểm của HSX có hiệu suất theo quy mô
không đổi
Liệu có thể tăng gấp đôi số người lãnh đạo
công ty khi tăng các yếu tố đầu vào khác?
Năng suất lúa có thể phụ thuộc vào phân
bón, độ màu mỡ của đất, cho nên sản lượng
lúa khó có thể tăng bằng với tỷ lệ tăng diện
tích đất canh tác?
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 15
16. Đường đẳng lượng của Hàm sản xuất có hiệu suất theo
quy mô không đổi
K
q = 30
q = 20
q = 10
L
Đường đẳng lượng của Hàm sản xuất có hiệu
suất theo quy mô không đổi
1. Hình dạng?
- Sẽ đối xứng nhau
2. Độ dốc?
- Sẽ như nhau, bởi vì hệ số MRTS (L cho K)
cố định.
- Thể hiện mối quan hệ tỷ lệ cố định giữa
mức tăng của các yếu tố đầu vào và mức
tăng của sản lượng
Hàm sản xuất với 2 yếu tố đầu vào biến
đổi và độ co giãn thay thế
- Các yếu tố đầu vào có thể thay thế cho nhau
- Khả năng thay thế chính là độ dốc các đường đẳng lượng
- Độ co giãn thay thế của các yếu tố đầu vào đo lường sự
thay đổi tỷ lệ của vốn cho lao động liên quan đến sự thay
đổi tỷ lệ của MRTS trên đường đẳng lượng,
( K / L) ( K / L)
/
( MPK / MPL ( MPK / MPL )
%( K / L ) / %MRTS
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 16
17. Năng suất biên của K và L được tính như
thế nào với hàm Cobb-Doughlas
y f ( K , L) AK L
MPK Y / K AK 1L Y / K
MPL Y / L AK L 1 Y / L
1.6. Hàm sản xuất tuyến tính
Dạng gốc: Q = F (K, L) = aK + bL
Hay Y = aX + b (với 1 đầu vào)
Hoặc Y = a + bX1 + cX2 (với 2 yếu
Hoặc Y = a + bX1 + cX2 + … nXn (với n đầu vào)
Hàm này thể hiện Hiệu suất theo quy mô không đổi với
mọi m>0
f(mK,mL) = amK + bmL = m(aK + bL) = mf(K,L)
HỆ SỐ σ ?
1.6. Hàm sản xuất tuyến tính
Năng suất biên MPK?
Năng suất biên MPL
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 17
18. Những đặc tính của Hàm sản xuất
tuyến tính
Ưu điểm:
- Hàm tuyến tính là tính đơn giản của nó. Mỗi lần X
tăng thêm một đơn vị thì Y tăng thêm1 đơn vị, và
điều này đúng bất kể các giá trị của X và Y là bao
nhiêu.
- Trong quá trình sản xuất thì máy móc cũng cần ít
nhất một người để điều khiển, và ngược lại lao
động cũng cần những trang thiết bị tối thiểu để
làm việc.
Những đặc tính của Hàm sản xuất tuyến tính
Nhược điểm:
-Cũng chính là tính đơn giản của nó, bất cứ lúc nào
tác động của X phụ thuộc vào các giá trị của X hoặc
Y, thì dạng hàm tuyến tính không thể là dạng hàm
phù hợp.
- Mặc dù trong trường hợp máy móc và lao động có
thể được sử dụng thay thế cho nhau, hầu hết các
ngành chúng ta chỉ sử dụng máy móc hoặc chỉ sử
dụng lao động vì phụ thuộc vào giá của các nguồn
lực đầu vào này
Ví dụ về Hàm sản xuất tuyến tính
Ta có hàm sản xuất Q = 5K + 2L.
- Năng suất biên của mỗi đầu vào là gì?
MPK=?
MPL=?
- Đầu vào nào có năng suất cao hơn?
- Nếu không dùng lao động trong khi K=250 thì Q=?
- Tỷ lệ thay thế biên của L cho K?
MRTS(L cho K)=?
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 18
19. Ví dụ về Hàm sản xuất tuyến tính
Ta có hàm sản xuất Q = 5K + 2L.
- Năng suất biên của mỗi đầu vào là gì?
MPK=5
MPL=2
- Đầu vào nào có năng suất cao hơn: K
- Nếu không dùng lao động trong khi K=250 thì Q=
1250
- Tỷ lệ thay thế biên của L cho K?
MRTS(L cho K)=MPL/MPK=2/5
SỬ DỤNG EXCEL TRONG PHÂN TÍCH
THỐNG KÊ VÀ HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Bước 1: Mở file dữ liệu Excel
Bước 2: Vào Tool/Data
Analysis/Regression
Bước 3: Phân tích kết quả
So lieu thuc hanh.xls
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 19