SlideShare a Scribd company logo
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN                HOÀNG THỊ HIỀN



 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
     VIỆN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
                               **********




     THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
      CẤP GAS & KHÍ NÉN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN             : HOÀNG THỊ HIỀN
SINH VIÊN THỰC HIỆN             : TRẦN QUỐC HUY
MSSV                            : 6771.53
LỚP                             : 53HK




                               Hà Nội ,2011


TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
                                                                    0
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN                                  HOÀNG THỊ HIỀN


                          ĐỒ ÁN CẤP KHÍ NÉN




          PHẦN I: NHU CẦU DÙNG KHÍ VÀ LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN

1.1 Nhu cầu dùng khí cho các phân xưởng.

  Thống kê số họng khí sử dụng và lưu lượng một họng:

             Bảng 1.1. Nhu cầu dung khí cho ác phân xưởng.

                                       Số     Lưu lượng 1 họng Lưu lượng cực đại
STT            Phân xưởng
                                      họng        qmax (m3/h)             (m3/h)

  1    Phân xưởng vỏ                    20             5,4                 108

  2    Phân xưởng ống                   15             5,4                  81

  3    Phân xưởng máy cơ khí            18             5,4                 97,2

  4    Phân xưởng mộc hoàn thiện        12             5,4                 64,8

  5    Phân xưởng gia công chi tiết     32             5,4                172,8

  6    Phân xưởng sơ chế tôn            15             5,4                  81

  7    Khu cầu tàu số 2                 7              5,4                 37,8

  8    Bàn lắp ghép ngoài               18             5,4                 97,2


1.2 Nhu cầu dung khí tính toán cho từng phân xưởng.

 -) Chọn thời gian thực hiện cấp khí của một họng là 20 (s)/lần. Một họng thực hiện cấp
45 lần/h.
   Vậy hệ số thời gian1 họng cấp là:
                                       20 36
                                 K1              0,2
                                        3600
TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
                                                                                          1
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN                                       HOÀNG THỊ HIỀN


1.3 Sơ đồ cấp khí.
                        ( Được thể hiện trên bản vẽ kèm theo).

1.4 Lưu lượng tính toán cho các đoạn ống nhánh, xác định lưu lượng cho các đoạn
ống trên ống tuyến chính.

-) Lưu lượng cực đại của 1 họng là:
                                q cd = 5,4 (m3/h).
-) Lưu lượng cực đại của tất cả họng trong 1 nhánh hay 1 phân xưởng:
                                Q cd = n × q cd (m3/h).
-) Lưu lượng trung bình của 1 họng là:
                                q 0 = q cd × K1 = 5,4 × 0,2 = 1,08 (m3/h).
-) Lưu lượng trung bình của 1 nhánh hay 1 phân xưởng là:
                                Q 0 = Q cd × K 1 (m3/h).
-) Lưu lượng tính toán cực đại của từng nhánh trong phân xưởng được cho bởi công
thức:
                                q TT = Qcd × K 2 (m3/h).
-) Trong đó:
            q TT : Lưu lượng tính toán cực đại, (m3/h).
            q cd : Lưu lượng cực đại của một họng, (m3/h).
            q0 : Lưu lượng trung bình
            n       : Số họng.
            K 2 : Hệ số lưu lượng cực đại đồng thời.
 ( Tra biểu đồ 3.1 trang 34 giáo trình “Trạm khí nén và mạng lưới khí nén của tác giả
Hoàng Thị Hiền).

-) Lưu lượng tính toán cực đại của phân xưởng:
    Được xác định như tổng lớn nhất của lưu lượng tính toán cực đại của một trong các
nhóm điểm dùng cộng với lưu lượng trung bình của tất cả các nhóm còn lại.

                              Q TT = max(q TT )i + Q0 -(q 0 )i ; (m3/h)
Trong đó:
           max(q TT )i : Lưu lượng tính toán cực đại của nhánh thứ i; (m3/h)
-) Lưu lượng tính toán cực đại của cơ sở đóng tàu:

   Được xác định bằng tổng lớn nhất của lưu lượng tính toán cực đại của một trong các
phân xưởng cộng với lưu lượng trung bình của tất cả các phân xưởng còn lại.
Dựa trên sơ đồ cấp khí ta lập được bảng sau: (Coi một nhánh như một phân xưởng).



TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
                                                                                           2
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN                                 HOÀNG THỊ HIỀN


                                              Bảng 1.2. Tính toán lưu lượng khí nén.
                                                                             Lưu lượng trung bình
                                      Lưu lượng max (m3/h)                                                          Lưu      Lưu lượng
                                                                                    (m3/h)          Hệ số lưu
    Tên                                                         Hệ số sử                                           lượng      tính toán
                            Số họng                                                                 lượng cực
                Tên nhánh             1 họng        Toàn bộ    dụng theo      1 họng     Toàn bộ                 tính toán   toàn phân
 phân xưởng                  khí n                                                                   đại đồng
                                                              thời gian K1                                          qTT      xưởng Qtt
                                                                                                     thời (K2)
                                       q cd            Q cd                     q0         Q0                      (m3/h)       (m3/h)


                Nhánh 1.1      5       5,4             27         0,2          1,08        5,4         0,8         21,6

                Nhánh 1.2      5       5,4             27         0,2          1,08        5,4         0,8         21,6
1. Phân xưởng                                          27         0,2          1,08        5,4                     21,6
                Nhánh 1.3      5       5,4                                                             0,8                     37,8
      vỏ
                Nhánh 1.4      5       5,4             27         0,2          1,08        5,4         0,8         21,6

                                                  Q0                                       21,6

                Nhánh 2.1      5       5,4             27         0,2          1,08        5,4         0,8         21,6

                Nhánh 2.2      5       5,4             27         0,2          1,08        5,4         0,8         21,6
2. Phân xưởng
                                                                                                                               32,4
     ống                                               27         0,2          1,08        5,4                     21,6
                Nhánh 2.3      5       5,4                                                             0,8

                                                  Q0                                       16,2

                Nhánh 3.1      6       5,4             32,4       0,2          1,08        6,48       0,84        27,22

                Nhánh 3.2      6       5,4             32,4       0,2          1,08        6,48       0,84        27,22
3. Phân xưởng
                                                                                                                               40,18
  máy cơ khí                                           32,4       0,2          1,08        6,48                   27,22
                Nhánh 3.3      6       5,4                                                            0,84

                                                  Q0                                      19,44




TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN                       HOÀNG THỊ HIỀN


                 Nhánh 4.1     4      5,4         21,6   0,2      1,08     4,32     1     21,6

4. Phân xưởng    Nhánh 4.2     4      5,4         21,6   0,2      1,08     4,32     1     21,6
   mộc hoàn                                                                                       30,24
     thiện       Nhánh 4.3     4      5,4         21,6   0,2      1,08     4,32     1     21,6

                                             Q0                            12,96

                                      5,4         43,2   0,2      1,08     8,64           32,4
                 Nhánh 5.1     8                                                   0,75
                                      5,4         43,2   0,2      1,08     8,64           32,4
                 Nhánh 5.2     8                                                   0,75

5. Phân xưởng                         5,4         43,2   0,2      1,08     8,64           32,4    58,32
                 Nhánh 5.3     8                                                   0,75
 gia công chi
      tiết                            5,4         43,2   0,2      1,08     8,64           32,4
                 Nhánh 5.4     8                                                   0,75

                                             Q0                            34,56


                 Nhánh 6.1     7      5,4         37,8   0,2      1,08     7,56    0,71   26,84
6. Phân xưởng                  8      5,4         43,2   0,2      1,08     8,64           32,4
                 Nhánh 6.2                                                         0,75           39,96
   sơ chế tôn
                                             Q0                            16,2

                 Nhánh 7.1     4      5,4         21,6   0,2      1,08     4,32     1     21,6
7. Khu cầu tàu                 3      5,4         16,2   0,2      1,08     3,24     1     16,2
                 Nhánh 7.2                                                                        24,84
     số 2
                                             Q0                            7,56

                 Nhánh 8.1     9      5,4         48,6   0,2      1,08     9,72    0,67   32,56
 8. Bản lắp                    9      5,4         48,6   0,2      1,08     9,72    0,67   32,56
                 Nhánh 8.2                                                                        42,28
 ghép ngoài
                                            ∑Q0                            19,44


TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN                                 HOÀNG THỊ HIỀN


1.5. Lưu lượng tính toán của cơ sở đóng tàu Nam Triệu:

*) Lưu lượng tính toán cực đại của cơ sở đóng tàu Nam Triệu:

          58,32 + 21,6 + 16,2 + 19,44 + 12,96 + 16,2 + 7,56 + 19,44 = 171,72 (m3/h).

*) Lưu lượng trung bình của cơ sở đóng tàu Nam Triệu:

          21,6 + 16,2 + 19,44 + 12,96 + 34,56 + 16,2 + 7,56 + 19,44 = 147,96 (m3/h).




TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
                                                                                       5
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN                                  HOÀNG THỊ HIỀN


                          PHẦN II: TÍNH TOÁN THỦY LỰC.



2.1. Xác định lưu lượng tính toán cho các đoạn ống trên tuyến ống chính.
-) Để xác định đường kính từng đoạn ống của các mạng lưới giữa các phân xưởng và
mạng lưới bên trong phân xưởng, trước tiên phải xác định lưu lượng khí nén trên từng
đoạn ống riêng biệt của mạng lưới.
-) Lưu lượng khí nén có tính đến tổn thất trên đoạn ống (25%) được nhận như tổng lớn
nhất của lưu lượng tính toán cực đại của một trong các phân xưởng cộng với lưu lượng
trung bình của các phân xưởng còn lại.
-) Đối với từng đoạn ống lưu lượng tính toán được nhân như tổng lưu lượng lớn nhất của
các phân xưởng với lưu lượng trung bình các phân xưởng còn lại có tính đến tổn thất trên
đoạn. Trường hợp phân xưởng có nhiều nhánh thì lưu lượng tính toán bằng tổng lưu
lượng lớn nhất của một nhánh với lưu lượng trung bình các nhánh còn lại. Các đoạn ống
được kí hiệu trên bản vẽ. Kết quả tính toán được tổng hợp trong bảng sau:
         Bảng 2.1. Lưu lượng tính toán cho các đoạn ống trên tuyến ống chính.

                                                                    Lưu lượng trung
Phân xưởng (đoạn ống)      Lưu lượng tính toán cực đại (m3/h)
                                                                       bình (m3/h)
PX ống–K1                 32,4 × 1,25 = 40,5                       16,2 × 1,25 = 20,25
PX máy cơ khí–K1          40,18 × 1,25 =50,23                      19,44 × 1,25 = 24,3
K1–K2                     50,23 + 20,25 = 70,48                             -
PX hoàn thiện–K2          30,24 × 1,25 = 37,8                      12,96 × 1,25 = 16,2
K2–K4                     50,23 + 20,25 + 16,2 = 86,68                      -
PX sơ chế tôn–K3          39,96 × 1,25 = 49,95                     16,2 × 1,25 = 20,25
Khu cầu tàu số 2–K3       24,84 × 1,25 = 31,05                     7,56 × 1,25 = 9,45
K3–K4                     49,95 + 9,45 = 59,4                               -
                          50,23 + 20,25 + 16,2 + 20,25
K4–K5                                                                        -
                          + 9,45 = 116,38
Bản lắp ghép ngoài–K5     42,28 × 1,25 = 52,85                     19,44 × 1,25 = 24,3
                          52,85 + 20,25 + 24,3 + 16,2 + 20,25 +
K5–K6                                                                        -
                          + 9,45 = 143,3
PX gia công chi tiết–K6   58,32 × 1,25 = 72,9                      34,56 × 1,25 = 43,2
                          72,9 + 20,25 + 24,3 + 16,2 + 20,25 +
K6–K7                                                                        -
                          + 9,45 + 24,3= 187,65
PX vỏ-K7                  37,8 × 1,25 = 47,25                        21,6 × 1,25 = 27
                          72,9 + 20,25 + 24,3 + 16,2 + 20,25 +
K7–Trạm khí nén           + 9,45 + 24,3+ 27 = 214,65                         -



TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
                                                                                           6
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN                                   HOÀNG THỊ HIỀN


-) Việc tính toán thủy lực mạng lưới khí nén có thể tiến hành theo 2 phương pháp:

     +) Phương pháp đồ thị.

     +) Phương pháp giải tích.

   Tính toán đường ống dẫn khí nén bằng giải tích là quá phức tạp, còn lập bảng tính với 4
biến số độc lập là không thể được. Do đó để thuận tiện cho quá trình tính toán ta áp dụng
phương pháp đồ thị.

2.2. Vận tốc các đoạn ống:

*) Vận tốc cho phép:
  -) Đối với đường ống giữa các phân xưởng: không vượt quá 25m/s;
  -) Đối với đường ống bên trong phân xưởng: không vượt quá 8 ÷ 12 m/s;
*) Vận tốc hợp lí:
  -) Đối với đường ống giữa các phân xưởng 8 ÷ 15 m/s và đối với đường ống bên trong
phân xưởng 4 ÷ 8 m/s.


2.3. Tính toán thủy lực – xác định đường kính các đoạn ống và tổn thất áp suất của
mạng lưới khí nén:

  Tính toán thủy lực được tiến hành nhờ các đồ thị (phụ lục 2 – 5)_Trang 56 sách Trạm khí
nén và mạng lưới khí nén – HOÀNG THỊ HIỀN.

-) Đường kính đoạn ống được xác định đồng thời với vận tốc khí và phụ thuộc vào lưu
lượng, áp suất và vận tốc (đồ thị phụ lục 3 và 4)_Trang 57 sách Trạm khí nén và mạng lưới
khí nén – HOÀNG THỊ HIỀN.

-) Tổn thất áp suất tổng cộng từ máy nén đến phân xưởng xa nhất (mạng lưới giữa các phân
xưởng) không vượt quá 10% áp suất công tác (làm việc) của trạm khí nén.

-) Đường kính ống được xác định theo công thức:

                                          4 × Q tt
                                 D=                      (m).
                                       3600 π        v

  Trong đó:

       D: Đường kính tính toán của đoạn ống, (m).
       Q: Lưu lượng tính toán của đoạn ống, (m3/h).
       v: Vận tốc cho phép chảy trong ống (m/s).


TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
                                                                                             7
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN                                         HOÀNG THỊ HIỀN


2.3.1. Tổn thất áp suất ma sát:
-) Từ các đại lượng Q (lưu lượng khí nén), P (áp suất khí nén), D (đường kính chọn theo
tiêu chuẩn) ta đi xác định lại vận tốc thực của đoạn ống.
-) Theo (đồ thị_phục lục 2_Trang 56 sách Trạm khí nén và mạng lưới khí nén – HOÀNG THỊ
HIỀN): với P (áp suất khí nén) và v (vận tốc thực) ta đi xác định dòng khí nén nằm trong
miền ống nào. (Miền ống nhám và miền chuyển tiếp)

-) Nếu thuộc miền ống nhám thì ta dựa vào (đồ thị_phục lục 4_Trang 58 Trạm khí nén và
mạng lưới khí nén – HOÀNG THỊ HIỀN) để xác định tổn thất áp suất riêng R (kg/m2)
trên 1m dài ống.
-) Nếu thuộc miền chuyển tiếp thì ta dựa vào (đồ thị_phục lục 3_Trang 57 Trạm khí nén
và mạng lưới khí nén – HOÀNG THỊ HIỀN) để xác định tổn thất áp suất riêng R (kg/m2)
trên 1m dài ống.

-) Dựa vào công thức:              ΔPms = R × l ; (kg/m2)

 Trong đó:
             l : chiều dài ống; (m).
             R : tổn thất áp suất riêng trên 1 m dài ống.
2.3.2. Tính tổn thất áp suất cục bộ :
-) Tổn thất áp suất cục bộ trong đường ống dẫn khí nén xác định theo độ dài tương đương
(phục lục 6_Trang 60 sách Trạm khí nén và mạng lưới khí nén – HOÀNG THỊ HIỀN) kí
hiệu độ dài tương đương là: ltđ (m)

- Dựa vào công thức:              ΔPcb = R× l td ; (kg/m2)

2.3.3. Tính tổn thất áp suất tổng cộng :
-) Tổn thất áp suất chung (tổng cộng) của đường ống dẫn khí nén bằng tổn thất riêng (trên
1 m dài ống) nhân với độ dài quy ước của đoạn :

                                  ΔP = R × lqu = R × (l +ltđ )

Trong đó:
    ΔP : Tổn thất áp suất chung (tổng cộng) của đoạn ống; (kg/m2)
    l , l td : Độ dài thực tế ( l ) và độ dài tương đương ( l td ) của đoạn ống; (m)




TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
                                                                                             8
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN                                   HOÀNG THỊ HIỀN


2.4. Tính toán thủy lực:
2.4.1. Xác định đường kính đoạn ống bên ngoài phân xưởng:
             Bảng 2.2: Đường kính các đoạn ống bên ngoài phân xưởng.

                                        Qtt         v chọn      D        D chọn   v thực
  STT            Đoạn ống
                                      (m3/h)        (m/s)      (mm)      (mm)     (m/s)

    1     PX ống–K1                    40,5           8       42,32       50      5,73

    2     PX máy cơ khí–K1             50,23          8       47,14       50      7,11

    3     K1–K2                        70,48         11       47,62       50      9,98

    4     PX hoàn thiện–K2             37,8           8       40,89       50      5,35

    5     K2–K4                        86,68         11       52,81       65      7,26

    6     PX sơ chế tôn–K3             49,95          8       47,00       50      7,07

    7     Khu cầu tàu số 2–K3          31,05          8       37,06       40      6,87

    8     K3–K4                        59,4           8       51,26       65      4,97

    9     K4–K5                       116,38         11       61,19       65      9,75

   10     Bản lắp ghép ngoài–K5        52,85          8       48,35       50      7,48

   11     K5–K6                        143,3         13       62,45       65      12,00

   12     PX gia công chi tiết–K6      72,9           8       56,78       65      6,11

   13     K6–K7                       187,65         15       66,53       76      11,50

   14     PX vỏ-K7                     47,25          8       45,72       50      6,69

   15     K7–Trạm khí nén             214,65         15       71,16       76      13,15

-) Vận tốc thực hầu hết nằm trong khoảng vận tốc hợp lí (8÷15) m/s, nên đường kính ống
đã chọn là có thể chấp nhận được. Nếu giảm đường kính ống để đảm bảo yếu tố kinh tế
thì vận tốc trong ống tăng nên và như thế thì gây phá hoại đường ống.
-) Chọn tuyến ống chính là truyến dài nhất và có tổn thất áp suất lớn nhất (tuyến bất lợi
nhất). Dựa vào mặt bằng cấp khí nén cho cơ sở đóng tàu ta xác định được tuyến ống
chính của mạng lưới là tuyến: PX ống → K1 →K2 →K4 →K5 → K6 →K7 →Trạm khí nén.

TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
                                                                                            9
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN                                    HOÀNG THỊ HIỀN


                                            7, 5
-) Áp suất tại điểm dùng là: 7,5 bar =            (atm) = 7,4 (atm).
                                         1, 01325

-) Do yêu cầu chọn máy nén thì áp suất cuối cùng của khí ra khỏi máy nén được phép cao
hơn áp suất tại điểm dùng không quá 3÷4 (atm).Vậy ta chọn 1,6 atm để đảm bảo yếu tố
kinh tế. Suy ra áp suất tại đoạn cuối của đường ống chính tức là đoạn PX ống→K1 có áp
suất là: 7,4 + 1,6 = 9 (atm). Và vì tổn thất áp suất tổng cộng từ máy nén đến phân xưởng
xa nhất không vượt quá 10% áp suất công tác của máy nên áp suất máy nén sơ bộ chọn
được 9 × 1,1 =10 (atm).
2.4.2.Tính toán tổn thất áp suất cho tuyến ống chính:
a. Xác định chiều dài tương đương của các đoạn ống chính:
- Dựa vào phục lục 6_Trang 60 sách trạm khí nén và mạng lưới khí nén_HOÀNG THỊ
HIỀN và các phụ tùng bố trí trên các đoạn ống của tuyến ống chính ta có bảng thống kê
độ dài tương đương như sau:

                      Độ dài tương đương l td (m) Số phụ tùng trên đoạn ống
             Đường
ST          kính đoạn                                                         ltd
   Đoạn ống                              Van                          Van
 T            ống D Ngoặt cong Chạc               Ngoặt cong Chạc
                                        (khóa)                       (khóa) (m)
              (mm) (90°) R= 4d 3                  (90°) R= 4d 3
                                      song song                    song song

1 PX ống-K1        50           1          4,5     0,6          2      1      2       7,7

2 K1 - K2          50           1          4,5     0,6          0      1      1       5,1

3 K2 - K4          65          1,21       5,85     0,87         1      1      1      7,93

4 K4 - K5          65          1,21       5,85     0,87         0      1      1      6,72

5 K5 - K6          65          1,21       5,85     0,87         0      1      1      6,72

6 K6 - K7          76         1,364       6,84    1,068         0      1      1     7,908

    K7 -Trạm
7                  76         1,364       6,84    1,068         1      1      1
    khí nén                                                                         9,272

2.2.2.2.Tính tổn thất áp suất tổng cộng trên đường ống chính.
- Dựa vào phương pháp tính toán đã nêu, chú ý áp suất trên đoạn ống lấy theo áp suất vừa
tính toán được P = 9 atm. Từ đó ta có bảng tính toán tổn thất áp suất tổng trên đường ống
chính như sau:


TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
                                                                                            10
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN                                       HOÀNG THỊ HIỀN


            Bảng 6: Tính toán tổn thất áp suất tổng cộng trên đường ống chính.
                                                                       2
                                                          Miền R (kg/m ) l
                       Qtt    Qtt    D    v thực P                                 ltd      ∆P
STT     Đoạn ống                                         chuyển trên 1m
                     (m3/h) (kg/h) (mm)                                           (m) (kg/m2)
                                          (m/s) (atm)
                                                        động rối   dài ống (m)

                                                         Chuyển
 1 PX ống-K1         40,5            50   5,73    9                 0,12    122           15,564
                             48,56                       tiếp                      7,7

 2 K1 - K2           70,48 84,51 50       9,98    9     Ống nhám    0,25     59 5,1 16,025

                             103,9                       Chuyển
 3 K2 - K4           86,68         65     7,26    9                 0,1     149           15,693
                               3                         tiếp                     7,93

                     116,3 139,5
 4 K4 - K5                       65       9,75    9     Ống nhám    0,19    147           29,207
                       8     4                                                    6,72

                             171,8
 5 K5 - K6           143,3         65 12,00       9     Ống nhám    0,3      49           16,716
                               2                                                  6,72

                     187,6 224,9
 6 K6 - K7                       76 11,50         9     Ống nhám    0,48    121           61,876
                       5     9                                                    7,908

      K7 -Trạm khí   214,6 257,3
 7                               76 13,15         9     Ống nhám    0,6      60           41,563
      nén              5     7                                                    9,272

 8                                           ΔP                                           196,644



 Ghi chú: Đổi đơn vị: 1(m3/h) = 1,199 (kg/h).

 III. TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI KHÍ NÉN BÊN TRONG PHÂN
 XƯỞNG (GIA CÔNG CHI TIẾT):




 TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
                                                                                                    11

More Related Content

Similar to Do an cap gas huy

H dan tieuluan_new
H dan tieuluan_newH dan tieuluan_new
H dan tieuluan_new
Hoàng ng
 
Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trườngu
Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về  môi trườnguQcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về  môi trườngu
Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trườngu
ThaoNguyenXanh2
 
Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về  môi trường Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về  môi trường
Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
QCVN 41:2011/BTNMT – Quy chuẩn Kỹ thuật về đồng xử lý chất thải nguy hại tron...
QCVN 41:2011/BTNMT – Quy chuẩn Kỹ thuật về đồng xử lý chất thải nguy hại tron...QCVN 41:2011/BTNMT – Quy chuẩn Kỹ thuật về đồng xử lý chất thải nguy hại tron...
QCVN 41:2011/BTNMT – Quy chuẩn Kỹ thuật về đồng xử lý chất thải nguy hại tron...
Công ty môi trường Newtech Co
 
Chế độ thoát khí mê tan khi khai thác xuống sâu trong mỏ than
Chế độ thoát khí mê tan khi khai thác xuống sâu trong mỏ thanChế độ thoát khí mê tan khi khai thác xuống sâu trong mỏ than
Chế độ thoát khí mê tan khi khai thác xuống sâu trong mỏ than
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Mo p hong cdu bang pro ii
Mo p hong cdu bang pro iiMo p hong cdu bang pro ii
Mo p hong cdu bang pro iiBac Le
 
Thiết kế hệ thống dân động băng tải (full bản vẽ)
Thiết kế hệ thống dân động băng tải (full bản vẽ)Thiết kế hệ thống dân động băng tải (full bản vẽ)
Thiết kế hệ thống dân động băng tải (full bản vẽ)
nataliej4
 
TCVN 8639 - 2011.doc
TCVN 8639 - 2011.docTCVN 8639 - 2011.doc
TCVN 8639 - 2011.doc
Quct57
 
Be lang lamella
Be lang lamellaBe lang lamella
Be lang lamella
Nguyễn Tuấn
 
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_cocVo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Minh Tuấn Phạm
 

Similar to Do an cap gas huy (10)

H dan tieuluan_new
H dan tieuluan_newH dan tieuluan_new
H dan tieuluan_new
 
Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trườngu
Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về  môi trườnguQcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về  môi trườngu
Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trườngu
 
Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về  môi trường Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về  môi trường
Qcvn 41-2011-btnmt - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
 
QCVN 41:2011/BTNMT – Quy chuẩn Kỹ thuật về đồng xử lý chất thải nguy hại tron...
QCVN 41:2011/BTNMT – Quy chuẩn Kỹ thuật về đồng xử lý chất thải nguy hại tron...QCVN 41:2011/BTNMT – Quy chuẩn Kỹ thuật về đồng xử lý chất thải nguy hại tron...
QCVN 41:2011/BTNMT – Quy chuẩn Kỹ thuật về đồng xử lý chất thải nguy hại tron...
 
Chế độ thoát khí mê tan khi khai thác xuống sâu trong mỏ than
Chế độ thoát khí mê tan khi khai thác xuống sâu trong mỏ thanChế độ thoát khí mê tan khi khai thác xuống sâu trong mỏ than
Chế độ thoát khí mê tan khi khai thác xuống sâu trong mỏ than
 
Mo p hong cdu bang pro ii
Mo p hong cdu bang pro iiMo p hong cdu bang pro ii
Mo p hong cdu bang pro ii
 
Thiết kế hệ thống dân động băng tải (full bản vẽ)
Thiết kế hệ thống dân động băng tải (full bản vẽ)Thiết kế hệ thống dân động băng tải (full bản vẽ)
Thiết kế hệ thống dân động băng tải (full bản vẽ)
 
TCVN 8639 - 2011.doc
TCVN 8639 - 2011.docTCVN 8639 - 2011.doc
TCVN 8639 - 2011.doc
 
Be lang lamella
Be lang lamellaBe lang lamella
Be lang lamella
 
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_cocVo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
 

Do an cap gas huy

  • 1. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN HOÀNG THỊ HIỀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG VIỆN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ********** THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : HOÀNG THỊ HIỀN SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN QUỐC HUY MSSV : 6771.53 LỚP : 53HK Hà Nội ,2011 TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153 0
  • 2. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN HOÀNG THỊ HIỀN ĐỒ ÁN CẤP KHÍ NÉN PHẦN I: NHU CẦU DÙNG KHÍ VÀ LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN 1.1 Nhu cầu dùng khí cho các phân xưởng. Thống kê số họng khí sử dụng và lưu lượng một họng: Bảng 1.1. Nhu cầu dung khí cho ác phân xưởng. Số Lưu lượng 1 họng Lưu lượng cực đại STT Phân xưởng họng qmax (m3/h) (m3/h) 1 Phân xưởng vỏ 20 5,4 108 2 Phân xưởng ống 15 5,4 81 3 Phân xưởng máy cơ khí 18 5,4 97,2 4 Phân xưởng mộc hoàn thiện 12 5,4 64,8 5 Phân xưởng gia công chi tiết 32 5,4 172,8 6 Phân xưởng sơ chế tôn 15 5,4 81 7 Khu cầu tàu số 2 7 5,4 37,8 8 Bàn lắp ghép ngoài 18 5,4 97,2 1.2 Nhu cầu dung khí tính toán cho từng phân xưởng. -) Chọn thời gian thực hiện cấp khí của một họng là 20 (s)/lần. Một họng thực hiện cấp 45 lần/h. Vậy hệ số thời gian1 họng cấp là: 20 36 K1 0,2 3600 TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153 1
  • 3. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN HOÀNG THỊ HIỀN 1.3 Sơ đồ cấp khí. ( Được thể hiện trên bản vẽ kèm theo). 1.4 Lưu lượng tính toán cho các đoạn ống nhánh, xác định lưu lượng cho các đoạn ống trên ống tuyến chính. -) Lưu lượng cực đại của 1 họng là: q cd = 5,4 (m3/h). -) Lưu lượng cực đại của tất cả họng trong 1 nhánh hay 1 phân xưởng: Q cd = n × q cd (m3/h). -) Lưu lượng trung bình của 1 họng là: q 0 = q cd × K1 = 5,4 × 0,2 = 1,08 (m3/h). -) Lưu lượng trung bình của 1 nhánh hay 1 phân xưởng là: Q 0 = Q cd × K 1 (m3/h). -) Lưu lượng tính toán cực đại của từng nhánh trong phân xưởng được cho bởi công thức: q TT = Qcd × K 2 (m3/h). -) Trong đó:  q TT : Lưu lượng tính toán cực đại, (m3/h).  q cd : Lưu lượng cực đại của một họng, (m3/h).  q0 : Lưu lượng trung bình  n : Số họng.  K 2 : Hệ số lưu lượng cực đại đồng thời. ( Tra biểu đồ 3.1 trang 34 giáo trình “Trạm khí nén và mạng lưới khí nén của tác giả Hoàng Thị Hiền). -) Lưu lượng tính toán cực đại của phân xưởng: Được xác định như tổng lớn nhất của lưu lượng tính toán cực đại của một trong các nhóm điểm dùng cộng với lưu lượng trung bình của tất cả các nhóm còn lại. Q TT = max(q TT )i + Q0 -(q 0 )i ; (m3/h) Trong đó:  max(q TT )i : Lưu lượng tính toán cực đại của nhánh thứ i; (m3/h) -) Lưu lượng tính toán cực đại của cơ sở đóng tàu: Được xác định bằng tổng lớn nhất của lưu lượng tính toán cực đại của một trong các phân xưởng cộng với lưu lượng trung bình của tất cả các phân xưởng còn lại. Dựa trên sơ đồ cấp khí ta lập được bảng sau: (Coi một nhánh như một phân xưởng). TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153 2
  • 4. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN HOÀNG THỊ HIỀN Bảng 1.2. Tính toán lưu lượng khí nén. Lưu lượng trung bình Lưu lượng max (m3/h) Lưu Lưu lượng (m3/h) Hệ số lưu Tên Hệ số sử lượng tính toán Số họng lượng cực Tên nhánh 1 họng Toàn bộ dụng theo 1 họng Toàn bộ tính toán toàn phân phân xưởng khí n đại đồng thời gian K1 qTT xưởng Qtt thời (K2) q cd Q cd q0 Q0 (m3/h) (m3/h) Nhánh 1.1 5 5,4 27 0,2 1,08 5,4 0,8 21,6 Nhánh 1.2 5 5,4 27 0,2 1,08 5,4 0,8 21,6 1. Phân xưởng 27 0,2 1,08 5,4 21,6 Nhánh 1.3 5 5,4 0,8 37,8 vỏ Nhánh 1.4 5 5,4 27 0,2 1,08 5,4 0,8 21,6 Q0 21,6 Nhánh 2.1 5 5,4 27 0,2 1,08 5,4 0,8 21,6 Nhánh 2.2 5 5,4 27 0,2 1,08 5,4 0,8 21,6 2. Phân xưởng 32,4 ống 27 0,2 1,08 5,4 21,6 Nhánh 2.3 5 5,4 0,8 Q0 16,2 Nhánh 3.1 6 5,4 32,4 0,2 1,08 6,48 0,84 27,22 Nhánh 3.2 6 5,4 32,4 0,2 1,08 6,48 0,84 27,22 3. Phân xưởng 40,18 máy cơ khí 32,4 0,2 1,08 6,48 27,22 Nhánh 3.3 6 5,4 0,84 Q0 19,44 TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
  • 5. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN HOÀNG THỊ HIỀN Nhánh 4.1 4 5,4 21,6 0,2 1,08 4,32 1 21,6 4. Phân xưởng Nhánh 4.2 4 5,4 21,6 0,2 1,08 4,32 1 21,6 mộc hoàn 30,24 thiện Nhánh 4.3 4 5,4 21,6 0,2 1,08 4,32 1 21,6 Q0 12,96 5,4 43,2 0,2 1,08 8,64 32,4 Nhánh 5.1 8 0,75 5,4 43,2 0,2 1,08 8,64 32,4 Nhánh 5.2 8 0,75 5. Phân xưởng 5,4 43,2 0,2 1,08 8,64 32,4 58,32 Nhánh 5.3 8 0,75 gia công chi tiết 5,4 43,2 0,2 1,08 8,64 32,4 Nhánh 5.4 8 0,75 Q0 34,56 Nhánh 6.1 7 5,4 37,8 0,2 1,08 7,56 0,71 26,84 6. Phân xưởng 8 5,4 43,2 0,2 1,08 8,64 32,4 Nhánh 6.2 0,75 39,96 sơ chế tôn Q0 16,2 Nhánh 7.1 4 5,4 21,6 0,2 1,08 4,32 1 21,6 7. Khu cầu tàu 3 5,4 16,2 0,2 1,08 3,24 1 16,2 Nhánh 7.2 24,84 số 2 Q0 7,56 Nhánh 8.1 9 5,4 48,6 0,2 1,08 9,72 0,67 32,56 8. Bản lắp 9 5,4 48,6 0,2 1,08 9,72 0,67 32,56 Nhánh 8.2 42,28 ghép ngoài ∑Q0 19,44 TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153
  • 6. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN HOÀNG THỊ HIỀN 1.5. Lưu lượng tính toán của cơ sở đóng tàu Nam Triệu: *) Lưu lượng tính toán cực đại của cơ sở đóng tàu Nam Triệu: 58,32 + 21,6 + 16,2 + 19,44 + 12,96 + 16,2 + 7,56 + 19,44 = 171,72 (m3/h). *) Lưu lượng trung bình của cơ sở đóng tàu Nam Triệu: 21,6 + 16,2 + 19,44 + 12,96 + 34,56 + 16,2 + 7,56 + 19,44 = 147,96 (m3/h). TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153 5
  • 7. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN HOÀNG THỊ HIỀN PHẦN II: TÍNH TOÁN THỦY LỰC. 2.1. Xác định lưu lượng tính toán cho các đoạn ống trên tuyến ống chính. -) Để xác định đường kính từng đoạn ống của các mạng lưới giữa các phân xưởng và mạng lưới bên trong phân xưởng, trước tiên phải xác định lưu lượng khí nén trên từng đoạn ống riêng biệt của mạng lưới. -) Lưu lượng khí nén có tính đến tổn thất trên đoạn ống (25%) được nhận như tổng lớn nhất của lưu lượng tính toán cực đại của một trong các phân xưởng cộng với lưu lượng trung bình của các phân xưởng còn lại. -) Đối với từng đoạn ống lưu lượng tính toán được nhân như tổng lưu lượng lớn nhất của các phân xưởng với lưu lượng trung bình các phân xưởng còn lại có tính đến tổn thất trên đoạn. Trường hợp phân xưởng có nhiều nhánh thì lưu lượng tính toán bằng tổng lưu lượng lớn nhất của một nhánh với lưu lượng trung bình các nhánh còn lại. Các đoạn ống được kí hiệu trên bản vẽ. Kết quả tính toán được tổng hợp trong bảng sau: Bảng 2.1. Lưu lượng tính toán cho các đoạn ống trên tuyến ống chính. Lưu lượng trung Phân xưởng (đoạn ống) Lưu lượng tính toán cực đại (m3/h) bình (m3/h) PX ống–K1 32,4 × 1,25 = 40,5 16,2 × 1,25 = 20,25 PX máy cơ khí–K1 40,18 × 1,25 =50,23 19,44 × 1,25 = 24,3 K1–K2 50,23 + 20,25 = 70,48 - PX hoàn thiện–K2 30,24 × 1,25 = 37,8 12,96 × 1,25 = 16,2 K2–K4 50,23 + 20,25 + 16,2 = 86,68 - PX sơ chế tôn–K3 39,96 × 1,25 = 49,95 16,2 × 1,25 = 20,25 Khu cầu tàu số 2–K3 24,84 × 1,25 = 31,05 7,56 × 1,25 = 9,45 K3–K4 49,95 + 9,45 = 59,4 - 50,23 + 20,25 + 16,2 + 20,25 K4–K5 - + 9,45 = 116,38 Bản lắp ghép ngoài–K5 42,28 × 1,25 = 52,85 19,44 × 1,25 = 24,3 52,85 + 20,25 + 24,3 + 16,2 + 20,25 + K5–K6 - + 9,45 = 143,3 PX gia công chi tiết–K6 58,32 × 1,25 = 72,9 34,56 × 1,25 = 43,2 72,9 + 20,25 + 24,3 + 16,2 + 20,25 + K6–K7 - + 9,45 + 24,3= 187,65 PX vỏ-K7 37,8 × 1,25 = 47,25 21,6 × 1,25 = 27 72,9 + 20,25 + 24,3 + 16,2 + 20,25 + K7–Trạm khí nén + 9,45 + 24,3+ 27 = 214,65 - TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153 6
  • 8. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN HOÀNG THỊ HIỀN -) Việc tính toán thủy lực mạng lưới khí nén có thể tiến hành theo 2 phương pháp: +) Phương pháp đồ thị. +) Phương pháp giải tích. Tính toán đường ống dẫn khí nén bằng giải tích là quá phức tạp, còn lập bảng tính với 4 biến số độc lập là không thể được. Do đó để thuận tiện cho quá trình tính toán ta áp dụng phương pháp đồ thị. 2.2. Vận tốc các đoạn ống: *) Vận tốc cho phép: -) Đối với đường ống giữa các phân xưởng: không vượt quá 25m/s; -) Đối với đường ống bên trong phân xưởng: không vượt quá 8 ÷ 12 m/s; *) Vận tốc hợp lí: -) Đối với đường ống giữa các phân xưởng 8 ÷ 15 m/s và đối với đường ống bên trong phân xưởng 4 ÷ 8 m/s. 2.3. Tính toán thủy lực – xác định đường kính các đoạn ống và tổn thất áp suất của mạng lưới khí nén: Tính toán thủy lực được tiến hành nhờ các đồ thị (phụ lục 2 – 5)_Trang 56 sách Trạm khí nén và mạng lưới khí nén – HOÀNG THỊ HIỀN. -) Đường kính đoạn ống được xác định đồng thời với vận tốc khí và phụ thuộc vào lưu lượng, áp suất và vận tốc (đồ thị phụ lục 3 và 4)_Trang 57 sách Trạm khí nén và mạng lưới khí nén – HOÀNG THỊ HIỀN. -) Tổn thất áp suất tổng cộng từ máy nén đến phân xưởng xa nhất (mạng lưới giữa các phân xưởng) không vượt quá 10% áp suất công tác (làm việc) của trạm khí nén. -) Đường kính ống được xác định theo công thức: 4 × Q tt D= (m). 3600 π v Trong đó: D: Đường kính tính toán của đoạn ống, (m). Q: Lưu lượng tính toán của đoạn ống, (m3/h). v: Vận tốc cho phép chảy trong ống (m/s). TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153 7
  • 9. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN HOÀNG THỊ HIỀN 2.3.1. Tổn thất áp suất ma sát: -) Từ các đại lượng Q (lưu lượng khí nén), P (áp suất khí nén), D (đường kính chọn theo tiêu chuẩn) ta đi xác định lại vận tốc thực của đoạn ống. -) Theo (đồ thị_phục lục 2_Trang 56 sách Trạm khí nén và mạng lưới khí nén – HOÀNG THỊ HIỀN): với P (áp suất khí nén) và v (vận tốc thực) ta đi xác định dòng khí nén nằm trong miền ống nào. (Miền ống nhám và miền chuyển tiếp) -) Nếu thuộc miền ống nhám thì ta dựa vào (đồ thị_phục lục 4_Trang 58 Trạm khí nén và mạng lưới khí nén – HOÀNG THỊ HIỀN) để xác định tổn thất áp suất riêng R (kg/m2) trên 1m dài ống. -) Nếu thuộc miền chuyển tiếp thì ta dựa vào (đồ thị_phục lục 3_Trang 57 Trạm khí nén và mạng lưới khí nén – HOÀNG THỊ HIỀN) để xác định tổn thất áp suất riêng R (kg/m2) trên 1m dài ống. -) Dựa vào công thức: ΔPms = R × l ; (kg/m2) Trong đó:  l : chiều dài ống; (m).  R : tổn thất áp suất riêng trên 1 m dài ống. 2.3.2. Tính tổn thất áp suất cục bộ : -) Tổn thất áp suất cục bộ trong đường ống dẫn khí nén xác định theo độ dài tương đương (phục lục 6_Trang 60 sách Trạm khí nén và mạng lưới khí nén – HOÀNG THỊ HIỀN) kí hiệu độ dài tương đương là: ltđ (m) - Dựa vào công thức: ΔPcb = R× l td ; (kg/m2) 2.3.3. Tính tổn thất áp suất tổng cộng : -) Tổn thất áp suất chung (tổng cộng) của đường ống dẫn khí nén bằng tổn thất riêng (trên 1 m dài ống) nhân với độ dài quy ước của đoạn : ΔP = R × lqu = R × (l +ltđ ) Trong đó:  ΔP : Tổn thất áp suất chung (tổng cộng) của đoạn ống; (kg/m2)  l , l td : Độ dài thực tế ( l ) và độ dài tương đương ( l td ) của đoạn ống; (m) TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153 8
  • 10. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN HOÀNG THỊ HIỀN 2.4. Tính toán thủy lực: 2.4.1. Xác định đường kính đoạn ống bên ngoài phân xưởng: Bảng 2.2: Đường kính các đoạn ống bên ngoài phân xưởng. Qtt v chọn D D chọn v thực STT Đoạn ống (m3/h) (m/s) (mm) (mm) (m/s) 1 PX ống–K1 40,5 8 42,32 50 5,73 2 PX máy cơ khí–K1 50,23 8 47,14 50 7,11 3 K1–K2 70,48 11 47,62 50 9,98 4 PX hoàn thiện–K2 37,8 8 40,89 50 5,35 5 K2–K4 86,68 11 52,81 65 7,26 6 PX sơ chế tôn–K3 49,95 8 47,00 50 7,07 7 Khu cầu tàu số 2–K3 31,05 8 37,06 40 6,87 8 K3–K4 59,4 8 51,26 65 4,97 9 K4–K5 116,38 11 61,19 65 9,75 10 Bản lắp ghép ngoài–K5 52,85 8 48,35 50 7,48 11 K5–K6 143,3 13 62,45 65 12,00 12 PX gia công chi tiết–K6 72,9 8 56,78 65 6,11 13 K6–K7 187,65 15 66,53 76 11,50 14 PX vỏ-K7 47,25 8 45,72 50 6,69 15 K7–Trạm khí nén 214,65 15 71,16 76 13,15 -) Vận tốc thực hầu hết nằm trong khoảng vận tốc hợp lí (8÷15) m/s, nên đường kính ống đã chọn là có thể chấp nhận được. Nếu giảm đường kính ống để đảm bảo yếu tố kinh tế thì vận tốc trong ống tăng nên và như thế thì gây phá hoại đường ống. -) Chọn tuyến ống chính là truyến dài nhất và có tổn thất áp suất lớn nhất (tuyến bất lợi nhất). Dựa vào mặt bằng cấp khí nén cho cơ sở đóng tàu ta xác định được tuyến ống chính của mạng lưới là tuyến: PX ống → K1 →K2 →K4 →K5 → K6 →K7 →Trạm khí nén. TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153 9
  • 11. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN HOÀNG THỊ HIỀN 7, 5 -) Áp suất tại điểm dùng là: 7,5 bar = (atm) = 7,4 (atm). 1, 01325 -) Do yêu cầu chọn máy nén thì áp suất cuối cùng của khí ra khỏi máy nén được phép cao hơn áp suất tại điểm dùng không quá 3÷4 (atm).Vậy ta chọn 1,6 atm để đảm bảo yếu tố kinh tế. Suy ra áp suất tại đoạn cuối của đường ống chính tức là đoạn PX ống→K1 có áp suất là: 7,4 + 1,6 = 9 (atm). Và vì tổn thất áp suất tổng cộng từ máy nén đến phân xưởng xa nhất không vượt quá 10% áp suất công tác của máy nên áp suất máy nén sơ bộ chọn được 9 × 1,1 =10 (atm). 2.4.2.Tính toán tổn thất áp suất cho tuyến ống chính: a. Xác định chiều dài tương đương của các đoạn ống chính: - Dựa vào phục lục 6_Trang 60 sách trạm khí nén và mạng lưới khí nén_HOÀNG THỊ HIỀN và các phụ tùng bố trí trên các đoạn ống của tuyến ống chính ta có bảng thống kê độ dài tương đương như sau: Độ dài tương đương l td (m) Số phụ tùng trên đoạn ống Đường ST kính đoạn ltd Đoạn ống Van Van T ống D Ngoặt cong Chạc Ngoặt cong Chạc (khóa) (khóa) (m) (mm) (90°) R= 4d 3 (90°) R= 4d 3 song song song song 1 PX ống-K1 50 1 4,5 0,6 2 1 2 7,7 2 K1 - K2 50 1 4,5 0,6 0 1 1 5,1 3 K2 - K4 65 1,21 5,85 0,87 1 1 1 7,93 4 K4 - K5 65 1,21 5,85 0,87 0 1 1 6,72 5 K5 - K6 65 1,21 5,85 0,87 0 1 1 6,72 6 K6 - K7 76 1,364 6,84 1,068 0 1 1 7,908 K7 -Trạm 7 76 1,364 6,84 1,068 1 1 1 khí nén 9,272 2.2.2.2.Tính tổn thất áp suất tổng cộng trên đường ống chính. - Dựa vào phương pháp tính toán đã nêu, chú ý áp suất trên đoạn ống lấy theo áp suất vừa tính toán được P = 9 atm. Từ đó ta có bảng tính toán tổn thất áp suất tổng trên đường ống chính như sau: TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153 10
  • 12. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CẤP GAS & KHÍ NÉN HOÀNG THỊ HIỀN Bảng 6: Tính toán tổn thất áp suất tổng cộng trên đường ống chính. 2 Miền R (kg/m ) l Qtt Qtt D v thực P ltd ∆P STT Đoạn ống chuyển trên 1m (m3/h) (kg/h) (mm) (m) (kg/m2) (m/s) (atm) động rối dài ống (m) Chuyển 1 PX ống-K1 40,5 50 5,73 9 0,12 122 15,564 48,56 tiếp 7,7 2 K1 - K2 70,48 84,51 50 9,98 9 Ống nhám 0,25 59 5,1 16,025 103,9 Chuyển 3 K2 - K4 86,68 65 7,26 9 0,1 149 15,693 3 tiếp 7,93 116,3 139,5 4 K4 - K5 65 9,75 9 Ống nhám 0,19 147 29,207 8 4 6,72 171,8 5 K5 - K6 143,3 65 12,00 9 Ống nhám 0,3 49 16,716 2 6,72 187,6 224,9 6 K6 - K7 76 11,50 9 Ống nhám 0,48 121 61,876 5 9 7,908 K7 -Trạm khí 214,6 257,3 7 76 13,15 9 Ống nhám 0,6 60 41,563 nén 5 7 9,272 8 ΔP 196,644 Ghi chú: Đổi đơn vị: 1(m3/h) = 1,199 (kg/h). III. TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI KHÍ NÉN BÊN TRONG PHÂN XƯỞNG (GIA CÔNG CHI TIẾT): TRẦN QUỐC HUY _ MSSV: 677153 11