1. Phânloại DNS server 1/PrimaryName Server 2/SecondaryName Server 3/CachingName Server 17/04/2011
2. Phânloại DNS server 1.Primary Name Server : MỗimiềnphảicómộtPrimaryName Server. Server nàyđược đăng ký trên Internetđểquảnlýmiền, cónhiệmvụ phân giảitấtcảcácmáy trong miền hay zone.Ngườiquảntrịsẽquảnlýcáctập tin cơ sởdữliệu trên PrimaryName Server 2.Secondary Name Server : MỗimiềncómộtPrimaryName Server đểquảnlý cơ sởdữliệucủamiền. Nếu như servernày ngưng hoạtđộngvìmộtlý do nàođóthìviệc phân giải tên máytínhthànhđịachỉ IP vàngượclại xem như bịgiánđoạn. Nhằmkhắcphụcnhượcđiểmnày, nhữngnhàthiếtkếđã đưa ra mộtmáychủdựphònggọilàSecondary (Slave) Name Server. Server nàycósao lưu tấtcảnhữngdữliệu trên PrimaryName Server và khi PrimaryName Server bịgiánđoạnthìnósẽđảmnhậnviệc phân giải tên máytínhthànhđịachỉ IP vàngượclại. Trong mộtmiền, cóthểcómột/nhiềuSecondaryName Server. Theo một chu kỳ, Secondarysẽ sao chépvàcậpnhật cơ sởdữliệutừPrimaryNameServer 3.Caching Name Server : CachingName Server không cóbấtkỳtập tin cơ sởdữliệunào. Nócóchức năng phân giải tên máy trên nhữngmạng ở xa thông qua nhữngName Server khác. Nó lưu giữlạinhững tên máyđãđược phân giảitrướcđóvàđượcsửdụnglạinhững thông tin nàynhằmmụcđích : - Làm tăng tốcđộ phân giảibằngcáchsửdụngcache. - Giảmbớtgánhnặng phân giải tên máy cho cácName Server. 17/04/2011
3. Đồngbộdữliệugiữacác DNS server Cácphươngphápđồngbộdữliệugiữacác DNS server: Đểđềphòngrủirokhi DNS primary server khônghoạtđộnghoặckếtnốibịđứtngưòi ta dùnghơnmột DNS server đểquảnlýmột zone nhằmtránhtrụctrặcđườngtruyền. Do vậy ta phảicócơchểchuyểndữliệucác zone vàđồngbộgiữacác DNS server khácnhau. Cóhaicáchđểđồngbộdữliệugiữacác DNS server : -Truyềntoànbộ zone(all zone transfer) -Truyềnphầnthayđổi (Incremental zone transfer) 17/04/2011
4. Đồngbộdữliệugiữacác DNS server Cơ chếhoạtđộngđồngbộdữliệugiữacác DNS server Zone transfer sẽxảyrakhicónhữnghànhđộngsauxảyra: -Khiquátrìnhlàmmớicủa zone đãkếtthúc (refresh exprire ). -Khi secondary server đượcthôngbáo zone đãthayđổitạinguồnquảnlý zone. -Khithêmmới secondary server. -Tại secondary server yêucầuchuyển zone 17/04/2011
5. Cơ chếhoạtđộngđồngbộdữliệugiữacác DNS server Cácbướcyêucầuchuyểndữliệutừ secondary server đến DNS server chứa zone đểyêucầulấydữliệuvề zone mànóquảnlý: Khicấuhình DNS server mới, thìnósẽgửitruyvấnyêucầugửitoànbộ zone ( all zone transfer request (AXFR) ) đếnDNS server chínhquảnlýdữliệucủa zone. DNS server chínhquảnlýdữliệucủa zone trảlờivàchuyểntoànbộdữliệuvề zone cho secondary server (destination) mớicấuhình.Đểxácđịnhcóchuyểndữliệu hay khôngthìnódựavàosố serial đượckhaibáobằngbảnghi SOA. Khithờigianlàmmới (refresh interval ) của zone đãhết, thì DNS server nhậndữliệusẽtruyvấnyêucầulàmmới zone tới DNS server chínhchứadữliêu zone. DNS server chínhquảnlýdữliệusẽtrảlờitruyvấnvàgửilạidữliệu. Trảlờitruyvấndữliệugồmsố serial của zone tại DNS server chính. 17/04/2011
6. Cơ chếhoạtđộngđồngbộdữliệugiữacác DNS server (tiếp) 5.DNS server nhậndữliệuvề zone vàsẽkiểmtrasố serial trongphầntrảlờivàquyếtđịnhxemcócầntruyềndữliêukhông. +Nếugiátrịcủasố serial của Primary Server bằngvớisố serial lưutạinóthìquátrìnhsẽkếtthúcluôn. Đồngthờinósẽthiếtlậplạivớicácthôngsốcũlưutrongmáy. +Nếugiátrịcủasố serial tại Primary Server lớnhơngiátrị serial hiệntại DNS nhậndữliệu. Thìnókếtluận zone cầnđượccậpnhậtvàcầnđồngbộdữliệugiữahai DNS server. 6.Nếu DNS server nhậnkếtluậnrằng zone cầnphảilấydữliệuthìnósẽgửiyêucầu IXFR tới DNS server chínhđểyêucầutruyềndữliệucủa zone. 7. DNS server chínhsẽtrảlờivớiviệcgửinhữngthayđổicủa zone hoặctoànbộ zone. + Nếu DNS server chínhcóhỗtrợviệcgửinhữngthayđổicủa zone thìnósẽgửinhữngphầnthayđổicủanó (Incremental zone transfer of the zone). +Nếu DNS server chínhkhônghỗtrợthìnósẽgửitoànbộ zone (Full AXFR transfer of the zone ). 17/04/2011