Ngày nay, sự phát triển của công nghệ sinh học đặc biệt là công nghệ vi sinh vật ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Nhiều qui trình công nghệ xử lí ô nhiễm môi trường hiện tại được xây dựng trên cơ sở tham gia tích cực của vi sinh vật.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Bài giảng môn vi sinh thực phẩm được tải hoàn toàn miễn phí nhé, cung cấp kiến thức về hệ sinh vật trong thực phẩm, vi sinh vật gây bệnh và các phương pháp kiểm định thực phẩm.
Ngày nay, sự phát triển của công nghệ sinh học đặc biệt là công nghệ vi sinh vật ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Nhiều qui trình công nghệ xử lí ô nhiễm môi trường hiện tại được xây dựng trên cơ sở tham gia tích cực của vi sinh vật.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Bài giảng môn vi sinh thực phẩm được tải hoàn toàn miễn phí nhé, cung cấp kiến thức về hệ sinh vật trong thực phẩm, vi sinh vật gây bệnh và các phương pháp kiểm định thực phẩm.
Giao trinh doc hoc moi truong nguyen duc hue Dangcong Dung
Giao trinh doc hoc moi truong tác giả nguyen duc hue tài liệu sở hửu của websiter http://moitruongvietwater.com congtyxulymoitruong.com thietbimoitruonghcm.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa học với đề tài: Khảo sát thành phần hóa học của loài địa y parmotrema sp. thu hái ở Bình Thuận, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành thực vật học với đề tài: Nghiên cứu thành phần loài, phân bố và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae R.Heim ex Pouzar ở Tây Nguyên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giao trinh doc hoc moi truong nguyen duc hue Dangcong Dung
Giao trinh doc hoc moi truong tác giả nguyen duc hue tài liệu sở hửu của websiter http://moitruongvietwater.com congtyxulymoitruong.com thietbimoitruonghcm.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa học với đề tài: Khảo sát thành phần hóa học của loài địa y parmotrema sp. thu hái ở Bình Thuận, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành thực vật học với đề tài: Nghiên cứu thành phần loài, phân bố và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae R.Heim ex Pouzar ở Tây Nguyên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
2. I
• CƠ CHẾ TIÊU DIỆT VI SINH VẬT
II
• TIÊU DIỆT VẬT CHỦ VÀ TRUNG
GIAN TRUYỀN BỆNH
III
• THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
3. I. CƠ CHẾ TIÊU DIỆT VI SINH VẬT
Các hợp chất chứa Clo
Các chất khử trùng có chứa nguyên tố Clo khi hòa tan vào
trong nước sẽ sinh ra hoạt chất oxy hóa mạnh, ion
hypochlorite (OCl-) và acid hypochlorous (HOCl) gây bất hoạt
vi sinh vật.
Các hóa chất phổ biến: hypochlorite, chloramine, TCCA.
HOCl tác động đến vi sinh vật thông qua các phản ứng oxy
hóa, thủy phân và khử amin.
Cơ chế phản ứng của HOCl bao gồm liên kết với protein tạo
nên các hợp chất N-chloro, liên kết với gốc sulfhydryl của
protein và oxy hóa α-amino axít thành nitrile và aldehyde.
4. I. CƠ CHẾ TIÊU DIỆT VI SINH VẬT
Các hợp chất chứa Clo
5. I. CƠ CHẾ TIÊU DIỆT VI SINH VẬT
HCHO
Độc tính của formaldehyde đối với vi khuẩn chủ yếu phát
sinh từ khả năng phản ứng của nó như một chất electrophin.
Với khả năng tương tác của formaldehyde với các đại phân
tử và đóng vai trò như một chất cố định các tế bào vi khuẩn,
formaldehyde là một hợp chất kháng khuẩn rất tốt.
7. Tác dụng của phenol
I. CƠ CHẾ TIÊU DIỆT VI SINH VẬT
Khi tích tụ lại trong các tế bào vi
trùng, nhóm hydroxyl tham gia liên
kết với các nhóm amin của albumin
tế bào và phá vỡ tất cả các chức năng
sinh trưởng của vi trùng, phá vỡ quá
trình oxi hóa – khử.
Ngoài ra, phenol còn gây sự đông tụ
không thuận nghịch và kết tủa các
abumin của tế bào vi trùng.
Phenol có tác dụng làm hỏng màng tế
bào chất của vi khuẩn, dẫn đến rò rỉ
thành phần nội bào
8. III. TIÊU DIỆT VẬT CHỦ, TRUNG GIAN
TRUYỀN BỆNH
Phương pháp hóa học
Phương pháp vật lý
Phương pháp cơ học
9. III. TIÊU DIỆT VẬT CHỦ, TRUNG GIAN
TRUYỀN BỆNH
1. Phương pháp hóa học
4 nhóm cơ bản:
Các chất có tác dụng OXH và clo hoá
Các chất có đặc tính kiềm: khả năng
phân ly tạo thành các nhóm hydroxyl
Formaldehyde và dung dịch của nó
Phenol, crezol và các dung dịch pha chế
từ chúng
10. III. TIÊU DIỆT VẬT CHỦ, TRUNG GIAN
TRUYỀN BỆNH
2. Phương pháp vật lý
Dựa trên sự ảnh hưởng của nhiệt độ và các tác nhân vật lý
khác có hại cho sự sinh trưởng, phát triển bình thường của
vi trùng.
Vùng bức xạ cực tím có tác dụng diệt khuẩn nhiều nhất là vùng
có bước sóng 280 - 200 nm
12. III. TIÊU DIỆT VẬT CHỦ, TRUNG GIAN
TRUYỀN BỆNH
3. Phương pháp cơ học
Gom bắt, loại trừ các côn trùng bằng các thiết bị khác nhau:
bẫy, giấy bám dính...
13. III. TIÊU DIỆT VẬT CHỦ, TRUNG GIAN
TRUYỀN BỆNH
3. Phương pháp cơ học
14. III. TIÊU DIỆT VẬT CHỦ, TRUNG GIAN
TRUYỀN BỆNH
3. Phương pháp cơ học
15. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc bảo vệ thực vật là những hợp chất độc có nguồn gốc tự
nhiên hoặc tổng hợp hóa học được dùng trong nông nghiệp để
phòng chống các đối tượng gây hại cho cây trồng và nông sản
trên đồng ruộng, vườn tược và kho tàng được gọi chung là
thuốc bảo vệ thực vật.
16. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Phân loại theo mục đích sử dụng
Nhóm các chất trừ sâu, trừ nhện, trừ côn trùng gây hại:
+ Nhóm các chất trừ sâu có chứa Clo: DDT, Clodan
+ Nhóm các chất trừ sâu có chứa phốt pho: Wophatox,
Diazinon, Malathion, Monitor...
+ Nhóm các hợp chất cacbamat: Sevin, Furadan, Mipcin,
Bassa
+ Nhóm các hợp chất sinh học: Pyrethroid, Permetrin..
Nhóm các chất trừ nấm, trừ bệnh, trừ vi sinh vật gây hại:
+ Các hợp chất chứa đồng
+ Các hợp chất chứa lưu huỳnh
+ Các hợp chất chứa thuỷ ngân
+ Một số loại khác
17. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Nhóm các chất trừ cỏ dại, làm rụng lá, kích thích sinh
trưởng:
+ Các hợp chất chứa Phênol (2,4- D)
+ Các hợp chất của axits propyoníc (Dalapon)
+ Các dẫn xuất của cacbamat (ordram)
+ Triazin
Nhóm các chất diệt chuột và động vật gặm nhấm:
+Photphua kẽm
+ Warfarin
Phân loại theo mục đích sử dụng
18. Phân loại theo nguồn gốc sản
xuất và cấu trúc hoá học
III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc BVTV có nguồn gốc hữu cơ
+ Nhóm các chất trừ sâu có chứa Clo: DDT, Clodan
+ Nhóm các chất trừ sâu có chứa phốt pho: Wophatox,
Diazinon, Malathion, + Monitor...
+ Nhóm các hợp chất cacbamat: Sevin, Furadan, Mipcin,
Bassa
+ Các chất trừ sâu thuỷ ngân hữu cơ
+ Các dẫn xuất của hợp chất nitro
+ Các dẫn xuất của urê
+ Các dẫn xuất của axít propioníc
+ Các dẫn xuất của axít xyanhydríc
19. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Phân loại theo nguồn gốc sản
xuất và cấu trúc hoá học
Các chất trừ sâu vô cơ
+ Các hợp chất chứa đồng
+ Các hợp chất chứa lưu huỳnh
+ Các hợp chất chứa thuỷ ngân
+ Một số loại khác
+ Các chất trừ sâu có nguồn gốc thực vật là ancaloid, thực
vật có chứa nicotin, anabazin, pyrethroid
20. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Phân loại nhóm độc theo WHO
(LD50 mg/kg chuột nhà)
21. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Phân loại theo độ bền vững
- Nhóm chất không bền vững: gồm các hợp chất phốt pho hữu cơ,
cacbamat, có độ bền vững kéo dài trong vòng từ 1- 12 tuần.
- Nhóm chất bền vững trung bình: có độ bền vững từ 1- 18 tháng:
2,4D (thuộc loại hợp chất có chứa Clo).
- Nhóm chất bền vững: có độ bền vững từ 2- 5 năm: các loại
thuốc trừ sâu đã bị cấm sử dụng ở Việt Nam là DDT, 666
(HCH),.. Đó là các hợp chất Clo bền vững.
-Nhóm chất rất bền vững: Đó là các hợp chất kim loại hữu cơ, loại
chất này có chứa các kim loại nặng như Thuỷ ngân (Hg), asen
(As)... Các kim loại nặng Hg và As không bị phân huỷ theo thời
gian, chúng đã bị cấm sử dụng ở Việt Nam.
22. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ sâu
Thuốc trừ sâu là những
hợp chất độc có nguồn
gốc tự nhiên hoặc tổng
hợp hóa học được
dùng trong nông
nghiệp để phòng
chống các đối tượng
gây hại cho cây trồng
và nông sản trên đồng
ruộng, vườn tược.
23. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ sâu
Tiêu
diệt
Xua
đuổi
Giảm
nhẹ
24. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ sâu
Thuốc trừ
sâu
Theo cơ chế
tác động
Theo bản
chất hóa học
Xông
hơi
Nội
hấp
Ngạt
thở
Tiếp
xúc
Vị
độc
Vô
cơ
Hữu
cơ
Sinh
học
25. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ sâu
Thuốc trừ sâu vô
cơ được tạo thành từ các
nguyên tố tự nhiên không
chứa carbon. Các chất
này bền, không bốc hơi,
thường là tan trong nước.
Hiện nay loại này ít được
sử dụng do tính độc và độ
tồn dư cao
A, Theo bản chất hóa học
26. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ sâu
Thuốc trừ sâu hữu
cơ được tổng hợp
hoặc được chiết xuất
từ tự nhiên, có chứa
carbon, hydrogen, và
một hoặc nhiều
nguyên tố khác như
chlorine, oxygen,
sulphur, phosphorus
và nitrogen
27. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ sâu
DDT Fenitrothion
Fenpropathrin
28. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ sâu sinh
học là những chất độc
được khai thác từ cây,
được sử dụng dưới
dạng bột cây nghiền
mịn hoặc dịch chiết
dùng để phun
Thuốc trừ sâu
29. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ sâu
Dịch chiết từ cây xoan
(Azadirachta indica) có tác
động trừ côn trùng, xua đuổi,
gây ngán ăn và ức chế phát
triển đối với các loại côn trùng.
Dịch chiết từ cây thuốc lá
(Nicotiana tabacum) có tác
động trừ côn trùng bằng cách
gây độc thần kinh
30. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ sâu
B, Theo cơ chế
tác động
Tác động
vị độc:
qua đường
miệng,
hấp thụ
qua hệ
thống tiêu
hoá
Tác động
tiếp xúc:
tiếp xúc
qua chân
hoặc
ngấm
vào cơ
thể
Tác
động
xông
hơi: hệ
thống
hô hấp
Khi thuốc tiếp xúc với cơ thể côn trùng: làm
côn trùng ốm, mắc bệnh, rối loạn hành vi
sinh trưởng, chuyển hoá, khả năng sinh đẻ,
và có thể dẫn đến chết
Tác động nội hấp:
tan tốt trong nước
đi vào cây trồng
qua rễ, thân, lá và
di chuyển trong
cây, côn trùng
chích hút cây
thông qua đường
miệng
Tác
động
ngạt:
làm bí
cơ chế
thở của
sâu
31. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ cỏ
Thuốc trừ cỏ là hoá chất để diệt cỏ hoặc can thiệp vào quá
trình sinh trưởng bình thường của cỏ. Thuốc trừ cỏ có thể
là loại chọn lọc, hoặc không chọn lọc.
32. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ cỏ
Phân loại thuốc trừ cỏ theo bản chất hoá học
+Thuốc trừ cỏ vô cơ
+Thuốc trừ cỏ hữu cơ
Phân loại thuốc trừ cỏ theo cách tác động
+Thuốc trừ cỏ chọn lọc
+Thuốc trừ cỏ không chọn lọc
+Thuốc trừ cỏ tiếp xúc
+Thuốc trừ cỏ nội hấp
+Thuốc trừ cỏ trên đất chưa trồng trọt
+Thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm
+Thuốc trừ cỏ hậu nảy mầm
33. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ cỏ
Phân loại thuốc trừ cỏ theo bản
chất hoá học
Thuốc trừ cỏ vô cơ
Hầu hết thuốc trừ cỏ vô cơ là dạng muối, thí dụ dung dịch
arsenite được dùng rất phổ biến làm thuốc trừ cỏ từ những
năm 1960 cho đến khi loại thuốc này bị cấm vì độc sinh
thái. Sulphates sắt, sulphates đồng, amoni sulphamate cũng
là thuốc trừ cỏ phun trên lá. Axit sulphuric được sử dụng là
thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm trên ngũ cốc. Tuy nhiên loại
thuốc này ăn mòn thiết bị phun. Thí dụ về nhóm này
ammonium sulphate, sulphuric axit, sodium borate, sodium
chlorate.
34. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ cỏ
Thuốc trừ cỏ hữu cơ
Nhóm arsenic hữu cơ. Nhóm thuốc trừ cỏ này vẫn
còn được sử dụng vì ít độc với động vật máu nóng hơn muối
arsenic vô cơ. Thuốc tác động trừ cỏ bằng cách hạn chế quá
trình trao đổi chất trong cây theo cơ chế cạnh tranh với gốc
phosphate trong các phản ứng hoá học chủ yếu.
Thí dụ về nhóm này disodium methanearsonate (DSMA),
monosodium methanearsonate (MSMA)
36. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ cỏ
Nhóm Phenoxy aliphatic acid
Nhóm thuốc trừ cỏ này bao gồm một dãy hợp chất có nhân
phenoxy nối với axit acetic, axit propionic và axit butyric. Độ
tan của loại thuốc này cao hơn thuốc trừ cỏ khác. Loại thuốc
trừ cỏ này có tính chọn lọc, hiệu ứng formoon trên cỏ lá rộng,
làm rối loạn sự phát triển bình thường. Thuốc được hấp phụ
qua rễ, chồi non và thuốc vận chuyển dễ dàng trong cây. Thí
dụ điển hình là 2,4D, 2,4,5-T, MCPA. Khoảng những năm 70
thuốc 2,4,5-T bị coi là ô nhiễm bởi dioxin là một tạp chất cực
kỳ độc. Vì vậy nó không được phép sử dụng. Tuy nhiên 2,4D
và MCPA vẫn được sử dụng cho đến ngày nay.
38. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ cỏ
Tác động chọn lọc
Những loại thuốc diệt trừ cỏ mà không làm hại đến cây trồng.
Tác động không chọn lọc
Diệt trừ tất cả các loại thực vật.
Tác động tiếp xúc
Phần cây tiếp xúc với thuốc bị huỷ diệt.
Tác động nội hấp
Thuốc hấp thụ bởi rễ sau đó được vận chuyển bên trong tế
bào. Thuốc này rất quan trọng để diệt trừ cỏ lâu năm mọc liên
tục năm này qua năm khác.
Phân loại thuốc trừ cỏ theo cơ chế tác động
39. III. THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc trừ cỏ
Thuốc trừ cỏ trên đất chưa trồng trọt
Thuốc được sử dụng sau khi xử lý đất và trước khi gieo trồng.
Thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm (tiếp xúc)
Thuốc được sử dụng ở liều không tồn lưu sau khi gieo hạt
nhưng trước khi hạt nảy mầm.
Thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm (tồn lưu)
Thuốc được sử dụng tại thời điểm gieo hạt hoặc ngay trước
khi hạt nảy mầm; thuốc tiêu diệt hạt cỏ và cỏ nảy mầm.
Thuốc trừ cỏ hậu nảy mầm
Thuốc sử dụng sau khi cây trồng nảy mầm.
TCCA: Axit Trichloroisocyanuric
HOCl có tác dụng khử trùng tốt hơn OCl-vì HOCl không tích điện nên dễ dàng thấm qua vách và màng tế bào của vi sinh vật.
Khi thấm vào TB, HClO gây tổng thương VL cho vách và màng TB của VSV
Trong TB chất: HOCl tác động lên ty thể gây phá hủy enzyme cytochrome xúc tác phản ứng oxy hóa khử => ngăn chặn hô hấp TB => sụt giảm glucose và ATP, gây rối loạn TĐC và tổng hợp Pr.
Phản ứng của HOCl bên trong tế bào sinh ra gốc ·OH có tính oxy hóa mạnh làm biến đổi purine và pyrimidine gây tác động đến vật chất di truyền (AND) của vi sinh vật.
https://uv-vietnam.com.vn/vi/co-che-khu-trung-cua-cac-hop-chat-chua-chlorine
Trong môi trường pH thấp (nồng độ H+cao) thì tỉ lệ HOCl cao dẫn đến hiệu quả khử trùng cao. Ngược lại, trong môi trường pH cao thì tỉ lệ ino OCl-cao dẫn đến hiệu quả khử trùng thấp. Khi pH<5 thì HOCl đạt tỉ lệ 100% (OCl-là 0%), lúc này hiệu quả khử trùng là cao nhất.
Nói chung, mục tiêu của formaldehyde bao gồm lõi bào tử của bào tử vi khuẩn, thành tế bào của vi khuẩn và các đại phân tử hoặc phân tử chứa nhóm amin . Hoạt động kháng khuẩn của glutaraldehyde và formaldehyde được cho là chủ yếu do hình thành liên kết không thể đảo ngược đối với protein, RNA và DNA ở vi khuẩn
Tuỳ thuộc vào bản chất sinh lý của các chất sinh vi trùng gây bệnh và các tính chất hoá lý của các đối tượng bị nhiễm người ta có thể sử dụng các phương pháp tiêu trùng
HH: Dựa trên việc sử dụng các chất hoá học (các chất tiêu tẩy) hay các dung dịch các chất hoá học (nhũ tương, huyền phù).
VL: Dựa trên tác dụng của lửa, hơi, tia tử ngoại, siêu âm, nước nóng (hoặc nước sôi) và không khí nóng. Trong thực tế về nguyên tắc các phương pháp hoá học và vật lý phối hợp với nhau và khi đó người ta gọi là phương pháp hoá lý.
CH: Dựa trên việc loại bỏ hay cách ly (rắc vào che phủ) lớp bề mặt bị nhiễm trùng của đối tượng hay quét dọn (thấm tẩm) các loại vi trùng sinh bệnh hay các độc tố khỏi các đối tượng nhiễm
Ngoài ra, cần giữ vệ sinh xung quanh nơi ăn ở sinh hoạt, phát quang bụi rậm, không để nước đọng, ao tù…
Về nguyên tắc: các chất diệt trùng ở dạng tinh khiết ít được sử dụng. Chúng thường được sử dụng ở dạng dung dịch, nhũ tương, huyền phù, bột nhão, bột khô, các sol khí, có nồng độ khác nhau.
OXH: Clo và Oxy tham gia vào phản ứng hoá học với các cấu tử của nguyên sinh chất các tế bào vi trùng, phá huỷ tế bào
Kiềm: khi tác dụng với các tế bào vi trùng sẽ làm thuỷ phân các albumin, xà phòng hoá mỡ, phân huỷ các chất gluxit và phá vỡ các tế bào.
Nhiệt độ thấp: Ở nhiệt độ thấp các phản ứng chuyển hóa của vi khuẩn bị giảm đi, có thể bị ngừng lại. Một số vi sinh vật bị chết nhưng đa số vẫn sống trong thời gian dài.
Nhiệt độ cao: Nhiệt độ cao có khả năng giết chết vi khuẩn. Protein bị đông đặc. Enzyme bị phá hủy.
Tổn thương màng nguyên tương làm thay đổi tính thẫm thấu. Phá hủy cân bằng lý - hóa trong tế bào do tăng tốc độ phản ứng sinh vật hóa học. Giải phóng axit nucleic.
Tia cực tím tác động để tạo liên kết bất thường giữa 2 đơn phân kế cận thay vì giữa các đơn phân bổ sung trên 2 mạch đối nhau. Kết quả là ADN có một chỗ phình trong cấu trúc và nó không còn có thể thực hiện những chức năng bình thường nữa.
Siêu âm: những chấn động có tần số cao phát sinh ra áp suất co giãn cao làm cho tế bào vi khuẩn bị phá hủy
Có thể nhận biết tính độc của thuốc bảo vệ thực vật theo dấu hiệu màu trên bao bì thuốc như sau:
- Vạch màu đỏ trên bao bì là thuốc độc nhóm I, thuộc loại rất độc và độc
- Vạch màu vàng trên bao bì là thuốc độc nhóm II, thuộc loại độc trung bình.
- Vạch màu xanh trên bao bì da trời là thuốc độc nhóm III, , thuộc loại ít độc.
- Vạch màu xanh lá cây trên bao bì là thuốc độc nhóm IV, , thuộc loại độc.rất nhẹ.
Các thuốc trừ cỏ vô cơ làm cháy lá bằng cách co nguyên sinh và làm khô tế bào. Các muối borate là thuốc trừ cỏ không chọn lọc hấp thu qua rễ. Sodium clorate có thể được sử dụng là thuốc trừ cỏ không chọn lọc ở liều lượng cao hoặc thuốc trừ cỏ trên lá ở liều lượng thấp hơn
Thí dụ về nhóm này 2,4D, 2,4,5-T, MCPA, MCPB, dichlorprop, penoprop, mecoprop