Dự án xưởng phục chế hệ thống lưu trữ điện accu
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG THẢO NGUYÊN XANH
Trụ sở: 158 Nguyễn Văn Thủ, P. Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Fax: 08391185791
VP Hà Nội: P. 502 Số B9/D6 khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: ĐT: 0433526997
Home:
http://thaonguyenxanhgroup.com/
http://www.lapduan.com.vn/
1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC
HỒI ACCU BẰNG CÔNG NGHỆ
π POWERBATT THẦN TỐC
ĐỊA ĐIỂM : XÃ BÌNH CHÁNH, HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP.HỒ CHÍ MINH
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG VÀ CNTT THẦN TỐC
Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 11 năm 2013
2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC
HỒI ACCU BẰNG CÔNG NGHỆ
π POWERBATT THẦN TỐC
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG VÀ
CNTT THẦN TỐC
(Giám đốc)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)
NGUYỄN TẤN HOÀNG CƯƠNG NGUYỄN VĂN MAI
Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 11 năm 2013
3. MỤC LỤC
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư...........................................................................................1
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.....................................................................................1
II.1. Mục đích của việc tái chế- phục hồi accu...............................................................2
II.1.1. Công dụng của accu...............................................................................................2
II.1.2. Mục đích của việc phục hồi...................................................................................2
II.2. Thế mạnh của chủ đầu tư .......................................................................................3
II.2.1. Nền tảng ...............................................................................................................3
II.2.2. Công nghệ πPowerBatt..........................................................................................5
II.3. Căn cứ pháp lý........................................................................................................8
III.1. Vị trí địa lý .........................................................................................................11
III.2. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................12
III.2.1. Địa hình..............................................................................................................12
III.2.2. Khí hậu ..............................................................................................................12
III.3. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án ....................................................................12
III.3.1. Hiện trạng sử dụng đất.......................................................................................12
III.3.2. Giao thông..........................................................................................................12
III.3.3. Hệ thống cấp điện .............................................................................................13
III.3.4. Cấp –Thoát nước................................................................................................13
III.4. Nhận xét chung ..................................................................................................13
CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN.................................14
IV.1. Quy mô đầu tư dự án...........................................................................................14
IV.2. Hạng mục công trình – thiết bị............................................................................14
IV.3. Thời gian thực hiện dự án ..................................................................................14
CHƯƠNG V: PHỤC HỒI ACCU BẰNG CÔNG NGHỆ πPOWERBATT THẦN TỐC
....................................................................................................................................15
V.1. Nguyên nhân phải phục hồi bình accu..................................................................15
V.2. Cấp độ hư hỏng....................................................................................................15
V.3. Bảo dưỡng, phục hồi và sửa chữa.........................................................................16
VI.1. Nội dung tổng mức đầu tư..................................................................................19
VI.1.1. Vốn cố định........................................................................................................19
VI.1.2. Vốn lưu động.....................................................................................................22
VI.2. Biểu tổng hợp vốn đầu tư....................................................................................22
VII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư TSCĐ............................................23
VII.2. Phân bổ nguồn vốn............................................................................................23
VII.3. Tiến độ đầu tư và kế hoạch sử dụng vốn............................................................23
VII.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay.................................................24
VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.............................................................27
VIII.2. Tính toán chi phí của dự án..............................................................................27
VIII.2.1. Lao động của nhà xưởng.................................................................................27
VIII.2.2. Giá thành sản phẩm.........................................................................................28
VIII.2.3. Giá vốn hàng bán ............................................................................................29
VIII.3. Doanh thu từ dự án...........................................................................................30
4. VIII.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án...........................................................................30
VIII.4.1 Hiệu quả kinh tế dự án.....................................................................................30
VIII.4.2 Báo cáo ngân lưu dự án....................................................................................31
VIII.4.3. Phân tích rủi ro dự án......................................................................................33
VIII.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ...................................................................37
5. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư
Chủ đầu tư : Công ty CP Truyền thông và Công nghệ Thông tin Thần Tốc
Giấy phép ĐKKD số : 0305037205
Nơi cấp : Sở Kế hoạch Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh
Ngày đăng ký lần 1 : 15/6/2007
Ngày đăng ký lần 5 : 2/7/2013
Đại diện pháp luật : Nguyễn Tấn Hoàng Cương Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở : 64 Trương Định, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM
Xưởng phục hồi Accu: Đường số 27, quận 2, Tp.HCM
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
Tên dự án : Xây dựng nhà xưởng phục hồi Accu bằng công nghệ π PowerBatt
Thần Tốc
Địa điểm đầu tư : Xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh
Tổng diện tích : 1,986 m2
Diện tích nhà xưởng : 500 m2
Công nghệ tái chế : π PowerBatt
Mục tiêu đầu tư : Nhà xưởng tại Bình Chánh sẽ đạt được công suất 2000 bình
accu/tháng tương đương với 1,500 tấn/năm.
Mục đích đầu tư :
- Bảo vệ môi trường
- Tiết kiệm chi phí
- Giải quyết nhu cầu tiêu thụ năng lượng
Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án
do chủ đầu tư thành lập.
Tổng mức đầu tư : 22,647,200,000 đồng. Trong đó: vốn đầu tư tài sản cố định là
19,080,800,000 đồng, vốn lưu động là 3,566,400,000 đồng. Vốn vay ngân hàng là
5,000,000,000 đồng, chiếm 26% nguồn vốn đầu tư TSCĐ.
Thời gian thực hiện : Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và dự kiến hoạt động từ
tháng 4 năm 2014 dự án;
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
1
6. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
CHƯƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
II.1. Mục đích của việc tái chế- phục hồi accu
II.1.1. Công dụng của accu
Accu là hệ thống lưu trữ điện năng hiệu quả được lựa chọn và ứng dụng trong rất nhiều
lĩnh vực từ công cụ điện, thiết bị điện tử cho đến các ngành công nghiệp năng lượng.
Thị trường accu thứ cấp được chia ra thành accu SLI và accu chu kỳ sâu hay dự trữ.
Accu SLI được sử dụng để khởi động xe, ánh sáng hay các loại phương tiện cơ giới nói chung.
Accu chu kỳ sâu là dạng lưu trữ năng lượng cho hệ thống điện khẩn cấp, hệ thống máy phát
điện khẩn liên tục; cho các phương tiện như xe nâng, xe chơi golf; cho nguồn dự phòng UPS;
các động cơ chạy xăng, dầu diesel.
Ở nước ta, nhu cầu tiêu thụ accu rất lớn, thường được sử dụng trong công nghiệp ô tô
và các ứng dụng cung cấp nguồn dự phòng do có tính kinh tế cao hơn so với các dạng năng
lượng khác như điện gió, mặt trời đối với tình hình đất nước ta hiện nay.
II.1.2. Mục đích của việc phục hồi
Việc tái chế accu đem lại những ưu điểm sau:
- Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên: Bằng cách làm cho các sản phẩm từ vật liệu phế thải
thay vì đem chôn lấp thì được tái chế quay lại tái sử dụng, làm giảm bớt sự cần thiết phải khai
thác khoáng sản.
- Tiết kiệm năng lượng: quá trình tái chế mất ít năng lượng hơn phải khai thác chế biến
chì từ quặng.
- Không khí sạch và tiết kiệm nước.
- Tiết kiệm không gian chôn lấp rác.
- Tiết kiệm chi phí đầu tư.
Accu chì có nhược điểm căn bản là tuổi thọ thấp. Loại Accu chì hoàn hảo nhất hiện nay
cũng chỉ có thể làm việc không quá 5 năm, không còn khả năng sử dụng khi đó accu sẽ trở thành
vật phế thải. Bên cạnh đó, giá thành của accu acid chì ngày càng tăng cao do ảnh hưởng bởi giá
chì và nhu cầu của các thị trường tiêu thụ lớn trên thế giới, điều này làm cho việc mua mới hệ
thống accu cũng gây không ít tốn kém. Vì thế, chi phí sản xuất accu lớn cộng với khoảng
40,000 tấn accu chì được thải bỏ vào năm 2010 và gần 70,000 tấn theo dự báo vào năm 2015
(số liệu của Tổ chức Tài chính Quốc tế IFC thuộc Ngân hàng Thế giới) thì việc sử dụng, duy
tu và phục hồi accu cũ sao cho lâu dài, vừa tiết kiệm chi phí đầu tư vừa bảo vệ môi trường
đang trở nên vô cùng bức thiết.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
2
7. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
II.2. Thế mạnh của chủ đầu tư
II.2.1. Nền tảng
Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ thông tin Thần Tốc - Tên giao dịch quốc
tế Thần Tốc Corporation - là công ty chuyên về tư vấn và phát triển các giải pháp công nghệ
thông tin và truyền thông tại Việt Nam.
Được thành lập từ đầu năm 2007 trên cơ sở nhóm viết phần mềm cho các doanh nghiệp,
đến nay công ty Thần Tốc đã có hơn 30 nhân viên và một đội ngũ cộng tác viên có chuyên
môn cao trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, nghiên cứu công nghệ và Truyền thông. Số
lượng Thạc sỹ của công ty hiện nay là 3 người, cử nhân là 23 người, còn lại là trung cấp. Bên
cạnh đó, sự liên kết chặt chẽ giữa công ty với các Viện nghiên cứu, các trường Đại học lớn ở
Việt Nam đã giúp công ty luôn tiếp cận và được chuyển giao công nghệ từ các kết quả nghiên
cứu có giá trị. Trong năm 2008, công ty Thần Tốc vinh dự đón nhận giải thưởng Butec, một
trong những giải thưởng danh giá của Hội Liên hiệp Khoa học Kỹ thuật Việt Nam dành cho
các doanh nghiệp thành công trong việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào cuộc sống.
Trên cơ sở tích hợp các giải pháp, Công ty Thần Tốc đã tạo ra được nhiều sản phẩm có
giá trị cho cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân. Với mục tiêu và tầm nhìn “mang lại
tiện ích cho cuộc sống”, Thần Tốc đã giành được nhiều tín nhiệm từ các công ty, tổ chức lớn
bằng chính chất lượng và dịch vụ các sản phẩm của mình. Từng con người trong Thần Tốc
luôn tâm niệm rằng, sự nỗ lực và không ngừng tìm tòi sáng tạo sẽ mang lại nhiều giá trị gia
tăng cho cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.
Dựa trên nền tảng hiện tại cùng với tầm nhìn chiến lược và sự quyết tâm của toàn thể
nhân viên công ty, Thần Tốc đã và đang phát triển thành nhà cung cấp nội dung số và các giải
pháp hệ thống tích hợp. Hiện nay Thần Tốc tập trung nỗ lực trên các lĩnh vực sau:
+ Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm phần mềm và dịch vụ thuộc lĩnh vực công
nghệ không gian: GIS, GPS, RS, LBS, Giao thông thông minh ITS (Intelligent Transport
System).
+ Đào tạo chuyển giao công nghệ, cung cấp phần cứng máy chủ, máy trạm các thiết bị
CNTT.
+ Sản xuất các thiết bị điện tử viễn thông và năng lượng
+ Công nghệ phục hồi Accu π Powerbatt. Hiện tại công ty đã có một nhà xưởng phục
hồi accu tại đường số 27, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh.
+ Dịch vụ Truyền Thông & Quảng Cáo
Các dự án tiêu biểu
- Ứng dụng công nghệ GIS để phục vụ quản lý quy hoạch du lịch, đất du lịch, các dự án
du lịch, các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Ứng dụng công nghệ GIS giảm ùn tắc giao thông cho Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Ứng dụng GIS quản lý mạng cáp viễn Thông SPT.
- Ứng dụng GIS quảng bá du lịch Dak Lak.
- Tư vấn ứng dụng GIS phát triển kinh tế xã hội, quản lý đô thị tỉnh Phú Yên.
- Xây dựng cổng Portal cho Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Bình Phước & Liên Hiệp hội
Khoa học Kỹ thuật Phía Nam.
- Ứng dụng GIS để phát triển Portal tìm đường cho Tập đoàn dầu khí Malaysia.
- Phục hồi Accu các trạm BTS cho EVN Telecom, Vinaphone, Mobiphone, Viettel . . .
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
3
8. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Danh sách hợp đồng tiêu biểu về phục hồi Accu đã thực hiện
STT Tên – Số hợp đồng Tên dự án Ngày
bắt đầu
Ngày
kết thúc
1 Hợp đồng số
HDKT.01.DQTTTC.
EVNTELECOM092010
Phục hồi Accu tại Trung
tâm Viễn thông Điện lực
khu vực 2 (EVN
Telecom)
30/09/2010 16/10/2010
2 Hợp đồng số 04-
2011/HDKT/VNPT G
- THANTOC
Phục hồi 144 Accu loại
2V- 265Ah tại Vinaphone
3 (Đà Nẵng)
25/03/2011 10/04/2011
3 Hợp đồng số 28-2011/
VNPT Global –
THANTOC
Phục hồi Accu tại
Vinaphone 3 (Đà Nẵng)
đợt 2
10/10/2011 25/10/2011
4 Hợp đồng số 32-2011/
VNPT Global –
THANTOC
Phục hồi Accu tại
Vinaphone 3 (Đà Nẵng)
đợt 3
01/11/2011 15/11/2011
5 Hợp đồng số 01/03/12 TT –
TTC/ HĐ 2012
Phục hồi 140 bình Accu
tại Trung Tâm Thông tin
Di động Khu Vực 4
(VMS4)
05/03/2012 16/03/2012
6 Hợp đồng số 02/04/12 TT –
TTC/ HĐ 2012
Phục hồi Accu đợt 2 cho
Trung tâm Thông tin Di
động Khu vực 4 (VMS4)
25/04/2012 20/05/2012
7 Hợp đồng số 11/
2012/GPCN/ VNPT
Global – THANTOC
Phục hồi Accu tại
Vinaphone 3 (Đà Nẵng)
đợt 4
21/09/2012 05/10/2012
8 Hợp đồng liên danh số
3011/2012/HĐ-
VMS4-TTH-TTO
Phục hồi Accu suy giảm
chất lượng tại VMS4 –
đợt 1/2012
30/11/2012 30/01/2013
9 Hợp đồng liên danh số
3011/2012/HĐ-
VMS4-TTH-TTO
Phục hồi Accu suy giảm
chất lượng tại VMS4 –
đợt 3/2012
15/12/2012 05/02/2013
Nhân sự tham gia những dự án phục hồi Accu
STT Nhiệm vụ Họ và Tên Kinh nghiệm công
tác
1 Giám đốc Nguyễn Tấn Hoàng Cương 14 năm
2 Cố vấn Công Nghệ - Kỹ thuật TS Trần Khắc Kim 30 năm
3 Quản lý dự án Nguyễn Minh Tuấn 5 năm
4 Trưởng nhóm dự án Đoàn Kinh Luân 12 năm
5 Dịch vụ chăm sóc khách hàng Phan Thanh Khuê 6 năm
6 Phụ trách kỹ thuật Dương Văn Bé Tư 6 năm
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
4
9. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
7 Kỹ thuật phục hồi Đào Bá Khải
Dương Văn Bé Tư
Nguyễn Mậu Lưu
Vũ Xuân Tuấn
10 năm
8 Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
Cao Tấn Hòa 5 năm
9 Quản lý chất lượng Trần Nhật Tân 8 năm
Ngoài danh sách nhân sự nêu trên, Công ty cổ phần TT & CNTT Thần Tốc còn hợp tác
với những đội ngũ cộng tác viên nhằm mục đáp ứng kịp thời nguồn nhân lực triển khai và
hoàn thành dự án theo tiến độ ký kết.
II.2.2. Công nghệ πPowerBatt
Accu chì thường được sử dụng trong công nghiệp xe hơi và các ứng dụng cung cấp nguồn
dự phòng do tính kinh tế cao. Tuy nhiên, accu chì khi bị thải loại do kết tủa sulfat chì bên trong
bản cực lại gây ô nhiễm nghiêm trọng cho môi trường và tác động tiêu cực tới sức khỏe con
người. Trong bình ắc quy, chì là thành phần chiếm 70% trọng lượng. Kim loại này đặc biệt độc
hại đối với não, thận, hệ thống sinh sản và tim mạch của con người. Hợp chất chì có thể hấp thụ
qua đường ăn uống và hít thở. Nhiễm độc chì sẽ gây hại đến các chức năng của trí óc, thận, gây
vô sinh, sẩy thai và tăng huyết áp. Đặc biệt, chì là mối nguy hại với trẻ em, có thể làm giảm chỉ
số thông minh (IQ) của trẻ.
Vấn đề nan giải nhất đối với accu chì là sự kết tủa của chì oxit. Nó làm cho thời gian tái
nạp kéo dài, năng suất bình giảm, tầng số bình chết cao, thời gian chết bình dài và tuổi thọ
ngắn. Vì thế, nhiệm vụ cơ bản của công nghệ phục hồi là phải:
- Loại bỏ các kết tủa chì sunfat cứng đầu ở bề mặt các bản cực.
- Chuyển đổi các hạt cơ bản dẫn điện từ chất điện phân và các tích tụ thành các hạt cơ
bản không dẫn điện.
- Tăng cường hoạt tính của các bản cực, thông qua đó gia tăng cường độ của quá trình
điện hóa.
- Giúp ổn định cấu trúc bản cực dương và làm phẳng bề mặt các bản cực.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
Để giải quyết những vấn đền nan giải trên, thông qua sản phẩm Green PowerBatt Plus,
Công ty Cổ phần TT & CNTT Thần Tốc đã thử nghiệm và thực hiện thành công “Công nghệ
phục hồi Ắc quy πPowerBatt” để đem đến cho người dùng một giải pháp tổng thể, chu toàn về
năng lượng và hiệu quả, tiết kiệm cho chi phí đầu tư. Công nghệ này đã được chứng minh trên
thực tiễn tại các nước công nghiệp tiên tiến như Canada, Argentina, Australia, Nga, Trung
Quốc và một số nước lớn ở Đông, Tây Âu từ trên 20 năm nay. Nền tảng của πPowerBatt là sử
dụng công nghệ kết hợp giữa thiết bị điện tử tiên tiến với hóa chất phục hồi thân thiện.
Green PowerBatt Plus chứa thành phần hóa chất thân thiện môi trường, không gây hại
cho người sử dụng, giúp giảm cường độ sản xuất và năng lượng tiêu thụ, giảm rác thải và sự
phát xạ nhiệt. Các kết quả nghiên cứu độc lập cho thấy phương pháp nạp điện xung động vẫn
có tác dụng nhưng không hiệu quả bằng phục hồi bằng πPowerBatt.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
5
10. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Về mặt chi phí, công nghệ πPowerBat giúp:
- Chu kỳ nạp ít, thời gian nạp ngắn, giảm tiêu thụ điện.
- Giảm lần chết bình.
- Kéo dài tuổi thọ đặc trưng của bình từ 5 năm lên hơn 50% nữa. Việc mua một bình
accu mới là chuyện vài năm sau nữa.
Viện giám định và kỹ thuật quân đội Slovakei đã tiến hành kiểm tra 10 accu được phục
hồi khác nhau trong khoản thời gian từ tháng 11 năm 2003 đến tháng 4 năm 2004. Các accu được
phục hồi đều đạt 89 – 124% dung lượng danh định của bình. Đối với các accu không nạp được
hoàn toàn hoặc một phần, sau khi được phục hồi đã đạt từ 94.1 – 115.8% dung lượng danh định
của bình. Trong thời gian thử nghiệm kéo dài 5 tháng, các accu được phục hồi đều không có hao
hụt về dung lượng.
Về mặt môi trường, trong nhà xưởng sẽ có phòng thu khí than hoạt tính, những chất độc
hại trong quá trình tái chế accu sẽ được thu hồi, không thoát ra ngoài vì vậy sẽ không ảnh hưởng
đến môi trường sống.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
6
11. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
II.2.3. Kết quả thử nghiệm và chứng nhận
Hình: Kết quả thử nghiệm tại trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
7
12. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Hình: Chứng nhận về hóa chất
II.3. Căn cứ pháp lý
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
8
13. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 3/12/2004
Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành
luật Đất đai;
Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng;
Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ v/v ưu đãi, hỗ trợ hoạt
động bảo vệ môi trường;
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Thông tư 08/2008/TT-BTC ban hành ngày 29/1/2008 sửa đổi Thông tư 108/2003/TT-BTC
hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng đối với các dự án xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải
rắn đô thị sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành;
Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình;
Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự
án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
Quyết định số 50/2013/QĐ-TTg ngày 09/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ;
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
9
14. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự
toán công trình.
II.4. Kết luận về sự cần thiết đầu tư
Cùng với sự phát triển nhanh về khoa học công nghệ, nhu cầu sử dụng accu chì ở Việt
Nam trong những năm gần đây ngày càng gia tăng, do sự gia tăng số lượng ôtô, xe máy cũng
như nhu cầu sử dụng các thiết bị chiếu sáng và lưu kho công nghiệp ở các vùng sâu vùng xa
đang trở nên cao hơn. Tuy nhiên, hoạt động tái chế accu chì thường không tuân thủ các yêu
cầu về môi trường và sức khỏe, vì vậy, đã tác động tiêu cực đến cộng đồng. Do đó, quản lý
hiệu quả chất thải nguy hại mà vẫn tiết kiệm chí phí đầu tư đang là vấn đề bức xúc trong công
tác bảo vệ môi trường tại Việt Nam hiện nay.
Sau khi nghiên cứu và nắm vững các yếu tố kinh tế, kỹ thuật, khả năng đáp ứng các yếu
tố đầu vào và đầu ra của dự án cũng như các cơ chế chính sách của Chính phủ nói chung,
thông qua sản phẩm PowerBatt, Công ty Cổ phần Truyền thông & CNTT Thần Tốc đã thử
nghiệm và thực hiện thành công "Công nghệ phục hồi accu πPowerBatt" cho hệ thống nguồn
dự phòng của các trạm BTS, giúp các doanh nghiệp Viễn thông quản lý và xử lý an toàn chất
thải, nâng cao hiệu suất công việc, tiết kiệm chi phí đầu tư. Với kinh nghiệm đã thực hiện
nhiều dự án lớn cho các tập đoàn viễn thông lớn trong nước như MobiFone, Vinaphone, EVN
Telecom... và các hãng accu hàng đầu thế giới như Narada, Haze, Fiam, Phoenix, Vitalize,
Yusaka, Hagen... chúng tôi tin tưởng công nghệ phục hồi accu πPowerBatt mà chúng tôi đang
áp dụng là công nghệ hiện đại nhất hiện nay, đảm bảo các yếu tố về bảo vệ môi trường, tiết
kiệm chi phí và góp phần giải quyết nhu cầu tiêu thụ năng lượng ở nước ta.
Cuối cùng, với niềm tự hào sản phẩm do chúng tôi tạo ra có nhiều tính năng ưu việt,
góp phần giải quyết nhu cầu năng lượng của đất nước, Công ty Cổ phần Truyền thông &
CNTT Thần Tốc chúng tôi tin rằng việc đầu tư vào dự án “Xây dựng nhà xưởng phục hồi
Accu bằng công nghệ πPowerBatt Thần Tốc” tại xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ
Chí Minh là một sự đầu tư cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
10
15. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN
III.1. Vị trí địa lý
Dự án “Phục hồi Accu bằng công nghệ π PowerBatt Thần Tốc” sẽ được đầu tư tại thửa
đất số 33, trong tờ bản đồ số 41_(BĐĐC) thuộc xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Tp.HCM.
Hình: Sơ đồ thửa đất
Theo bản vẽ do Công ty TNHH Đo đạc Thiết kế Xây dựng An Lạc thiết lập ngày
22/10/2008 có ký hiệu 97/2008BCĐ, thửa đất đầu tư dự án có các góc tọa độ như sau:
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
11
16. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Bảng kê tọa độ góc ranh
Theo hệ tọa độ VN-2000
Số hiệu điểm Tọa độ Cạnh (m)
X (m) Y (m)
123456781
1178876.82
1178877.96
1178892.78
1178925.85
1178926.71
1178912.81
1178906.98
1178903.35
1178876.82
588104.23
588100.29
588048.75
588058.19
588058.47
588106.80
588108.10
588110.84
588104.23
4.10
53.63
34.39
0.90
50.29
5.97
4.55
27.34
III.2. Điều kiện tự nhiên
III.2.1. Địa hình
Khu đất bằng phẳng, nền đất có sức chịu tải yếu (0.7kg/cm2-1.0kg/cm2) nên công trình
xây dựng cần có giải pháp kết cấu móng an toàn cho loại nền đất này.
III.2.2. Khí hậu
Khu vực xây dựng dự án có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa tương tự các vùng
thuộc Tp.HCM.
Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm là 27.50C
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: tháng 4- với 360C
+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: tháng 12- với 25.20C
Lượng mưa:
+ Lượng mưa nhiều nhất là tháng 9: 388mm
+ Lượng mưa ít nhất là tháng 2: 3mm
+ Số ngày mưa bình quân trong năm: 154 ngày
+ Trữ lượng mưa trong năm là 1.979mm
Độ ẩm
+ Độ ẩm trung bình 75%/ năm, tháng cao nhất là 90%, tháng thấp nhất là 60%.
Gió
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, hướng gió Tây Nam- Đông Bắc
+ Mùa khô từ tháng 11- tháng 4, gió Đông Nam- Tây Bắc
Nắng
+ Tổng số giờ nắng trong năm từ 2,600-2,700 giờ/năm, trung bình mỗi tháng 220 giờ
+ Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất, khoảng 300 giờ, trung bình 10 giờ/ngày.
III.3. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án
III.3.1. Hiện trạng sử dụng đất
III.3.2. Giao thông
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
12
17. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
III.3.3. Hệ thống cấp điện
III.3.4. Cấp –Thoát nước
III.4. Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng nhà xưởng phục
hồi accu rất thuận lợi về các yếu tố tự nhiên, kinh tế, hạ tầng. Đây là những yếu tố làm nên sự
thành công của một dự án.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
13
18. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN
IV.1. Quy mô đầu tư dự án
Dự án Xây dựng nhà xưởng phục hồi Accu bằng công nghệ πPowerBatt Thần Tốc được
đầu trên khu đất có tổng diện tích 1,986 m2. Nhà xưởng rộng 500 m2 sẽ hoạt động với công
suất 2000 bình accu/tháng tương đương với 1,500 tấn/năm.
IV.2. Hạng mục công trình – thiết bị
Hạng mục công trình Đơn vị Khối lượng
Nhà xưởng sản xuất m2 300
Kho chứa nguyên liệu m2 200
Khu chứa thành phẩm m2 200
Nhà văn phòng m2 30
Nhà ăn bảo vệ m2 10
Cây xanh, mặt nước m2 786
Sân đường giao thông m2 500
Trạm điện hạ thế Trạm 1
Máy móc – thiết bị Đơn vị Số lượng
Máy nạp accu DongA Cái 20
Máy tải Eagle Cái 10
Đồng hồ Ampe Hioky Cái 6
Đồng hồ VOM Hioky Cái 6
Đồ nghề Cái 6
Đầu nối Cái 1000
Máy kiểm tra nhiệt độ Cái 6
IV.3. Thời gian thực hiện dự án
Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và dự kiến hoạt động từ tháng 4 năm 2014 dự
án;
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
14
19. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
CHƯƠNG V: PHỤC HỒI ACCU BẰNG CÔNG
NGHỆ πPOWERBATT THẦN TỐC
V.1. Nguyên nhân phải phục hồi bình accu
- Do accu sử dụng trong thời gian lâu dài
- Do dung môi không thuần chất
- Do lỗi của quá trình nạp và bảo dưỡng accu dẫn đến có nhiều kết tủa rắn màu trắng
xám trên bề mặt bản cực. Thành phần chủ yếu của kết tủa rắn này (thường chiếm đến 98%) là
sulfat chì.
- Sự hiện diện quá nhiều của sulfat chì trên bề mặt bản cực ngăn cản quá trình điện hoá
làm suy giảm nghiêm trọng dung lượng và tăng nội trở của accu.
=> Một phần vật chất của bản cực dương accu mau chóng bị tan rã thành một đám bùn
màu nâu đen đọng dưới đáy bình accu và tạo dòng điện rò bên trong.
=> Điều này đưa đến hệ quả là accu không thể nạp đầy và công suất cực đại giảm tệ hại
và có khả năng không thể sử dụng được nữa.
V.2. Cấp độ hư hỏng
Accu khi bị hư hỏng có thể được chia thành 4 cấp:
1. Giảm dung lượng:
Là cấp độ hư hỏng nhẹ và thường gặp nhất.
Nguyên nhân
- Do sử dụng trong điều kiện bảo dưỡng không tốt, hoặc để lâu không sử dụng.
- Do để lâu không sử dụng => tác dụng hoá học giữa placque chì và sulfuric acid tạo
nên kết tủa sulfat chì trong placque.
Biểu hiện: (sau khi nạp 10 giờ với dòng In = 1/8 dung lượng).
+ Đo đủ volt qui ước.
+ Accu sử dụng trong thời gian ngắn đã cạn bình.
+ Đo dung lượng ghi nhận mức độ sụt giảm mất khoảng 30% --> 40%
2. Accu bị lão hoá:
Rất phổ biến.
Dù sử dụng đúng chế độ và bảo dưỡng tốt trong khoảng thời gian lâu dài thì các tấm
bản cực vẫn bị hao mòn do bột premium chì tan rã dần và rời khỏi tấm cực, đọng thành lớp
bùn nâu dưới đáy bình accu. Dung lượng do đó cũng giảm sút. Dòng nạp bình thường trở nên
quá lớn (ví dụ accu dung lượng 100 Ah nạp dòng bình thường 14A trong 8 giờ, nay chỉ còn
dung lượng 50 Ah thì dòng nạp phải là 7A) càng tăng nhanh quá trình phân hoại placque (gọi
là "rã lắc").
Biểu hiện:
+ Các tấm placque mềm hoặc nhũn ra, hỗn hợp chì sẵn sàng rã thành bột nhão nếu có
tác động vật lý. Bùn nâu lắng nhiều dưới đáy bình.
+ Đủ volt qui ước hoặc có giảm chút ít.
+ Đo dung lượng thấy giảm nhiều (đến 50%). Bình không dùng đúng và đủ tính năng
như trước.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
15
20. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
+Có Sulfat chì trên đầu cực âm. Màu cực âm và cực dương phân hoá rõ rệt (cực dương
đen, cực âm xỉn màu và có dấu loang lổ).
3. Accu phân hoại:
Là accu ở các tình trạng hư hỏng (1- Giảm dung lượng) và (2- Bị lão hóa) không được
phục hồi và bảo dưỡng ngay mà để quá lâu. Ngoài ra còn do sử dụng accu đến cạn kiệt làm
cho liên kết vật lý giữa các hạt chì premium bị phá hoại --> placque rã thành bột nhão chỉ còn
trơ lại khung hợp kim chì - antimoan. Còn có một nguyên nhân chủ quan là nạp accu lộn cực.
Tình trạng đảo cực diễn ra làm phân hoá kết cấu vật lý của tấm placque.
Biểu hiện:
+ Điện áp dưới ngưỡng 1V /cell (6V/bình 12V).
+ Lớp bùn nâu dày đặc, có thể nối tắt các tấm placque.
+ Đo không phát hiện được dung lượng. Không còn khả năng sử dụng.
+ Biểu hiện ngoại quan tương tự (2- Bị lão hóa) nhưng trầm trọng hơn.
4. Hư hỏng hỗn hợp và hư hỏng khác
Có thể một accu bị cả hai trường hợp (1) và (2) hoặc (1) và (3), hay (2) và (3). Ngoài ra
còn có thể bị "rớt" cọc (đứt đầu cọc hoặc đứt cầu nối các cell) làm cho việc thông mạch nội trở
bị gián đoạn.
Các phiên bản kĩ thuật khác của accu chì - acid
- Accu - Lead - Acid (LA) là accu chì công nghệ kín khí AGM - VRLA
- Accu Lead - Carbone (LC / LCA)
- Accu Gel (LG hay accu chì công nghệ GEL / OPzV) có chế độ không sinh khí trong
quá trình nạp và phóng điện (sử dụng); thường được gọi là accu - khô.
Trong số đó thì accu Gel OPzV có hiệu quả và chất lượng tốt nhất.
V.3. Bảo dưỡng, phục hồi và sửa chữa
Bảo dưỡng và phục hồi accu dựa vào cơ chế hoá học + điện hoá. Sửa chữa là can thiệp
vật lý +hoá học + điện hoá. Bảo dưỡng, phục hồi và sửa chữa đều nhằm mục tiêu khôi phục
tính năng và dung lượng accu.
A. Hoá chất: Công nghệ phục hồi accu của Công ty Cổ phần Truyền thông & CNTT
Thần Tốc dựa trên tổ hợp hoá chất có tên PowerBatt & PowerBatt Plus gồm 3 loại hoá chất
trong dẫn xuất là dung môi acide:
1A - Chất K làm cứng placque, có khả năng định hình placque đang phân rã và kết hợp
với bùn nâu tạo ra kết tủa không dẫn điện (làm trung tính lớp bùn nâu).
2A - Chất P bù đắp dung lượng bằng cách tạo kết tủa chì trên placque trong quá trình
điện phân (nạp), tranh giành oxi của sulfat chì để giải phóng khí sfulfurơ (SO2), tái tạo tình
trạng vật lý của bản cực chì.
3A - Chất H là xúc tác làm tăng nhanh quá trình phân rã sulfat chì và sulfat các kim
loại "cứng" trong quá trình điện phân.
Tổ hợp hoá chất dùng cho mỗi loại cấu trúc bình thì có tỷ lệ khác nhau
B. Qui trình phục hồi :
1B. Xử lý dung dịch theo quy trình của Thần Tốc trong accu đến mức có thể.
2B. Rót chất K (1.5%), ngâm trong ít nhất 6 giờ.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
16
21. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
3B. Rút chất K, rót P-H-acided.
4B. Thực hiện theo qui trình phục hồi bằng máy phục hồi của Thần Tốc trong thời gian
72 giờ.
5B. Chuẩn độ lại và bổ sung dung dịch, đo dung lượng.
6B. Nạp đầy trong 10 giờ, kết thúc quá trình phục hồi.
Hình: Accu trước khi phục hồi (lưu kho không còn đủ tiêu chuẩn để sử dụng cho trạm BTS)
Hình: Kiểm tra và xử lý bằng hóa chất theo quy trình của Thần Tốc (Bơm hóa chất trực tiếp vào
accu, không xả chất thải ra môi trường)
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
17
22. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Hình: Kiểm tra sau khi xử lý bằng hóa chất lần thứ nhất
Hình: Xử lý bằng máy phục hồi accu của Thần Tốc lần thứ 2
Hình: Accu đạt chất lượng từ trên 80% so với dung lượng danh định của hãng sản xuất sau khi
phục hồi
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
18
23. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
VI.1. Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Xây
dựng nhà xưởng phục hồi Accu bằng công nghệ π PowerBatt Thần Tốc”, làm cơ sở để lập kế
hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án là 22,509,500,000 (Hai mươi hai tỷ, năm trăm lẻ chín triệu,
năm trăm ngàn đồng), bao gồm: Vốn cố định: đầu tư nhà xưởng, máy móc thiết bị và chi phí
khác, chi phí đất, dự phòng phí; vốn lưu động: cần dùng cho hoạt động sản xuất.
VI.1.1. Vốn cố định
Chi phí đầu tư xây dựng nhà xưởng
Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền
Nhà xưởng sản xuất m2 300 2,500,000 750,000,000
Kho chứa nguyên liệu m2 200 2,500,000 500,000,000
Khu chứa thành phẩm m2 200 2,500,000 500,000,000
Nhà văn phòng m2 30 3,500,000 105,000,000
Nhà ăn bảo vệ m2 10 3,000,000 30,000,000
Cây xanh, mặt nước m2 786 1,500,000 1,179,000,000
Sân đường giao thông m2 500 1,500,000 750,000,000
Trạm điện hạ thế Trạm 1 700,000,00
0
700,000,000
TỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG 4,514,000,000
Với diện tích tổng cộng 1,986 m2, nhà xưởng tại Bình Chánh sẽ bố trí các hạng mục công trình
phù hợp.
Chi phí mua sắm máy móc thiết bị
Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
Máy nạp accu DongA Cái 20 30,000,00
0
600,000,000
Máy tải Eagle Cái 10 40,000,00
0
400,000,000
Đồng hồ Ampe Hioky Cái 6 5,000,000 30,000,000
Đồng hồ VOM Hioky Cái 6 2,000,000 12,000,000
Đồ nghề Cái 6 3,000,000 18,000,000
Đầu nối Cái 1000 20,000 20,000,000
Máy kiểm tra nhiệt độ Cái 6 4,000,000 24,000,000
TỔNG CHI PHÍ MÁY MÓC THIẾT BỊ 1,104,000,000
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
19
24. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
20
25. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Bao gồm:
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư = 11,000,000 đồng
- Chi phí lập TKBVTC = GXL x 3.63% = 180,244,020 đồng
- Chi phí thẩm tra TKBVTC = GXL x 0.206% = 10,228,724 đồng
- Chi phí thẩm tra dự toán = GXL x 0.231% = 11,470,074 đồng
- Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị= GTB x 0.300 % = 3,643,200 đồng
=> Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 216,586, 018 đồng
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết
bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí kiểm toán = (GXL + GTB) x 0.481% = 29,712,478 đồng
- Chi phí đánh giá tác động môi trường = 11,000,000 đồng.
=> Chi phí khác = 40,712,478 đồng
Chi phí đất
Với diện tích dùng cho việc xây dựng nhà xưởng sản xuất, các hạng mục công trình phụ
và khai thác nguyên liệu dùng cho sản xuất, dự án cần xây dựng tổng thể 1986 m2, ước tính
chi phí đất đầu tư khoảng 12,000,000,000 đồng (Mười hai tỷ đồng).
Chi phí dự phòng
Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng và chi phí khác.
=> Chi phí dự phòng
(GXl+Gtb+ Gtv+Gk)*10%= 643,709,850 đồng
Bảng tổng hợp vốn đầu tư cố định
STT Hạng mục GT Trước
thuế
VAT GT sau thuế
I Chi phí xây dựng 4,514,000,000 451,400,00
0
4,965,400,000
II Chi phí máy móc thiết bị 1,104,000,000 110,400,00
0
1,214,400,000
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 196,896,380 19,689,638 216,586,018
1 Chi phí lập dự án 10,000,000 1,000,000 11,000,000
2 Chi phí lập TKBVTC 163,858,200 16,385,820 180,244,020
3 Chi phí thẩm tra TKBVTC 9,298,840 929,884 10,228,724
4 Chi phí thẩm tra dự toán 10,427,340 1,042,734 11,470,074
5 Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết
bị
3,312,000 331,200 3,643,200
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
21
26. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
V Chi phí khác 37,011,344 3,701,134 40,712,478
1 Chi phí kiểm toán 27,011,344 2,701,134 29,712,478
2 Báo cáo đề án môi trường 10,000,000 1,000,000 11,000,000
VII Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 585,190,772 58,519,077 643,709,850
VIII Chi phí đất 12,000,000,00
0
12,000,000,00
0
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 18,437,098,49
6
643,709,85
0
19,080,808,34
6
VI.1.2. Vốn lưu động
Ngoài ra, để dự án có thể hoạt động, dự án còn cần dùng để tái chế 2000 accu với giá
thành mỗi cái 1,783,200 đồng.
Vốn lưu động ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Giá vốn Accu tái chế Cái 2,000 1,783,200 3,566,400,000
VI.2. Biểu tổng hợp vốn đầu tư
Hạng mục Số tiền
Vốn đầu tư TSCĐ (làm tròn) 19,080,800,000
Vốn lưu động 3,566,400,000
Tổng 22,647,200,000
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
22
27. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
VII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư TSCĐ
STT Hạng mục GT Trước
thuế VAT GT sau thuế
I Chi phí xây dựng 4,514,000,000 451,400,00
0
4,965,400,000
II Chi phí máy móc thiết bị 1,104,000,000 110,400,00
0
1,214,400,000
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 196,896,380 19,689,638 216,586,018
1 Chi phí lập dự án 10,000,000 1,000,000 11,000,000
2 Chi phí lập TKBVTC 163,858,200 16,385,820 180,244,020
3 Chi phí thẩm tra TKBVTC 9,298,840 929,884 10,228,724
4 Chi phí thẩm tra dự toán 10,427,340 1,042,734 11,470,074
5 Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết
bị
3,312,000 331,200 3,643,200
V Chi phí khác 37,011,344 3,701,134 40,712,478
1 Chi phí kiểm toán 27,011,344 2,701,134 29,712,478
2 Báo cáo đề án môi trường 10,000,000 1,000,000 11,000,000
VII Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 585,190,772 58,519,077 643,709,850
VIII Chi phí đất 12,000,000,00
0
- 12,000,000,00
0
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 18,437,098,49
6
643,709,85
0
19,080,808,34
6
VII.2. Phân bổ nguồn vốn
Hạng mục Số tiền
Vốn đầu tư TSCĐ 19,080,800,000
Vốn lưu động 3,566,400,000
Tổng 22,647,200,000
VII.3. Tiến độ đầu tư và kế hoạch sử dụng vốn
Nội dung Tổng cộng Quý IV/2013 Quý I/2014
Chi phí xây dựng 100% 60% 40%
Chi phí thiết bị 100% 30% 70%
Chi phí tư vấn 100% 100% 0%
Chi phí khác 100% 50% 50%
Dự phòng phí 100% 50% 50%
Chi phí đất 100% 100%
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
23
28. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Nội dung Tổng cộng Quý IV/2013 Quý I/2014
Chi phí xây dựng 4,965,400,000 2,979,240,000 1,986,160,00
0
Chi phí thiết bị 1,214,400,000 364,320,000 850,080,000
Chi phí tư vấn 216,586,018 216,586,018 -
Chi phí khác 40,712,478 20,356,239 20,356,239
Dự phòng phí 643,709,850 321,854,925 321,854,925
Chi phí đất 12,000,000,00
0
12,000,000,00
0
Tổng 19,080,808,34
6
15,902,357,18
2
3,178,451,16
4
Với tổng số tiền vay dùng cho đầu tư tài sản cố định là 19,080,808,346 đồng làm tròn
19,080,800,000 đồng (Mười chín tỷ, tám mươi triệu tám trăm ngàn đồng) được vay trong thời
gian 7 năm, lãi suất kỳ vọng 12%/năm, giải ngân trong vòng hai lần là tháng 12/2013 và tháng
1/2014. Phương thức vay vốn: Chủ đầu tư trả lãi vay mỗi tháng theo số dư nợ đầu kì và trả vốn
gốc theo mỗi quý. Dự kiến đến đầu năm 2021 dự án sẽ hoàn trả hết số tiền vay theo kế hoạch
vay và trả nợ.
Cơ cấu vốn đầu tư
Tổng nguồn vốn Tổng cộng Quý IV/2013 Quý I/2014 Tỷ lệ
Vốn chủ sở hữu 14,080,808,34
6
12,902,357,18
2
1,178,451,16
4 74%
Vốn vay ngân hàng 5,000,000,000 3,000,000,000 2,000,000,00
0 26%
VII.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau:
Ngày
Dư nợ đầu kỳ Vay nợ trong
kỳ
Trả nợ trong
kỳ
Trả nợ gốc Trả lãi vay Dư nợ cuối kỳ
12/1/2013 - 3,000,000,000 - - 3,000,000,000
1/1/2014 3,000,000,000 2,000,000,000 30,575,342 30,575,342 5,000,000,000
2/1/2014 5,000,000,000 - 50,958,904 50,958,904 5,000,000,000
3/1/2014 5,000,000,000 - 46,027,397 46,027,397 5,000,000,000
4/1/2014 5,000,000,000 - 112,687,299 61,728,395 50,958,904 4,938,271,605
5/1/2014 4,938,271,605 - 48,706,240 48,706,240 4,938,271,605
6/1/2014 4,938,271,605 - 50,329,782 50,329,782 4,938,271,605
7/1/2014 4,938,271,605 231,605,189 182,898,948 48,706,240 4,755,372,657
8/1/2014 4,755,372,657 48,465,716 48,465,716 4,755,372,657
---------------------------------------------------------------------------
24
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
31. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
CHƯƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính
toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ
Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm và dự kiến hoạt động từ tháng 4 năm 2014
dự án;
- Tổng mức đầu tư: 22,647,200,000đồng. Trong đó: Vốn đầu tư tài sản cố định:
19,080,800,000 đồng, vốn lưu động: 3,566,400,000 đồng. Trong đó, vốn vay ngân hàng là
5,000,000,000 đồng, chiếm 26% nguồn vốn đầu tư TSCĐ.
- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;
- Doanh thu của dự án được từ: bán lại accu tái chế
- Chi phí của dự án:
+ Chi phí giá thành tái chế sản phẩm: được tính theo bảng chi phí giá thành
+ Chi phí lương bộ phận quản lý
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí vận chuyển
+ Chi phí bảo trì máy móc thiết bị
+ Chi phí khác
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng,
thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp
dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Lãi suất vay ưu đãi: 12%/năm; Thời hạn vay 85 tháng, trả nợ theo phương thức trả gốc
đều và lãi phát sinh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 22%.
VIII.2. Tính toán chi phí của dự án
VIII.2.1. Lao động của nhà xưởng
Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm 24 người, trong đó :
Bộ phận hành chính – quản lý
Giám đốc: 1 người
Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động trong nhà xưởng, phân công phân
nhiệm cho các bộ phận dưới.
Phó giám đốc: 1 người
Chịu trách nhiệm quản lý các công việc, dưới sự quản lý của Giám đốc.
Kế toán: 2 người
Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phương án kinh doanh đồng
thời chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân viên.
Hành chính nhân sự: 2 người
Chịu trách nhiệm quản lý về hành chính nhân sự, tuyển dụng nhân viên, các thủ tục
hành chính pháp lý
Kinh doanh: 3 người
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
27
32. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Chịu trách nhiệm liên hệ với nguồn nguyên liệu đầu vào và bán sản phẩm đầu ra.
Bộ phận sản xuất trực tiếp
Gồm có 15 người, trong đó:
Trưởng phòng sản xuất:1 người
Chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp quá trình sản xuất của xưởng
Quản lý chất lượng: 1 người
Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi vào kho thành phẩm
Công nhân sản xuất: 8 người
Chịu trách nhiệm trực tiếp sản xuất theo quy trình của nhà xưởng.
Công nhân kho thành phẩm: 2 người
Chịu trách nhiệm kiểm tra hàng nhập kho, xuất kho, tồn kho.
Công nhân vận chuyển: 3 người
Chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa trong nhà xưởng.
Chức danh Số lượng Mức lương
Bộ phận quản lý 9
Giám đốc 1 15,000,000
Phó giám đốc 1 13,000,000
Hành chính, nhân sự 2 6,000,000
Kế toán 2 6,000,000
Kinh doanh 3 5,000,000
Bộ phận sản xuất 15
Trưởng phòng sản xuất 1 8,500,000
Quản lý chất lượng 1 6,000,000
Công nhân sản xuất 8 3,500,000
Kho thành phẩm 2 3,500,000
Công nhân vận chuyển 3 3,500,000
Tổng 24
VIII.2.2. Giá thành sản phẩm
TÍNH TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH
TT Hạng mục ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
I Chi phí Nguyên vật liệu 1,743,200
1 Hóa chất lít 0.12 2,000,00
0
240,000
2 Nước thùng 0.16 20,000 3,200
3 Ắc quy cũ cái 1 1,500,00
0
1,500,000
II Chi phí Nhân công công 0.12 250,000 30,000
III Chi phí khác - 10,000
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
28
33. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
1 Điện Kw 4.0 2,500 10,000
Giá thành 1 đơn vị sản
phẩm
- 1,783,200
Giá thành của 1 sản phẩm khoảng 1,783,200 đồng, ước tính chi phí này tăng khoảng 5
năm/lần, mứa tăng giá khoảng 2%.
VIII.2.3. Giá vốn hàng bán
Nhu cầu sản xuất và tiêu thụ mỗi năm như sau:
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Hạng mục 0 1 2 3 4 5
Giá thành sản phẩm 1,783,20
0
1,783,20
0
1,783,20
0
1,783,20
0
1,783,20
0
1,818,864
Số lượng tái chế 12,075 18,400 20,700 23,000 23,000 23,000
Số lượng tồn kho 242 368 414 460 460 460
Sản lượng tiêu thụ
+ Do sản xuất trong năm 11,834 18,032 20,286 22,540 22,540 22,540
+ Do sản xuất năm trước - 242 368 414 460 460
Chi phí giá vốn hàng bán như sau:
Năm 2014 2015 2016 .. 2033
Hạng mục 0 1 2 … 19
Giá thành sản phẩm 1,783,200 1,783,200 1,783,200 … 1,892,346
Số lượng tái chế 12,075 18,400 20,700 … 23,000
Số lượng tồn kho 242 368 414 … 460
Sản lượng tiêu thụ
+ Do sản xuất trong năm 11,834 18,032 20,286 … 22,540
+ Do sản xuất năm trước - 242 368 … 460
Giá vốn hàng bán 21,101,497,20
0
32,585,305,20
0
36,830,212,800 … 43,523,960,429
Giá trị hàng tồn kho
trong năm
430,642,800 656,217,600 738,244,800 … 870,479,209
Chi phí hoạt động qua các năm:
Năm 2014 2015 2016 … 2033
Hạng mục 1 2 3 … 20
Giá vốn hàng bán 21,101,497,20
0
32,585,305,20
0
36,830,212,80
0
… 43,523,960,429
Chi phí lương bộ phận
quản lý
924,000,000 1,079,347,500 1,133,314,875 … 2,597,578,453
Chi phí quản lý doanh
nghiệp (3%)
958,513,500 1,480,153,500 1,672,974,000 … 1,977,030,504
Chi phí bảo trì máy móc
thiết bị
33,120,000 33,782,400 34,458,048 … 48,249,586
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
29
34. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Chi phí vận chuyển 319,504,500 493,384,500 557,658,000 … 659,010,168
Chi phí khác 1,597,522,500 2,466,922,500 2,788,290,000 … 3,295,050,840
Tổng chi phí hoạt động 24,934,157,70
0
38,138,895,60
0
43,016,907,72
3
… 52,100,879,980
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí này ước tính khoảng 3% doanh thu hằng năm
Chi phí bảo trì máy móc thiết bị
Chi phí bảo trì máy chiếm khoảng 3% chi phí đầu tư máy móc thiết bị ban đầu, tăng
khoảng 2%/năm.
Chi phí vận chuyển
Chi phí này chiếm 1% doanh thu.
Chi phí khác
Ngoài ra còn có thêm các chi phí không bao gồm những loại chi phí nói trên, ước tính
chiếm 5% doanh thu.
VIII.3. Doanh thu từ dự án
Giá bán sản phẩm sau khi qua tái chế cũng tăng theo giá nguồn sản xuất đầu vào, dự
kiến tăng 5 năm/lần. Giá bán năm đầu khoang 2,700,000 đồng/cái.
Doanh thu qua các năm
Năm 2014 2015 2016 … 2033
Hiệu suất hoạt động 70% 80% 90% … 100%
Số lượng tái chế 12,075 18,400 20,700 … 23,000
Sản lượng tồn kho 242 368 414 … 460
Sản lượng tiêu thụ …
+ Do sản xuất trong năm 11,834 18,032 20,286 … 22,540
+ Do sản xuất năm trước - 242 368 … 460
Tổng sản lượng tiêu
11,834 18,274 20,654 … 23,000
thụ
Giá bán hằng năm 2,700,000 2,700,000 2,700,000 … 2,865,262
Doanh thu 31,950,450,000 49,338,450,00
0
55,765,800,00
0
… 65,901,016,800
Các năm đầu dự kiến nhu cầu tái chế chưa đạt công suất tối đa như dự kiến là 2,000
cái/tháng. Sau thời gian hoạt động, công suất tái chế sản phẩm được nâng dần lên.
VIII.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
VIII.4.1 Hiệu quả kinh tế dự án
Năm 2014 2015 2016 … 2033
Hạng mục 1 2 3 … 20
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
30
35. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Doanh thu
31,950,450,00
0
49,338,450,00
0
55,765,800,00
0 … 65,901,016,800
Chi phí
25,948,420,93
5
39,092,435,23
2
43,883,858,48
3 … 52,100,879,980
Chi phí hoạt động
24,934,157,70
0
38,138,895,60
0
43,016,907,72
3 … 52,100,879,980
Chi phí khấu hao 452,466,667 452,466,667 452,466,667 … -
Chi phí lãi vay 561,796,569 501,072,965 414,484,093 … -
10,246,014,76
11,881,941,51
Lợi nhuận trước thuế 6,002,029,065
8
7 … 13,800,136,820
Thuế TNDN (22%) 1,320,446,394 2,254,123,249 2,614,027,134 … 3,036,030,100
Lợi nhuận sau thuế 4,681,582,670 7,991,891,519 9,267,914,383 … 10,764,106,719
Với kế hoạch sản xuất đề ra, sản phẩm tái chế sẽ giúp tiết kiệm chi phí, giảm ô nhiễm
môi trường nhưng vẫn đảm bảo hoạt động của một accu mới. Mỗi năm dự án đều mang lại lợi
nhuận cao cho chủ đầu tư.
VIII.4.2 Báo cáo ngân lưu dự án
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 20 năm theo quan điểm tổng đầu tư.
Với:
Chi phí sử dụng vốn re = 20%
Lãi suất vay ngân hàng rd = 12%/năm
Với suất chiết khấu là WACC = 18.8% được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi
phí sử dụng vốn của các nguồn vốn như sau:
Năm 2013 2014 2015
D (Vốn vay) 3,000,000,000 4,572,473,708 3,840,877,915
E (Vốn chủ sở hữu) 12,902,357,18
2
14,080,808,34
6
14,080,808,346
E+D (Tổng Vốn) 15,902,357,18
2
18,653,282,05
4
17,921,686,261
%D = D/(E+D) (Tỷ lệ Vốn vay) 24.2% 16.7% 13.3%
%E = E/(E+D) (Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu) 81.1% 75.5% 78.6%
WACC danh nghĩa 18.4% 16.6% 16.9%
WACC bình quân 18.8%
re 20%
rd 12%
Năm 2016 2017 2018
D (Vốn vay) 3,109,282,122 2,377,686,328 1,646,090,535
E (Vốn chủ sở hữu) 14,080,808,34
6
14,080,808,34
6 14,080,808,346
E+D (Tổng Vốn) 17,190,090,46
8
16,458,494,67
4 15,726,898,881
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
31
36. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
%D = D/(E+D) (Tỷ lệ Vốn vay) 9.6% 5.6% 1.2%
%E = E/(E+D) (Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu) 81.9% 85.6% 89.5%
WACC danh nghĩa 17.2% 17.6% 18.0%
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
32
37. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Bảng báo cáo ngân lưu:
Năm 2013 2014 2015 2016
Hạng mục 0 1 2 3
NGÂN LƯU VÀO - 31,724,875,200 49,256,422,800 55,683,772,800
Doanh thu 31,950,450,000 49,338,450,000 55,765,800,000
Thay đổi hàng tồn kho - (225,574,800) (82,027,200) (82,027,200)
Thu hồi vốn lưu động
NGÂN LƯU RA 15,902,357,182 31,679,008,864 38,138,895,600 43,016,907,723
Đầu tư TSCĐ 15,902,357,182 3,178,451,164
Vốn lưu động 3,566,400,000
Chi phí hoạt động 24,934,157,700 38,138,895,600 43,016,907,723
Ngân lưu ròng trước thuế (15,902,357,182
)
45,866,336 11,117,527,200 12,666,865,077
Thuế TNDN 1,320,446,394 2,254,123,249 2,614,027,134 2,961,930,561
Ngân lưu ròng sau thuế (17,222,803,576
)
(2,208,256,913) 8,503,500,066 9,704,934,516
Ngân lưu tích lũy (17,222,803,576
)
(19,431,060,489
)
(10,927,560,423
)
(1,222,625,907)
TT Chỉ tiêu
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 26,671,705,000 đồng
2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 39 %
3 Thời gian hoàn vốn (có chiết
khấu) 4 năm
Đánh giá Hiệu quả
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết
quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 26,671,705,000 đồng > 0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 39 % > WACC
Thời gian hoàn vốn tính là 4 năm
Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án
mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà
đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
VIII.4.3. Phân tích rủi ro dự án
Nhận diện rủi ro
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
33
38. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Kết quả các chỉ tiêu thẩm định dự án (NPV, IRR,....) chịu tác động của hàng loạt các dữ
liệu phân tích ban đầu như: Các thông số đầu tư, các thông số về chi phí hoạt động, các thông
số về doanh thu dự kiến.
Đối với dự án, nguồn thu từ bán sản phẩm accu tái chế. Các biến có thể làm thay đổi
hiệu quả kinh tế của dự án như: lãi vay tài sản cố định, số lượng accu tái chế mỗi năm, chi phí
tái chế, giá bán sản phẩm sau tái chế. Lạm phát làm ảnh hưởng đến dòng tiên theo thời gian
cũng là một yếu tố đáng lo ngại, tuy nhiên với những dự báo trước lạm phát luôn được Chính
phủ kiềm giữ trong khoảng dao động từ 6% đến 10%, mặt khác trong trường hợp này lạm phát
có lợi cho dự án nên cũng không đáng lo ngại.
Đế xác định đâu là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến dự án, tiến hành phân tích các yếu tố
thay đổi như: lãi vay, số lượng accu tái chế mỗi năm, chi phí tái chế, giá bán sản phẩm sau tái
chế.
Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy một chiều được tiến hành để kiểm tra mức thay đổi của các biến kết
quả dự án như NPV, IRR so với sự thay đổi của một biến rủi ro và các biến còn lại không đổi.
Chi phí xây dựng dao động từ (40%-160%), lãi suất vay (5%-16%), chi phí giá thành 1
đơn vị sản phẩm dao động (40%-160%), số lượng accu tái chế dao động (40%-100%), giá bán
dao động (40%-160%) thì ta có kết quả thay đổi NPV và IRR như sau:
+ Chi phí xây dựng:
Thay đổi chi phí xây dựng NPV IRR
40% 31,362,052,795 45%
50% 30,533,357,410 44.1%
60% 29,727,308,465 43.0%
70% 28,940,489,207 41.9%
80% 28,170,143,596 40.8%
90% 27,414,240,900 39.8%
100% 26,671,705,282 38.9%
110% 25,940,461,470 38.0%
120% 25,218,714,626 37.1%
130% 24,507,119,214 36.3%
140% 23,804,727,146 35.5%
150% 23,108,808,036 34.8%
160% 22,420,219,567 34.0%
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy khi giá trị xây dựng dao động từ (40%-160%) thì giá
trị NPV dao động từ 31,362,052,795 đồng xuống còn 22,420,219,567 đồng và NPV vẫn dương
(+). Qua bảng phân tích trên, cho thấy mức độ ảnh hưởng của NPV và IRR vào sự thay đổi chi
phí xây dựng là không đáng kể.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
34
39. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
+ Lãi suất vay:
Lãi suất vay NPV IRR
5% 27,159,820,932 38.60%
6% 27,089,141,671 38.64%
7% 27,018,781,040 38.68%
8% 26,948,737,543 38.72%
9% 26,879,009,695 38.76%
10% 26,809,596,014 38.80%
11% 26,740,495,031 38.84%
12% 26,671,705,282 38.88%
13% 26,603,225,312 38.92%
14% 26,535,053,674 38.95%
15% 26,467,188,928 38.99%
16% 26,399,629,643 39.03%
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy khi lãi suất thay đổi (5% - 16%) thì NPV dao động từ
27,159,820,932 đồng xuống 26,399,629,643 đồng. Mức dao động của lãi suất không làm ảnh
hưởng nhiều đến hiệu quả dự án, tuy nhiên nếu lãi suất càng giảm thì hiệu quả dự án càng
tăng.
+ Chi phí giá thành
Thay đổi chi phí giá thành 1 đv sản phẩm NPV IRR
40% 110,337,677,762 85.1%
50% 96,393,349,015 78.5%
60% 82,449,020,269 71.5%
70% 68,504,691,522 64.1%
85% 47,588,198,402 52.1%
90% 40,616,034,029 47.9%
100% 26,671,705,282 38.9%
105% 19,699,540,909 34.1%
110% 12,727,376,536 29.0%
115% 5,755,212,162 23.6%
140% (32,932,962,112) -
150% (51,801,810,418) -
160% (70,670,658,724) -
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy chi phí đầu vào dao động từ (40%-160%) thì giá trị
NPV dao động từ 110,337,677,762 đồng đến (70,670,658,724) đồng. Nếu chi phí đầu vào tăng
từ 40% so với chi phí dự án, với các yếu tố khác không đổi thì dự án không đạt hiệu quả.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
35
40. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
+ Số lượng accu tái chế:
Thay đổi số lượng accu tái chế NPV IRR
40% (4,716,293,865) 14.4%
50% 515,039,326 19.3%
60% 5,746,372,517 23.7%
70% 10,977,705,709 27.7%
80% 16,209,038,900 31.6%
90% 21,440,372,091 35.3%
100% 26,671,705,282 38.9%
Nhận xét: Khi số lượng accu tái chế dao động (40%-100%) thì NPV dao động từ
(4,716,293,865) đồng đến 26,671,705,282 đồng. Nếu số lượng accu sản xuất ổn định không
đạt từ 50% trở lên so với mức dự kiến 2000 cái/tháng thì dự án không đạt hiệu quả so với giá
trị tài sản cố định đã đầu tư.
+ Giá bán accu sau khi tái chế
Thay đổi giá bán accu tái chế NPV IRR
40% (113,225,370,235
) -
50% (87,264,070,011) -
60% (61,302,769,786) -
70% (35,341,469,561) -
85% (2,091,787,625) 17%
90% 7,496,043,344 25%
100% 26,671,705,282 39%
105% 36,259,536,251 45%
110% 45,847,367,220 51%
115% 55,435,198,189 57%
140% 103,374,353,033 82%
150% 122,550,014,971 90%
160% 141,725,676,909 99%
Nhận xét: Khi giá bán accu sau tái chế không đạt từ 90% trở lên so với giá bán dự kiến vì mức
giá trên là mức giá tính toán sát với thực tế nên giá có thể dao động cao hơn mức dự kiến, kết
quả bảng trên khi tỷ lệ dao động từ (40%-160%) thì NPV dự án (113,225,370,235) đồng đến
141,725,676,909 đồng.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
36
41. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
Kết luận
Trong các yếu tố trên, sau khi phân tích nhận thấy rằng:
+ Có 2 yếu tố không gây ảnh hưởng nhiều đến tính hiệu quả của dự án: yếu tố chi phí
xây dựng, lãi vay. Khi phân tích sự dao động các yếu tố này lên NPV và IRR thì cho thấy kết
quả không làm ảnh hưởng nhiều đến NPV và IRR.
+ Yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của dự án: chi phí giá thành sản phẩm, số lượng
accu tái chế và giá bán accu sau khi tái chế. Khi chi phí giá thành tăng từ 40% so với giá hiện
tại, số lượng accu tái chế ổn định không đạt được từ 50% trở lên, giá bán giảm trên 10% so với
giá thực tế thì dự án không đạt hiệu quả. (Giả định rằng, một trong những yếu tố trên thay đổi,
các yếu tố khác vẫn giữ nguyên).
VIII.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Dự án “Xây dựng nhà xưởng phục hồi Accu bằng công nghệ π PowerBatt Thần Tốc” có
nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng
trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương
có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Dư án góp phần giải
quyết công ăn việc làm cho hơn 200 lao động, ưu tiên lao động nữ.
Qua phân tích về hiệu quả đầu tư, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như
NPV = 26,671,705,000 đồng; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 39% ; thời gian hoà vốn sau 4
năm. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả
năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất
lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho cả nước.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
37
42. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG PHỤC HỒI ACCU
BẰNG CÔNG NGHỆ π POWERBATT THẦN TỐC
CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN
Như đã phân tích ở trên, dự án “Xây dựng nhà xưởng phục hồi Accu bằng công nghệ π
PowerBatt Thần Tốc” tại xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Tp.HCM do Công ty Cổ phần
Truyền thông & CNTT Thần Tốc đầu tư sẽ áp dụng công nghệ πPowerBatt để tái chế accu cũ.
Với những tính năng ưu việt, công nghệ này sẽ không gây tác động xấu đến môi trường, làm
giảm chi phí và đáp ứng nhu cầu tiêu thụ năng lượng của đất nước. Công ty chúng tôi khẳng
định dự án này đáp ứng được nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội.
Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử
dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích
điều kiện kinh tế tình hình thị trường trong nước.
Vì vậy, Công ty Cổ phần Truyền thông & CNTT Thần Tốc mong muốn Đơn vị cho
vay chấp nhận và hỗ trợ công ty chúng tôi trong việc vay vốn. Chúng tôi xin cam kết:
- Chấp nhận các quy định về hỗ trợ tài chính của Đơn vị.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích và tạo điều kiện để Đơn vị cho vay kiểm tra việc sử
dụng vốn vay.
- Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn.
- Những thông tin đã kê khai và tài liệu đi kèm là chính xác, đúng đắn và hợp pháp.
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Đơn vị cho vay và Pháp luật về lời cam kết trên.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Tp.HCM, ngày tháng năm 2013
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG VÀ CNTT
THẦN TỐC
(Giám đốc)
NGUYỄN TẤN HOÀNG CƯƠNG
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
38