SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THIẾT BỊ NGĂN MÙI TẠI HỘP
ĐẤU NỐI NƯỚC THẢI SINH HOẠT THUỘC HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC THẢI RIÊNG BÌNH DƯƠNG
Ngành: Kỹ Thuật Môi Trường
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1411090480
: PGS.TS.Thái Văn Nam
: Lê Thị Huyền Ân
Lớp: 14DMT04
TP. Hồ Chí Minh, 2018
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi: Lê Thị Huyền Ân xin cam đoan:
Đồ án tốt nghiệp là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế dựa trên cơ sở các số
liệu liên quan và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
- Đồ án được thực hiện hoàn toàn mới, là thành quả của riêng tôi, không sao chép
theo bất cứ đồ án tương tự nào.
- Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ án điều được trích dẫn các nguồn tài liệu
trong báo cáo và danh mục tham khảo.
- Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2018
Sinh viên
Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp với sự cố gắng, nổ lực của bản thân
và nhận được sự được sự giúp đỡ của nhiều người.
Đầu tiên, xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy/Cô trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM,
quý Thầy/Cô trong Viện Khoa Học Ứng Dụng Hutech đã truyền dạy những kiến thức
quý báu về ngành môi trường và những kinh nghiệm thực tiễn đời sống quý báu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn PGS.TS Thái Văn Nam, Viện
Khoa Học Ứng Dụng Hutech, đã tận tâm, tận lực giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo trong
suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn anh Võ Huỳnh Đăng Khoa và quý Anh/Chị tại phòng thiết kế
của tại xí nghiệp nước thải Thuận An, Bình Dương đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và
chỉ dạy kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực hiện đề tài.
Với thời gian làm đề tài ngắn nên việc vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để
trình bày báo cáo đồ án này chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, hy
vọng quý Thầy/Cô góp ý thêm để em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người thân và các bạn bè, đã
quan tâm sâu sắc, chia sẻ khó khăn và động viên để em hoàn thành đồ án này.
Sinh viên
Lê Thị Huyền Ân
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
MỤC LỤC
PHIẾU GIA ĐỀ TÀI
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ,SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..................................... viii
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................1
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................2
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................2
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .........................................................3
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI............................................................3
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.................................................3
7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI................................................................3
8.BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC LĨNH VỰC LIÊN QUAN ........................... 6
1.1 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI RIÊNG Ở BÌNH DƯƠNG.......................6
1.2 HỆ THỐNG THU GOM NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẬP TRUNG ...............9
1.2.1 Sử dụng loại hầm tự hoại 3 ngăn ................................................................9
1.2.2 Sử dụng loại hầm tự hoại 1 ngăn, cống bi ................................................10
1.2.3 Hiện trạng của hệ thống thoát nước thải ở từng hộ dân...........................11
1.3 TỐNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI XNNT THUẬN
AN...........................................................................................................................12
1.3.1 Sơ đồ công nghệ nhà máy XLNT Thuận An ..............................................12
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam i SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
1.3.2 Thuyết minh sơ đồ công nghệ .................................................................... 12
1.4 TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI – DÂN CƯ TAỊ PHƯỜNG BÌNH HÒA,
THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG ....................................................... 18
1.5 TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY KỊ KHÍ CỦA VI SINH VẬT
[1] ............................................................................................................................ 20
1.5.1 Các loại nước đã qua sử dụng khi thải vào hệ thống thoát nước ............. 20
1.5.2 Quá trình phân hủy kị khí của vi sinh vật ................................................. 20
Hình 1.6: Quá trình phân hủy kỵ khí vi sinh vật .................................................... 21
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGĂN MÙI ................................................................ 21
1.6.1 Các biện pháp ngăn mùi đang được sử dụng hiện nay .................................. 21
1.6.2 Xác định các vị trí phát tán mùi hôi sau khi đấu nối nước thải ................ 22
1.7 PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐẤU NỐI TỪ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TẠI HỘ DÂN RA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI CHUNG ........................ 22
1.7.1 Quy trình thủ tục đấu nối .......................................................................... 22
1.7.2 Các định luật liên quan đến việc lắp đặt hệ thống nước thải ................... 23
1.7.3 Các phương pháp thi công đấu nối nước thải ........................................... 25
1.8 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ................................................................. 28
1.8.1 Dự án cải thiện môi trường Tuy Hòa, Phú Yên [7] .................................. 28
1.8.2 Dự án cải thiện môi trường Khánh Hòa, Nha Trang [2] .......................... 29
1.8.3 Hệ thống ngăn mùi hôi tại Bà rịa – Vũng Tàu ............................................... 30
1.9 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ................................................. 31
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 33
2.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ..................................................... 33
2.2 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 33
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam ii
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
2.2.1 Xi phông PVC D114 .................................................................................. 33
2.2.2 Xi Phông S1 ............................................................................................... 34
2.2.3 Hộp ngăn mùi đa năng .............................................................................. 35
2.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 37
2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 38
2.4.1 Sơ đồ nghiên cứu ....................................................................................... 38
2.4.2 Các phương pháp thực hiện ...................................................................... 39
Bảng 2.1: Các phương pháp thống kê tài liệu ................................................... 39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 46
3.1 HIỆN TRẠNG ĐẤU NỐI VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NGĂN MÙI ............. 46
3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH MÙI HÔI ....................................... 47
3.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THIẾT BỊ NGĂN MÙI .................................. 50
3.4 KHAI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ.................................................................. 53
3.4.1 Khảo sát thiết kế hệ thống ......................................................................... 53
3.4.2 Khai toán chi phí đầu tư ............................................................................ 55
3.5 VẬN HÀNH BẢO TRÌ HỆ THỐNG ............................................................... 59
3.5.1 Sơ đồ vận hành bảo trì hệ thống ............................................................... 59
3.5.2 Vận hành hệ thống ..................................................................................... 59
3.5.3 Bảo trì hệ thống ......................................................................................... 60
3.6 SO SÁNH CÁC THIẾT BỊ NGĂN MÙI ......................................................... 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 66
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A (Phiếu đăng ký đấu nối)
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam iii
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
PHỤ LỤC B (Bản Vẽ A3)
PHỤ LỤC C (QCVN)
PHỤ LỤC D (Phiếu Khảo Sát)
PHỤ LỤC E (Bảng kết quả thử nghiệm)
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam iv
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt Ký hiệu Tiếng anh Tiếng việt
1 ASBR Advanced Sequencing Batch Bể phản ứng theo mẻ cải tiến
Reactor
2 BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
3
CP
Cổ phần
4 CT Chỉ Thị
5 CH3SH Methyl Mercaptan
6 DV-TM Dịch vụ - Thương mại
7
H2S Hidro Sunfua Hidro Sunfua
8 HDPE High – Density Polyethylene Vật liệu nhựa dẻo mật độ cao
9 KPH Không phát hiện
10
MT
Môi Trường
11
NH3 Amoniac
12
ppm Parts Per Million
Một phần triệu
13
PGS
Phó Giáo Sư
14
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
15
QĐ
Quyết định
16
SBR Sequencing Batch Reactor
Bể phản ứng theo mẻ
17
TS
Tiến Sĩ
18
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam v
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
19
TBNM
Thiết bị ngăn mùi
20
TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn
21
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
22
UBND
Ủy Ban Nhân Dân
23
uPVC Polyvinyl Clorua
24
XNNT
Xí Nghiệp Nước Thải
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam vi
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Chu kì bể ASBR 4,8h ( 288 phút).................................................................15
Bảng 2.1: Các phương pháp thống kê tài liệu ...............................................................39
Bảng 3.1: Kết quả đo các khí gây mùi trước khi lắp thiết bị ngăn mùi.........................49
Bảng 3.2: Kết quả đo các khí gây mùi sau khi lắp thiết bị ngăn mùi............................52
Bảng 3.3: Loại hình của khách hàng đâu nối nước thải ................................................54
Bảng 3.4: Đơn giá cho từng TBNM..............................................................................55
Bảng 3.5: Khai toán chi phí đầu tư trường hợp sử dụng Xi phông PVC D114 ...........56
Bảng 3.6: Khai toán chi phí đầu tư trường hợp sử dụng Xi phông S1..........................57
Bảng 3.7: Khai toán chi phí đầu tư trường hợp sử dụng Hộp ngăn mùi đa năng.........58
Bảng 3.8: So sánh các TBNM .......................................................................................61
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam vii
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ,SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Hình thức xử lý thải bỏ tại gia đình..........................................................46
Biểu đồ 3.2: Các vị trí phát sinh mùi hôi.......................................................................47
Biểu đồ 3.3: Nồng độ khí gây mùi trước khi lắp TBNM ..............................................48
Biểu đồ 3.4: Tình trạng lắp các TBNM.........................................................................48
Biểu đồ 3.5: Mức độ khí gây mùi tại hộ gia đình sau khi lắp TBNM...........................51
Biểu đồ 3.6: Hiệu quả ngăn mùi của Xi phông PVC D114...........................................54
Biểu đồ 3.7: Hiệu quả ngăn mùi của Xi phông S1........................................................54
Biểu đồ 3.8: Hiệu quả ngăn mùi của Hộp ngăn mùi đa năng........................................54
HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Thành phố Thủ Dầu Một trên bản đồ (Nguồn: sưu tầm Internet).................. 6
Hình 1.2: Thị xã Thuận An tên bản đồ........................................................................... 8
Hình 1.3 : Mô hình đấu nối nước thải sinh hoạt (Nguồn: XNNT Thuận An)................ 9
Hình 1.4: Cấu tạo hầm 3 ngăn (Nguồn: sưu tầm Internet) ............................................10
Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ nhà máy XLNT Thuận An.................................................12
Hình 1.6: Quá trình phân hủy kỵ khí VSV....................................................................21
Hình 1.7: Hộp đấu nối và thi công lắp đặt (Nguồn: tác giả chụp).................................27
Hình 1.8: Thi công lắp đặt TBNM tại Vũng Tàu ..........................................................31
Hình 2.1: Xi phông PVC D114 (Nguồn: sưu tầm Internet) ..........................................33
Hình 2.2: Xi phông S1 (Nguồn: tác giả chụp)...............................................................35
Hình 2.3: Hộp ngăn mùi đa năng (Nguồn: tác giả chụp) ..............................................36
Hình 2.4: Khảo sát tại các hộ gia đình tại phường Bình Hòa (Nguồn: tác giả chụp)....40
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam viii SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Hình 2.5: Quá trình lấy mẫu tại khu vực khảo sát (Nguồn: tác giả chụp).....................44
Hình 3.1: Sơ đồ vận hành và bảo trì hệ thống...............................................................59
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam ix
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
LỜI MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam. Phía Đông giáp ranh với tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp với Bình Phước, phía Tây
giáp với Tây Ninh và một phần khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, phía Nam giáp với
Thành Phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai. Với diện tích tự nhiên là 2694.43
km2
chiếm khoảng 0.83% diện tích cả nước, khoảng 12% diện tích miền Đông Nam Bộ;
9 đơn vị hành chính cấp huyện (thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An,
thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú
Giáo) và 91 đơn vị hành chánh cấp xã (48 xã, 41 phường và 2 thị trấn).
Bình Dương với vị trí địa lý rộng lớn, dân cư đông đúc thêm việc là một trong các tỉnh có
nền công nghiệp lớn nhất nước thì Bình Dương phải tiếp nhận một lượng lớn lao động
trong và ngoài tỉnh sinh sống và làm việc thải ra một lượng lớn nước thải do nhu cầu sinh
hoạt hằng ngày vì thế vấn đề về ô nhiễm nguồn nước là vấn đề lớn cần được quan tâm,
giải quyết và được tỉnh ưu tiên hàng đầu [9]. Để giải quyết tình trạng ô nhiễm nước,
UBND Bình Dương phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước và vệ sinh môi
trường khu vực Nam Bình Dương theo quyết định số 4058/QĐ-UBND ngày 20/10/2013.
Dự án được đầu tư theo văn bản số 1518/TTg-CN ngày 27/09/2006 gồm 2 tiểu dự án (2
giai đoạn) của Thủ tướng chính phủ. Dự án được phê duyệt theo quyết định số 610/QĐ-
UBND ngày 09/03/2012 (UBND Tỉnh chỉ đạo công ty CP Nước môi trường Bình Dương
lập quy hoạch tổng thể). Thực hiện theo Hiệp định vay vốn số VN11-P10 kí ngày
30/03/2012 giữa Việt Nam với chính Phủ Nhật Bản [3].
Đây là hệ thống xử lý nước thải riêng biệt (tách riêng với nước mưa), thu gom trực tiếp
(không cần hầm tự hoại), phía trước mỗi nhà dân sẽ được lắp một hố ga để đấu nối với
nước thải sinh hoạt (nước tắm, nước rửa thực phẩm, nước và phân từ nhà cầu) của nhà
dân vào hố ga này và nước thải sẽ theo hệ thống thu gom về nhà máy xử lý nước thải sinh
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 1
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
hoạt tập trung để xử lý. Điểm đặc biệt của hệ thống này nằm ở chổ không lẫn nước mưa,
dễ dàng thu gom, kiểm soát được mùi hôi, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị quản lý theo
dõi, kiểm tra, bảo trì hệ thống. Dự án đã được triển khai thí điểm ở giai đoạn 1 tại thành
phố Thủ Dầu Một và giai đoạn 2 đang được vận hành tại thị xã Thuận An tỉnh Bình
Dương, dự án sẽ được mở rộng thêm ở hai xã Dĩ An và Tân Uyên. Dự án được triển khai
và đưa vào hoạt động đã mang lại nhiều lợi ích to lớn cho công tác bảo vệ môi trường và
đặc biệt là cho hộ gia đình khi không cần lắp đặt hầm tự hoại hạn chế được những vấn đề
hút hầm do bị nghẹt thường xuyên như ở hệ thống cũ. Tuy nhiên, trong quá trình vận
hành nước thải được chuyển từ hộ dân về nhà máy xử lý nước thải theo hệ thống ống tự
chảy, quãng đường dài nên quá trình phân hủy kị khí chất hữu cơ (chủ yếu là phân) tạo ra
khí H2S, NH3, CH3SH. Phát sinh vấn đề mùi hôi từ hệ thống đấu nối vào nhà dân gây
cảm giác khó chịu khi sử dụng.
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Để giải quyết vấn đề phát sinh mùi hôi từ khí H2S, NH3, CH3SH gây ra sự khó chịu cho
các hộ dân khi sử dụng thì biện pháp xử lý mùi hôi từ hệ thống và ngăn mùi từ hệ thống
vào nhà bằng các thiết bị ngăn mùi được tiến hành thử nghiệm và lắp đặt.
Chính vì vậy, đề tài: “Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải
sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương” là rất cần thiết.
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá hiện trạng phát sinh mùi hôi và nồng độ khí gây mùi tại nhà dân tại khu vực
nghiên cứu.
Phân tích lựa chọn thiết bị ngăn mùi và đánh giá hiệu quả từng thiết bị ngăn mùi.
Khai toán kinh phí đầu tư lắp đặt cho các đối tượng khác nhau.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 2
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Khảo sát tình hình hệ thống nước thải từ hộ gia đình đấu nối vào hệ thống thoát nước
riêng Bình Dương.
Đánh giá hiện trạng phát sinh mùi hôi khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải riêng
Bình Dương.
Xác định vị trí phát sinh mùi hôi cho từng trường hợp đấu nối khác nhau.
Đánh giá hiệu quả ngăn mùi sau khi lắp đặt thiết bị ngăn mùi.
Khai toán chi phí đầu tư, lắp đặt tại khu vực khảo sát.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các hộ gia đình tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi và
các hộ gia đình chưa tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi tại phường Bình Hòa, Thị xã
Thuận an, tỉnh Bình Dương.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Để thực hiện đề tài dùng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thống kê tài liệu liên quan
Phương pháp khảo sát thực địa
Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu
Phương pháp so sánh
Khai toán kinh phí lắp đặt
Phương pháp đánh giá
Các phương pháp thực hiện cụ thể sẽ được trình bày rõ ở Chương 2.
7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài mang ý nghĩa thực tiễn cho việc cải thiện môi trường Nam Bình Dương nói chung
và cho công việc thi công lắp đặt hệ thống thoát nước thải sinh hoạt từ hộ dân ra hệ thống
xử lý nước thải riêng Bình Dương.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 3
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đánh giá được hiệu quả của các thiết bị ngăn mùi trong từng trường hợp tại hộ dân để
giải quyết các vấn đề phát sinh mùi hôi nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của các hộ
dân tốt hơn.
8.BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Đề án Tốt nghiệp được cấu trúc thành 3 phần với 3 Chương nội dung chính.
Phần mở đầu:
Đề cập đến đặt vấn đề cho đề tài và các mục tiêu nghiên cứu, nội dung và phương pháp
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn khi
thực hiện đề tài Tốt nghiệp.
Chương 1: Tổng quan các lĩnh vực liên quan
Giới thiệu về hệ thống thoát nước thải riêng ở Bình Dương, hệ thống thu gom nước thải
tập trung, sơ lược về hệ thống xử lý nước thải ở XNNT Thuận An, tình hình khu vực
khảo sát, các phương pháp đấu nối hệ thống nước thải từ hộ dận ra hệ thống thoát nước
chung, các phương pháp ngăn mùi và các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực của đề
tài đồ án.
Chương 2: Phương pháp và Vật liệu nghiên cứu
Trình bày các phương pháp sử dụng để thực hiện đề tài, vật liệu dùng cho nghiên cứu và
địa điểm tiến hành thực hiện Đồ án Tốt nghiệp.
Chương 3: Kết quả và Thảo luận
Trình bày các kết quả thu được, kết quả về tình trạng phát sinh mùi và đo đạc nồng độ khí
gây mùi trước và sau khi lắp các thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt tại
hộ gia đình thông qua khảo sát thực địa lấy ý kiến từng hộ dân và tiến hành lấy mẫu khí,
thử nghiệm nồng độ gây mùi. Đánh giá hiệu quả của các thiết bị ngăn mùi cho từng
trường hợp đấu nối và khai toán kinh phí lắp đặt, đầu tư.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 4
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Kết luận và Kiến nghị
Tổng kết các kết quả thu được từ đề tài, các vấn đề làm được và chưa được. Đưa
ra những kiến nghị cụ thể nhằm phát triển đề tài nghiên cứu có thể áp dụng cho thực tiễn
ngày càng hiệu quả hơn và chất lượng hơn.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 5
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC LĨNH VỰC LIÊN QUAN
1.1 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI RIÊNG Ở BÌNH DƯƠNG
Đây hệ thống xử lý nước thải riêng biệt (tách riêng với nước mưa), thu gom trực tiếp
không cần hầm tự hoại, phía trước mỗi nhà dân sẽ được lắp một hố ga để đấu nối với
nước thải sinh hoạt (nước tắm, nước rửa thực phẩm, nước và phân từ nhà cầu) của nhà
dân vào hố ga này và nước thải sẽ theo hệ thống thu gom về nhà máy xử lý nước thải sinh
hoạt tập trung để xử lý. Điểm đặc biệt của hệ thống này nằm ở chổ không lẫn nước mưa,
dễ dàng thu gom, kiểm soát được mùi hôi, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị quản lý theo
dõi, kiểm tra, bảo trì hệ thống. Vật liệu chính của hệ thống ống làm từ nhựa uPVC,
HDPE với khả năng chống ăn mòn cao [3].
Hình 1.1: Thành phố Thủ Dầu Một trên bản đồ (Nguồn: sưu tầm Internet)
Song hành với sự phát triển kinh tế xã hội ngày càng mạnh mẽ việc ô nhiễm nước càng
trở nên rõ ràng hơn ở Việt Nam nói chung và địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng, việc
phải tiếp nhận một lượng lớn nước thải từ các hộ gia đình và nhà máy hằng ngày đòi hỏi
các cấp chính quyền, quản lý phải có động thái nhanh chóng, kịp thời để ứng phó với tình
hình trên. Thiếu hụt nguồn kỹ sư giàu kinh nghiệm là những vấn đề nan giải hiện thời. Vì
vậy, dự án cải thiện môi trường Nam Bình Dương đã được triển khai thực hiện nhanh
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 6
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
chóng, dự án gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Nhà máy xử lý nước thải Thủ Dầu Một giai đoạn I sẽ hoạt động với công
suất 17650m3
/ngày đêm, với kết quả xử lý nước thải đạt loại A theo quy chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT. Mạng lưới thu gom nước thải có tổng chiều dài đường ống 175 km
trên diện tích 752ha ở nội ô Thành phố Thủ Dầu Một. Hệ thống thoát nước bao gồm
tuyến ống thu gom (tuyến ống cấp 3) thu nhận trực tiếp nước thải từ các công trình, hộ
dân có đường kính D100 – D150, tổng chiều dài 104 km và nước thải được thu gom sẽ
dẫn vào ống nhánh hoặc cống chính (tuyến ống cấp 2). Tuyến ống cấp 2 có đường kính
D200 – D300 với tổng chiều dài 55 km, sau khi thu gom nước thải sẽ được dẫn vào tuyến
cống chính (tuyến cống cấp 1) dẫn về nhà máy xử lý, tuyến này có đường kính D500 –
D1350, tổng chiều dài 16km. Một số trường hợp nguồn thải gần nơi tiếp nhận thì nước
thải được thu gom từ tuyến ống cấp 3 sẽ dẫn thẳng lên tuyến ống cấp 1 và về nhà máy xử
lý. Hệ thống có 12 trạm bơm nâng và trạm bơm chuyển tiếp để phục vụ công tác chuyển
nước thải từ mạng lưới thu gom về nhà máy xử lý nước thải.Hiện tại, công tác đấu nối hệ
thống nước thải từ doanh nghiệp, hộ gia đình vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đã có
chuyển biến tốt. Hàng tuần, kết quả đấu nối từ nhà dân vào hệ thống vượt kế hoạch từ
30% đến 50%. Hai phường có tỷ lệ đấu nối cao nhất là Phú Hòa và Phú Lợi. Để đạt được
kết quả trên là nhờ vào chủ trương miễn giảm thu phí xử lý nước thải trong 2 năm đầu
của UBND tỉnh.
Giai đoạn 2: Tại thị xã Thuận An đến nay đã cơ bản hoàn thành nhà máy xử lý nước thải
công suất 17000m3
/ ngày đêm, đang tập trung thi công lắp đặt hệ thống thu gom, có tổng
chiều dài 290 km đi qua các phường Lái Thiêu, Bình Hòa, Thuận Giao, An Phú, Bình
Nhâm của Thị xã Thuận An và một phần phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 7
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Hình 1.2: Thị xã Thuận An trên bản đồ (Nguồn: sưu tầm Internet)
Đây là phần việc quan trọng vì phải thi công ngoài đường, ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều
người, nhiều gia đình và người tham gia giao thông và cũng là công đoạn không thể thiếu
trong quá trình thu gom nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, chung cư, cơ quan, doanh
nghiệp để đưa về nhà máy xử lý tập trung. Hệ thống gồm tuyến ống cấp 3 đường kính
ống D160 mm làm vật liệu nhựa uPVC, tổng chiều dài 79.964 m được lắp đặt tại vỉa hè
và lòng đường các hẻm để thu gom và vận chuyển nước thải từ các hộ dân đến tuyến ống
cấp 2. Tuyến ống cấp 2 có đường kính D200 – D400 mm, tổng chiều dài 42.49 m, được
lắp đặt dưới lòng đường chính để tiếp nhận nước thải từ tuyến ống cấp 3 và vận chuyển
đến tuyến ống cấp 1. Tuyến ống cấp 1 có đường kính D500 – D1200, tổng chiều dài
9956m được lắp đặt dưới lòng đường chính để tiếp nhận nước thải từ tuyến ống cấp 2 và
vận chuyển về nhà máy xử lý. Do hệ thống dùng nguyên lý nước tự chảy nên cần có trạm
bơm nâng và trạm bơm chuyển tiếp được đặt tại những vị trí tuyến cống thu gom nằm
quá sâu, ở những khu vực thấp nước không thể tự chảy vào tuyến cống và về nhà máy xử
lý.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 8
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Hình 1.3: Mô hình đấu nối nước thải sinh hoạt (Nguồn: XNNT Thuận An)
1.2 HỆ THỐNG THU GOM NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẬP TRUNG
Tổng quan về hệ thống thoát nước đang được sử dụng tại hộ gia đình:
1.2.1 Sử dụng loại hầm tự hoại 3 ngăn
Cấu tạo, chức năng loại hầm tự hoại 3 ngăn
Bể tự hoại 3 ngăn gồm có:
- 1 ngăn chứa và 2 ngăn lắng
- Hoặc 1 ngăn chứa, 1 ngăn lắng và 1 ngăn lọc
Bể tự hoại 3 ngăn cũng tương tự như bể tự hoại 2 ngăn đượng xây dựng dưới móng nhà.
Công dụng từng ngăn như sau:
- Ngăn chứa: là nơi mà chất thải (phân, nước tiểu, giấy vệ sinh,..) sau khi xả thải xuống sẽ
trôi trực tiếp xuống và các chất thải này sẽ ở đây một thời gian để chờ các vi khuẩn phân
hủy thành bùn bể phốt. Đây là ngăn chiếm diện tích lớn nhất, ½ diện tích bể
- Ngăn lọc: là nơi có chức năng là lọc các chất thải lơ lửng sau khi đã xử lý ở ngăn chứa,
ngăn này thường chiếm ¼ diện tích bể.
- Ngăn lắng: là nơi chứa chất thải không thể xử lý được như: tóc, nhựa, kim loại,… tầng
trên của ngăn lắng là nước trong sẽ được thải ra ngoài, ngăn này cũng chiếm ¼ diện tích
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 9
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
bể.
Một số trường hợp phổ biến dẫn ống về hầm tự hoại:
Trường hợp 1: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt
riêng biệt. Phân và nước thải sinh hoạt sẽ dẫn về ngăn chứa của hầm 3 ngăn. Sau khi qua
lắng, nước thải tiếp tục qua ngăn lọc
Hình 1.4: Cấu tạo hầm 3 ngăn (Nguồn: sưu tầm Internet)
Trường hợp 2: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt
chung một đường ống. Phân và nước thải sinh hoạt sẽ dẫn về ngăn chứa của hầm 3 ngăn.
Sau khi qua lắng, nước thải tiếp tục qua ngăn lọc và chảy tràn qua cửa cống nước đô thị.
Trường hợp 3: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt
riêng biệt. Phân và nước thải sinh hoạt sẽ dẫn về ngăn chứa của hầm 3 ngăn. Nước thải
sinh hoạt không đi vào hầm mà dẫn trực tiếp vào cống đô thị.
1.2.2 Sử dụng loại hầm tự hoại 1 ngăn, cống bi
Cấu tạo: hầm tự hoại 1 ngăn, 1 cống bi
Một số trường hợp phổ biến dẫn ống về hầm tự hoại:
Trường hợp 1: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 10
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
riêng biệt. Phân và nước thải sinh hoạt được dẫn về hầm 1 ngăn. Sau khi được dẫn về
hầm, phân và chất thải sẽ đọng lại và lắng xuống dưới đáy, nước thải chảy qua cống tràn
vào cống nước đô thị.
Trường hợp 2: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt
chung một đường ống. Phân và nước thải sinh hoạt được dẫn về hầm 1 ngăn hay cống bi.
Sau khi được dẫn về hầm, phân và chất thải sẽ đọng lại và lắng xuống dưới đáy, nước
thải chảy qua cống tràn vào cống nước đô thị.
Trường hợp 3: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt
riêng biệt. Phân sẽ được dẫn về ngăn chứa của hầm 1 ngăn. Nước thải sinh hoạt không
vào hầm mà sẽ được dẫn trực tiếp vào cống nước đô thị.
1.2.3 Hiện trạng của hệ thống thoát nước thải ở từng hộ dân
Hệ thống thường bị nghẹt do rác sinh hoạt lẫn vào, đường ống không đủ điều kiện và độ
dốc.
Do phân được ủ dưới hầm kết hợp với rác, nước thải gây ra vấn đề phát sinh mùi hôi do
quá trình phân hủy kị khí vi sinh vật diễn ra tạo cảm giác khó chịu khi sử dụng, ảnh
hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của hộ dân.
Hệ thống đã cũ, thời gian quá lâu nên dần mất đi khả năng thấm (no nước) dẫn tới tình
trạng ô nhiễm môi trường.
Quá trình bão trì, bão dưỡng và sữa chữa khó khăn.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 11
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
1.3 TỐNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI XNNT THUẬN AN
1.3.1 Sơ đồ công nghệ nhà máy XLNT Thuận An
Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ nhà máy XLNT Thuận An
1.3.2 Thuyết minh sơ đồ công nghệ
1.3.2.1 Trạm bơm
Trạm bơm bao gồm các thành phần thiết bị sau:
Song chắn rác thô tự động
Nước thải từ hệ thống thoát nước riêng được dẫn về trạm bơm thông qua song chắn rác
thô tự động 20 mm trước khi đổ vào hố bơm. Song chắn rác thô tự động được lắp đặt
trong kênh nhằm loại bỏ những vật thể có kích thước lớn hơn 20 mm như rác hay chất
rắn lơ lửng, có khả năng phá hủy hệ thống bơm phía sau. Rác được giữ lại trên song chắn
rác sẽ được thu gom tự động và thải bỏ định kì một cách hợp vệ sinh.
Hệ thống bơm nâng
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 12
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Nước thải được dẫn về hố bơm. Ba (03) bơm, bao gồm 2 bơm hoạt động và 1 bơm dự
phòng được thiết kế với công suất 9 m3
/phút. Nước thải sau đó được bơm lên nhà đầu
vào.
1.3.2.2 Nhà đầu vào
Nhà đầu vào bao gồm các thành phần sau:
Lưới lọc rác trống quay
Nước thải từ trạm bơm được bơm lên lưới lọc rác trống quay 3 mm nhằm loại bỏ các vật
thể có kích thước lớn hơn 3 mm. Rác thải được thu gom tự động vào thùng chứa và được
thải bỏ định kì.
Bể lắng cát xoáy và Máy tách cát (sỏi)
Cát được loại bỏ tại giai đoạn này rất quan trọng nhằm giảm thiểu những sự cố do hoạt
động và bảo trì hệ thống, đặc biệt cho hệ thống ASBR phía sau không bao gồm bể lắng.
Nước thải sau khi qua song chắn rác sẽ được đưa tới bể lắng cát xoáy. Với sự quay tròn
liên tục của máy trộn, cát (sỏi) nhanh chống được thu gom tại trung tâm của bể lắng cát
và sau đó được lắng xuống phễu thu gom cát.
Hệ thống bơm khí nâng sẽ thu gom cát (sỏi) đến thiết bị tách cát (sỏi) để loại bỏ nước.
Cát (sỏi) sẽ được thu gom và thải bỏ định kì.
Bể tách dầu mỡ
Bể tách dầu/mỡ luôn được xem xét trong các hệ thống xử lý nước thải đô thị. Dầu/mỡ
được thu gom nhờ bơm vàng nổi và thải bỏ định kì.
Bể phân phối nước đầu ra
Bể phân phối nước đầu ra chia đều nước cho ba (03) giai đoạn của dưa án (gồm 3 cụm bể
ASBR) bằng cửa tràn. Thêm vào đó, cửa by – pass được lắp đặt nhằm ngăn chặn chất độc
đi vào hệ thống ASBR khi chất lượng nước thải đầu vào thay đổi. Trong trường hợp chất
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 13
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
lượng nước thải đầu vào thay đổi, cửa by – pass sẽ được mở và thải nước trực tiếp ra hồ
ổn định.
1.3.2.3 Bể ASBR
Tại khu xử lý ASBR, nước thải được xử lý đạt yêu cầu xả thải đối với nước thải đô thị.
Công nghệ xử lý được sử dụng là công nghệ bùn hoạt tính theo mẻ ASBR được cải tiến
từ hệ thống SBR, nước thải được cấp liên tục vào ngăn tiếp nhận sao cho dòng nước
không làm ảnh hưởng đến các hoạt động phản ứng dưới đáy bể.
Bể ASBR được chia thành 2 ngăn bằng vách. Ngăn tiền xử lý và ngăn xử lý chính:
- Gia tăng sự phát triển sinh khối và nâng cao khả năng lắng của bể bùn hoạt tính
- Tăng cường khả năng denitrat hóa (điều kiện thiếu khí, loại bỏ N - NO3) và loại bỏ
photpho (điều kiện kỵ khí).
- Có thể thay thế chức năng bể điều hòa.
Nước thải đầu vào sẽ được xử lý trong ngăn xử lý chính bao gồm 3 giai đoạn: pha phản
ứng, pha lắng, pha gạng nước. Chi tiết như sau:
Pha phản ứng:
Trong suốt quá trình của pha phản ứng, nước thải sẽ được cấp liên tục với sự khuấy trộn
bùn trong bể. Tùy thuộc vào cách điều khiển, bể sẽ được sục khí, khuấy trộn để tạo điều
kiện kị khí, hiếm khí, hiếu khí hoặc kết hợp. Do quá trình được cấp nước liên tục nên oxy
sẽ được cấp liên tục để xử lý nước thải
Pha lắng:
Trong suốt quá trình này bùn hoạt tính được lắng dưới điều kiện tĩnh – máy sục khi và
máy khuấy trộn đều tắt. Bùn hoạt tính được lắng xuống đáy thành những bông bùn. Pha
này rất cần thiết trong chu kì mới nếu bùn không được lắng, bùn sẽ bị trôi ra ngoài trong
quá trình gạn nước và ảnh hưởng đến chất lượng nước đầu ra.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 14
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Pha gạn nước
Thiết bị gạn nước được sử dụng suốt trong pha này nhằm gạn nước sau lắng. Thiết bị gạn
nước sử dụng là dạng phao nổi, cánh tay đòn cố định. Thiết bị gạn nước dạng phao phù
hợp giảm thiểu lượng bùn trôi theo dòng nước đến đáy bể nên được tối đa nhằm tránh
làm ảnh hưởng đến bùn lắng.
Quá trình xử lý này yêu cầu các thiết bị sau:
Máy thổi khí/khuấy trộn bề mặt
Máy thổi khí/khuấy trộn bề mặt được lắp đặt nổi trên mặt mặt bể nhằm khuấy trộn và
cung cấp đủ lượng oxygen hòa tan cho quá trình. Một (01) máy sẽ được lắp trong ngăn
tiền phản ứng và bốn (04) máy sẽ được lắp trong ngăn phản ứng
Thiết bị gạn nước
Nước thải sau xử lý sẽ được đưa ra ngoài thông qua thiết bị gạn nước. Thiết bị này sẽ ở
trên mực nước trong pha phản ứng, pha lắng và sau đó thiết bị sẽ đi xuống để gạn nước.
Để đảm bảo lưu lượng nước đầu ra ổn định, tốc độ gạn nước sẽ được điều khiển bằng
biến tần. Nước đầu ra sẽ được chảy qua hệ thống UV
Bơm bùn dư
Bùn dư sẽ được loại bỏ trong pha gạn nước bằng bơm bùn. Thời gian xả bùn được điều
khiển bằng cách cài đặt với mục đích giữ được lưu lượng bùn cần thiết trong bể ASBR
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 15
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Bảng 1.1: Chu kì bể ASBR 4,8h ( 288 phút)
Giai đoạn phản ứng Gia Gia đoạn
đoạn gạn nước
lắng
AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR SETTLE DECANTER
ON OFF ON OFF ON OFF ON
(60 min) (60 min)
(24 (Mix) (24 (Mix) (24 (Mix) (24
min)
(24
min)
(24
min)
(24
min)
min) min) min)
1.3.2.4 Hệ thống khử trùng UV
Tại nhà khử trùng UV, nước thải được khử trùng bằng tia UV nhằm tiêu diệt vi sinh vật
gây bệnh. Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường (QCVN 14:2008/BTNMT, Cột A)
và được xả vào nguồn tiếp nhận gần nhất – Hồ hoàn thiện và cuối cùng là rạch Ông Bố
cạnh nhà máy.
1.3.2.5 Bề nén bùn
Quy trình nén bùn bao gồm các thiết bị:
- Thiết bị gạt bùn
- Bơm bùn
Định kì, bùn hoạt tính từ pha lắng trong bể ASBR sẽ được bơm về bể nén bùn. Bể nén
bùn là cần thiết để làm tăng hàm lượng chất rắn trong bùn lên 2% và giảm khối lượng
nước. Quá trình này giúp giảm thiểu tải cho quá trình khử nước của bùn trong máy tách
nước.
1.3.2.6 Khu vực tác nước bùn
Hệ thống tách nước bùn bao gồm:
- Thiết bị khuấy trộn bùn
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 16
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
- Bơm bùn cho máy vắt bùn
- Máy vắt bùn
- Hệ pha và cấp polymer
- Thiết bị chuyển bùn sau tách nước
Vì máy tách nước bùn hoạt động gián đoạn, nên cần thiết phải xây dựng bể chứa bùn để
hiệu chỉnh thể tích bùn giữa quy trình tách nước và quy trình nén bùn. Thiết bị khuấy trộn
bùn được lắp trong bể nhằm tránh tình trạng bùn lắng động xuống đáy bể.
Bùn từ bể chứa được bom vào máy tách nước bùn. Polymer sẽ được châm vào như chất
phụ trợ nhằm liên kết các hạt bùn lại với nhau để quá trình tách nước dễ dàng hơn và hiệu
quả hơn với các hạt bùn nhỏ. Bánh bùn sau khi ép có thể dễ dàng đóng bao và vận
chuyển đến bãi chôn lắp để xử lý. Nước từ quá trình ép bùn sẽ chảy ra hố ga thoát nước
thải.
1.3.2.7 Hệ thống khử mùi
Nhằm giảm thiểu sự phát tán mùi từ Nhà máy xử lý nước thải Thuận An có thể ảnh
hưởng đến dân cư xung quanh, các khí gây mùi (H2S, NH3, CH3SH) sẽ được thu gom
theo các đường ống dẫn mùi từ các công trình đơn vị về trạm xử lý mùi trung tâm.
Công nghệ sử dụng tháp khử mùi 2 giai đoạn được lựa chọn để xử lý các loại khí trên:
- Giai đoạn 1: Sử dụng hóa chất axit sulfuric (H2SO4) nhằm loại bỏ NH3 và các chất vô
cơ cơ bản khác
- Giai đoạn 2: Sử dụng hóa chất NaOH và NaOCl nhằm loại bỏ H2S và CH3SH cùng các
chất vô cơ cơ bản khác
Nguyên lý của việc xử lý mùi bằng tháp hóa chất là việc tách các chất ô nhiễm từ pha khí
vào pha lỏng. Bên trong tháp hóa chất, dòng khí ô nhiễm chứa các chất NH3, H2S,
CH3SH … đi từ dưới lên qua lớp vật liệu hấp phụ và tiếp xúc với tia nước từ trên xuống.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 17
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Thông qua sự tiếp xúc mãnh liệt giữa dòng khí thải và hóa chất các khí NH3, H2S,
CH3SH … được tách ra. Những chất cặn bã tồn đọng trong pha lắng sẽ được loại bỏ. Hệ
thống có thể được hoạt động liên tục và luân phiên với 1 line hoạt động, 1 line off hoặc
hoạt động song song
Ống xả với chiều cao 20m và có dạng hình tháp dể tăng tốc độ thải khí và để giảm thiểu
các tác động (nếu có) lên khu dân cư xung quanh.
1.4 TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI – DÂN CƯ TAỊ PHƯỜNG BÌNH HÒA, THỊ
XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Phường Bình Hòa,Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương là một trong những địa phương
quan trọng về phát triển kinh tế của thị xã Thuận An. Phường cũng là nơi tập trung nhiều
doanh trại quân đội trực thuộc Quân đoàn 4 như: Trung đoàn Công binh 550, Trung đoàn
phòng không 71,... Bên cạnh đó là các nhà máy, xí nghiệp của một số khu công nghiệp
như Sóng Thần 1, Sóng Thần 2.
Phường Bình Hòa là phường có nhiều lợi thế trong phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là
trong lĩnh vực phát triển thương mại - dịch vụ. Trong thời gian qua nhịp độ tăng trưởng
kinh tế của phường Bình Hòa đã đạt được kết quả cao. Trên địa bàn phường Bình Hòa có
Khu công nghiệp Đồng An và một phần khu công nghiệp Việt Nam – Singapore. Thời
gian qua, 2 khu công nghiệp này đã thu hút một lượng lớn lao động từ nơi khác đến làm
việc, sinh sống. Đây là điều kiện thuận lợi để người dân trong phường phát triển dịch vụ
cho thuê nhà trọ, dịch vụ vui chơi, giải trí, mua bán… Đến nay, toàn phường có 2890 cơ
sở kinh doanh nhà trọ với 33959 phòng, thu hút trên 51300 người ở trọ; cùng với đó là
213 cơ sở kinh doanh, 7 chợ, trung tâm thương mại, 37 khách sạn, nhà nghỉ, 10 nhà hàng.
Phường Bình Hòa luôn mở rộng cửa thu hút các nhà đầu tư, các doanh nghiệp về địa bàn
phường sản xuất, kinh doanh. Cho đến nay kết quả rất phấn khởi, các ngành nghề đã
không ngừng lớn mạnh, lượng hàng hóa, dịch vụ ngày càng đa dạng, phong phú, hình
thành nên khu phố mới chuyên kinh doanh dịch vụ, trở thành một ngành mũi nhọn trong
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 18
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
cơ cấu kinh tế của phường.
Lĩnh vực xây dựng cơ bản, giao thông nông thôn cũng được phường Bình Hòa quan tâm
đúng mức. Hàng năm phường đều xây dựng chỉ tiêu kế hoạch, vận động nhân dân đóng
góp xây dựng cơ sở hạ tầng. Nhiều tuyến đường đã được nâng cấp bê tông nhựa, 19 tuyến
đường giao thông nông thôn đã được lắp đặt hệ thống chiếu sáng, lắp đặt bảng tên trên 24
tuyến đường giao thông nông thôn. Công trình Trung tâm văn hóa phường đã được đưa
vào sử dụng.
Kinh tế phát triển tạo tiền đề vững chắc cho xã hội ổn định, các hoạt động văn hóa, thể
dục thể thao phát triển cả bề sâu lẫn chiều rộng. Các hoạt động về văn hóa, thể dục thể
thao tại địa phương cũng diễn ra thường xuyên, sôi nổi, tham gia các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao do thị xã tổ chức đạt được một số thành tích đáng tự hào. Phối
hợp đội thông tin lưu động thị xã và đoàn ca múa nhạc dân tộc, trung tâm Văn hóa - Điện
ảnh tỉnh tổ chức nhiều đêm văn nghệ phục vụ công nhân, tổ chức tuần lễ thanh niên công
nhân và tuyên truyền phòng chống ma túy cho hơn 8000 người xem. Tổ chức Đại hội thể
dục thể thao lần IV và tham gia Đại hội thể dục thể thao do thị xã tổ chức. Tình hình an
ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn phường ổn định. Phát huy những kết
quả đã đạt được trong những năm qua, phường Bình Hòa quyết tâm khai thác tốt hơn nữa
những tiềm năng lợi thế, tập trung một số giải pháp để tiếp tục đưa kinh tế đi lên. Trong
đó quan tâm nhất vẫn là khuyến khích các nhà đầu tư, các doanh nghiệp tập trung đầu tư
vào địa bàn phường để sản xuất, kinh doanh… Song song với phát triển kinh tế, phường
cũng sẽ giành sự quan tâm đầu tư đặc biệt đến các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế. Với
những gì đã làm được, Bình Hòa sẽ có những bước đi vững chắc trong thời gian tới, đó
cũng là thế mạnh để phường trở thành một điểm sáng về kinh tế - xã hội của thị xã Thuận
An.
Do tốc độ phát triển kinh tế - xã hội nhanh, mật độ dân cư đông đúc, nhiều khu nhà trọ,
khu dân cư trên địa bàn tỉnh chưa có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt đã phát sinh ô
nhiễm môi trường, lầy lội. Trong khi đó, các con rạch thoát nước lớn chính trên địa bàn
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 19
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
thị xã Thuận An đã có dấu hiệu ô nhiễm.
Vì vậy, dự án cải thiện môi trường lúc này là rất cần thiết. Trước khi dự án khởi công,
phường Bình Hòa đã tổ chức tuyên truyền, quán triệt chủ trương từ trong cán bộ, đảng
viên, công nhân viên chức, nhân dân và nhận được sự đồng tình hưởng ứng rất cao, nên
khi công trình đi vào thực hiện đã nhận được sự hợp tác, ủng hộ rất nhiệt tình từ cộng
đồng. Tại các điểm thi công trong khu dân cư, nơi tập trung đông người, mật độ giao
thông cao, địa phương đã cử lực lượng quân sự, công an đến hỗ trợ bảo đảm an ninh trật
tự, điều tiết giao thông giúp đơn vị thi công hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian sớm
nhất.
1.5 TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY KỊ KHÍ CỦA VI SINH VẬT [1]
1.5.1 Các loại nước đã qua sử dụng khi thải vào hệ thống thoát nước
Quá trình sinh hoạt của gia đình:
- Nước dùng trong các hoạt động rửa thực phẩm, rửa chén, bát, nấu ăn,..
- Nước dùng tắm, giặt,..
- Nước trong nhà vệ sinh
1.5.2 Quá trình phân hủy kị khí của vi sinh vật
Kỵ khí là một phản ứng sinh hóa phức tạp được thực hiện ở một số bước của một số loại
vi sinh vật đòi hỏi ít hoặc không có oxy để sống. Trong quá trình này, một loại khí chủ
yếu gồm khí methane và carbon dioxide, cũng được gọi là khí sinh học, được sản xuất.
Lượng khí sản sinh ra khác nhau tùy vào số lượng chất thải hữu cơ làm thức ăn và nhiệt
độ ảnh hưởng tỷ lệ phân hủy và sản sinh khí đốt (gas).
Khi nước qua sử dụng thải bỏ ra hệ thống thoát nước thì hệ thống dùng nguyên lý tự chảy
qua các tuyến ống về nhà máy xử lý. Vì vậy, quãng đường quá dài nên quá trình phân
hủy kỵ khí chất hữu cơ (chủ yếu là phân) diễn ra tạo thành các khí H2S, NH3, CH3SH.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 20
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Các hơi khí này là nguyên nhân gây ra mùi hôi, sẽ xông thẳng từ hệ thống thoát nước vào
nhà dân gây cảm giác khó chịu, ảnh hưởng đời sống sinh hoạt gia đình.
Phản ứng phân hữu cơ xảy ra như sau:
Vi sinh vật
CHC + H2O CHC đã bị PHSH + CH4 + CO2 + Các khí khác
Quá trình hình thành mùi có thể xảy ra các phản ứng sau:
2CH3CHOHCOOH + SO4
2-
2CH3COOH + S 2-
+ H2O + CO2
4H2 + SO4
2-
S 2-
+ 4H2O
S 2-
+ 2H +
H2S
Các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh khi bị khử cũng sẽ tạo thành những hợp chất có mùi
hôi như methyl và aminobutyric acid
CH3SCH2CH2CH(NH2)COOH
+ 2H
CH3SH + CH3CH2CH2(NH2)COOH
Hình 1.6: Quá trình phân hủy kỵ khí vi sinh vật
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGĂN MÙI
1.6.1 Các biện pháp ngăn mùi đang được sử dụng hiện nay
Sử dụng phễu ngăn mùi
Lắp ống thông hơi tại hầm
Dẫn phân xuống hầm, nước thải ra cống đô thị
Sử dụng hầm chứa phân và chứa nước thải riêng
Xây dựng hố ga ngăn mùi trên đường nước thải
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 21
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Sử dụng xí (bồn cầu) có xi phông (con thỏ) để ngăn mùi từ hầm phân
Sử dụng hóa chất ngăn mùi: bột thông cống và một số men vi sinh,..
1.6.2 Xác định các vị trí phát tán mùi hôi sau khi đấu nối nước thải
Các vị trí phát sinh mùi hôi:
Chậu rửa chén/bát
Phễu sàn thu nước
Phễu sàn thu nước trên lầu thông qua hộp Gen
Từ hộp đấu nối đặt trước nhà dân
1.7 PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐẤU NỐI TỪ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TẠI
HỘ DÂN RA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI CHUNG
1.7.1 Quy trình thủ tục đấu nối
Điều kiện đấu nối
Theo quy chế, đơn vị thoát nước sẽ đầu tư đến chân công trình hoặc hàng rào của hộ
thoát nước; các hộ thoát nước có trách nhiệm đầu tư tuyến thu gom và các phụ kiện để
dẫn nước thải đến điểm đấu nối.
Nước thải sinh hoạt sẽ được phép xả trực tiếp vào điểm đấu nối, đối với các loại nước
thải khác chỉ được đấu nối khi chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn quy định của đơn vị
thoát nước.
Đăng ký đấu nối [8]
− Bước 1: Đơn vị thoát nước thông báo kế hoạch đấu nối nước thải đến hộ thoát
nước theo từng khu vực, cụm dân cư hoặc hộ dân có nhu cầu đấu nối đăng ký tại đơn vị
thoát nước
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 22
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
− Bước 2: Đơn vị thoát nước khảo sát, thiết kế hệ thống đấu nối nước thải; trường
hợp hộ thoát nước tự thiết kế hệ thống đấu nối thì thiết kế phải đúng quy định, yêu cầu và
được đơn vị thoát nước chấp nhận (thời gian khảo sát, thiết kế hoặc chấp thuận thiết kế
của đơn vị thoát nước không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của hộ thoát nước).
− Bước 3: Hộ thoát nước ký hợp đồng dịch vụ thoát nước với đơn vị thoát nước
(thời gian kí hợp đồng đấu nối tối đa là 30 ngày).
− Bước 4: Hộ thoát nước có thể thuê đơn vị thoát nước hoặc tự tổ chức thi công
đường ống thoát nước đến điểm đấu nối theo đúng với các quy trình.
Phiếu đăng ký đấu nối hệ thống nước thải (Phụ lục A)
1.7.2 Các định luật liên quan đến việc lắp đặt hệ thống nước thải
1.7.2.1 Định luật bình thông nhau [4]
Nếu hai bình thông nhau chứa đựng chất lỏng khác nhau và có áp suất trên mặt thoáng
bằng nhau, độ cao của chất lỏng ỡ mỗi bình tính từ mặt phân chia hai chất lỏng đến mặt
thoáng sẽ tỉ lệ nghịch với trọng lượng đơn vị của chất lỏng, tức là:
=
Trong đó:
h1, h2 là những độ cao nói trên ứng với những chất lỏng có trọng lượng đơn vị là 1, 2
Thực vậy, áp suất p1, p2 trên cùng mặt phân chia 0 – 0 ở bình 1 và 2, theo tính chất mặt
đẳng áp, ta có:
1 = 2
1= 0+ 1ℎ1
2= 0+ 2ℎ2
Vậy ta được:
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 23
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
=
Do đó:
=
1.7.2.2 Yêu cầu kĩ thuật khi thiết kế [5]
Không tắc và không lắng cặn trong quá trình sử dụng
Sử dụng máy thủy bình, ống cân nước để xác định cao độ công trình
Lên phương án phải đảm bảo chiều dài đường ống là ngắn nhất và hiệu quả nhất
Đường kính ống phù hợp
Căn cứ vào lưu lượng tiêu thụ nước cấp ở hộ thoát nước
Theo quy chế đầu nối D >= 90 mm
1.7.2.3 Độ dốc i (%)
Xác định:
1
> =
Trong đó:
− i: độ dốc yêu cầu
− imin: độ dốc tối thiểu
− D: đường kính tính toán
− Theo quy chế đấu nối: i >= 2 %
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 24
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Công thức tính:
=
Trong đó:
− i: độ dốc ( %)
− h: độ chênh cao độ điểm đầu và điểm cuối ( m)
− l: chiều dài ( m)
1.7.2.4 Chọn vật tư và phụ kiện phù hợp
Vật liệu:
Ống: PVC, HDPE, gang, thép, sành, bê tông
➔
chọn chất liệu PVC
Phụ kiện: chất liệu PVC, lắp đặt theo hướng dòng chảy
Lắp đặt thông tắc:
- Tại đầu tuyến ống
- Theo khoảng cách: từ 10m đến 15m (tùy theo đường kính ống)
- Vị trí tuyến ống chuyển hướng hoặc vị trí bất lợi của dòng chảy
- Có thể sử dụng vị trí lắp đặt phễu làm thông tắc
1.7.3 Các phương pháp thi công đấu nối nước thải
1.7.3.1 Làm mới lại toàn bộ hệ thống thoát nước thải không qua hầm tự hoại [7]
Tiến hành dự án bằng việc làm mới lại hoàn toàn hệ thống nước thải tại hộ gia đình, thay
mới tất cả các đường ống và kiểu hệ thống cũ. Sau đó, đấu nối với hộp đấu nối nước thải
đặt trước mỗi hộ gia đình.
Phương pháp này có những ưu và nhược điểm sau:
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 25
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Ưu điểm:
Hệ thống được làm mới hoàn toàn nên tuổi thọ công trình cao
Hạn chế tình trạng nghẹt đường ống như hệ thống cũ đã xảy ra
Nắm rõ được hệ thống nước thải trong gia đình, dễ dàng kiểm soát, xử lý khi có sự cố xảy
ra
Thoát nước thải sinh hoạt tốt, hạn chế tối thiểu việc gây ô nhiễm môi trường
Nhược điểm:
Chi phí đầu tư cao do phải làm mới lại toàn bộ hệ thống:
- Chi phí vật liệu
- Chi phí nhân công đào mương và lắp đặt ống
- Diện tích nhà phải đào lớn, ảnh hưởng kết cấu nhà và cuộc sống của người dân
1.7.3.2 Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân
Phương pháp tái sử dụng lại đường ống cũ của hộ dân bao gồm 2 phương án nhỏ:
- Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải được tách biệt
- Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải được đi chung một ống
Khi sử dụng phương pháp này phải xem xét đường ống hiện hữu có đáp ứng được các
tiêu chí về: độ dốc, đường kính ống và chất lượng ống. Và phương pháp có ưu và nhược
điểm sau:
Ưu điểm:
Tiết kiệm được phần chi phí đầu tự làm lại hệ thống mới
Diện tích nhà đào xới ít, ít ảnh hưởng kết cấu nhà ở và cuộc sống hằng ngày
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 26
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Nhược điểm:
Ống hiện hữu không đáp ứng được yêu cầu đấu nối
Không nắm rõ và kiểm soát được tình trạng ống
Nếu đường ống chất lượng kém dễ dẫn đến việc nghẹt cống
Tuổi thọ công trình thấp hơn so với làm mới lại hoàn toàn hệ thống
1.7.4 Hộp đấu nối nước thải sinh hoạt
Hộp đấu nối nước thải gồm 1 đầu chờ để nối vào hệ thống nước vào nhà dân, 1 đầu để
nối vào hệ thống dẫn về nhà máy.
Tùy theo cao độ mỗi hộ gia đình mà hộp đấu nối sẽ cao thấp khác nhau.
Hình 1.7: Hộp đấu nối và thi công lắp đặt (Nguồn: tác giả chụp)
Trước mỗi gia đình hộ dân tại khu vực Bình Dương nói chung và khu vực khảo sát nói
riêng đều đã được lắp hộp đấu nối sẵn để khi người dân có nhu cầu đấu nối nước thải sinh
hoạt ra hệ thống thoát nước chung thì chỉ cần làm thủ tục đăng ký và bên xí nghiệp sẽ
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 27
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
tiến hành khảo sát, thiết kế và đấu đường ống của gia đình nguời dân vào hộp đấu nối.
1.8 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1.8.1 Dự án cải thiện môi trường Tuy Hòa, Phú Yên [7]
Tỉnh Phú Yên đang triển khai thực hiện dự án VIE0402401 về cải thiện vệ sinh và bảo vệ
môi trường Thành phố Tuy Hòa với tổng số vốn dự toán đầu tư là 3.320.000 euro.
Theo đó, một khu xử lý rác thải sẽ được xây dựng tại thôn Thọ Vức, xã Hòa Kiến, thành
phố Tuy Hòa trên diện tích 20 ha, đồng thời đầu tư trang bị hoàn thiện các phương tiện
thu gom rác hiện đại, tập huấn nâng cao năng lực xử lý rác thải. Trong dự án này, phía
Vương quốc Bỉ đầu tư 2 triệu euro, phần còn lại của Chính phủ và tỉnh Phú Yên đầu tư.
Lượng nước thải sinh hoạt tại thành phố Tuy Hòa ngày càng nhiều nhưng nếu không
được thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường nguồn nước ngầm. Hiện nay, tuy hệ
thống xử lý nước thải đã được vận hành nhưng nhiều người dân vẫn chưa tham gia đấu
nối.
Liên quan đến chi phí đấu nối thì trước đây, đơn vị thi công đã giảm 25% chi phí đấu nối
và hỗ trợ 100% chi phí lắp đặt cho các đối tượng chính sách 1 như: gia đình mẹ Việt Nam
anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến. Riêng các đối tượng chính sách khác được hỗ trợ 30% chi phí.
Lâu nay, các gia đình đã đấu nối vào hệ thống chỉ tốn phí đấu nối ban đầu chứ chưa đóng
phí dịch vụ hàng tháng. Thực hiện theo chủ trương của UBND tỉnh, sắp tới đơn vị thi
công phối hợp với UBND thành phố Tuy Hòa lập đơn giá phù hợp, sẽ thêm một số chỉ
tiêu nữa để tiếp tục ưu đãi, hỗ trợ người dân.
Theo đó, đến năm 2020 mức giá dịch vụ thoát nước UBND tỉnh vừa phê duyệt phương án
giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải áp dụng cho hệ thống thoát nước thải thành phố
Tuy Hòa theo lộ trình tăng công suất giai đoạn 2017- 2020. Nước thải là hơn 5000
đồng/m3
áp dụng đối với công suất xử lý nước thải thực tế từ 2200 - 2500m3
/ngày đêm.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 28
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đối tượng thu là tất cả các đối tượng xả nước thải trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, không
phân biệt có đấu nối hay không đấu nối. Riêng những khu vực không có hệ thống xử lý
nước thải tập trung thì không thu theo giá dịch vụ thoát nước nhưng phải nộp phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải.
1.8.2 Dự án cải thiện môi trường Khánh Hòa, Nha Trang [2]
UBND tỉnh Khánh Hòa vừa ban hành Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 10 tháng 01 năm
2014 thay thế Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013 về việc triển khai
thực hiện đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nha Trang.
Theo đó, để ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước ngầm và nguy cơ phát
tán mầm bệnh từ nước thải và đảm bảo khi nhà máy xử lý nước thải hoàn thành có đủ
lượng nước thải để chạy thử nghiệm thu bàn giao và hoạt động ổn định, đạt mục tiêu đã
đề ra của dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha
Trang do ngân hàng thế giới tài trợ. UBND tỉnh chỉ thị các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
trong phạm vi phục vụ nhà máy xử lý nước thải phía Nam (thuộc Dự án Vệ sinh môi
trường thành phố Nha Trang) tiến hành đấu nối nước thải sinh hoạt (nước thải ra từ các
hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân) sau khi xử lý
qua hầm tự hoại đúng quy cách vào hệ thống thoát nước công cộng của thành phố và cho
phép thực hiện đấu nối ngay trong quá trình ban quản lý dự án cải thiện vệ sinh môi
trường thành phố Nha Trang thi công hệ thống cống cấp 3 thu gom nước thải. Các trường
hợp còn lại Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Khánh Hòa thực hiện đấu nối.
Tuy nhiên, việc đấu nối chỉ được thực hiện sau khi có thỏa thuận của Ban Quản lý dự án
Cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang hoặc Công ty TNHH MTV Cấp thoát
nước Khánh Hòa, nghiêm cấm việc tự thực hiện đấu nối khi chưa có thỏa thuận đấu nối.
Để công tác đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước công cộng trên địa bàn thành phố
đảm bảo hoàn thành trước ngày 30/6/2014, UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan hành chính
sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị thuộc lực lượng công an,
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 29
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
quân đội, các công trình công cộng hoạt động từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước
(bao gồm cả các cơ quan trực thuộc Trung ương) ưu tiên bố trí kinh phí thường xuyên
của đơn vị để cải tạo, lắp đặt hệ thống thoát nước thải đấu nối vào hệ thống thoát nước
công cộng của thành phố Nha Trang.
1.8.3 Hệ thống ngăn mùi hôi tại Bà rịa – Vũng Tàu
Vũng Tàu là thành phố đầu tiên trong cả nước khắc phục được tình trạng mùi hôi từ các
hố ga thoát nước tỏa ra bằng hệ thống ngăn mùi kiểu mới bằng rô bốt nạo vét cống rãnh
ngầm. Công nghệ ngăn mùi này là 1 trong 12 sáng tạo khoa học – công nghệ Việt Nam
được thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tặng bằng khen 7/2016 [6].
Một trong những nguyên nhân chính gây ra bốc mùi hôi là do hệ thống thoát nước thải
sinh hoạt và nước mưa cùng lưu thông trong một hệ thống cống nên rất khó khăn trong
việc xử lý chất thải và các loại khí độc hại.
Để giải quyết bài toán môi trường này thì tập thể Busadco đứng đầu là kỹ sư Hoàng Dức
Thảo đã thiết kế chế tạo hệ thống ngăn mùi và hố thu nước mưa kiểu mới tại các đô thị
trên thành phố Bà rịa - Vũng Tàu [6]. Sau một thời gian lắp đặt thử nghiệm trên các tuyến
đường thìhệ thống ngăn mùi mới đã triệt được mùi hôi từ hố ga. Ngoài ra, giá thành hệ
thống ngăn mùi kiểu mới thấp hơn so với hệ thống hố ga hiện hữu khoảng 1.2 triệu đồng,
tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước hàng tỷ đồng khi đưa vào ứng dụng.
Trong dịp Festival biển thì Thành phố Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa đã cho lắp đặt đồng
lọat 5000 hệ thống ngăn mùi kiểu mới trên các đường phố chính khiến nhân dân và du
khách hài lòng về thành phố biển. Công trình nghiên cứu khoa học công nghệ của nhóm
kỹ sư tập thể Busadco đã mang lại hiệu quả thiết thực nhằm cải thiện môi trường và kinh
phí đầu tư cho nhà nước. Và công trình nghiên cứu này đã đạt giải nhì hội thi sáng tạo
khoa học công nghệ Việt Nam.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 30
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Hình 1.8: Thi công lắp đặt TBNM tại Vũng Tàu (Nguồn: Internet)
Nhận xét chung:
Hệ thống đấu nối nước thải ở 1 số khu vực khác đã triển khai và đi vào hoạt động đáp
ứng được nhu cầu sinh hoạt, xử lý và cải thiện môi trường. Tuy nhiên, sau khi đấu nối
nước thải nhà dân vào hệ thống chung thì gặp vấn đề mùi phát sinh nên tiến hành ngăn
mùi bằng việc lắp TBNM. TBNM ở Vũng Tàu sử dụng cho hệ thống cống hộp ngăn mùi
từ cống ra xung quanh thông qua miệng thoát nước do đó dễ dàng hư hỏng do rác, cát, sỏi
và các nguyên nhân cơ học như hoạt động san lắp,.. Hệ thống đấu nối ở Bình Dương là hệ
thống thoát nước thải riêng biệt, không qua hầm tự hoại, hệ thống kín được đầu tư mới
nên dễ dàng bảo trì và sửa chữa khi có sự cố xảy ra.
1.9 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
Quyết định 1540/QĐ – UBND: quyết định về việc ban hành quy chế đấu nối nước thải
vào hệ thống thoát nước thuộc dự án cải thiện môi trường Nam Bình Dương
Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 31
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Luật xây dựng số 50/2014/QH13
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN
05:2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh QCVN
06:2009/BTNMT
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 32
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN
Thời gian: 07/05/2018 – 29/07/2018
Địa điểm thực hiện đề tài: các hộ gia đình đã tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi và các
hộ gia đình chưa tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi tại phường Bình Hòa, Thị xã Thuận
An, tỉnh Bình Dương.
2.2 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
2.2.1 Xi phông PVC D114
Nguyên lý hoạt động:
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay, được sử dụng cho các loại phễu.
Với hình dạng như một cái cổ ngỗng, Xi phông được thiết kế một phần lõm phía dưới để
chứa một lớp nước.
Hình 2.1: Xi phông PVC D114 (Nguồn: sưu tầm Internet)
Áp dụng nguyên lý bình thông nhau và định luật bảo toàn thì nước ở vị trí cao hơn sẽ
chảy về nơi có cao độ thấp hơn, với áp lực lớn vị trí đặt phễu có cao độ cao hơn hộp đấu
nối nên nước vẫn chảy qua xi phông dù bị lõm phía dưới đáy, mục đích là nhờ lớp nước
đọng lại tại phần lõm ngăn mùi bay vào nhà dân.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 33
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Ưu điểm của thiết bị:
Ngăn mùi tốt
Là sản phẩm được chế tạo nguyên cái, với nhiều kích thước khác nhau
Khách hàng có thể dễ dàng mua tại các cửa hàng
Dễ dàng tháo và lắp
Giá cả hợp lý cho người tiêu dùng
Bản vẽ A3 (Phụ lục B)
2.2.2 Xi Phông S1
Nguyên lý hoạt động:
Đây là phương pháp đang được sử dụng cho trường hợp khách hàng thi công đường ống
dẫn nước và phân riêng biệt
Với hình dạng như một cái cổ ngỗng, Xi Phông S1 được thiết kế một phần lõm phía dưới
nhờ bốn co PVC 450
D114 và một Tê PVC D114/114 ở giữa để xử lý thông nghẹt
Áp dụng nguyên lý bình thông nhau và định luật bảo toàn thì nước ở vị trí cao hơn sẽ
chảy về nơi có cao độ thấp hơn, với áp lực lớn vị trí đặt phễu có cao độ cao hơn hộp đấu
nối nên nước vẫn chảy qua xi phông dù bị lõm phía dưới đáy, mục đích là nhờ lớp nước
đọng lại tại phần lõm ngăn mùi bay vào nhà dân.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 34
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Hình 2.2: Xi phông S1 (Nguồn: tác giả chụp)
Ưu điểm của thiết bị:
Ngăn mùi tốt
Là sản phẩm được lắp đặt dễ dàng từ các vật tư có sẵn tại xí nghiệp
Dễ dàng tháo và lắp
Giá cả hợp lý với người tiêu dùng
Bản vẽ A3 (Phụ lục B)
2.2.3 Hộp ngăn mùi đa năng
Cấu tạo:
Hộp ngăn mùi được cấu tạo từ 2 bộ phận chính:
Do nguyên tắc thiết kế hệ thống thoát nước thải là phải có độ dốc i (%) nên Van một
chiều lá lật PVC phải thiết kế riêng biệt là vát gốc 450
để cửa van không bị hở khi có độ
dốc
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 35
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Van một chiều lá lật PVC được cấu tạo gồm phần chuyển động là cửa van được gắn liền
với thân bởi trục bản lề
Hộp nhựa PVC kín với hai đầu âm (đầu cái) để nước vào và một đầu dương (đầu đực) để
nước ra và phần nắp đậy phía trên.
Chức năng:
Hộp ngăn mùi đa năng có 2 bộ phận chính là Van một chiều lá lật PVC và hộp kín được
kết hợp với nhau thành một. Chức năng của Van một chiều lá lật PVC là ngăn mùi và
nước trào ngược vào nhà dân nhờ vào phần lá lật được đậy sát vào miệng ống. Chức năng
chính của hộp nhựa là kết nối hai đầu ống khi gắn thêm Van một chiều lá lật PVC
Thay vì sử dụng phương pháp xây hố ga để kết nối hai đầu ống và để thông nghẹt như
các biện pháp người dân thường sử dụng thì hộp nhựa kín mang chức năng tương tự như
một hố ga, với phần nắp phía trên để dễ dàng xử lý nghẹt và phần diện tích hộp nhựa nhỏ
gọn, không thấm nước nên dễ dàng sử dụng.
Hình 2.3: Hộp ngăn mùi đa năng (Nguồn: tác giả chụp)
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 36
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Nguyên lý hoạt động:
Hộp ngăn mùi đa năng chỉ có phần chuyển động là cửa van được gắn liền với thân van
bởi một trục bản lề. Cửa van tự do di chuyển. Khi không có nước thải đi qua van, thì cửa
van ở vị trí đóng do khối lượng của nó. Khi ở vị trí đóng, cửa van có chức năng ngăn mùi
từ hệ thống vào nhà dân. Và trường hợp trời mưa to, người dân tự ý mở hố ga cho nước
mưa chảy vào thì cửa van có tác dụng ngăn không cho nước trào ngược vào nhà dân.
Khi nước thải chảy từ nhà dân ra hệ thống thì do cửa van có thể tự do di chuyển nên lực
của dòng chảy sẽ nâng van lên vị trí mở. Khi ngưng dòng chảy thì cửa van ngay lập tức
trở về trạng thái đóng tiếp tục ngăn mùi và ngăn nước thải chảy ngược vào nhà dân. Khi
xảy ra tình trạng nghẹt tại vị trí Van thì việc xử lý sẽ dễ dàng hơn nhờ có hộp nhựa phía
trên. Hộp nhựa kín sẽ đảm bảo nước kết nối giữa hai đầu ống sau khi lắp đặt Van một
chiều lá lật PVC, để dòng chảy được liên tục và xử lý nghẹt rác tại vị trí cửa Van.
Bản vẽ A3 (Phụ lục B)
2.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đánh giá tình trạng phát sinh mùi hôi trước khi lắp các thiết bị ngăn mùi tại vị trí hộp đấu
nối nước thải sinh hoạt tại các hộ gia đình ở từng trường hợp đấu nối khác nhau và tiến
hành đo dạc nồng độ các loại khí gây mùi.
Sau khi lắp thiết bị ngăn mùi, và tiến hành đo đạc nồng độ các loại khí gây mùi và đánh
giá tình trạng phát sinh mùi hôi trước khi lắp các thiết bị ngăn mùi tại vị trí hộp đấu nối
nước thải sinh hoạt tại các hộ gia đình ở từng trường hợp đấu nối khác nhau
Đánh giá khả năng ngăn mùi của từng thiết bị ngăn mùi ở từng trường hợp đấu nối nước
thải sinh hoạt:
Làm mới lại toàn bộ hệ thống
Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân, đường ống dẫn phân và ống dẫn nước thải tách riêng
biệt
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 37
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân, đường ống dẫn phân và ống dẫn nước thải chung một
đường ống
Khai toán kinh phí đầu tư
2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4.1 Sơ đồ nghiên cứu
Hiện trạng phát sinh mùi hôi khi đấu nối nước thải ở
Bình Dương
Khảo sát thực tế xác định vị trí phát sinh
Phiếu khảo sát
Lấy mẫu khí, đo đạc
Đánh giá hiện trạng phát sinh mùi
nồng độ
Phân tích lựa chọn TBNM cho từng trường hợp đấu nối
Phiếu khảo sát Lấy mẫu khí, đo đạc
Đánh giá hiệu quả TBNM
nồng độ
Khai toán kinh phí đầu tư lắp đặt cho khu vực nghiên cứu
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 38
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
2.4.2 Các phương pháp thực hiện
2.4.2.1 Phương pháp thống kê tài liệu liên quan
Đầu tiên, nghiên cứu tìm tài liệu về các nghiên cứu, tham khảo các tài liệu, nghiên cứu
trước, tham khảo các bài báo về vấn đề đấu nối nước thải ở các khu vực khác tại Việt
Nam đã tiến hành. Nguồn tài liệu nghiên cứu được tham khảo trong khóa luận, đồ án rất
đa dạng bao gồm: giáo trình, báo cáo khoa học, số liệu thống kê, thông tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng. Từ tất cả các tài liệu đó góp phần làm nền tảng cho đề
tài nghiên cứu này. Phương pháp này sẽ giúp xác định và tránh những vấn đề mà người
khác đã làm rồi.
Bảng 2.1: Các phương pháp thống kê tài liệu
Stt Tên tài liệu Nguồn
1 Tài liệu về dự án cải thiện môi trường nước Nam Biwase
Bình Dương
2 Xử lý nước thải công nghiệp bằng công nghệ XNNT Thuận An
ASBR
3 Kỹ thuật thiết kế hệ thống thoát nước thải Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN
4474:1987
4 Quy trình thủ tục đấu nối nước thải Quyết định số 1540/QĐ –
UBND
5 Giá vật tư, nhân công lắp đặt thiết bị XNNT Thuận An
6 Quá trình phân hủy kỵ khí và phát sinh mùi Phạm Thị Anh, sự phát sinh và
phát thải khí bãi chôn lấp, các
phương án giảm thiểu
2.4.2.2 Phương pháp điều tra khảo sát thực địa
Điều tra, khảo sát thực tế hiện trạng phát sinh mùi tại hộ dân tại phường Bình Hòa, Thuận
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 39
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
An, Bình Dương.
Khi xây dựng phiếu khảo sát, em đã tiến hành xây dựng phiếu khảo sát dựa trên cơ sở là
nền tảng đã được học từ môn “ Phương pháp nghiên cứu khoa học môi trường”, dựa vào
các phiếu khảo sát về nước thải, tình trạng sử dụng nước tham khảo trên các website và
đưa ra các giả thuyết có ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả của thiết bị ngăn mùi đang
được tiến hành thi công đấu nối và đang đi vào hoạt động tại các hộ gia đình tại phường
Bình Hòa, thị xã Thuận An, Bình Dương.
Hình 2.4: Khảo sát tại các hộ gia đình tại phường Bình Hòa (Nguồn: tác giả chụp)
Mục tiêu là muốn thu thập được từ các hộ dân như sau:
− Phương án đấu nối nước thải hiện đang tồn tại?
− Vị trí phát sinh mùi hôi?
− Nồng độ mùi trước khi lắp TBNM?
− Lựa chọn TBNM?
− Nồng độ mùi sau khi lắp TBNM?
− Nồng độ mùi sau khi lắp TBNM?
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 40
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Bố cục gồm:
− Lời ngõ
− Phần thông tin cá nhân người đánh giá
− Phần thông tin đánh giá
− Lời cảm ơn
Phiếu câu hỏi được thực hiện dưới đạng các câu hỏi đóng và bảng hỏi mong muốn sẽ
mang lại những kết quả thiết thực nhất nhằm hổ trợ tối đa cho quá trình đánh giá tính
hiệu quả của các TBNM tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt và có thể so sánh tính hiệu
quả này trước và sau khi thi công lắp đặt.
Tiến hành thực hiện phát 60 phiếu khảo sát tại các hộ gia đình phường Bình Hòa, thị xã
Thuận An, Bình Dương. Phương pháp này giúp thu thập được những số liệu sơ cấp thuận
lợi cho quá trình phân tích. Tuy nhiên, mất nhiều thời gian, công sức và khó khăn khi đi
khảo sát từng hộ gia đình.
PHIẾU KHẢO SÁT
ĐÁNH GIÁ TRÌNH TRẠNG PHÁT SINH MÙI VÀ HIỆU QUẢ
THIẾT BỊ NGĂN MÙI TRƯỚC - SAU KHI LẮP ĐẶT
Kính chào quý Anh/Chị! Em tên Lê Thị Huyền Ân, sinh viên Trường Đại Học Công
Nghệ TP.HCM. Nhằm cải thiện hệ thống thoát nước và nâng cao chất lượng cuộc sống
nên đề tài đánh giá hiệu quả thiết bị khử mùi tại hội đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ
thống thoát nước riêng Bình Dương được triển khai. Kính mong quý Anh/Chị đánh giá về
tình hình hệ thống xã thải và tình trạng phát sinh mùi của hệ thống tại gia đình. Mọi
thông tin của quý Anh/Chị quý anh chị cung cấp rất có giá trị và chỉ phục vụ cho mục
đích nghiên cứu. Kính mong quý Anh/Chị hỗ trợ.
A. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Họ & Tên Anh/Chị:…………………………………………………………
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 41
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Giới tính: Nam
/ Nữ
Nghề nghiệp……………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Xin đánh dấu tích (
✓
) vào mục chọn trả lời cho mỗi câu hỏi. Nếu câu trả lời Khác thì
hãy ghi ra ý kiến của bản thân)
B. PHẦN THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ
B1: SAU KHI LẮP THIẾT BỊ NGĂN MÙI
1. Gia đình Anh/Chị hiện đang dùng hình thức xử lý thải bỏ như thế nào?

Đường nước + phân chung ra hộp đấu nối

Đường nước + phân riêng ra
hộp đấu nối

Làm mới lại toàn bộ hệ thống
2. Các vấn đề gì thường xảy ra với hệ thống thoát nước của gia đình Anh/Chị?

Tắc nghẽn đường ống
Nước trào ngược lên
Sinh mùi hôi, thối khó chịu

Khác:…..

3. Địa điểm nào tại gia đình Anh/Chị phát sinh mùi hôi?

Chậu rửa chén/bát

Phễu sàn thu nước
Phễu sàn thu nước thông qua hộp

Gen

Khác:…..
4. Tình trạng mùi ở mức độ như thế nào?

Nồng nặc 
Thoang thoảng 
Phát hiện
mùi
Không
mùi
B2: SAU KHI LẮP THIẾT BỊ NGĂN MÙI
5. Hiện nay, nhà nước đang tiến hành cải thiện hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt bằng việc lắp các thiết bị ngăn mùi. Anh/Chị chọn phương án ngăn mùi nào?
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 42
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương

Xi phông S1
Hộp ngăn mùi đa năng
Xi phông PVC D114

Khác:…………


6. Tình trạng mùi ở mức độ như thế nào?

Nồng nặc 
Thoang thoảng 
Phát hiện mùi

Không mùi

Xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị đã hoàn thành phiếu khảo sát này
Ngày . . . . .tháng . . . . .năm 2018
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phiếu khảo sát ý kiến người dân (Phụ lục D)
2.4.2.3 Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu
Thiết bị lấy mẫu: tuân thủ theo TCVN 5969: 1995 ISO 4220: 1983 (Phụ lụcC).
Tiến hành lấy mẫu và phân tích khí H2S, NH3, CH3SH.
Quy trình lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu phối hợp thực hiện cùng Công ty TNHH
TM-DV Công Nghệ Môi Trường Khải Thịnh.
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 43
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Hình 2.5: Quá trình lấy mẫu tại khu vực khảo sát (Nguồn: tác giả chụp)
2.4.2.4 Phương pháp so sánh
Sau khi lấy mẫu khí, phân tích sẽ tiến hành so sánh nồng độ khí với quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ô nhiễm không khí: QCVN: 06/2009/BTNMT (Phụ lục C).
2.4.2.5 Khai toán kinh phí lắp đặt
Tính toán chi phí lắp đặt từng thiết bị ngăn mùi cho từng trường hợp đấu nối:
- Làm mới lại toàn bộ hệ thống nước thải
- Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân, đường ống dẫn phân và ống dẫn nước thải tách riêng
biệt
- Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân, đường ống dẫn phân và ống dẫn nước thải chung một
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 44
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
đường ống
2.4.2.6 Phương pháp đánh giá
Đánh giá hiện trạnh phát sinh mùi hôi và nồng độ khí gây mùi (H2S, NH3, CH3SH) trước
khi lắp đặt thiết bị ngăn mùi
Đánh giá hiện trạnh phát sinh mùi hôi và nồng độ khí gây mùi (H2S, NH3, CH3SH ) sau
khi lắp đặt thiết bị ngăn mùi
Đánh giá hiệu quả của từng thiết bị ngăn mùi cho từng trường hợp đấu nối
GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 45
SVTH: Lê Thị Huyền Ân
MSSV: 1411090480
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương
Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương

More Related Content

Similar to Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương

Luận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát ảnh hưởng của các loại giá thể và tỷ lệ phối trộn giá thể lên khả nă...
Khảo sát ảnh hưởng của các loại giá thể và tỷ lệ phối trộn giá thể lên khả nă...Khảo sát ảnh hưởng của các loại giá thể và tỷ lệ phối trộn giá thể lên khả nă...
Khảo sát ảnh hưởng của các loại giá thể và tỷ lệ phối trộn giá thể lên khả nă...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị kênh phân phối công ty may công nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài quản trị kênh phân phối công ty may công nghiệp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài quản trị kênh phân phối công ty may công nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài quản trị kênh phân phối công ty may công nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018
Đề tài giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018Đề tài giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018
Đề tài giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương KinhĐề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hấp phụ thuốc nhuộm trong nước thải ngành dệt nhuộm, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Hấp phụ thuốc nhuộm trong nước thải ngành dệt nhuộm, HAY - Gửi miễn phí qua z...Hấp phụ thuốc nhuộm trong nước thải ngành dệt nhuộm, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Hấp phụ thuốc nhuộm trong nước thải ngành dệt nhuộm, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hấp phụ thuốc nhuộm hoạt tính trong nước thải ngành nhuộm
Đề tài: Hấp phụ thuốc nhuộm hoạt tính trong nước thải ngành nhuộmĐề tài: Hấp phụ thuốc nhuộm hoạt tính trong nước thải ngành nhuộm
Đề tài: Hấp phụ thuốc nhuộm hoạt tính trong nước thải ngành nhuộm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Hiệu quả tái sử dụng nước thải rửa lọc nhà máy nước
Luận văn: Hiệu quả tái sử dụng nước thải rửa lọc nhà máy nướcLuận văn: Hiệu quả tái sử dụng nước thải rửa lọc nhà máy nước
Luận văn: Hiệu quả tái sử dụng nước thải rửa lọc nhà máy nước
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Xử lý nước thải sản xuất bún bằng phương pháp lọc kị khí
Đề tài: Xử lý nước thải sản xuất bún bằng phương pháp lọc kị khíĐề tài: Xử lý nước thải sản xuất bún bằng phương pháp lọc kị khí
Đề tài: Xử lý nước thải sản xuất bún bằng phương pháp lọc kị khí
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương (20)

Luận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đ
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
Khảo sát ảnh hưởng của các loại giá thể và tỷ lệ phối trộn giá thể lên khả nă...
Khảo sát ảnh hưởng của các loại giá thể và tỷ lệ phối trộn giá thể lên khả nă...Khảo sát ảnh hưởng của các loại giá thể và tỷ lệ phối trộn giá thể lên khả nă...
Khảo sát ảnh hưởng của các loại giá thể và tỷ lệ phối trộn giá thể lên khả nă...
 
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...
 
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
 
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
 
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
 
Đề tài quản trị kênh phân phối công ty may công nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài quản trị kênh phân phối công ty may công nghiệp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài quản trị kênh phân phối công ty may công nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài quản trị kênh phân phối công ty may công nghiệp, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018
Đề tài giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018Đề tài giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018
Đề tài giải pháp quản trị kênh phân phối, RẤT HAY 2018
 
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương KinhĐề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
 
Hấp phụ thuốc nhuộm trong nước thải ngành dệt nhuộm, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Hấp phụ thuốc nhuộm trong nước thải ngành dệt nhuộm, HAY - Gửi miễn phí qua z...Hấp phụ thuốc nhuộm trong nước thải ngành dệt nhuộm, HAY - Gửi miễn phí qua z...
Hấp phụ thuốc nhuộm trong nước thải ngành dệt nhuộm, HAY - Gửi miễn phí qua z...
 
Đề tài: Hấp phụ thuốc nhuộm hoạt tính trong nước thải ngành nhuộm
Đề tài: Hấp phụ thuốc nhuộm hoạt tính trong nước thải ngành nhuộmĐề tài: Hấp phụ thuốc nhuộm hoạt tính trong nước thải ngành nhuộm
Đề tài: Hấp phụ thuốc nhuộm hoạt tính trong nước thải ngành nhuộm
 
Luận văn: Hiệu quả tái sử dụng nước thải rửa lọc nhà máy nước
Luận văn: Hiệu quả tái sử dụng nước thải rửa lọc nhà máy nướcLuận văn: Hiệu quả tái sử dụng nước thải rửa lọc nhà máy nước
Luận văn: Hiệu quả tái sử dụng nước thải rửa lọc nhà máy nước
 
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
 
Đề tài: Xử lý nước thải sản xuất bún bằng phương pháp lọc kị khí
Đề tài: Xử lý nước thải sản xuất bún bằng phương pháp lọc kị khíĐề tài: Xử lý nước thải sản xuất bún bằng phương pháp lọc kị khí
Đề tài: Xử lý nước thải sản xuất bún bằng phương pháp lọc kị khí
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...
Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...
Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...
Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...
Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạch
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạchNghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạch
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạch
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất khi sử dụng các loại phân bón kh...
 
Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...
Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...
Nghiên cứu chế tạo cao su blend CSTNNBRClay nanocompozit trên cơ sở CSTNClay ...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...
Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...
Nghiên cứu ảnh hưởng phân Biochar - Khoáng thế hệ mới BMT18 đến sản xuất chè ...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạch
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạchNghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạch
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến chất lượng chè sau thu hoạch
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
 
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
 

Recently uploaded

Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (12)

Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh h...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm Biogas trong xử lý...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải si...
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
 

Đồ án tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THIẾT BỊ NGĂN MÙI TẠI HỘP ĐẤU NỐI NƯỚC THẢI SINH HOẠT THUỘC HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI RIÊNG BÌNH DƯƠNG Ngành: Kỹ Thuật Môi Trường Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện MSSV: 1411090480 : PGS.TS.Thái Văn Nam : Lê Thị Huyền Ân Lớp: 14DMT04 TP. Hồ Chí Minh, 2018
  • 2. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương LỜI CAM ĐOAN Tôi: Lê Thị Huyền Ân xin cam đoan: Đồ án tốt nghiệp là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế dựa trên cơ sở các số liệu liên quan và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. - Đồ án được thực hiện hoàn toàn mới, là thành quả của riêng tôi, không sao chép theo bất cứ đồ án tương tự nào. - Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ án điều được trích dẫn các nguồn tài liệu trong báo cáo và danh mục tham khảo. - Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2018 Sinh viên Lê Thị Huyền Ân GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 3. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp với sự cố gắng, nổ lực của bản thân và nhận được sự được sự giúp đỡ của nhiều người. Đầu tiên, xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy/Cô trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM, quý Thầy/Cô trong Viện Khoa Học Ứng Dụng Hutech đã truyền dạy những kiến thức quý báu về ngành môi trường và những kinh nghiệm thực tiễn đời sống quý báu. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn PGS.TS Thái Văn Nam, Viện Khoa Học Ứng Dụng Hutech, đã tận tâm, tận lực giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn anh Võ Huỳnh Đăng Khoa và quý Anh/Chị tại phòng thiết kế của tại xí nghiệp nước thải Thuận An, Bình Dương đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ dạy kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực hiện đề tài. Với thời gian làm đề tài ngắn nên việc vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để trình bày báo cáo đồ án này chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, hy vọng quý Thầy/Cô góp ý thêm để em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người thân và các bạn bè, đã quan tâm sâu sắc, chia sẻ khó khăn và động viên để em hoàn thành đồ án này. Sinh viên Lê Thị Huyền Ân GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 4. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương MỤC LỤC PHIẾU GIA ĐỀ TÀI LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... v DANH MỤC BẢNG................................................................................................ vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ,SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..................................... viii 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................1 2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................2 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................2 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .........................................................3 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI............................................................3 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.................................................3 7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI................................................................3 8.BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................................4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC LĨNH VỰC LIÊN QUAN ........................... 6 1.1 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI RIÊNG Ở BÌNH DƯƠNG.......................6 1.2 HỆ THỐNG THU GOM NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẬP TRUNG ...............9 1.2.1 Sử dụng loại hầm tự hoại 3 ngăn ................................................................9 1.2.2 Sử dụng loại hầm tự hoại 1 ngăn, cống bi ................................................10 1.2.3 Hiện trạng của hệ thống thoát nước thải ở từng hộ dân...........................11 1.3 TỐNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI XNNT THUẬN AN...........................................................................................................................12 1.3.1 Sơ đồ công nghệ nhà máy XLNT Thuận An ..............................................12 GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam i SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 5. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương 1.3.2 Thuyết minh sơ đồ công nghệ .................................................................... 12 1.4 TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI – DÂN CƯ TAỊ PHƯỜNG BÌNH HÒA, THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG ....................................................... 18 1.5 TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY KỊ KHÍ CỦA VI SINH VẬT [1] ............................................................................................................................ 20 1.5.1 Các loại nước đã qua sử dụng khi thải vào hệ thống thoát nước ............. 20 1.5.2 Quá trình phân hủy kị khí của vi sinh vật ................................................. 20 Hình 1.6: Quá trình phân hủy kỵ khí vi sinh vật .................................................... 21 1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGĂN MÙI ................................................................ 21 1.6.1 Các biện pháp ngăn mùi đang được sử dụng hiện nay .................................. 21 1.6.2 Xác định các vị trí phát tán mùi hôi sau khi đấu nối nước thải ................ 22 1.7 PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐẤU NỐI TỪ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TẠI HỘ DÂN RA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI CHUNG ........................ 22 1.7.1 Quy trình thủ tục đấu nối .......................................................................... 22 1.7.2 Các định luật liên quan đến việc lắp đặt hệ thống nước thải ................... 23 1.7.3 Các phương pháp thi công đấu nối nước thải ........................................... 25 1.8 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ................................................................. 28 1.8.1 Dự án cải thiện môi trường Tuy Hòa, Phú Yên [7] .................................. 28 1.8.2 Dự án cải thiện môi trường Khánh Hòa, Nha Trang [2] .......................... 29 1.8.3 Hệ thống ngăn mùi hôi tại Bà rịa – Vũng Tàu ............................................... 30 1.9 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ................................................. 31 CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 33 2.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ..................................................... 33 2.2 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 33 GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam ii SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 6. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương 2.2.1 Xi phông PVC D114 .................................................................................. 33 2.2.2 Xi Phông S1 ............................................................................................... 34 2.2.3 Hộp ngăn mùi đa năng .............................................................................. 35 2.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 37 2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 38 2.4.1 Sơ đồ nghiên cứu ....................................................................................... 38 2.4.2 Các phương pháp thực hiện ...................................................................... 39 Bảng 2.1: Các phương pháp thống kê tài liệu ................................................... 39 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 46 3.1 HIỆN TRẠNG ĐẤU NỐI VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NGĂN MÙI ............. 46 3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH MÙI HÔI ....................................... 47 3.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THIẾT BỊ NGĂN MÙI .................................. 50 3.4 KHAI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ.................................................................. 53 3.4.1 Khảo sát thiết kế hệ thống ......................................................................... 53 3.4.2 Khai toán chi phí đầu tư ............................................................................ 55 3.5 VẬN HÀNH BẢO TRÌ HỆ THỐNG ............................................................... 59 3.5.1 Sơ đồ vận hành bảo trì hệ thống ............................................................... 59 3.5.2 Vận hành hệ thống ..................................................................................... 59 3.5.3 Bảo trì hệ thống ......................................................................................... 60 3.6 SO SÁNH CÁC THIẾT BỊ NGĂN MÙI ......................................................... 60 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 66 PHỤ LỤC PHỤ LỤC A (Phiếu đăng ký đấu nối) GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam iii SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 7. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương PHỤ LỤC B (Bản Vẽ A3) PHỤ LỤC C (QCVN) PHỤ LỤC D (Phiếu Khảo Sát) PHỤ LỤC E (Bảng kết quả thử nghiệm) GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam iv SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 8. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Stt Ký hiệu Tiếng anh Tiếng việt 1 ASBR Advanced Sequencing Batch Bể phản ứng theo mẻ cải tiến Reactor 2 BTNMT Bộ tài nguyên môi trường 3 CP Cổ phần 4 CT Chỉ Thị 5 CH3SH Methyl Mercaptan 6 DV-TM Dịch vụ - Thương mại 7 H2S Hidro Sunfua Hidro Sunfua 8 HDPE High – Density Polyethylene Vật liệu nhựa dẻo mật độ cao 9 KPH Không phát hiện 10 MT Môi Trường 11 NH3 Amoniac 12 ppm Parts Per Million Một phần triệu 13 PGS Phó Giáo Sư 14 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 15 QĐ Quyết định 16 SBR Sequencing Batch Reactor Bể phản ứng theo mẻ 17 TS Tiến Sĩ 18 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam v SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 9. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương 19 TBNM Thiết bị ngăn mùi 20 TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn 21 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh 22 UBND Ủy Ban Nhân Dân 23 uPVC Polyvinyl Clorua 24 XNNT Xí Nghiệp Nước Thải GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam vi SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 10. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Chu kì bể ASBR 4,8h ( 288 phút).................................................................15 Bảng 2.1: Các phương pháp thống kê tài liệu ...............................................................39 Bảng 3.1: Kết quả đo các khí gây mùi trước khi lắp thiết bị ngăn mùi.........................49 Bảng 3.2: Kết quả đo các khí gây mùi sau khi lắp thiết bị ngăn mùi............................52 Bảng 3.3: Loại hình của khách hàng đâu nối nước thải ................................................54 Bảng 3.4: Đơn giá cho từng TBNM..............................................................................55 Bảng 3.5: Khai toán chi phí đầu tư trường hợp sử dụng Xi phông PVC D114 ...........56 Bảng 3.6: Khai toán chi phí đầu tư trường hợp sử dụng Xi phông S1..........................57 Bảng 3.7: Khai toán chi phí đầu tư trường hợp sử dụng Hộp ngăn mùi đa năng.........58 Bảng 3.8: So sánh các TBNM .......................................................................................61 GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam vii SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 11. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ,SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Hình thức xử lý thải bỏ tại gia đình..........................................................46 Biểu đồ 3.2: Các vị trí phát sinh mùi hôi.......................................................................47 Biểu đồ 3.3: Nồng độ khí gây mùi trước khi lắp TBNM ..............................................48 Biểu đồ 3.4: Tình trạng lắp các TBNM.........................................................................48 Biểu đồ 3.5: Mức độ khí gây mùi tại hộ gia đình sau khi lắp TBNM...........................51 Biểu đồ 3.6: Hiệu quả ngăn mùi của Xi phông PVC D114...........................................54 Biểu đồ 3.7: Hiệu quả ngăn mùi của Xi phông S1........................................................54 Biểu đồ 3.8: Hiệu quả ngăn mùi của Hộp ngăn mùi đa năng........................................54 HÌNH ẢNH Hình 1.1: Thành phố Thủ Dầu Một trên bản đồ (Nguồn: sưu tầm Internet).................. 6 Hình 1.2: Thị xã Thuận An tên bản đồ........................................................................... 8 Hình 1.3 : Mô hình đấu nối nước thải sinh hoạt (Nguồn: XNNT Thuận An)................ 9 Hình 1.4: Cấu tạo hầm 3 ngăn (Nguồn: sưu tầm Internet) ............................................10 Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ nhà máy XLNT Thuận An.................................................12 Hình 1.6: Quá trình phân hủy kỵ khí VSV....................................................................21 Hình 1.7: Hộp đấu nối và thi công lắp đặt (Nguồn: tác giả chụp).................................27 Hình 1.8: Thi công lắp đặt TBNM tại Vũng Tàu ..........................................................31 Hình 2.1: Xi phông PVC D114 (Nguồn: sưu tầm Internet) ..........................................33 Hình 2.2: Xi phông S1 (Nguồn: tác giả chụp)...............................................................35 Hình 2.3: Hộp ngăn mùi đa năng (Nguồn: tác giả chụp) ..............................................36 Hình 2.4: Khảo sát tại các hộ gia đình tại phường Bình Hòa (Nguồn: tác giả chụp)....40 GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam viii SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 12. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Hình 2.5: Quá trình lấy mẫu tại khu vực khảo sát (Nguồn: tác giả chụp).....................44 Hình 3.1: Sơ đồ vận hành và bảo trì hệ thống...............................................................59 GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam ix SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 13. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương LỜI MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Phía Đông giáp ranh với tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp với Bình Phước, phía Tây giáp với Tây Ninh và một phần khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, phía Nam giáp với Thành Phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai. Với diện tích tự nhiên là 2694.43 km2 chiếm khoảng 0.83% diện tích cả nước, khoảng 12% diện tích miền Đông Nam Bộ; 9 đơn vị hành chính cấp huyện (thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An, thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo) và 91 đơn vị hành chánh cấp xã (48 xã, 41 phường và 2 thị trấn). Bình Dương với vị trí địa lý rộng lớn, dân cư đông đúc thêm việc là một trong các tỉnh có nền công nghiệp lớn nhất nước thì Bình Dương phải tiếp nhận một lượng lớn lao động trong và ngoài tỉnh sinh sống và làm việc thải ra một lượng lớn nước thải do nhu cầu sinh hoạt hằng ngày vì thế vấn đề về ô nhiễm nguồn nước là vấn đề lớn cần được quan tâm, giải quyết và được tỉnh ưu tiên hàng đầu [9]. Để giải quyết tình trạng ô nhiễm nước, UBND Bình Dương phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường khu vực Nam Bình Dương theo quyết định số 4058/QĐ-UBND ngày 20/10/2013. Dự án được đầu tư theo văn bản số 1518/TTg-CN ngày 27/09/2006 gồm 2 tiểu dự án (2 giai đoạn) của Thủ tướng chính phủ. Dự án được phê duyệt theo quyết định số 610/QĐ- UBND ngày 09/03/2012 (UBND Tỉnh chỉ đạo công ty CP Nước môi trường Bình Dương lập quy hoạch tổng thể). Thực hiện theo Hiệp định vay vốn số VN11-P10 kí ngày 30/03/2012 giữa Việt Nam với chính Phủ Nhật Bản [3]. Đây là hệ thống xử lý nước thải riêng biệt (tách riêng với nước mưa), thu gom trực tiếp (không cần hầm tự hoại), phía trước mỗi nhà dân sẽ được lắp một hố ga để đấu nối với nước thải sinh hoạt (nước tắm, nước rửa thực phẩm, nước và phân từ nhà cầu) của nhà dân vào hố ga này và nước thải sẽ theo hệ thống thu gom về nhà máy xử lý nước thải sinh GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 1 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 14. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương hoạt tập trung để xử lý. Điểm đặc biệt của hệ thống này nằm ở chổ không lẫn nước mưa, dễ dàng thu gom, kiểm soát được mùi hôi, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị quản lý theo dõi, kiểm tra, bảo trì hệ thống. Dự án đã được triển khai thí điểm ở giai đoạn 1 tại thành phố Thủ Dầu Một và giai đoạn 2 đang được vận hành tại thị xã Thuận An tỉnh Bình Dương, dự án sẽ được mở rộng thêm ở hai xã Dĩ An và Tân Uyên. Dự án được triển khai và đưa vào hoạt động đã mang lại nhiều lợi ích to lớn cho công tác bảo vệ môi trường và đặc biệt là cho hộ gia đình khi không cần lắp đặt hầm tự hoại hạn chế được những vấn đề hút hầm do bị nghẹt thường xuyên như ở hệ thống cũ. Tuy nhiên, trong quá trình vận hành nước thải được chuyển từ hộ dân về nhà máy xử lý nước thải theo hệ thống ống tự chảy, quãng đường dài nên quá trình phân hủy kị khí chất hữu cơ (chủ yếu là phân) tạo ra khí H2S, NH3, CH3SH. Phát sinh vấn đề mùi hôi từ hệ thống đấu nối vào nhà dân gây cảm giác khó chịu khi sử dụng. 2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Để giải quyết vấn đề phát sinh mùi hôi từ khí H2S, NH3, CH3SH gây ra sự khó chịu cho các hộ dân khi sử dụng thì biện pháp xử lý mùi hôi từ hệ thống và ngăn mùi từ hệ thống vào nhà bằng các thiết bị ngăn mùi được tiến hành thử nghiệm và lắp đặt. Chính vì vậy, đề tài: “Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương” là rất cần thiết. 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Đánh giá hiện trạng phát sinh mùi hôi và nồng độ khí gây mùi tại nhà dân tại khu vực nghiên cứu. Phân tích lựa chọn thiết bị ngăn mùi và đánh giá hiệu quả từng thiết bị ngăn mùi. Khai toán kinh phí đầu tư lắp đặt cho các đối tượng khác nhau. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 2 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 15. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Khảo sát tình hình hệ thống nước thải từ hộ gia đình đấu nối vào hệ thống thoát nước riêng Bình Dương. Đánh giá hiện trạng phát sinh mùi hôi khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương. Xác định vị trí phát sinh mùi hôi cho từng trường hợp đấu nối khác nhau. Đánh giá hiệu quả ngăn mùi sau khi lắp đặt thiết bị ngăn mùi. Khai toán chi phí đầu tư, lắp đặt tại khu vực khảo sát. 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các hộ gia đình tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi và các hộ gia đình chưa tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi tại phường Bình Hòa, Thị xã Thuận an, tỉnh Bình Dương. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Để thực hiện đề tài dùng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thống kê tài liệu liên quan Phương pháp khảo sát thực địa Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu Phương pháp so sánh Khai toán kinh phí lắp đặt Phương pháp đánh giá Các phương pháp thực hiện cụ thể sẽ được trình bày rõ ở Chương 2. 7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Đề tài mang ý nghĩa thực tiễn cho việc cải thiện môi trường Nam Bình Dương nói chung và cho công việc thi công lắp đặt hệ thống thoát nước thải sinh hoạt từ hộ dân ra hệ thống xử lý nước thải riêng Bình Dương. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 3 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 16. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Đánh giá được hiệu quả của các thiết bị ngăn mùi trong từng trường hợp tại hộ dân để giải quyết các vấn đề phát sinh mùi hôi nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của các hộ dân tốt hơn. 8.BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI Đề án Tốt nghiệp được cấu trúc thành 3 phần với 3 Chương nội dung chính. Phần mở đầu: Đề cập đến đặt vấn đề cho đề tài và các mục tiêu nghiên cứu, nội dung và phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn khi thực hiện đề tài Tốt nghiệp. Chương 1: Tổng quan các lĩnh vực liên quan Giới thiệu về hệ thống thoát nước thải riêng ở Bình Dương, hệ thống thu gom nước thải tập trung, sơ lược về hệ thống xử lý nước thải ở XNNT Thuận An, tình hình khu vực khảo sát, các phương pháp đấu nối hệ thống nước thải từ hộ dận ra hệ thống thoát nước chung, các phương pháp ngăn mùi và các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực của đề tài đồ án. Chương 2: Phương pháp và Vật liệu nghiên cứu Trình bày các phương pháp sử dụng để thực hiện đề tài, vật liệu dùng cho nghiên cứu và địa điểm tiến hành thực hiện Đồ án Tốt nghiệp. Chương 3: Kết quả và Thảo luận Trình bày các kết quả thu được, kết quả về tình trạng phát sinh mùi và đo đạc nồng độ khí gây mùi trước và sau khi lắp các thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt tại hộ gia đình thông qua khảo sát thực địa lấy ý kiến từng hộ dân và tiến hành lấy mẫu khí, thử nghiệm nồng độ gây mùi. Đánh giá hiệu quả của các thiết bị ngăn mùi cho từng trường hợp đấu nối và khai toán kinh phí lắp đặt, đầu tư. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 4 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 17. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Kết luận và Kiến nghị Tổng kết các kết quả thu được từ đề tài, các vấn đề làm được và chưa được. Đưa ra những kiến nghị cụ thể nhằm phát triển đề tài nghiên cứu có thể áp dụng cho thực tiễn ngày càng hiệu quả hơn và chất lượng hơn. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 5 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 18. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC LĨNH VỰC LIÊN QUAN 1.1 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI RIÊNG Ở BÌNH DƯƠNG Đây hệ thống xử lý nước thải riêng biệt (tách riêng với nước mưa), thu gom trực tiếp không cần hầm tự hoại, phía trước mỗi nhà dân sẽ được lắp một hố ga để đấu nối với nước thải sinh hoạt (nước tắm, nước rửa thực phẩm, nước và phân từ nhà cầu) của nhà dân vào hố ga này và nước thải sẽ theo hệ thống thu gom về nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung để xử lý. Điểm đặc biệt của hệ thống này nằm ở chổ không lẫn nước mưa, dễ dàng thu gom, kiểm soát được mùi hôi, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị quản lý theo dõi, kiểm tra, bảo trì hệ thống. Vật liệu chính của hệ thống ống làm từ nhựa uPVC, HDPE với khả năng chống ăn mòn cao [3]. Hình 1.1: Thành phố Thủ Dầu Một trên bản đồ (Nguồn: sưu tầm Internet) Song hành với sự phát triển kinh tế xã hội ngày càng mạnh mẽ việc ô nhiễm nước càng trở nên rõ ràng hơn ở Việt Nam nói chung và địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng, việc phải tiếp nhận một lượng lớn nước thải từ các hộ gia đình và nhà máy hằng ngày đòi hỏi các cấp chính quyền, quản lý phải có động thái nhanh chóng, kịp thời để ứng phó với tình hình trên. Thiếu hụt nguồn kỹ sư giàu kinh nghiệm là những vấn đề nan giải hiện thời. Vì vậy, dự án cải thiện môi trường Nam Bình Dương đã được triển khai thực hiện nhanh GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 6 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 19. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương chóng, dự án gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Nhà máy xử lý nước thải Thủ Dầu Một giai đoạn I sẽ hoạt động với công suất 17650m3 /ngày đêm, với kết quả xử lý nước thải đạt loại A theo quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT. Mạng lưới thu gom nước thải có tổng chiều dài đường ống 175 km trên diện tích 752ha ở nội ô Thành phố Thủ Dầu Một. Hệ thống thoát nước bao gồm tuyến ống thu gom (tuyến ống cấp 3) thu nhận trực tiếp nước thải từ các công trình, hộ dân có đường kính D100 – D150, tổng chiều dài 104 km và nước thải được thu gom sẽ dẫn vào ống nhánh hoặc cống chính (tuyến ống cấp 2). Tuyến ống cấp 2 có đường kính D200 – D300 với tổng chiều dài 55 km, sau khi thu gom nước thải sẽ được dẫn vào tuyến cống chính (tuyến cống cấp 1) dẫn về nhà máy xử lý, tuyến này có đường kính D500 – D1350, tổng chiều dài 16km. Một số trường hợp nguồn thải gần nơi tiếp nhận thì nước thải được thu gom từ tuyến ống cấp 3 sẽ dẫn thẳng lên tuyến ống cấp 1 và về nhà máy xử lý. Hệ thống có 12 trạm bơm nâng và trạm bơm chuyển tiếp để phục vụ công tác chuyển nước thải từ mạng lưới thu gom về nhà máy xử lý nước thải.Hiện tại, công tác đấu nối hệ thống nước thải từ doanh nghiệp, hộ gia đình vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đã có chuyển biến tốt. Hàng tuần, kết quả đấu nối từ nhà dân vào hệ thống vượt kế hoạch từ 30% đến 50%. Hai phường có tỷ lệ đấu nối cao nhất là Phú Hòa và Phú Lợi. Để đạt được kết quả trên là nhờ vào chủ trương miễn giảm thu phí xử lý nước thải trong 2 năm đầu của UBND tỉnh. Giai đoạn 2: Tại thị xã Thuận An đến nay đã cơ bản hoàn thành nhà máy xử lý nước thải công suất 17000m3 / ngày đêm, đang tập trung thi công lắp đặt hệ thống thu gom, có tổng chiều dài 290 km đi qua các phường Lái Thiêu, Bình Hòa, Thuận Giao, An Phú, Bình Nhâm của Thị xã Thuận An và một phần phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 7 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 20. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Hình 1.2: Thị xã Thuận An trên bản đồ (Nguồn: sưu tầm Internet) Đây là phần việc quan trọng vì phải thi công ngoài đường, ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều người, nhiều gia đình và người tham gia giao thông và cũng là công đoạn không thể thiếu trong quá trình thu gom nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, chung cư, cơ quan, doanh nghiệp để đưa về nhà máy xử lý tập trung. Hệ thống gồm tuyến ống cấp 3 đường kính ống D160 mm làm vật liệu nhựa uPVC, tổng chiều dài 79.964 m được lắp đặt tại vỉa hè và lòng đường các hẻm để thu gom và vận chuyển nước thải từ các hộ dân đến tuyến ống cấp 2. Tuyến ống cấp 2 có đường kính D200 – D400 mm, tổng chiều dài 42.49 m, được lắp đặt dưới lòng đường chính để tiếp nhận nước thải từ tuyến ống cấp 3 và vận chuyển đến tuyến ống cấp 1. Tuyến ống cấp 1 có đường kính D500 – D1200, tổng chiều dài 9956m được lắp đặt dưới lòng đường chính để tiếp nhận nước thải từ tuyến ống cấp 2 và vận chuyển về nhà máy xử lý. Do hệ thống dùng nguyên lý nước tự chảy nên cần có trạm bơm nâng và trạm bơm chuyển tiếp được đặt tại những vị trí tuyến cống thu gom nằm quá sâu, ở những khu vực thấp nước không thể tự chảy vào tuyến cống và về nhà máy xử lý. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 8 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 21. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Hình 1.3: Mô hình đấu nối nước thải sinh hoạt (Nguồn: XNNT Thuận An) 1.2 HỆ THỐNG THU GOM NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẬP TRUNG Tổng quan về hệ thống thoát nước đang được sử dụng tại hộ gia đình: 1.2.1 Sử dụng loại hầm tự hoại 3 ngăn Cấu tạo, chức năng loại hầm tự hoại 3 ngăn Bể tự hoại 3 ngăn gồm có: - 1 ngăn chứa và 2 ngăn lắng - Hoặc 1 ngăn chứa, 1 ngăn lắng và 1 ngăn lọc Bể tự hoại 3 ngăn cũng tương tự như bể tự hoại 2 ngăn đượng xây dựng dưới móng nhà. Công dụng từng ngăn như sau: - Ngăn chứa: là nơi mà chất thải (phân, nước tiểu, giấy vệ sinh,..) sau khi xả thải xuống sẽ trôi trực tiếp xuống và các chất thải này sẽ ở đây một thời gian để chờ các vi khuẩn phân hủy thành bùn bể phốt. Đây là ngăn chiếm diện tích lớn nhất, ½ diện tích bể - Ngăn lọc: là nơi có chức năng là lọc các chất thải lơ lửng sau khi đã xử lý ở ngăn chứa, ngăn này thường chiếm ¼ diện tích bể. - Ngăn lắng: là nơi chứa chất thải không thể xử lý được như: tóc, nhựa, kim loại,… tầng trên của ngăn lắng là nước trong sẽ được thải ra ngoài, ngăn này cũng chiếm ¼ diện tích GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 9 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 22. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương bể. Một số trường hợp phổ biến dẫn ống về hầm tự hoại: Trường hợp 1: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt riêng biệt. Phân và nước thải sinh hoạt sẽ dẫn về ngăn chứa của hầm 3 ngăn. Sau khi qua lắng, nước thải tiếp tục qua ngăn lọc Hình 1.4: Cấu tạo hầm 3 ngăn (Nguồn: sưu tầm Internet) Trường hợp 2: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt chung một đường ống. Phân và nước thải sinh hoạt sẽ dẫn về ngăn chứa của hầm 3 ngăn. Sau khi qua lắng, nước thải tiếp tục qua ngăn lọc và chảy tràn qua cửa cống nước đô thị. Trường hợp 3: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt riêng biệt. Phân và nước thải sinh hoạt sẽ dẫn về ngăn chứa của hầm 3 ngăn. Nước thải sinh hoạt không đi vào hầm mà dẫn trực tiếp vào cống đô thị. 1.2.2 Sử dụng loại hầm tự hoại 1 ngăn, cống bi Cấu tạo: hầm tự hoại 1 ngăn, 1 cống bi Một số trường hợp phổ biến dẫn ống về hầm tự hoại: Trường hợp 1: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 10 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 23. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương riêng biệt. Phân và nước thải sinh hoạt được dẫn về hầm 1 ngăn. Sau khi được dẫn về hầm, phân và chất thải sẽ đọng lại và lắng xuống dưới đáy, nước thải chảy qua cống tràn vào cống nước đô thị. Trường hợp 2: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt chung một đường ống. Phân và nước thải sinh hoạt được dẫn về hầm 1 ngăn hay cống bi. Sau khi được dẫn về hầm, phân và chất thải sẽ đọng lại và lắng xuống dưới đáy, nước thải chảy qua cống tràn vào cống nước đô thị. Trường hợp 3: Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải sinh hoạt được lắp đặt riêng biệt. Phân sẽ được dẫn về ngăn chứa của hầm 1 ngăn. Nước thải sinh hoạt không vào hầm mà sẽ được dẫn trực tiếp vào cống nước đô thị. 1.2.3 Hiện trạng của hệ thống thoát nước thải ở từng hộ dân Hệ thống thường bị nghẹt do rác sinh hoạt lẫn vào, đường ống không đủ điều kiện và độ dốc. Do phân được ủ dưới hầm kết hợp với rác, nước thải gây ra vấn đề phát sinh mùi hôi do quá trình phân hủy kị khí vi sinh vật diễn ra tạo cảm giác khó chịu khi sử dụng, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của hộ dân. Hệ thống đã cũ, thời gian quá lâu nên dần mất đi khả năng thấm (no nước) dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường. Quá trình bão trì, bão dưỡng và sữa chữa khó khăn. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 11 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 24. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương 1.3 TỐNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI XNNT THUẬN AN 1.3.1 Sơ đồ công nghệ nhà máy XLNT Thuận An Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ nhà máy XLNT Thuận An 1.3.2 Thuyết minh sơ đồ công nghệ 1.3.2.1 Trạm bơm Trạm bơm bao gồm các thành phần thiết bị sau: Song chắn rác thô tự động Nước thải từ hệ thống thoát nước riêng được dẫn về trạm bơm thông qua song chắn rác thô tự động 20 mm trước khi đổ vào hố bơm. Song chắn rác thô tự động được lắp đặt trong kênh nhằm loại bỏ những vật thể có kích thước lớn hơn 20 mm như rác hay chất rắn lơ lửng, có khả năng phá hủy hệ thống bơm phía sau. Rác được giữ lại trên song chắn rác sẽ được thu gom tự động và thải bỏ định kì một cách hợp vệ sinh. Hệ thống bơm nâng GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 12 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 25. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Nước thải được dẫn về hố bơm. Ba (03) bơm, bao gồm 2 bơm hoạt động và 1 bơm dự phòng được thiết kế với công suất 9 m3 /phút. Nước thải sau đó được bơm lên nhà đầu vào. 1.3.2.2 Nhà đầu vào Nhà đầu vào bao gồm các thành phần sau: Lưới lọc rác trống quay Nước thải từ trạm bơm được bơm lên lưới lọc rác trống quay 3 mm nhằm loại bỏ các vật thể có kích thước lớn hơn 3 mm. Rác thải được thu gom tự động vào thùng chứa và được thải bỏ định kì. Bể lắng cát xoáy và Máy tách cát (sỏi) Cát được loại bỏ tại giai đoạn này rất quan trọng nhằm giảm thiểu những sự cố do hoạt động và bảo trì hệ thống, đặc biệt cho hệ thống ASBR phía sau không bao gồm bể lắng. Nước thải sau khi qua song chắn rác sẽ được đưa tới bể lắng cát xoáy. Với sự quay tròn liên tục của máy trộn, cát (sỏi) nhanh chống được thu gom tại trung tâm của bể lắng cát và sau đó được lắng xuống phễu thu gom cát. Hệ thống bơm khí nâng sẽ thu gom cát (sỏi) đến thiết bị tách cát (sỏi) để loại bỏ nước. Cát (sỏi) sẽ được thu gom và thải bỏ định kì. Bể tách dầu mỡ Bể tách dầu/mỡ luôn được xem xét trong các hệ thống xử lý nước thải đô thị. Dầu/mỡ được thu gom nhờ bơm vàng nổi và thải bỏ định kì. Bể phân phối nước đầu ra Bể phân phối nước đầu ra chia đều nước cho ba (03) giai đoạn của dưa án (gồm 3 cụm bể ASBR) bằng cửa tràn. Thêm vào đó, cửa by – pass được lắp đặt nhằm ngăn chặn chất độc đi vào hệ thống ASBR khi chất lượng nước thải đầu vào thay đổi. Trong trường hợp chất GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 13 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 26. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương lượng nước thải đầu vào thay đổi, cửa by – pass sẽ được mở và thải nước trực tiếp ra hồ ổn định. 1.3.2.3 Bể ASBR Tại khu xử lý ASBR, nước thải được xử lý đạt yêu cầu xả thải đối với nước thải đô thị. Công nghệ xử lý được sử dụng là công nghệ bùn hoạt tính theo mẻ ASBR được cải tiến từ hệ thống SBR, nước thải được cấp liên tục vào ngăn tiếp nhận sao cho dòng nước không làm ảnh hưởng đến các hoạt động phản ứng dưới đáy bể. Bể ASBR được chia thành 2 ngăn bằng vách. Ngăn tiền xử lý và ngăn xử lý chính: - Gia tăng sự phát triển sinh khối và nâng cao khả năng lắng của bể bùn hoạt tính - Tăng cường khả năng denitrat hóa (điều kiện thiếu khí, loại bỏ N - NO3) và loại bỏ photpho (điều kiện kỵ khí). - Có thể thay thế chức năng bể điều hòa. Nước thải đầu vào sẽ được xử lý trong ngăn xử lý chính bao gồm 3 giai đoạn: pha phản ứng, pha lắng, pha gạng nước. Chi tiết như sau: Pha phản ứng: Trong suốt quá trình của pha phản ứng, nước thải sẽ được cấp liên tục với sự khuấy trộn bùn trong bể. Tùy thuộc vào cách điều khiển, bể sẽ được sục khí, khuấy trộn để tạo điều kiện kị khí, hiếm khí, hiếu khí hoặc kết hợp. Do quá trình được cấp nước liên tục nên oxy sẽ được cấp liên tục để xử lý nước thải Pha lắng: Trong suốt quá trình này bùn hoạt tính được lắng dưới điều kiện tĩnh – máy sục khi và máy khuấy trộn đều tắt. Bùn hoạt tính được lắng xuống đáy thành những bông bùn. Pha này rất cần thiết trong chu kì mới nếu bùn không được lắng, bùn sẽ bị trôi ra ngoài trong quá trình gạn nước và ảnh hưởng đến chất lượng nước đầu ra. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 14 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 27. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Pha gạn nước Thiết bị gạn nước được sử dụng suốt trong pha này nhằm gạn nước sau lắng. Thiết bị gạn nước sử dụng là dạng phao nổi, cánh tay đòn cố định. Thiết bị gạn nước dạng phao phù hợp giảm thiểu lượng bùn trôi theo dòng nước đến đáy bể nên được tối đa nhằm tránh làm ảnh hưởng đến bùn lắng. Quá trình xử lý này yêu cầu các thiết bị sau: Máy thổi khí/khuấy trộn bề mặt Máy thổi khí/khuấy trộn bề mặt được lắp đặt nổi trên mặt mặt bể nhằm khuấy trộn và cung cấp đủ lượng oxygen hòa tan cho quá trình. Một (01) máy sẽ được lắp trong ngăn tiền phản ứng và bốn (04) máy sẽ được lắp trong ngăn phản ứng Thiết bị gạn nước Nước thải sau xử lý sẽ được đưa ra ngoài thông qua thiết bị gạn nước. Thiết bị này sẽ ở trên mực nước trong pha phản ứng, pha lắng và sau đó thiết bị sẽ đi xuống để gạn nước. Để đảm bảo lưu lượng nước đầu ra ổn định, tốc độ gạn nước sẽ được điều khiển bằng biến tần. Nước đầu ra sẽ được chảy qua hệ thống UV Bơm bùn dư Bùn dư sẽ được loại bỏ trong pha gạn nước bằng bơm bùn. Thời gian xả bùn được điều khiển bằng cách cài đặt với mục đích giữ được lưu lượng bùn cần thiết trong bể ASBR GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 15 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 28. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Bảng 1.1: Chu kì bể ASBR 4,8h ( 288 phút) Giai đoạn phản ứng Gia Gia đoạn đoạn gạn nước lắng AIR AIR AIR AIR AIR AIR AIR SETTLE DECANTER ON OFF ON OFF ON OFF ON (60 min) (60 min) (24 (Mix) (24 (Mix) (24 (Mix) (24 min) (24 min) (24 min) (24 min) min) min) min) 1.3.2.4 Hệ thống khử trùng UV Tại nhà khử trùng UV, nước thải được khử trùng bằng tia UV nhằm tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh. Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường (QCVN 14:2008/BTNMT, Cột A) và được xả vào nguồn tiếp nhận gần nhất – Hồ hoàn thiện và cuối cùng là rạch Ông Bố cạnh nhà máy. 1.3.2.5 Bề nén bùn Quy trình nén bùn bao gồm các thiết bị: - Thiết bị gạt bùn - Bơm bùn Định kì, bùn hoạt tính từ pha lắng trong bể ASBR sẽ được bơm về bể nén bùn. Bể nén bùn là cần thiết để làm tăng hàm lượng chất rắn trong bùn lên 2% và giảm khối lượng nước. Quá trình này giúp giảm thiểu tải cho quá trình khử nước của bùn trong máy tách nước. 1.3.2.6 Khu vực tác nước bùn Hệ thống tách nước bùn bao gồm: - Thiết bị khuấy trộn bùn GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 16 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 29. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương - Bơm bùn cho máy vắt bùn - Máy vắt bùn - Hệ pha và cấp polymer - Thiết bị chuyển bùn sau tách nước Vì máy tách nước bùn hoạt động gián đoạn, nên cần thiết phải xây dựng bể chứa bùn để hiệu chỉnh thể tích bùn giữa quy trình tách nước và quy trình nén bùn. Thiết bị khuấy trộn bùn được lắp trong bể nhằm tránh tình trạng bùn lắng động xuống đáy bể. Bùn từ bể chứa được bom vào máy tách nước bùn. Polymer sẽ được châm vào như chất phụ trợ nhằm liên kết các hạt bùn lại với nhau để quá trình tách nước dễ dàng hơn và hiệu quả hơn với các hạt bùn nhỏ. Bánh bùn sau khi ép có thể dễ dàng đóng bao và vận chuyển đến bãi chôn lắp để xử lý. Nước từ quá trình ép bùn sẽ chảy ra hố ga thoát nước thải. 1.3.2.7 Hệ thống khử mùi Nhằm giảm thiểu sự phát tán mùi từ Nhà máy xử lý nước thải Thuận An có thể ảnh hưởng đến dân cư xung quanh, các khí gây mùi (H2S, NH3, CH3SH) sẽ được thu gom theo các đường ống dẫn mùi từ các công trình đơn vị về trạm xử lý mùi trung tâm. Công nghệ sử dụng tháp khử mùi 2 giai đoạn được lựa chọn để xử lý các loại khí trên: - Giai đoạn 1: Sử dụng hóa chất axit sulfuric (H2SO4) nhằm loại bỏ NH3 và các chất vô cơ cơ bản khác - Giai đoạn 2: Sử dụng hóa chất NaOH và NaOCl nhằm loại bỏ H2S và CH3SH cùng các chất vô cơ cơ bản khác Nguyên lý của việc xử lý mùi bằng tháp hóa chất là việc tách các chất ô nhiễm từ pha khí vào pha lỏng. Bên trong tháp hóa chất, dòng khí ô nhiễm chứa các chất NH3, H2S, CH3SH … đi từ dưới lên qua lớp vật liệu hấp phụ và tiếp xúc với tia nước từ trên xuống. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 17 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 30. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Thông qua sự tiếp xúc mãnh liệt giữa dòng khí thải và hóa chất các khí NH3, H2S, CH3SH … được tách ra. Những chất cặn bã tồn đọng trong pha lắng sẽ được loại bỏ. Hệ thống có thể được hoạt động liên tục và luân phiên với 1 line hoạt động, 1 line off hoặc hoạt động song song Ống xả với chiều cao 20m và có dạng hình tháp dể tăng tốc độ thải khí và để giảm thiểu các tác động (nếu có) lên khu dân cư xung quanh. 1.4 TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI – DÂN CƯ TAỊ PHƯỜNG BÌNH HÒA, THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG Phường Bình Hòa,Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương là một trong những địa phương quan trọng về phát triển kinh tế của thị xã Thuận An. Phường cũng là nơi tập trung nhiều doanh trại quân đội trực thuộc Quân đoàn 4 như: Trung đoàn Công binh 550, Trung đoàn phòng không 71,... Bên cạnh đó là các nhà máy, xí nghiệp của một số khu công nghiệp như Sóng Thần 1, Sóng Thần 2. Phường Bình Hòa là phường có nhiều lợi thế trong phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực phát triển thương mại - dịch vụ. Trong thời gian qua nhịp độ tăng trưởng kinh tế của phường Bình Hòa đã đạt được kết quả cao. Trên địa bàn phường Bình Hòa có Khu công nghiệp Đồng An và một phần khu công nghiệp Việt Nam – Singapore. Thời gian qua, 2 khu công nghiệp này đã thu hút một lượng lớn lao động từ nơi khác đến làm việc, sinh sống. Đây là điều kiện thuận lợi để người dân trong phường phát triển dịch vụ cho thuê nhà trọ, dịch vụ vui chơi, giải trí, mua bán… Đến nay, toàn phường có 2890 cơ sở kinh doanh nhà trọ với 33959 phòng, thu hút trên 51300 người ở trọ; cùng với đó là 213 cơ sở kinh doanh, 7 chợ, trung tâm thương mại, 37 khách sạn, nhà nghỉ, 10 nhà hàng. Phường Bình Hòa luôn mở rộng cửa thu hút các nhà đầu tư, các doanh nghiệp về địa bàn phường sản xuất, kinh doanh. Cho đến nay kết quả rất phấn khởi, các ngành nghề đã không ngừng lớn mạnh, lượng hàng hóa, dịch vụ ngày càng đa dạng, phong phú, hình thành nên khu phố mới chuyên kinh doanh dịch vụ, trở thành một ngành mũi nhọn trong GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 18 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 31. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương cơ cấu kinh tế của phường. Lĩnh vực xây dựng cơ bản, giao thông nông thôn cũng được phường Bình Hòa quan tâm đúng mức. Hàng năm phường đều xây dựng chỉ tiêu kế hoạch, vận động nhân dân đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng. Nhiều tuyến đường đã được nâng cấp bê tông nhựa, 19 tuyến đường giao thông nông thôn đã được lắp đặt hệ thống chiếu sáng, lắp đặt bảng tên trên 24 tuyến đường giao thông nông thôn. Công trình Trung tâm văn hóa phường đã được đưa vào sử dụng. Kinh tế phát triển tạo tiền đề vững chắc cho xã hội ổn định, các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao phát triển cả bề sâu lẫn chiều rộng. Các hoạt động về văn hóa, thể dục thể thao tại địa phương cũng diễn ra thường xuyên, sôi nổi, tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do thị xã tổ chức đạt được một số thành tích đáng tự hào. Phối hợp đội thông tin lưu động thị xã và đoàn ca múa nhạc dân tộc, trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh tổ chức nhiều đêm văn nghệ phục vụ công nhân, tổ chức tuần lễ thanh niên công nhân và tuyên truyền phòng chống ma túy cho hơn 8000 người xem. Tổ chức Đại hội thể dục thể thao lần IV và tham gia Đại hội thể dục thể thao do thị xã tổ chức. Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn phường ổn định. Phát huy những kết quả đã đạt được trong những năm qua, phường Bình Hòa quyết tâm khai thác tốt hơn nữa những tiềm năng lợi thế, tập trung một số giải pháp để tiếp tục đưa kinh tế đi lên. Trong đó quan tâm nhất vẫn là khuyến khích các nhà đầu tư, các doanh nghiệp tập trung đầu tư vào địa bàn phường để sản xuất, kinh doanh… Song song với phát triển kinh tế, phường cũng sẽ giành sự quan tâm đầu tư đặc biệt đến các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế. Với những gì đã làm được, Bình Hòa sẽ có những bước đi vững chắc trong thời gian tới, đó cũng là thế mạnh để phường trở thành một điểm sáng về kinh tế - xã hội của thị xã Thuận An. Do tốc độ phát triển kinh tế - xã hội nhanh, mật độ dân cư đông đúc, nhiều khu nhà trọ, khu dân cư trên địa bàn tỉnh chưa có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt đã phát sinh ô nhiễm môi trường, lầy lội. Trong khi đó, các con rạch thoát nước lớn chính trên địa bàn GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 19 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 32. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương thị xã Thuận An đã có dấu hiệu ô nhiễm. Vì vậy, dự án cải thiện môi trường lúc này là rất cần thiết. Trước khi dự án khởi công, phường Bình Hòa đã tổ chức tuyên truyền, quán triệt chủ trương từ trong cán bộ, đảng viên, công nhân viên chức, nhân dân và nhận được sự đồng tình hưởng ứng rất cao, nên khi công trình đi vào thực hiện đã nhận được sự hợp tác, ủng hộ rất nhiệt tình từ cộng đồng. Tại các điểm thi công trong khu dân cư, nơi tập trung đông người, mật độ giao thông cao, địa phương đã cử lực lượng quân sự, công an đến hỗ trợ bảo đảm an ninh trật tự, điều tiết giao thông giúp đơn vị thi công hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian sớm nhất. 1.5 TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY KỊ KHÍ CỦA VI SINH VẬT [1] 1.5.1 Các loại nước đã qua sử dụng khi thải vào hệ thống thoát nước Quá trình sinh hoạt của gia đình: - Nước dùng trong các hoạt động rửa thực phẩm, rửa chén, bát, nấu ăn,.. - Nước dùng tắm, giặt,.. - Nước trong nhà vệ sinh 1.5.2 Quá trình phân hủy kị khí của vi sinh vật Kỵ khí là một phản ứng sinh hóa phức tạp được thực hiện ở một số bước của một số loại vi sinh vật đòi hỏi ít hoặc không có oxy để sống. Trong quá trình này, một loại khí chủ yếu gồm khí methane và carbon dioxide, cũng được gọi là khí sinh học, được sản xuất. Lượng khí sản sinh ra khác nhau tùy vào số lượng chất thải hữu cơ làm thức ăn và nhiệt độ ảnh hưởng tỷ lệ phân hủy và sản sinh khí đốt (gas). Khi nước qua sử dụng thải bỏ ra hệ thống thoát nước thì hệ thống dùng nguyên lý tự chảy qua các tuyến ống về nhà máy xử lý. Vì vậy, quãng đường quá dài nên quá trình phân hủy kỵ khí chất hữu cơ (chủ yếu là phân) diễn ra tạo thành các khí H2S, NH3, CH3SH. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 20 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 33. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Các hơi khí này là nguyên nhân gây ra mùi hôi, sẽ xông thẳng từ hệ thống thoát nước vào nhà dân gây cảm giác khó chịu, ảnh hưởng đời sống sinh hoạt gia đình. Phản ứng phân hữu cơ xảy ra như sau: Vi sinh vật CHC + H2O CHC đã bị PHSH + CH4 + CO2 + Các khí khác Quá trình hình thành mùi có thể xảy ra các phản ứng sau: 2CH3CHOHCOOH + SO4 2- 2CH3COOH + S 2- + H2O + CO2 4H2 + SO4 2- S 2- + 4H2O S 2- + 2H + H2S Các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh khi bị khử cũng sẽ tạo thành những hợp chất có mùi hôi như methyl và aminobutyric acid CH3SCH2CH2CH(NH2)COOH + 2H CH3SH + CH3CH2CH2(NH2)COOH Hình 1.6: Quá trình phân hủy kỵ khí vi sinh vật 1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGĂN MÙI 1.6.1 Các biện pháp ngăn mùi đang được sử dụng hiện nay Sử dụng phễu ngăn mùi Lắp ống thông hơi tại hầm Dẫn phân xuống hầm, nước thải ra cống đô thị Sử dụng hầm chứa phân và chứa nước thải riêng Xây dựng hố ga ngăn mùi trên đường nước thải GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 21 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 34. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Sử dụng xí (bồn cầu) có xi phông (con thỏ) để ngăn mùi từ hầm phân Sử dụng hóa chất ngăn mùi: bột thông cống và một số men vi sinh,.. 1.6.2 Xác định các vị trí phát tán mùi hôi sau khi đấu nối nước thải Các vị trí phát sinh mùi hôi: Chậu rửa chén/bát Phễu sàn thu nước Phễu sàn thu nước trên lầu thông qua hộp Gen Từ hộp đấu nối đặt trước nhà dân 1.7 PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐẤU NỐI TỪ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TẠI HỘ DÂN RA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI CHUNG 1.7.1 Quy trình thủ tục đấu nối Điều kiện đấu nối Theo quy chế, đơn vị thoát nước sẽ đầu tư đến chân công trình hoặc hàng rào của hộ thoát nước; các hộ thoát nước có trách nhiệm đầu tư tuyến thu gom và các phụ kiện để dẫn nước thải đến điểm đấu nối. Nước thải sinh hoạt sẽ được phép xả trực tiếp vào điểm đấu nối, đối với các loại nước thải khác chỉ được đấu nối khi chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn quy định của đơn vị thoát nước. Đăng ký đấu nối [8] − Bước 1: Đơn vị thoát nước thông báo kế hoạch đấu nối nước thải đến hộ thoát nước theo từng khu vực, cụm dân cư hoặc hộ dân có nhu cầu đấu nối đăng ký tại đơn vị thoát nước GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 22 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 35. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương − Bước 2: Đơn vị thoát nước khảo sát, thiết kế hệ thống đấu nối nước thải; trường hợp hộ thoát nước tự thiết kế hệ thống đấu nối thì thiết kế phải đúng quy định, yêu cầu và được đơn vị thoát nước chấp nhận (thời gian khảo sát, thiết kế hoặc chấp thuận thiết kế của đơn vị thoát nước không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của hộ thoát nước). − Bước 3: Hộ thoát nước ký hợp đồng dịch vụ thoát nước với đơn vị thoát nước (thời gian kí hợp đồng đấu nối tối đa là 30 ngày). − Bước 4: Hộ thoát nước có thể thuê đơn vị thoát nước hoặc tự tổ chức thi công đường ống thoát nước đến điểm đấu nối theo đúng với các quy trình. Phiếu đăng ký đấu nối hệ thống nước thải (Phụ lục A) 1.7.2 Các định luật liên quan đến việc lắp đặt hệ thống nước thải 1.7.2.1 Định luật bình thông nhau [4] Nếu hai bình thông nhau chứa đựng chất lỏng khác nhau và có áp suất trên mặt thoáng bằng nhau, độ cao của chất lỏng ỡ mỗi bình tính từ mặt phân chia hai chất lỏng đến mặt thoáng sẽ tỉ lệ nghịch với trọng lượng đơn vị của chất lỏng, tức là: = Trong đó: h1, h2 là những độ cao nói trên ứng với những chất lỏng có trọng lượng đơn vị là 1, 2 Thực vậy, áp suất p1, p2 trên cùng mặt phân chia 0 – 0 ở bình 1 và 2, theo tính chất mặt đẳng áp, ta có: 1 = 2 1= 0+ 1ℎ1 2= 0+ 2ℎ2 Vậy ta được: GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 23 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 36. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương = Do đó: = 1.7.2.2 Yêu cầu kĩ thuật khi thiết kế [5] Không tắc và không lắng cặn trong quá trình sử dụng Sử dụng máy thủy bình, ống cân nước để xác định cao độ công trình Lên phương án phải đảm bảo chiều dài đường ống là ngắn nhất và hiệu quả nhất Đường kính ống phù hợp Căn cứ vào lưu lượng tiêu thụ nước cấp ở hộ thoát nước Theo quy chế đầu nối D >= 90 mm 1.7.2.3 Độ dốc i (%) Xác định: 1 > = Trong đó: − i: độ dốc yêu cầu − imin: độ dốc tối thiểu − D: đường kính tính toán − Theo quy chế đấu nối: i >= 2 % GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 24 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 37. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Công thức tính: = Trong đó: − i: độ dốc ( %) − h: độ chênh cao độ điểm đầu và điểm cuối ( m) − l: chiều dài ( m) 1.7.2.4 Chọn vật tư và phụ kiện phù hợp Vật liệu: Ống: PVC, HDPE, gang, thép, sành, bê tông ➔ chọn chất liệu PVC Phụ kiện: chất liệu PVC, lắp đặt theo hướng dòng chảy Lắp đặt thông tắc: - Tại đầu tuyến ống - Theo khoảng cách: từ 10m đến 15m (tùy theo đường kính ống) - Vị trí tuyến ống chuyển hướng hoặc vị trí bất lợi của dòng chảy - Có thể sử dụng vị trí lắp đặt phễu làm thông tắc 1.7.3 Các phương pháp thi công đấu nối nước thải 1.7.3.1 Làm mới lại toàn bộ hệ thống thoát nước thải không qua hầm tự hoại [7] Tiến hành dự án bằng việc làm mới lại hoàn toàn hệ thống nước thải tại hộ gia đình, thay mới tất cả các đường ống và kiểu hệ thống cũ. Sau đó, đấu nối với hộp đấu nối nước thải đặt trước mỗi hộ gia đình. Phương pháp này có những ưu và nhược điểm sau: GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 25 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 38. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Ưu điểm: Hệ thống được làm mới hoàn toàn nên tuổi thọ công trình cao Hạn chế tình trạng nghẹt đường ống như hệ thống cũ đã xảy ra Nắm rõ được hệ thống nước thải trong gia đình, dễ dàng kiểm soát, xử lý khi có sự cố xảy ra Thoát nước thải sinh hoạt tốt, hạn chế tối thiểu việc gây ô nhiễm môi trường Nhược điểm: Chi phí đầu tư cao do phải làm mới lại toàn bộ hệ thống: - Chi phí vật liệu - Chi phí nhân công đào mương và lắp đặt ống - Diện tích nhà phải đào lớn, ảnh hưởng kết cấu nhà và cuộc sống của người dân 1.7.3.2 Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân Phương pháp tái sử dụng lại đường ống cũ của hộ dân bao gồm 2 phương án nhỏ: - Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải được tách biệt - Đường ống dẫn phân và đường ống dẫn nước thải được đi chung một ống Khi sử dụng phương pháp này phải xem xét đường ống hiện hữu có đáp ứng được các tiêu chí về: độ dốc, đường kính ống và chất lượng ống. Và phương pháp có ưu và nhược điểm sau: Ưu điểm: Tiết kiệm được phần chi phí đầu tự làm lại hệ thống mới Diện tích nhà đào xới ít, ít ảnh hưởng kết cấu nhà ở và cuộc sống hằng ngày GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 26 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 39. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Nhược điểm: Ống hiện hữu không đáp ứng được yêu cầu đấu nối Không nắm rõ và kiểm soát được tình trạng ống Nếu đường ống chất lượng kém dễ dẫn đến việc nghẹt cống Tuổi thọ công trình thấp hơn so với làm mới lại hoàn toàn hệ thống 1.7.4 Hộp đấu nối nước thải sinh hoạt Hộp đấu nối nước thải gồm 1 đầu chờ để nối vào hệ thống nước vào nhà dân, 1 đầu để nối vào hệ thống dẫn về nhà máy. Tùy theo cao độ mỗi hộ gia đình mà hộp đấu nối sẽ cao thấp khác nhau. Hình 1.7: Hộp đấu nối và thi công lắp đặt (Nguồn: tác giả chụp) Trước mỗi gia đình hộ dân tại khu vực Bình Dương nói chung và khu vực khảo sát nói riêng đều đã được lắp hộp đấu nối sẵn để khi người dân có nhu cầu đấu nối nước thải sinh hoạt ra hệ thống thoát nước chung thì chỉ cần làm thủ tục đăng ký và bên xí nghiệp sẽ GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 27 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 40. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương tiến hành khảo sát, thiết kế và đấu đường ống của gia đình nguời dân vào hộp đấu nối. 1.8 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 1.8.1 Dự án cải thiện môi trường Tuy Hòa, Phú Yên [7] Tỉnh Phú Yên đang triển khai thực hiện dự án VIE0402401 về cải thiện vệ sinh và bảo vệ môi trường Thành phố Tuy Hòa với tổng số vốn dự toán đầu tư là 3.320.000 euro. Theo đó, một khu xử lý rác thải sẽ được xây dựng tại thôn Thọ Vức, xã Hòa Kiến, thành phố Tuy Hòa trên diện tích 20 ha, đồng thời đầu tư trang bị hoàn thiện các phương tiện thu gom rác hiện đại, tập huấn nâng cao năng lực xử lý rác thải. Trong dự án này, phía Vương quốc Bỉ đầu tư 2 triệu euro, phần còn lại của Chính phủ và tỉnh Phú Yên đầu tư. Lượng nước thải sinh hoạt tại thành phố Tuy Hòa ngày càng nhiều nhưng nếu không được thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường nguồn nước ngầm. Hiện nay, tuy hệ thống xử lý nước thải đã được vận hành nhưng nhiều người dân vẫn chưa tham gia đấu nối. Liên quan đến chi phí đấu nối thì trước đây, đơn vị thi công đã giảm 25% chi phí đấu nối và hỗ trợ 100% chi phí lắp đặt cho các đối tượng chính sách 1 như: gia đình mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến. Riêng các đối tượng chính sách khác được hỗ trợ 30% chi phí. Lâu nay, các gia đình đã đấu nối vào hệ thống chỉ tốn phí đấu nối ban đầu chứ chưa đóng phí dịch vụ hàng tháng. Thực hiện theo chủ trương của UBND tỉnh, sắp tới đơn vị thi công phối hợp với UBND thành phố Tuy Hòa lập đơn giá phù hợp, sẽ thêm một số chỉ tiêu nữa để tiếp tục ưu đãi, hỗ trợ người dân. Theo đó, đến năm 2020 mức giá dịch vụ thoát nước UBND tỉnh vừa phê duyệt phương án giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải áp dụng cho hệ thống thoát nước thải thành phố Tuy Hòa theo lộ trình tăng công suất giai đoạn 2017- 2020. Nước thải là hơn 5000 đồng/m3 áp dụng đối với công suất xử lý nước thải thực tế từ 2200 - 2500m3 /ngày đêm. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 28 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 41. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Đối tượng thu là tất cả các đối tượng xả nước thải trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, không phân biệt có đấu nối hay không đấu nối. Riêng những khu vực không có hệ thống xử lý nước thải tập trung thì không thu theo giá dịch vụ thoát nước nhưng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. 1.8.2 Dự án cải thiện môi trường Khánh Hòa, Nha Trang [2] UBND tỉnh Khánh Hòa vừa ban hành Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 thay thế Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013 về việc triển khai thực hiện đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nha Trang. Theo đó, để ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước ngầm và nguy cơ phát tán mầm bệnh từ nước thải và đảm bảo khi nhà máy xử lý nước thải hoàn thành có đủ lượng nước thải để chạy thử nghiệm thu bàn giao và hoạt động ổn định, đạt mục tiêu đã đề ra của dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang do ngân hàng thế giới tài trợ. UBND tỉnh chỉ thị các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong phạm vi phục vụ nhà máy xử lý nước thải phía Nam (thuộc Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang) tiến hành đấu nối nước thải sinh hoạt (nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân) sau khi xử lý qua hầm tự hoại đúng quy cách vào hệ thống thoát nước công cộng của thành phố và cho phép thực hiện đấu nối ngay trong quá trình ban quản lý dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang thi công hệ thống cống cấp 3 thu gom nước thải. Các trường hợp còn lại Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Khánh Hòa thực hiện đấu nối. Tuy nhiên, việc đấu nối chỉ được thực hiện sau khi có thỏa thuận của Ban Quản lý dự án Cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang hoặc Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Khánh Hòa, nghiêm cấm việc tự thực hiện đấu nối khi chưa có thỏa thuận đấu nối. Để công tác đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước công cộng trên địa bàn thành phố đảm bảo hoàn thành trước ngày 30/6/2014, UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị thuộc lực lượng công an, GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 29 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 42. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương quân đội, các công trình công cộng hoạt động từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước (bao gồm cả các cơ quan trực thuộc Trung ương) ưu tiên bố trí kinh phí thường xuyên của đơn vị để cải tạo, lắp đặt hệ thống thoát nước thải đấu nối vào hệ thống thoát nước công cộng của thành phố Nha Trang. 1.8.3 Hệ thống ngăn mùi hôi tại Bà rịa – Vũng Tàu Vũng Tàu là thành phố đầu tiên trong cả nước khắc phục được tình trạng mùi hôi từ các hố ga thoát nước tỏa ra bằng hệ thống ngăn mùi kiểu mới bằng rô bốt nạo vét cống rãnh ngầm. Công nghệ ngăn mùi này là 1 trong 12 sáng tạo khoa học – công nghệ Việt Nam được thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tặng bằng khen 7/2016 [6]. Một trong những nguyên nhân chính gây ra bốc mùi hôi là do hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và nước mưa cùng lưu thông trong một hệ thống cống nên rất khó khăn trong việc xử lý chất thải và các loại khí độc hại. Để giải quyết bài toán môi trường này thì tập thể Busadco đứng đầu là kỹ sư Hoàng Dức Thảo đã thiết kế chế tạo hệ thống ngăn mùi và hố thu nước mưa kiểu mới tại các đô thị trên thành phố Bà rịa - Vũng Tàu [6]. Sau một thời gian lắp đặt thử nghiệm trên các tuyến đường thìhệ thống ngăn mùi mới đã triệt được mùi hôi từ hố ga. Ngoài ra, giá thành hệ thống ngăn mùi kiểu mới thấp hơn so với hệ thống hố ga hiện hữu khoảng 1.2 triệu đồng, tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước hàng tỷ đồng khi đưa vào ứng dụng. Trong dịp Festival biển thì Thành phố Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa đã cho lắp đặt đồng lọat 5000 hệ thống ngăn mùi kiểu mới trên các đường phố chính khiến nhân dân và du khách hài lòng về thành phố biển. Công trình nghiên cứu khoa học công nghệ của nhóm kỹ sư tập thể Busadco đã mang lại hiệu quả thiết thực nhằm cải thiện môi trường và kinh phí đầu tư cho nhà nước. Và công trình nghiên cứu này đã đạt giải nhì hội thi sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 30 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 43. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Hình 1.8: Thi công lắp đặt TBNM tại Vũng Tàu (Nguồn: Internet) Nhận xét chung: Hệ thống đấu nối nước thải ở 1 số khu vực khác đã triển khai và đi vào hoạt động đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt, xử lý và cải thiện môi trường. Tuy nhiên, sau khi đấu nối nước thải nhà dân vào hệ thống chung thì gặp vấn đề mùi phát sinh nên tiến hành ngăn mùi bằng việc lắp TBNM. TBNM ở Vũng Tàu sử dụng cho hệ thống cống hộp ngăn mùi từ cống ra xung quanh thông qua miệng thoát nước do đó dễ dàng hư hỏng do rác, cát, sỏi và các nguyên nhân cơ học như hoạt động san lắp,.. Hệ thống đấu nối ở Bình Dương là hệ thống thoát nước thải riêng biệt, không qua hầm tự hoại, hệ thống kín được đầu tư mới nên dễ dàng bảo trì và sửa chữa khi có sự cố xảy ra. 1.9 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN Quyết định 1540/QĐ – UBND: quyết định về việc ban hành quy chế đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước thuộc dự án cải thiện môi trường Nam Bình Dương Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 31 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 44. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Luật xây dựng số 50/2014/QH13 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh QCVN 06:2009/BTNMT GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 32 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 45. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN Thời gian: 07/05/2018 – 29/07/2018 Địa điểm thực hiện đề tài: các hộ gia đình đã tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi và các hộ gia đình chưa tiến hành lắp đặt hệ thống ngăn mùi tại phường Bình Hòa, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. 2.2 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU 2.2.1 Xi phông PVC D114 Nguyên lý hoạt động: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay, được sử dụng cho các loại phễu. Với hình dạng như một cái cổ ngỗng, Xi phông được thiết kế một phần lõm phía dưới để chứa một lớp nước. Hình 2.1: Xi phông PVC D114 (Nguồn: sưu tầm Internet) Áp dụng nguyên lý bình thông nhau và định luật bảo toàn thì nước ở vị trí cao hơn sẽ chảy về nơi có cao độ thấp hơn, với áp lực lớn vị trí đặt phễu có cao độ cao hơn hộp đấu nối nên nước vẫn chảy qua xi phông dù bị lõm phía dưới đáy, mục đích là nhờ lớp nước đọng lại tại phần lõm ngăn mùi bay vào nhà dân. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 33 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 46. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Ưu điểm của thiết bị: Ngăn mùi tốt Là sản phẩm được chế tạo nguyên cái, với nhiều kích thước khác nhau Khách hàng có thể dễ dàng mua tại các cửa hàng Dễ dàng tháo và lắp Giá cả hợp lý cho người tiêu dùng Bản vẽ A3 (Phụ lục B) 2.2.2 Xi Phông S1 Nguyên lý hoạt động: Đây là phương pháp đang được sử dụng cho trường hợp khách hàng thi công đường ống dẫn nước và phân riêng biệt Với hình dạng như một cái cổ ngỗng, Xi Phông S1 được thiết kế một phần lõm phía dưới nhờ bốn co PVC 450 D114 và một Tê PVC D114/114 ở giữa để xử lý thông nghẹt Áp dụng nguyên lý bình thông nhau và định luật bảo toàn thì nước ở vị trí cao hơn sẽ chảy về nơi có cao độ thấp hơn, với áp lực lớn vị trí đặt phễu có cao độ cao hơn hộp đấu nối nên nước vẫn chảy qua xi phông dù bị lõm phía dưới đáy, mục đích là nhờ lớp nước đọng lại tại phần lõm ngăn mùi bay vào nhà dân. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 34 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 47. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Hình 2.2: Xi phông S1 (Nguồn: tác giả chụp) Ưu điểm của thiết bị: Ngăn mùi tốt Là sản phẩm được lắp đặt dễ dàng từ các vật tư có sẵn tại xí nghiệp Dễ dàng tháo và lắp Giá cả hợp lý với người tiêu dùng Bản vẽ A3 (Phụ lục B) 2.2.3 Hộp ngăn mùi đa năng Cấu tạo: Hộp ngăn mùi được cấu tạo từ 2 bộ phận chính: Do nguyên tắc thiết kế hệ thống thoát nước thải là phải có độ dốc i (%) nên Van một chiều lá lật PVC phải thiết kế riêng biệt là vát gốc 450 để cửa van không bị hở khi có độ dốc GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 35 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 48. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Van một chiều lá lật PVC được cấu tạo gồm phần chuyển động là cửa van được gắn liền với thân bởi trục bản lề Hộp nhựa PVC kín với hai đầu âm (đầu cái) để nước vào và một đầu dương (đầu đực) để nước ra và phần nắp đậy phía trên. Chức năng: Hộp ngăn mùi đa năng có 2 bộ phận chính là Van một chiều lá lật PVC và hộp kín được kết hợp với nhau thành một. Chức năng của Van một chiều lá lật PVC là ngăn mùi và nước trào ngược vào nhà dân nhờ vào phần lá lật được đậy sát vào miệng ống. Chức năng chính của hộp nhựa là kết nối hai đầu ống khi gắn thêm Van một chiều lá lật PVC Thay vì sử dụng phương pháp xây hố ga để kết nối hai đầu ống và để thông nghẹt như các biện pháp người dân thường sử dụng thì hộp nhựa kín mang chức năng tương tự như một hố ga, với phần nắp phía trên để dễ dàng xử lý nghẹt và phần diện tích hộp nhựa nhỏ gọn, không thấm nước nên dễ dàng sử dụng. Hình 2.3: Hộp ngăn mùi đa năng (Nguồn: tác giả chụp) GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 36 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 49. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Nguyên lý hoạt động: Hộp ngăn mùi đa năng chỉ có phần chuyển động là cửa van được gắn liền với thân van bởi một trục bản lề. Cửa van tự do di chuyển. Khi không có nước thải đi qua van, thì cửa van ở vị trí đóng do khối lượng của nó. Khi ở vị trí đóng, cửa van có chức năng ngăn mùi từ hệ thống vào nhà dân. Và trường hợp trời mưa to, người dân tự ý mở hố ga cho nước mưa chảy vào thì cửa van có tác dụng ngăn không cho nước trào ngược vào nhà dân. Khi nước thải chảy từ nhà dân ra hệ thống thì do cửa van có thể tự do di chuyển nên lực của dòng chảy sẽ nâng van lên vị trí mở. Khi ngưng dòng chảy thì cửa van ngay lập tức trở về trạng thái đóng tiếp tục ngăn mùi và ngăn nước thải chảy ngược vào nhà dân. Khi xảy ra tình trạng nghẹt tại vị trí Van thì việc xử lý sẽ dễ dàng hơn nhờ có hộp nhựa phía trên. Hộp nhựa kín sẽ đảm bảo nước kết nối giữa hai đầu ống sau khi lắp đặt Van một chiều lá lật PVC, để dòng chảy được liên tục và xử lý nghẹt rác tại vị trí cửa Van. Bản vẽ A3 (Phụ lục B) 2.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Đánh giá tình trạng phát sinh mùi hôi trước khi lắp các thiết bị ngăn mùi tại vị trí hộp đấu nối nước thải sinh hoạt tại các hộ gia đình ở từng trường hợp đấu nối khác nhau và tiến hành đo dạc nồng độ các loại khí gây mùi. Sau khi lắp thiết bị ngăn mùi, và tiến hành đo đạc nồng độ các loại khí gây mùi và đánh giá tình trạng phát sinh mùi hôi trước khi lắp các thiết bị ngăn mùi tại vị trí hộp đấu nối nước thải sinh hoạt tại các hộ gia đình ở từng trường hợp đấu nối khác nhau Đánh giá khả năng ngăn mùi của từng thiết bị ngăn mùi ở từng trường hợp đấu nối nước thải sinh hoạt: Làm mới lại toàn bộ hệ thống Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân, đường ống dẫn phân và ống dẫn nước thải tách riêng biệt GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 37 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 50. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân, đường ống dẫn phân và ống dẫn nước thải chung một đường ống Khai toán kinh phí đầu tư 2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.4.1 Sơ đồ nghiên cứu Hiện trạng phát sinh mùi hôi khi đấu nối nước thải ở Bình Dương Khảo sát thực tế xác định vị trí phát sinh Phiếu khảo sát Lấy mẫu khí, đo đạc Đánh giá hiện trạng phát sinh mùi nồng độ Phân tích lựa chọn TBNM cho từng trường hợp đấu nối Phiếu khảo sát Lấy mẫu khí, đo đạc Đánh giá hiệu quả TBNM nồng độ Khai toán kinh phí đầu tư lắp đặt cho khu vực nghiên cứu GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 38 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 51. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương 2.4.2 Các phương pháp thực hiện 2.4.2.1 Phương pháp thống kê tài liệu liên quan Đầu tiên, nghiên cứu tìm tài liệu về các nghiên cứu, tham khảo các tài liệu, nghiên cứu trước, tham khảo các bài báo về vấn đề đấu nối nước thải ở các khu vực khác tại Việt Nam đã tiến hành. Nguồn tài liệu nghiên cứu được tham khảo trong khóa luận, đồ án rất đa dạng bao gồm: giáo trình, báo cáo khoa học, số liệu thống kê, thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng. Từ tất cả các tài liệu đó góp phần làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu này. Phương pháp này sẽ giúp xác định và tránh những vấn đề mà người khác đã làm rồi. Bảng 2.1: Các phương pháp thống kê tài liệu Stt Tên tài liệu Nguồn 1 Tài liệu về dự án cải thiện môi trường nước Nam Biwase Bình Dương 2 Xử lý nước thải công nghiệp bằng công nghệ XNNT Thuận An ASBR 3 Kỹ thuật thiết kế hệ thống thoát nước thải Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 4474:1987 4 Quy trình thủ tục đấu nối nước thải Quyết định số 1540/QĐ – UBND 5 Giá vật tư, nhân công lắp đặt thiết bị XNNT Thuận An 6 Quá trình phân hủy kỵ khí và phát sinh mùi Phạm Thị Anh, sự phát sinh và phát thải khí bãi chôn lấp, các phương án giảm thiểu 2.4.2.2 Phương pháp điều tra khảo sát thực địa Điều tra, khảo sát thực tế hiện trạng phát sinh mùi tại hộ dân tại phường Bình Hòa, Thuận GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 39 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 52. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương An, Bình Dương. Khi xây dựng phiếu khảo sát, em đã tiến hành xây dựng phiếu khảo sát dựa trên cơ sở là nền tảng đã được học từ môn “ Phương pháp nghiên cứu khoa học môi trường”, dựa vào các phiếu khảo sát về nước thải, tình trạng sử dụng nước tham khảo trên các website và đưa ra các giả thuyết có ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả của thiết bị ngăn mùi đang được tiến hành thi công đấu nối và đang đi vào hoạt động tại các hộ gia đình tại phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, Bình Dương. Hình 2.4: Khảo sát tại các hộ gia đình tại phường Bình Hòa (Nguồn: tác giả chụp) Mục tiêu là muốn thu thập được từ các hộ dân như sau: − Phương án đấu nối nước thải hiện đang tồn tại? − Vị trí phát sinh mùi hôi? − Nồng độ mùi trước khi lắp TBNM? − Lựa chọn TBNM? − Nồng độ mùi sau khi lắp TBNM? − Nồng độ mùi sau khi lắp TBNM? GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 40 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 53. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Bố cục gồm: − Lời ngõ − Phần thông tin cá nhân người đánh giá − Phần thông tin đánh giá − Lời cảm ơn Phiếu câu hỏi được thực hiện dưới đạng các câu hỏi đóng và bảng hỏi mong muốn sẽ mang lại những kết quả thiết thực nhất nhằm hổ trợ tối đa cho quá trình đánh giá tính hiệu quả của các TBNM tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt và có thể so sánh tính hiệu quả này trước và sau khi thi công lắp đặt. Tiến hành thực hiện phát 60 phiếu khảo sát tại các hộ gia đình phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, Bình Dương. Phương pháp này giúp thu thập được những số liệu sơ cấp thuận lợi cho quá trình phân tích. Tuy nhiên, mất nhiều thời gian, công sức và khó khăn khi đi khảo sát từng hộ gia đình. PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ TRÌNH TRẠNG PHÁT SINH MÙI VÀ HIỆU QUẢ THIẾT BỊ NGĂN MÙI TRƯỚC - SAU KHI LẮP ĐẶT Kính chào quý Anh/Chị! Em tên Lê Thị Huyền Ân, sinh viên Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM. Nhằm cải thiện hệ thống thoát nước và nâng cao chất lượng cuộc sống nên đề tài đánh giá hiệu quả thiết bị khử mùi tại hội đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước riêng Bình Dương được triển khai. Kính mong quý Anh/Chị đánh giá về tình hình hệ thống xã thải và tình trạng phát sinh mùi của hệ thống tại gia đình. Mọi thông tin của quý Anh/Chị quý anh chị cung cấp rất có giá trị và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Kính mong quý Anh/Chị hỗ trợ. A. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN: Họ & Tên Anh/Chị:………………………………………………………… GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 41 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 54. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Giới tính: Nam / Nữ Nghề nghiệp…………………… Địa chỉ:……………………………………………………………………… Xin đánh dấu tích ( ✓ ) vào mục chọn trả lời cho mỗi câu hỏi. Nếu câu trả lời Khác thì hãy ghi ra ý kiến của bản thân) B. PHẦN THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ B1: SAU KHI LẮP THIẾT BỊ NGĂN MÙI 1. Gia đình Anh/Chị hiện đang dùng hình thức xử lý thải bỏ như thế nào?  Đường nước + phân chung ra hộp đấu nối  Đường nước + phân riêng ra hộp đấu nối  Làm mới lại toàn bộ hệ thống 2. Các vấn đề gì thường xảy ra với hệ thống thoát nước của gia đình Anh/Chị?  Tắc nghẽn đường ống Nước trào ngược lên Sinh mùi hôi, thối khó chịu  Khác:…..  3. Địa điểm nào tại gia đình Anh/Chị phát sinh mùi hôi?  Chậu rửa chén/bát  Phễu sàn thu nước Phễu sàn thu nước thông qua hộp  Gen  Khác:….. 4. Tình trạng mùi ở mức độ như thế nào?  Nồng nặc  Thoang thoảng  Phát hiện mùi Không mùi B2: SAU KHI LẮP THIẾT BỊ NGĂN MÙI 5. Hiện nay, nhà nước đang tiến hành cải thiện hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng việc lắp các thiết bị ngăn mùi. Anh/Chị chọn phương án ngăn mùi nào? GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 42 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 55. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương  Xi phông S1 Hộp ngăn mùi đa năng Xi phông PVC D114  Khác:…………   6. Tình trạng mùi ở mức độ như thế nào?  Nồng nặc  Thoang thoảng  Phát hiện mùi  Không mùi  Xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị đã hoàn thành phiếu khảo sát này Ngày . . . . .tháng . . . . .năm 2018 (Ký và ghi rõ họ tên) Phiếu khảo sát ý kiến người dân (Phụ lục D) 2.4.2.3 Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu Thiết bị lấy mẫu: tuân thủ theo TCVN 5969: 1995 ISO 4220: 1983 (Phụ lụcC). Tiến hành lấy mẫu và phân tích khí H2S, NH3, CH3SH. Quy trình lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu phối hợp thực hiện cùng Công ty TNHH TM-DV Công Nghệ Môi Trường Khải Thịnh. GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 43 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 56. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương Hình 2.5: Quá trình lấy mẫu tại khu vực khảo sát (Nguồn: tác giả chụp) 2.4.2.4 Phương pháp so sánh Sau khi lấy mẫu khí, phân tích sẽ tiến hành so sánh nồng độ khí với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô nhiễm không khí: QCVN: 06/2009/BTNMT (Phụ lục C). 2.4.2.5 Khai toán kinh phí lắp đặt Tính toán chi phí lắp đặt từng thiết bị ngăn mùi cho từng trường hợp đấu nối: - Làm mới lại toàn bộ hệ thống nước thải - Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân, đường ống dẫn phân và ống dẫn nước thải tách riêng biệt - Sử dụng ống hiện hữu của hộ dân, đường ống dẫn phân và ống dẫn nước thải chung một GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 44 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480
  • 57. Đánh giá hiệu quả thiết bị ngăn mùi tại hộp đấu nối nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống thoát nước thải riêng Bình Dương đường ống 2.4.2.6 Phương pháp đánh giá Đánh giá hiện trạnh phát sinh mùi hôi và nồng độ khí gây mùi (H2S, NH3, CH3SH) trước khi lắp đặt thiết bị ngăn mùi Đánh giá hiện trạnh phát sinh mùi hôi và nồng độ khí gây mùi (H2S, NH3, CH3SH ) sau khi lắp đặt thiết bị ngăn mùi Đánh giá hiệu quả của từng thiết bị ngăn mùi cho từng trường hợp đấu nối GVHD: PGS.TS: Thái Văn Nam 45 SVTH: Lê Thị Huyền Ân MSSV: 1411090480