2. Khoa Bảo hiểm
Nội dung Chương 1
2
1.1. Nguồn gốc của bảo hiểm
1.2. Khái niệm và bản chất của BH
1.3. Nguyên tắc chủ yếu của BH
1.4. Vai trò của bảo hiểm
1.5. Đối tượng, nhiệm vụ và nội dung
của môn học
3. Khoa Bảo hiểm
1.1. Nguồn gốc của bảo hiểm
3
1.1.1 Sự tồn tại của rủi ro
1.1.2. Các biện pháp đối phó với rủi ro
13. Khoa Bảo hiểm
1.1.1. Sự tồn tại của rủi ro
Khái niệm về rủi ro (RR)
RR là sự không chắc chắn về tổn thất phải gánh chịu
trong tương lai
RR là tổng hợp những biến cố ngẫu nhiên có thể đo
lường bằng xác suất
Đặc điểm của RR
Là phạm trù vốn có của xã hội loài người
RR có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân: Do điều kiện
tự nhiên, tai nạn bất ngờ, do con người, KHKT…
Rủi ro luôn tồn tại
Khi RR xảy ra để lại hậu quả xấu
13
14. Khoa Bảo hiểm
1.1.1. Sự tồn tại của rủi ro
Đặc điểm của RR
Hậu quả: Ảnh hưởng đến:
Cuộc sống của con người,
Sản xuất, kinh doanh,
Xã hội,
…
14
15. Khoa Bảo hiểm
1.1.1. Sự tồn tại của rủi ro
Sự không chắc chắn và mối quan hệ của nó với RR
Sự không chắc chắn xuất hiện khi có sự nghi ngờ về
các sự kiện trong tương lai
Sự tồn tại của rủi ro tạo ra sự không chắc chắn trong
tâm trí của các cá nhân khi rủi ro được nhận diện
Sự không chắc chắn mang tính chủ quan và phụ
thuộc vào nhận thức của mỗi người về rủi ro
Rủi ro là khách quan và nó phản ánh trạng thái bên
ngoài của thế giới.
15
16. Khoa Bảo hiểm
1.1.1. Sự tồn tại của rủi ro
Phân loại rủi ro
16
Rủi ro đầu cơ
(Speculative Risk)
Có thể mang lại lợi
nhuận
Rủi ro
Phân loại rủi ro
Rủi ro thuần tuý
(Pure Risk)
Không mang lại lợi
nhuận
17. Khoa Bảo hiểm
1.1.1. Sự tồn tại của rủi ro
17
Rủi ro cơ bản
(Diversifiable Risk)
Hậu quả ảnh
hưởng đến số đông
người
Rủi ro
Phân loại rủi ro
Rủi ro riêng biệt
(Non-diversifiable Risk)
Hậu quả ảnh hưởng
riêng biệt
18. Khoa Bảo hiểm
1.1.1. Sự tồn tại của rủi ro
18
Rủi ro tài chính
(Financial Risk)
Hậu quả tính được
bằng tiền
Rủi ro
Phân loại rủi ro
Rủi ro phi tài chính
(Non-financial Risk)
Hậu quả không tính
được bằng tiền
19. Khoa Bảo hiểm
1.1.1. Sự tồn tại của rủi ro
19
Rủi ro được
bảo hiểm
Ngẫu nhiên, bất ngờ,
tính được tần số xuất
hiện, xác suất < 1, …
Rủi ro
Phân loại rủi ro
Rủi ro không
được bảo hiểm
Cố ý, đã xảy ra, trái
pháp luật, không phù
hợp với đạo đức xã hội
20. Khoa Bảo hiểm
1.1.1. Sự tồn tại của rủi ro
Rủi ro nào được bảo hiểm?
RR thuần tuý RR đầu cơ
RR riêng biệt RR cơ bản
RR tài chính RR phi tài chính
20
Rủi ro được bảo
hiểm
+ Ngẫu nhiên, bất ngờ,
+ Có quyền lợi bảo hiểm
+ Không đi ngược với quy
định pháp luật và chuẩn
mực đạo đức
+ Tính được tần số xuất
hiện, xác suất < 1, …
Phân loại rủi ro
21. Khoa Bảo hiểm
1.1.1. Sự tồn tại của rủi ro
Phân loại rủi ro thuần tuý
Rủi ro cá nhân: những rủi ro tác động trực tiếp đến
mỗi cá nhân có thể làm giảm hoặc mất thu nhập,
gia tăng chi phí
Rủi ro tài sản: gây ra thiệt hại trực tiếp cho các loại
tài sản và các tổn thất hậu quả từ thiệt hại đó
Rủi ro trách nhiệm: kết quả của hành động cố ý
hay vô ý gây thiệt hại về người hoặc tài sản cho
cá nhân, tổ chức khác
21
22. Khoa Bảo hiểm
1.1.1. Sự tồn tại của rủi ro
Các ý nghĩa khác nhau của thuật ngữ “Rủi ro”
Rủi ro được/không được bảo hiểm
+ Rủi ro hỏa hoạn
+ Rủi ro tai nạn
+ Rủi ro tử vong …
Đối tượng được bảo hiểm
+ Một tài sản: toà nhà, xe cộ, hàng hoá, …
+ Một trách nhiệm …
22
23. Khoa Bảo hiểm
1.1.2. Các biện pháp đối phó với rủi ro
Đánh giá rủi ro
- Tiêu chí đánh giá rủi ro: nguy cơ, hiểm họa và mức độ của rủi ro
+ Nguy cơ, hiểm họa của rủi ro:
• Hiểm họa: nguyên nhân phát sinh tổn thất
– Hiểm hoạ tự nhiên
– Hiểm hoạ do con người
– Hiểm hoạ kinh tế
• Nguy cơ: yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của rủi ro (làm
gia tăng xác suất hoặc mức độ tổn thất hoặc cả 2)
– Nguy cơ hữu hình
– Nguy cơ vô hình
» Nguy cơ đạo đức: hành động có chủ đích nhằm lừa gạt
» Nguy cơ tinh thần: sự bất cẩn, sự thờ ơ
» Nguy cơ pháp lý:
23
24. Khoa Bảo hiểm
1.1.2. Các biện pháp đối phó với rủi ro
Rủi ro, hiểm hoạ và nguy cơ
24
VD: Một nhà mái lá bị bắt lửa dẫn đến hỏa hoạn.
Làm gia tăng
khả năng bị thiệt
hại: Nguy cơ
Nguyên nhân
gây ra tổn thất:
Hiểm họa
Rủi ro
25. Khoa Bảo hiểm
1.1.2. Các biện pháp đối phó với rủi ro
Đánh giá rủi ro
+ Mức độ rủi ro được đánh giá căn cứ vào tần suất xuất hiện rủi
ro và mức độ nghiêm trọng của rủi ro (mức độ tổn thất).
• Tần suất: xảy ra thường xuyên như thế nào?
• Mức độ nghiêm trọng: Hậu quả như thế nào?
25
Tần
suất
Mức độ
nghiêm trọng
26. Khoa Bảo hiểm
1.1.2. Các biện pháp đối phó với rủi ro
Chức năng của quản lý rủi ro
- Quản lý rủi ro là quá trình nhận diện, phân tích và
kiểm soát các rủi ro có thể gây ra các tổn thất
• Definition of risk management: “the systematic
application of management policies, procedures
and practices to the tasks of communicating,
establishing the context, identifying, analyzing,
evaluating, treating, monitoring and reviewing risk”
(John Teale, 2008, p.17)
26
27. Khoa Bảo hiểm
1.1.2. Các biện pháp đối phó với rủi ro
Chức năng của quản lý rủi ro: Quy trình quản lý
rủi ro
27
Communicate
and
consult
Monitor
and
Review
ESTABLISH THE CONTEXT
IDENTIFY RISKS
ANALYSE RISKS
EVALUATE RISKS
TREAT RISKS RISK
ASSESSMENT
RISK
ASSESSMENT
28. Khoa Bảo hiểm
1.1.2. Các biện pháp đối phó với rủi ro
Chức năng của quản lý rủi ro
Wuy trình quản lý rủi ro
Bước 1: Xác định các mục tiêu
Bước 2: Xác định và đo lường các nguy cơ tổn thất
tiềm năng
Bước 3: Đánh giá các nguy cơ tổn thất tiềm năng
Bước 4: Lựa chọn kỹ thuật quản lý rủi ro thích hợp
nhất
Bước 5: Thực hiện và giám sát chương trình quản
lý rủi ro
28
29. Khoa Bảo hiểm
1.1.2. Các biện pháp đối phó với rủi ro
Chức năng của quản lý rủi ro
+ Nhận diện rủi ro
Phát hiện các rủi ro đang tồn tại và các rủi ro tiềm ẩn
+ Phân tích rủi ro
Phân tích số liệu thống kê
Phân tích xu hướng
+ Kiểm soát rủi ro
Kiểm soát bằng vật chất: thiết bị PCCC, lắp đặt khóa, báo
động…
Kiểm soát bằng tài chính: Thuê dịch vụ, mua bảo hiểm…
29
30. Khoa Bảo hiểm
1.1.2. Các biện pháp đối phó với rủi ro
30
Nhóm biện pháp kiểm
soát RR
Tránh né RR
Ngăn ngừa RR
Giảm thiểu tổn thất
Nhóm biện pháp tài trợ
RR
Chấp nhận RR
Trợ giúp
Chuyển giao rủi ro
(Chủ yếu là bảo hiểm)
31. Khoa Bảo hiểm
1.2. Khái niệm và bản chất của BHTM
Góc độ thương mại:
Dịch vụ tài chính nhằm phân chia chi phí tổn thất
Góc độ pháp lý:
Cam kết: Nộp phí và bồi thường
Góc độ quản lý rủi ro:
Cơ chế chuyển giao rủi ro
Góc độ kinh doanh bảo hiểm:
DN bồi thường trên cơ sở phân chia tổn thất
31
32. Khoa Bảo hiểm
Khái niệm dưới góc độ tài chính
BH là hoạt động tài chính nhằm phân
phối lại những chi phí mất mát không
mong đợi
32
33. Khoa Bảo hiểm
Khái niệm dưới góc độ pháp lý
BH là một cam kết, qua đó, người được BH
chấp nhận trả một khoản tiền cho chính mình
hoặc cho một người thứ ba để trong trường
hợp RR xảy ra, sẽ được trả một khoản tiền bồi
thường từ người BH – người chịu trách nhiệm
đối với toàn bộ RR, đền bù những thiệt hại
theo Luật Thống kê.
33
Luật Thống kê?
34. Khoa Bảo hiểm
Khái niệm dưới góc độ nhà quản lý RR
BH là biện pháp xử lý RR mà việc phân tán,
chuyển giao RR trong từng nhóm người
được thực hiện thông qua hoạt động của
DNBH
34
Các
loại
rủi
ro
Doanh nghiệp
bảo hiểm
35. Khoa Bảo hiểm
Khái niệm dưới góc độ kinh doanh BH
BH là một cơ chế, theo cơ chế này một người, một
doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển giao RR cho
DNBH, DN đó sẽ bồi thường cho người được bảo
hiểm các tổn thất thuộc phạm vi BH và phân chia
giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được BH.
35
36. Khoa Bảo hiểm
Khái niệm chung về BH
BH là dịch vụ tài chính, thông qua đó một cá nhân
hay một tổ chức có quyền được hưởng bồi thường
hoặc chi trả tiền BH nếu RR thuộc phạm vi BH hay
sự kiện BH xảy ra nhờ vào khoản đóng góp phí BH
cho mình hay cho người thứ ba. Khoản tiền bồi
thường hoặc chi trả này do một tổ chức đảm
nhận, tổ chức này có trách nhiệm trước RR hay sự
kiện BH và bù trừ chúng theo quy luật thống kê
36
Sự kiện bảo hiểm?
37. Khoa Bảo hiểm
Các bên trong bảo hiểm
37
Bên bảo hiểm
Tổ chức hoặc
doanh nghiệp
triển khai sản
phẩm bảo
hiểm
Các bên
trong BH
Bên mua BH
Người tham gia
BH: cá nhân, DN,
tổ chức
Người được BH
Người thụ hưởng
38. Khoa Bảo hiểm
Các bên trong bảo hiểm
38
Người tham
gia bảo hiểm
Người thụ
hưởng
Người
bảo hiểm
Quỹ
bảo hiểm
Phí Bồi thường
Quản
lý
khi người được
bảo hiểm gặp rủi ro
Người tham gia bảo hiểm? Người được bảo hiểm?
Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm?
39. Khoa Bảo hiểm
Một số khái niệm liên quan
Đối tượng bảo hiểm
Đối tượng bảo hiểm là đối tượng bảo hiểm hướng tới bảo vệ.
39
40. Khoa Bảo hiểm
Một số khái niệm liên quan
Phạm vi bảo hiểm
Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, loại
tổn thất và chi phí phát sinh mà theo đó người bảo hiểm
sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
40
41. Khoa Bảo hiểm
Một số khái niệm liên quan
Loại trừ bảo hiểm
Loại trừ bảo hiểm là loại trừ các rủi ro, tổn thất và chi
phí mà theo đó NBH không chịu trách nhiệm nếu nó
xảy ra.
41
42. Khoa Bảo hiểm
Một số khái niệm liên quan
Giá trị bảo hiểm
Khái niệm
Giá trị bảo hiểm là giá trị thị trường của tài sản được bảo
hiểm tại thời điểm xác định giá trị.
Thời điểm xác định giá trị bảo hiểm
Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm
Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
Cách xác định
Giá trị mới
Giá trị còn lại theo sổ sách
Giá trị đánh giá lại
Giá trị thỏa thuận
42
43. Khoa Bảo hiểm
Một số khái niệm liên quan
Số tiền bảo hiểm
Khái niệm
Số tiền bảo hiểm là số tiền tối đa mà người bảo
hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong một
sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm
theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
43
44. Khoa Bảo hiểm
Một số khái niệm liên quan
Bảo hiểm ngang giá trị:
Bảo hiểm trên giá trị
Là bảo hiểm tài sản với số tiền bảo hiểm lớn hơn giá thị trường
của tài sản đó hoặc tài sản cùng chủng loại tương ứng trên thị
trường. Nếu bảo hiểm trên giá trị, khi xảy ra tổn thất, DNBH
chỉ bồi thường đúng giá trị của tài sản được bảo hiểm.
Bảo hiểm dưới giá trị
Là bảo hiểm tài sản với số tiền bảo hiểm thấp hơn giá thị
trường của tài sản đó hoặc tài sản cùng chủng loại tương ứng
trên thị trường. Trong mọi trường hợp, số tiền bồi thường cao
nhất chỉ bằng STBH dưới giá trị.
44
45. Khoa Bảo hiểm
Một số khái niệm liên quan
Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải
đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và
phương thức do các bên thỏa thuận trong HĐBH.
45
46. Khoa Bảo hiểm
Một số khái niệm liên quan
Mức miễn thường
Khái niệm
Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí
gây ra nhưng NĐBH phải tự gánh chịu (chỉ áp dụng
cho bảo hiểm tài sản)
Các loại mức miễn thường
Mức miễn thường có khấu trừ
Mức miễn thường không khấu trừ
Hình thức miễn thường:
Giá trị tuyệt đối, tương đối, kết hợp
Giá trị luỹ tiến
46
47. Khoa Bảo hiểm
Một số khái niệm liên quan
Bảo hiểm trùng
Tái tục
47
48. Khoa Bảo hiểm
1.2. Khái niệm và bản chất của BH
1.2.2. Bản chất của bảo hiểm
Sự tồn tại của RR là nguồn gốc của BH
BH là quá trình phân phối lại tổng sản phẩm quốc
nội giữa những người TGBH nhằm đáp ứng nhu
cầu về tài chính phát sinh khi RR hay sự kiện BH
xảy ra với đối tượng BH (phân phối không đều và
không mang tính bồi hoàn trực tiếp)
48
49. Khoa Bảo hiểm
1.2. Khái niệm và bản chất của BH
1.2.2. Bản chất của bảo hiểm
BH là một dịch vụ tài chính => Đặc điểm: hạch toán
kinh doanh đảo ngược, sp vô hình, bán niềm tin
Cơ chế chuyển giao rủi ro trong BH được thực hiện giữa
bên tham gia BH và bên BH thông qua các cam kết BH
Phí BH phải nộp trước khi RR hay sự kiện BH xảy ra
nhưng số tiền bồi thường hoặc chi trả BH chỉ được thực
hiện sau khi sự kiện BH hay RR xảy ra gây tổn thất
49
50. Khoa Bảo hiểm
1.2. Khái niệm và bản chất của BH
1.2.2. Bản chất của bảo hiểm
BH áp dụng nguyên tắc “Số đông bù số ít”:
Việc san sẻ RR, bù trừ tổn thất trong BH được bên
BH tính toán và quản lý dựa vào số liệu thống kê RR
và tình hình tổn thất
Tính phí bảo hiểm
Thiết lập quỹ bảo hiểm
50
51. Khoa Bảo hiểm
1.3. Các nguyên tắc cơ bản
(1): Nguyên tắc số đông bù số ít
(2): Nguyên tắc đóng – hưởng
(3): Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
(4): Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
51
52. Khoa Bảo hiểm
(1) Nguyên tắc “Số đông bù số ít”
Dựa trên quy luật thống kê để tính phí bảo
hiểm
Sản phẩm được triển khai khi có số đông
người tham gia bảo hiểm cho rủi ro cùng loại
Khoản tiền chi trả, bồi thường thường lớn gấp
nhiều lần so với khoản phí mà DNBH nhận
được
52
53. Khoa Bảo hiểm
(2) Nguyên tắc đóng – hưởng
53
Có đóng thì mới có hưởng
Mức đóng có thể xác định trên mức hưởng tối đa
Hoặc mức hưởng xác định trên mức đã đóng
54. Khoa Bảo hiểm
(3) Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
Bên DNBH
•Cân nhắc về HĐBH
•Xác định phí bảo
hiểm
•Giám định tổn thất
•Chi trả, bồi thường
•v.v
Bên TGBH
•Khai báo rủi ro
•Thực hiện HĐBH
•Đề phòng, hạn chế
rủi ro
•Khai báo tổn thất
54
Hai bên trung thực tuyệt đối với nhau
55. Khoa Bảo hiểm
(4) Nguyên tắc quyền lợi có thể được BH
Người tham gia BH phải có một số quan hệ ràng
buộc đối với đối tượng được BH và được pháp luật
công nhận:
Quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài
sản
Quan hệ hôn nhân, quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng
khi RR xảy ra với NĐBH phải gây thiệt hại trực tiếp đến bên
mua BH, (vật chất và tinh thần)
Tại thời điểm tham gia BH, đối tượng BH phải tồn
tại hoặc có khả năng bị rủi ro đe doạ
Nhằm hạn chế tình trạng gian lận, trục lợi BH
55
56. Khoa Bảo hiểm
1.4. Vai trò kinh tế - xã hội của BH
1.4.1. Vai trò kinh tế:
Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các
khoản đầu tư
Nhà kinh tế học người Pháp Jerome Yeatman: “Không phải các
kiến trúc sư mà là các nhà bảo hiểm đã xây nên New York”
56
57. Khoa Bảo hiểm
1.4. Vai trò kinh tế - xã hội của BH
1.4.1. Vai trò kinh tế:
BH là một trong những kênh huy động vốn rất hữu
hiệu để đầu tư phát triển KT – XH
57
>80%
58. Khoa Bảo hiểm
1.4. Vai trò kinh tế - xã hội của BHTM
1.4.1. Vai trò kinh tế:
Ổn định tài chính cho người tham gia
BH góp phần ổn định và tăng thu cho NSNN
Thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại giữa
các nước
58
59. Khoa Bảo hiểm
1.4. Vai trò kinh tế - xã hội của BHTM
1.4.2. Vai trò xã hội:
BH góp phần đề phòng và hạn chế tổn thất, giúp
cho cuộc sống của con người an toàn hơn, xã hội
trật tự hơn Giảm thiểu tổng rủi ro xã hội
59
“Lắp đặt hộ lan tại đèo Khau Ra, quộc lộ 279 tỉnh Lạng Sơn”
- Tuyên truyền
- Biển báo nguy hiểm
- Đường lánh nạn
- Yêu cầu các biện pháp đề phòng
- Bồi thường kịp thời khắc phục hậu quả
60. Khoa Bảo hiểm
1.4. Vai trò kinh tế - xã hội của BHTM
1.4.2. Vai trò xã hội:
Tạo thêm việc làm cho thị trường lao động:
Cuối năm 2015, 580.000 lao động thu nhập ổn định.
BHTM là chỗ dựa tinh thần cho người tham gia
Tạo nên nếp sống tiết kiệm trong toàn xã hội
Góp phần đảm bảo an sinh xã hội
60
61. Khoa Bảo hiểm
1.5. Đối tượng, nội dung nghiên cứu môn
học BHTM
(Sinh viên tự tìm hiểu)
61
Editor's Notes
Hương
Sơn chú ý lấy số liệu 30% trích nguồn: “Theo thống kê của Bộ Giao thông Vận Tải và Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam AVI thì… năm 2012, ”