SlideShare a Scribd company logo
TT
MÃ HỌC
PHẦN
TÊN HỌC PHẦN
LOẠI
HỌC
PHẦN
SỐ
TÍN CHỈ
I Học kỳ 1 x 16
1 000585 Pháp luật đại cương x 2
2 002296 Đại số tuyến tính_cho KHDL x 4
3 002297 Giải tích_cho KHDL x 4
4 002298 Tin học cơ sở_cho KHDL x 4
5 002301 Lập trình R x 2
II Học kỳ 2 20
1 000718 GD THỂ CHẤT 1 x 1
2 001535 Triết học Mác-LêNin x 3
3 001942 Tiếng Anh 1 x 4
4 002299 Lý thuyết xác suất x 3
5 002307 Toán rời rạc_cho KHDL x 3
6 001432 Cơ sở dữ liệu x 3
7 002303 Thực tập lập trình cơ bản KHDL x 3
III Học kỳ 3 20
1 001943 Tiếng Anh 2 x 4
2 001109 Tài chính tiền tệ x 3
3 000719 GD THỂ CHẤT 2 x 1
4 000739 GD THỂ CHẤT 3 x 1
5 002304 Lập trình Python nâng cao x 4
6 002360 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật KHDL x 3
7 002308 Thống kê toán học x 3
TT
MÃ HỌC
PHẦN
TÊN HỌC PHẦN
LOẠI
HỌC
PHẦN
SỐ
TÍN CHỈ
8 002151 Kỹ năng nhận thức bản thân x 1
IV Học kỳ 4 21
1 001536 Kinh tế chính trị Mác-LêNin x 2
2 001944 Tiếng Anh 3 x 4
3 001292 Trí tuệ nhân tạo x 3
4 002302 Nhập môn Khoa học dữ liệu x 2
5 002310 Mạng máy tính và truyền số liệu x 4
6 002318 Giải tích số x 3
7 002036 Đồ án 1 (Trực quan hoá dữ liệu bằng R) x 2
8 000740 GD THỂ CHẤT 4 x 1
V Học kỳ 5 20
1 001537 Chủ nghĩa xã hội khoa học x 2
2 002200 Giáo dục quốc phòng - HP1 x 3
3 002201 Giáo dục quốc phòng - HP2 x 2
4 002202 Giáo dục quốc phòng - HP3 x 1
5 002203 Giáo dục quốc phòng - HP4 x 2
6 002305 Trực quan hóa dữ liệu x 2
7 001945 Tiếng Anh 4 x 4
8 002311 Phân tích hồi qui 1 x 3
9 002300 Kỹ năng nghề nghiệp – Khoa học dữ liệu x 1
VI Học kỳ 6 19
1 000573 Tư tưởng Hồ Chí Minh x 2
TT
MÃ HỌC
PHẦN
TÊN HỌC PHẦN
LOẠI
HỌC
PHẦN
SỐ
TÍN CHỈ
2 002314 Học máy x 3
3 000531 Tài chính doanh nghiệp x 3
4 002309 Hệ quản trị SQL Server x 3
5 002312 Đồ án 2 x 3
6 002313 Thực tập lập trình Khoa học dữ liệu x 2
7 002317 Phân tích hồi qui 2 x 3
VII Học kỳ 7 20
1 001538 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam x 2
2 002315 Học sâu x 2
3 002316 Phân tích dữ liệu lớn x 3
4 002129 Kỹ năng phỏng vấn xin việc x 1
Chuyên ngành: Khoa học dữ liệu
5 002320 Phân tích thống kê x 3
6 001291 Khai phá dữ liệu x 3
7 002319 Thống kê Bayes x 3
8 002321 Phân tích dữ liệu x 3
Chuyên ngành: Phân tích dữ liệu
5 002330 Phân tích dữ liệu lớn trong tài chính x 3
6 002329 Lập trình phân tán x 3
7 002327 Chuỗi khối và công nghệ sổ cái phân tán x 3
8 002328 Kết nối vạn vật và ứng dụng x 3
VIII Học kỳ 8 15
TT
MÃ HỌC
PHẦN
TÊN HỌC PHẦN
LOẠI
HỌC
PHẦN
SỐ
TÍN CHỈ
1 002322 Thực tập cuối khoá x 5
2 002323 Khoá luận tốt nghiệp x 9
3 002324 HPTT: Truy hồi thông tin và tìm kiếm web x 3
4 002325 HPTT: Thống kê nhiều chiều x 3
5 002326 HPTT: Lý thuyết dự báo x 3
Cộng: 150
MÔ TẢ TÓM TẮT HỌC PHẦN
Kiến thức giáo dục đại cương (47 TC)
1. Triết học Mác-Lênin Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (33, 24, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp những hiểu biết cơ bản của chủ nghĩa Mác -
Lênin. Xác lập cơ sở lý luận để có thể tiếp cận nội dung học phần Kinh tế chính trị Mác -
Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam. Từng
bước thiết lập thế giới quan, phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên
ngành cần đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (21, 18,60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Triết học Mác - Lênin
- Tóm tắt nội dung học phần: Xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp
luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo. Hiểu rõ mục đích,
con đường, lực lượng, cách thức bước đi của sự nghiệp giải phóng con người. Nắm vững
các nội dung quan trọng như giá trị, lượng giá trị, hàng hóa, tiền tệ, và các quy luật kinh tế
đặc biệt là quy luật giá trị - quy luật kinh tế cơ bản, các phạm trù kinh tế của nền sản xuất
hàng hóa nói chung.
3. CNXH Khoa học Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (22, 16, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Triết học Mác - Lênin; KTCT Mác - Lênin
- Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp những kiến thức về quá trình hình thành và
phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, về con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội, kiến thức về các vấn đề dân tộc, dân chủ, tôn giáo trong thời
kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội.
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (22, 16, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Triết học Mác-Lênin; KTCT Mác-Lênin, CNXH khoa học.
- Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp những hiểu biết có tính hệ thống về tư tưởng,
đạo đức, giá trị văn hóa, tác phong Hồ Chí Minh. Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức
con người mới.
5. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (21, 18, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Triết học Mác-Lênin; KTCT Mác-Lênin, CNXH khoa học, Tư
tưởng Hồ Chí Minh
- Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp những tri thức có tính hệ thống, cơ bản về sự
ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1920-1930), sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng
Việt Nam trong thời kỳ đấu tranh giành chính quyền (1930-1945), trong hai cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975), trong sự nghiệp xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc thời kỳ cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tiến hành công cuộc
đổi mới (1975-2018). Qua đó khẳng định các thành công, nêu lên hạn chế, và tổng kết
những kinh nghiệm về sự lãnh đạo cách mạng của Đảng
6. Pháp luật đại cương Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(26,8,60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giới thiệu những nét cơ bản trong hệ thống
chính trị, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và tính thực tiễn của các bộ luật
cơ bản trong đời sống xã hội.
7. Đại số tuyến tính cho KHDL Số TC: 4
- Phân bố thời gian học tập: 4(42, 36,120)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Đại số tuyến tính là một trong những học phần bắt buộc
của kiến thức ngành khoa học dữ liệu theo khung chương trình đào tạo. Học phần này nhằm
trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về toán học làm nền tảng cho các môn học của
chuyên ngành này. Nội dung học phần được chia thành 6 chương với 4 tín chỉ (Chương 1: Ma
trận và định thức; Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính; Chương 3: Không gian véc tơ;
Chương 4: Ánh xạ tuyến tính; Chương 5: Giá trị riêng, véc tơ riêng; Chương 6: Không gian
Euclid.
8. Giải tích cho KHDL Số TC: 4
- Phân bố thời gian học tập: 4(42, 36,120)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Toán giải tích là một học phần của Toán cao cấp, đề cập
đến các vấn đề cơ bản về giải tích toán học như hàm nhiều biến, tích phân bội, tích phân
đường, tích phân mặt, phương trình vi phân, chuỗi, và giải tích ma trân. Đây là môn học
giúp sinh viên các ngành kỹ thuật và công nghệ phát triển tư duy logic, phương pháp suy
luận đồng thời trang bị lượng kiến thức cơ sở quan trọng giúp sinh viên KHDL học tốt các
môn toán chuyên đề và các môn học chuyên ngành về sau.
9. Tin học cơ sở cho KHDL Số TC: 4
- Phân bố thời gian học tập: 4 (44, 32,120)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tin học,
hệ điều hành, kỹ năng lập trình với ngôn ngữ lập trình Python. Những kiến thức cơ bản về
lập trình được trình bày như biến, kiểu dữ liệu, phép toán, cấu trúc rẽ nhánh, lặp, hàm và
các kiểu dữ liệu phức tạp, xuất nhập, bắt ngoại lệ. Kiến thức kỹ năng sinh viên tích lũy được
ở học phần này sẽ là kiến thức nền tảng để sinh viên học tốt các học phần thuộc kiến chuyên
ngành.
10. Lý thuyết xác suất Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Giải tích cho KHDL
- Tóm tắt nội dung học phần: Xác suất thống kê là học phần cơ sở của chương trình
đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần
trang bị cho sinh viên những kiến thức về xác suất bao gồm: Xác suất biến cố, biến ngẫu
nhiên và các đặc trưng, các quy luật phân phối thường gặp, các định lý giới hạn về xác
suất.
11. Tiếng Anh 1 Số TC: 4
- Phân bố thời gian học tập: 4 (48,24, 120)
- Học phần tiên quyết: Điểm TOEIC đầu vào ≥ 200
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần tiếng Anh 1 là học phần bắt buộc thuộc khối
kiến thức cơ bản trong chương trình đào tạo hệ đại học. Học phần rèn luyện đồng đều cả
bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trình độA2 theo khung tham chiếu Châu Âu (tương đương
bậc 2 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam).
Học phần tiếng Anh 1 giúp người học phát triển các khối kiến thức cơ bản nhất về ngữ
pháp, từ vựng, chức năng, phát âm và các kỹ năng khác thông qua các hoạt động giao tiếp
phù hợp.
Mô hình bài học thực tế và thực hành các hoạt động giao tiếp hàng ngày sẽ trang bị cho
sinh viên khả năng sử dụng ngôn ngữ trong thế giới thực.
Các bài học về phương pháp nghiên cứu tình huống được thiết kế chi tiết giúp sinh viên
hiểu được cách viết email tốt hơn.
Từ vựng được giới thiệu theo từng chủ đề, đa dạng, phong phú, đặc biệt chú trọng nhấn
mạnh phần Trọng tâm ngôn ngữ của từng bài.
12. Tiếng Anh 2 Số TC: 4
- Phân bố thời gian học tập: 4 (48,24, 120)
- Học phần tiên quyết: Điểm TOEIC đầu vào ≥ 275
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần tiếng Anh 2 là học phần bắt buộc thuộc khối
kiến thức cơ bản trong chương trình đào tạo hệ đại học. Học phần rèn luyện đồng đều cả
bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trình độA2 theo khung tham chiếu Châu Âu (tương đương
bậc 2 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam)
Học phần tiếng Anh 2 giúp người học phát triển các khối kiến thức cơ bản nhất về ngữ
pháp, từ vựng, chức năng, phát âm và các kỹ năng khác thông qua các hoạt động giao tiếp
phù hợp.
Mô hình bài học thực tế và thực hành các hoạt động giao tiếp hàng ngày sẽ trang bị cho
sinh viên khả năng sử dụng ngôn ngữ trong thế giới thực.
Các bài học về phương pháp nghiên cứu tình huống được thiết kế chi tiết giúp sinh viên
hiểu được cách viết email tốt hơn.
Từ vựng được giới thiệu theo từng chủ đề, đa dạng, phong phú, đặc biệt chú trọng nhấn
mạnh phần Trọng tâm ngôn ngữ của từng bài.
13. Tiếng Anh 3 Số TC: 4
- Phân bố thời gian học tập: 4 (48,24, 120)
- Học phần tiên quyết: Điểm TOEIC đầu vào ≥ 350
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần tiếng Anh 3 là học phần bắt buộc thuộc khối
kiến thức cơ bản trong chương trình đào tạo hệ đại học. Học phần rèn luyện đồng đều cả
bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trình độA2 theo khung tham chiếu Châu Âu (tương đương
bậc 2 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam)
Học phần tiếng Anh 3 giúp người học phát triển các khối kiến thức cơ bản nhất về ngữ
pháp, từ vựng, chức năng, phát âm và các kỹ năng khác thông qua các hoạt động giao tiếp
phù hợp.
Mô hình bài học thực tế và thực hành các hoạt động giao tiếp hàng ngày sẽ trang bị cho
sinh viên khả năng sử dụng ngôn ngữ trong thế giới thực.
Các bài học về phương pháp nghiên cứu tình huống được thiết kế chi tiết giúp sinh viên
hiểu được cách viết tin nhắn tốt hơn.
Từ vựng được giới thiệu theo từng chủ đề, đa dạng, phong phú, đặc biệt chú trọng nhấn
mạnh phần Trọng tâm ngôn ngữ của từng bài.
14. Tiếng Anh 4 Số TC: 4
- Phân bố thời gian học tập: 4 (48,24, 120)
- Học phần tiên quyết: Điểm TOEIC đầu vào ≥ 425
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần tiếng Anh 4 là học phần tự chọn thuộc khối
kiến thức nâng cao, giúp sinh viên phát triển khả năng tư duy theo các chủ đề, khả năng tự
học, tự nghiên cứu của sinh viên, tạo nền tảng cho việc phát triển nghề nghiệp tương lai. Học
phần rèn luyện đồng đều cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trình độ B1 theo khung tham
chiếu Châu Âu (tương đương bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam)
Học phần tiếng Anh 4 giúp người học phát triển các khối kiến thức nâng cao về ngữ pháp,
từ vựng, chức năng, phát âm và các kỹ năng khác thông qua các hoạt động giao tiếp phù hợp.
Mô hình bài học thực tế giúp sinh viên phát triển kỹ năng giao tiếp như thuyết trình, hội
họp, đàm phán, điện thoại và giao tiếp xã hội.
Các bài học về phương pháp nghiên cứu tình huống được thiết kế chi tiết giúp sinh viên tư
duy và giải quyết vấn đề một cách chủ động.
Từ vựng được giới thiệu theo từng chủ đề, đa dạng, phong phú, đặc biệt chú trọng nhấn
mạnh phần Ngữ pháp tổng hợp của từng bài.
15. Kỹ năng nhận thức bản thân Số TC: 1
- Phân bố thời gian học tập: 2(21, 18, 30, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Kỹ năng nhận thức bản thân là học phần tự chọn thuộc
khối kiến thức đại cương trong chương trình đào tạo trình độ đại học. Học phần giúp cho
sinh viên có sự hiểu biết chính xác về bản thân, bao gồm ưu điểm và khuyết điểm, tư duy,
cảm xúc và những động lực thúc đẩy bản thân trong cuộc sống.
Kỹ năng này giải thích những thành công cũng như những thất bại của chúng ta, cho
chúng ta biết chúng ta là ai và chúng ta cần gì từ đồng đội của mình để tạo nên một tập thể
đoàn kết. Kỹ năng nhận thức bản thân sẽ giúp chúng ta nâng cao khả năng tự nhận thức
của bản thân đối với công việc và cuộc sống cá nhân.
16. Kỹ năng nghề nghiệp - KHDL Số TC: 1
- Phân bố thời gian học tập: 2(21, 18, 30, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên những kỹ năng, những kiến thức nghề nghiệp cần thiết của ngành
Khoa học dữ liệu. Thành thục kỹ năng tổ chức, sắp xếp công việc, tự tin trong môi trường
làm việc. Xây dựng được mục tiêu cá nhân, tạo động lực làm việc và phát triển bản thân.
17. Kỹ năng phỏng vấn xin việc Số TC: 1
- Phân bố thời gian học tập: 2(21, 18, 30, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần:
Kỹ năng phỏng vấn và xin việc là học phần tự chọn thuộc khối kiến thức đại cương
trong chương trình đào tạo trình độ đại học ngành kế toán và tài chính ngân hàng. Học phần
trang bị cho sinh viên những kiến thức của kỹ năng phỏng vấn và tìm việc hiệu quả như:
(Khái niệm, tầm quan trọng, nguyên nhân, qui trình, nguyên tắc, yêu cầu, kỹ thuật viết CV,
kỹ thuật trả lời câu hỏi, các dạng câu hỏi trong phỏng vấn) và các kỹ năng cơ bản gồm kỹ
năng chuẩn bị hồ sơ và viết CV; Kỹ năng chuẩn bị cho bản thân khi phỏng vấn; kỹ năng
trả lời câu hỏi hiệu quả; kỹ năng giải quyết vấn đề; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng thuyết trình;
kỹ năng giải quyết mâu thuẫn; kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tư duy sáng tạo; kỹ năng
tự học, kỹ năng nghiên cứu vấn đề.
18. Giáo dục thể chất 1 Số TC: 1
- Phân bố thời gian học tập: 1(0, 30, 30)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giáo dục thể chất 1 (Điền kinh 1) nằm trong
phần môn học GDTC cơ bản. Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức: Lịch sử hình
thành và phát triển môn điền kinh, thể dục cơ bản; kiến thức cơ bản về phòng tránh, xử lý
chấn thương trong thể thao. Phương pháp, nguyên tắc tập luyện nội dung chạy ngắn. Kỹ
năng vận động môn chạy ngắn (100m), thể dục tay không 45 động tác, bài tập bổ trợ tiếp thu
kỹ thuật chạy ngắn, phát triển thể lực ; phát triển thể lực chung và chuyên môn chạy ngắn.
19. Giáo dục thể chất 2 Số TC: 1
- Phân bố thời gian học tập: 1(0, 30, 30)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Giáo dục thể chất 1 (Điền kinh 1)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giáo dục thể chất 2 (điền kinh 2) nằm trong
phần môn học GDTC cơ bản. Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức: Hiểu biết về
tầm quan trọng của chạy bền đối với sức khỏe con người; kiến thức cơ bản về phòng tránh,
xử lý những phản ứng sinh lý xấu khi tập luyện chạy bền. Phương pháp, nguyên tắc tập
luyện chạy cự ly trung bình (800m-nữ, 1500m- nam). Kỹ năng vận động chạy cự ly trung
bình, thể dục tay không 40 động tác, bài tập bổ trợ tiếp thu kỹ thuật chạy cự ly trung bình,
phát triển thể lực; phát triển thể lực chung.
20. Giáo dục thể chất 3 Số TC: 1
- Phân bố thời gian học tập: 1(0, 30, 30)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giáo dục thể chất 3 (cầu lông 1) nằm trong phần
tự chọn của môn học GDTC. Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức: Biết lợi ích tác
dụng của tập luyện cầu lông, một số điều luật thi đấu cầu lông. Phương pháp, nguyên tắc tập
luyện kỹ thuật cầu lông. Kỹ năng kỹ thuật đánh cầu bên phải, trái thấp tay, phát cầu trái tay,
phát cầu thuận tay. Bài tập phát triển thể lực chung và chuyên môn trong tập luyện cầu lông.
Học phần này là tiền đề để giảng dạy và học tập học phần giáo dục thể chất 4 (cầu lông 2).
21. Giáo dục thể chất 4 Số TC: 1
- Phân bố thời gian học tập: 1(0, 30, 30)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Giáo dục thể chất 3 (Cầu lông 1)
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giáo dục thể chất 4 (cầu lông 2) nằm trong
phần tự chọn của môn học GDTC. Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức: Biết một
số điều luật thi đấu cầu lông; chiến thuật đánh đơn, đôi trong thi đấu cầu lông; cách thức
tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông. Kỹ năng kỹ thuật đập cầu chính diện, phông cầu. Bài
tập phát triển thể lực chung và chuyên môn trong tập luyện cầu lông.
21. Giáo dục quốc phòng - HP1 Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (37, 8, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt nam là học phần
bắt buộc, thuộc phần kiến thức chung nhằm trang bị những hiểu biết cơ bản về nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà
nước về quốc phòng và an ninh; truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc, lực lượng
vũ trang nhân dân và nghệ thuật quân sự Việt Nam; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân và lực lượng vũ trang nhân dân, có kiến thức cơ bản, cần thiết về phòng thủ
dân sự, kỹ năng quân sự; sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ tổ quốc.
22. Giáo dục quốc phòng – HP2 Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (22, 8, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: HP1
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần được lựa chọn những nội dung cơ bản nhiệm
vụ công tác quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước trong tình hình mới, bao gồm:
Phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối
với cách mạng Việt Nam. Học phần đề cập một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo và
đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt
Nam; phòng, chống vi phạm pháp luật về môi trường, an toàn giao thông, xâm hại danh
dự, nhân phẩm của người khác, vi phạm pháp luật trên không gian mạng và an ninh phi
truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
23. Giáo dục quốc phòng – HP3 Số TC: 1
- Phân bố thời gian học tập: 1 (14, 16, 30)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: HP1 và HP2
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần 3. Quân sự chung gồm các nội dung: Các chế
độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần; các chế độ nền nếp chính quy, bố trí
trật tự nội vụ trong doanh trại. Hiểu biết các quân, binh chủng trong quân đội; Điều lệnh
đội ngũ từng người có súng; Hiểu biết chung về bản đồ địa hình quân sự; Phòng tránh địch
tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao và Ba môn quân sự phối hợp.
24. Giáo dục quốc phòng – HP4 Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (15, 35, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: HP1, HP2, HP3
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần gồm có lý thuyết kết hợp với thực hành nhằm
trang bị cho sinh viên một số kỹ năng cơ bản thực hành bắn súng tiểu liên AK và luyện tập
bắn súng AK bài 1b; luyện tập ném lựu đạn bài 1; huấn luyện những động tác cơ bản chiến
thuật chiến đấu bộ binh: các tư thế vận động trên chiến trường, cách quan sát phát hiện
mục tiêu, lợi dụng địa hình, địa vật, hành động của cá nhân trong công sự, ngoài công sự
trong chiến đấu tiến công và phòng ngự. Nội dung bao gồm: Kỹ thuật bắn súng tiểu liên
AK; ném lựu đạn bài 1; từng người trong chiến đấu tiến công; từng người trong chiến đấu
phòng ngự.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (91 TC)
25. Lập trình R Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (18, 24, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Lập trình R là học phần kiến thức cơ sở của chương
trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần
trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình R: Văn phạm trong R,
Cấu trúc dữ liệu trong R, và Phân tích dữ liệu bằng biểu đồ trong R.
26. Nhập môn Khoa học dữ liệu Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(26, 8, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất; Thống kê Toán học
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cập nhật những kiến thức mới về lĩnh vực
khoa học dữ liệu, các ứng dụng điển hình từ việc sử dụng các kỹ thuật khác nhau trên dữ
liệu hiện có kết hợp với bài toán thực tế để đưa ra các giải pháp cho những nhu cầu công
việc. Người học cũng được giới thiệu khái quát về các vấn đề liên quan đến khoa học dữ
liệu: nhu cầu sử dụng, các ứng dụng, tầm quan trọng, hướng phát triển đồng thời được
trang bị các kiến thức về sử dụng công cụ lập trình, các thư viện, các bước để sử dụng dữ
liệu trong các ứng dụng và trực tiếp sử dụng các công cụ khai thác dữ liệu để giải quyết
một bài toán cụ thể.
27. Thực tập lập trình cơ bản KHDL Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (0, 90, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Tin cơ sở cho KHDL
- Tóm tắt nội dung học phần: Thực tập lập trình cơ bản là học phần bắt buộc trong
nhóm học phần thực tập chung ngành của chương trình đào tạo đại học ngành . Học phần
giúp sinh viên có được kỹ năng lập trình từ cơ bản trên nền tảng ngôn ngữ lập trình Python,
viết được các chương trình giải quyết một số bài toán cụ thể và các bài toán trong chuyên
ngành Data science.
28. Lập trình Python nâng cao Số TC: 4
- Phân bố thời gian học tập: 4 (44, 32,120)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Tin cơ sở cho KHDL
- Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần
thiết để có thể xây dựng các loại ứng dụng desktop GUI (Graphical User Interface) trên
python. Rèn luyện và phát triển kỹ năng tổ chức và xây dựng chương trình theo hướng đối
tượng, có thể truy xuất tập tin XML, JSON, cơ sở dữ liệu, lập trình đa luồng (multi-thread),
áp dụng kỹ thuật gỡ lỗi (debugging) và kiểm thử (testing) để nâng cao chất lượng phần
mềm. Xây dựng cơ sở vững chắc trong ngôn ngữ lập trình Python để tạo nền tảng phát triển
nghề nghiệp chuyên ngành khoa học dữ liệu.
29. Trí tuệ nhân tạo Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(39, 12, 90)
- Học phần tiên quyết: Tin cơ sở cho KHDL
- Học phần học trước: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Toán rời rạc cho KHDL
- Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các
kiến thức cơ sở của trí tuệ nhân tạo, mục tiêu và các lĩnh vực nghiên cứu, các cấu trúc và
chiến lược giải quyết vấn đề trong các nhánh nghiên cứu khác nhau của TTNT như trò
chơi, suy luận tự động, hệ chuyên gia, học máy.
30. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 120)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Tin cơ sở cho KHDL
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Cấu trúc dữ liệu và giải thuật là học phần bắt
buộc nằm trong khối kiến thức cơ sở của ngành Công nghệ thông tin. Học phần trang bị
cho sinh viên một khối lượng kiến thức tương đối hoàn chỉnh về phân tích và thiết kế các
giải thuật lập trình cho máy tính. Cung cấp kiến thức nền tảng về các giải thuật trên máy
tính, bao gồm giải thuật đệ quy, các giải thuật tìm kiếm, sắp xếp. Cung cấp kiến thức về
các cấu trúc dữ liệu và giải thuật tương ứng thông dụng trên máy tính, bao gồm danh sách,
hàng đợi, ngăn xếp, cây nhị phân tìm kiếm, cây AVL. Kết thúc học phần sinh viên cài đặt
các thuật giải áp dụng vào các bài toán trong thực tế.
31. Cơ sở dữ liệu Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (39,12, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Tin cơ sở cho KHDL
- Tóm tắt nội dung học phần: Cơ sở dữ liệu là học phần kiến thức cơ sở khối ngành
và ngành của chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ thông tin. Học phần này trang
bị cho sinh viên các khái niệm về dữ liệu, cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, mô hình
cơ sở dữ liệu quan hệ, ngôn ngữ thao tác trên mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ và phương
pháp thiết kế cơ sở dữ liệu. Học phần cập nhật một số vấn đề mới của cơ sở dữ liệu như
khái niệm dạng chuẩn 4, dạng chuẩn 5, các vấn đề về an toàn và bảo mật cơ sở dữ liệu...
32. Trực quan hoá dữ liệu Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(26, 8, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất; Thống kê Toán học
- Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp những giải pháp hữu ích cho việc phân tích
dữ liệu khách hàng. Cung cấp kỹ năng phân tích dữ liệu,biểu diễn các thông tin phức tạp
trở thành các hình ảnh trực quan, bằng các dạng :Biểu đồ, Bảng, Đồ thị, Bản đồ,
Infographics, Dashboard...., giúp các nhà ra quyết định tìm ra các cơ hội, chiến lược phát
triển từ việc phân tích và trực quan hóa dữ liệu.
32. Đồ án 1 Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 60, 120)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Ngôn ngữ lập trình R; Thống kê Toán
- Tóm tắt nội dung học phần: Đồ án 1 là học phần bắt buộc trong nhóm học phần thực
tập của ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần giúp sinh viên
thành thạo một số kỹ năng mềm như: Kỹ năng tư duy hiệu quả Kỹ năng làm việc nhóm;
Kỹ năng quản lý thời gian; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng mô hình hóa vấn đề.
33. Tài chính tiền tệ Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(39, 12, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần tài chính tiền tệ trang bị cho người học những
kiến thức cơ bản và tổng quát về Tài chính và tiền tệ; mối liên hệ tương quan trực tiếp giữa
các khâu trong hệ thống tài chính bao gồm: Ngân sách nhà nước, tài chính doanh nghiệp,
bảo hiểm, tín dụng và tài chính hộ gia đình và thông qua thị trường tài chính
34. Toán rời rạc cho KHDL Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (33, 24, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Đại số tuyến tính cho KHDL, Toán giải tích cho KHDL.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán rời rạc là học phần bắt buộc nằm trong
kiến thức cơ sở của ngành Khoa học dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ
bản về lý thuyết tổ hợp, cơ sở logic, quan hệ và các kiến thức về bài toán đếm, bài toán liệt
kê, bài toán tồn tại, đại số Boole.
35. Tài chính doanh nghiệp Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (39, 12, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Tài chính tiền tệ
- Tóm tắt nội dung học phần: Tài chính doanh nghiệp là môn khoa học cung cấp cho
sinh viên các kiến thức liên quan các vấn đề về tài chính của doanh nghiệp như công tác
lập kế hoạch huy động các loại vốn; các quyết định đầu tư; lập kế hoạch chi phí, giá thành;
kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận; các căn cứ và giải pháp tài chính trong quá trình sát
nhập, hợp nhất và phá sản doanh nghiệp và kế hoạch hóa tài chính trong doanh nghiệp
36. Thống kê toán học Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Lý thuyết xác suất thống kê
- Tóm tắt nội dung học phần: Thống kê là học phần cơ sở của chương trình đào tạo
bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị
cho sinh viên những kiến thức về thống kê bao gồm: Lý thuyết mẫu, bài toán ước lượng
tham số, và bài toán kiểm định thống kê.
37. Hệ quản trị Sql server Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Tin học cơ sở cho KHDL
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ
bản về quản trị một hệ cơ sở dữ liệu bao gồm việc quản trị dữ liệu, cơ chế hoạt động của
môi trường kiểu client/server, truy vấn dữ liệu, các kiến thức về sao lưu, phục hồi dữ liệu,
bảo mật dữ liệu và quản trị người dùng, xử lý các chỉ mục, khung nhìn, trigger, hàm và thủ
tục.
38. Mạng máy tính và truyền số liệu Số TC: 4
- Phân bố thời gian học tập: 4 (44, 32,120)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Nắm vững các nguyên lý hoạt động, đặc tính và các cơ
chế kỹ thuật xử lý truyền thông trong mạng máy tính và mạng truyền thông dữ liệu; Hiểu
và làm chủ các cơ chế hoạt động, ứng dụng của giao thức truyền thông của hạ tầng mạng
viễn thông và mạng máy tính; Phân tích các vấn đề liên quan tới giải pháp công nghệ mạng
trong các ứng dụng Internet vạn vật (IoT); Biết vận dụng kiến thức chuyên môn linh hoạt
để triển khai áp dụng vào thực tiễn, sử dụng các công cụ tìm kiếm, cập nhật, khai thác và
phân tích thông tin liên quan tới chuyên ngành.
39. Phân tích hồi quy 1 Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất; Thống kê Toán học; Thống kê nhiều chiều.
- Tóm tắt nội dung học phần: Phân tích hồi quy 1 là học phần kiến thức ngành của
chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu.
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phân tích hồi quy gồm: Phân
tích hồi quy tuyến tính đơn, Phân tích hồi quy tuyến tính bội, và Phân tích hồi quy trực
giao.
40. Đồ án 2 Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (0,120,0)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Lập trình R, lập trình Python nâng cao, Thực tập lập trình cơ
sở, SQL,Trực quan hóa dữ liệu với Python
- Tóm tắt nội dung học phần: Đồ án 2 học phần bắt buộc trong nhóm học phần thực
tập chuyên sâu thuộc khối kiến thức ngành trong chương trình đào tạo đại học ngành Khoa
học dữ liệu.
Học phần giúp sinh viên thành thạo một số kỹ năng như:
- Kỹ năng tư duy hiệu quả
- Kỹ năng tổng hợp vấn đề
- Kỹ năng phân tích
- Kỹ năng mô hình hóa vấn đề
- Kỹ năng lập trình giải quyết bài toán thực tế
- Biết cách vận dụng các kiến thức thực tế và các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề
thực tiễn.
41. Thực tập lập trình Khoa học dữ liệu Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2(0, 60, 120)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Triết học Mác
42. Học máy Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất; Thống kê Toán học; Lập trình python nâng
cao.
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp các phương pháp cơ bản để trích
xuất tự động thông tin từ dữ liệu và sử dụng thông tin đã tŕch xuất để suy diễn và giải
quyết các bài toán ra quyết định và phân lớp; các phương pháp biểu diễn tri thức và chiến
lược học máy phổ biến (học có giám sát và học không có giám sát); các bộ phân lớp tiêu
biểu (Decision Tree, SVM, Noron Networks); các thư viện mã nguồn mở (OpenCV,
Python) chuyên dùng cho lập trình và phát triển các ứng dụng học máy.
43. Học sâu Số TC: 2
- Phân bố thời gian học tập: 2 (26, 8, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Thống kê toán học; Học máy
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ
bản mạng nơ ron nhân tạo, mạng nơ ron tích chập, mạng nơ ron hồi tiếp, bộ mã hóa-giải
mã, bộ biến đổi, mạng tương sinh. Thư viện MXNET, Tensorflow, Keras được sử dụng để
minh họa các ví dụ áp dụng xây dựng các mô hình học sâu. Khi kết thúc học phần, sinh
viên cài đặt được một số ứng dụng học sâu trong thị giác máy tính, xủ lý ngôn ngữ tự
nhiên và xử lý tiếng nói
44. Phân tích dữ liệu lớn Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(39,12,90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Cơ sở dữ liệu
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này sẽ trình bày các kỹ thuật và hệ thống cho
việc xử lý dữ liệ lớn. Các chủ đề liên quan tới nền tảng tính toán cho dữ liệu lớn sẽ bao gồm
lưu trữ dữ liệu lớn, các hệ thống cho phép xử lý dữ liệu lớn. Các chủ đề liên quan tới xử lý
dữ liệu lớn bao gồm truy hồi thông tin với MapReduce, quản lý dữ liệu với MapReduce, khai
phá dữ liệu với MapReduce và một số mô hình toán học thiết kế thuật toán trên dữ liệu lớn.
45. Phân tích hồi quy 2 Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90)
- Học phần tiên quyết: Thống kê nhiều chiều;
- Học phần học trước: Phân tích hồi quy 1
- Tóm tắt nội dung học phần: Phân tích hồi quy 2 là học phần kiến thức ngành của
chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu.
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức nâng cao về phân tích hồi quy gồm: Phân
tích hồi quy tuyến tính riêng phần, Phân tích hồi quy suy biến, và Phân tích hồi quy Bayes.
46. Giải tích số Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Giải tích cho KHDL; Đại số tuyến tính cho KHDL
- Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng giải
số các bài toán như xấp xỉ nghiệm của phương trình, hệ phương trình đại số tuyến tính,
phương trình vi phân. Tính gần đúng đạo hàm, tích phân và xấp xỉ hàm số. Bên cạnh đó,
học phần phương pháp tính chú trọng vào việc rèn luyện tư duy lập trình và khả năng viết
code bằng hệ thống các sơ đồ khối và chương trình MATLAB.
47. Lý thuyết đồ thị Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (39, 12, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Đại số tuyến tính cho KHDL; Giải tích cho KHDL
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các phạm vi cơ bản của lý thuyết đồ
thị: đường đi và chu trình Euler, đường đi và chu trình Hamilton, đồ thị phẳng và bài toán tô
màu bản đồ, cây và cây bao trùm, bài toán đường đi ngắn nhất, bài toán xác định bao đóng
bắc cầu và một số ứng dụng: bài toán luồng cực đại và bài toán ghép cặp. Để hoàn tất khía
cạnh ứng dụng, các định nghĩa chi tiết về độ phức tạp của các thuật toán được thêm vào cuối
môn học.
48. Quy hoạch thực nghiệm KHDL Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất; Thống kê Toán học; Thống kê nhiều chiều
- Tóm tắt nội dung học phần: Quy hoạch thực nghiệm là học phần kiến thức chuyên
ngành của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa
học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quy hoạch thực
nghiệm: phương pháp thực nghiệm thống kê; các phương pháp bố trí thí nghiệm; phương
pháp lựa chọn thống kê phân tích thực nghiệm.
49. Phân tích tài chính doanh nghiệp Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(39, 12, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Tài chính Tiền tệ, Tài chính doanh nghiệp
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học thuộc khối kiến thức ngành, cung cấp kiến
thức về phân tích tài chính doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính và các tài liệu khác.
Môn học giải thích và hướng dẫn sử dụng các mô hình phân tích nhằm đưa ra các kết luận
đúng đắn về kết quả kinh doanh, sử dụng vốn và nguồn vốn, cơ cấu tài chính, hiệu quả
quản trị vốn lưu động, quan hệ giữa các dòng tiền, nguyên nhân khác biệt giữa dòng tiền
kinh doanh và lợi nhuận, hiệu quả sinh lời của vốn và khả năng thanh toán, điểm mạnh và
điểm yếu trong quản trị tài chính cũng như phát hiện những rủi ro của doanh nghiệp. Kết
quả phân tích cung cấp thông tin hữu ích về “sức khỏe” của doanh nghiệp, định hướng cho
việc đưa ra quyết định của chủ nợ, nhà quản trị tài chính, nhà đầu tư hoặc tổ chức tư vấn,…
Ngoài ra, môn học cũng góp phần rèn luyện kỹ năng thuyết trình, phản biện, đề xuất và
giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng văn bản và sử dụng excel trong lĩnh vực tài chính
50. Lý thuyết tối ưu Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(33, 24,90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Đại số tuyến tính cho KHDL, Giải tích cho KHDL
- Tóm tắt nội dung học phần: Lý thuyết tối ưu là một học phần không thể thiếu cho
hầu hết những người làm việc trong lĩnh vực Toán ứng dụng. Đặc biệt với ngành KHDL,
nó trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về: Phép tính vi phân, Cơ sở giải tích
lồi, Tối ưu không ràng buộc, Quy hoạch tuyến tính và phi tuyến. Đây là nền tảng cơ sở học
tập và nghiên cứu các học phần trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến chuyên ngành KHDL.
51. Thống kê Bayes Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Thống kê Toán học
- Tóm tắt nội dung học phần: Thống kê Bayes là học phần kiến thức ngành của chương
trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học
phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về thống kê bayes bao gồm: Cơ sở lý thuyết
phân phối tiên nghiệm, hậu nghiệm; Bài toán ước lượng theo suy luận Bayes; và Bài toán
kiểm định theo suy luận Bayes.
52. Phân tích thống kê Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Thống kê Toán học
- Tóm tắt nội dung học phần: Phân tích thống kê với R& Python là học phần kiến thức
ngành của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa
học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về thống kê trên cơ sở sử
dụng ngôn ngữ lập trình R & ngôn ngữ Python để phân tích, bao gồm: Phân phân tích thống
kê mô tả; Phân tích thống kê qua biểu đồ; và Phân tích tổng hợp (hồi quy logistic; sống
còn, phương pháp bootstrap).
53. Khai phá dữ liệu KHDL Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Cơ sở dữ liệu, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
- Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp các kiến thức cơ bản về khai phá dữ liệu, giới
thiệu các bài toán khai phá dữ liệu điển hình và ứng dụng của chúng trong thực tiễn, các
thuật toán khai phá dữ liệu hiện đại, hướng dẫn sử dụng công cụ khai phá dữ liệu Weka.
54. Phân tích dữ liệu Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Lập trình python nâng cao; Thống kê Toán học; Học máy
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản
giúp sinh viên nắm vững và thực hiện được các bước cần tiến hành trong một dự án phân
tích dữ liệu. Nắm vững và Thực hành kỹ thuật lập trình Python, kỹ năng phân tích & giải
quyết vấn đề phục vụ cho việc phân tích dữ liệu.
55. Thực tập cuối khoá KHDL (Modul 1) Số TC: 5
- Phân bố thời gian học tập: 2(21, 18, 30, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Thực tập cuối khóa là học phần thực tập tổng hợp được
bố trí thực hiện sau khi sinh viên đã hoàn thành các học phần lý thuyết và các học phần
thực tập nghề nghiệp.
56. Khóa luận tốt nghiệp ngành KHDL (Modul 1) Số TC: 9
- Phân bố thời gian học tập: 2(21, 18, 30, 60)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần:
Khóa luận tốt nghiệp là một công trình nghiên cứu khoa học được thực hiện nhằm
chứng minh người học đã hội đủ kiến thức và khả năng giải quyết một vấn đề khoa học
thuộc chuyên ngành Khoa học dữ liệu. Khóa luận được hoàn thành đúng quy định của quy
chế đào tạo phải cho thấy những tri thức khoa học chuyên ngành liên quan đến vấn đề
nghiên cứu mà những tri thức này được người học lĩnh hội trong quá trình học tập. Đồng
thời người học phải cho thấy được khả năng vận dụng tri thức khoa học, những hiểu biết
thực tiễn có liên quan, các kỹ năng thực hành nghề nghiệp chuyên sâu để giải quyết vấn đề
nghiên cứu đã lựa chọn. Bên cạnh đó, quá trình tổ chức và thực thi việc nghiên cứu khoa
học cho khóa luận cũng phản ánh tinh thần trách nhiệm, tính khoa học, tính tự chủ, tính
sáng tạo và sự tự tin đối với chuyên môn ngành nghề của người học.
57. Truy hồi thông tin và tìm kiếm web Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Không có
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản
về các hệ truy hồi thông tin và máy tìm kiếm web. Các nội dung chính: thu thập, xử lý, lập
chỉ mục, truy vấn, tổ chức và phân loại các tài liệu dạng văn bản bao gồm các tài liệu siêu
văn bản sẵn có trên web. Sinh viên cũng sẽ học lập trình các tác vụ truy hồi thông tin dùng
ngôn ngữ lập trình Python và các thư viện phù hợp.
58. Thống kê nhiều chiều Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất; Thống kê Toán học.
- Tóm tắt nội dung học phần: Thống kê nhiều chiều là học phần kiến thức ngành của
chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu.
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về thống kê nhiều chiều bao gồm: Cơ sở
lý thuyết mẫu nhiều chiều; Phân tích phương sai, phân tích phân biệt-phân loại; và Kiểm
định phi tham số.
59. Lý thuyết dự báo Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Phân tích hồi quy1; Phân tích hồi Quy 2
- Tóm tắt nội dung học phần: Lý thuyết Dự báo là học phần kiến thức ngành của
chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu.
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức một cách có hệ thống các phương pháp
dự báo các hiện tượng kinh tế xã hội bao gồm việc phân tích thông tin ban đầu và việc xử
lý các thông tin đã thu thập nhằm lựa chọn phương pháp dự báo phù hợp. Trang bị các
phương pháp phân tích, dự báo làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong
tương lai nhằm giúp cho các quyết định trong quản lý.
60. Chuỗi khối và công nghệ sổ cái phân tán Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(39, 12, 90)
- Học phần tiên quyết: Tin cơ sở cho KHDL
- Học phần học trước: Toán rời rạc cho KHDL
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này kiểm tra nền tảng của công nghệ
blockchain từ nhiều khía cạnh, bao gồm kỹ thuật, luật và kinh tế, cung cấp cho học sinh sự
hiểu biết về các khái niệm và sự phát triển chính. Nó sẽ có nhiều hoạt động tương tác và
làm việc nhóm dự án giữa các sinh viên từ các nền tảng khác nhau.
61. Kết nối vạn vật và ứng dụng Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(39, 12, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Tin cơ sở cho KHDL, Mạng máy tính và truyền số liệu
- Tóm tắt nội dung học phần: Mạng kết nối vạn vật (IoT) và ứng dụng là học phần
cần thiết để học các học phần nâng cao liên quan đến những ứng dụng cụ thể của mạng kết
nối vạn vật. Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản liên quan đến các
các thành phần của một mạng kết nối vạn vật bao gồm phần hệ thống nhúng (hệ điều hành
nhúng, driver, các loại cảm biến, và các giao tiếp cơ bản của hệ thống nhúng); phần cơ sở
hạ tầng đám mây và dịch vụ cho IoT (ví dụ Google IoT core, và AWS IoT core); các loại
mạng không dây (ví dụ, WiFi, Nb-IoT, Bluetooth) và các giao thức truyền dữ liệu (ví dụ,
CoAP, MQTT, HTTP) và định dạng dữ liệu trong mạng kết nối vạn vật. Học phần này cũng
sẽ thảo luận một số ứng dụng cụ thể của IoT như nhà thông minh, thành phố thông minh.
Kết thúc học phần, sinh viên có thể hiểu được các thành phần và luồng dữ liệu của mạng
IoT, và những ứng dụng của IoT.
62. Lập trình phân tán Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(30, 30,120)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Lập trình python nâng cao
- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên một cái nhìn tổng
thể về lập trình phân tán và các thuật toán trong lập trình phân tán. Nội dung môn học được
chia làm 2 phần:
1) Phần đầu cung cấp kiến thức về kỹ thuật lập trình trong những hệ thống dựa trên bộ nhớ
chia sẻ;
2) Phần hai cung cấp kiến thức về kỹ thuật lập trình trong những hệ thống phân tán sử
dụng cơ chế truyền thông điệp.
63. Phân tích dữ liệu lớn trong tài chính Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(39,12,90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Cơ sở dữ liệu; Lập trình python nâng cao
- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này sẽ trình bày các kỹ thuật và hệ thống cho
việc xử lý dữ liệu lớn. Xây dựng mạng nơ ron (thần kinh) trong tài chính. Các mô hình học
có giám sát, các ước lượng nửa giám sát các mô hình tạo ra. Sử dụng công cụ dữ liệu SVD
và PCA phân tích trong tài chính. Khai thác và sử lý dữ liệu dạng tín hiệu có nhiễu. Ngoài
ra học phần còn sử dụng phần mềm Python cho mỗi chương để khai thác, tính toán và sử
lý dữ liệu trong phân tích tài chính.
64. Phân tích chuỗi thời gian Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Phân tích hồi quy1; Phân tích hồi Quy 2.
- Tóm tắt nội dung học phần: Phân tích chuỗi thời gian là học phần kiến thức ngành
của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ
liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức một cách có hệ thống về áp dụng
chuỗi thời gian để phân tích các hiện tượng kinh tế xã hội bao gồm việc phân tích thông
tin ban đầu và việc xử lý các thông tin đã thu thập nhằm nhằm giúp cho các quyết định
trong quản lý.
65. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên cho KHDL Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3(36, 18, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Lập trình python nâng cao
- Tóm tắt nội dung học phần: Xử lý ngôn ngữ tự nhiên là một nhánh của trí tuệ nhân
tạo, tập trung vào các ứng dụng trên ngôn ngữ của con người. Nội dung của học phần bao
gồm các vấn đề: Giới thiệu chung, hình thái từ, từ loại, cú pháp, ngữ nghĩa, các hướng
nghiên cứu trong XLNNTN.
66. Mô phỏng ngẫu nhiên và ứng dụng Số TC: 3
- Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90)
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất
- Tóm tắt nội dung học phần: Mô phỏng ngẫu nhiên là học phần tự chọn thuộc khối
kiến thức ngành của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành
Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về mô phỏng
ngẫu nhiên gồm: Phương pháp mô phỏng số Monte-carno; ứng dụng mô phỏng một số mô
hình và quá trình ngẫu nhiên cũng như ứng dụng trong tính toán giải tích và đại số ma trận
cơ bản.

More Related Content

Similar to Chương trình đào tạo đại học kinh tế kĩ thuật công nghiệp.pdf

De cuong may hoc
De cuong may hocDe cuong may hoc
De cuong may hocLê Khoa
 
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CTDL&GT TINH.222
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CTDL&GT TINH.222ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CTDL&GT TINH.222
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CTDL&GT TINH.222
vinhduchanh
 
Đề cương Toán kinh tế K16 (2017)
Đề cương Toán kinh tế K16 (2017)Đề cương Toán kinh tế K16 (2017)
Đề cương Toán kinh tế K16 (2017)
tuongnm
 
2. CT Toán.pdf
2. CT Toán.pdf2. CT Toán.pdf
2. CT Toán.pdf
blakepearl
 
Nguyen thi thu chang
Nguyen thi thu changNguyen thi thu chang
Nguyen thi thu changthuchang91
 
Tcdk031 toan kinh te
Tcdk031 toan kinh teTcdk031 toan kinh te
Tcdk031 toan kinh te
Vũ Phạm Quang
 
Triết học - CNTT_2021_mau 2.docx
Triết học - CNTT_2021_mau 2.docxTriết học - CNTT_2021_mau 2.docx
Triết học - CNTT_2021_mau 2.docx
TrPhm85
 
đềCương toán kinh tế 2tc-3.7.2021
đềCương toán kinh tế 2tc-3.7.2021đềCương toán kinh tế 2tc-3.7.2021
đềCương toán kinh tế 2tc-3.7.2021
ĐÀM TUẤN
 
Đề cương chi tiết hoá học các hợp chất thiên nhiên - Viết thuê đồ án công ngh...
Đề cương chi tiết hoá học các hợp chất thiên nhiên - Viết thuê đồ án công ngh...Đề cương chi tiết hoá học các hợp chất thiên nhiên - Viết thuê đồ án công ngh...
Đề cương chi tiết hoá học các hợp chất thiên nhiên - Viết thuê đồ án công ngh...
Nhận Viết Đề Tài Điểm Cao ZALO 0917193864 - LUANVANTRUST.COM
 
NLP-Text classification.pptx
NLP-Text classification.pptxNLP-Text classification.pptx
NLP-Text classification.pptx
Nguyễn Thái
 
Western university implimentation plan
Western university implimentation planWestern university implimentation plan
Western university implimentation plan
Đàm Minh
 
Luận Văn Đề Cương Dùng Cho Ngành Công Nghệ Thông Tin Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giả...
Luận Văn  Đề Cương Dùng Cho Ngành Công Nghệ Thông Tin Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giả...Luận Văn  Đề Cương Dùng Cho Ngành Công Nghệ Thông Tin Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giả...
Luận Văn Đề Cương Dùng Cho Ngành Công Nghệ Thông Tin Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giả...
sividocz
 
Chương trình GDPTtin_hoc_2018 file Word .
Chương trình GDPTtin_hoc_2018 file Word .Chương trình GDPTtin_hoc_2018 file Word .
Chương trình GDPTtin_hoc_2018 file Word .
CngHongB
 
00 ctđt ngành kdqt
00 ctđt ngành kdqt00 ctđt ngành kdqt
00 ctđt ngành kdqt
NguyenVietAnh47
 
De cuong mon lshtkt
De cuong mon lshtktDe cuong mon lshtkt
De cuong mon lshtktHằng Đỗ
 
4. cong nghe thong tin
4. cong nghe thong tin4. cong nghe thong tin
4. cong nghe thong tin
Albert Pham
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
THAO316680
 
Baocao ppgd(d.t.anh)
Baocao ppgd(d.t.anh)Baocao ppgd(d.t.anh)
Baocao ppgd(d.t.anh)
hqdan
 
ĐCCT.CoSoLaptrinh.2021.docx
ĐCCT.CoSoLaptrinh.2021.docxĐCCT.CoSoLaptrinh.2021.docx
ĐCCT.CoSoLaptrinh.2021.docx
giapzuka04
 

Similar to Chương trình đào tạo đại học kinh tế kĩ thuật công nghiệp.pdf (20)

De cuong may hoc
De cuong may hocDe cuong may hoc
De cuong may hoc
 
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CTDL&GT TINH.222
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CTDL&GT TINH.222ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CTDL&GT TINH.222
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CTDL&GT TINH.222
 
Đề cương Toán kinh tế K16 (2017)
Đề cương Toán kinh tế K16 (2017)Đề cương Toán kinh tế K16 (2017)
Đề cương Toán kinh tế K16 (2017)
 
2. CT Toán.pdf
2. CT Toán.pdf2. CT Toán.pdf
2. CT Toán.pdf
 
Nguyen thi thu chang
Nguyen thi thu changNguyen thi thu chang
Nguyen thi thu chang
 
Tcdk031 toan kinh te
Tcdk031 toan kinh teTcdk031 toan kinh te
Tcdk031 toan kinh te
 
Triết học - CNTT_2021_mau 2.docx
Triết học - CNTT_2021_mau 2.docxTriết học - CNTT_2021_mau 2.docx
Triết học - CNTT_2021_mau 2.docx
 
Dccthp nnl1
Dccthp nnl1Dccthp nnl1
Dccthp nnl1
 
đềCương toán kinh tế 2tc-3.7.2021
đềCương toán kinh tế 2tc-3.7.2021đềCương toán kinh tế 2tc-3.7.2021
đềCương toán kinh tế 2tc-3.7.2021
 
Đề cương chi tiết hoá học các hợp chất thiên nhiên - Viết thuê đồ án công ngh...
Đề cương chi tiết hoá học các hợp chất thiên nhiên - Viết thuê đồ án công ngh...Đề cương chi tiết hoá học các hợp chất thiên nhiên - Viết thuê đồ án công ngh...
Đề cương chi tiết hoá học các hợp chất thiên nhiên - Viết thuê đồ án công ngh...
 
NLP-Text classification.pptx
NLP-Text classification.pptxNLP-Text classification.pptx
NLP-Text classification.pptx
 
Western university implimentation plan
Western university implimentation planWestern university implimentation plan
Western university implimentation plan
 
Luận Văn Đề Cương Dùng Cho Ngành Công Nghệ Thông Tin Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giả...
Luận Văn  Đề Cương Dùng Cho Ngành Công Nghệ Thông Tin Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giả...Luận Văn  Đề Cương Dùng Cho Ngành Công Nghệ Thông Tin Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giả...
Luận Văn Đề Cương Dùng Cho Ngành Công Nghệ Thông Tin Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giả...
 
Chương trình GDPTtin_hoc_2018 file Word .
Chương trình GDPTtin_hoc_2018 file Word .Chương trình GDPTtin_hoc_2018 file Word .
Chương trình GDPTtin_hoc_2018 file Word .
 
00 ctđt ngành kdqt
00 ctđt ngành kdqt00 ctđt ngành kdqt
00 ctđt ngành kdqt
 
De cuong mon lshtkt
De cuong mon lshtktDe cuong mon lshtkt
De cuong mon lshtkt
 
4. cong nghe thong tin
4. cong nghe thong tin4. cong nghe thong tin
4. cong nghe thong tin
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Baocao ppgd(d.t.anh)
Baocao ppgd(d.t.anh)Baocao ppgd(d.t.anh)
Baocao ppgd(d.t.anh)
 
ĐCCT.CoSoLaptrinh.2021.docx
ĐCCT.CoSoLaptrinh.2021.docxĐCCT.CoSoLaptrinh.2021.docx
ĐCCT.CoSoLaptrinh.2021.docx
 

Chương trình đào tạo đại học kinh tế kĩ thuật công nghiệp.pdf

  • 1. TT MÃ HỌC PHẦN TÊN HỌC PHẦN LOẠI HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ I Học kỳ 1 x 16 1 000585 Pháp luật đại cương x 2 2 002296 Đại số tuyến tính_cho KHDL x 4 3 002297 Giải tích_cho KHDL x 4 4 002298 Tin học cơ sở_cho KHDL x 4 5 002301 Lập trình R x 2 II Học kỳ 2 20 1 000718 GD THỂ CHẤT 1 x 1 2 001535 Triết học Mác-LêNin x 3 3 001942 Tiếng Anh 1 x 4 4 002299 Lý thuyết xác suất x 3 5 002307 Toán rời rạc_cho KHDL x 3 6 001432 Cơ sở dữ liệu x 3 7 002303 Thực tập lập trình cơ bản KHDL x 3 III Học kỳ 3 20 1 001943 Tiếng Anh 2 x 4 2 001109 Tài chính tiền tệ x 3 3 000719 GD THỂ CHẤT 2 x 1 4 000739 GD THỂ CHẤT 3 x 1 5 002304 Lập trình Python nâng cao x 4 6 002360 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật KHDL x 3 7 002308 Thống kê toán học x 3
  • 2. TT MÃ HỌC PHẦN TÊN HỌC PHẦN LOẠI HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ 8 002151 Kỹ năng nhận thức bản thân x 1 IV Học kỳ 4 21 1 001536 Kinh tế chính trị Mác-LêNin x 2 2 001944 Tiếng Anh 3 x 4 3 001292 Trí tuệ nhân tạo x 3 4 002302 Nhập môn Khoa học dữ liệu x 2 5 002310 Mạng máy tính và truyền số liệu x 4 6 002318 Giải tích số x 3 7 002036 Đồ án 1 (Trực quan hoá dữ liệu bằng R) x 2 8 000740 GD THỂ CHẤT 4 x 1 V Học kỳ 5 20 1 001537 Chủ nghĩa xã hội khoa học x 2 2 002200 Giáo dục quốc phòng - HP1 x 3 3 002201 Giáo dục quốc phòng - HP2 x 2 4 002202 Giáo dục quốc phòng - HP3 x 1 5 002203 Giáo dục quốc phòng - HP4 x 2 6 002305 Trực quan hóa dữ liệu x 2 7 001945 Tiếng Anh 4 x 4 8 002311 Phân tích hồi qui 1 x 3 9 002300 Kỹ năng nghề nghiệp – Khoa học dữ liệu x 1 VI Học kỳ 6 19 1 000573 Tư tưởng Hồ Chí Minh x 2
  • 3. TT MÃ HỌC PHẦN TÊN HỌC PHẦN LOẠI HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ 2 002314 Học máy x 3 3 000531 Tài chính doanh nghiệp x 3 4 002309 Hệ quản trị SQL Server x 3 5 002312 Đồ án 2 x 3 6 002313 Thực tập lập trình Khoa học dữ liệu x 2 7 002317 Phân tích hồi qui 2 x 3 VII Học kỳ 7 20 1 001538 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam x 2 2 002315 Học sâu x 2 3 002316 Phân tích dữ liệu lớn x 3 4 002129 Kỹ năng phỏng vấn xin việc x 1 Chuyên ngành: Khoa học dữ liệu 5 002320 Phân tích thống kê x 3 6 001291 Khai phá dữ liệu x 3 7 002319 Thống kê Bayes x 3 8 002321 Phân tích dữ liệu x 3 Chuyên ngành: Phân tích dữ liệu 5 002330 Phân tích dữ liệu lớn trong tài chính x 3 6 002329 Lập trình phân tán x 3 7 002327 Chuỗi khối và công nghệ sổ cái phân tán x 3 8 002328 Kết nối vạn vật và ứng dụng x 3 VIII Học kỳ 8 15
  • 4. TT MÃ HỌC PHẦN TÊN HỌC PHẦN LOẠI HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ 1 002322 Thực tập cuối khoá x 5 2 002323 Khoá luận tốt nghiệp x 9 3 002324 HPTT: Truy hồi thông tin và tìm kiếm web x 3 4 002325 HPTT: Thống kê nhiều chiều x 3 5 002326 HPTT: Lý thuyết dự báo x 3 Cộng: 150 MÔ TẢ TÓM TẮT HỌC PHẦN Kiến thức giáo dục đại cương (47 TC) 1. Triết học Mác-Lênin Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (33, 24, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp những hiểu biết cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin. Xác lập cơ sở lý luận để có thể tiếp cận nội dung học phần Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam. Từng bước thiết lập thế giới quan, phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành cần đào tạo. 2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2 (21, 18,60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Triết học Mác - Lênin - Tóm tắt nội dung học phần: Xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo. Hiểu rõ mục đích, con đường, lực lượng, cách thức bước đi của sự nghiệp giải phóng con người. Nắm vững
  • 5. các nội dung quan trọng như giá trị, lượng giá trị, hàng hóa, tiền tệ, và các quy luật kinh tế đặc biệt là quy luật giá trị - quy luật kinh tế cơ bản, các phạm trù kinh tế của nền sản xuất hàng hóa nói chung. 3. CNXH Khoa học Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2 (22, 16, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Triết học Mác - Lênin; KTCT Mác - Lênin - Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp những kiến thức về quá trình hình thành và phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, kiến thức về các vấn đề dân tộc, dân chủ, tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội. 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2 (22, 16, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Triết học Mác-Lênin; KTCT Mác-Lênin, CNXH khoa học. - Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp những hiểu biết có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa, tác phong Hồ Chí Minh. Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người mới. 5. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2 (21, 18, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Triết học Mác-Lênin; KTCT Mác-Lênin, CNXH khoa học, Tư tưởng Hồ Chí Minh - Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp những tri thức có tính hệ thống, cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1920-1930), sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam trong thời kỳ đấu tranh giành chính quyền (1930-1945), trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975), trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc thời kỳ cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tiến hành công cuộc
  • 6. đổi mới (1975-2018). Qua đó khẳng định các thành công, nêu lên hạn chế, và tổng kết những kinh nghiệm về sự lãnh đạo cách mạng của Đảng 6. Pháp luật đại cương Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2(26,8,60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giới thiệu những nét cơ bản trong hệ thống chính trị, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và tính thực tiễn của các bộ luật cơ bản trong đời sống xã hội. 7. Đại số tuyến tính cho KHDL Số TC: 4 - Phân bố thời gian học tập: 4(42, 36,120) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Đại số tuyến tính là một trong những học phần bắt buộc của kiến thức ngành khoa học dữ liệu theo khung chương trình đào tạo. Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về toán học làm nền tảng cho các môn học của chuyên ngành này. Nội dung học phần được chia thành 6 chương với 4 tín chỉ (Chương 1: Ma trận và định thức; Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính; Chương 3: Không gian véc tơ; Chương 4: Ánh xạ tuyến tính; Chương 5: Giá trị riêng, véc tơ riêng; Chương 6: Không gian Euclid. 8. Giải tích cho KHDL Số TC: 4 - Phân bố thời gian học tập: 4(42, 36,120) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Toán giải tích là một học phần của Toán cao cấp, đề cập đến các vấn đề cơ bản về giải tích toán học như hàm nhiều biến, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt, phương trình vi phân, chuỗi, và giải tích ma trân. Đây là môn học giúp sinh viên các ngành kỹ thuật và công nghệ phát triển tư duy logic, phương pháp suy
  • 7. luận đồng thời trang bị lượng kiến thức cơ sở quan trọng giúp sinh viên KHDL học tốt các môn toán chuyên đề và các môn học chuyên ngành về sau. 9. Tin học cơ sở cho KHDL Số TC: 4 - Phân bố thời gian học tập: 4 (44, 32,120) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tin học, hệ điều hành, kỹ năng lập trình với ngôn ngữ lập trình Python. Những kiến thức cơ bản về lập trình được trình bày như biến, kiểu dữ liệu, phép toán, cấu trúc rẽ nhánh, lặp, hàm và các kiểu dữ liệu phức tạp, xuất nhập, bắt ngoại lệ. Kiến thức kỹ năng sinh viên tích lũy được ở học phần này sẽ là kiến thức nền tảng để sinh viên học tốt các học phần thuộc kiến chuyên ngành. 10. Lý thuyết xác suất Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Giải tích cho KHDL - Tóm tắt nội dung học phần: Xác suất thống kê là học phần cơ sở của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về xác suất bao gồm: Xác suất biến cố, biến ngẫu nhiên và các đặc trưng, các quy luật phân phối thường gặp, các định lý giới hạn về xác suất. 11. Tiếng Anh 1 Số TC: 4 - Phân bố thời gian học tập: 4 (48,24, 120) - Học phần tiên quyết: Điểm TOEIC đầu vào ≥ 200 - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần tiếng Anh 1 là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ bản trong chương trình đào tạo hệ đại học. Học phần rèn luyện đồng đều cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trình độA2 theo khung tham chiếu Châu Âu (tương đương bậc 2 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam).
  • 8. Học phần tiếng Anh 1 giúp người học phát triển các khối kiến thức cơ bản nhất về ngữ pháp, từ vựng, chức năng, phát âm và các kỹ năng khác thông qua các hoạt động giao tiếp phù hợp. Mô hình bài học thực tế và thực hành các hoạt động giao tiếp hàng ngày sẽ trang bị cho sinh viên khả năng sử dụng ngôn ngữ trong thế giới thực. Các bài học về phương pháp nghiên cứu tình huống được thiết kế chi tiết giúp sinh viên hiểu được cách viết email tốt hơn. Từ vựng được giới thiệu theo từng chủ đề, đa dạng, phong phú, đặc biệt chú trọng nhấn mạnh phần Trọng tâm ngôn ngữ của từng bài. 12. Tiếng Anh 2 Số TC: 4 - Phân bố thời gian học tập: 4 (48,24, 120) - Học phần tiên quyết: Điểm TOEIC đầu vào ≥ 275 - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần tiếng Anh 2 là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ bản trong chương trình đào tạo hệ đại học. Học phần rèn luyện đồng đều cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trình độA2 theo khung tham chiếu Châu Âu (tương đương bậc 2 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) Học phần tiếng Anh 2 giúp người học phát triển các khối kiến thức cơ bản nhất về ngữ pháp, từ vựng, chức năng, phát âm và các kỹ năng khác thông qua các hoạt động giao tiếp phù hợp. Mô hình bài học thực tế và thực hành các hoạt động giao tiếp hàng ngày sẽ trang bị cho sinh viên khả năng sử dụng ngôn ngữ trong thế giới thực. Các bài học về phương pháp nghiên cứu tình huống được thiết kế chi tiết giúp sinh viên hiểu được cách viết email tốt hơn. Từ vựng được giới thiệu theo từng chủ đề, đa dạng, phong phú, đặc biệt chú trọng nhấn mạnh phần Trọng tâm ngôn ngữ của từng bài. 13. Tiếng Anh 3 Số TC: 4 - Phân bố thời gian học tập: 4 (48,24, 120) - Học phần tiên quyết: Điểm TOEIC đầu vào ≥ 350
  • 9. - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần tiếng Anh 3 là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ bản trong chương trình đào tạo hệ đại học. Học phần rèn luyện đồng đều cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trình độA2 theo khung tham chiếu Châu Âu (tương đương bậc 2 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) Học phần tiếng Anh 3 giúp người học phát triển các khối kiến thức cơ bản nhất về ngữ pháp, từ vựng, chức năng, phát âm và các kỹ năng khác thông qua các hoạt động giao tiếp phù hợp. Mô hình bài học thực tế và thực hành các hoạt động giao tiếp hàng ngày sẽ trang bị cho sinh viên khả năng sử dụng ngôn ngữ trong thế giới thực. Các bài học về phương pháp nghiên cứu tình huống được thiết kế chi tiết giúp sinh viên hiểu được cách viết tin nhắn tốt hơn. Từ vựng được giới thiệu theo từng chủ đề, đa dạng, phong phú, đặc biệt chú trọng nhấn mạnh phần Trọng tâm ngôn ngữ của từng bài. 14. Tiếng Anh 4 Số TC: 4 - Phân bố thời gian học tập: 4 (48,24, 120) - Học phần tiên quyết: Điểm TOEIC đầu vào ≥ 425 - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần tiếng Anh 4 là học phần tự chọn thuộc khối kiến thức nâng cao, giúp sinh viên phát triển khả năng tư duy theo các chủ đề, khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên, tạo nền tảng cho việc phát triển nghề nghiệp tương lai. Học phần rèn luyện đồng đều cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trình độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu (tương đương bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) Học phần tiếng Anh 4 giúp người học phát triển các khối kiến thức nâng cao về ngữ pháp, từ vựng, chức năng, phát âm và các kỹ năng khác thông qua các hoạt động giao tiếp phù hợp. Mô hình bài học thực tế giúp sinh viên phát triển kỹ năng giao tiếp như thuyết trình, hội họp, đàm phán, điện thoại và giao tiếp xã hội. Các bài học về phương pháp nghiên cứu tình huống được thiết kế chi tiết giúp sinh viên tư duy và giải quyết vấn đề một cách chủ động.
  • 10. Từ vựng được giới thiệu theo từng chủ đề, đa dạng, phong phú, đặc biệt chú trọng nhấn mạnh phần Ngữ pháp tổng hợp của từng bài. 15. Kỹ năng nhận thức bản thân Số TC: 1 - Phân bố thời gian học tập: 2(21, 18, 30, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Kỹ năng nhận thức bản thân là học phần tự chọn thuộc khối kiến thức đại cương trong chương trình đào tạo trình độ đại học. Học phần giúp cho sinh viên có sự hiểu biết chính xác về bản thân, bao gồm ưu điểm và khuyết điểm, tư duy, cảm xúc và những động lực thúc đẩy bản thân trong cuộc sống. Kỹ năng này giải thích những thành công cũng như những thất bại của chúng ta, cho chúng ta biết chúng ta là ai và chúng ta cần gì từ đồng đội của mình để tạo nên một tập thể đoàn kết. Kỹ năng nhận thức bản thân sẽ giúp chúng ta nâng cao khả năng tự nhận thức của bản thân đối với công việc và cuộc sống cá nhân. 16. Kỹ năng nghề nghiệp - KHDL Số TC: 1 - Phân bố thời gian học tập: 2(21, 18, 30, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kỹ năng, những kiến thức nghề nghiệp cần thiết của ngành Khoa học dữ liệu. Thành thục kỹ năng tổ chức, sắp xếp công việc, tự tin trong môi trường làm việc. Xây dựng được mục tiêu cá nhân, tạo động lực làm việc và phát triển bản thân. 17. Kỹ năng phỏng vấn xin việc Số TC: 1 - Phân bố thời gian học tập: 2(21, 18, 30, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần:
  • 11. Kỹ năng phỏng vấn và xin việc là học phần tự chọn thuộc khối kiến thức đại cương trong chương trình đào tạo trình độ đại học ngành kế toán và tài chính ngân hàng. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức của kỹ năng phỏng vấn và tìm việc hiệu quả như: (Khái niệm, tầm quan trọng, nguyên nhân, qui trình, nguyên tắc, yêu cầu, kỹ thuật viết CV, kỹ thuật trả lời câu hỏi, các dạng câu hỏi trong phỏng vấn) và các kỹ năng cơ bản gồm kỹ năng chuẩn bị hồ sơ và viết CV; Kỹ năng chuẩn bị cho bản thân khi phỏng vấn; kỹ năng trả lời câu hỏi hiệu quả; kỹ năng giải quyết vấn đề; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng thuyết trình; kỹ năng giải quyết mâu thuẫn; kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tư duy sáng tạo; kỹ năng tự học, kỹ năng nghiên cứu vấn đề. 18. Giáo dục thể chất 1 Số TC: 1 - Phân bố thời gian học tập: 1(0, 30, 30) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giáo dục thể chất 1 (Điền kinh 1) nằm trong phần môn học GDTC cơ bản. Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức: Lịch sử hình thành và phát triển môn điền kinh, thể dục cơ bản; kiến thức cơ bản về phòng tránh, xử lý chấn thương trong thể thao. Phương pháp, nguyên tắc tập luyện nội dung chạy ngắn. Kỹ năng vận động môn chạy ngắn (100m), thể dục tay không 45 động tác, bài tập bổ trợ tiếp thu kỹ thuật chạy ngắn, phát triển thể lực ; phát triển thể lực chung và chuyên môn chạy ngắn. 19. Giáo dục thể chất 2 Số TC: 1 - Phân bố thời gian học tập: 1(0, 30, 30) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Giáo dục thể chất 1 (Điền kinh 1) - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giáo dục thể chất 2 (điền kinh 2) nằm trong phần môn học GDTC cơ bản. Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức: Hiểu biết về tầm quan trọng của chạy bền đối với sức khỏe con người; kiến thức cơ bản về phòng tránh, xử lý những phản ứng sinh lý xấu khi tập luyện chạy bền. Phương pháp, nguyên tắc tập luyện chạy cự ly trung bình (800m-nữ, 1500m- nam). Kỹ năng vận động chạy cự ly trung bình, thể dục tay không 40 động tác, bài tập bổ trợ tiếp thu kỹ thuật chạy cự ly trung bình, phát triển thể lực; phát triển thể lực chung. 20. Giáo dục thể chất 3 Số TC: 1
  • 12. - Phân bố thời gian học tập: 1(0, 30, 30) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giáo dục thể chất 3 (cầu lông 1) nằm trong phần tự chọn của môn học GDTC. Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức: Biết lợi ích tác dụng của tập luyện cầu lông, một số điều luật thi đấu cầu lông. Phương pháp, nguyên tắc tập luyện kỹ thuật cầu lông. Kỹ năng kỹ thuật đánh cầu bên phải, trái thấp tay, phát cầu trái tay, phát cầu thuận tay. Bài tập phát triển thể lực chung và chuyên môn trong tập luyện cầu lông. Học phần này là tiền đề để giảng dạy và học tập học phần giáo dục thể chất 4 (cầu lông 2). 21. Giáo dục thể chất 4 Số TC: 1 - Phân bố thời gian học tập: 1(0, 30, 30) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Giáo dục thể chất 3 (Cầu lông 1) - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giáo dục thể chất 4 (cầu lông 2) nằm trong phần tự chọn của môn học GDTC. Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức: Biết một số điều luật thi đấu cầu lông; chiến thuật đánh đơn, đôi trong thi đấu cầu lông; cách thức tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông. Kỹ năng kỹ thuật đập cầu chính diện, phông cầu. Bài tập phát triển thể lực chung và chuyên môn trong tập luyện cầu lông. 21. Giáo dục quốc phòng - HP1 Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (37, 8, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt nam là học phần bắt buộc, thuộc phần kiến thức chung nhằm trang bị những hiểu biết cơ bản về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về quốc phòng và an ninh; truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc, lực lượng vũ trang nhân dân và nghệ thuật quân sự Việt Nam; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
  • 13. ninh nhân dân và lực lượng vũ trang nhân dân, có kiến thức cơ bản, cần thiết về phòng thủ dân sự, kỹ năng quân sự; sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ tổ quốc. 22. Giáo dục quốc phòng – HP2 Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2 (22, 8, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: HP1 - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần được lựa chọn những nội dung cơ bản nhiệm vụ công tác quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước trong tình hình mới, bao gồm: Phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam. Học phần đề cập một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo và đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam; phòng, chống vi phạm pháp luật về môi trường, an toàn giao thông, xâm hại danh dự, nhân phẩm của người khác, vi phạm pháp luật trên không gian mạng và an ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền thống. 23. Giáo dục quốc phòng – HP3 Số TC: 1 - Phân bố thời gian học tập: 1 (14, 16, 30) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: HP1 và HP2 - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần 3. Quân sự chung gồm các nội dung: Các chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần; các chế độ nền nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại. Hiểu biết các quân, binh chủng trong quân đội; Điều lệnh đội ngũ từng người có súng; Hiểu biết chung về bản đồ địa hình quân sự; Phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao và Ba môn quân sự phối hợp. 24. Giáo dục quốc phòng – HP4 Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2 (15, 35, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: HP1, HP2, HP3 - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần gồm có lý thuyết kết hợp với thực hành nhằm trang bị cho sinh viên một số kỹ năng cơ bản thực hành bắn súng tiểu liên AK và luyện tập
  • 14. bắn súng AK bài 1b; luyện tập ném lựu đạn bài 1; huấn luyện những động tác cơ bản chiến thuật chiến đấu bộ binh: các tư thế vận động trên chiến trường, cách quan sát phát hiện mục tiêu, lợi dụng địa hình, địa vật, hành động của cá nhân trong công sự, ngoài công sự trong chiến đấu tiến công và phòng ngự. Nội dung bao gồm: Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; ném lựu đạn bài 1; từng người trong chiến đấu tiến công; từng người trong chiến đấu phòng ngự. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (91 TC) 25. Lập trình R Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2 (18, 24, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Lập trình R là học phần kiến thức cơ sở của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình R: Văn phạm trong R, Cấu trúc dữ liệu trong R, và Phân tích dữ liệu bằng biểu đồ trong R. 26. Nhập môn Khoa học dữ liệu Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2(26, 8, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất; Thống kê Toán học - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cập nhật những kiến thức mới về lĩnh vực khoa học dữ liệu, các ứng dụng điển hình từ việc sử dụng các kỹ thuật khác nhau trên dữ liệu hiện có kết hợp với bài toán thực tế để đưa ra các giải pháp cho những nhu cầu công việc. Người học cũng được giới thiệu khái quát về các vấn đề liên quan đến khoa học dữ liệu: nhu cầu sử dụng, các ứng dụng, tầm quan trọng, hướng phát triển đồng thời được trang bị các kiến thức về sử dụng công cụ lập trình, các thư viện, các bước để sử dụng dữ liệu trong các ứng dụng và trực tiếp sử dụng các công cụ khai thác dữ liệu để giải quyết một bài toán cụ thể. 27. Thực tập lập trình cơ bản KHDL Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (0, 90, 90)
  • 15. - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Tin cơ sở cho KHDL - Tóm tắt nội dung học phần: Thực tập lập trình cơ bản là học phần bắt buộc trong nhóm học phần thực tập chung ngành của chương trình đào tạo đại học ngành . Học phần giúp sinh viên có được kỹ năng lập trình từ cơ bản trên nền tảng ngôn ngữ lập trình Python, viết được các chương trình giải quyết một số bài toán cụ thể và các bài toán trong chuyên ngành Data science. 28. Lập trình Python nâng cao Số TC: 4 - Phân bố thời gian học tập: 4 (44, 32,120) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Tin cơ sở cho KHDL - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể xây dựng các loại ứng dụng desktop GUI (Graphical User Interface) trên python. Rèn luyện và phát triển kỹ năng tổ chức và xây dựng chương trình theo hướng đối tượng, có thể truy xuất tập tin XML, JSON, cơ sở dữ liệu, lập trình đa luồng (multi-thread), áp dụng kỹ thuật gỡ lỗi (debugging) và kiểm thử (testing) để nâng cao chất lượng phần mềm. Xây dựng cơ sở vững chắc trong ngôn ngữ lập trình Python để tạo nền tảng phát triển nghề nghiệp chuyên ngành khoa học dữ liệu. 29. Trí tuệ nhân tạo Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3(39, 12, 90) - Học phần tiên quyết: Tin cơ sở cho KHDL - Học phần học trước: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Toán rời rạc cho KHDL - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các kiến thức cơ sở của trí tuệ nhân tạo, mục tiêu và các lĩnh vực nghiên cứu, các cấu trúc và chiến lược giải quyết vấn đề trong các nhánh nghiên cứu khác nhau của TTNT như trò chơi, suy luận tự động, hệ chuyên gia, học máy. 30. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 120) - Học phần tiên quyết: Không có
  • 16. - Học phần học trước: Tin cơ sở cho KHDL - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Cấu trúc dữ liệu và giải thuật là học phần bắt buộc nằm trong khối kiến thức cơ sở của ngành Công nghệ thông tin. Học phần trang bị cho sinh viên một khối lượng kiến thức tương đối hoàn chỉnh về phân tích và thiết kế các giải thuật lập trình cho máy tính. Cung cấp kiến thức nền tảng về các giải thuật trên máy tính, bao gồm giải thuật đệ quy, các giải thuật tìm kiếm, sắp xếp. Cung cấp kiến thức về các cấu trúc dữ liệu và giải thuật tương ứng thông dụng trên máy tính, bao gồm danh sách, hàng đợi, ngăn xếp, cây nhị phân tìm kiếm, cây AVL. Kết thúc học phần sinh viên cài đặt các thuật giải áp dụng vào các bài toán trong thực tế. 31. Cơ sở dữ liệu Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (39,12, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Tin cơ sở cho KHDL - Tóm tắt nội dung học phần: Cơ sở dữ liệu là học phần kiến thức cơ sở khối ngành và ngành của chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ thông tin. Học phần này trang bị cho sinh viên các khái niệm về dữ liệu, cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, ngôn ngữ thao tác trên mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ và phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu. Học phần cập nhật một số vấn đề mới của cơ sở dữ liệu như khái niệm dạng chuẩn 4, dạng chuẩn 5, các vấn đề về an toàn và bảo mật cơ sở dữ liệu... 32. Trực quan hoá dữ liệu Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2(26, 8, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất; Thống kê Toán học - Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp những giải pháp hữu ích cho việc phân tích dữ liệu khách hàng. Cung cấp kỹ năng phân tích dữ liệu,biểu diễn các thông tin phức tạp trở thành các hình ảnh trực quan, bằng các dạng :Biểu đồ, Bảng, Đồ thị, Bản đồ, Infographics, Dashboard...., giúp các nhà ra quyết định tìm ra các cơ hội, chiến lược phát triển từ việc phân tích và trực quan hóa dữ liệu. 32. Đồ án 1 Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 60, 120)
  • 17. - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Ngôn ngữ lập trình R; Thống kê Toán - Tóm tắt nội dung học phần: Đồ án 1 là học phần bắt buộc trong nhóm học phần thực tập của ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần giúp sinh viên thành thạo một số kỹ năng mềm như: Kỹ năng tư duy hiệu quả Kỹ năng làm việc nhóm; Kỹ năng quản lý thời gian; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng mô hình hóa vấn đề. 33. Tài chính tiền tệ Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3(39, 12, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần tài chính tiền tệ trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và tổng quát về Tài chính và tiền tệ; mối liên hệ tương quan trực tiếp giữa các khâu trong hệ thống tài chính bao gồm: Ngân sách nhà nước, tài chính doanh nghiệp, bảo hiểm, tín dụng và tài chính hộ gia đình và thông qua thị trường tài chính 34. Toán rời rạc cho KHDL Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (33, 24, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Đại số tuyến tính cho KHDL, Toán giải tích cho KHDL. - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán rời rạc là học phần bắt buộc nằm trong kiến thức cơ sở của ngành Khoa học dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lý thuyết tổ hợp, cơ sở logic, quan hệ và các kiến thức về bài toán đếm, bài toán liệt kê, bài toán tồn tại, đại số Boole. 35. Tài chính doanh nghiệp Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (39, 12, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Tài chính tiền tệ - Tóm tắt nội dung học phần: Tài chính doanh nghiệp là môn khoa học cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan các vấn đề về tài chính của doanh nghiệp như công tác
  • 18. lập kế hoạch huy động các loại vốn; các quyết định đầu tư; lập kế hoạch chi phí, giá thành; kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận; các căn cứ và giải pháp tài chính trong quá trình sát nhập, hợp nhất và phá sản doanh nghiệp và kế hoạch hóa tài chính trong doanh nghiệp 36. Thống kê toán học Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Lý thuyết xác suất thống kê - Tóm tắt nội dung học phần: Thống kê là học phần cơ sở của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về thống kê bao gồm: Lý thuyết mẫu, bài toán ước lượng tham số, và bài toán kiểm định thống kê. 37. Hệ quản trị Sql server Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Tin học cơ sở cho KHDL - Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quản trị một hệ cơ sở dữ liệu bao gồm việc quản trị dữ liệu, cơ chế hoạt động của môi trường kiểu client/server, truy vấn dữ liệu, các kiến thức về sao lưu, phục hồi dữ liệu, bảo mật dữ liệu và quản trị người dùng, xử lý các chỉ mục, khung nhìn, trigger, hàm và thủ tục. 38. Mạng máy tính và truyền số liệu Số TC: 4 - Phân bố thời gian học tập: 4 (44, 32,120) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Nắm vững các nguyên lý hoạt động, đặc tính và các cơ chế kỹ thuật xử lý truyền thông trong mạng máy tính và mạng truyền thông dữ liệu; Hiểu và làm chủ các cơ chế hoạt động, ứng dụng của giao thức truyền thông của hạ tầng mạng viễn thông và mạng máy tính; Phân tích các vấn đề liên quan tới giải pháp công nghệ mạng trong các ứng dụng Internet vạn vật (IoT); Biết vận dụng kiến thức chuyên môn linh hoạt
  • 19. để triển khai áp dụng vào thực tiễn, sử dụng các công cụ tìm kiếm, cập nhật, khai thác và phân tích thông tin liên quan tới chuyên ngành. 39. Phân tích hồi quy 1 Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất; Thống kê Toán học; Thống kê nhiều chiều. - Tóm tắt nội dung học phần: Phân tích hồi quy 1 là học phần kiến thức ngành của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phân tích hồi quy gồm: Phân tích hồi quy tuyến tính đơn, Phân tích hồi quy tuyến tính bội, và Phân tích hồi quy trực giao. 40. Đồ án 2 Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (0,120,0) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Lập trình R, lập trình Python nâng cao, Thực tập lập trình cơ sở, SQL,Trực quan hóa dữ liệu với Python - Tóm tắt nội dung học phần: Đồ án 2 học phần bắt buộc trong nhóm học phần thực tập chuyên sâu thuộc khối kiến thức ngành trong chương trình đào tạo đại học ngành Khoa học dữ liệu. Học phần giúp sinh viên thành thạo một số kỹ năng như: - Kỹ năng tư duy hiệu quả - Kỹ năng tổng hợp vấn đề - Kỹ năng phân tích - Kỹ năng mô hình hóa vấn đề - Kỹ năng lập trình giải quyết bài toán thực tế - Biết cách vận dụng các kiến thức thực tế và các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 41. Thực tập lập trình Khoa học dữ liệu Số TC: 2
  • 20. - Phân bố thời gian học tập: 2(0, 60, 120) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Triết học Mác 42. Học máy Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất; Thống kê Toán học; Lập trình python nâng cao. - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp các phương pháp cơ bản để trích xuất tự động thông tin từ dữ liệu và sử dụng thông tin đã tŕch xuất để suy diễn và giải quyết các bài toán ra quyết định và phân lớp; các phương pháp biểu diễn tri thức và chiến lược học máy phổ biến (học có giám sát và học không có giám sát); các bộ phân lớp tiêu biểu (Decision Tree, SVM, Noron Networks); các thư viện mã nguồn mở (OpenCV, Python) chuyên dùng cho lập trình và phát triển các ứng dụng học máy. 43. Học sâu Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2 (26, 8, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Thống kê toán học; Học máy - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản mạng nơ ron nhân tạo, mạng nơ ron tích chập, mạng nơ ron hồi tiếp, bộ mã hóa-giải mã, bộ biến đổi, mạng tương sinh. Thư viện MXNET, Tensorflow, Keras được sử dụng để minh họa các ví dụ áp dụng xây dựng các mô hình học sâu. Khi kết thúc học phần, sinh viên cài đặt được một số ứng dụng học sâu trong thị giác máy tính, xủ lý ngôn ngữ tự nhiên và xử lý tiếng nói 44. Phân tích dữ liệu lớn Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3(39,12,90) - Học phần tiên quyết: Không có
  • 21. - Học phần học trước: Cơ sở dữ liệu - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này sẽ trình bày các kỹ thuật và hệ thống cho việc xử lý dữ liệ lớn. Các chủ đề liên quan tới nền tảng tính toán cho dữ liệu lớn sẽ bao gồm lưu trữ dữ liệu lớn, các hệ thống cho phép xử lý dữ liệu lớn. Các chủ đề liên quan tới xử lý dữ liệu lớn bao gồm truy hồi thông tin với MapReduce, quản lý dữ liệu với MapReduce, khai phá dữ liệu với MapReduce và một số mô hình toán học thiết kế thuật toán trên dữ liệu lớn. 45. Phân tích hồi quy 2 Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90) - Học phần tiên quyết: Thống kê nhiều chiều; - Học phần học trước: Phân tích hồi quy 1 - Tóm tắt nội dung học phần: Phân tích hồi quy 2 là học phần kiến thức ngành của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức nâng cao về phân tích hồi quy gồm: Phân tích hồi quy tuyến tính riêng phần, Phân tích hồi quy suy biến, và Phân tích hồi quy Bayes. 46. Giải tích số Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Giải tích cho KHDL; Đại số tuyến tính cho KHDL - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng giải số các bài toán như xấp xỉ nghiệm của phương trình, hệ phương trình đại số tuyến tính, phương trình vi phân. Tính gần đúng đạo hàm, tích phân và xấp xỉ hàm số. Bên cạnh đó, học phần phương pháp tính chú trọng vào việc rèn luyện tư duy lập trình và khả năng viết code bằng hệ thống các sơ đồ khối và chương trình MATLAB. 47. Lý thuyết đồ thị Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (39, 12, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Đại số tuyến tính cho KHDL; Giải tích cho KHDL
  • 22. - Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các phạm vi cơ bản của lý thuyết đồ thị: đường đi và chu trình Euler, đường đi và chu trình Hamilton, đồ thị phẳng và bài toán tô màu bản đồ, cây và cây bao trùm, bài toán đường đi ngắn nhất, bài toán xác định bao đóng bắc cầu và một số ứng dụng: bài toán luồng cực đại và bài toán ghép cặp. Để hoàn tất khía cạnh ứng dụng, các định nghĩa chi tiết về độ phức tạp của các thuật toán được thêm vào cuối môn học. 48. Quy hoạch thực nghiệm KHDL Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất; Thống kê Toán học; Thống kê nhiều chiều - Tóm tắt nội dung học phần: Quy hoạch thực nghiệm là học phần kiến thức chuyên ngành của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quy hoạch thực nghiệm: phương pháp thực nghiệm thống kê; các phương pháp bố trí thí nghiệm; phương pháp lựa chọn thống kê phân tích thực nghiệm. 49. Phân tích tài chính doanh nghiệp Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3(39, 12, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Tài chính Tiền tệ, Tài chính doanh nghiệp - Tóm tắt nội dung học phần: Môn học thuộc khối kiến thức ngành, cung cấp kiến thức về phân tích tài chính doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính và các tài liệu khác. Môn học giải thích và hướng dẫn sử dụng các mô hình phân tích nhằm đưa ra các kết luận đúng đắn về kết quả kinh doanh, sử dụng vốn và nguồn vốn, cơ cấu tài chính, hiệu quả quản trị vốn lưu động, quan hệ giữa các dòng tiền, nguyên nhân khác biệt giữa dòng tiền kinh doanh và lợi nhuận, hiệu quả sinh lời của vốn và khả năng thanh toán, điểm mạnh và điểm yếu trong quản trị tài chính cũng như phát hiện những rủi ro của doanh nghiệp. Kết quả phân tích cung cấp thông tin hữu ích về “sức khỏe” của doanh nghiệp, định hướng cho việc đưa ra quyết định của chủ nợ, nhà quản trị tài chính, nhà đầu tư hoặc tổ chức tư vấn,… Ngoài ra, môn học cũng góp phần rèn luyện kỹ năng thuyết trình, phản biện, đề xuất và giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng văn bản và sử dụng excel trong lĩnh vực tài chính 50. Lý thuyết tối ưu Số TC: 3
  • 23. - Phân bố thời gian học tập: 3(33, 24,90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Đại số tuyến tính cho KHDL, Giải tích cho KHDL - Tóm tắt nội dung học phần: Lý thuyết tối ưu là một học phần không thể thiếu cho hầu hết những người làm việc trong lĩnh vực Toán ứng dụng. Đặc biệt với ngành KHDL, nó trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về: Phép tính vi phân, Cơ sở giải tích lồi, Tối ưu không ràng buộc, Quy hoạch tuyến tính và phi tuyến. Đây là nền tảng cơ sở học tập và nghiên cứu các học phần trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến chuyên ngành KHDL. 51. Thống kê Bayes Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Thống kê Toán học - Tóm tắt nội dung học phần: Thống kê Bayes là học phần kiến thức ngành của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về thống kê bayes bao gồm: Cơ sở lý thuyết phân phối tiên nghiệm, hậu nghiệm; Bài toán ước lượng theo suy luận Bayes; và Bài toán kiểm định theo suy luận Bayes. 52. Phân tích thống kê Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Thống kê Toán học - Tóm tắt nội dung học phần: Phân tích thống kê với R& Python là học phần kiến thức ngành của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về thống kê trên cơ sở sử dụng ngôn ngữ lập trình R & ngôn ngữ Python để phân tích, bao gồm: Phân phân tích thống kê mô tả; Phân tích thống kê qua biểu đồ; và Phân tích tổng hợp (hồi quy logistic; sống còn, phương pháp bootstrap). 53. Khai phá dữ liệu KHDL Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90)
  • 24. - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Cơ sở dữ liệu, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp các kiến thức cơ bản về khai phá dữ liệu, giới thiệu các bài toán khai phá dữ liệu điển hình và ứng dụng của chúng trong thực tiễn, các thuật toán khai phá dữ liệu hiện đại, hướng dẫn sử dụng công cụ khai phá dữ liệu Weka. 54. Phân tích dữ liệu Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Lập trình python nâng cao; Thống kê Toán học; Học máy - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản giúp sinh viên nắm vững và thực hiện được các bước cần tiến hành trong một dự án phân tích dữ liệu. Nắm vững và Thực hành kỹ thuật lập trình Python, kỹ năng phân tích & giải quyết vấn đề phục vụ cho việc phân tích dữ liệu. 55. Thực tập cuối khoá KHDL (Modul 1) Số TC: 5 - Phân bố thời gian học tập: 2(21, 18, 30, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Thực tập cuối khóa là học phần thực tập tổng hợp được bố trí thực hiện sau khi sinh viên đã hoàn thành các học phần lý thuyết và các học phần thực tập nghề nghiệp. 56. Khóa luận tốt nghiệp ngành KHDL (Modul 1) Số TC: 9 - Phân bố thời gian học tập: 2(21, 18, 30, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Khóa luận tốt nghiệp là một công trình nghiên cứu khoa học được thực hiện nhằm chứng minh người học đã hội đủ kiến thức và khả năng giải quyết một vấn đề khoa học thuộc chuyên ngành Khoa học dữ liệu. Khóa luận được hoàn thành đúng quy định của quy
  • 25. chế đào tạo phải cho thấy những tri thức khoa học chuyên ngành liên quan đến vấn đề nghiên cứu mà những tri thức này được người học lĩnh hội trong quá trình học tập. Đồng thời người học phải cho thấy được khả năng vận dụng tri thức khoa học, những hiểu biết thực tiễn có liên quan, các kỹ năng thực hành nghề nghiệp chuyên sâu để giải quyết vấn đề nghiên cứu đã lựa chọn. Bên cạnh đó, quá trình tổ chức và thực thi việc nghiên cứu khoa học cho khóa luận cũng phản ánh tinh thần trách nhiệm, tính khoa học, tính tự chủ, tính sáng tạo và sự tự tin đối với chuyên môn ngành nghề của người học. 57. Truy hồi thông tin và tìm kiếm web Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (36, 18, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các hệ truy hồi thông tin và máy tìm kiếm web. Các nội dung chính: thu thập, xử lý, lập chỉ mục, truy vấn, tổ chức và phân loại các tài liệu dạng văn bản bao gồm các tài liệu siêu văn bản sẵn có trên web. Sinh viên cũng sẽ học lập trình các tác vụ truy hồi thông tin dùng ngôn ngữ lập trình Python và các thư viện phù hợp. 58. Thống kê nhiều chiều Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất; Thống kê Toán học. - Tóm tắt nội dung học phần: Thống kê nhiều chiều là học phần kiến thức ngành của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về thống kê nhiều chiều bao gồm: Cơ sở lý thuyết mẫu nhiều chiều; Phân tích phương sai, phân tích phân biệt-phân loại; và Kiểm định phi tham số. 59. Lý thuyết dự báo Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Phân tích hồi quy1; Phân tích hồi Quy 2
  • 26. - Tóm tắt nội dung học phần: Lý thuyết Dự báo là học phần kiến thức ngành của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức một cách có hệ thống các phương pháp dự báo các hiện tượng kinh tế xã hội bao gồm việc phân tích thông tin ban đầu và việc xử lý các thông tin đã thu thập nhằm lựa chọn phương pháp dự báo phù hợp. Trang bị các phương pháp phân tích, dự báo làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho các quyết định trong quản lý. 60. Chuỗi khối và công nghệ sổ cái phân tán Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3(39, 12, 90) - Học phần tiên quyết: Tin cơ sở cho KHDL - Học phần học trước: Toán rời rạc cho KHDL - Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này kiểm tra nền tảng của công nghệ blockchain từ nhiều khía cạnh, bao gồm kỹ thuật, luật và kinh tế, cung cấp cho học sinh sự hiểu biết về các khái niệm và sự phát triển chính. Nó sẽ có nhiều hoạt động tương tác và làm việc nhóm dự án giữa các sinh viên từ các nền tảng khác nhau. 61. Kết nối vạn vật và ứng dụng Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3(39, 12, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Tin cơ sở cho KHDL, Mạng máy tính và truyền số liệu - Tóm tắt nội dung học phần: Mạng kết nối vạn vật (IoT) và ứng dụng là học phần cần thiết để học các học phần nâng cao liên quan đến những ứng dụng cụ thể của mạng kết nối vạn vật. Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản liên quan đến các các thành phần của một mạng kết nối vạn vật bao gồm phần hệ thống nhúng (hệ điều hành nhúng, driver, các loại cảm biến, và các giao tiếp cơ bản của hệ thống nhúng); phần cơ sở hạ tầng đám mây và dịch vụ cho IoT (ví dụ Google IoT core, và AWS IoT core); các loại mạng không dây (ví dụ, WiFi, Nb-IoT, Bluetooth) và các giao thức truyền dữ liệu (ví dụ, CoAP, MQTT, HTTP) và định dạng dữ liệu trong mạng kết nối vạn vật. Học phần này cũng sẽ thảo luận một số ứng dụng cụ thể của IoT như nhà thông minh, thành phố thông minh. Kết thúc học phần, sinh viên có thể hiểu được các thành phần và luồng dữ liệu của mạng IoT, và những ứng dụng của IoT. 62. Lập trình phân tán Số TC: 3
  • 27. - Phân bố thời gian học tập: 3(30, 30,120) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Lập trình python nâng cao - Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên một cái nhìn tổng thể về lập trình phân tán và các thuật toán trong lập trình phân tán. Nội dung môn học được chia làm 2 phần: 1) Phần đầu cung cấp kiến thức về kỹ thuật lập trình trong những hệ thống dựa trên bộ nhớ chia sẻ; 2) Phần hai cung cấp kiến thức về kỹ thuật lập trình trong những hệ thống phân tán sử dụng cơ chế truyền thông điệp. 63. Phân tích dữ liệu lớn trong tài chính Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3(39,12,90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Cơ sở dữ liệu; Lập trình python nâng cao - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này sẽ trình bày các kỹ thuật và hệ thống cho việc xử lý dữ liệu lớn. Xây dựng mạng nơ ron (thần kinh) trong tài chính. Các mô hình học có giám sát, các ước lượng nửa giám sát các mô hình tạo ra. Sử dụng công cụ dữ liệu SVD và PCA phân tích trong tài chính. Khai thác và sử lý dữ liệu dạng tín hiệu có nhiễu. Ngoài ra học phần còn sử dụng phần mềm Python cho mỗi chương để khai thác, tính toán và sử lý dữ liệu trong phân tích tài chính. 64. Phân tích chuỗi thời gian Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Phân tích hồi quy1; Phân tích hồi Quy 2. - Tóm tắt nội dung học phần: Phân tích chuỗi thời gian là học phần kiến thức ngành của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức một cách có hệ thống về áp dụng chuỗi thời gian để phân tích các hiện tượng kinh tế xã hội bao gồm việc phân tích thông
  • 28. tin ban đầu và việc xử lý các thông tin đã thu thập nhằm nhằm giúp cho các quyết định trong quản lý. 65. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên cho KHDL Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3(36, 18, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Lập trình python nâng cao - Tóm tắt nội dung học phần: Xử lý ngôn ngữ tự nhiên là một nhánh của trí tuệ nhân tạo, tập trung vào các ứng dụng trên ngôn ngữ của con người. Nội dung của học phần bao gồm các vấn đề: Giới thiệu chung, hình thái từ, từ loại, cú pháp, ngữ nghĩa, các hướng nghiên cứu trong XLNNTN. 66. Mô phỏng ngẫu nhiên và ứng dụng Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 3 (30, 30, 90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Lý thuyết Xác suất - Tóm tắt nội dung học phần: Mô phỏng ngẫu nhiên là học phần tự chọn thuộc khối kiến thức ngành của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Toán ứng dụng, chuyên ngành Khoa học Dữ liệu. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về mô phỏng ngẫu nhiên gồm: Phương pháp mô phỏng số Monte-carno; ứng dụng mô phỏng một số mô hình và quá trình ngẫu nhiên cũng như ứng dụng trong tính toán giải tích và đại số ma trận cơ bản.