SlideShare a Scribd company logo
CÁC LOẠI TRẠM, PHÕNG MÁY, TUYẾN MÀ VIETTEL ĐANG TRIỂN
KHAI THI CÔNG.
Trạm dây co( trên mái) Trạm dây co( dưới đất)
Trạm trên mái (cột tự
đứng hapulico)
Trạm dưới đất( cột tự
đứng Hapulico)
Trạm trên mái( cột cóc
trên mái)
Trạm dưới đất (Cột tự
đứng tam giác)
Trạm phát sóng di động Móng cột anten trên máiTrạm dưới đất (cột tự
đứng tứ giác)
Móng cột dưới đất Mo Phòng máy lắp ghép trên
mái
Móng co dưới đất ( Móng
ngược)
Phòng máy xây mớiMóng co dưới đất
(Móng xuôi)
Lắp đặt 2 gá chống xoay
Lắp đặt Viba Lắp đặt bộ gá GSMLắp đặt 01 gá chống xoay
KỸ THUẬT THI CÔNG XÂY DỰNG MÓNG CỘT ANTEN DƯỚI ĐẤT
Để đảm bảo chất lượng xây dựng móng cột dưới đất đảm bảo ta phải tiến
hành thi công theo các bước sau:
1. Giác móng.
3. Đào đất hố móng.
2. Kiểm tra vật liệu, vật tư đưa vào thi công.
6. Lắp dựng cốp pha.
4. Đổ bê tông lót móng cột.
5. Lắp dựng cốt thép.
7. Công tác bê tông đế móng cột
8. Lắp dựng bu lông móng Mo và Mco đảm bảo.
9. Đổ bê tông móng Mo và móng Mco.
10. Công tác tháo dỡ coppha và bảo dưỡng bê tông.
11. Lấp đất và hoàn trả mặt bằng.
Bước 1: Kỹ thuật giác móng:
1. Giác móng
- Để xác định chính xác vị trí các móng co đối với móng giữa (móng M0) các
đội thi công phải được trang bị 1-2 bộ giác móng, (65÷70)m dây cước, 01 thước
dây dài 50m theo hình vẽ dưới đây:
+ Đặt giác móng vào vị trí Mo, quay 1 đỉnh của bộ giác móng về hướng của 1
móng co theo theo hướng thiết kế, căng dây đúng vào rãnh ở đỉnh và rãnh ở cạnh
đối diện, kéo thước xác định vị trí theo móng co theo cự ly quy định. Đóng cọc
xác định móng co thứ nhất.
+ Lần lượt xác định các móng co còn lại. Khi nào xác định được toàn bộ các móng
co đều không va chạm với các công trình kiến trúc tại địa điểm xây dựng thì mới
xem là giác xong móng. (Nếu 1 trong các số các móng co không đủ bán kính, va
chạm hoặc quá gần các công trình kiến trúc nào không đảm bảo an toàn thì phải
vẽ lại hiện trạng mặt bằng theo thực tế báo cáo về bộ phận điều hành thi công để
liên hệ thay đổi thiết kế cho phù hợp với địa hình thực tế)
2. Công tác giấu tim móng
+ Khi đào đất hố móng thì cọc đánh dấu vị trí tâm móng sẽ bị mất, do đó phải
thực hiện công tác đánh dấu tâm móng (chuyển tim) trước khi đào hố móng.
 Dấu tim móng Mo (cột 3 móng co):
Ghi chó: Tim mãng co lµ tim cña phÇn
bª t«ng nh« nªn khái mÆt ®Êt, kh«ng
ph¶i lµ tim cña phÇn mãng bª t«ng n»m
díi ®Êt.
DÊu tim mãng co:
1= 2
1 = 2
 DÊu tim mãng Mo cña cét 4 c¹nh:
• Cét anten th©n tam gi¸c nhưng cã tíi 4 mãng co cã yªu cÇu rÊt nghiªm ngÆt vÒ
sù ®èi xøng cña c¸c mãng co qua mét trôc ®Þnh vi nh sau:
Từ yêu cầu kỹ thuật nói
trên móng Mo được đóng
cọc dấu như sau:
Hai cọc dấu C1,C2 phải nằm trên
trục định vị.
Hai cọc còn lại C3, C4 tùy trọn theo
nguyên tắc khi nối với C3, C4 phải
đi qua tim móng Mo.
Khoảng cách từ cọc dấu đến tim
móng trong bất kỳ trường hợp nào
cũng không được nhỏ hơn 2 m.
- Nguyên tắc chung đóng và sử dụng cọc dấu:
+ Cọc không nằm ở khu vực tổ đất.
+ Khi nối hai cọc bằng dây tim thì dây không vướng đất đào.
+ Cọc phải được bảo vệ để người và phương tiện thi công không va vào cọc dấu.
+ Tất cả các cọc dấu phải được thông báo( hoặc treo biển cảnh báo) cho toàn thể
người lao động biết và không làm hư hỏng, xê dịch trước khi thi công xong móng.
3. Độ lệch móng co – Dung sai cho phép( Theo HD.00.XD.08 – TTGS):
- Góc tiêu chuẩn giữa 2 dây co liền nhau A=120º
+ Cột 3 co, 02 móng co thi công chuẩn, bị lệch 01 móng co:
- Góc co A*=120º ± 4º
- Để xác định góc A* khó khăn nên thay vì kiểm tra góc A*, ta kiểm tra điều
kiện khống chế ∆ như sau:
- Bán kính co tiêu chuẩn : R > = H/3 -1 (m),
- ∆ độ lệch giữa móng co chuẩn và thực tế.
- Với độ cao cột:
H=24m: ∆ ≤ 50 cm
H=30m: ∆ ≤ 60 cm
H=36m: ∆ ≤ 75 cm
H=42m: ∆ ≤ 90 cm
H=48m: ∆ ≤ 100 cm
H=54m: ∆ ≤ 115 cm
H=60m: ∆ ≤ 130 cm
Cột lệch 1 mố co
+ Cột 3 co thi công bị lệch đều, các góc A* =120º nhưng lệch hướng chuẩn:
- Góc lệch cho phép B ≤ 10º.
- Theo điều kiện khống chế ∆
theo chiều cao cột như sau:
Cột bị lệch đều 03 mố co
- Với độ cao cột:
H = 24m: ∆ ≤ 120 cm
H = 30m: ∆ ≤ 155 cm
H = 36m: ∆ ≤ 190 cm
H = 42m: ∆ ≤ 225 cm
H = 48m: ∆ ≤ 260 cm
H = 54m: ∆ ≤ 295 cm
H = 60m: ∆ ≤ 330 cm
+ Cột 4 móng co:
- Góc co lớn nhất A ≤ 120º
- Bán kính co tiêu chuẩn : R > = H/3 -1 (m)
- Tỷ lệ La/Lb ≤ 1,73 (La là kích thước cạnh dài, Lb là kích thước cạnh ngắn)
Cột 4 co chuẩn Cột 04 co bị lệch 01 mố co.
- Sai số giới hạn cho phép của cột 04 co lấy như móng cột 03 co cho hai trường
hợp lệch 01 móng co và lệch đều các móng co.
Cột 04 co bị lệch đều tất cả
các mố.
Bước 2: Kiểm tra, nghiệm thu vật liệu, vật tư đưa vào thi công.
- Yêu cầu:
+ Vật tư, vật liệu đưa vào thi công phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đúng
chủng loại và đạt yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
- Kiểm tra:
+ Kiểm tra chất lượng thép, cát, đá, xi măng, nước đưa vào thi công…
○ Đá phải sạch không lẫn tạp chất, kích thước đá phải đều nhau ít hạt dẹt, dùng
thước kẹp kiểm tra xác xuất kích cỡ của đá, đảm bảo đúng chủng loại theo thiết
kế cấp phối (đá 1x2, 2x4, 4x6). Bằng trực quan kiểm tra độ đồng nhất đá dăm
thông qua màu săc, kích cỡ…đảm bảo không lẫn các tạp chất ngoài đá.
Đá hạt dẹt, lẫn tạp chất
không đạt yêu cầu thiết kế
Đá hình khối có góc cạnh đều,
sạch đạt yêu cầu thiết kế
○ Cát vàng đổ bê tông phải sạch không lẫn tạp chất, hạt to( hạt nhỏ dùng để
xây và trát).
Cát lẫn nhiều tạp chất nhiều,
không đạt yêu cầu thiết kế
Cát sạch, hạt to đạt yêu cầu
thiết kế
○ Thép đúng chủng loại, đạt yêu cầu thiết kế và không bị hoen gỉ: Thường
dùng các loại thép của các tổng công ty thép Việt Nam( như Thép Việt Úc,
Việt Hàn, Việt Nhật, Thép Miền Nam, Thép Miền Trung, Hòa Phát…) được
chứng nhận và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Dùng thước kẹp kiểm tra đường
kính cốt thép, đảm bảo đồng đều về tiết diện, bằng trực quan kiểm tra bề mặt
cốt thép (không bị hoen gỉ, sạch).
Thép hoen gỉ,
không đạt yêu cầu thiết kế
Thép đúng chủng loại,
không gỉ sét đạt yêu cầu thiết kế
○ Xi măng: Chỉ sử dụng xi măng của các thương hiệu của tổng công ty xi
măng Việt Nam như Hải Phòng, Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Bút Sơn, Tam Điệp,
Nghi Sơn, Hà Tiên…là nhưng công ty đáp ứng được TCVN 2682:1999.
+ Gạch xây: Kiểm tra kích thước, độ cong bằng thước kẹp với độ chính xác cao.
Kích thước, độ cong của mẫu thử phải có dung sai nằm trong khoảng cho phép theo
bảng.
Chiều dài Chiều rộng Chiều dày
Gạch đặc 45 ±2
Gạch đặc 60 ±3
Gạch rỗng ±3
Loại gạch
Dung sai, mm
±6 ±4
+ Tôn: Dùng thước kẹp panme đo chiều dày tôn, bằng trực quan kiểm tra màu
sắc, ghỉ sét hay tôn có bong sơn không.
+ Nước: Rõ nguồn gốc, không có màu, mùi lạ hoặc váng dầu mỡ…trên mặt
nước.
Bước 3: Đào đất hố móng.
1. Đào hố hóng: Đào móng phải đảm bảo đúng kích thước hình học và độ
sâu theo yêu cầu thiết kế.
+ Phân loại đất hố đào
▫ Đất khô ráo và từ đất cấp III trở lên
▫ Đất khô ráo cấp I, II
▫ Đất yếu có cốt mực nước ngầm cao
▫ Đất bùn, cát chảy
a. Đất khô ráo từ cấp III trở lên:
- Kích thước hố đào bằng kích thước bê tông lót, cộng thêm 0,2m mỗi bên.
- Thành hố đào thẳng đứng (Đối với hố đào H ≤ 2,3m)
- Đất đổ cách mép hố đào khoảng 1m.
b. Đất khô ráo, cấp I, II không sụt lở.
* Với móng có độ sâu < 1,7m:
- Kích thước đáy hố đào bằng kích thước lớp bê tông lót cộng thêm 0,2m mỗi bên
- Kích thước miệng hố = kích thước đáy hố cộng thêm 0,6m mỗi bên.
- Đất đào đổ xa miệng hố 2m để tránh sụt lở.
Đo kích thước hố móng đúng kích thước thiết kế.
* Với móng có độ sâu 1,7≤Hhố ≤ 2,3m: tiến hành đào 2 cấp:
- Cấp 1 sâu 1,15m, kích thước đáy hố bằng kích thước miệng cấp 2 và mở rộng
0.6m mỗi bên. Kích thước miệng hố móng bằng kích thước đáy cấp 1 và mở
rộng 0.6m mỗi bên.
- Cấp 2: Sâu 1,15m kích thước đáy bằng kích thước bê tông lót cộng 0,2m mỗi
bên. Kích thước miệng hố bằng kích thước đáy cộng thêm 0,6m mỗi bên.
* Đất yếu có mạch nước ngầm cao:
- Với móng có độ sâu ≤ 1,7m: đáy hố đào bằng kích thước bê tông lót cộng với
0,5m mỗi bên. Miệng hố bằng đáy hố cộng với 0,7m mỗi bên.
- Nhất định phải tổ chức hố thoát nước bằng máy bơm, thời gian bơm rút nước
> 2 giờ sau khi đổ xong bê tông.
- Với móng có độ sâu 1,7≤Hhố ≤ 2,3m: đào giật cấp, thành hố thẳng đứng được
gia cố bằng cọc tre (hoặc cọc cừ tràm), lót ván gỗ dầy 3cm. Tổ chức thoát nước
như đối với loại hố đào móng có độ sâu ≤ 1,7m.
- Đất đào đổ cách mép hố 3 m để tránh sạt nở.
* Đất bùn, cát chảy: Quy cách hố đào như loại đất yếu, có mực nước ngầm cao
nhưng công tác gia cố thành hố đào yêu cầu phải được đầu tư lớn hơn (xem hình
vẽ)
Hố đào: 1,7≤Hhố ≤ 2,3m
+ H ≤ 1,7m
+ 1,7≤Hhố ≤ 2,3m
2. C«ng t¸c ®µo vµ lÊp ®Êt
+ Khi ®µo hè mãng vµ ®ưêng hµo, kh«ng ®uîc ®µo s©u qu¸ cao tr×nh ®Æt kÕt
cÊu vµ vi ph¹m tíi cÊu t¹o tù nhiªn cña nÒn ®Êt. Sai sè cña chiÒu dµy ®Ó l¹i ë
®¸y hè ®µo qui ®Þnh trong b¶ng 3
B¶ng 3: mm
Tªn sai sè Sai sè cho phÐp
1. ChiÒu dµy cho phÐp ®Ó l¹i ë ®¸y hè: Kh«ng qu¸:
- Khi thi c«ng thñ c«ng 100
- Khi thi c«ng c¬ giíi 100
2. Sai lÖch cao tr×nh ®¸y hè mãng ®óc s½n so
víi thiÕt kÕ ±50
Bước 4: Đổ bê tông lót đáy hố móng.
- Yêu cầu: Vệ sinh hố, lót bao xi măng hoặc bạt dứa phía dưới.
- Do trong quá trình đào đất tim móng có thể thay đổi nên khi đào xong phải
xác định lại tim móng từ các cọc dấu, có thể phải chỉnh sửa lại hố đào trước khi
vệ sinh hố đào để đổ bê tông lót.
* Chú ý: Qúa trình lấy tim móng Mo, Mco có thể chưa chuẩn xác nên sau khi
đào đất phải xác định kỹ lại các tim móng Mo, Mco trước khi đổ bê tông lót
đồng thời các móng co tránh xảy ra sai sót. Nếu lần đầu thi công (hoặc chưa có
nhiều kinh nghiệm thì nên thi công móng Mo trước rồi lần lượt thi công móng
Mco sau.
-Thi công: Đổ bê tông theo thiết kế đá 4x6 mác 100 chiều dày đổ 100mm
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông lót móng :
- Độ sụt 6 – 8 cm .
- Vật liệu : Đá dăm 4x6 ,xi măng PCB30.
STT Thành phần hao phí ĐV Mác bê tông 100
1 Xi măng kg 207
2 Cát vàng m3 0,502
3 Đá dăm m3 0,898
4 Nước lít 175
Đo độ sâu hố móng trước và sau khi đổ bê tông, BT lót dày 10cm
Bước 5: Lắp dựng cốt thép.
- Nối buộc cốt thép phải đúng yêu cầu kỹ thuật (đối với thép trơn 30D cho mối
nối trong vùng chịu kéo, 20D trong vùng chịu uốn; Đối với thép gai: 25D trong
vùng chịu kéo, 15D trong vùng chịu uốn. Mỗi mối nối cần ít nhất là 3 dây buộc
bằng thép 1mm).
- Đối với mố trụ chú ý phần lắp dựng cụm bulông (Bulông phải thẳng đứng,
bản mã thăng bằng sau đó phải cố định vào thép trụ và không được dịch chuyển
trong quá trình đổ bêtông)
- Đối với các móng co, phần cổ móng cao hơn mặt đất, khi lắp đặt cốt thép,
cốt pha và móc neo cần phải hết sức chú ý đến kích thước hình học cũng như
hướng tâm cột.
- Tất cả các móc neo dây co phải hướng vào tâm cột (nếu cột là tam giác các
góc dây co tạo với nhau là 1200, cột vuông là 900). Đối với móng neo bị khuất
do các công trình kiến trúc hiện hữu hoặc do địa hình tự nhiên không nhìn thấy
thì phải kéo lại dây giác móng, kết hợp với quả dọi để đảm bảo độ hướng tâm
của móc và móng co.
* Chú ý: Để đảm bảo việc lắp dựng cốt thép được thuận lợi, khi gia công cốt
thép phải chú ý tới các thanh khung bên ngoài và bên trong để khi lắp dựng có
thể lồng vào nhau dễ dàng, tránh việc các khung sắt cùng kích thước sẽ không
lắp dựng được.
Lắp dựng cốt thép móng Mo. Lắp dựng cốt thép móng Mco thuận.
Lắp dựng cốt thép, bản bích móng Mo. Lắp dựng móc neo móng Mco.
Bước 6: Lắp dựng cốt pha móng cột.
* Yêu cầu:
- Cốt pha phải đảm bảo đúng kích thước hình học, đảm bảo độ kín khít và
vững chắc trong quá trình đổ bê tông.
- Bề mặt phải phẳng, không cong vênh (để tránh thoát nước bê tông và tăng
độ mịn của bề mặt bê tông sau khi đổ thì ta thường dùng bạt( hoặc vỏ bao xi
măng) để lót bên trong ván khuôn.
- Dùng vỏ bao hoặc túi nilon bịt kín phần hở phía trên của bu lông móng và
móc neo tránh để bê tông bám vào.
* Thi công:
- Ghép cốp pha: Do thi công đổ bê tông móng cột Mo, Mco theo 2 bước: đổ bê
tông đế móng xong, tháo dỡ ván khuôn mới tiến hành đổ bê tông cổ móng Mo,
cánh móng Mco nên ghép cốp pha cũng theo 2 bước.
- Có thể dùng cốp pha gỗ xẻ, ép hoặc thép tùy vào địa điểm, quy mô thi công của
công trình nơi đang thi công.
- Trong quá trình đổ, đầm dùi bê tông có thể làm ván khuôn, khung thép xê dịch
nên phải điều lại theo tim dây căng.
- Lắp đặt các thanh chống, giằng chắc chắn, đảo bảo cho cốp pha ổn định trong
suốt quá trình đổ bê tông.
Ghép cốp pha đế móng Mo Ghép cốp pha đế móng Mco.
Ghép cốp pha trụ móng Mo Ghép cốp pha cánh móng Mco.
Ghép cốp pha cánh móng Mco
(móng ngược)
Ghép cốp pha cánh móng Mco
(móng xuôi)
* Căng dây trong suốt quá trình để
điều chỉnh ván khuôn, khung thép (nếu
lệch) và dùng túi nilon bịt kín bulong
móng cột, móng co.
Bước 7: Công tác bê tông đế móng cột.
+ Sau khi lắp dựng cốt thép,con kê dày 5cm kê thép đáy móng và côp pha xong.
Kiểm tra lại tổng thế trước khi tiến hành đổ bê tông.
Đổ và đầm bê tông đế móng Mo Đổ và đầm bê tông đế móng Mco
* Thi công:
- Đổ bê tông theo thiết kế đá 1x2, M200#. (tất cả các móng có độ sâu >1,5m khi
đổ bê tông phải sử dụng máng trượt)
- Đầm bê tông đảm bảo kỹ, trong thời gian cho phép, (thường khi bê tông không
còn lún, nổi nước xi măng trên mặt thì tạm dừng đầm).
- Đổ bê tông phải có máy đầm dùi hoặc gậy thép, xà beng để đầm tay
- Đầm đúng kỹ thuật từ giữa ra xung quanh, chiều dày mỗi lớp đầm từ (30-
50)cm, thời gian đầm dùi tại một vị trí từ (20-40)s
STT Thành phần hao phí ĐV
Mác bê tông
100 150 200 250 300
1 Xi măng kg 230 296 361 434 458
2 Cát vàng m3 0,494 0,475 0,450 0,415 0,424
3 Đá dăm m3 0,903 0,881 0,866 0,858 0,861
4 Nước lít 195 195 195 195 181
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông:- Độ sụt : 6 – 8 cm.
Khi sử dụng xi măng PCB30: Vật liệu : Đá dăm 1x2
STT Thành phần hao phí ĐV
Mác bê tông
150 200 250 300
1 Xi măng kg 246 296 344 394
2 Cát vàng m3 0,495 0,475 0,456 0,436
3 Đá dăm m3 0,891 0,881 0,872 0,862
4 Nước lít 195 195 195 195
Khi sử dụng xi măng PCB40: Vật liệu : Đá dăm 1x2
Bước 8: Lắp dựng bu lông móng Mo và móc neo Mco.
+ Sau khi đổ bê tông đế móng 01 ngày (hoặc qua đêm), ta tiến hành lắp đặt bu
lông móng cột , móc neo móng co và ván khuôn để tiến hành tiếp tục đổ bê
tông.
Chú ý: Qúa trình lắp dựng bu lông neo, mặt bích móng Mo thường hay xảy ra
lỗi, làm cho bu lông không thẳng,mặt bích không thăng bằng và lệch vị trí so
với trụ bê tông, vì vậy phải chỉnh tim trục theo dây căng, dùng dây thép buộc cố
định các chân bu lông với nhau bằng các thanh thép fi8 or fi6 để đảm bảo các bu
lông không dịch chuyển khi đổ bê tông.
Bước 9: Đổ bê tông trụ móng Mo và cánh móng Mco.
+ Khi đã lắp dựng cốt thép, ván khuôn đảm bảo kỹ thuật ta tiến hành đổ bê tông
trụ móng Mo và cánh móng Mco.
+ Trộn bê tông đá 1x2, M200#
+ Tương tự đổ bê tông đế móng, khi đổ bê tông trụ móng Mo và cánh móng
Mco phải đầm bê tông đảm bảo đặc chắc,đầm dùi tại 1 vị trí từ (20-40)s với mỗi
chiều cao lớp đầm (30-50)cm. Khi nào thấy nước xi măng nổi lên trên mặt thì tạm
dừng đầm, trong quá trình đẩm phải cẩn thận, tránh làm sai lệch cốt thép.
+ Trong quá trình đổ bê tông, bu lông neo, mặt bích, móc co, khung thép có
thể dịch chuyển trong hộp ván khuôn nên vừa đổ bê tông vừa căn chỉnh lại để
đảm bảo kỹ thuật.
+ Sau khi đổ bê tông và đầm nén tới mặt bích móng cột, nước sẽ nổi lên trên rất
nhiều, khó căn chỉnh lại mặt bích đảm bảo thăng bằng và chèn bê tông dưới mặt
bích đảm bảo nên phải đổ thừa bê tông qua mặt bích tầm 3cm, đợi khoảng 3h khi bê
tông đang ninh kết, hút hết nước thì dùng bàn xoa làm phẳng mặt lại mặt trụ bê tông
và đầm chèn bê tông dưới mặt bích đảm bảo không xốp.
+ Dùng thước thủy (livo) để cân chỉnh thăng bằng lại cho mặt bích trước khi bê
tông đông cứng.
Bước 10: Tháo dỡ cốp pha và bảo dưỡng bê tông.
+ Đối với các cấu kiện bê tông dưới đất, sau 02 ngày (48 tiếng) có thể tháo dỡ
ván khuôn để bảo dưỡng.
* Yêu cầu:
- Tránh sứt mẻ bê tông và bề mặt bê tông khi bật, tách ván khuôn.
- Bê tông phẳng nhẵn, đạt kích thước theo thiết kế.
- Sau khi tháo dỡ cốp pha, ta tiến hành lấp đất và đưa vào bảo dưỡng trước khi lắp
dựng cột BTS và thiết bị phát sóng.
Kiểm tra chất lượng móng cột BTS:
* Móng Mo:
- Dùng livo kiểm tra độ thăng bằng của mặt bích, kiểm tra độ thẳng đứng của
bulong bằng mắt thường.
- Kiểm tra vị trí các bulong và mặt bích đặt trên mặt trụ bê tông theo thiết kế( tim
mặt bích và tim trụ bê tông cách nhau 10cm).
- Kích thước móng đúng thiết kế, bề mặt bê tông kín khít, không bị nứt, rỗ. Cấp
phối bê tông đúng thiết kế (dựa vào súng bật nảy).
* Móng Mco: Trường hợp cột 3 co.
- Độ cao móc neo, trụ móng đúng theo thiết kế, móc neo phải hướng tâm.
- Kích thước cánh, đế móng co đúng theo thiết kế( nếu phần chìm trong đất thì có
thể kiểm tra qua ảnh đã chụp trước khi lấp), và sườn móng phải hướng tâm.
- Bề mặt bê tông phẳng, nhẵn, kín khít, không được nứt rỗ. Cấp phối bê đúng thiết
kế (kiểm tra qua kết quả súng bật nảy).
- Dùng cước kiểm tra độ lệch tâm giữa móng Mco và móng Mo.
- Kiểm tra bán kính co bằng thước dây: R ≥ H/3 ± 1(m)
+ Sai lệch về kích thước phải đảm bảo theo phụ lục: Theo tiêu chuẩn TCVN
4453:1995
( Mức cho phép áp dụng cả đối với cấu kiện có chiều dài nhỏ hơn 1m)
Tên các sai lệch
Mức cho phép
mm
1. Độ lệch của các mặt phẳng và các đường cắt nhau của
các mặt phẳng đó so với đường thẳng đứng hoặc so với độ
nghiêng thiết kế:
a. Trên 1m chiều cao kết cấu.
b. Trên toàn bộ chiều cao kết cấu:
- Móng.
- Tường đổ trong cốp pha cố định và cột đổ liền với sàn.
- Kết cấu khung cột.
5
20
15
10
2. Độ lệch của mặt bê tông so với mặt phẳng ngang.
a. Tính cho 1m mặt phẳng về bất cứ hướng nào.
b. Trên toàn bộ mặt phẳng công trình.
5
20
3. Sai lệch trục của mặt phẳng bê tông trên cùng so với
thiết kế khi kiểm tra bằng thước dài 2m áp sát mặt bê tông 8
4. Sai lệch theo chiều dài hoặc nhịp của các kết cấu 20
5. Sai lệch tiết diện ngang của các bộ phận kết cấu 8
Bê tông phẳng, không bị rỗ. Mặt
bích thăng bằng.
Mặt bích không thăng bằng dẫn
tới lắp dựng bị nghiêng (phải kê
long đen) => không đảm bảo.
Bước 11: Lấp đất và hoàn trả mặt bằng thi công.
+ Lấp đất và đầm nén đảm bảo: Tùy theo loại đất, cát tại nơi thi công móng cột
và phương tiện đầm mà chiều cao lớp đầm và biện pháp khác nhau. Thường
thì đổ các lớp đất đầm từ 25 cm tới 35cm để đầm đến khi đảm bảo độ chặt mới
tiến hành lấp lớp tiếp theo.
- San bằng mặt đất tự nhiên xung quanh, san phần đất thừa, với những móng
Mco nằm trên taluy dốc, sườn dốc, yêu cầu Mco không được nằm trên đất
mượn, sau khi lấp đất phải đảm bảo móng Mco không bị sạt lở, gây lật.
Thường phải đổ bê tông trên mặt kt 3.5x3.5x0.12 m theo thiết kế chống sạt lở.
Móng Mo trước khi đầm đất Móng Mo sau khi đầm đất đảm bảo
Chú ý: Sau khi thi công xong phải hoàn trả và vệ sinh lại mặt bằng công trình
thi công.
- Hoàn trả mặt bằng sạch sẽ, sửa chữa và khắc phục những hạng mục hư hỏng
do thi công gây ra trước khi bàn giao.
Móng co không
đầm khi lấp đất.
TRIỂN KHAI THI CÔNG MÓNG PM LẮP GHÉP, PHÕNG MÁY XÂY MỚI.
■ CÁC LOẠI PHÕNG MÁY VIETTEL ĐANG SỬ DỤNG
I. THI CÔNG MÓNG NHÀ LẮP GHÉP
1. Các bước triển khai thi công xây dựng móng phòng máy lắp ghép.
Bước 1: Giác móng phòng máy (lấy móng Mo làm chuẩn để tiến hành xác
định vị trí, tim trục phòng máy).
Trường hợp PM có cửa quay vào cột
1. Khi giác móng nhà lắp ghép phải đảm bảo lỗ nhập trạm luôn thẳng với móng
M0 để đảm bảo thang cáp đi thẳng từ cột vào nhà trạm (trừ trường hợp thiết kế
đặc biệt)
- Dầm móng nhà lắp ghép phải kiểm tra kỹ khoảng cách các dầm (khoảng cách
các cạnh của hình chữ nhật – các cạnh đối và 02 đường chéo bằng nhau). Sau khi
xác định được các đường tim trục thì làm các công tác chuyển tim như thi công
móng cột BTS để đào đất hố móng thi công.
Bước 2: Đào đất.
Bước 3: Đổ bê tông lót và (lắp dựng cốt thép đế và trụ móng).
Bước 4: Lắp dựng cốt thép ván khuôn đế và trụ móng
Bước 5: Đổ bê tông đế và trụ móng
Bước 6: Lắp dựng cốt thép, ván khuôn dầm móng
Bước 7: Đổ bê tông dầm móng
Một số Chú ý khi thi công móng nhà lắp ghép: Việc thi công dầm móng nhà
lắp ghép không phức tạp nhưng phải chú ý một số chi tiết sau:
2. Đóng khuôn cốp pha dầm bê tông móng nhà container phải kiểm tra kỹ về
kích thước đảm bảo dầm đúng 200x200, nếu sai số lớn thì không bắt được bu lông
vòng đế móng (phải đục bỏ bê tôn để lgắp thì sẽ không đảm bảo kỹ thuật, thẩm mỹ.
3. Đảm bảo mặt dầm phẳng, thăng bằng ta dùng ống nước kiểm tra các mặt
dầm sau khi đầm nén, làm phẳng.
4. Căng dây cước định vị tim trong suốt quá trình để đảm bảo tim, trục dầm không
bị thay đổi khi đổ bê tông.
2. Kiểm tra chất lượng móng nhà lắp ghép.
- Kiểm tra vị trí , khoảng cách móng nhà lắp ghép so vơi móng Mo đảm bảo
đúng theo thiết kế.
- Kiểm tra đế và trụ bê tông:
+ Kích thước đế, trụ đúng thiết kế.
+ Khoảng cách các mố trụ theo đúng thiết kế.
+ Chiều cao nhô lên khỏi mặt đất đúng thiết kế.
+ Bề mặt bê tông phẳng, không bị rỗ nứt, cấp phối đúng theo thiết kế( dùng
súng bắn Mác bê tông, hoặc kiểm tra tỉ lệ trộn vật liêu khi đang trộn bê tông,
đánh giá qua bằng mắt thường về thẩm mỹ và rắn chắc).
- Kiểm tra dầm bê tông:
+ Kích thước dầm bê tông (dài, rộng, cao) đúng thiết kế (Kiểm tra mặt cắt
ngang dầm thường là 200x200 mm).
+ Tim của các dầm phải vuông góc với nhau, khoảng cách tim hai đường
chéo của dầm phải bằng nhau.
+ Mặt trên của dầm phải thăng bằng, cùng độ cao.
+ Bề mặt bê tông phẳng, không bị rỗ nứt, cấp phối đúng theo thiết kế.
Móng nhà lắp ghép lệch, không đúng thiết kế nên không bắt được bu lông vòng
II. THI CÔNG PHÕNG MÁY XÂY MỚI, PHÕNG MÁY NỔ
1. Các bước triển khai thi công xây dựng phòng máy xây mới, nhà máy nổ.
Bước 1: Giác móng phòng máy (lấy móng Mo làm chuẩn để tiến hành xác định
tim trục phòng máy xây mới).
Bước 2: Đào đất.
Bước 3: Nghiệm thu vật liệu.
Bước 4: Đổ bê tông lót móng.
Bước 5: Xây móng nhà, xây bậc tam cấp.
Bước 6: Lắp dựng cốt thép + ván khuôn giằng móng
Bước 7: Đổ bê tông giằng móng.
Bước 8: Đắp đất móng nhà, đắp cát nền nhà.
Bước 9: Xây tường sau đổ giằng móng, đổ bê tông, lắp dựng tấm chớp lanh tô.
Bước 10: Gia công lắp dựng ván khuôn cốt thép dầm sàn mái.
Bước 11: Đổ bê tông dầm sàn mái.
Bước 12: Xây tường thu hồi tường bao mái
Bước 13: Trát trần, tường trong ngoài nhà .
Bước 14: Đổ bê tông nền nhà, lát gạch nền nhà, lắp cửa lợp mái tôn.
Bước 15: Sơn tường, trần, dọn dẹp hoàn trả mặt bằng.
STT Thành phần hao phí ĐV
Mác vữa
50 75 100
1 Xi măng kg 213,02 296,03 385,04
2 Cát vàng m3 1,15 1,12 1,090
3 Nước lít 260 260 260
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây tường :
- Cát vàng ( mô đun độ lớn ML > 2 ) xi măng PCB30.
STT Thành phần hao phí ĐV
Mác vữa
50 75 100
1 Xi măng kg 230,02 320,03 410.04
2 Cát mịn m3 1,12 1,09 1,05
3 Nước lít 260 260 260
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa trát .
- Cát mịn ( mô đun độ lớn ML = 1,5 – 2 ),xi măng PCB30.
Định mức cấp phối cho 1 m3 vữa xây, trát dùng xi măng PC30
Định mức cấp phối cho 1 m3 vữa xây, trát dùng xi măng PCB40
STT Thành phần hao phí ĐV
Mác vữa
50 75 100
1 Xi măng Kg 163,02 227,02 297,02
2 Cát vàng m3 1,16 1,13 1,11
3 Nước lít 260 260 260
STT Thành phần hao phí ĐV
Mác vữa
50 75 100
1 Xi măng kg 176,02 247,02 320,03
2 Cát mịn m3 1,14 1,12 1,09
3 Nước lít 260 260 260
Định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa trát :
- Cát mịn ( mô đun độ lớn ML = 1,5 – 2 ), xi măng PCB40.
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây tường .
- Cát vàng (mô đun độ lớn ML > 2 ) xi măng PCB40.
2. Kiểm tra chất lượng nhà cải tạo, xây mới (phòng máy BTS, NMN)
- Kiểm tra toàn bộ kích thước nhà trạm, NMN bao gồm: kích thước lòng ngoài,
lòng trong, kích thước các lỗ nhập trạm, ô thoáng, ô thoáng có nan chớp bê tông
với nhà máy nổ, kích thước của ra vào, bậc thang, hố cát và nền bê tông xung
quanh…
- Đo khoảng cách, vị trí tương đối của nhà trạm với NMN, nhà trạm với móng
Mo theo thiết kế (hoặc theo thiết kế, công văn của chủ đầu tư yêu cầu về vị trí thi
công).
- Dùng thước kẹp kiểm tra kích thước và độ dày của cánh cửa, lưới chắn côn
trùng, tôn lợp mái, ống thoát nước …
- Dùng thước livo kết hợp với thước nhôm 2m kiểm tra độ thẳng đứng của khối
xây, độ sai lệch do xê dịch trục của kết cấu không được vượt quá quy đinh sau:
( Theo tiêu chuẩn TCVN 4453:1995 và TCVN 4085:1985)
Tên sai số
Sai số cho phép (mm)
Móng Tường Cột
1. Sai số kích thuớc:
- Chiều dày
- Cao trình đỉnh khối xây và các tầng
- Chiều rộng mảng tưêng cạnh cửa
- Chiều rộng các ô cửa
- Độ lệch trục của các ô cửa sổ cạnh nhau
- Độ lệch trục của kết cấu
15
-15
-
-
-
±10
+15,-10
-15
-20
+20
20
±10
±15
-15
-
-
-
±10
2. Sai sè mÆt ph¼ng vµ gãc cña khèi x©y
víi phư¬ng th¼ng ®øng:
- Trong ph¹m vi 1 tÇng
- Trªn toµn nhµ
3. Sai sè c¸c hµng theo phư¬ng ngang cña
khèi x©y trªn ®o¹n dµi 10m
4. §é gå ghÒ trªn bÒ m¨t ph¼ng ®øng cña
khèi x©y: khi kiÓm tra b»ng thưíc dµi 2m
- Trªn bÒ mÆt sÏ tr¸t v÷a
- Trªn bÒ mÆt kh«ng tr¸t
-
10
20
-
5
10
30
20
10
5
10
30
-
5
5
Sai số hình học khối xây cho phép theo TCVN 5593: 1991
- Kiểm tra độ bám dính của vữa bằng cách dùng thanh gỗ gõ nhẹ lên bề mặt, nếu
tiếng gõ chắc, bề mặt vữa không bị rạn vết chân chim, vết hằn của dụng cụ trát, gồ
ghề cục bộ cũng như các khuyết tật ở góc, cạnh, gờ chân tường…
- Kiểm tra mac vữa trát bằng súng bật nảy như kiểm tra bê tông.
- Độ sai lệch cho phép của bề mặt trát kiểm tra theo trị số của bảng sau:
( Theo tiêu chuẩn TCVN 5674:1992)
* Nếu trong thiết kế không quy định về mức độ trát thì áp dụng sai số cho
hạng mục trát đơn giản.
- Kiểm tra chất lượng láng và lát gạch: đảm bảo phải phẳng, không gồ ghề, lồi
lõm cục bộ. Sai số về cao độ, độ dốc và chênh giữa 2 mép của vật liệu láng liền
kề theo bảng:
( Theo tiêu chuẩn TCXDVN 303:2004)
- Chất lượng lắp dựng tôn lợp mái, cửa đi: kiểm tra màu sắc tấm tôn, dùng
thước kẹp kiểm tra xác xuất độ dày của tấm tôn lợp. Đinh vít liên kết giữa tôn và
xà gồ được bắt chặt, bắt vào múi tôn dương.
- Đối với cửa ra vào, đảm bảo các bản lề không bị xệ, thao tác đóng, mở cửa và
khóa dễ dàng. Khe hở cửa và mép tường , mép sàn không lơn hơn 10mm.
THI CÔNG HỆ THỐNG TIẾP ĐỊA CHO TRẠM BTS
■ Các loại hệ thống tiếp địa Viettel đang triển khai thi công:
○ Hệ thống tiếp địa đóng cọc
○ Hệ thống tiếp địa gem
○ Hệ thống tiếp địa Khoan lỗ
1. Hệ thống tiếp địa khoan 1 lỗ sâu 10m và một cọc đóng trực tiếp:
Địa điểm áp dụng: cho các trạm trên mái khu vực các tỉnh đồng bằng.
- Tổ đất gồm 01 cọc thép bọc đồng f16 dài 2,4m, thả lỗ khoan f90 sâu 10 m và 01
cọc thép bọc đồng dài 2,4m đóng trực tiếp liên kết với dây đồng C50 bằng mối
hàn hoá nhiệt (cadweld). Thực hiện theo các bước như sau:
+ Thực hiện công tác chuẩn bị vật tư, trang thiết bị thi công sau khi nhận bản vẽ
thiết kế.
+ Xác định được vị trí khoan hố tiếp địa theo bản vẽ thiết kế.
+ Để khoan hố, sử dụng áp lực của máy bơm nước đồng thời khoan bằng tay.
Trong quá trình khoan, nếu gặp sự cố thì phải báo ngay về cho người chỉ huy để
tìm biện pháp khắc phục.
+ Dừng sau khi khoan đạt độ sâu theo thiết kế 10m.
+ Đào rãnh với kích thước theo thiết kế và đóng trực tiếp 01 cọc thép bọc đồng
f16 dài 2,4m.
+ Đào rãnh liên kết 2 hố khoan với kích thước sâu x rộng = 600x550mm.
+ Tiến hành hàn nối các cọc thép bọc đồng với dây đồng trân C50 bằng mối hàn
hoá nhiệt, thả 01 cọc xuống hố khoan 10m.
+ Dùng dây cáp théo fi8Thực hiện các mối hàn mặt bích cho hệ thống chống sét
của cột và thoát sét qua các dây co của cột, dây đồng trần C50 thoát sét cho nhà
trạm. Dây dẫn sét phải được cố định vào tường và đi trong ống 34 đi xuống và
hàn nối với tổ đất bằng mối hàn hóa nhiệt
•Điện trở tiếp đất yêu cầu ≤ 4.
2. Hệ thống tiếp địa đóng cọc:
2.1 Hệ thống tiếp địa đóng 9 cọc: Địa điểm áp dụng: khu vực Trung du, miền
núi (vùng 1, vùng 2, các tỉnh Quảng Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước
và một số huyên miền núi của Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hoá).
2.2 Hệ thống tiếp địa đóng 6 cọc: Địa điểm áp dụng: khu vực các tỉnh đồng bằng.
Thi công hệ thống tiếp địa đóng cọc:
Tổ đất gồm 9 cọc (hay 6 cọc tùy theo thiết kế) cọc thép bọc đồng f16 dài 2,4m
đóng trực tiếp và liên kết với nhau bằng dây đồng trần C50, sử dụng mối hàn hoá
nhiệt. Các bước thực hiện như sau:
+ Khi thi công đào rãnh phải căn cứ vào thiết kế chi tiết. Khi có sai khác vướng
mắc về địa hình thì phải báo cáo về bộ phận điều hành thi công và chi nhánh tỉnh
để yêu cầu sửa thiết kế cho phù hợp với địa hình thực tế. (đồng thời đề xuất
phương án đào rãnh đặt dây tiếp địa theo địa hình hiện trạng thực tế phải đảm bảo
theo yêu cầu về chu vi vòng ring và khoảng cách giữa các cọc đồng theo yêu cầu
của thiết kế).
+ Đào rãnh tiếp địa đủ sâu theo vòng tròn thiết kế: sâu 600mm và rộng 550mm
+ Đóng trực tiếp 9 cọc (hoặc 6 cọc) thép bọc đồng quanh rãnh đào, đúng độ sâu
(2,4m tính từ đáy rãnh đào) và khoảng cách. Nếu trong trường hợp đóng cọc gặp sự
cố (điện ngầm, nước ngầm, đá bản…) phải báo về cho người chỉ huy để tìm biện
pháp khắc phục.
+ Sau khi đóng cọc sẽ thực hiện việc hàn nối liên kết các cọc bằng dây đồng C50
bằng mối hàn CADWELD.
+ Tuyệt đối không được lấp khi rãnh chưa đủ độ sâu, các mối hàn vòng ring chưa
đảm bảo chất lượng.
Mối hàn mặt bích cột (2 mối) phải được vệ sinh tạo được sự tiếp xúc tốt cho mối
hàn
+Toàn bộ các điểm nối mà phải sử dụng mối hàn CADWELD.
+Phải để đây tiếp địa chờ cho hệ thống thiết bị đúng theo quy định (02 sợi).
- Điện trở tiếp đất yêu cầu ≤ 4.
3. Hệ thống tiếp địa điển hình dạng hố
- Địa điểm áp dụng: tại khu vực có địa hình núi đá.
+ Đầu tiên, phải xác định được vị trí các hố tiếp địa ở móng co
M0,M1,M2,M3.
+ Sau khi đã xác định được vị trí, đội thi công sẽ tiến hành đào hố ở các vị
trí sát với các móng co với kính thước theo thiết kế là 1,5x1,5x1.
+ Đào các rãnh liên kết giữa các hố M1, M2, M3 về phía móng co M0 với
độ sâu x rộng là 600x550mm.
+ Sau khi đã kết thúc việc đào hố và các rãnh liên kết ta sẽ thực hiện việc
rải dây đồng C50 cho các hố. Dây đồng phải được rải san đều trong lòng hố
theo hình zic zắc và rải dây liên kết.
+ Sử dụng bột GEM đổ xuống các hố (chia đều bột GEM cho các hố).
+ Tuyệt đối không được lấp khi rãnh và hố khi chưa đủ độ sâu, các mối
hàn chưa đảm bảo chất lượng.
+ Mối hàn mặt bích cột (2 mối) phải được vệ sinh tạo được sự tiếp xúc tốt
cho mối hàn
+Toàn bộ các điểm nối mà phải sử dụng mối hàn CADWELD.
+Phải để đây tiếp địa chờ cho hệ thống thiết bị đúng theo quy định (02 sợi).
+ Sau khi đã hoàn tất việc hàn nối ta tiến kiểm tra lại toàn bộ các mối hàn
và tiến hành việc lấp đất đầm chặt.
- Điện trở tiếp đất yêu cầu ≤ 4.
3. Hệ thống tiếp địa đóng cọc thép V
Chú ý: Một số lưu ý thi công tiếp địa.
+ Thi công tiếp địa theo đúng thiết kế chi tiêt: Độ sâu rãnh chôn dây tiếp địa là
60cm, các mối hàn dây-dây, dây-cọc, dây-mặt bích chân cột BTS phải đầy đặn,
chắc chắn, đúng vị trí, đẹp.
+ Thi công thoát sét dây co đúng quy cách, đủ khóa cáp (khóa gang).
+ Một số hình ảnh thi công tiếp địa:
•Đo kiểm:
- Sau khi kết thúc quá trình thi công. Đối với tất cả các hệ thống tiếp địa ta phải
tiến hành việc đo trị số của hệ thống tiếp địa bằng đồng hồ đo điện trở đất ba dây
hoặc đồng hồ đo điện trở đất dạng kìm. Trị số điện trở đất ≤ 4.
- Trong trường hợp không đạt phải báo cáo với người chỉ huy và chi nhánh tỉnh
để có phương án thiết kế bổ xung.
Chú ý: Khi đo điện trở đất phải đảm bảo đất tại nơi đóng 02 cọc phu trợ phải ẩm,
nếu khô thì phải tưới ít nước thêm vào cho ẩm trước khi đóng cọc.
+ Nếu đo điện trở đất đảm bảo ≤ 4Ω, thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật => kết thúc quá
trình thi công tiếp địa
+ Trường hợp đo điện trở đất > 4Ω, phải thông báo cho ban điều hành để nắm tình
hình và phối hợp cùng chi nhánh tỉnh đề xuất phương án thiết kế bổ xung với chủ đầu
tư.
THI CÔNG LẮP DỰNG CỘT ANTEN
■ Các loại vật tư để thi công cột lắp dựng anten
Bản định vị móng Mo Bu lông neo móng Mo
Cụm Bu lông neo móng
Mo (cột trên mái)
Đốt cột anten vuông 300x300x3000Đốt cột anten tam giác 600x600x6000
(400x400x6000)
Kim thu sét 600x600-2,4m, 400x400-2,4m
300x300-1,8m
Mặt bích bịt đầu cột 600x600, 400x400
300x300
Thang cáp Gá đỡ cầu cáp-cột Trụ đỡ thang cáp
Vòng ốp móc co 600x600,400x400
300x300
Tăng đơ ɸ24, 22,18.
Bu lông bắt vòng ốp móc co
(hoặc nối cột 300x300,400x400,600x600)
(16x60), (18x80), (22x90)
Lót cáp fi10 và fi12 Khóa cáp fi10 và fi12
Ma ní fi18 + chốt mani fi22
Ma ní fi122 + chốt mani fi25
Bộ gá chống xoay
Cáp thép Bộ đèn báo không
Bước 2: 05 người dựng thủ công đốt 1 (4 người khiêng đốt 1 theo phương
thẳng đứng, 1 người giữ thăng bằng 1 thanh gỗ 4x4 dài 3m, đầu trên thanh
gỗ này buộc vào 1 thanh chủ của đốt cột)
- Dựng xong đốt 1, căng chỉnh độ thẳng đứng, siết bu lông, căng dây tạm để
ổn định thân đốt D1.
Bước 1: Kiểm tra mặt bích móng Mo, mặt bích các đốt cột xem có thăng bằng
không. Tránh tình trạng lắp cột lên bị nghiêng phải chèn thêm long đen (không
đảm bảo kỹ thuật, sẽ không nghiệm thu lắp dựng được).
1. Dựng cột 300x300 trên mái:
Bước 3: Lắp tó vào đỉnh đốt 1, lắp pu li, buộc đốt 2, 3 người kéo đốt 2 lên quá
đỉnh đốt 1 khoảng 5cm, rồi từ từ hạ xuống, liên kết chân đốt 2 với đỉnh đốt 1.
- Lắp từng dây co tầng 1.
- Kiểm tra độ thẳng đứng của cột, căn chỉnh cột
- Căng dây co tầng 1.
- Chuyển tó lên đỉnh đốt 2
- Quá trình lặp lại như cũ.
Nếu công nhân có sức khoẻ hạn chế, lúc chuyển tó lên cao nên rút hẳn puli
và cáp ra khỏi đỉnh tó, treo tạm vào đỉnh đốt 1, lắp xong tó ở vị trí mới sẽ
chuyển pu li cùng với cáp lên đỉnh tó để chuẩn bị lắp đốt mới. (Hình 5.1)
+ Lắp dựng cột dưới đất):
Bước 1: Kiểm tra mặt bích móng Mo, độ hướng tâm các móng co, mặt bích
các đốt cột xem có thăng bằng không. Tránh tình trạng lắp cột lên bị nghiêng
phải chèn thêm long đen (không đảm bảo kỹ thuật, sẽ không nghiệm thu lắp dựng
được).
Bước 2: Định vị tó và đóng cọc tạm
+Dựng thủ công tó ɸ76x6, L=7.5m. Buộc cố định vào Mo bằng dây dù ɸ15,
đế ống tó kê miếng đệm để tránh lún khi nâng cột nặng.
+Neo tạm bằng dây dù ɸ15, lắp puli trên đỉnh (Nếu dây dù đủ dài ta có thể
neo puli vào các mố co của trạm thay vì đóng cọc neo).
+Lắp puli chuyển hướng, cố định tời.
+Lắp cáp nâng từ tời → puli đỉnh → puli chuyển hướng(chân tó).
Dựng đốt 1:
- L(tó) là khoảng cách từ puli đỉnh cột tới mặt móng Mo phải đảm bảo L(tó)≥ 4.8m
đảm bảo việc lắp dựng được dễ dàng.
- L(cọc) phải đảm bảo khoảng cách từ chân ống tó tới cọc đóng từ 3-4m, nếu dây néo
đủ dài ta có thể buộc vào các mố co của móng cột.
- Tiến hành buộc cáp vào cấu kiện (điểm buộc cách đỉnh cấu kiện 2m)
- Tời đưa cấu kiện vào trạng thái gần thẳng đứng, chân cấu kiện cách đỉnh bu lông
móng ≥ 0,1m
- Điều chỉnh cho chân đốt 1 vào vị trí lắp đặt
- Nhả tời thật chậm để bu lông móng xuyên qua lỗ khoan mặt bích chân đốt 1 một
cách thoải mái, không va chạm làm hỏng ren bu lông.
- Lắp êcu và siết vừa phải
- Căn chỉnh độ thẳng đứng và siết chặt bu lông móng
- Nâng tó lắp vào đỉnh đốt 1 để chuẩn bị lắp đốt 2 (khoảng cách từ puli đỉnh ống tó
tới mặt bích đốt (1…n+1) phải đảm bảo L(tó)≥ 4.8m .
- Buộc ống tó vào đốt (1…n+1) đảm bảo tó cố định chắc vào đốt côt trong quá trình
tời, dễ cởi để chuyển lên đốt trên.
+ Chuyển tó leo lên đỉnh đốt 1:
- Trình tự thao tác:
• 1 công nhân ở đỉnh Đ1 giữ tó luôn luôn tì vào thân cột
• 1 công nhân ở chân tó có nghiệm vụ vừa di chuyển đai buộc di động, vừa giữ
chân tó luôn luôn áp sát thân cột.
• Tời nâng chân tó đến khi đỉnh tó cao hơn đỉnh đốt cột + 4,8m thì buộc tó vào
thân cột.
• Chuyển puli đỉnh từ đỉnh Đ1 lên đỉnh tó.
Lắp dựng đốt 2: Trình tự thao tác
- Buộc đầu cáp hàng vào điểm buộc quy định
- Tời đưa cấu kiện lên vị trí lắp đặt trong khi 1 công nhân vừa di chuyển lên cao
vừa giữ chân đốt 2 không va vào chân đốt 1.
- Đưa chân đốt 2 vào đỉnh đốt 1 sao cho lỗ trùng lỗ.
- Lắp bu lông đầu tiên
- Căn chỉnh để lắp các bu lông còn lại
- Siết vừa phải toàn bộ bu lông
- Lắp dây co tầng 1
- Căn chỉnh độ thẳng đứng
- Siết chặt bu lông nối đốt, tăng dây co, kiểm tra lại độ thẳng đứng, tháo dây neo
tạm, chuẩn bị lắp đặt đốt cột tiếp theo.
+ Lắp các đốt cột tiếp theo:
- Qui trình lắp các đốt cột tiếp theo tương tự như lắp đốt 2: Chuyển puli đỉnh
(Lắp vào đỉnh đốt cột 2+n vừa lắp xong) buộc đầu cáp nâng hàng vào chân tó leo,
đưa tó leo lên đỉnh đốt Đ2+n, tháo cáp nâng hàng để tiếp tục buộc cáp vào đốt Đ3+n,
đưa Đ3+n lên quá đỉnh Đ2+n cách ít nhất 0,2m, lắp chân Đ3+n vào đỉnh Đ2+n
- Để tránh việc leo trèo quá nhiều, tăng hiệu quả lắp dựng cột thì:
• Từ đốt thứ 3 công nhân làm việc trên cao chỉ có 2 nghiệm vụ: chuyển tó leo
và lắp đốt mới. Việc đưa đốt cột lên cao do tời và thợ phụ điều khiển chân đốt
cột bằng dây 10.
• Dây níu 10 được buộc vào chân đốt cột khi đốt cột còn nằm dưới đất.
• Khi đốt cột được tời đưa lên cao, thợ phụ phải dùng dây níu điều khiển để
cấu kiện không va vào thân cột đã lắp.
- Tính toán cắt dây co:
▫ Để đảm bảo dây co cắt ra chính xác nhất ta làm như sau: Lấy đoạn dây neo
(dây thừng) buộc vào vị trí bản ốp của tầng dây co thứ nhất kéo dài tới các mố co
để tính khoảng cách (kí hiệu là các Lco1,Lco2, Lco3...)
▫ Cắt dây cáp từ ru lô: Lcáp1 = Lco1 + Lphụ
Thường lấy Lphụ =0.1 Lco1 (Trong mọi trường hợp không lấy Lphụ nhỏ hơn
1.5m). => Lcáp1 = 1.1 Lco1
Quy cách bắt khóa cáp điển hình.
▫ Tính toán dây co cho các tầng 2,3,4,5…áp dụng theo công thức Pitago
trong tam giác vuông (đã biết Lco1,Lco2, Lco3…và bán kính co Rco): ta tính
được Hco1= Lco12 – Rco2 => Ta tính được Hco các tầng co thứ 2,3,4,5…
áp dụng tiếp theo Pitago ta tính được: Lco(2,3,4,5…)=
Cột BTS tại vùng núi bị chênh cao.
=> Lcáp(2,3,4,5…) = 1.1 Lco(2,3,4,5…) để cắt cáp trong ru lô trước khi lắp trên cột.
Các công cụ thi công và thiết bị để lắp dựng cột BTS:
- Ống Tó ɸ76x6, l = 7,5 m: 1 cái
- Tời quay tay 0,5 tấn + cáp: 01 bộ đầy đủ.
- Cọc ghim tời: L652x5x1 m: 4 cái
- Đòn quay tời 25 x 2,5m: 2 cái
- Cọc neo tạm: L652x5x1 m : 3 cái
- Dây níu 10: 150m
- Dây dù 15: 60m
- Dụng cụ cầm tay (cờ lê, mỏ lết, con xỏ đầu nhọn 16, cưa cắt cáp, đục thép,
búa tạ, búa 1kg, búa 3kg): 1 bộ
- Puli các loại: 3cái
- Đai da an toàn: 3 cái
Chú ý: Trường hợp khi cột bị nghiêng, dây co căng không đều, mặt bích cột
bị lệch thì phải nới bu lông tại mặt bích lệch, nới dây co và tăng dần các dây co
trùng sau đó xiết chặt bu long bắt mặt bích cột.
THI CÔNG LẮP DỰNG NHÀ LẮP GHÉP
Bước 1: Nhận vật tư lắp dựng:
Chú ý kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư: tấm vách, chân đế, bu lông vòng,
các thanh khung và phụ kiện, lồng điều hòa…….
Bước 2: Kiểm tra dầm móng nhà lắp ghép:
Kiểm tra kích thước móng, kích thước dầm móng, độ bằng phẳng của móng,
hướng của móng nhà với móng cột M0, đường dự kiến đi thang cáp để lắp cửa
nhà LG cho phù hợp
Bước 3: Lắp chân đế và thanh dầm, giằng nhà LG:
Lắp đặt 6 chân đế nhà lắp ghép và các thanh dầm, tăng cứng nhà, lắp đặt bu
lông vòng nhà, lắp 3 tấm sàn nhả LG, chú ý tấm sàn có 3 lỗ D chờ lắp ở phía
trước giáp cánh cửa, tấm không có lỗ lắp ở giữa và tấm có 1 lỗ lắp ở phía cuối
nhà căn chỉnh tấm sàn (chú ý các lỗ chờ trên tấm sàn phải lắp về phía bên phải
của nhà theo hướng nhìn từ cửa vào nhà trạm.)
Bước 4: Lắp dựng các thanh khung nhà
Lắp các thanh đứng và thanh ngang
Bước 5: Lắp dựng các tấm vách và cửa nhà LG
+ Lắp lần lượt các tấm vách trái, phải (mỗi vách 3 tấm)
+ Lắp vách hậu (3 tấm) chú ý 2 tấm cạnh lỗ chờ thang cáp trên tấm lệch về phía
nào thì tấm nằm phía bên đó, tấm hậu giữa chú ý lỗ chờ ống bảo ôn điều hòa
nằm về phía bên phải, lỗ thông gió nằm phía dưới
->chú ý giữa các tấm vách có khe để chèn thanh thép hộp 10x30 vào khe chờ
giữa các vách.
+ Lắp vách trước và cánh cửa: lắp 2 tấm trái phải của vách trước sau đó mới lắp
tấm cửa nhà (lưu ý phải lắp cầu thang lên nhà trạm trước khi lắp cánh cửa nhà)
Bước 6: Lắp tấm nóc nhà LG
+ Lắp lần lượt 2 tấm nóc nhà điều chỉnh cho ăn khớp đúng vị trí sau đó lắp các
miếng thép khóa tấm nóc vào thanh khung nhà 2 bên trái phải (mỗi bên 3
miếng) và lắp tấm ốp nóc dọc nhà bắt ốc cố định vào thanh khung ngang trước
sau nhà.
Bước 7: Lắp tấm ốp góc trong và ngoài nhà
+ Lăp thanh ốp góc lần lượt ngoài nhà rồi đến trong nhà.
Bước 8: Lắp thang cáp trong nhà
+ Lắp con son đỡ thang cáp sau đó lắp thang, chú ý thang cáp hình chữ U có
đáy chữ U quay ra cửa nhà trạm.
Bước 9: Lắp lồng điều hòa và quạt thông gió, lắp hộc để tài liệu, khung để
bình cứu hỏa
Bước 10: Kiểm tra hoàn thiện nhà:
+ Kiểm tra siết ốc hoàn thiện nhà, lau dọn vệ sinh nhà trạm sạch sẽ từ trong ra
ngoài. Sơn lại những vị trí xây sước, bơm keo silicon vào các khe nối vách nhà,
mép lồng thông gió trước sau.
Công tác an toàn trong lắp dựng:
1. Kiểm tra kỹ lưỡng dây an toàn, tời tó, túi đựng dụng cụ trước khi bắt đầu
lên cột thi công,
2. Khi buộc từ chân lên đỉnh tó vào cáp tời thành nhiều đoạn nhỏ (40cm) để
để khi tó lên qua đỉnh cột tháo dây ra lần lượt tránh bị giật tó gây nguy
hiểm.
3. Trong quá trình thao tác trên cột cần hết sức chú ý luôn phải thắt dây an
toàn vào cột,
THI CÔNG TRỒNG, KÉO CỘT ĐIỆN AC
■ Các bước thi công trồng cột điện AC:
Bước 1: Phóng tuyến xác định vị trí và khoảng cách trồng cột điện AC (đảm
bảo các cột cách nhau từ 40-50m)
Bước 2: Đào hố chôn cột điện (phụ thuộc vào cấp đất, loại cột đơn hay đôi
và loại dây điện AC) đảm bảo đúng kích thước.
Bước 3: Trồng cột điện (đảm bảo cột thẳng, không nghiêng ngả, tuyến cột
trồng phải thẳng hàng (trừ địa hình đặc biệt), không được trồng cột theo kiểu
chữ Z.
- Phương pháp dựng cột thủ công: 08 người khiêng cột điện đến hố đào,
chân cột để sát hố vào vị trí đã đào sẵn rãnh trượt, phía đối diện của hố
dùng thanh gỗ nhẵn hoặc ván dựng đứng theo thành hố móng cột, sau đó
cùng nhau ghé vai đẩy dần ngọn cột lên đồng thời 2 người dùng thang tre
vừa chống vừa đẩy cột điện lên đến khi cột điện thẳng đứng tiến hành
chèn chân cột và đổ bê tông móng cột, tiếp theo lấp đất và đầm chặt
móng cột đến mặt đất tự nhiên.
- Phương pháp dựng cột bằng Pa lăng xích: Tiến hành lắp dựng tó 3 chân
tại vị trí hố móng đào sau đó di chuyển cột điện vào vị trí, tiến hành treo
pa lăng xích và móc vào vị trí 2/3 phía đầu trên cột,
tiến hành kéo pa lăng xích đưa cột lên và điều chỉnh chân cột vào vị trí hố móng
sau đó nhả pa lăng xích để hạ cột vào hố móng,
Tiếp theo tiến hành chèn chân chột, đổ bê tông móng cột và đắp đất đầm chặt hố
móng đến mặt đất tự nhiên.
Để thi công dựng cột điện AC ta dùng Pa lăng xích để thi công:
Kích thước đào đất và đổ bê tông cho cột điện AC:
Bước 4: Lắp đặt phụ kiện và kéo dây điện.
- Lắp đặt bản ốp lên đầu cột bằng dây đai và khóa đai, chú ý tại những vị trí cột
chuyển hướng cần lắp 2 bản ốp hướng móc về 2 hướng kéo dây để lắp 2 kẹp
siết cáp cho 2 hướng kéo dây này.
- Tiến hành rải đây điện dọc theo tuyến sau đó đưa dây lên cột lắp đặt kẹp siết
cáp và kẹp treo cáp vào để đỡ dây điện, ở vị trí đường thẳng cách 2 cột phải sử
dụng 1 kẹp siết cáp để cho dây khỏi bị trùng.
+ Tại các vị trí vượt đường, vượt sông….thì sử dụng các thanh thép chữ
V70x70x7 dài 1m nối vào đỉnh cột bằng bu lông để tăng chiều cao cột.
+ Cột BTCT sử dụng để thi công điện AC là cột H6.5B, cột BTCT vuông H7m-
V65, cột ống sắt fi90, dày 2.5mm mạ kẽm nhúng nóng, dài 6m.
+ Block bê tông dùng để đổ cho cột điện AC: Bê tông đá 2x4, mác 150, kích
thước theo bảng tra.
Chú ý : trong quá trình thi công: khi đường điện đi qua các công trình điện
lưới, đường sắt … cần đảm bảo khoảng cách an toàn quy định để đàm bảo an
toàn cho quá trình thi công và vận hành khai thác đường điện sau này.
+ Với khoảng cách kéo điện AC vị trí đấu nối tới phòng máy BTS:
L ≤ 200m thì kéo dây 2x25mm2.
200m < L ≤ 800m kéo dây 2x35mm2.
800m < L ≤ 1500m kéo dây 2x50mm2.
1500m < L ≤ 3000m kéo dây 2x70mm2
Trường hợp L> 3000m hoặc dự toán ≥ 300 triệu thì phải có dự toán được
phòng Cơ điện Tập Đoàn phê duyệt mới được phép thi công
+ Trường hợp kéo điện 3 pha: L≤ 1500m thì dùng dây 4x25mm2.
1500< L ≤ 3000m thì dùng dây 4x35mm2.
L>3000m thì phải xin dự toán của phòng Cơ điện Tập đoàn phê duyệt mới
Được phép thi công.
* Các loại dây dùng để kéo điện AC kéo cho trạm BTS:
các loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặt

More Related Content

What's hot

đề Cương ôn tập thông tin vệ tinh
đề Cương ôn tập thông tin vệ tinhđề Cương ôn tập thông tin vệ tinh
đề Cương ôn tập thông tin vệ tinh
Hải Dương
 
Ky thuat-truyen-so-lieu
Ky thuat-truyen-so-lieuKy thuat-truyen-so-lieu
Ky thuat-truyen-so-lieu
Nguyen Vong
 
Báo cáo chuyển mạch
Báo cáo chuyển mạchBáo cáo chuyển mạch
Báo cáo chuyển mạch
Hải Dương
 
Giáo trình xử lý ảnh
Giáo trình xử lý ảnhGiáo trình xử lý ảnh
Giáo trình xử lý ảnh
Tùng Trần
 

What's hot (20)

thông tin di động ptit
thông tin di động ptitthông tin di động ptit
thông tin di động ptit
 
đề Cương ôn tập thông tin vệ tinh
đề Cương ôn tập thông tin vệ tinhđề Cương ôn tập thông tin vệ tinh
đề Cương ôn tập thông tin vệ tinh
 
Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY
Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAYĐề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY
Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY
 
Ky thuat-truyen-so-lieu
Ky thuat-truyen-so-lieuKy thuat-truyen-so-lieu
Ky thuat-truyen-so-lieu
 
Báo cáo chuyển mạch
Báo cáo chuyển mạchBáo cáo chuyển mạch
Báo cáo chuyển mạch
 
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slidePtit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
 
Giáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCM
Giáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCMGiáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCM
Giáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCM
 
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANGChương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Tổ chức quy hoạch mạng viễn thông: Mentor
[Báo cáo] Bài tập lớn Tổ chức quy hoạch mạng viễn thông: Mentor[Báo cáo] Bài tập lớn Tổ chức quy hoạch mạng viễn thông: Mentor
[Báo cáo] Bài tập lớn Tổ chức quy hoạch mạng viễn thông: Mentor
 
Kĩ thuật đo lường
Kĩ thuật đo lường Kĩ thuật đo lường
Kĩ thuật đo lường
 
Tài liệu gsm bts 3900
Tài liệu gsm bts 3900Tài liệu gsm bts 3900
Tài liệu gsm bts 3900
 
Đề tài: Thiết kế trạm BTS của MobiFone tại tỉnh Hải Phòng, 9đ
Đề tài: Thiết kế trạm BTS của MobiFone tại tỉnh Hải Phòng, 9đĐề tài: Thiết kế trạm BTS của MobiFone tại tỉnh Hải Phòng, 9đ
Đề tài: Thiết kế trạm BTS của MobiFone tại tỉnh Hải Phòng, 9đ
 
Tài liệu Matlab kỹ thuật
Tài liệu Matlab kỹ thuậtTài liệu Matlab kỹ thuật
Tài liệu Matlab kỹ thuật
 
Truyen dien dong
Truyen dien dongTruyen dien dong
Truyen dien dong
 
Đồ Thị Matlab
Đồ Thị Matlab Đồ Thị Matlab
Đồ Thị Matlab
 
Kỹ thuật siêu cao tần tài liệu, tai lieu
Kỹ thuật siêu cao tần   tài liệu, tai lieuKỹ thuật siêu cao tần   tài liệu, tai lieu
Kỹ thuật siêu cao tần tài liệu, tai lieu
 
Đề tài: Xây dựng Website quản lý điểm trường Phổ thông, 9đ
Đề tài: Xây dựng Website quản lý điểm trường Phổ thông, 9đĐề tài: Xây dựng Website quản lý điểm trường Phổ thông, 9đ
Đề tài: Xây dựng Website quản lý điểm trường Phổ thông, 9đ
 
Giáo trình xử lý ảnh
Giáo trình xử lý ảnhGiáo trình xử lý ảnh
Giáo trình xử lý ảnh
 
Tài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altiumTài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altium
 
Đề tài: Tiêu chuẩn IEEE 802.11 và công nghệ Wifi, HAY
Đề tài: Tiêu chuẩn IEEE 802.11 và công nghệ Wifi, HAYĐề tài: Tiêu chuẩn IEEE 802.11 và công nghệ Wifi, HAY
Đề tài: Tiêu chuẩn IEEE 802.11 và công nghệ Wifi, HAY
 

Similar to các loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặt

Phuong phap xu ly vet nut bt
Phuong phap xu ly vet nut btPhuong phap xu ly vet nut bt
Phuong phap xu ly vet nut bt
DK CONT
 
72. bien phap thi cong coc khan nhoi
72. bien phap thi cong coc khan nhoi72. bien phap thi cong coc khan nhoi
72. bien phap thi cong coc khan nhoi
trunghieu171
 
[TL] Quy trình kỹ thuật hoàn thiện căn hộ [kenhxaydung.vn].pdf
[TL] Quy trình kỹ thuật hoàn thiện căn hộ [kenhxaydung.vn].pdf[TL] Quy trình kỹ thuật hoàn thiện căn hộ [kenhxaydung.vn].pdf
[TL] Quy trình kỹ thuật hoàn thiện căn hộ [kenhxaydung.vn].pdf
NguynTrungLim1
 

Similar to các loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặt (20)

Thiết kế thi công cầu dầm thép liên hợp btct, sơ đồ đơn giản 4 nhịp 48 m (kèm...
Thiết kế thi công cầu dầm thép liên hợp btct, sơ đồ đơn giản 4 nhịp 48 m (kèm...Thiết kế thi công cầu dầm thép liên hợp btct, sơ đồ đơn giản 4 nhịp 48 m (kèm...
Thiết kế thi công cầu dầm thép liên hợp btct, sơ đồ đơn giản 4 nhịp 48 m (kèm...
 
Luận văn: Nghiên cứu sử dụng cọc ép tại Hải Phòng, HAY
Luận văn: Nghiên cứu sử dụng cọc ép tại Hải Phòng, HAYLuận văn: Nghiên cứu sử dụng cọc ép tại Hải Phòng, HAY
Luận văn: Nghiên cứu sử dụng cọc ép tại Hải Phòng, HAY
 
Idoc.vn quy trinh-dong-coc-btct
Idoc.vn quy trinh-dong-coc-btctIdoc.vn quy trinh-dong-coc-btct
Idoc.vn quy trinh-dong-coc-btct
 
Phuong phap xu ly vet nut bt
Phuong phap xu ly vet nut btPhuong phap xu ly vet nut bt
Phuong phap xu ly vet nut bt
 
Phuong phap xu ly vet nut bt
Phuong phap xu ly vet nut btPhuong phap xu ly vet nut bt
Phuong phap xu ly vet nut bt
 
Quy trình thi công đường
Quy trình thi công đườngQuy trình thi công đường
Quy trình thi công đường
 
luận văn QUI TRÌNH GIA CÔNG CHẾ TẠO VÀ LẮP DỰNG BỒN CHỨA
luận văn QUI TRÌNH GIA CÔNG CHẾ TẠO VÀ LẮP DỰNG BỒN CHỨAluận văn QUI TRÌNH GIA CÔNG CHẾ TẠO VÀ LẮP DỰNG BỒN CHỨA
luận văn QUI TRÌNH GIA CÔNG CHẾ TẠO VÀ LẮP DỰNG BỒN CHỨA
 
Đề tài: Xây dựng mô hình khoan tự động ứng dụng PLC, HOT
Đề tài: Xây dựng mô hình khoan tự động ứng dụng PLC, HOTĐề tài: Xây dựng mô hình khoan tự động ứng dụng PLC, HOT
Đề tài: Xây dựng mô hình khoan tự động ứng dụng PLC, HOT
 
Luận văn: Xây dựng mô hình khoan tự động ứng dụng PLC, HAY
Luận văn: Xây dựng mô hình khoan tự động ứng dụng PLC, HAYLuận văn: Xây dựng mô hình khoan tự động ứng dụng PLC, HAY
Luận văn: Xây dựng mô hình khoan tự động ứng dụng PLC, HAY
 
04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
04.Vietcivil_Chuyen de thiet ke va thi cong coc barrete
 
72. bien phap thi cong coc khan nhoi
72. bien phap thi cong coc khan nhoi72. bien phap thi cong coc khan nhoi
72. bien phap thi cong coc khan nhoi
 
30. So tay Phan hoan thien
30. So tay Phan hoan thien30. So tay Phan hoan thien
30. So tay Phan hoan thien
 
Quy trinh thi công chuẩn của Hoàn Thành Group
Quy trinh thi công chuẩn của Hoàn Thành GroupQuy trinh thi công chuẩn của Hoàn Thành Group
Quy trinh thi công chuẩn của Hoàn Thành Group
 
Datc1.ptn1
Datc1.ptn1Datc1.ptn1
Datc1.ptn1
 
Thi công cọc khoan nhồi
Thi công cọc khoan nhồiThi công cọc khoan nhồi
Thi công cọc khoan nhồi
 
Tài liệu: Qui trình gia công chế tạo và lắp dựng bồn chứa, HAY!
Tài liệu: Qui trình gia công chế tạo và lắp dựng bồn chứa, HAY!Tài liệu: Qui trình gia công chế tạo và lắp dựng bồn chứa, HAY!
Tài liệu: Qui trình gia công chế tạo và lắp dựng bồn chứa, HAY!
 
Hướng dẫn thiết kế cống trong đồ án tốt nghiệp
Hướng dẫn thiết kế cống trong đồ án tốt nghiệpHướng dẫn thiết kế cống trong đồ án tốt nghiệp
Hướng dẫn thiết kế cống trong đồ án tốt nghiệp
 
Quy trình sản xuất cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
Quy trình sản xuất cọc bê tông cốt thép đúc sẵnQuy trình sản xuất cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
Quy trình sản xuất cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
 
[TL] Quy trình kỹ thuật hoàn thiện căn hộ [kenhxaydung.vn].pdf
[TL] Quy trình kỹ thuật hoàn thiện căn hộ [kenhxaydung.vn].pdf[TL] Quy trình kỹ thuật hoàn thiện căn hộ [kenhxaydung.vn].pdf
[TL] Quy trình kỹ thuật hoàn thiện căn hộ [kenhxaydung.vn].pdf
 
01. tinhtoanluachonchieudaytuong barette chotangham nct
01. tinhtoanluachonchieudaytuong barette chotangham nct01. tinhtoanluachonchieudaytuong barette chotangham nct
01. tinhtoanluachonchieudaytuong barette chotangham nct
 

More from PTIT HCM

Tài Liệu ngôn ngữ R dùng trong phân tích dữ liệu, xác suất thống kê
Tài Liệu ngôn ngữ R dùng trong phân tích dữ liệu, xác suất thống kêTài Liệu ngôn ngữ R dùng trong phân tích dữ liệu, xác suất thống kê
Tài Liệu ngôn ngữ R dùng trong phân tích dữ liệu, xác suất thống kê
PTIT HCM
 
Top Notch Fundamentals (student book) Thiem
Top Notch Fundamentals (student book) ThiemTop Notch Fundamentals (student book) Thiem
Top Notch Fundamentals (student book) Thiem
PTIT HCM
 
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Ltecông nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
PTIT HCM
 

More from PTIT HCM (15)

Tài Liệu ngôn ngữ R dùng trong phân tích dữ liệu, xác suất thống kê
Tài Liệu ngôn ngữ R dùng trong phân tích dữ liệu, xác suất thống kêTài Liệu ngôn ngữ R dùng trong phân tích dữ liệu, xác suất thống kê
Tài Liệu ngôn ngữ R dùng trong phân tích dữ liệu, xác suất thống kê
 
Top Notch 3 Student Book (file PDF) Thiem
Top Notch 3 Student Book (file PDF) ThiemTop Notch 3 Student Book (file PDF) Thiem
Top Notch 3 Student Book (file PDF) Thiem
 
Top Notch Fundamentals (student book) Thiem
Top Notch Fundamentals (student book) ThiemTop Notch Fundamentals (student book) Thiem
Top Notch Fundamentals (student book) Thiem
 
Huong dan su dung GX Work 3.pdf
Huong dan su dung GX Work 3.pdfHuong dan su dung GX Work 3.pdf
Huong dan su dung GX Work 3.pdf
 
Top Notch 1.pdf
Top Notch 1.pdfTop Notch 1.pdf
Top Notch 1.pdf
 
Top_Notch_2_Third.pdf
Top_Notch_2_Third.pdfTop_Notch_2_Third.pdf
Top_Notch_2_Third.pdf
 
introdution to Python
introdution to Pythonintrodution to Python
introdution to Python
 
Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng
Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộngQuy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng
Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng
 
Giao thức PIM Trong MPLS
Giao thức PIM Trong MPLS Giao thức PIM Trong MPLS
Giao thức PIM Trong MPLS
 
Code matlab mô phỏng dung lượng kênh truy ền reyleght trong kĩ thuật mimo
Code matlab mô phỏng dung lượng kênh truy ền reyleght trong kĩ thuật mimoCode matlab mô phỏng dung lượng kênh truy ền reyleght trong kĩ thuật mimo
Code matlab mô phỏng dung lượng kênh truy ền reyleght trong kĩ thuật mimo
 
Trắc nghiệm tối ưu nguyễn thiêm
Trắc nghiệm tối ưu  nguyễn thiêmTrắc nghiệm tối ưu  nguyễn thiêm
Trắc nghiệm tối ưu nguyễn thiêm
 
slide thông tin di động
slide thông tin di độngslide thông tin di động
slide thông tin di động
 
ung dung ky thuat mimo trong-lte
ung dung ky thuat mimo trong-lteung dung ky thuat mimo trong-lte
ung dung ky thuat mimo trong-lte
 
Cac ky thuat_dieu_che_4543
Cac ky thuat_dieu_che_4543Cac ky thuat_dieu_che_4543
Cac ky thuat_dieu_che_4543
 
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Ltecông nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
 

các loại trạm,cột mà viettel đang xây dựng,lắp đặt

  • 1. CÁC LOẠI TRẠM, PHÕNG MÁY, TUYẾN MÀ VIETTEL ĐANG TRIỂN KHAI THI CÔNG. Trạm dây co( trên mái) Trạm dây co( dưới đất) Trạm trên mái (cột tự đứng hapulico)
  • 2. Trạm dưới đất( cột tự đứng Hapulico) Trạm trên mái( cột cóc trên mái) Trạm dưới đất (Cột tự đứng tam giác)
  • 3. Trạm phát sóng di động Móng cột anten trên máiTrạm dưới đất (cột tự đứng tứ giác)
  • 4. Móng cột dưới đất Mo Phòng máy lắp ghép trên mái Móng co dưới đất ( Móng ngược)
  • 5. Phòng máy xây mớiMóng co dưới đất (Móng xuôi) Lắp đặt 2 gá chống xoay
  • 6. Lắp đặt Viba Lắp đặt bộ gá GSMLắp đặt 01 gá chống xoay
  • 7. KỸ THUẬT THI CÔNG XÂY DỰNG MÓNG CỘT ANTEN DƯỚI ĐẤT Để đảm bảo chất lượng xây dựng móng cột dưới đất đảm bảo ta phải tiến hành thi công theo các bước sau: 1. Giác móng. 3. Đào đất hố móng. 2. Kiểm tra vật liệu, vật tư đưa vào thi công. 6. Lắp dựng cốp pha. 4. Đổ bê tông lót móng cột. 5. Lắp dựng cốt thép. 7. Công tác bê tông đế móng cột 8. Lắp dựng bu lông móng Mo và Mco đảm bảo. 9. Đổ bê tông móng Mo và móng Mco. 10. Công tác tháo dỡ coppha và bảo dưỡng bê tông. 11. Lấp đất và hoàn trả mặt bằng.
  • 8. Bước 1: Kỹ thuật giác móng: 1. Giác móng - Để xác định chính xác vị trí các móng co đối với móng giữa (móng M0) các đội thi công phải được trang bị 1-2 bộ giác móng, (65÷70)m dây cước, 01 thước dây dài 50m theo hình vẽ dưới đây:
  • 9. + Đặt giác móng vào vị trí Mo, quay 1 đỉnh của bộ giác móng về hướng của 1 móng co theo theo hướng thiết kế, căng dây đúng vào rãnh ở đỉnh và rãnh ở cạnh đối diện, kéo thước xác định vị trí theo móng co theo cự ly quy định. Đóng cọc xác định móng co thứ nhất. + Lần lượt xác định các móng co còn lại. Khi nào xác định được toàn bộ các móng co đều không va chạm với các công trình kiến trúc tại địa điểm xây dựng thì mới xem là giác xong móng. (Nếu 1 trong các số các móng co không đủ bán kính, va chạm hoặc quá gần các công trình kiến trúc nào không đảm bảo an toàn thì phải vẽ lại hiện trạng mặt bằng theo thực tế báo cáo về bộ phận điều hành thi công để liên hệ thay đổi thiết kế cho phù hợp với địa hình thực tế) 2. Công tác giấu tim móng + Khi đào đất hố móng thì cọc đánh dấu vị trí tâm móng sẽ bị mất, do đó phải thực hiện công tác đánh dấu tâm móng (chuyển tim) trước khi đào hố móng.  Dấu tim móng Mo (cột 3 móng co):
  • 10. Ghi chó: Tim mãng co lµ tim cña phÇn bª t«ng nh« nªn khái mÆt ®Êt, kh«ng ph¶i lµ tim cña phÇn mãng bª t«ng n»m díi ®Êt. DÊu tim mãng co:
  • 11. 1= 2 1 = 2  DÊu tim mãng Mo cña cét 4 c¹nh: • Cét anten th©n tam gi¸c nhưng cã tíi 4 mãng co cã yªu cÇu rÊt nghiªm ngÆt vÒ sù ®èi xøng cña c¸c mãng co qua mét trôc ®Þnh vi nh sau: Từ yêu cầu kỹ thuật nói trên móng Mo được đóng cọc dấu như sau: Hai cọc dấu C1,C2 phải nằm trên trục định vị. Hai cọc còn lại C3, C4 tùy trọn theo nguyên tắc khi nối với C3, C4 phải đi qua tim móng Mo. Khoảng cách từ cọc dấu đến tim móng trong bất kỳ trường hợp nào cũng không được nhỏ hơn 2 m.
  • 12. - Nguyên tắc chung đóng và sử dụng cọc dấu: + Cọc không nằm ở khu vực tổ đất. + Khi nối hai cọc bằng dây tim thì dây không vướng đất đào. + Cọc phải được bảo vệ để người và phương tiện thi công không va vào cọc dấu. + Tất cả các cọc dấu phải được thông báo( hoặc treo biển cảnh báo) cho toàn thể người lao động biết và không làm hư hỏng, xê dịch trước khi thi công xong móng. 3. Độ lệch móng co – Dung sai cho phép( Theo HD.00.XD.08 – TTGS): - Góc tiêu chuẩn giữa 2 dây co liền nhau A=120º + Cột 3 co, 02 móng co thi công chuẩn, bị lệch 01 móng co: - Góc co A*=120º ± 4º - Để xác định góc A* khó khăn nên thay vì kiểm tra góc A*, ta kiểm tra điều kiện khống chế ∆ như sau: - Bán kính co tiêu chuẩn : R > = H/3 -1 (m), - ∆ độ lệch giữa móng co chuẩn và thực tế.
  • 13. - Với độ cao cột: H=24m: ∆ ≤ 50 cm H=30m: ∆ ≤ 60 cm H=36m: ∆ ≤ 75 cm H=42m: ∆ ≤ 90 cm H=48m: ∆ ≤ 100 cm H=54m: ∆ ≤ 115 cm H=60m: ∆ ≤ 130 cm Cột lệch 1 mố co
  • 14. + Cột 3 co thi công bị lệch đều, các góc A* =120º nhưng lệch hướng chuẩn: - Góc lệch cho phép B ≤ 10º. - Theo điều kiện khống chế ∆ theo chiều cao cột như sau: Cột bị lệch đều 03 mố co - Với độ cao cột: H = 24m: ∆ ≤ 120 cm H = 30m: ∆ ≤ 155 cm H = 36m: ∆ ≤ 190 cm H = 42m: ∆ ≤ 225 cm H = 48m: ∆ ≤ 260 cm H = 54m: ∆ ≤ 295 cm H = 60m: ∆ ≤ 330 cm
  • 15. + Cột 4 móng co: - Góc co lớn nhất A ≤ 120º - Bán kính co tiêu chuẩn : R > = H/3 -1 (m) - Tỷ lệ La/Lb ≤ 1,73 (La là kích thước cạnh dài, Lb là kích thước cạnh ngắn) Cột 4 co chuẩn Cột 04 co bị lệch 01 mố co.
  • 16. - Sai số giới hạn cho phép của cột 04 co lấy như móng cột 03 co cho hai trường hợp lệch 01 móng co và lệch đều các móng co. Cột 04 co bị lệch đều tất cả các mố.
  • 17. Bước 2: Kiểm tra, nghiệm thu vật liệu, vật tư đưa vào thi công. - Yêu cầu: + Vật tư, vật liệu đưa vào thi công phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đúng chủng loại và đạt yêu cầu của hồ sơ thiết kế. - Kiểm tra: + Kiểm tra chất lượng thép, cát, đá, xi măng, nước đưa vào thi công… ○ Đá phải sạch không lẫn tạp chất, kích thước đá phải đều nhau ít hạt dẹt, dùng thước kẹp kiểm tra xác xuất kích cỡ của đá, đảm bảo đúng chủng loại theo thiết kế cấp phối (đá 1x2, 2x4, 4x6). Bằng trực quan kiểm tra độ đồng nhất đá dăm thông qua màu săc, kích cỡ…đảm bảo không lẫn các tạp chất ngoài đá. Đá hạt dẹt, lẫn tạp chất không đạt yêu cầu thiết kế Đá hình khối có góc cạnh đều, sạch đạt yêu cầu thiết kế
  • 18. ○ Cát vàng đổ bê tông phải sạch không lẫn tạp chất, hạt to( hạt nhỏ dùng để xây và trát). Cát lẫn nhiều tạp chất nhiều, không đạt yêu cầu thiết kế Cát sạch, hạt to đạt yêu cầu thiết kế ○ Thép đúng chủng loại, đạt yêu cầu thiết kế và không bị hoen gỉ: Thường dùng các loại thép của các tổng công ty thép Việt Nam( như Thép Việt Úc, Việt Hàn, Việt Nhật, Thép Miền Nam, Thép Miền Trung, Hòa Phát…) được chứng nhận và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Dùng thước kẹp kiểm tra đường kính cốt thép, đảm bảo đồng đều về tiết diện, bằng trực quan kiểm tra bề mặt cốt thép (không bị hoen gỉ, sạch).
  • 19. Thép hoen gỉ, không đạt yêu cầu thiết kế Thép đúng chủng loại, không gỉ sét đạt yêu cầu thiết kế ○ Xi măng: Chỉ sử dụng xi măng của các thương hiệu của tổng công ty xi măng Việt Nam như Hải Phòng, Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Bút Sơn, Tam Điệp, Nghi Sơn, Hà Tiên…là nhưng công ty đáp ứng được TCVN 2682:1999.
  • 20. + Gạch xây: Kiểm tra kích thước, độ cong bằng thước kẹp với độ chính xác cao. Kích thước, độ cong của mẫu thử phải có dung sai nằm trong khoảng cho phép theo bảng. Chiều dài Chiều rộng Chiều dày Gạch đặc 45 ±2 Gạch đặc 60 ±3 Gạch rỗng ±3 Loại gạch Dung sai, mm ±6 ±4 + Tôn: Dùng thước kẹp panme đo chiều dày tôn, bằng trực quan kiểm tra màu sắc, ghỉ sét hay tôn có bong sơn không. + Nước: Rõ nguồn gốc, không có màu, mùi lạ hoặc váng dầu mỡ…trên mặt nước.
  • 21. Bước 3: Đào đất hố móng. 1. Đào hố hóng: Đào móng phải đảm bảo đúng kích thước hình học và độ sâu theo yêu cầu thiết kế. + Phân loại đất hố đào ▫ Đất khô ráo và từ đất cấp III trở lên ▫ Đất khô ráo cấp I, II ▫ Đất yếu có cốt mực nước ngầm cao ▫ Đất bùn, cát chảy a. Đất khô ráo từ cấp III trở lên: - Kích thước hố đào bằng kích thước bê tông lót, cộng thêm 0,2m mỗi bên. - Thành hố đào thẳng đứng (Đối với hố đào H ≤ 2,3m) - Đất đổ cách mép hố đào khoảng 1m.
  • 22. b. Đất khô ráo, cấp I, II không sụt lở. * Với móng có độ sâu < 1,7m: - Kích thước đáy hố đào bằng kích thước lớp bê tông lót cộng thêm 0,2m mỗi bên - Kích thước miệng hố = kích thước đáy hố cộng thêm 0,6m mỗi bên. - Đất đào đổ xa miệng hố 2m để tránh sụt lở. Đo kích thước hố móng đúng kích thước thiết kế. * Với móng có độ sâu 1,7≤Hhố ≤ 2,3m: tiến hành đào 2 cấp: - Cấp 1 sâu 1,15m, kích thước đáy hố bằng kích thước miệng cấp 2 và mở rộng 0.6m mỗi bên. Kích thước miệng hố móng bằng kích thước đáy cấp 1 và mở rộng 0.6m mỗi bên. - Cấp 2: Sâu 1,15m kích thước đáy bằng kích thước bê tông lót cộng 0,2m mỗi bên. Kích thước miệng hố bằng kích thước đáy cộng thêm 0,6m mỗi bên.
  • 23. * Đất yếu có mạch nước ngầm cao: - Với móng có độ sâu ≤ 1,7m: đáy hố đào bằng kích thước bê tông lót cộng với 0,5m mỗi bên. Miệng hố bằng đáy hố cộng với 0,7m mỗi bên. - Nhất định phải tổ chức hố thoát nước bằng máy bơm, thời gian bơm rút nước > 2 giờ sau khi đổ xong bê tông. - Với móng có độ sâu 1,7≤Hhố ≤ 2,3m: đào giật cấp, thành hố thẳng đứng được gia cố bằng cọc tre (hoặc cọc cừ tràm), lót ván gỗ dầy 3cm. Tổ chức thoát nước như đối với loại hố đào móng có độ sâu ≤ 1,7m. - Đất đào đổ cách mép hố 3 m để tránh sạt nở. * Đất bùn, cát chảy: Quy cách hố đào như loại đất yếu, có mực nước ngầm cao nhưng công tác gia cố thành hố đào yêu cầu phải được đầu tư lớn hơn (xem hình vẽ) Hố đào: 1,7≤Hhố ≤ 2,3m
  • 24. + H ≤ 1,7m + 1,7≤Hhố ≤ 2,3m
  • 25. 2. C«ng t¸c ®µo vµ lÊp ®Êt + Khi ®µo hè mãng vµ ®ưêng hµo, kh«ng ®uîc ®µo s©u qu¸ cao tr×nh ®Æt kÕt cÊu vµ vi ph¹m tíi cÊu t¹o tù nhiªn cña nÒn ®Êt. Sai sè cña chiÒu dµy ®Ó l¹i ë ®¸y hè ®µo qui ®Þnh trong b¶ng 3 B¶ng 3: mm Tªn sai sè Sai sè cho phÐp 1. ChiÒu dµy cho phÐp ®Ó l¹i ë ®¸y hè: Kh«ng qu¸: - Khi thi c«ng thñ c«ng 100 - Khi thi c«ng c¬ giíi 100 2. Sai lÖch cao tr×nh ®¸y hè mãng ®óc s½n so víi thiÕt kÕ ±50 Bước 4: Đổ bê tông lót đáy hố móng. - Yêu cầu: Vệ sinh hố, lót bao xi măng hoặc bạt dứa phía dưới. - Do trong quá trình đào đất tim móng có thể thay đổi nên khi đào xong phải xác định lại tim móng từ các cọc dấu, có thể phải chỉnh sửa lại hố đào trước khi vệ sinh hố đào để đổ bê tông lót.
  • 26. * Chú ý: Qúa trình lấy tim móng Mo, Mco có thể chưa chuẩn xác nên sau khi đào đất phải xác định kỹ lại các tim móng Mo, Mco trước khi đổ bê tông lót đồng thời các móng co tránh xảy ra sai sót. Nếu lần đầu thi công (hoặc chưa có nhiều kinh nghiệm thì nên thi công móng Mo trước rồi lần lượt thi công móng Mco sau. -Thi công: Đổ bê tông theo thiết kế đá 4x6 mác 100 chiều dày đổ 100mm Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông lót móng : - Độ sụt 6 – 8 cm . - Vật liệu : Đá dăm 4x6 ,xi măng PCB30. STT Thành phần hao phí ĐV Mác bê tông 100 1 Xi măng kg 207 2 Cát vàng m3 0,502 3 Đá dăm m3 0,898 4 Nước lít 175
  • 27. Đo độ sâu hố móng trước và sau khi đổ bê tông, BT lót dày 10cm
  • 28. Bước 5: Lắp dựng cốt thép. - Nối buộc cốt thép phải đúng yêu cầu kỹ thuật (đối với thép trơn 30D cho mối nối trong vùng chịu kéo, 20D trong vùng chịu uốn; Đối với thép gai: 25D trong vùng chịu kéo, 15D trong vùng chịu uốn. Mỗi mối nối cần ít nhất là 3 dây buộc bằng thép 1mm). - Đối với mố trụ chú ý phần lắp dựng cụm bulông (Bulông phải thẳng đứng, bản mã thăng bằng sau đó phải cố định vào thép trụ và không được dịch chuyển trong quá trình đổ bêtông) - Đối với các móng co, phần cổ móng cao hơn mặt đất, khi lắp đặt cốt thép, cốt pha và móc neo cần phải hết sức chú ý đến kích thước hình học cũng như hướng tâm cột. - Tất cả các móc neo dây co phải hướng vào tâm cột (nếu cột là tam giác các góc dây co tạo với nhau là 1200, cột vuông là 900). Đối với móng neo bị khuất do các công trình kiến trúc hiện hữu hoặc do địa hình tự nhiên không nhìn thấy thì phải kéo lại dây giác móng, kết hợp với quả dọi để đảm bảo độ hướng tâm của móc và móng co. * Chú ý: Để đảm bảo việc lắp dựng cốt thép được thuận lợi, khi gia công cốt thép phải chú ý tới các thanh khung bên ngoài và bên trong để khi lắp dựng có thể lồng vào nhau dễ dàng, tránh việc các khung sắt cùng kích thước sẽ không lắp dựng được.
  • 29. Lắp dựng cốt thép móng Mo. Lắp dựng cốt thép móng Mco thuận. Lắp dựng cốt thép, bản bích móng Mo. Lắp dựng móc neo móng Mco.
  • 30. Bước 6: Lắp dựng cốt pha móng cột. * Yêu cầu: - Cốt pha phải đảm bảo đúng kích thước hình học, đảm bảo độ kín khít và vững chắc trong quá trình đổ bê tông. - Bề mặt phải phẳng, không cong vênh (để tránh thoát nước bê tông và tăng độ mịn của bề mặt bê tông sau khi đổ thì ta thường dùng bạt( hoặc vỏ bao xi măng) để lót bên trong ván khuôn. - Dùng vỏ bao hoặc túi nilon bịt kín phần hở phía trên của bu lông móng và móc neo tránh để bê tông bám vào. * Thi công: - Ghép cốp pha: Do thi công đổ bê tông móng cột Mo, Mco theo 2 bước: đổ bê tông đế móng xong, tháo dỡ ván khuôn mới tiến hành đổ bê tông cổ móng Mo, cánh móng Mco nên ghép cốp pha cũng theo 2 bước. - Có thể dùng cốp pha gỗ xẻ, ép hoặc thép tùy vào địa điểm, quy mô thi công của công trình nơi đang thi công. - Trong quá trình đổ, đầm dùi bê tông có thể làm ván khuôn, khung thép xê dịch nên phải điều lại theo tim dây căng. - Lắp đặt các thanh chống, giằng chắc chắn, đảo bảo cho cốp pha ổn định trong suốt quá trình đổ bê tông.
  • 31. Ghép cốp pha đế móng Mo Ghép cốp pha đế móng Mco. Ghép cốp pha trụ móng Mo Ghép cốp pha cánh móng Mco.
  • 32. Ghép cốp pha cánh móng Mco (móng ngược) Ghép cốp pha cánh móng Mco (móng xuôi) * Căng dây trong suốt quá trình để điều chỉnh ván khuôn, khung thép (nếu lệch) và dùng túi nilon bịt kín bulong móng cột, móng co.
  • 33. Bước 7: Công tác bê tông đế móng cột. + Sau khi lắp dựng cốt thép,con kê dày 5cm kê thép đáy móng và côp pha xong. Kiểm tra lại tổng thế trước khi tiến hành đổ bê tông. Đổ và đầm bê tông đế móng Mo Đổ và đầm bê tông đế móng Mco * Thi công: - Đổ bê tông theo thiết kế đá 1x2, M200#. (tất cả các móng có độ sâu >1,5m khi đổ bê tông phải sử dụng máng trượt) - Đầm bê tông đảm bảo kỹ, trong thời gian cho phép, (thường khi bê tông không còn lún, nổi nước xi măng trên mặt thì tạm dừng đầm). - Đổ bê tông phải có máy đầm dùi hoặc gậy thép, xà beng để đầm tay - Đầm đúng kỹ thuật từ giữa ra xung quanh, chiều dày mỗi lớp đầm từ (30- 50)cm, thời gian đầm dùi tại một vị trí từ (20-40)s
  • 34. STT Thành phần hao phí ĐV Mác bê tông 100 150 200 250 300 1 Xi măng kg 230 296 361 434 458 2 Cát vàng m3 0,494 0,475 0,450 0,415 0,424 3 Đá dăm m3 0,903 0,881 0,866 0,858 0,861 4 Nước lít 195 195 195 195 181 Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông:- Độ sụt : 6 – 8 cm. Khi sử dụng xi măng PCB30: Vật liệu : Đá dăm 1x2 STT Thành phần hao phí ĐV Mác bê tông 150 200 250 300 1 Xi măng kg 246 296 344 394 2 Cát vàng m3 0,495 0,475 0,456 0,436 3 Đá dăm m3 0,891 0,881 0,872 0,862 4 Nước lít 195 195 195 195 Khi sử dụng xi măng PCB40: Vật liệu : Đá dăm 1x2
  • 35. Bước 8: Lắp dựng bu lông móng Mo và móc neo Mco. + Sau khi đổ bê tông đế móng 01 ngày (hoặc qua đêm), ta tiến hành lắp đặt bu lông móng cột , móc neo móng co và ván khuôn để tiến hành tiếp tục đổ bê tông.
  • 36. Chú ý: Qúa trình lắp dựng bu lông neo, mặt bích móng Mo thường hay xảy ra lỗi, làm cho bu lông không thẳng,mặt bích không thăng bằng và lệch vị trí so với trụ bê tông, vì vậy phải chỉnh tim trục theo dây căng, dùng dây thép buộc cố định các chân bu lông với nhau bằng các thanh thép fi8 or fi6 để đảm bảo các bu lông không dịch chuyển khi đổ bê tông. Bước 9: Đổ bê tông trụ móng Mo và cánh móng Mco. + Khi đã lắp dựng cốt thép, ván khuôn đảm bảo kỹ thuật ta tiến hành đổ bê tông trụ móng Mo và cánh móng Mco. + Trộn bê tông đá 1x2, M200#
  • 37. + Tương tự đổ bê tông đế móng, khi đổ bê tông trụ móng Mo và cánh móng Mco phải đầm bê tông đảm bảo đặc chắc,đầm dùi tại 1 vị trí từ (20-40)s với mỗi chiều cao lớp đầm (30-50)cm. Khi nào thấy nước xi măng nổi lên trên mặt thì tạm dừng đầm, trong quá trình đẩm phải cẩn thận, tránh làm sai lệch cốt thép. + Trong quá trình đổ bê tông, bu lông neo, mặt bích, móc co, khung thép có thể dịch chuyển trong hộp ván khuôn nên vừa đổ bê tông vừa căn chỉnh lại để đảm bảo kỹ thuật.
  • 38. + Sau khi đổ bê tông và đầm nén tới mặt bích móng cột, nước sẽ nổi lên trên rất nhiều, khó căn chỉnh lại mặt bích đảm bảo thăng bằng và chèn bê tông dưới mặt bích đảm bảo nên phải đổ thừa bê tông qua mặt bích tầm 3cm, đợi khoảng 3h khi bê tông đang ninh kết, hút hết nước thì dùng bàn xoa làm phẳng mặt lại mặt trụ bê tông và đầm chèn bê tông dưới mặt bích đảm bảo không xốp. + Dùng thước thủy (livo) để cân chỉnh thăng bằng lại cho mặt bích trước khi bê tông đông cứng. Bước 10: Tháo dỡ cốp pha và bảo dưỡng bê tông. + Đối với các cấu kiện bê tông dưới đất, sau 02 ngày (48 tiếng) có thể tháo dỡ ván khuôn để bảo dưỡng.
  • 39. * Yêu cầu: - Tránh sứt mẻ bê tông và bề mặt bê tông khi bật, tách ván khuôn. - Bê tông phẳng nhẵn, đạt kích thước theo thiết kế. - Sau khi tháo dỡ cốp pha, ta tiến hành lấp đất và đưa vào bảo dưỡng trước khi lắp dựng cột BTS và thiết bị phát sóng.
  • 40. Kiểm tra chất lượng móng cột BTS: * Móng Mo: - Dùng livo kiểm tra độ thăng bằng của mặt bích, kiểm tra độ thẳng đứng của bulong bằng mắt thường. - Kiểm tra vị trí các bulong và mặt bích đặt trên mặt trụ bê tông theo thiết kế( tim mặt bích và tim trụ bê tông cách nhau 10cm). - Kích thước móng đúng thiết kế, bề mặt bê tông kín khít, không bị nứt, rỗ. Cấp phối bê tông đúng thiết kế (dựa vào súng bật nảy). * Móng Mco: Trường hợp cột 3 co. - Độ cao móc neo, trụ móng đúng theo thiết kế, móc neo phải hướng tâm. - Kích thước cánh, đế móng co đúng theo thiết kế( nếu phần chìm trong đất thì có thể kiểm tra qua ảnh đã chụp trước khi lấp), và sườn móng phải hướng tâm. - Bề mặt bê tông phẳng, nhẵn, kín khít, không được nứt rỗ. Cấp phối bê đúng thiết kế (kiểm tra qua kết quả súng bật nảy). - Dùng cước kiểm tra độ lệch tâm giữa móng Mco và móng Mo. - Kiểm tra bán kính co bằng thước dây: R ≥ H/3 ± 1(m) + Sai lệch về kích thước phải đảm bảo theo phụ lục: Theo tiêu chuẩn TCVN 4453:1995 ( Mức cho phép áp dụng cả đối với cấu kiện có chiều dài nhỏ hơn 1m)
  • 41. Tên các sai lệch Mức cho phép mm 1. Độ lệch của các mặt phẳng và các đường cắt nhau của các mặt phẳng đó so với đường thẳng đứng hoặc so với độ nghiêng thiết kế: a. Trên 1m chiều cao kết cấu. b. Trên toàn bộ chiều cao kết cấu: - Móng. - Tường đổ trong cốp pha cố định và cột đổ liền với sàn. - Kết cấu khung cột. 5 20 15 10 2. Độ lệch của mặt bê tông so với mặt phẳng ngang. a. Tính cho 1m mặt phẳng về bất cứ hướng nào. b. Trên toàn bộ mặt phẳng công trình. 5 20 3. Sai lệch trục của mặt phẳng bê tông trên cùng so với thiết kế khi kiểm tra bằng thước dài 2m áp sát mặt bê tông 8 4. Sai lệch theo chiều dài hoặc nhịp của các kết cấu 20 5. Sai lệch tiết diện ngang của các bộ phận kết cấu 8
  • 42. Bê tông phẳng, không bị rỗ. Mặt bích thăng bằng. Mặt bích không thăng bằng dẫn tới lắp dựng bị nghiêng (phải kê long đen) => không đảm bảo.
  • 43. Bước 11: Lấp đất và hoàn trả mặt bằng thi công. + Lấp đất và đầm nén đảm bảo: Tùy theo loại đất, cát tại nơi thi công móng cột và phương tiện đầm mà chiều cao lớp đầm và biện pháp khác nhau. Thường thì đổ các lớp đất đầm từ 25 cm tới 35cm để đầm đến khi đảm bảo độ chặt mới tiến hành lấp lớp tiếp theo. - San bằng mặt đất tự nhiên xung quanh, san phần đất thừa, với những móng Mco nằm trên taluy dốc, sườn dốc, yêu cầu Mco không được nằm trên đất mượn, sau khi lấp đất phải đảm bảo móng Mco không bị sạt lở, gây lật. Thường phải đổ bê tông trên mặt kt 3.5x3.5x0.12 m theo thiết kế chống sạt lở. Móng Mo trước khi đầm đất Móng Mo sau khi đầm đất đảm bảo
  • 44. Chú ý: Sau khi thi công xong phải hoàn trả và vệ sinh lại mặt bằng công trình thi công. - Hoàn trả mặt bằng sạch sẽ, sửa chữa và khắc phục những hạng mục hư hỏng do thi công gây ra trước khi bàn giao. Móng co không đầm khi lấp đất.
  • 45. TRIỂN KHAI THI CÔNG MÓNG PM LẮP GHÉP, PHÕNG MÁY XÂY MỚI. ■ CÁC LOẠI PHÕNG MÁY VIETTEL ĐANG SỬ DỤNG
  • 46.
  • 47. I. THI CÔNG MÓNG NHÀ LẮP GHÉP 1. Các bước triển khai thi công xây dựng móng phòng máy lắp ghép. Bước 1: Giác móng phòng máy (lấy móng Mo làm chuẩn để tiến hành xác định vị trí, tim trục phòng máy). Trường hợp PM có cửa quay vào cột
  • 48. 1. Khi giác móng nhà lắp ghép phải đảm bảo lỗ nhập trạm luôn thẳng với móng M0 để đảm bảo thang cáp đi thẳng từ cột vào nhà trạm (trừ trường hợp thiết kế đặc biệt) - Dầm móng nhà lắp ghép phải kiểm tra kỹ khoảng cách các dầm (khoảng cách các cạnh của hình chữ nhật – các cạnh đối và 02 đường chéo bằng nhau). Sau khi xác định được các đường tim trục thì làm các công tác chuyển tim như thi công móng cột BTS để đào đất hố móng thi công. Bước 2: Đào đất. Bước 3: Đổ bê tông lót và (lắp dựng cốt thép đế và trụ móng). Bước 4: Lắp dựng cốt thép ván khuôn đế và trụ móng Bước 5: Đổ bê tông đế và trụ móng Bước 6: Lắp dựng cốt thép, ván khuôn dầm móng Bước 7: Đổ bê tông dầm móng Một số Chú ý khi thi công móng nhà lắp ghép: Việc thi công dầm móng nhà lắp ghép không phức tạp nhưng phải chú ý một số chi tiết sau: 2. Đóng khuôn cốp pha dầm bê tông móng nhà container phải kiểm tra kỹ về kích thước đảm bảo dầm đúng 200x200, nếu sai số lớn thì không bắt được bu lông vòng đế móng (phải đục bỏ bê tôn để lgắp thì sẽ không đảm bảo kỹ thuật, thẩm mỹ.
  • 49. 3. Đảm bảo mặt dầm phẳng, thăng bằng ta dùng ống nước kiểm tra các mặt dầm sau khi đầm nén, làm phẳng. 4. Căng dây cước định vị tim trong suốt quá trình để đảm bảo tim, trục dầm không bị thay đổi khi đổ bê tông.
  • 50. 2. Kiểm tra chất lượng móng nhà lắp ghép. - Kiểm tra vị trí , khoảng cách móng nhà lắp ghép so vơi móng Mo đảm bảo đúng theo thiết kế. - Kiểm tra đế và trụ bê tông: + Kích thước đế, trụ đúng thiết kế. + Khoảng cách các mố trụ theo đúng thiết kế. + Chiều cao nhô lên khỏi mặt đất đúng thiết kế. + Bề mặt bê tông phẳng, không bị rỗ nứt, cấp phối đúng theo thiết kế( dùng súng bắn Mác bê tông, hoặc kiểm tra tỉ lệ trộn vật liêu khi đang trộn bê tông, đánh giá qua bằng mắt thường về thẩm mỹ và rắn chắc). - Kiểm tra dầm bê tông: + Kích thước dầm bê tông (dài, rộng, cao) đúng thiết kế (Kiểm tra mặt cắt ngang dầm thường là 200x200 mm). + Tim của các dầm phải vuông góc với nhau, khoảng cách tim hai đường chéo của dầm phải bằng nhau. + Mặt trên của dầm phải thăng bằng, cùng độ cao. + Bề mặt bê tông phẳng, không bị rỗ nứt, cấp phối đúng theo thiết kế.
  • 51. Móng nhà lắp ghép lệch, không đúng thiết kế nên không bắt được bu lông vòng
  • 52. II. THI CÔNG PHÕNG MÁY XÂY MỚI, PHÕNG MÁY NỔ 1. Các bước triển khai thi công xây dựng phòng máy xây mới, nhà máy nổ. Bước 1: Giác móng phòng máy (lấy móng Mo làm chuẩn để tiến hành xác định tim trục phòng máy xây mới). Bước 2: Đào đất. Bước 3: Nghiệm thu vật liệu. Bước 4: Đổ bê tông lót móng. Bước 5: Xây móng nhà, xây bậc tam cấp. Bước 6: Lắp dựng cốt thép + ván khuôn giằng móng Bước 7: Đổ bê tông giằng móng. Bước 8: Đắp đất móng nhà, đắp cát nền nhà. Bước 9: Xây tường sau đổ giằng móng, đổ bê tông, lắp dựng tấm chớp lanh tô. Bước 10: Gia công lắp dựng ván khuôn cốt thép dầm sàn mái. Bước 11: Đổ bê tông dầm sàn mái. Bước 12: Xây tường thu hồi tường bao mái Bước 13: Trát trần, tường trong ngoài nhà . Bước 14: Đổ bê tông nền nhà, lát gạch nền nhà, lắp cửa lợp mái tôn. Bước 15: Sơn tường, trần, dọn dẹp hoàn trả mặt bằng.
  • 53. STT Thành phần hao phí ĐV Mác vữa 50 75 100 1 Xi măng kg 213,02 296,03 385,04 2 Cát vàng m3 1,15 1,12 1,090 3 Nước lít 260 260 260 Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây tường : - Cát vàng ( mô đun độ lớn ML > 2 ) xi măng PCB30. STT Thành phần hao phí ĐV Mác vữa 50 75 100 1 Xi măng kg 230,02 320,03 410.04 2 Cát mịn m3 1,12 1,09 1,05 3 Nước lít 260 260 260 Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa trát . - Cát mịn ( mô đun độ lớn ML = 1,5 – 2 ),xi măng PCB30. Định mức cấp phối cho 1 m3 vữa xây, trát dùng xi măng PC30
  • 54. Định mức cấp phối cho 1 m3 vữa xây, trát dùng xi măng PCB40 STT Thành phần hao phí ĐV Mác vữa 50 75 100 1 Xi măng Kg 163,02 227,02 297,02 2 Cát vàng m3 1,16 1,13 1,11 3 Nước lít 260 260 260 STT Thành phần hao phí ĐV Mác vữa 50 75 100 1 Xi măng kg 176,02 247,02 320,03 2 Cát mịn m3 1,14 1,12 1,09 3 Nước lít 260 260 260 Định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa trát : - Cát mịn ( mô đun độ lớn ML = 1,5 – 2 ), xi măng PCB40. Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây tường . - Cát vàng (mô đun độ lớn ML > 2 ) xi măng PCB40.
  • 55. 2. Kiểm tra chất lượng nhà cải tạo, xây mới (phòng máy BTS, NMN) - Kiểm tra toàn bộ kích thước nhà trạm, NMN bao gồm: kích thước lòng ngoài, lòng trong, kích thước các lỗ nhập trạm, ô thoáng, ô thoáng có nan chớp bê tông với nhà máy nổ, kích thước của ra vào, bậc thang, hố cát và nền bê tông xung quanh… - Đo khoảng cách, vị trí tương đối của nhà trạm với NMN, nhà trạm với móng Mo theo thiết kế (hoặc theo thiết kế, công văn của chủ đầu tư yêu cầu về vị trí thi công). - Dùng thước kẹp kiểm tra kích thước và độ dày của cánh cửa, lưới chắn côn trùng, tôn lợp mái, ống thoát nước … - Dùng thước livo kết hợp với thước nhôm 2m kiểm tra độ thẳng đứng của khối xây, độ sai lệch do xê dịch trục của kết cấu không được vượt quá quy đinh sau: ( Theo tiêu chuẩn TCVN 4453:1995 và TCVN 4085:1985)
  • 56. Tên sai số Sai số cho phép (mm) Móng Tường Cột 1. Sai số kích thuớc: - Chiều dày - Cao trình đỉnh khối xây và các tầng - Chiều rộng mảng tưêng cạnh cửa - Chiều rộng các ô cửa - Độ lệch trục của các ô cửa sổ cạnh nhau - Độ lệch trục của kết cấu 15 -15 - - - ±10 +15,-10 -15 -20 +20 20 ±10 ±15 -15 - - - ±10 2. Sai sè mÆt ph¼ng vµ gãc cña khèi x©y víi phư¬ng th¼ng ®øng: - Trong ph¹m vi 1 tÇng - Trªn toµn nhµ 3. Sai sè c¸c hµng theo phư¬ng ngang cña khèi x©y trªn ®o¹n dµi 10m 4. §é gå ghÒ trªn bÒ m¨t ph¼ng ®øng cña khèi x©y: khi kiÓm tra b»ng thưíc dµi 2m - Trªn bÒ mÆt sÏ tr¸t v÷a - Trªn bÒ mÆt kh«ng tr¸t - 10 20 - 5 10 30 20 10 5 10 30 - 5 5 Sai số hình học khối xây cho phép theo TCVN 5593: 1991
  • 57. - Kiểm tra độ bám dính của vữa bằng cách dùng thanh gỗ gõ nhẹ lên bề mặt, nếu tiếng gõ chắc, bề mặt vữa không bị rạn vết chân chim, vết hằn của dụng cụ trát, gồ ghề cục bộ cũng như các khuyết tật ở góc, cạnh, gờ chân tường… - Kiểm tra mac vữa trát bằng súng bật nảy như kiểm tra bê tông. - Độ sai lệch cho phép của bề mặt trát kiểm tra theo trị số của bảng sau: ( Theo tiêu chuẩn TCVN 5674:1992) * Nếu trong thiết kế không quy định về mức độ trát thì áp dụng sai số cho hạng mục trát đơn giản.
  • 58. - Kiểm tra chất lượng láng và lát gạch: đảm bảo phải phẳng, không gồ ghề, lồi lõm cục bộ. Sai số về cao độ, độ dốc và chênh giữa 2 mép của vật liệu láng liền kề theo bảng: ( Theo tiêu chuẩn TCXDVN 303:2004) - Chất lượng lắp dựng tôn lợp mái, cửa đi: kiểm tra màu sắc tấm tôn, dùng thước kẹp kiểm tra xác xuất độ dày của tấm tôn lợp. Đinh vít liên kết giữa tôn và xà gồ được bắt chặt, bắt vào múi tôn dương. - Đối với cửa ra vào, đảm bảo các bản lề không bị xệ, thao tác đóng, mở cửa và khóa dễ dàng. Khe hở cửa và mép tường , mép sàn không lơn hơn 10mm.
  • 59. THI CÔNG HỆ THỐNG TIẾP ĐỊA CHO TRẠM BTS ■ Các loại hệ thống tiếp địa Viettel đang triển khai thi công: ○ Hệ thống tiếp địa đóng cọc ○ Hệ thống tiếp địa gem ○ Hệ thống tiếp địa Khoan lỗ 1. Hệ thống tiếp địa khoan 1 lỗ sâu 10m và một cọc đóng trực tiếp:
  • 60. Địa điểm áp dụng: cho các trạm trên mái khu vực các tỉnh đồng bằng. - Tổ đất gồm 01 cọc thép bọc đồng f16 dài 2,4m, thả lỗ khoan f90 sâu 10 m và 01 cọc thép bọc đồng dài 2,4m đóng trực tiếp liên kết với dây đồng C50 bằng mối hàn hoá nhiệt (cadweld). Thực hiện theo các bước như sau: + Thực hiện công tác chuẩn bị vật tư, trang thiết bị thi công sau khi nhận bản vẽ thiết kế. + Xác định được vị trí khoan hố tiếp địa theo bản vẽ thiết kế. + Để khoan hố, sử dụng áp lực của máy bơm nước đồng thời khoan bằng tay. Trong quá trình khoan, nếu gặp sự cố thì phải báo ngay về cho người chỉ huy để tìm biện pháp khắc phục. + Dừng sau khi khoan đạt độ sâu theo thiết kế 10m. + Đào rãnh với kích thước theo thiết kế và đóng trực tiếp 01 cọc thép bọc đồng f16 dài 2,4m. + Đào rãnh liên kết 2 hố khoan với kích thước sâu x rộng = 600x550mm. + Tiến hành hàn nối các cọc thép bọc đồng với dây đồng trân C50 bằng mối hàn hoá nhiệt, thả 01 cọc xuống hố khoan 10m. + Dùng dây cáp théo fi8Thực hiện các mối hàn mặt bích cho hệ thống chống sét của cột và thoát sét qua các dây co của cột, dây đồng trần C50 thoát sét cho nhà trạm. Dây dẫn sét phải được cố định vào tường và đi trong ống 34 đi xuống và hàn nối với tổ đất bằng mối hàn hóa nhiệt •Điện trở tiếp đất yêu cầu ≤ 4.
  • 61. 2. Hệ thống tiếp địa đóng cọc: 2.1 Hệ thống tiếp địa đóng 9 cọc: Địa điểm áp dụng: khu vực Trung du, miền núi (vùng 1, vùng 2, các tỉnh Quảng Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước và một số huyên miền núi của Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hoá).
  • 62. 2.2 Hệ thống tiếp địa đóng 6 cọc: Địa điểm áp dụng: khu vực các tỉnh đồng bằng.
  • 63. Thi công hệ thống tiếp địa đóng cọc: Tổ đất gồm 9 cọc (hay 6 cọc tùy theo thiết kế) cọc thép bọc đồng f16 dài 2,4m đóng trực tiếp và liên kết với nhau bằng dây đồng trần C50, sử dụng mối hàn hoá nhiệt. Các bước thực hiện như sau: + Khi thi công đào rãnh phải căn cứ vào thiết kế chi tiết. Khi có sai khác vướng mắc về địa hình thì phải báo cáo về bộ phận điều hành thi công và chi nhánh tỉnh để yêu cầu sửa thiết kế cho phù hợp với địa hình thực tế. (đồng thời đề xuất phương án đào rãnh đặt dây tiếp địa theo địa hình hiện trạng thực tế phải đảm bảo theo yêu cầu về chu vi vòng ring và khoảng cách giữa các cọc đồng theo yêu cầu của thiết kế). + Đào rãnh tiếp địa đủ sâu theo vòng tròn thiết kế: sâu 600mm và rộng 550mm + Đóng trực tiếp 9 cọc (hoặc 6 cọc) thép bọc đồng quanh rãnh đào, đúng độ sâu (2,4m tính từ đáy rãnh đào) và khoảng cách. Nếu trong trường hợp đóng cọc gặp sự cố (điện ngầm, nước ngầm, đá bản…) phải báo về cho người chỉ huy để tìm biện pháp khắc phục. + Sau khi đóng cọc sẽ thực hiện việc hàn nối liên kết các cọc bằng dây đồng C50 bằng mối hàn CADWELD. + Tuyệt đối không được lấp khi rãnh chưa đủ độ sâu, các mối hàn vòng ring chưa đảm bảo chất lượng. Mối hàn mặt bích cột (2 mối) phải được vệ sinh tạo được sự tiếp xúc tốt cho mối hàn
  • 64. +Toàn bộ các điểm nối mà phải sử dụng mối hàn CADWELD. +Phải để đây tiếp địa chờ cho hệ thống thiết bị đúng theo quy định (02 sợi). - Điện trở tiếp đất yêu cầu ≤ 4. 3. Hệ thống tiếp địa điển hình dạng hố
  • 65. - Địa điểm áp dụng: tại khu vực có địa hình núi đá. + Đầu tiên, phải xác định được vị trí các hố tiếp địa ở móng co M0,M1,M2,M3. + Sau khi đã xác định được vị trí, đội thi công sẽ tiến hành đào hố ở các vị trí sát với các móng co với kính thước theo thiết kế là 1,5x1,5x1. + Đào các rãnh liên kết giữa các hố M1, M2, M3 về phía móng co M0 với độ sâu x rộng là 600x550mm. + Sau khi đã kết thúc việc đào hố và các rãnh liên kết ta sẽ thực hiện việc rải dây đồng C50 cho các hố. Dây đồng phải được rải san đều trong lòng hố theo hình zic zắc và rải dây liên kết. + Sử dụng bột GEM đổ xuống các hố (chia đều bột GEM cho các hố). + Tuyệt đối không được lấp khi rãnh và hố khi chưa đủ độ sâu, các mối hàn chưa đảm bảo chất lượng. + Mối hàn mặt bích cột (2 mối) phải được vệ sinh tạo được sự tiếp xúc tốt cho mối hàn +Toàn bộ các điểm nối mà phải sử dụng mối hàn CADWELD. +Phải để đây tiếp địa chờ cho hệ thống thiết bị đúng theo quy định (02 sợi). + Sau khi đã hoàn tất việc hàn nối ta tiến kiểm tra lại toàn bộ các mối hàn và tiến hành việc lấp đất đầm chặt. - Điện trở tiếp đất yêu cầu ≤ 4.
  • 66. 3. Hệ thống tiếp địa đóng cọc thép V
  • 67.
  • 68. Chú ý: Một số lưu ý thi công tiếp địa. + Thi công tiếp địa theo đúng thiết kế chi tiêt: Độ sâu rãnh chôn dây tiếp địa là 60cm, các mối hàn dây-dây, dây-cọc, dây-mặt bích chân cột BTS phải đầy đặn, chắc chắn, đúng vị trí, đẹp. + Thi công thoát sét dây co đúng quy cách, đủ khóa cáp (khóa gang). + Một số hình ảnh thi công tiếp địa:
  • 69.
  • 70. •Đo kiểm: - Sau khi kết thúc quá trình thi công. Đối với tất cả các hệ thống tiếp địa ta phải tiến hành việc đo trị số của hệ thống tiếp địa bằng đồng hồ đo điện trở đất ba dây hoặc đồng hồ đo điện trở đất dạng kìm. Trị số điện trở đất ≤ 4. - Trong trường hợp không đạt phải báo cáo với người chỉ huy và chi nhánh tỉnh để có phương án thiết kế bổ xung.
  • 71. Chú ý: Khi đo điện trở đất phải đảm bảo đất tại nơi đóng 02 cọc phu trợ phải ẩm, nếu khô thì phải tưới ít nước thêm vào cho ẩm trước khi đóng cọc. + Nếu đo điện trở đất đảm bảo ≤ 4Ω, thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật => kết thúc quá trình thi công tiếp địa + Trường hợp đo điện trở đất > 4Ω, phải thông báo cho ban điều hành để nắm tình hình và phối hợp cùng chi nhánh tỉnh đề xuất phương án thiết kế bổ xung với chủ đầu tư. THI CÔNG LẮP DỰNG CỘT ANTEN ■ Các loại vật tư để thi công cột lắp dựng anten Bản định vị móng Mo Bu lông neo móng Mo Cụm Bu lông neo móng Mo (cột trên mái)
  • 72. Đốt cột anten vuông 300x300x3000Đốt cột anten tam giác 600x600x6000 (400x400x6000) Kim thu sét 600x600-2,4m, 400x400-2,4m 300x300-1,8m Mặt bích bịt đầu cột 600x600, 400x400 300x300
  • 73. Thang cáp Gá đỡ cầu cáp-cột Trụ đỡ thang cáp Vòng ốp móc co 600x600,400x400 300x300 Tăng đơ ɸ24, 22,18.
  • 74. Bu lông bắt vòng ốp móc co (hoặc nối cột 300x300,400x400,600x600) (16x60), (18x80), (22x90) Lót cáp fi10 và fi12 Khóa cáp fi10 và fi12 Ma ní fi18 + chốt mani fi22 Ma ní fi122 + chốt mani fi25 Bộ gá chống xoay
  • 75. Cáp thép Bộ đèn báo không Bước 2: 05 người dựng thủ công đốt 1 (4 người khiêng đốt 1 theo phương thẳng đứng, 1 người giữ thăng bằng 1 thanh gỗ 4x4 dài 3m, đầu trên thanh gỗ này buộc vào 1 thanh chủ của đốt cột) - Dựng xong đốt 1, căng chỉnh độ thẳng đứng, siết bu lông, căng dây tạm để ổn định thân đốt D1. Bước 1: Kiểm tra mặt bích móng Mo, mặt bích các đốt cột xem có thăng bằng không. Tránh tình trạng lắp cột lên bị nghiêng phải chèn thêm long đen (không đảm bảo kỹ thuật, sẽ không nghiệm thu lắp dựng được). 1. Dựng cột 300x300 trên mái:
  • 76. Bước 3: Lắp tó vào đỉnh đốt 1, lắp pu li, buộc đốt 2, 3 người kéo đốt 2 lên quá đỉnh đốt 1 khoảng 5cm, rồi từ từ hạ xuống, liên kết chân đốt 2 với đỉnh đốt 1. - Lắp từng dây co tầng 1. - Kiểm tra độ thẳng đứng của cột, căn chỉnh cột - Căng dây co tầng 1. - Chuyển tó lên đỉnh đốt 2 - Quá trình lặp lại như cũ. Nếu công nhân có sức khoẻ hạn chế, lúc chuyển tó lên cao nên rút hẳn puli và cáp ra khỏi đỉnh tó, treo tạm vào đỉnh đốt 1, lắp xong tó ở vị trí mới sẽ chuyển pu li cùng với cáp lên đỉnh tó để chuẩn bị lắp đốt mới. (Hình 5.1)
  • 77.
  • 78. + Lắp dựng cột dưới đất): Bước 1: Kiểm tra mặt bích móng Mo, độ hướng tâm các móng co, mặt bích các đốt cột xem có thăng bằng không. Tránh tình trạng lắp cột lên bị nghiêng phải chèn thêm long đen (không đảm bảo kỹ thuật, sẽ không nghiệm thu lắp dựng được). Bước 2: Định vị tó và đóng cọc tạm +Dựng thủ công tó ɸ76x6, L=7.5m. Buộc cố định vào Mo bằng dây dù ɸ15, đế ống tó kê miếng đệm để tránh lún khi nâng cột nặng. +Neo tạm bằng dây dù ɸ15, lắp puli trên đỉnh (Nếu dây dù đủ dài ta có thể neo puli vào các mố co của trạm thay vì đóng cọc neo). +Lắp puli chuyển hướng, cố định tời. +Lắp cáp nâng từ tời → puli đỉnh → puli chuyển hướng(chân tó).
  • 79.
  • 80. Dựng đốt 1: - L(tó) là khoảng cách từ puli đỉnh cột tới mặt móng Mo phải đảm bảo L(tó)≥ 4.8m đảm bảo việc lắp dựng được dễ dàng. - L(cọc) phải đảm bảo khoảng cách từ chân ống tó tới cọc đóng từ 3-4m, nếu dây néo đủ dài ta có thể buộc vào các mố co của móng cột. - Tiến hành buộc cáp vào cấu kiện (điểm buộc cách đỉnh cấu kiện 2m) - Tời đưa cấu kiện vào trạng thái gần thẳng đứng, chân cấu kiện cách đỉnh bu lông móng ≥ 0,1m - Điều chỉnh cho chân đốt 1 vào vị trí lắp đặt - Nhả tời thật chậm để bu lông móng xuyên qua lỗ khoan mặt bích chân đốt 1 một cách thoải mái, không va chạm làm hỏng ren bu lông. - Lắp êcu và siết vừa phải - Căn chỉnh độ thẳng đứng và siết chặt bu lông móng - Nâng tó lắp vào đỉnh đốt 1 để chuẩn bị lắp đốt 2 (khoảng cách từ puli đỉnh ống tó tới mặt bích đốt (1…n+1) phải đảm bảo L(tó)≥ 4.8m . - Buộc ống tó vào đốt (1…n+1) đảm bảo tó cố định chắc vào đốt côt trong quá trình tời, dễ cởi để chuyển lên đốt trên.
  • 81.
  • 82. + Chuyển tó leo lên đỉnh đốt 1: - Trình tự thao tác: • 1 công nhân ở đỉnh Đ1 giữ tó luôn luôn tì vào thân cột • 1 công nhân ở chân tó có nghiệm vụ vừa di chuyển đai buộc di động, vừa giữ chân tó luôn luôn áp sát thân cột. • Tời nâng chân tó đến khi đỉnh tó cao hơn đỉnh đốt cột + 4,8m thì buộc tó vào thân cột. • Chuyển puli đỉnh từ đỉnh Đ1 lên đỉnh tó.
  • 83.
  • 84. Lắp dựng đốt 2: Trình tự thao tác - Buộc đầu cáp hàng vào điểm buộc quy định - Tời đưa cấu kiện lên vị trí lắp đặt trong khi 1 công nhân vừa di chuyển lên cao vừa giữ chân đốt 2 không va vào chân đốt 1. - Đưa chân đốt 2 vào đỉnh đốt 1 sao cho lỗ trùng lỗ. - Lắp bu lông đầu tiên - Căn chỉnh để lắp các bu lông còn lại - Siết vừa phải toàn bộ bu lông - Lắp dây co tầng 1 - Căn chỉnh độ thẳng đứng - Siết chặt bu lông nối đốt, tăng dây co, kiểm tra lại độ thẳng đứng, tháo dây neo tạm, chuẩn bị lắp đặt đốt cột tiếp theo.
  • 85.
  • 86. + Lắp các đốt cột tiếp theo: - Qui trình lắp các đốt cột tiếp theo tương tự như lắp đốt 2: Chuyển puli đỉnh (Lắp vào đỉnh đốt cột 2+n vừa lắp xong) buộc đầu cáp nâng hàng vào chân tó leo, đưa tó leo lên đỉnh đốt Đ2+n, tháo cáp nâng hàng để tiếp tục buộc cáp vào đốt Đ3+n, đưa Đ3+n lên quá đỉnh Đ2+n cách ít nhất 0,2m, lắp chân Đ3+n vào đỉnh Đ2+n - Để tránh việc leo trèo quá nhiều, tăng hiệu quả lắp dựng cột thì: • Từ đốt thứ 3 công nhân làm việc trên cao chỉ có 2 nghiệm vụ: chuyển tó leo và lắp đốt mới. Việc đưa đốt cột lên cao do tời và thợ phụ điều khiển chân đốt cột bằng dây 10. • Dây níu 10 được buộc vào chân đốt cột khi đốt cột còn nằm dưới đất. • Khi đốt cột được tời đưa lên cao, thợ phụ phải dùng dây níu điều khiển để cấu kiện không va vào thân cột đã lắp. - Tính toán cắt dây co: ▫ Để đảm bảo dây co cắt ra chính xác nhất ta làm như sau: Lấy đoạn dây neo (dây thừng) buộc vào vị trí bản ốp của tầng dây co thứ nhất kéo dài tới các mố co để tính khoảng cách (kí hiệu là các Lco1,Lco2, Lco3...) ▫ Cắt dây cáp từ ru lô: Lcáp1 = Lco1 + Lphụ Thường lấy Lphụ =0.1 Lco1 (Trong mọi trường hợp không lấy Lphụ nhỏ hơn 1.5m). => Lcáp1 = 1.1 Lco1
  • 87. Quy cách bắt khóa cáp điển hình.
  • 88. ▫ Tính toán dây co cho các tầng 2,3,4,5…áp dụng theo công thức Pitago trong tam giác vuông (đã biết Lco1,Lco2, Lco3…và bán kính co Rco): ta tính được Hco1= Lco12 – Rco2 => Ta tính được Hco các tầng co thứ 2,3,4,5… áp dụng tiếp theo Pitago ta tính được: Lco(2,3,4,5…)= Cột BTS tại vùng núi bị chênh cao.
  • 89. => Lcáp(2,3,4,5…) = 1.1 Lco(2,3,4,5…) để cắt cáp trong ru lô trước khi lắp trên cột. Các công cụ thi công và thiết bị để lắp dựng cột BTS: - Ống Tó ɸ76x6, l = 7,5 m: 1 cái - Tời quay tay 0,5 tấn + cáp: 01 bộ đầy đủ. - Cọc ghim tời: L652x5x1 m: 4 cái - Đòn quay tời 25 x 2,5m: 2 cái - Cọc neo tạm: L652x5x1 m : 3 cái - Dây níu 10: 150m - Dây dù 15: 60m - Dụng cụ cầm tay (cờ lê, mỏ lết, con xỏ đầu nhọn 16, cưa cắt cáp, đục thép, búa tạ, búa 1kg, búa 3kg): 1 bộ - Puli các loại: 3cái - Đai da an toàn: 3 cái Chú ý: Trường hợp khi cột bị nghiêng, dây co căng không đều, mặt bích cột bị lệch thì phải nới bu lông tại mặt bích lệch, nới dây co và tăng dần các dây co trùng sau đó xiết chặt bu long bắt mặt bích cột.
  • 90. THI CÔNG LẮP DỰNG NHÀ LẮP GHÉP Bước 1: Nhận vật tư lắp dựng: Chú ý kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư: tấm vách, chân đế, bu lông vòng, các thanh khung và phụ kiện, lồng điều hòa……. Bước 2: Kiểm tra dầm móng nhà lắp ghép: Kiểm tra kích thước móng, kích thước dầm móng, độ bằng phẳng của móng, hướng của móng nhà với móng cột M0, đường dự kiến đi thang cáp để lắp cửa nhà LG cho phù hợp Bước 3: Lắp chân đế và thanh dầm, giằng nhà LG: Lắp đặt 6 chân đế nhà lắp ghép và các thanh dầm, tăng cứng nhà, lắp đặt bu lông vòng nhà, lắp 3 tấm sàn nhả LG, chú ý tấm sàn có 3 lỗ D chờ lắp ở phía trước giáp cánh cửa, tấm không có lỗ lắp ở giữa và tấm có 1 lỗ lắp ở phía cuối nhà căn chỉnh tấm sàn (chú ý các lỗ chờ trên tấm sàn phải lắp về phía bên phải của nhà theo hướng nhìn từ cửa vào nhà trạm.) Bước 4: Lắp dựng các thanh khung nhà Lắp các thanh đứng và thanh ngang
  • 91.
  • 92. Bước 5: Lắp dựng các tấm vách và cửa nhà LG + Lắp lần lượt các tấm vách trái, phải (mỗi vách 3 tấm) + Lắp vách hậu (3 tấm) chú ý 2 tấm cạnh lỗ chờ thang cáp trên tấm lệch về phía nào thì tấm nằm phía bên đó, tấm hậu giữa chú ý lỗ chờ ống bảo ôn điều hòa nằm về phía bên phải, lỗ thông gió nằm phía dưới ->chú ý giữa các tấm vách có khe để chèn thanh thép hộp 10x30 vào khe chờ giữa các vách. + Lắp vách trước và cánh cửa: lắp 2 tấm trái phải của vách trước sau đó mới lắp tấm cửa nhà (lưu ý phải lắp cầu thang lên nhà trạm trước khi lắp cánh cửa nhà) Bước 6: Lắp tấm nóc nhà LG + Lắp lần lượt 2 tấm nóc nhà điều chỉnh cho ăn khớp đúng vị trí sau đó lắp các miếng thép khóa tấm nóc vào thanh khung nhà 2 bên trái phải (mỗi bên 3 miếng) và lắp tấm ốp nóc dọc nhà bắt ốc cố định vào thanh khung ngang trước sau nhà. Bước 7: Lắp tấm ốp góc trong và ngoài nhà + Lăp thanh ốp góc lần lượt ngoài nhà rồi đến trong nhà. Bước 8: Lắp thang cáp trong nhà + Lắp con son đỡ thang cáp sau đó lắp thang, chú ý thang cáp hình chữ U có đáy chữ U quay ra cửa nhà trạm.
  • 93. Bước 9: Lắp lồng điều hòa và quạt thông gió, lắp hộc để tài liệu, khung để bình cứu hỏa Bước 10: Kiểm tra hoàn thiện nhà: + Kiểm tra siết ốc hoàn thiện nhà, lau dọn vệ sinh nhà trạm sạch sẽ từ trong ra ngoài. Sơn lại những vị trí xây sước, bơm keo silicon vào các khe nối vách nhà, mép lồng thông gió trước sau.
  • 94.
  • 95.
  • 96. Công tác an toàn trong lắp dựng: 1. Kiểm tra kỹ lưỡng dây an toàn, tời tó, túi đựng dụng cụ trước khi bắt đầu lên cột thi công, 2. Khi buộc từ chân lên đỉnh tó vào cáp tời thành nhiều đoạn nhỏ (40cm) để để khi tó lên qua đỉnh cột tháo dây ra lần lượt tránh bị giật tó gây nguy hiểm. 3. Trong quá trình thao tác trên cột cần hết sức chú ý luôn phải thắt dây an toàn vào cột,
  • 97. THI CÔNG TRỒNG, KÉO CỘT ĐIỆN AC ■ Các bước thi công trồng cột điện AC: Bước 1: Phóng tuyến xác định vị trí và khoảng cách trồng cột điện AC (đảm bảo các cột cách nhau từ 40-50m) Bước 2: Đào hố chôn cột điện (phụ thuộc vào cấp đất, loại cột đơn hay đôi và loại dây điện AC) đảm bảo đúng kích thước. Bước 3: Trồng cột điện (đảm bảo cột thẳng, không nghiêng ngả, tuyến cột trồng phải thẳng hàng (trừ địa hình đặc biệt), không được trồng cột theo kiểu chữ Z. - Phương pháp dựng cột thủ công: 08 người khiêng cột điện đến hố đào, chân cột để sát hố vào vị trí đã đào sẵn rãnh trượt, phía đối diện của hố dùng thanh gỗ nhẵn hoặc ván dựng đứng theo thành hố móng cột, sau đó cùng nhau ghé vai đẩy dần ngọn cột lên đồng thời 2 người dùng thang tre vừa chống vừa đẩy cột điện lên đến khi cột điện thẳng đứng tiến hành chèn chân cột và đổ bê tông móng cột, tiếp theo lấp đất và đầm chặt móng cột đến mặt đất tự nhiên. - Phương pháp dựng cột bằng Pa lăng xích: Tiến hành lắp dựng tó 3 chân tại vị trí hố móng đào sau đó di chuyển cột điện vào vị trí, tiến hành treo pa lăng xích và móc vào vị trí 2/3 phía đầu trên cột,
  • 98. tiến hành kéo pa lăng xích đưa cột lên và điều chỉnh chân cột vào vị trí hố móng sau đó nhả pa lăng xích để hạ cột vào hố móng, Tiếp theo tiến hành chèn chân chột, đổ bê tông móng cột và đắp đất đầm chặt hố móng đến mặt đất tự nhiên.
  • 99. Để thi công dựng cột điện AC ta dùng Pa lăng xích để thi công:
  • 100. Kích thước đào đất và đổ bê tông cho cột điện AC:
  • 101.
  • 102.
  • 103.
  • 104. Bước 4: Lắp đặt phụ kiện và kéo dây điện. - Lắp đặt bản ốp lên đầu cột bằng dây đai và khóa đai, chú ý tại những vị trí cột chuyển hướng cần lắp 2 bản ốp hướng móc về 2 hướng kéo dây để lắp 2 kẹp siết cáp cho 2 hướng kéo dây này. - Tiến hành rải đây điện dọc theo tuyến sau đó đưa dây lên cột lắp đặt kẹp siết cáp và kẹp treo cáp vào để đỡ dây điện, ở vị trí đường thẳng cách 2 cột phải sử dụng 1 kẹp siết cáp để cho dây khỏi bị trùng. + Tại các vị trí vượt đường, vượt sông….thì sử dụng các thanh thép chữ V70x70x7 dài 1m nối vào đỉnh cột bằng bu lông để tăng chiều cao cột. + Cột BTCT sử dụng để thi công điện AC là cột H6.5B, cột BTCT vuông H7m- V65, cột ống sắt fi90, dày 2.5mm mạ kẽm nhúng nóng, dài 6m. + Block bê tông dùng để đổ cho cột điện AC: Bê tông đá 2x4, mác 150, kích thước theo bảng tra. Chú ý : trong quá trình thi công: khi đường điện đi qua các công trình điện lưới, đường sắt … cần đảm bảo khoảng cách an toàn quy định để đàm bảo an toàn cho quá trình thi công và vận hành khai thác đường điện sau này.
  • 105. + Với khoảng cách kéo điện AC vị trí đấu nối tới phòng máy BTS: L ≤ 200m thì kéo dây 2x25mm2. 200m < L ≤ 800m kéo dây 2x35mm2. 800m < L ≤ 1500m kéo dây 2x50mm2. 1500m < L ≤ 3000m kéo dây 2x70mm2 Trường hợp L> 3000m hoặc dự toán ≥ 300 triệu thì phải có dự toán được phòng Cơ điện Tập Đoàn phê duyệt mới được phép thi công + Trường hợp kéo điện 3 pha: L≤ 1500m thì dùng dây 4x25mm2. 1500< L ≤ 3000m thì dùng dây 4x35mm2. L>3000m thì phải xin dự toán của phòng Cơ điện Tập đoàn phê duyệt mới Được phép thi công. * Các loại dây dùng để kéo điện AC kéo cho trạm BTS: