Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn dinh dưỡng và cung cấp chế độ ăn cho người bệnh chạy thận nhân tạo chu kỳ tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn dinh dưỡng và cung cấp chế độ ăn cho người bệnh chạy thận nhân tạo chu kỳ tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình, cho các bạn tham khảo
Dưới đây là đề cương mẫu về đề tài Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện được mình làm sơ bộ chia sẻ với các bạn sinh viên tham khảo.
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn dinh dưỡng và cung cấp chế độ ăn cho người bệnh chạy thận nhân tạo chu kỳ tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn dinh dưỡng và cung cấp chế độ ăn cho người bệnh chạy thận nhân tạo chu kỳ tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình, cho các bạn tham khảo
Dưới đây là đề cương mẫu về đề tài Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện được mình làm sơ bộ chia sẻ với các bạn sinh viên tham khảo.
Khảo Sát Tình Trạng Dinh Dưỡng Của Bệnh Nhân Nội Trú Tại Bệnh Viện Đa Khoa Sà...sividocz
Luận văn Khảo Sát Tình Trạng Dinh Dưỡng Của Bệnh Nhân Nội Trú Tại Bệnh Viện Đa Khoa Sài Gòn.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Thực dưỡng là gì? Thực dưỡng có những lợi ích nào cho sức khỏe? Nguyên tắc cơ bản của thực dưỡng là gì? Những lưu ý khi bắt đầu ăn chế độ thực dưỡng bao gồm những vấn đề ì? Bài viêt sau đây của TKT Maids sẽ giải đáp giúp bạn
Đề cương Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện đa khoa Sài Gòn. “Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, bệnh viện Đa khoa Sài Gòn là một trong những trung tâm y tế lớn nhất của khu vực và cả nước, hoạt động hiệu quả việc thực hiện chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân theo định hướng của Trung ương và theo chỉ đạo của Lãnh đạo Thành phố. Bên cạnh những thành quả đạt được, thách thức mà bệnh viên gặp phải là áp lực nguy cơ lây lan dịch bệnh do sự gia tăng dân số cơ học; áp lực quá tải bệnh viện do bệnh nhân nội trú ngày một nhiều hơn, sự tác động của các yếu tố khách quan, chủ quan làm ảnh hưởng đến quá trình chăm sóc và điều trị dinh dưỡng cho người bệnh nhân, không đạt được mục tiêu đề ra. ”
Khảo Sát Tình Trạng Dinh Dưỡng Của Bệnh Nhân Nội Trú Tại Bệnh Viện Đa Khoa Sà...sividocz
Luận văn Khảo Sát Tình Trạng Dinh Dưỡng Của Bệnh Nhân Nội Trú Tại Bệnh Viện Đa Khoa Sài Gòn.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Thực dưỡng là gì? Thực dưỡng có những lợi ích nào cho sức khỏe? Nguyên tắc cơ bản của thực dưỡng là gì? Những lưu ý khi bắt đầu ăn chế độ thực dưỡng bao gồm những vấn đề ì? Bài viêt sau đây của TKT Maids sẽ giải đáp giúp bạn
Đề cương Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện đa khoa Sài Gòn. “Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, bệnh viện Đa khoa Sài Gòn là một trong những trung tâm y tế lớn nhất của khu vực và cả nước, hoạt động hiệu quả việc thực hiện chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân theo định hướng của Trung ương và theo chỉ đạo của Lãnh đạo Thành phố. Bên cạnh những thành quả đạt được, thách thức mà bệnh viên gặp phải là áp lực nguy cơ lây lan dịch bệnh do sự gia tăng dân số cơ học; áp lực quá tải bệnh viện do bệnh nhân nội trú ngày một nhiều hơn, sự tác động của các yếu tố khách quan, chủ quan làm ảnh hưởng đến quá trình chăm sóc và điều trị dinh dưỡng cho người bệnh nhân, không đạt được mục tiêu đề ra. ”
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. QUY TRÌNH CAN THIỆP VÀ CHĂM SÓC
DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh là vấn đề cần được
quan tâm
Ngày nay, đã công nhận dinh dưỡng là một biện pháp điều trị
Là qui trình hệ thống: khoa dinh dưỡng, khoa lâm sàng, các
đơn vị khác phối hợp
3. TÓM TẮT QUY TRÌNH
Không nguy cơ Nguy cơ
Một tuần
Cân lại 1 lần
Đánh giá
Bình thường Giảm cân
Can thiệp
Đánh giá
Nguy cơ
Sàng lọc lại
sau 1 tuần
Không nguy cơ
Nguy cơ
SÀNG LỌC
Tất cả N.bệnh
4. TRIỂN KHAI QUY TRÌNH
Các điều kiện cần
Khoa dinh dưỡng:
Cán bộ dinh dưỡng đủ khả năng:
Sàng lọc, đánh giá dinh dưỡng
Chỉ định điều trị dinh dưỡng
Làm việc nhóm
Tư vấn, tuyên truyền dinh dưỡng
Hội chẩn dinh dưỡng
Cung cấp được xuất ăn bệnh lý cho người bệnh
5. TRIỂN KHAI QUY TRÌNH
Các điều kiện cần
Khoa lâm sàng:
Cán bộ khoa LS:
- Sàng lọc, đánh giá dinh dưỡng
- Chỉ định điều trị dinh dưỡng
- Làm việc nhóm
- Chăm sóc dinh dưỡng
Tổ chức, triển khai chế độ dinh dưỡng theo bệnh lý tại khoa
lâm sàng theo qui trình BV đề ra
Tổ chức được nhóm hỗ trợ dinh dưỡng: BSLS, ĐD, DDLS,
Dược (nếu không có thì tạm bỏ qua vì hiện tại khó thực
hiện rộng rãi )
6. TRIỂN KHAI QUY TRÌNH
Các điều kiện cần
Khoa Dược:
- Cung cấp sản phẩm dinh dưỡng khi cần
Các đơn vị khác: Cùng phối hợp trong công tác điều hành,
thực hiện qui trình.
7. TRIỂN KHAI QUY TRÌNH
Các bước tiến hành
Sàng lọc dinh dưỡng:
Xác định công cụ sàng lọc cho từng BV, tùy điều kiện và
khả năng của đơn vị. VD: BMI, SGA……
Người tiến hành sàng lọc: ĐD khoa LS hoặc CB khoa DD
hoặc phối hợp BS khoa LS
Kết quả: phân loại NB nguy cơ và không nguy cơ về dinh
dưỡng để can thiệp
8. TRIỂN KHAI QUY TRÌNH
Các bước tiến hành
Với NB không có nguy cơ DD.
BS: chỉ định chế độ ăn theo bệnh lý
ĐD khoa LS và CB dinh dưỡng: lấy thông tin phản hồi về
dinh dưỡng, TV dinh dưỡng khi người bệnh yêu cầu
ĐD khoa LS cân lại cân nặng của người bệnh sau 1 tuần
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng với NB sụt cân, chuyển sang
nhóm can thiệp nếu có nguy cơ
Những NB không nguy cơ, tiếp tục chăm sóc như cũ và cân
lại sau 1 tuần để phát hiện NB có nguy cơ mới xuất hiện để
can thiệp kịp thời
9. TRIỂN KHAI QUY TRÌNH
Các bước tiến hành
Với NB có nguy cơ DD
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng: CB DD và BS khoa LS
Mức độ nguy cơ của NB
Tình trạng tiêu hóa hấp thu
Đánh giá tình trạng bệnh lý: BS khoa LS và CBDD
Mức độ bệnh, các yếu tố liên quan của bệnh với dinh dưỡng
Chỉ định dinh dưỡng điều trị: CBDD (HC cùng BS khoa LS )
Nhu cầu dinh dưỡng
Đường nuôi dưỡng
Cách nuôi dưỡng, dạng chế biến….
10. TRIỂN KHAI QUY TRÌNH
Các bước tiến hành
XD kế hoạch chăm sóc: ĐD khoa LS (HC cùng CBDD )
Kế hoạch cần cụ thể, theo dõi gì? Chăm sóc gì? Phân công
cho ai ? ghi nhận thông tin như thế nào? Báo cáo ai ? Khi
nào? xử lý tình hướng không mong muốn như thế nào?
Theo dõi trực tiếp: ĐD khoa LS
Theo dõi theo các tiêu chí của kế hoạch chăm sóc đã được lập
ra
Theo dõi thường xuyên trong ngày
Ghi nhận kết quả hàng ngày (số lần trong ngày tùy theo mức
độ và tính chất can thiệp)
11. TRIỂN KHAI QUY TRÌNH
Các bước tiến hành
Đánh giá: CBDD và BS khoa LS (hoặc nhóm hỗ trợ DD )
Dựa vào kết quả ghi nhận của điều dưỡng trong bảng chăm
sóc hàng ngày
Dựa vào kết quả báo cáo của các đối tượng tham gia chăm sóc
Dựa vào khám và đánh giá lại của chính BS và CBDD
Nếu kết quả tốt: tiếp tục
Nếu kết quả không đạt mong muốn: chỉnh sửa cho phù hợp.
DD khoa LS dựa vào đó Xây dựng kế hoạch chuyển đổi
Sau 1 tuần can thiệp, sàng lọc lại, nếu NB nào hết nguy cơ thì
chuyển sang nhóm không can thiệp. NB nào còn nguy cơ thì
tiếp tục can thiệp tiếp
12. TRIỂN KHAI QUY TRÌNH
Lưu ý khi thực hiện
Trong chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh, cần lưu ý các
vấn đề sau:
Chiều cao người bệnh: đo chiều cao của người bệnh ngay từ
khi vào viện. Đo chiều cao chỉ cần 1 lần nhưng phải thật chính
xác, đúng phương pháp vì nếu không sẽ nhận định sai lệch về
tình trạng dinh dưỡng của người bệnh và chỉ định dinh dưỡng
sẽ không chính xác. Để đảm bảo chính xác, nên đo lại lần 2,
nếu có sai số nhiều nên kiểm tra lại để xác định chính xác.
13. TRIỂN KHAI QUY TRÌNH
Lưu ý khi thực hiện
Cân nặng người bệnh: Cần cân ngay từ khi vào viện, sau đó
theo thường qui, nên cân 1 tuần 1 lần và trước khi ra viện.
Trong trường hợp đặc biệt, bệnh nhân có phù, bệnh nhân cần
hồi sức tích cực, trẻ sơ sinh.. cần cân đo hàng ngày
Chế độ dinh dưỡng hàng ngày:
- Đường nuôi dưỡng, ăn được bao nhiêu so với nhu cầu…
- NL đưa vào có đủ không?
- Thành phần dinh dưỡng có đầy đủ hay không?.....
14. TRIỂN KHAI QUY TRÌNH
Lưu ý khi thực hiện
Theo dõi các dấu hiệu lâm sàng liên quan
- Chán ăn ?
- Dấu hiệu tiêu hóa: nôn, tiêu chảy, táo bón,
- Số lượng nước tiểu ?
- Các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng tùy theo bệnh lý….
- Các chỉ số cận lâm sàng liên quan: Điện giải đồ, albumin
máu…..
Khi chăm sóc, theo dõi dinh dưỡng cho người bệnh cần phải
lập được kế hoạch cụ thể, nắm bắt kịp thời các tiến triển tốt và
không tốt của người bệnh để có xử lý nhanh chóng, kịp thời.
15. TRIỂN KHAI QUY TRÌNH
Lưu ý khi thực hiện
Đánh giá lại sau 1 tuần điều trị, nếu tốt không còn nguy cơ
dinh dưỡng thì tạm ngừng chăm sóc dinh dưỡng đặc biệt, 1
tuần theo dõi cân nặng 1 lần…Nếu còn nguy cơ dinh dưỡng
thì tiếp tục can thiệp.
16. QUY TRÌNH CS DD
1. Đánh giá ban đầu
- Đánh giá TTDD dựa vào công cụ đánh giá “Chủ quan
toàn diện” (SGA) hoặc công cụ đánh giá dinh dưỡng tối
thiểu (MNA)
- Nhận định các dấu hiệu lâm sàng
- Các chỉ số sinh hóa máu liên quan đến bệnh và TTDD
- Lượng dịch vào, ra
- Các triệu chứng của suy dinh dưỡng
2. Chẩn đoán dinh dưỡng
Tùy từng loại bệnh có chẩn đoán khác nhau
17. 3. Lập kế hoạch và thực hiện chăm sóc dinh dưỡng
Mục tiêu dinh dưỡng cho người bệnh:
- Giảm các triệu chứng của bệnh
- Cung cấp đầy đủ NL, cân đối tỷ lệ các chất sinh nhiệt tùy
từng loại bệnh để đạt hoặc duy trì cân nặng
- Tránh các thức ăn không dung nạp
- Chọn các đường nuôi dưỡng cho phù hợp
4. Can thiệp dinh dưỡng
* Quản lý chế độ ăn uống:
• Tùy từng loại bệnh có nguyên tắc phù hợp
18. Lựa chọn đường nuôi dưỡng: đường miệng, tiêu hóa,
đường tĩnh mạch hoặc phối hợp 2 đường nuôi: TH+TM
hoặc M+TM
Bổ sung vitamin và khoáng chất
* Tư vấn dinh dưỡng cho bệnh nhân
- Các nguyên tắc về chế độ ăn để giảm các triệu chứng
- Thực phẩm nên dùng, không nên dùng
...
19. 5. Theo dõi, đánh giá
* Theo dõi tiến triển
- Theo dõi sự dung nạp thức ăn
- Theo dõi các dấu hiệu hoặc các triệu chứng
- Những biến chứng của chế độ ăn nếu có
- Cân nặng và sự thay đổi cân nặng
- Các chỉ số xét nghiệm liên quan đến bệnh và tình trạng
dinh dưỡng
20. * Đánh giá thường kỳ
Kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng không thay đổi thì người
bệnh sẽ đạt được những mục tiêu đã nêu