10/2/2014 
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM 
CHƯƠNG 2 
THUẾ GIÁ GIA TRN TĂNG 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
1 
MỤC TIÊU 
 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: 
 Hệ thống các văn bản pháp quy hiện hành liên quan đến thuế GTGT 
 Biết được ý nghĩa và nội dung cơ bản các văn bản pháp qui liên quan 
đến thuế GTGT 
 Tổ chức chứng từ ảnh hưởng đến việc kê khai, khấu trừ và hoàn thuế 
GTGT của DN 
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ GTGT 
 Luật thuế GTGT số 31 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số 
điều của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 
 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 
 Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/20013 
 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ 
 Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2006 sửa đổi, bổ sung một số 
điều của ậ Luật 78/2006/Q 
QH11 
 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 
 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 1
10/2/2014 
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ CHỨNG TỪ 
 Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 
2005; 
 Nghị định ố 
số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 
 Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 sửa 
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 
14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ. 
 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 
NỘI DUNG 
 Khái niệm thuế GTGT 
 Đối tượng 
 Giá tính thuế 
 Thời điểm tính thuế 
 Thuế suất 
 Phương pháp tính thuế 
 Khấu trừ thuế 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
 Hoàn thuế 
KHÁI NIỆM THUẾ GTGT 
 Thuế GTGT là loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng 
hóa, dịch vụ, phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và 
đđưượợc thu ởở khâu tiêu thụụ hàng hóa dịịch vụụ. 
 Thí dụ: 
Nhà cung 
cấp NVL Nhà sản xuất 
CSKD 
thương mại 
Người 
tiêu dùng 
Bán Mua Bán Mua Bán Mua 
Doanh số 10,000 10,000 12,000 12,000 15,000 15,000 
Thuế GTGT 1,000 1,000 1,200 1,200 1,500 1,500 
Thuế GTGT phải nộp 1,000 200 300 1,500 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 
 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh 
hàng hoá, dịịch vụ chịịu thuếế GTGT ởở Việệt 
Nam (CSKD). 
 Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, 
mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế 
GTGT (người nhập khẩu). 
 Chi nhánh DN chế xuất được thành lập 
ể 
để hoạt động mua bán và các hoạt động 
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 2
10/2/2014 
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ 
 Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở 
Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa hóa, dịch vụ mua của tổ chức chức, cá nhân ở 
nước ngoài). 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 
 Sản phẩm nông nghiệp, DV phục vụ SX nông nghiệp 
 Hàng hoá, DV thiết yếu phục vụ nhu cầu cộng đồng 
 Hoạạt đđộộng tài chính 
 Hàng hoá phục vụ an ninh, quốc phòng 
 Hàng hoá phục vụ mục tiêu xã hội, nhân đạo 
 Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập 
 Hàng hoá DV được mua bán giữa nước ngoài với khu phi thuế quan hoặc giữa 
các khu phi thuế quan 
 Hàng hoá, DV được kinh doanh bởi cá nhân, hộ KD có thu nhập thấp (doanh 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
thu ≤ 100trđ/năm) 
 Hàng hoá, DV khác 
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 
 Sản phẩm nông nghiệp, DV phục vụ SX nông nghiệp 
 Chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường 
củủa tổổ chứức, cá nhân tựự sảản xuấất, đđánh bắắt bán ra và ởở khâu NK. 
 Giống vật nuôi, giống cây trồng 
 Tưới tiêu nước, cày bừa đất, nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản 
xuất nông nghiệp, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. 
 Muối 
Hàng hoá, DV phục vụ mục tiêu xã hội, nhân đạo 
 Hàng hoá, DV bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để 
viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho VN. 
 Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế, cấy ghép lâu dài trong cơ 
thể người bệnh, nạng, xe lăn, và dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 
 Hàng hoá, DV thiết yếu phục vụ nhu cầu cộng đồng 
 Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y 
 Dạy học, dạy nghề 
 Bảảo hiểểm liên quan đđếến con ngưườời, bảảo hiểểm vậật nuôi 
 DV phục vụ công cộng (vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố) 
 Vận chuyển hành khách công cộng 
 Hoạt động tài chính 
 Dịch vụ cấp tín dụng 
 DV của NNT là  KD chứng khoán, chuyển nhượng vốn, bán nợ, KD ngoại tệ 
 DV tài chính phái sinh 
 Bán tài sản đảm bảo của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% 
vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng VN 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
cho vay không phải tổ chức tín dụng 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 3
10/2/2014 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch 
vụ là giá bán chưa có thuế GTGT của 
hàng hoá dịịch vụ mà ngườời mua đđã 
thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho 
người bán. Giá thanh toán được xác định 
dựa vào hợp đồng mua bán, hoá đơn bán 
hàng. 
 Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch 
vụụ chịịu thuếế TTĐĐB ởở khâu SX kinh doanh 
trong nước là giá bán đã có thuế TTĐB 
nhưng chưa có thuế GTGT. 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Đối với hàng hóa nhập khẩu (CIF) là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với 
thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có) 
+ h th CSKD đ h ở ( ế ó) á kh ả iả iá hiết khấ 
phụ thu được hưởng nếu có) – các khoản giảm giá, chiết khấu 
thương mại (nếu có). 
 Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, trả 
thay lương: Giá tính thuế cùng thời điểm. 
 Bán hàng trả góp: Giá không bao gồm lãi trả góp 
 Đối với hoạt động cho thuê tài sản: Giá cho thuê chưa bao gồm thuế GTGT 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 HH-DV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại: 
 Hàng khuyến mại, hàng mẫu, không thu tiền 
Giá tính thuế = 0 
 Cung ứng hàng hoá, DV với giá thấp hơn giá bán: 
Giá tính thuế = Giá bán đã giảm 
(áp dụng trong gian KMđã đăng kí thông thời KM đã hay báo) 
 Bán hàng khuyến mại, DV có kèm phiếu mua hàng, phiếu sử dụng DV tặng 
kèm thì không kê khai, tính thuế GTGT với các loại phiếu tặng kèm đó. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Đối với gia công hàng hóa : 
Giá tính thuế = Giá gia công ( ) 
(*) 
(chưa có thuế GTGT) 
(*) : Bao gồm tiền công, chi phí nguyên vật liệu,vật liệu phụ, chi phí khác,.. 
 Đối với xây dựng, lắp đặt : 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
Giá tính thuế = Giá trị công trình bàn giao 
(chưa có thuế GTGT) 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 4
10/2/2014 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản : 
Giá tính thuế = Giá chuyển nhượng BĐS – Giá đất được trừ 
 Giá đất được trừ để tính thuế GTGT được quy định cụ thể như sau : 
 Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà 
để bán, giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm : tiền sử dụng đất phải nộp 
ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi 
thường, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật. 
 Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước, giá đất được trừ để 
tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đấu giá. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Trường hợp thuê đất để đầu tư cơ sở hạ tầng để cho thuê, xây dựng nhà để 
bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp ngân 
sách nhà nước (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, 
giảải phóng mặặt bằằng theo quy đđịịnh pháp luậật. 
 Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các 
tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm 
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu 
có); cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ 
sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế 
GTGT 
GTGT. 
 Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì 
giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, 
thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển 
nhượng. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhận chuyển 
nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của người dân theo hợp đồng chuyển 
nhượng, sau đó được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển 
mụục đđích sửử dụụng sang thành đđấất ởở đđểể xây dựựng chung cưư, nhà ởở... đđểể bán thì 
giá đất được trừ khi tính thuế GTGT : là giá đất nông nghiệp nhận chuyển 
nhượng từ người dân và các chi phí khác bao gồm: khoản tiền sử dụng đất 
nộp NSNN để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, 
thuế thu nhập cá nhân nộp thay người dân có đất chuyển nhượng (nếu các 
bên có thỏa thuận doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nộp thay). 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Trường hợp xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư để bán thì giá 
đất được trừ tính cho 1m2 nhà để bán được xác định bằng : giá đất được trừ theo 
quy định từ điểm a.1 đến a.6 nêu trên chia (:) số m2 sàn xây dựng không bao 
gồm diện tích dùng chung như hành lang, cầu thang, tầng hầm, công trình xây 
dựng dưới mặt đất. 
 Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, 
chuyển nhượng hoặc cho thuê : 
Giá í h h ế Số iề h đ h iế độ h hiệ d á h h đồ Giá 
tính thuế = tiền thu được theo tiến thực hiện dự án hay hợp đồng – đất được trừ tương ứng với % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 5
10/2/2014 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất 
nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng : 
Giá tính thuế = Tiền công tiền hoa hồng thu được 
công, ( chưa cóVAT ) 
 Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh 
toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá 
chưa có thuế được xác định như sau: 
1 + thuế suất HH-DV (%) 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
Giá chưa cóVAT = 
Giá thanh toán (đã cóVAT) 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Đối với vận tải, bốc xếp: 
Giá tính thuế = Giá cước vận tải, bốc xếp 
( chưa có VAT ) 
 Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng 
theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) : 
Giá tính ế 
thuế = 
Giá trọn gói ( đã có VAT ) 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
1+ thuế suất 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải 
thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu 
có) được xác định là giá đã có thuế GTGT: 
Giá tính thuế = 
Số tiền phải thu 
1 + Thuế suất 
 Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy 
định của Luật Xuất bản: giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. 
+ Bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Đối với hoạt động in: 
Giá tính thuế = Tiền công in 
+ Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in gồm cả tiền công in và tiền giấy 
in : 
Giá tính thuế = Tiền công in + Tiền giấy in 
 Đối ới dị h đ i lý iá đị h đ i lý ét bồi th ờ đ i lý đòi ời thứ b 
với dịch vụ đại giám định, đại xét thường, đại người ba 
Giá tính thuế = Tiền công, tiền hoa hồng thu được 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
bồi hoàn : 
( chưa có VAT ), 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 6
10/2/2014 
GIÁ TÍNH THUẾ 
 Trường hợp Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ 
(kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài 
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng 
không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế : 
Giá tính thuế = Giá thanh toán trong hợp đồng DV 
( chưa có VAT ) 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT 
 Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc 
quyền sử dụng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. 
 Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ 
hoặc lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền 
hay chưa. 
 Đối với hoạt động cung cấp điện, nước: ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu 
thụ trên đồng hồ. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT 
 Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản,xây dựng cơ sở hạ tầng, 
xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: thời điểm thu tiền 
theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng 
 Đối với xây dựng, lắp đặt: thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, 
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. 
 Đối với hàng hoá nhập khẩu: thời điểm đăng ký tờ khai hải quan 
THUẾ SUẤT 
 Thuế suất 0% 
 Nguyên tắc: Hàng hoá, DV được tiêu dùng ở ngoài VN, trong khu phi thuế 
quan; hàng hoá, DV cung cấp cho nước ngoài theo quy định của Chính phủ. 
 Trong trường hợp hoạt động cung cấp DV vừa diễn ra ở VN, vừa diễn ra ở 
ngoài VN, nhưng hợp đồng DV được ký kết giữa 2 người nộp thuế tại VN thì 
thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị thực hiện ở ngoài VN và CSKD 
cung cấp DV là người nộp thuế tại VN phải có tài liệu chứng minh DV thực hiện 
ở ngoài VN. 
 Điều kiện: 
 Có h đồ ất khẩ i ô ất khẩ 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
hợp đồng xuất khẩu, gia công xuất khẩu 
 Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng 
 Có bộ tờ khai hải quan xuất khẩu (trừ dịch vụ xuất khẩu). 
 Có hóa đơn GTGT 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 7
10/2/2014 
THUẾ SUẤT 
 Thuế suất 5% 
 16 nhóm hàng hoá, DV 
 Hàng hoá, DV thiết yếu phục vụ nhu cầu cộng đồng 
 Hàng hoá, DV phục vụ hoạt động SXKD hàng hoá, DV không chịu thuế GTGT. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
THUẾ SUẤT 
 Thuế suất 10%: áp dụng cho HH-DV không thuộc: 
 Đối tượng không chịu thuế GTGT. 
 Đối tượng chịu thuế suất 0%. 
 Đối tượng chịu thuế suất 5%. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
Bài tập thực hành số 1 
Hãy xác định giá tính thuế trong các trường hợp sau: 
1. Cty Vạn Phát trong tháng 10/20x1 bán 5 chiếc xe Suzuki trong đó 3 chiếc xe 
Suzuki RGX 125cc giá bán chưa thuế ế GTGT là 46.500.000 ồ đồng/ế 
chiếc, và 2 
chiếc xe Suzuki Belang 150cc giá bán chưa thuế GTGT là 138.000.000đ/chiếc. 
Thuế suất thuế GTGT 10%. 
2. Cty CP Song Nam trong tháng 11/2011 nhập khẩu 1.000 chai rượu Kendall - 
Jackson wines, giá chưa có thuế là 450.000 đồng/chai. Cho biết mức thuế 
suất như sau: 
 Thuế NK: 56% 
 Thuế TTĐB: 45% 
 Thuế GTGT: 10% 
Bài tập thực hành số 1 
3. Công ty CP PCCC Tây Bắc đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu 
trừ. Trong tháng 8/2011, hoàn thành hệ thống PCCC theo hợp đồng đã bao 
gồm GTGT với tổng giá giá trị công trình là 645 000 645.000.000 000 đồng đồng. Biết rằng thuế 
suất thuế GTGT là 10%. 
4. Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã 
thực hiện xuất khẩu. Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 420 triệu 
đồng. Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5% 
5. Công ty A nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá và đã thực nhập số hàng vào 
kho Công ty B bao gồm: B, Giá trịị lô hàng: 520 triệệu, Thuếế NK: 34%, Thuếế 
TTĐB: 15%, Phí nhận hàng bao gồm: Cước vận chuyển hàng về kho 4,4 triệu 
(đã bao gồm 10% VAT). Phí khác: 1,2 triệu (chưa có thuế GTGT). Hoa hồng 
uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5% 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 8
10/2/2014 
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 
Phương pháp trực tiếp 
Phương pháp khấu trừ 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
Phương pháp trực tiếp 
• Áp dụng đối với: 
– Cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức nước ngoài kinh doanh không theo Luật 
đầu tư không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán tư, toán, hoá 
đơn chứng từ; 
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động không theo Luật đầu tư 
– Hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ. 
• Tuỳ vào mức độ tổ chức số liệu kế toán để xác định thuế: 
– Có chứng đầy đủ c ứ g từừ đđầầu vào và đđầầu ra (1) 
– Có đầy đủ chứng từ đầu ra (2) 
– Không có đầy đủ chứng từ đầu vào và đầu ra (3) 
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT 
• Chỉ áp dụng duy nhất đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý. 
Thuế 
phải nộp = Giá trị 
gia tăng 
Thuế 
suất 
x 
‐ 
Bài tập thực hành số 2 
 Công ty Kim Hoàn có tài liệu tháng 1/20x0 như sau: 
 Đầu tháng tồn 200 lượng vàng, giá mua 40trđ/Lượng 
 Trong tháng 1/20x0, 
• Mua vào 70 lượng với giá 41trđ/Lượng. 
• Bán ra 120 lượng với giá là 41,5trđ/Lượng 
 Xuất kho hàng hóa theo phương pháp LIFO. 
 Thuế suất thuế GTGT 10% 
Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp tháng 1/20x0. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 9
10/2/2014 
Phương pháp tính theo tỷ lệ % nhân với doanh thu 
 Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới 
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng 
phương pháp khấu trừ thuế. 
 Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện. 
 Hộ, cá nhân kinh doanh. 
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư 
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế 
toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức cá nhân 
nước ngoài cung cấp HHDV để HHDV, tiếến hàng hoạạt đđộộng tìm kiếếm, thăăm dò, phát 
triển, khai thác dầu khí. 
 Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp 
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 
Phương pháp tính theo tỷ lệ % nhân với doanh thu 
• Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động 
như sau: 
• Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%. 
• Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%. 
• Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu 
nguyên vật liệu: 3%. 
• Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 
• Danh mục đính kèm theo thông tư 219/2013/TT-BTC. 
Phương pháp tính theo tỷ lệ % nhân với doanh thu 
Thuế 
phải nộp 
= 
Giá thanh 
toán trên hóa 
đđơơn đơn 
suấất 
Thuế 
suất 
x Tỷ lệ % 
GTGT trên 
doanh thu 
x 
• ÔngNguyễn Văn Nam cho Công ty CP Thanh Mai thuê một toà nhà làm 
văn phòng. Giá thuê là là 44 trđ/tháng. Theo thỏa thuận giữa hai bên, 
ông Nam phải mua hóa đơn tài chính giao cho Thanh Mai sau khi 
Thanh Mai đã thanh toán tiền nhà hằng tháng. 
Yêu cầu: Tính thuế GTGT mà ông Nam phải nộp khi làm hồ sơ xin cấp 
hóa đơn bán hàng thông thường từ Chi cục thuế 
Phương pháp tính theo tỷ lệ % nhân với doanh thu 
Thuế 
phải nộp 
Doanh 
thu ấn 
đị h 
= x 
Tỷ lệ 
GTGT 
ấ 
x Thuế 
suất 
định ấn định Nguyễn Thị Hồng Hạnh 10
10/2/2014 
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ 
Đối tượng áp dụng 
 Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng 
từ theo quy định của pháp luật vềề kếế toán, hoá đđơơn, chứứng từừ bao gồồm: 
 Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán 
hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên; 
 Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu 
trừ thuế. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ 
 Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế 
gồm: 
 Doanh nghiệệp, hợợp tác xã đđang hoạạt đđộộng có doanh thu hàng năăm từừ 
bán hàng, cung cấp DV dưới 1 tỷ đồng. 
 Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở đang hoạt 
động nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 
 Doanh nghiệp mới thành lập có mua sắm TSCĐ, máy móc có giá trị từ 
1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn. 
 Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
không bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã. 
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ 
 Số thuế GTGT phải nộp: 
Số th ế GTGT 
Số th ế GTGT 
Số th ế GTGT đầ 
- 
thuế phải nộp = thuế đầu ra - thuế đầu 
vào được khấu trừ 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
KHẤU TRỪ THUẾ 
 Số thuế GTGT đầu vào: 
 Hóa đơn GTGT mua HH-DV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho SXKD HH-DV 
chịu thuế GTGT 
GTGT. 
 Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu. 
 Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. 
 Hoá đơn, tem, vé thẻ 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 11
10/2/2014 
NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ THUẾ 
• Thuế GTGT đầu vào 
Đầu ra chịu thuế Khấu trừ toàn bộ 
Đầu ra chịu thuế, và không chịu 
thuế không tách riêng được 
Phân bổ theo tỷ lệ % doanh thu 
chịu thuế và tổng doanh thu 
Đầu ra không chịu thuế Không khấu trừ 
NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ THUẾ 
• Thuế GTGT đầu vào phát sinh tháng nào được khấu trừ ngay trong tháng, 
không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. 
• Số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu 
trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra 
thuế tại trụ sở người nộp thuế. 
KHẤU TRỪ THUẾ 
 Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với: 
 Các trường hợp tổn thất không được bồi thường gồm: thiên tai, hoả hoạn, các 
trường hợp tổn thất không được bảo hiểm bồi thường, hàng hoá mất phẩm 
chất, quá , q hạạn sử dụụng phải tiêu huỷỷ,... 
 Hàng hoá hao hụt tự nhiên do tính chất lý hoá trong quá trình vận chuyển, 
bơm rót như xăng, dầu…(Số thuế GTGT đầu vào vượt định mức không được 
khấu trừ, hoàn thuế). 
 Trường hợp chuyên gia nước ngoài được doanh nghiệp ở nước ngoài trả 
lương và hưởng các chế độ của doanh nghiệp ở nước ngoài thì khoản tiền 
thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài được khấu trừ 
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ hình thành TSCĐ là nhà ăn ca, 
nhà nghỉ, nhà để xe, nhà vệ sinh,… cho công nhân làm việc trong KCN. 
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá sử dụng để biếu, tặng, khuyến mại, quảng 
cáo dưới các hình thức, phục vụ cho SXKD HH-DV chịu thuế GTGT. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
trừ. 
KHẤU TRỪ THUẾ 
 Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với: 
 Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT 
đầu vào của hoạt động đi thuê trong các trường hợp sau đây không được khấu 
trừừ mà tính vào nguyên giá củủa tài sảản cốố đđịịnh hoặặc chi phí đđược trừừ: TSCĐĐ 
chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; 
TSCĐ, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái 
bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, … 
 Trường hợp cơ sở kinh doanh có các chuyên gia nước ngoài sang Việt Nam 
công tác, hưởng lương tại Việt Nam thì cơ sở kinh doanh không được khấu trừ 
th ế GTGT ủ kh ả tiề th ê hà h á h ê i ớ ài à 
thuế của khoản tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài này. 
 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 12
10/2/2014 
KHẤU TRỪ THUẾ 
 Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với: 
 Ô tô chở người ≤ 9 chỗ ngồi có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (chưa có VAT) thì 
số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng 
không đđược khấấu trừừ 
 Hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: không ghi 
hoặc ghi không đúng địa chỉ, mã số thuế, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống, 
ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của HH-DV. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ 
 Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua 
vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên. 
 Hàng hoá, dịịch vụụ mua trảả chậậm, trảả góp có giá trịị hàng hoá, dịịch vụụ mua từừ 
hai mươi triệu đồng trở lên. 
 Trường hợp mua hàng hoá, dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai 
mươi triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 
hai mươi triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có 
chứng từ thanh toán qua ngân hàng. 
 Có hoá đơn chứng từ hợp pháp 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
pháp. 
ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ 
 Hoá đơn chứng từ hợp pháp 
 Hoá đơn GTGT 
 Chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu 
 Chứng từ nộp thuế theo nhà thầu nước ngoài 
 Hoá đơn, tem, vé, thẻ 
ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ 
 Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu: 
 Có hợp đồng xuất khẩu, gia công xuất khẩu 
 Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng 
 Có bộ tờ khai hải quan xuất khẩu (trừ dịch vụ xuất khẩu). 
 Có hóa đơn GTGT 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 13
10/2/2014 
HOÀN THUẾ 
Đối tượng hoàn thuế 
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 
• Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc 
sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào 
chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được 
khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. 
• Các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức 
(ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. 
• CSKD y chuyển đổi sở , hữu, y chuyển đổi , DN, sáp p ập, nhập, hợp ợp , nhất, chia, , , 
tách, 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động 
HOÀN THUẾ 
Đối tượng hoàn thuế 
• Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, 
đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm 
thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào 
hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên. 
• Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới chưa được 
khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án 
đầu tư. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
HOÀN THUẾ 
Đối tượng hoàn thuế 
• Trường hợp cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế 
GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới tại địa bàn tỉnh, thành 
phố ố trực ộ thuộc Trung ương á khác ớ với ỉ tỉnh, à thành ố phố nơi ó đóng trụ sở ở í 
chính, 
đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, 
chưa đăng ký thuế thì CSKD lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư đồng 
thời phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc 
kê khai thuế GTGT của hoạt động SXKD đang thực hiện. 
HOÀN THUẾ 
Đối tượng hoàn thuế 
• Trường hợp CSKD có quyết định thành lập các BQL dự án hoặc chi nhánh 
đóng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi 
ó đóng trụ ở sở í chính ể để thay mặt ờ người ộ nộp ế thuế trực ế tiếp ả quản ý lý ộ một hay ề 
nhiều 
dự án đầu tư tại nhiều địa phương; BQL dự án, chi nhánh có con dấu theo quy 
định của pháp luật, lưu giữ sổ sách chứng từ theo quy định của pháp luật về kế 
toán, có tài khoản gửi tại ngân hàng, đã đăng ký thuế và được cấp MST thì BQL 
dự án, chi nhánh phải lập hồ sơ khai thuế, hoàn thuế riêng với cơ quan thuế địa 
phương nơi đăng ký thuế. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 14
10/2/2014 
HOÀN THUẾ 
Đối tượng hoàn thuế 
• Khi dự án đầu tư để thành lập DN đã hoàn thành và hoàn tất các thủ tục về đăng 
ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, CSKD là chủ dự án đầu tư phải tổng hợp số 
thuế ế GTGT đã hoàn, ố số ế thuế GTGT chưa được hoàn của dự án ể 
để bàn giao cho 
DN mới thành lập để DN mới thực hiện kê khai, nộp thuế và đề nghị hoàn thuế 
GTGT theo quy định với cơquan thuế quản lý trực tiếp. 
ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HOÀN THUẾ 
 Thời gian hoàn thuế ít nhất 12 tháng (4 quý) có phát sinh thuế đầu vào còn 
được khấu trừ ≥ 300 triệu đồng 
 Được bù trừ khi DN thuế GTGT của dự án đầu tư chưa đi vào hoạt động kinh 
doanh ( ờ Tờ khai ố số 02) được à hoàn thuế ế ế thuế ầ đầu à vào ế nếu ố số ế 
thuế chưa được 
khấu trừ ≥ 300 triệu đồng. 
 DN phải có giấy phép chứng nhận đầu tư vốn ≥ 15 tỷ đồng có phát sinh số 
thuế chưa được khấu trừ ≥ 300 triệu đồng. Nếu DN không có GCN thì phải có 
phương án đầu tư được người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư phê 
duyệt. 
HỒ SƠ HOÀN THUẾ 
 Số tiền xin hoàn phải thể hiện vào tờ khai thuế GTGT của tháng/quý gần nhất 
tính từ thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế. 
 Đơn đề nghị hoàn thuế 
 Bảng kê tổng số thuế đầu ra, đầu vào và lũy kế số thuế GTGT chưa khấu trừ 
hết để có được số xin hoàn 
 Bảng kê công nợ phải thu các đối tượng nước ngoài (trường hợp doanh 
nghiệp có xuất khẩu). 
HOÀN THUẾ 
 Số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho HH, DV xuất khẩu được tính như sau 
Số th ế GTGT Th ế GTGT 
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 
thuế t thá / ý (b ồ th ế GTGT đầ à 
chưa khấu trừ 
hết của tháng / 
quý 
= 
Thuế đầu ra của HH-DV 
bán trong 
nước 
- 
trong tháng/quý bao gồm: thuế đầu vào 
phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động 
kinh doanh trong nước chịu thuế trong tháng/quý 
và thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ tháng/quý 
trước chuyển sang) 
Tỷ lệ% d hth 
doanh thu 
xuất khẩu 
Tổng doanh thu HH-DV chịu thuế 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
Số thuế GTGT 
đầu vào của hàng 
hóa, dịch vụ xuất 
khẩu 
= 
Số thuế GTGT chưa 
khấu trừ hết của 
tháng/quý 
- 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 15
10/2/2014 
HOÀN THUẾ 
 Số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa xuất khẩu được xác định 
như sau : 
Số thuế 
GTGT 
đầu vào 
của HH- 
DV ấ 
xuất 
khẩu 
= 
Số thuế GTGT 
chưa 
khấu trừ 
hết của 
- 
Số thuế GTGT 
đầu vào của hàng 
hóa còn tồn kho 
tháng/quý ố cuối á tháng/ý 
quý 
Tổng doanh thu 
xuất khẩu trong 
kì 
x x 100% 
Tổng doanh thu 
HH-DV trong kì 
bán ra chịu thuế 
(gồm cả doanh 
thu xuất khẩu) 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 
g 
Bài tập thực hành 1 
• Công ty A bán lô hàng cho cty K với giá bán đã có thuế GTGT là 50 triệu đồng, 
thuế suất thuế GTGT là 5%. Giá tính thuế của lô này là bao nhiêu? 
Bài tập thực hành 2 
• Cty thương mại X xuất lô hàng máy sấy tóc với giá bán là 120.000 đồng/cái với 
số lượng là 1.000 cái. Nhân dịp khai trương công ty quyết định giảm giá bán 5%. 
Giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu? 
Bài tập thực hành 3 
• Công ty A sản xuất kinh doanh sản phẩm hóa chất cơ bản có thuế suất 5% và 
sản phẩm muối ăn. Tổng số thuế GTGT còn được khấu trừ đầu tháng 1/20x0 là 
30 trđ. Trong tháng 1/20x0, tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào 
phát sinh trong kỳ là 400 trđ trđ, không thể bóc tách được lượng hàng hóa dịch vụ 
cho từng nhóm sản phẩm nên trên. Tổng doanh số bán trong tháng 1/20x0 là 
10.000 trđ, trong đó doanh thu bán hàng muối ăn là 2.000 trđ. Thuế GTGT đầu 
vào được khấu trừ và không được khấu trừ? 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 16
10/2/2014 
Bài tập thực hành 4 
• Năm 2010 Công ty Đại Phát mua một lô nguyên vật liệu của Công ty Hoàn Cầu 
trị giá chưa thuế GTGT là 500 trđ, thuế GTGT 50 trđ, hóa đơn số 00785 ngày 
15/07/2014, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Tuy nhiên đến 07/2014, nhận 
được thông báo ủ của chi cục ế Thuế Tân Phú cho ế biết ằ rằng C Công ty Hoàn Cầ 
Cầu đã 
bỏ trốn và không kê khai thuế GTGT cho lô hàng đã bán cho công ty. Cơ quan 
thuế chưa ra quyết định thanh tra kiểm tra doanh nghiệp. Là nhân viên kế toán 
mới tiếp nhận công việc từ đầu năm 2014, hãy căn cứ vào VBPL để trình bày 
cách xử lý sự kiện này đúng pháp luật và hạn chế thiệt hại cho doanh nghiệp? 
Bài tập thực hành 5 
• Ông Alà giám đốc đồng thời là thành viên góp vốn của Công ty Khang Phát, 
trong kỳ do nguồn tiền không đủ chi trả cho nhà cung cấp nên Ông A chuyển 
tiền từ tài khoản cá nhân trả nợ cho nhà cung cấp M. Công ty đã tiêu thụ 2/3 số 
lượng hàng đã mua mua, mặt hàng này chịu thuế suất thuế GTGT 10% 10%. Hãy căn cứ 
vào những qui định hiện hành để xác định số thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ? 
Bài tập thực hành 6 
• Công ty X nhập khẩu một lô hàng hóa, giá nhập khẩu theo hợp đồng là 20.000 
USD (Giá FOB), bảo hiểm hàng hoá 200 USD, cước phí vận chuyển quốc tế 
800 USD. Tỷ giá 20.000 VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 
hàng nhập khẩu 10% 10%. Xác định các loại thuế phải nộp của nghiệp vụ trên 
trên. 
Bài tập thực hành 7 
• Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ tính thuế có số 
liệu như sau: 
 Nhập khẩu lô hàng theo giá CIF là 500 triệu đồng 
 Mua 1 SC TSCĐ ể để S SX ả sản ẩ phẩm có giá chưa có thuế ếG G GTGT là 360 triệu ồ 
đồng 
 Bán 1 lô hàng cho công ty G có giá chưa có thuế GTGT là 800 triệu đồng 
 Mua 1 số công cụ , dụng cụ trị giá 80 triệu đồng 
 Mua 1 xe ô tô 4 chỗ ngồi để chở giám đốc trị giá 2.000 triệu đồng 
 Bán 1 số hàng tồn kho trị giá 700 triệu đồng 
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳỳ, biết rằng 
- Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, DV, TSCĐ đều 10% 
- Thuế suất thuế nhập khẩu 45% 
- Các nghiệp vụ mua, bán hàng đều có hoá đơn chứng từ hợp pháp và đều 
được thanh toán qua hệ thống ngân hàng. 
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 17

slide thue gtgt

  • 1.
    10/2/2014 KHOA KẾTOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM CHƯƠNG 2 THUẾ GIÁ GIA TRN TĂNG Nguyễn Thị Hồng Hạnh 1 MỤC TIÊU  Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:  Hệ thống các văn bản pháp quy hiện hành liên quan đến thuế GTGT  Biết được ý nghĩa và nội dung cơ bản các văn bản pháp qui liên quan đến thuế GTGT  Tổ chức chứng từ ảnh hưởng đến việc kê khai, khấu trừ và hoàn thuế GTGT của DN CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ GTGT  Luật thuế GTGT số 31 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008  Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013  Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/20013  Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ  Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của ậ Luật 78/2006/Q QH11  Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013  Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 Nguyễn Thị Hồng Hạnh 1
  • 2.
    10/2/2014 CÁC VĂNBẢN PHÁP QUY VỀ CHỨNG TỪ  Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;  Nghị định ố số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010  Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.  Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 NỘI DUNG  Khái niệm thuế GTGT  Đối tượng  Giá tính thuế  Thời điểm tính thuế  Thuế suất  Phương pháp tính thuế  Khấu trừ thuế Nguyễn Thị Hồng Hạnh  Hoàn thuế KHÁI NIỆM THUẾ GTGT  Thuế GTGT là loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ, phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và đđưượợc thu ởở khâu tiêu thụụ hàng hóa dịịch vụụ.  Thí dụ: Nhà cung cấp NVL Nhà sản xuất CSKD thương mại Người tiêu dùng Bán Mua Bán Mua Bán Mua Doanh số 10,000 10,000 12,000 12,000 15,000 15,000 Thuế GTGT 1,000 1,000 1,200 1,200 1,500 1,500 Thuế GTGT phải nộp 1,000 200 300 1,500 Nguyễn Thị Hồng Hạnh ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ  Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịịch vụ chịịu thuếế GTGT ởở Việệt Nam (CSKD).  Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (người nhập khẩu).  Chi nhánh DN chế xuất được thành lập ể để hoạt động mua bán và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá. Nguyễn Thị Hồng Hạnh Nguyễn Thị Hồng Hạnh 2
  • 3.
    10/2/2014 ĐỐI TƯỢNGCHỊU THUẾ  Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa hóa, dịch vụ mua của tổ chức chức, cá nhân ở nước ngoài). Nguyễn Thị Hồng Hạnh ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ  Sản phẩm nông nghiệp, DV phục vụ SX nông nghiệp  Hàng hoá, DV thiết yếu phục vụ nhu cầu cộng đồng  Hoạạt đđộộng tài chính  Hàng hoá phục vụ an ninh, quốc phòng  Hàng hoá phục vụ mục tiêu xã hội, nhân đạo  Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập  Hàng hoá DV được mua bán giữa nước ngoài với khu phi thuế quan hoặc giữa các khu phi thuế quan  Hàng hoá, DV được kinh doanh bởi cá nhân, hộ KD có thu nhập thấp (doanh Nguyễn Thị Hồng Hạnh thu ≤ 100trđ/năm)  Hàng hoá, DV khác ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ  Sản phẩm nông nghiệp, DV phục vụ SX nông nghiệp  Chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường củủa tổổ chứức, cá nhân tựự sảản xuấất, đđánh bắắt bán ra và ởở khâu NK.  Giống vật nuôi, giống cây trồng  Tưới tiêu nước, cày bừa đất, nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.  Muối Hàng hoá, DV phục vụ mục tiêu xã hội, nhân đạo  Hàng hoá, DV bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho VN.  Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế, cấy ghép lâu dài trong cơ thể người bệnh, nạng, xe lăn, và dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật. Nguyễn Thị Hồng Hạnh ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ  Hàng hoá, DV thiết yếu phục vụ nhu cầu cộng đồng  Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y  Dạy học, dạy nghề  Bảảo hiểểm liên quan đđếến con ngưườời, bảảo hiểểm vậật nuôi  DV phục vụ công cộng (vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố)  Vận chuyển hành khách công cộng  Hoạt động tài chính  Dịch vụ cấp tín dụng  DV của NNT là  KD chứng khoán, chuyển nhượng vốn, bán nợ, KD ngoại tệ  DV tài chính phái sinh  Bán tài sản đảm bảo của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng VN Nguyễn Thị Hồng Hạnh cho vay không phải tổ chức tín dụng Nguyễn Thị Hồng Hạnh 3
  • 4.
    10/2/2014 GIÁ TÍNHTHUẾ  Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hoá dịịch vụ mà ngườời mua đđã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán. Giá thanh toán được xác định dựa vào hợp đồng mua bán, hoá đơn bán hàng.  Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụụ chịịu thuếế TTĐĐB ởở khâu SX kinh doanh trong nước là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. GIÁ TÍNH THUẾ  Đối với hàng hóa nhập khẩu (CIF) là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có) + h th CSKD đ h ở ( ế ó) á kh ả iả iá hiết khấ phụ thu được hưởng nếu có) – các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại (nếu có).  Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, trả thay lương: Giá tính thuế cùng thời điểm.  Bán hàng trả góp: Giá không bao gồm lãi trả góp  Đối với hoạt động cho thuê tài sản: Giá cho thuê chưa bao gồm thuế GTGT GIÁ TÍNH THUẾ  HH-DV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại:  Hàng khuyến mại, hàng mẫu, không thu tiền Giá tính thuế = 0  Cung ứng hàng hoá, DV với giá thấp hơn giá bán: Giá tính thuế = Giá bán đã giảm (áp dụng trong gian KMđã đăng kí thông thời KM đã hay báo)  Bán hàng khuyến mại, DV có kèm phiếu mua hàng, phiếu sử dụng DV tặng kèm thì không kê khai, tính thuế GTGT với các loại phiếu tặng kèm đó. Nguyễn Thị Hồng Hạnh GIÁ TÍNH THUẾ  Đối với gia công hàng hóa : Giá tính thuế = Giá gia công ( ) (*) (chưa có thuế GTGT) (*) : Bao gồm tiền công, chi phí nguyên vật liệu,vật liệu phụ, chi phí khác,..  Đối với xây dựng, lắp đặt : Nguyễn Thị Hồng Hạnh Giá tính thuế = Giá trị công trình bàn giao (chưa có thuế GTGT) Nguyễn Thị Hồng Hạnh 4
  • 5.
    10/2/2014 GIÁ TÍNHTHUẾ  Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản : Giá tính thuế = Giá chuyển nhượng BĐS – Giá đất được trừ  Giá đất được trừ để tính thuế GTGT được quy định cụ thể như sau :  Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm : tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật.  Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đấu giá. Nguyễn Thị Hồng Hạnh GIÁ TÍNH THUẾ  Trường hợp thuê đất để đầu tư cơ sở hạ tầng để cho thuê, xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, giảải phóng mặặt bằằng theo quy đđịịnh pháp luậật.  Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT GTGT.  Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng. Nguyễn Thị Hồng Hạnh GIÁ TÍNH THUẾ  Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của người dân theo hợp đồng chuyển nhượng, sau đó được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mụục đđích sửử dụụng sang thành đđấất ởở đđểể xây dựựng chung cưư, nhà ởở... đđểể bán thì giá đất được trừ khi tính thuế GTGT : là giá đất nông nghiệp nhận chuyển nhượng từ người dân và các chi phí khác bao gồm: khoản tiền sử dụng đất nộp NSNN để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, thuế thu nhập cá nhân nộp thay người dân có đất chuyển nhượng (nếu các bên có thỏa thuận doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nộp thay). Nguyễn Thị Hồng Hạnh GIÁ TÍNH THUẾ  Trường hợp xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư để bán thì giá đất được trừ tính cho 1m2 nhà để bán được xác định bằng : giá đất được trừ theo quy định từ điểm a.1 đến a.6 nêu trên chia (:) số m2 sàn xây dựng không bao gồm diện tích dùng chung như hành lang, cầu thang, tầng hầm, công trình xây dựng dưới mặt đất.  Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê : Giá í h h ế Số iề h đ h iế độ h hiệ d á h h đồ Giá tính thuế = tiền thu được theo tiến thực hiện dự án hay hợp đồng – đất được trừ tương ứng với % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng Nguyễn Thị Hồng Hạnh Nguyễn Thị Hồng Hạnh 5
  • 6.
    10/2/2014 GIÁ TÍNHTHUẾ  Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng : Giá tính thuế = Tiền công tiền hoa hồng thu được công, ( chưa cóVAT )  Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác định như sau: 1 + thuế suất HH-DV (%) Nguyễn Thị Hồng Hạnh Giá chưa cóVAT = Giá thanh toán (đã cóVAT) GIÁ TÍNH THUẾ  Đối với vận tải, bốc xếp: Giá tính thuế = Giá cước vận tải, bốc xếp ( chưa có VAT )  Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) : Giá tính ế thuế = Giá trọn gói ( đã có VAT ) Nguyễn Thị Hồng Hạnh 1+ thuế suất GIÁ TÍNH THUẾ  Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có) được xác định là giá đã có thuế GTGT: Giá tính thuế = Số tiền phải thu 1 + Thuế suất  Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy định của Luật Xuất bản: giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính Nguyễn Thị Hồng Hạnh thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. + Bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. GIÁ TÍNH THUẾ  Đối với hoạt động in: Giá tính thuế = Tiền công in + Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in gồm cả tiền công in và tiền giấy in : Giá tính thuế = Tiền công in + Tiền giấy in  Đối ới dị h đ i lý iá đị h đ i lý ét bồi th ờ đ i lý đòi ời thứ b với dịch vụ đại giám định, đại xét thường, đại người ba Giá tính thuế = Tiền công, tiền hoa hồng thu được Nguyễn Thị Hồng Hạnh bồi hoàn : ( chưa có VAT ), Nguyễn Thị Hồng Hạnh 6
  • 7.
    10/2/2014 GIÁ TÍNHTHUẾ  Trường hợp Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế : Giá tính thuế = Giá thanh toán trong hợp đồng DV ( chưa có VAT ) Nguyễn Thị Hồng Hạnh THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT  Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.  Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.  Đối với hoạt động cung cấp điện, nước: ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ. Nguyễn Thị Hồng Hạnh THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT  Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản,xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng  Đối với xây dựng, lắp đặt: thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.  Đối với hàng hoá nhập khẩu: thời điểm đăng ký tờ khai hải quan THUẾ SUẤT  Thuế suất 0%  Nguyên tắc: Hàng hoá, DV được tiêu dùng ở ngoài VN, trong khu phi thuế quan; hàng hoá, DV cung cấp cho nước ngoài theo quy định của Chính phủ.  Trong trường hợp hoạt động cung cấp DV vừa diễn ra ở VN, vừa diễn ra ở ngoài VN, nhưng hợp đồng DV được ký kết giữa 2 người nộp thuế tại VN thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị thực hiện ở ngoài VN và CSKD cung cấp DV là người nộp thuế tại VN phải có tài liệu chứng minh DV thực hiện ở ngoài VN.  Điều kiện:  Có h đồ ất khẩ i ô ất khẩ Nguyễn Thị Hồng Hạnh hợp đồng xuất khẩu, gia công xuất khẩu  Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng  Có bộ tờ khai hải quan xuất khẩu (trừ dịch vụ xuất khẩu).  Có hóa đơn GTGT Nguyễn Thị Hồng Hạnh 7
  • 8.
    10/2/2014 THUẾ SUẤT  Thuế suất 5%  16 nhóm hàng hoá, DV  Hàng hoá, DV thiết yếu phục vụ nhu cầu cộng đồng  Hàng hoá, DV phục vụ hoạt động SXKD hàng hoá, DV không chịu thuế GTGT. Nguyễn Thị Hồng Hạnh THUẾ SUẤT  Thuế suất 10%: áp dụng cho HH-DV không thuộc:  Đối tượng không chịu thuế GTGT.  Đối tượng chịu thuế suất 0%.  Đối tượng chịu thuế suất 5%. Nguyễn Thị Hồng Hạnh Bài tập thực hành số 1 Hãy xác định giá tính thuế trong các trường hợp sau: 1. Cty Vạn Phát trong tháng 10/20x1 bán 5 chiếc xe Suzuki trong đó 3 chiếc xe Suzuki RGX 125cc giá bán chưa thuế ế GTGT là 46.500.000 ồ đồng/ế chiếc, và 2 chiếc xe Suzuki Belang 150cc giá bán chưa thuế GTGT là 138.000.000đ/chiếc. Thuế suất thuế GTGT 10%. 2. Cty CP Song Nam trong tháng 11/2011 nhập khẩu 1.000 chai rượu Kendall - Jackson wines, giá chưa có thuế là 450.000 đồng/chai. Cho biết mức thuế suất như sau:  Thuế NK: 56%  Thuế TTĐB: 45%  Thuế GTGT: 10% Bài tập thực hành số 1 3. Công ty CP PCCC Tây Bắc đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 8/2011, hoàn thành hệ thống PCCC theo hợp đồng đã bao gồm GTGT với tổng giá giá trị công trình là 645 000 645.000.000 000 đồng đồng. Biết rằng thuế suất thuế GTGT là 10%. 4. Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã thực hiện xuất khẩu. Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 420 triệu đồng. Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5% 5. Công ty A nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá và đã thực nhập số hàng vào kho Công ty B bao gồm: B, Giá trịị lô hàng: 520 triệệu, Thuếế NK: 34%, Thuếế TTĐB: 15%, Phí nhận hàng bao gồm: Cước vận chuyển hàng về kho 4,4 triệu (đã bao gồm 10% VAT). Phí khác: 1,2 triệu (chưa có thuế GTGT). Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5% Nguyễn Thị Hồng Hạnh 8
  • 9.
    10/2/2014 PHƯƠNG PHÁPTÍNH THUẾ Phương pháp trực tiếp Phương pháp khấu trừ Nguyễn Thị Hồng Hạnh Phương pháp trực tiếp • Áp dụng đối với: – Cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán tư, toán, hoá đơn chứng từ; – Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động không theo Luật đầu tư – Hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ. • Tuỳ vào mức độ tổ chức số liệu kế toán để xác định thuế: – Có chứng đầy đủ c ứ g từừ đđầầu vào và đđầầu ra (1) – Có đầy đủ chứng từ đầu ra (2) – Không có đầy đủ chứng từ đầu vào và đầu ra (3) Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT • Chỉ áp dụng duy nhất đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Thuế phải nộp = Giá trị gia tăng Thuế suất x ‐ Bài tập thực hành số 2  Công ty Kim Hoàn có tài liệu tháng 1/20x0 như sau:  Đầu tháng tồn 200 lượng vàng, giá mua 40trđ/Lượng  Trong tháng 1/20x0, • Mua vào 70 lượng với giá 41trđ/Lượng. • Bán ra 120 lượng với giá là 41,5trđ/Lượng  Xuất kho hàng hóa theo phương pháp LIFO.  Thuế suất thuế GTGT 10% Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp tháng 1/20x0. Nguyễn Thị Hồng Hạnh 9
  • 10.
    10/2/2014 Phương pháptính theo tỷ lệ % nhân với doanh thu  Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.  Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện.  Hộ, cá nhân kinh doanh.  Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để HHDV, tiếến hàng hoạạt đđộộng tìm kiếếm, thăăm dò, phát triển, khai thác dầu khí.  Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính theo tỷ lệ % nhân với doanh thu • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%. • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%. • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%. • Hoạt động kinh doanh khác: 2%. • Danh mục đính kèm theo thông tư 219/2013/TT-BTC. Phương pháp tính theo tỷ lệ % nhân với doanh thu Thuế phải nộp = Giá thanh toán trên hóa đđơơn đơn suấất Thuế suất x Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu x • ÔngNguyễn Văn Nam cho Công ty CP Thanh Mai thuê một toà nhà làm văn phòng. Giá thuê là là 44 trđ/tháng. Theo thỏa thuận giữa hai bên, ông Nam phải mua hóa đơn tài chính giao cho Thanh Mai sau khi Thanh Mai đã thanh toán tiền nhà hằng tháng. Yêu cầu: Tính thuế GTGT mà ông Nam phải nộp khi làm hồ sơ xin cấp hóa đơn bán hàng thông thường từ Chi cục thuế Phương pháp tính theo tỷ lệ % nhân với doanh thu Thuế phải nộp Doanh thu ấn đị h = x Tỷ lệ GTGT ấ x Thuế suất định ấn định Nguyễn Thị Hồng Hạnh 10
  • 11.
    10/2/2014 PHƯƠNG PHÁPKHẤU TRỪ THUẾ Đối tượng áp dụng  Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật vềề kếế toán, hoá đđơơn, chứứng từừ bao gồồm:  Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên;  Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Nguyễn Thị Hồng Hạnh PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ  Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế gồm:  Doanh nghiệệp, hợợp tác xã đđang hoạạt đđộộng có doanh thu hàng năăm từừ bán hàng, cung cấp DV dưới 1 tỷ đồng.  Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở đang hoạt động nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.  Doanh nghiệp mới thành lập có mua sắm TSCĐ, máy móc có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn.  Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra Nguyễn Thị Hồng Hạnh không bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ  Số thuế GTGT phải nộp: Số th ế GTGT Số th ế GTGT Số th ế GTGT đầ - thuế phải nộp = thuế đầu ra - thuế đầu vào được khấu trừ Nguyễn Thị Hồng Hạnh KHẤU TRỪ THUẾ  Số thuế GTGT đầu vào:  Hóa đơn GTGT mua HH-DV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho SXKD HH-DV chịu thuế GTGT GTGT.  Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu.  Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.  Hoá đơn, tem, vé thẻ Nguyễn Thị Hồng Hạnh 11
  • 12.
    10/2/2014 NGUYÊN TẮCKHẤU TRỪ THUẾ • Thuế GTGT đầu vào Đầu ra chịu thuế Khấu trừ toàn bộ Đầu ra chịu thuế, và không chịu thuế không tách riêng được Phân bổ theo tỷ lệ % doanh thu chịu thuế và tổng doanh thu Đầu ra không chịu thuế Không khấu trừ NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ THUẾ • Thuế GTGT đầu vào phát sinh tháng nào được khấu trừ ngay trong tháng, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. • Số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. KHẤU TRỪ THUẾ  Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với:  Các trường hợp tổn thất không được bồi thường gồm: thiên tai, hoả hoạn, các trường hợp tổn thất không được bảo hiểm bồi thường, hàng hoá mất phẩm chất, quá , q hạạn sử dụụng phải tiêu huỷỷ,...  Hàng hoá hao hụt tự nhiên do tính chất lý hoá trong quá trình vận chuyển, bơm rót như xăng, dầu…(Số thuế GTGT đầu vào vượt định mức không được khấu trừ, hoàn thuế).  Trường hợp chuyên gia nước ngoài được doanh nghiệp ở nước ngoài trả lương và hưởng các chế độ của doanh nghiệp ở nước ngoài thì khoản tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài được khấu trừ  Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ hình thành TSCĐ là nhà ăn ca, nhà nghỉ, nhà để xe, nhà vệ sinh,… cho công nhân làm việc trong KCN.  Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá sử dụng để biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho SXKD HH-DV chịu thuế GTGT. Nguyễn Thị Hồng Hạnh trừ. KHẤU TRỪ THUẾ  Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với:  Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT đầu vào của hoạt động đi thuê trong các trường hợp sau đây không được khấu trừừ mà tính vào nguyên giá củủa tài sảản cốố đđịịnh hoặặc chi phí đđược trừừ: TSCĐĐ chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; TSCĐ, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, …  Trường hợp cơ sở kinh doanh có các chuyên gia nước ngoài sang Việt Nam công tác, hưởng lương tại Việt Nam thì cơ sở kinh doanh không được khấu trừ th ế GTGT ủ kh ả tiề th ê hà h á h ê i ớ ài à thuế của khoản tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài này.  Nguyễn Thị Hồng Hạnh Nguyễn Thị Hồng Hạnh 12
  • 13.
    10/2/2014 KHẤU TRỪTHUẾ  Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với:  Ô tô chở người ≤ 9 chỗ ngồi có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (chưa có VAT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không đđược khấấu trừừ  Hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: không ghi hoặc ghi không đúng địa chỉ, mã số thuế, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống, ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của HH-DV. Nguyễn Thị Hồng Hạnh ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ  Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.  Hàng hoá, dịịch vụụ mua trảả chậậm, trảả góp có giá trịị hàng hoá, dịịch vụụ mua từừ hai mươi triệu đồng trở lên.  Trường hợp mua hàng hoá, dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.  Có hoá đơn chứng từ hợp pháp Nguyễn Thị Hồng Hạnh pháp. ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ  Hoá đơn chứng từ hợp pháp  Hoá đơn GTGT  Chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu  Chứng từ nộp thuế theo nhà thầu nước ngoài  Hoá đơn, tem, vé, thẻ ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ  Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu:  Có hợp đồng xuất khẩu, gia công xuất khẩu  Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng  Có bộ tờ khai hải quan xuất khẩu (trừ dịch vụ xuất khẩu).  Có hóa đơn GTGT Nguyễn Thị Hồng Hạnh 13
  • 14.
    10/2/2014 HOÀN THUẾ Đối tượng hoàn thuế • Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ • Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. • Các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. • CSKD y chuyển đổi sở , hữu, y chuyển đổi , DN, sáp p ập, nhập, hợp ợp , nhất, chia, , , tách, Nguyễn Thị Hồng Hạnh giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động HOÀN THUẾ Đối tượng hoàn thuế • Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên. • Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư. Nguyễn Thị Hồng Hạnh HOÀN THUẾ Đối tượng hoàn thuế • Trường hợp cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới tại địa bàn tỉnh, thành phố ố trực ộ thuộc Trung ương á khác ớ với ỉ tỉnh, à thành ố phố nơi ó đóng trụ sở ở í chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì CSKD lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư đồng thời phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động SXKD đang thực hiện. HOÀN THUẾ Đối tượng hoàn thuế • Trường hợp CSKD có quyết định thành lập các BQL dự án hoặc chi nhánh đóng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi ó đóng trụ ở sở í chính ể để thay mặt ờ người ộ nộp ế thuế trực ế tiếp ả quản ý lý ộ một hay ề nhiều dự án đầu tư tại nhiều địa phương; BQL dự án, chi nhánh có con dấu theo quy định của pháp luật, lưu giữ sổ sách chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, có tài khoản gửi tại ngân hàng, đã đăng ký thuế và được cấp MST thì BQL dự án, chi nhánh phải lập hồ sơ khai thuế, hoàn thuế riêng với cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký thuế. Nguyễn Thị Hồng Hạnh 14
  • 15.
    10/2/2014 HOÀN THUẾ Đối tượng hoàn thuế • Khi dự án đầu tư để thành lập DN đã hoàn thành và hoàn tất các thủ tục về đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, CSKD là chủ dự án đầu tư phải tổng hợp số thuế ế GTGT đã hoàn, ố số ế thuế GTGT chưa được hoàn của dự án ể để bàn giao cho DN mới thành lập để DN mới thực hiện kê khai, nộp thuế và đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định với cơquan thuế quản lý trực tiếp. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HOÀN THUẾ  Thời gian hoàn thuế ít nhất 12 tháng (4 quý) có phát sinh thuế đầu vào còn được khấu trừ ≥ 300 triệu đồng  Được bù trừ khi DN thuế GTGT của dự án đầu tư chưa đi vào hoạt động kinh doanh ( ờ Tờ khai ố số 02) được à hoàn thuế ế ế thuế ầ đầu à vào ế nếu ố số ế thuế chưa được khấu trừ ≥ 300 triệu đồng.  DN phải có giấy phép chứng nhận đầu tư vốn ≥ 15 tỷ đồng có phát sinh số thuế chưa được khấu trừ ≥ 300 triệu đồng. Nếu DN không có GCN thì phải có phương án đầu tư được người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư phê duyệt. HỒ SƠ HOÀN THUẾ  Số tiền xin hoàn phải thể hiện vào tờ khai thuế GTGT của tháng/quý gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế.  Đơn đề nghị hoàn thuế  Bảng kê tổng số thuế đầu ra, đầu vào và lũy kế số thuế GTGT chưa khấu trừ hết để có được số xin hoàn  Bảng kê công nợ phải thu các đối tượng nước ngoài (trường hợp doanh nghiệp có xuất khẩu). HOÀN THUẾ  Số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho HH, DV xuất khẩu được tính như sau Số th ế GTGT Th ế GTGT Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thuế t thá / ý (b ồ th ế GTGT đầ à chưa khấu trừ hết của tháng / quý = Thuế đầu ra của HH-DV bán trong nước - trong tháng/quý bao gồm: thuế đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế trong tháng/quý và thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ tháng/quý trước chuyển sang) Tỷ lệ% d hth doanh thu xuất khẩu Tổng doanh thu HH-DV chịu thuế Nguyễn Thị Hồng Hạnh Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý - Nguyễn Thị Hồng Hạnh 15
  • 16.
    10/2/2014 HOÀN THUẾ  Số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa xuất khẩu được xác định như sau : Số thuế GTGT đầu vào của HH- DV ấ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của - Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa còn tồn kho tháng/quý ố cuối á tháng/ý quý Tổng doanh thu xuất khẩu trong kì x x 100% Tổng doanh thu HH-DV trong kì bán ra chịu thuế (gồm cả doanh thu xuất khẩu) Nguyễn Thị Hồng Hạnh g Bài tập thực hành 1 • Công ty A bán lô hàng cho cty K với giá bán đã có thuế GTGT là 50 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 5%. Giá tính thuế của lô này là bao nhiêu? Bài tập thực hành 2 • Cty thương mại X xuất lô hàng máy sấy tóc với giá bán là 120.000 đồng/cái với số lượng là 1.000 cái. Nhân dịp khai trương công ty quyết định giảm giá bán 5%. Giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu? Bài tập thực hành 3 • Công ty A sản xuất kinh doanh sản phẩm hóa chất cơ bản có thuế suất 5% và sản phẩm muối ăn. Tổng số thuế GTGT còn được khấu trừ đầu tháng 1/20x0 là 30 trđ. Trong tháng 1/20x0, tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào phát sinh trong kỳ là 400 trđ trđ, không thể bóc tách được lượng hàng hóa dịch vụ cho từng nhóm sản phẩm nên trên. Tổng doanh số bán trong tháng 1/20x0 là 10.000 trđ, trong đó doanh thu bán hàng muối ăn là 2.000 trđ. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ? Nguyễn Thị Hồng Hạnh 16
  • 17.
    10/2/2014 Bài tậpthực hành 4 • Năm 2010 Công ty Đại Phát mua một lô nguyên vật liệu của Công ty Hoàn Cầu trị giá chưa thuế GTGT là 500 trđ, thuế GTGT 50 trđ, hóa đơn số 00785 ngày 15/07/2014, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Tuy nhiên đến 07/2014, nhận được thông báo ủ của chi cục ế Thuế Tân Phú cho ế biết ằ rằng C Công ty Hoàn Cầ Cầu đã bỏ trốn và không kê khai thuế GTGT cho lô hàng đã bán cho công ty. Cơ quan thuế chưa ra quyết định thanh tra kiểm tra doanh nghiệp. Là nhân viên kế toán mới tiếp nhận công việc từ đầu năm 2014, hãy căn cứ vào VBPL để trình bày cách xử lý sự kiện này đúng pháp luật và hạn chế thiệt hại cho doanh nghiệp? Bài tập thực hành 5 • Ông Alà giám đốc đồng thời là thành viên góp vốn của Công ty Khang Phát, trong kỳ do nguồn tiền không đủ chi trả cho nhà cung cấp nên Ông A chuyển tiền từ tài khoản cá nhân trả nợ cho nhà cung cấp M. Công ty đã tiêu thụ 2/3 số lượng hàng đã mua mua, mặt hàng này chịu thuế suất thuế GTGT 10% 10%. Hãy căn cứ vào những qui định hiện hành để xác định số thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ? Bài tập thực hành 6 • Công ty X nhập khẩu một lô hàng hóa, giá nhập khẩu theo hợp đồng là 20.000 USD (Giá FOB), bảo hiểm hàng hoá 200 USD, cước phí vận chuyển quốc tế 800 USD. Tỷ giá 20.000 VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% 10%. Xác định các loại thuế phải nộp của nghiệp vụ trên trên. Bài tập thực hành 7 • Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ tính thuế có số liệu như sau:  Nhập khẩu lô hàng theo giá CIF là 500 triệu đồng  Mua 1 SC TSCĐ ể để S SX ả sản ẩ phẩm có giá chưa có thuế ếG G GTGT là 360 triệu ồ đồng  Bán 1 lô hàng cho công ty G có giá chưa có thuế GTGT là 800 triệu đồng  Mua 1 số công cụ , dụng cụ trị giá 80 triệu đồng  Mua 1 xe ô tô 4 chỗ ngồi để chở giám đốc trị giá 2.000 triệu đồng  Bán 1 số hàng tồn kho trị giá 700 triệu đồng Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳỳ, biết rằng - Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, DV, TSCĐ đều 10% - Thuế suất thuế nhập khẩu 45% - Các nghiệp vụ mua, bán hàng đều có hoá đơn chứng từ hợp pháp và đều được thanh toán qua hệ thống ngân hàng. Nguyễn Thị Hồng Hạnh 17