SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TOYODA
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Trà My
Mã số sinh viên: 1723403010145
Lớp: D17KT03
Ngành: KẾ TOÁN
Giảng viên HD: Th.S Huỳnh Thị Xuân Thùy
Bình Dương, tháng 10 năm 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TOYODA
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Trà My
Mã số sinh viên: 1723403010145
Lớp: D17KT03
Ngành: KẾ TOÁN
Giảng viên HD: Th.S Huỳnh Thị Xuân Thùy
Bình Dương, tháng 10 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là sản phẩm báo cáo thực tập của cá nhân, thông qua
quá trình tìm hiểu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Toyoda. Các hình
ảnh, nội dung và số liệu trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và tự tìm hiểu khách quan
tại công ty.
Bình Dương, ngày 19 tháng 10 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trà My
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết tác giả xin gửi đến giảng
viên trong khoa Kinh tế trường Đại học Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, tác giả xin gởi đến cô Huỳnh Thị Xuân Thùy, người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ hoàn thành bài thực tập tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty TNHH
một thành viên TOYODA đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả được tìm hiểu thực
tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng tác giả xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH
một thành viên TOYODA đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu, chứng từ để em hoàn
thành tốt đề tài thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho tác giả có cơ hội được thưc tập nơi yêu thích,
bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng
dạy. Qua công việc thực tập này tác giả nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích để giúp
ích cho công việc sau này của bản thân.
Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian 2 tháng. Bước đầu đi vào
thực tế của tác giả còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để
kiến thức của tác giả trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện
bổ sung, nâng cao ý thức của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ..............................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ...............................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV TOYODA ....................4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Toyoda..............4
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH MTV Toyoda..............................4
1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh...............................................5
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................................6
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................6
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..........................................6
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán....................................................................8
1.3.1 Cơ cấu nhân sự.....................................................................................8
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...............................................................8
1.3.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................9
1.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty .................................................11
1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng .......................................................................11
1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng..................................................................11
1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty .................................................11
1.4.4 Hình thức ghi sổ Nhật kí chung ............................................................11
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH MTV TOYODA ........................................................................................14
2.1 Nội dung .....................................................................................................14
2.2 Nguyên tắc kế toán......................................................................................14
2.3 Tài khoản sử dụng.......................................................................................15
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................................16
2.5.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và chứng từ ............................................16
Nghiệp vụ 1 ..................................................................................................17
ii
Nghiệp vụ 2 .................................................................................................19
Nghiệp vụ 3 ..................................................................................................21
Nghiệp vụ 4 ..................................................................................................23
Nghiệp vụ 5 ..................................................................................................24
Nghiệp vụ 6 ..................................................................................................25
2.5.2 Các sổ sách sử dụng......................................................................................26
2.5.3 Trình bày trên báo cáo tài chính tài khoản 112 tại công ty.............................35
2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng ...................................41
2.7 Phân tích báo cáo tài chính ..............................................................................42
2.8 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................49
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP ...............................................................57
3.1 Nhận xét......................................................................................................57
3.2 Giải pháp.....................................................................................................59
KẾT LUẬN...........................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................62
PHỤ LỤC..............................................................................................................63
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT VIẾT TẮT NỘI DUNG
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 MTV Một thành viên
3 TT-BTC Thông tư - Bộ Tài chính
4 TK Tài khoản
5 GTGT Giá trị gia tăng
6 VNĐ Việt Nam đồng
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Giấy báo có tại ngân hàng Vietcombank ngày 23/01/2017 .....................17
Hình 2.2: Sao kê tài khoản Vietcombank ngày 02/02/2017....................................18
Hình 2.3: Hóa đơn 0000027 ngày 24/01/2017 .......................................................19
Hình 2.4: Lệnh thanh toán lệnh có ngân hàng Agribank ngày 24/02/2017 .............20
Hình 2.5: Giấy nhận nợ tại ngân hàng Vietcombank ngày 12/01/2017...................21
Hình 2.6: Giấy nộp tiền tại ngân hàng Vietcombank ngày 16/02/2017...................22
Hình 2.7: Ủy nhiệm chi tại ngân hàng Vietcombank ngày 16/02/2017...................23
Hình 2.8: Giấy rút tiền ngân hàng Vietcombank ngày 21/02/2017 .........................24
Hình 2.9: Chứng từ giao dịch ngân hàng Agribank ngày 27/03/2017.....................25
Hình 2.10: Sổ phụ ngân hàng Agribank năm 2017.................................................26
Hình 2.11: Sổ hạch toán chi tiết ngân hàng Vietcombank năm 2017......................27
Hình 2.12: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017.............................................28
Hình 2.13: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017.............................................29
Hình 2.14: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017.............................................30
Hình 2.15: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017.............................................31
Hình 2.16: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017.............................................32
Hình 2.17: Trích ngang sổ tiền gửi ngân hàng Argibank năm 2017.......................33
Hình 2.18: Trích ngang sổ tiền gửi ngân hàng Vietcombank năm 2017 ................34
Hình 2.19: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 .........................................36
Hình 2.20: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 .........................................37
Hình 2.21: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2017 .........................................39
Hình 2.22: Phân tích tình hình biến động tiền gửi ngân hàng chiều ngang .............41
Hình 2.23: Phân tích tình hình biến động tiền gửi ngân hàng chiều dọc .................41
Hình 2.24: Phân tích tình hình tài chính theo chiều ngang .....................................43
Hình 2.25:Phân tích tình hình tài chính theo chiều dọc ..........................................43
Hình 2.26: Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang.....46
Hình 2.27: Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc.........47
Hình 3.1: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 ...........................................
Hình 3.2: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 ...........................................
v
Hình 3.3: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2018............................................
Hình 3.4: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2018 ...........................................
Hình 3.5: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 ...........................................
Hình 3.6: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 ...........................................
Hình 3.7: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 ...........................................
Hình 3.8: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 ...........................................
Hình 3.9: Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 ...........
Hình 3.10: Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 .........
Hình 3.11: Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 .........
vi
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình kinh doanh của công ty ..........................................................5
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty .........................................................6
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................9
Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung.............................12
1
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Cùng với sự tiến bộ không ngừng và vượt bậc của khoa học kỹ thuật hiện đại và
sự giao lưu văn hoá, sự hội nhập của các nước trong khu vực và chính sách mở cửa
của nhà nước, tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp kinh doanh. Mọi sản phẩm hàng
hoá trên thị trường đều tạo nên một nền kinh tế sôi động với sức cạnh tranh lớn, để
hoà nhập cùng với sự phát triển chung, Việt Nam đã và đang tiến hành mạnh mẽ
chính sách kinh tế đối ngoại nhằm mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực cũng
như trên thế giới, ở trên mọi lĩnh vực. Vì vậy đối với mỗi công ty doanh nghiệp cần
phải nâng cao bộ máy quản lý và sản xuất, trong đó việc thực hiện công tác kế toán
tốt hay xấu đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán đã và đang cần có sự đổi mới không
chỉ dừng lại ở việc ghi chép và lưu trữ các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết lập một
hệ thống thông tin quản lý. Do đó kế toán về mặt bản chất là hệ thống đo lường xử lý
và truyền đạt những thông tin có ích làm căn cứ cho các quyết định kinh tế cho nhiều
đối tượng khác nhau ở bên trong và cả bên ngoài doanh nghiệp. Công tác kế toán ở
công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành giữa chúng có mồi liên hệ mật thiết, hữu cơ
gắn bó với nhau tạo nên một hệ thống quản lý có hiệu quả. Kế toán tiền gửi ngân
hàng cũng đóng vai trò hết sức quan trọng, là một công cụ quan trọng phục vụ đắc
lực cho công tác quản lý các hoạt động của doanh nghiệp, thông qua các số liệu trên
sổ sách kế toán mà người quản lý có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh
nghiệp như thế nào.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Toyoda đã hoạt động và phát triển
trong những năm gần đây có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực buôn bán phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.Ngoài ra công ty còn hoạt động
các ngành nghề khác như bảo dưỡng và sữa chữa xe cũng rất phát triển.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Một Thành Viên TOYODA, thấy được
sự cần thiết của việc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng . Tác giả đã chọn đề tài“ Kế
toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV TOYODA” để đi sâu vào nghiên
cứu và làm báo cáo thực tập.
2 Mục tiêu nghiên cứu
2
Tìm hiểu bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chế độ và hình thức kế toán được áp
dụng tại Công ty TNHH MTV Toyoda.
Tìm hiểu thực trạng tình hình hoạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH
MTV Toyoda.
Tìm hiểu phân tích và đánh giá tình hình khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình
hình tài chính tại công ty TNHH MTV Toyoda.
Đánh giá ưu, nhược điểm nhằm đưa ra những ý kiến nhận xét đánh giá,kiến nghị
trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Tìm hiểu về kế toán tiền gửi ngân hàng
Tìm hiểu nghiên cứu tổng quan về Công ty TNHH MTV Toyoda
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Công Ty TNHH MTV TOYODA
Thời gian: số liệu trong bài được lấy trong năm và một số nghiệp vụ phát sinh
trong năm 2017
Thông tin sử dụng trong đề tài được cung cấp bởi phòng tài chính- kế toán tại công
ty TNHH MTV Toyoda
4 Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập: tiến hành thu thập số liệu các hóa đơn, chứng từ, sổ sách
liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh có sẵn trong
công ty nhằm làm rõ mục tiêu hạch toán tài khoản tiền gửi ngân hàng trong công ty.
Phương pháp xử lý số liệu: từ các các chứng từ thu thập được, tiến hành phân tích
và đánh giá số liệu trên chứng từ nhằm phục vụ mục đích tìm hiểu và phân tích nhằm
đánh giá thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty.
Phương pháp so sánh đối chiếu: so sánh sự khác biệt giữa kiến thức đã học và
kiến thức thực tế áp dụng tại doanh nghiệp từ đó có thể rút ra ưu điểm, nhược điểm
tại doanh nghiệp về công tác xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
4.2 Nguồn dữ liệu
3
Thu thập tài liệu, số liệu và những thông tin cần thiết từ phòng kế toán, website
của công ty, các sổ sách kế toán: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ tổng hợp, báo cáo tài
chính và các chứng từ khác có liên quan và tìm hiểu các tài liệu từ sách báo, internet,
tạp chí và các bài báo cáo thực tập đã có.
5 Ý nghĩa của đề tài
Nghiên cứu giúp làm rõ bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chế độ và hình thức kế
toán được áp dụng tại Công ty TNHH MTV Toyoda.Cụ thể là nghiên cứu giúp phản
ánh thực trạng tình hình hoạch toán tiền gửi ngân hàng giúp công ty hoàn thiện hơn
và phân tích, đánh giá tình hình khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính
. Qua đó có thể tìm ra được ưu, nhược điểm nhằm đưa ra những ý kiến nhận xét đánh
giá,kiến nghị khắc phục trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH
MTV Toyoda.Giúp công ty quản lý tốt hơn và cải thiện công tác kế toán tại công ty.
6 Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu đơn vị thực tập- Công ty TNHH Một Thành Viên TOYODA
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành
Viên Toyoda
Chương 3: Nhận xét- kiến nghị
4
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP- CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN TOYODA
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV TOYODA
Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH MTV TOYODA
Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH MTV TOYODA
- Mã số doanh nghiệp: 3702439604
- Địa chỉ: Số 52A đường Chòm Sao, khu phố Hưng Lộc, Phường Hưng Định,
Thành phố Thuận An, Bình Dương.
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng anh (Viết tắt):
- Điện thoại: 0908941899 Fax: 06503 746899
- Email: ngovanthuy123@gmail.com
- Cơ quan thuế quản lý: Chi cục Thuế TX Thuận An
- Tên Công Ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
TOYODA
- Người đại diện theo pháp luật: Ngô Thi Văn Thuy
- Loại hình doanh nghiệp: Trách nhiệm hữu hạn
- Ngày bắt đầu thành lập: 24/02/2016
- Ngành nghề kinh doanh chính: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và
xe có động cơ khác
- Vốn điều lệ: 1.900.000.000 đồng ( Bằng chữ: Một tỷ chín trăm triệu đồng).
- Ngành nghề kinh doanh chính: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và
xe có động cơ khác
Lĩnh vực kinh doanh:
-Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
-Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
-Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
-Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống
-Bán buôn thực phẩm
-Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
5
-Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
-Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
-Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
-Cho thuê xe có động cơ
Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV
TOYODA
Đặc điểm
Công ty TNHH MTV Toyoda là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo
dưỡng, tư vấn kĩ thuật xe nâng chuyên nghiệp tại Bình dương và các tỉnh thành lân
cân ..các loại trọng tải từ 1 tấn đến 25 tấn với nhiều chủng loại xe hiện có tại Việt
Nam như: Xe nâng Pallet, Xe nâng tay cao, Xe nâng cao bán tự động, Xe nâng thùng
phuy, khung kẹp phuy,…
Công ty TNHH MTV Toyoda có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, từ thiết kế,
kinh doanh và kỹ thuật xe nâng điện cho đến nhân viên lắp đặt sản phẩm phụ tùng xe
nâng điện luôn luôn nâng cao ý thức và trình độ.
Quy trình sản xuất kinh doanh
Hàng hóa của công ty khi được nhập vào kho được kiểm kê rất rõ ràng từ nguồn
gốc, xuất xứ, cho đến mẫu mã sản phẩm, cho đến khâu lưu kho và cả cho đến khi
xuất bán đều được kế toán ghi nhận lại một cách cụ thể.
Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh của công ty
Nguồn:Phòng kinh doanh công ty TNHH MTV Toyoda,2020
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý( Sơ đồ tổ chức, chức năng của từng bộ phận)
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Công ty TNHH MTV Toyoda là một công ty có quy mô nhỏ nên việc tổ chức bộ
máy hoạt động của công ty khá đơn giản.
Mua vào Dự trữ Bán ra
6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty TNHH MTV Toyoda
Nguồn: Phòng Hành chính- nhân sự công ty TNHH MTV Toyoda, 2020
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Chức năng: chức năng chủ yếu của công ty là hoạt động buôn bán phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác, hoạt động theo cơ chế thị trường
với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Mặt khác công ty không ngừng nghiên cứu, nắm bắt
kịp thời nhu cầu mới nảy sinh của thị trường và tìm cách thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
đó. Chức năng này được thể hiện như sau:
-Phát hiện nhu cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường và tìm cách thỏa mãn(xe)
-Không ngừng nâng cao số lượng, chất lượng phục vụ nhu cầu khách hàng để nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
-Giải quyết tốt các mối quan hệ bên trong lẫn bên ngoài để tạo dựng văn hóa và
hình ảnh của công ty.
Nhiệm vụ: nhiệm vụ của công ty TNHH MTV Toyoda đã được khẳng định trong
lĩnh vực kinh doanh
-Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng
kí kinh doanh
-Xây dựng các phương án kinh doanh, phát triển kế hoạch và mục tiêu chiến lược
của công ty.
Giám đốc
Phòng Kế Toán
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Hành
Chính- Nhân Sự
Phòng Kỹ Thuật
Phó Giám Đốc
7
- Thực hiện chăm lo và không ngừng cải thiện làm việc, đời sống vật chất tinh
thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động.
- Tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nhà nước về luật kinh doanh
và các luật có liên quan
- Mở sổ sách kế toán, ghi chép sổ sách theo đúng quy định và chịu sự kiểm tra
giám sát của các cơ quan chứ năng có thẩm quyền.
Tổ chức bộ máy của công ty theo kiểu mô hình trực tuyến, đây là mô hình phù hợp
với quy mô của công ty nhờ sự thống nhất tập trung cao độ, chế độ trách nhiệm rõ
ràng, thông tin trực tiếp, nhanh chóng và chính xác.
Giám đốc:
Là người đứng đầu công ty, cũng là người chỉ đạo điều hành chung và chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của công ty đối với các cơ quan cấp trên.
Phó giám đốc:
Là người tham mưu cho giám đốc trong việc xét duyệt các kế hoạch sản xuất kinh
doanh ngoài ra còn là người thay thế giám đốc khi vắng mặt ở công ty, điều hành hoạt
động thường xuyên của công ty theo quyền hành được giao phó.
Phòng kế toán:
Lập kế hoạch và tổ chức kế hoạch tài chính hàng năm.
Lập sổ sách ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời liên tục về tài sản và vốn. Thực
hiện các chế độ báo cáo kế toán theo đúng các pháp lệnh kế toán thống kê và nghiên
cứu tạo nguồn và sử dụng hợp lý.
Tổ chức hệ thống sổ sách chứng từ công tác kế toán phù hợp với đặc điểm công
ty, phân tích đánh giá các tổng hợp chỉ tiêu tài chính phục vụ cho công tác điều hành
quản lý công ty.
Phòng kinh doanh:
Được ủy nhiệm chuyên trách về hoạt động kinh doanh của công ty, tham mưu đề
xuất trong kinh doanh như mở rộng mạng lưới kinh doanh, xúc tiến mua bán hàng
hóa cả trong và ngoài nước.
Nắm bắt thăm dò thị trường giá cả, đối thủ cạnh tranh, thị hiếu, thực hiện ký kết
hợp đồng sản xuất kinh doanh theo quyết định của ban giám đốc.
Phòng hành chính-nhân sự:
8
Tham mưu cho giám đốc về công tác cán bộ công nhân viên.
Chỉ đạo và xây dựng, xét mức lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng chỉ đạo
tổ chức hướng dẫn, đề xuất, miễn nhiệm, tiếp nhận, tổ chức công ty hành chính, văn
thư lưu trữ, công tác quản trị công ty, đảm bảo cho điều kiện làm việc để bộ máy công
ty làm việc hiệu quả.
Phòng kỹ thuật:
Nhận hồ sơ trúng thầu và luôn luôn chuẩn bị thiết kế mặt hàng trong và ngoài nước
thi công lắp đặt bảo hành, bảo trì.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1 Cơ cấu nhân sự
Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, công ty TNHH Toyoda mô hình tổ chức bộ
máy kế toán. Công ty chỉ gồm có hai kế toán phụ trách công việc kế toán. Bộ phận
kế toán có nhiệm vụ chủ yếu là tổng hợp số liệu kế toán đồng thời thực hiện hạch
toán các nghiệp vụ kế toán có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.Trình
độ kế toán đều đạt trình độ đại học.
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán có vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
bất kỳ doanh nghiệp nào. Nhiệm vụ chính là thu thập, phản ánh đầy đủ, kịp thời cá
nghiệp vụ kinh tế, phải chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch giá thành và giám sát
việc thực hiện, kế hoạch đó đảm bảo tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng
cao khả năng cạnh tranh cho công ty. Ngoài ra, phòng kế toán phải có nhiệm vụ lưu
trữ, quản lý hồ sơ, chứng từcủa công ty một cách đầy đủ hợp lý.
Cơ cấu tổ chức và phân công lao động trong phòng kế toán đóng vai trò vô cùng quan
trọng, quyết định đến chất lượng của công tác kế toán. Dựa vào đặc điểm sản xuất và
yêu cầu quản lý của công ty, bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung
có quy mô tổ chức sau:
9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng:
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp về hành chính của ban giám đốc công ty, đồng thời chịu
sự lãnh đạo kiểm tra về mặt nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền.
Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi và giải trình chính xác số liệu, tư liệu có
liên quan trong thanh tra.
Có trách nhiệm theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, theo dõi công nợ
bằng cách căn cứ vào hóa đơn, hợp đồng đã ký.
Hàng tháng phải nộp báo cáo chi tiết công nợ, phản hồi việc thanh toán chậm của
khách hàng và báo cáo các khoản nợ khó đòi.
Kế toán tổng hợp:
Đối chiếu số liệu giữa các đơn vị, dữ liệu tổng hợp và chi tiết.
Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết
Hạch toán doanh thu, chi phí, thuế giá trị gia tăng, công nợ, khấu hao, tài sản cố
định,…và báo cáo thuế, lập quyết toán thuế.
In sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cho công ty
Tham gia công tác kiểm kê, kiểm tra
Thống kê và tổng hợp dữ liệu kế toán khi có yêu cầu
Cung cấp số liệu cho bạn lãnh đạo hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu
Kế toán trưởng
Kế toán tiền
mặt Kế toán ngân
hàng
Thủ quỹ Kế toán thuế
Kế toán tổng
hợp
10
Kế toán tiền mặt:
Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thực chi với sổ sách, báo cáo thu chi hàng
ngày.
Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc thu-chi theo đúng quy trình, quy
định, kế hoạch thanh toán trước khi trình ban lãnh đạo phê duyệt.
Hạch toán kế toán vào phần mềm kế toán hoạt động thu-chi tiền mặt.
Lưu trữ các chứng từ kế toán liên quan đến phần hành công việc hợp lý, theo qui
định công ty, đảm bảo an toàn và dễ tìm kiếm.
Kế toán ngân hàng:
Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ: giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh
toán, hóa đơn, tiền lương, góp vốn, vay...
Trình cấp trên phê duyệt, lập ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc
Lập hồ sơ bảo lãnh của ngân hàng, hồ sơ vay vốn, mở L/C..
Theo dõi tình hình bảo lãnh, vay vốn, thanh toán L/C...
Nhận chứng từ từ các ngân hàng, xắp xếp theo nội dung
Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả vay của các ngân hàng.
Định khoản, vào máy các chứng từ tiền gửi, ký cược, ký quỹ, tiền vay ngân hàng.....
Thủ quỹ:
Phụ trách quỹ tiền mặt của công ty, căn cứ phiếu thu, phiếu chi để ghi sổ quỹ.
Mở sổ theo dõi từng loại tiền và theo từng ngân hàng. Cuối tháng đối chiếu sổ quỹ
và kiểm tra thực tế báo cáo từng ngày.
Hàng tháng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và lập biên bản kiểm kê quỹ.
Kế toán thuế:
Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có nghiệp vụ phát sinh.
Kiểm tra đối chiếu hóa đơn VAT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra tại từng cơ sở.
Kiểm tra, đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu ( đối với doanh nghiệp có công
việc kinh doanh liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu).
Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của
doanh nghiệp.
Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh.
Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế.
11
Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế, soạn thông báo các nghiệp vụ quy
định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
để cơ sở biết thực hiện.
Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty TNHH một thành viên Toyoda áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC(ngày
26/08/2016)và bắt đầu sử dụng thông tư 200/2014/TT-BTC( ngày 22/12/2014 của Bộ
tài chính) vào đầu năm 2019.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH MTV Toyoda
Năm tài chính của công ty từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam ( VNĐ)
Công ty tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam để soạn thảo và trình bày
các báo cáo tài chính cho năm tài chính kế toán.
Phương pháp kế toán tài sản cố định:
Nguyên giá của một tài sản cố định bao gồm giá mua và chi phí liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản đó là sử dụng.
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng trong suốt
thờigian hữu dụng dự tính của tại sản.
Phương pháp kê khai hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc
Gía trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Hàng tồn kho được hoạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hệ thống chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty là chứng từ theo mẫu quy
định theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2019 của BTC theo hình thức bắt
buộc và hướng dẫn.
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH MTV Toyoda
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán “Nhật ký chung”
Hình thức ghi sổ Nhật kí chung
12
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Nguồn: Bộ tài chính, 2014
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hiện nay công ty đang sử dụng các loại sổ sau:
Sổ nhật ký chung: sổ này được ghi nhận hằng ngày, dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh tại công ty theo trình tự thời gian và phục vụ cho việc ghi sổ cái.
Sổ cái: được mở cho từng tháng dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
niên độ kế toán theo tài khoản. Mỗi tài khoản được mở trên một hoạc một số trang
liên tiếp.
Bảng cân đối số phát sinh: được mở cho từng tháng, dùng để kiểm tra tính chính xác
của việc ghi sổ kế toán thông qua việc kiểm tra tính cân đối của các số liệu trên hàng.
Sổ kế toán chi tiết: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên
quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý.
Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng
loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ nhật ký và sô
cái.
Chứng từ gốc
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Sổ quỹ, sổ kho Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi
tiết
13
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu ghi trên sổ
nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên bảng cân đối số phát sinh. Sau khi
kiểm tra, đối chiếu đúng với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên
tắc tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trong bảng cân đối số phát sinh bằng
tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung.
14
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN TOYODA
Nội dung
Công ty TNHH một thành viên Toyoda là công ty bán phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.Phương thức thanh toán trên hai hình thức là
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Hiện tại công ty mở tài khoản giao dịch tại hai ngân
hàng là ngân hàng Arigbank và ngân hàng Vietcombank.Tiền gửi ngân hàng được
công ty sử dụng thanh toán hầu hết các nghiệp vụ phát sinh từ giá trị nhỏ đến lớn. Lãi
tiền tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.Doanh
nghiệp phải thường xuyên đối chiếu gửi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của doanh
nghiệp với sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát sinh chênh lệch phải tìm nguyên nhân để
điều chỉnh ngay trong tháng.
2.2. Nguyên tắc kế toán
Tại điều 13 thông tư 200/2014/TT-BTC khi hạch toán tài khoản 112 – Tiền gửi
Ngân hàng phải tuân thủ một số nguyên tắc kế toán sau:
“Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán
trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê
của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển
khoản, séc bảo chi,…).
Khi công ty nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán ngân hàng tại
công ty kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu thấy có sự chênh lệch
giữa số liệu trên sổ kế toán,số liệu ở chứng từ gốc của công ty với số liệu trên chứng
từ của ngân hàng thì công ty phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác
minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì
kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo nợ, báo có hoặc bản sao kê.
Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1381) (nếu số liệu
của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả,
phải nộp khác” (3381) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang
15
tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu
ghi sổ. Khi phát hiện được nguyên nhân thì phản ánh số chênh lệch (nếu có) vào TK
138 (1388) hoặc TK 338 (3388).
Kế toán ngân hàng ở công ty mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (đồngViệt Nam,
ngoại tệ các loại). Kế toán hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân
hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Đối với các khoản khấu chi ngân hàng
không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như
khoản vay ngân hàng.
Tài khoản sử dụng
TK 112” Tiền gửi ngân hàng”. Tài khoản chi tiết cấp 2, cấp 3
Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 11211: Tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam ở ngân hàng Agribank
- Tài khoản 11212: Tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam ở ngân hàng
Vietcombank
-Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
Tài khoản liên quan khác:
TK 1111: Tiền mặt
TK 131: Phải thu khách hàng
TK 6425:Phí và lệ phí
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
Thu tiền bán hàng
Gửi tiền mặt vào tiền gửi ngân hàng
Bổ sung tiền cho công ty
Lãi tiền gửi
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
Chi tiền mua hàng
Chi tiền trả nợ vay trả lương cho nhân viên
16
Phí SMS
Phí quản lý tài khoản
Số dư cuối ngày bên nợ: Thể hiện số tiền gửi ngân hàng hiện còn vào ngày cuối
kỳ
2.4 Chứng từ sổ sách kế toán
Chứng từ sử dụng để ghi chép tiền gửi ngân hàng bao gồm
Giấy báo có: ngân hàng thông báo cho công ty là tiền trong tài khoản tăng.
Hóa đơn GTGT: công ty dùng để kê khai và thuế giá trị gia tăng công ty ghi nhận
theo phương pháp khấu trừ tong các hoạt động sau: bán hàng, cung ứng dịch vụ nội
địa, hoạt động vận tải quốc tế, xuất khẩu hàng hóa,…. Dựa trên loại hóa đơn đó, công
ty sẽ có thể tổng kê được các chi phí cần phải nộp thuế cho nhà nước.
Phiếu thu: công ty dùng làm căn cứ để thu tiền, kế toán ghi sổ các khoản phải thu
có liên quan ghi sổ.
Ủy nhiệm chi:công ty dùng để gửi cho ngân hàng tại nơi mở tài khoản để trích một
số tiền nhất định trong tài tài khoản của công ty để trả cho người thụ hưởng. Mẫu ủy
nhiệm chi do ngân hàng quy định.
Lệnh thanh toán Có: là Lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản
của người phát lệnh tại đơn vị khởi tạo lệnh một khoản tiền xác định và ghi Có cho
tài khoản của người nhận lệnh tại đơn vị nhận lệnh khoản tiền đó.
Giấy nộp tiền: công ty dùng để nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng.
Giấy rút tiền: công ty dùng rút tiền từ tài khoản ngân hàng ra tiền mặt.
Sao kê tài khoản ngân hàng là bảng thông báo các chi tiết giao dịch phát sinh của
tài khoản trong tháng, được ngân hàng gửi cho khách hàng vào mỗi tháng.
Sổ sách sử dụng bao gồm
Sổ nhật kí chung: công ty dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian, số liệu ghi trên sổ nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ
chi tiết.
Sổ cái: công ty dung tổng hợp được dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong
niên độ kế toán theo các tài khoản.
Sổ phụ ngân hàng: ngân hàng dùng để liệt kê tất cả các giao dịch của công ty và
các khoản phí phát sinh thực tế tài khoản của công ty trong khoản thời gian nhất định.
17
Sổ hạch toán chi tiết: cũng chính là sổ phụ ngân hàng theo dạng rời.
Phương pháp hạch toán và các nghiệp vụ phát sinh
Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán ngân hàng tại công
ty TNHH một thành viên Toyoda
Nghiệp vụ 1: Ngày 23/01/2017 rút quỹ tiền mặt về nhập quỹ ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh nam Bình Dương và nhận được giấy báo có.
Giấy báo có tại ngân hàng Vietcombank ngày 23/01/2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
18
Sao kê tài khoản Vietcombank ngày 02/02/2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
19
Nghiệp vụ 2: Ngày 24/01/2017 bán hàng cho công ty TNHH Nidec Việt Nam
Corporation theo hóa đơn 0000027,mẫu số 01GTKT3/001 với tổng số tiền chưa thuế
17.600.000, thuế suất 0%,đã thanh toán vào ngày 24/02/2017 trong sổ phụ ngân hàng
Arigbank.
Hóa đơn 0000027 ngày 24/01/2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
20
Lệnh thanh toán lệnh có ngân hàng Agribank ngày 24/02/2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
21
Nghiệp vụ 3: Ngày 12/01/2017 công ty TNHH một thành viên Toyoda, vay nợ
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-chi nhánh nam Bình Dương với số tiền
91.920.000 đồng bằng tiền mặt để thanh toán tiền lương tháng 12
Giấy nhận nợ tại ngân hàng Vietcombank ngày 12/01/2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
22
Ngày 16/02/2017 Công ty TNHH một thành viên Toyoda nộp tiền vào tài khoản
ngân hàng Vietcombank , số tiền 91.200.000 đồng.
Giấy nộp tiền tại ngân hàng Vietcombank ngày 16/02/2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
23
Nghiệp vụ 4: Ngày 16/02/2017 công ty TNHH một thành viên Toyoda, vay nhận
ủy nhiệm chi từ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-chi nhánh nam Bình
Dương với số tiền 91.920.000 đồng và được hạch toán vào sổ hạch toán chi tiết.
Ủy nhiệm chi tại ngân hàng Vietcombank ngày 16/02/2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
24
Nghiệp vụ 5: Ngày 21/02/2017 công ty rút tiền gửi tại ngân hàng Vietcombank-
chi nhánh Nam Bình Dương về trả luong cho công nhân tháng 01/2017 số tiền
98.984.000 đồng.
Giấy rút tiền ngân hàng Vietcombank ngày 21/02/2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
25
Nghiệp vụ 6: Ngày 27/03/2017 phí SMS DV biến động số dư tháng 03/2017 của
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Agribank.
Chứng từ giao dịch ngân hàng Agribank ngày 27/03/2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
26
Sổ sách được sử dụng
Sổ phụ ngân hàng Agribank năm 2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
27
Sổ hạch toán chi tiết ngân hàng Vietcombank năm 2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
28
Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017
Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
29
Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017
Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
30
Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017
Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
31
Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017
Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
32
Trích ngang sổ cái năm 2017
Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
33
Trích ngang sổ tiền gửi ngân hàng Argibank năm 2017
Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
34
Trích ngang sổ tiền gửi ngân hàng Vietcombank năm 2017
Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
35
Trình bày trên báo cáo tài chính tài khoản 112 tại công ty.
Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính( bảng cân đối kế toán)
Chỉ tiêu Tiền gửi ngân hàng thuộc chỉ tiêu Tiền được trình bày trên phần Tài sản,
thuộc phần tài sản ngắn hạn với mã số 110 của báo cáo tình hình tài chính: Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo
cáo gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng( không kỳ hạn) và tiền đang chuyển.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu Tiền là tổng số dư nợ của các tài khoản TK 111-Tiền mặt, TK
112- Tiền gửi ngân hàng, TK 113- Tiền đang chuyển trên sổ cái.
36
Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
37
Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
38
Thông tin trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được trình bày luồng tiền trong kỳ theo 3 loaị hoạt
động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra
doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt
động đầu tư hay hoạt động tài chính.
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm,
xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền.
Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra
các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ người ta đánh giá được các thay đổi trong
tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh
toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luông tiền trong quá trình
hoạt động.
39
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
40
Thông tin trình bày trên bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Trên bản thuyết minh báo cáo tài chính, chỉ tiêu Tiền trên báo cáo tình hình tài
chính (bảng cân đối kế toán) được trình bài chi tiết số cuối năm, đầu năm cho các chỉ
tiêu:
Tiền gừi ngân hàng với số dư đầu năm là 5.949.141 , số dư cuối năm là 11.145.948
Xem phụ lục bảng cân đối kế toán, mẫu số: F01-DNN (Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính).
41
Phân tích tình hình biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng
Phân tích biến động theo chiều ngang( thời gian)
ĐVT:đồng
Phân tích tình hình biến động tiền gửi
ngân hàng theo chiều ngang
Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
Qua tính toán trên, so sánh năm 2018 với năm 2017 số tiền gửi ngân hàng tăng lên
542.697.679 với tỷ lệ tương đối là 280,80% và so sánh năm 2018 với năm 2019 số
tiền gửi ngân hàng giảm xuống 437.452.974 với tỷ lệ tương đối là 48,10%. Nguyên
nhân tăng tiền gửi ngân hàng có thể là do có nhiều nghiệp vụ có giá trị lớn trên
20.000.000 nên chuyển khoản nhiều và giảm thì do khách hàng ưu tiên trả tiền mặt
hơn, giá trị thanh toán nhỏ,..... tính hiệu này là không tốt.
ĐVT: đồng
Phân tích tình hình biến động tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Sự biến động của tiền gửi ngân hàng thể hiện rõ nét qua bảng phân tích biến động,
nhận thấy rằng năm 2018 là 20.466.098 đồng tăng lên so với năm 2017 là 11.145.948
đồng, đồng thời tỷ trọng cũng tăng 0.615% so với năm 2017 là 0.439%, năm 2019 là
129.470.110 tiền gửi ngân hàng cũng tăng so với năm 2018, tỷ trọng là 5.281% .
42
Phân tích báo cáo tài chính
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của
doanh nghiệp. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp gắn liền với kết quả hoạt
động kinh doanh. Thông qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta có thể
nắm được hiệu quả sử dụng vốn, trình độ quản lý cũng như khả năng tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm
đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có
ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có
liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
43
ĐVT: đồng
Phân tích tình hình tài chính theo chiều ngang
Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
44
ĐVT: đồng
Phân tích tình hình tài chính theo chiều ngang
Nguồn: Tác giả tổng hợp
45
Năm 2018 so với năm 2017, tổng tài sản của doanh nghiệp , tương ứng tốc độ tăng
485.487.407, tỷ lệ 19.14%.Tài sản ngắn tăng 138.091.231, tương ứng tăng 6.56% là
do tiền và các khoản tương đương tiền tăng đồng, tỷ lệ 180.80%. Các khoản phải thu
ngắn hạn giảm 1.363.555.850 đồng, tương ứng tốc độ giảm 89.96%. Hàng tồn kho
tăng 958.949.402 đồng, tỷ lệ 330.47%.Xét chung thì tỷ trọng các chỉ tiêu tăng lớn
hơn tỷ trọng các chỉ tiêu giảm. Nên tổng tỷ trọng tài sản ngắn hạn vẫn tăng.Cơ cấu
tài sản của doanh nghiệp có xu hướng dịch chuyển giảm tài sản ngắn hạn và tăng tài
sản dài hạn. Nguyên nhân do chưa thu tiền khách hàng, đầu tư ngắn hạn,..... Lượng
vốn chủ sở hữu giảm 90.320.238 đồng, tỷ lệ giảm xuống là 4.74% và nợ phải trả tăng
575.807.645 đồng, tỷ lệ 91.27% nguyên nhân là do góp vốn từ nhiều đối tượng cần
xác định rõ lượng vốn từ chủ sở hữu và lượng vốn từ các cổ đông nhằm phục vụ cho
việc chia cổ tức.Về mức độ rủi ro tài chính dựa trên cân bằng tài chính năm 2018
giảm so với 2017 ảnh hưởng đến lượng vốn lưu động thuần do tài trợ cho tài sản dài
hạn, mặc dù lượng vốn chưa rơi vào tình trạng rủi ro nhưng công ty cần thực hiện các
biện pháp để sử dụng hiệu quả lượng vốn này.
Năm 2019 so với năm 2018, tổng tài sản của doanh nghiệp , tương ứng tốc độ giảm
570.275.878, tỷ lệ 18.87%.Tài sản ngắn giảm 455.513.238, tương ứng giảm 20.30%
là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm 437.452.974 đồng, tỷ lệ 51.90%. Các
khoản phải thu ngắn hạn tăng 17.405.362 đồng, tỷ lệ 11.44%. Hàng tồn kho giảm
119.776.858 đồng, tỷ lệ 9.59%. Tài sản dài hạn tgiảm 114.762.640 đồng, tỷ lệ
14.76%. Tài sản dài hạn giảm do công ty không đầu tư nhiều trang thiết bị máy móc
sửa chữa và việc trách khấu hao của công ty,….Xét chung thì tỷ trọng các chỉ tiêu
tăng nhỏ hơn tỷ trọng các chỉ tiêu giảm. Nên tổng tỷ trọng tài sản ngắn hạn vẫn
giảm.Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp có xu hướng dịch chuyển tăng tài sản ngắn hạn
và giảm tài sản dài hạn. Nguyên nhân tiền giảm mạnh là do chưa thu hồi được nợ, bị
chiếm dụng vốn, dùng tiền để mua hàng hóa dự trữ. Phải thu khách hàng tăng cao là
nới lỏng chính sách bán chịu, công ty chưa sát sao trọng việc đòi nợ. Lượng vốn chủ
sở hữu giảm 14.455.828, tỷ lệ 0.8% và nợ phải trả cũng giảm 556.820.050 đồng, tỷ
lệ 46.14%. Nếu góp vốn từ nhiều đối tượng cần xác định rõ lượng vốn từ chủ sở hữu
và lượng vốn từ các cổ đông nhằm phục vụ cho việc chia cổ tức.Về mức độ rủi ro tài
chính dựa trên cân bằng tài chính năm 2018 giảm so với 2019 ảnh hưởng đến lượng
46
vốn lưu động thuần do tài trợ cho tài sản dài hạn, mặc dù lượng vốn chưa rơi vào tình
trạng rủi ro nhưng công ty cần thực hiện các biện pháp để sử dụng hiệu quả lượng
vốn này.
47
ĐVT: đồng
Phân tích cân đối tài khoản theo chiều dọc
Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
48
Báo cáo tình hình tài chính theo chiều dọc
Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
49
Tổng tài sản năm 2017 là 2.536.386.929 đồng thấp hơn năm 2018 là 3.021.874.336
đồng. Năm 2018 tăng là do chủ yếu tăng hàng tồn kho tăng 1.249.127.164 đồng tương
ứng 29.90%, tỷ trọng tăng 41.34% và tiền và các khoản tương đương tiền giảm
842.854.932 đồng tương ứng 8.77%, tỷ trọng 74.26%, các khoản phải thu ngắn hạn
giảm 152.174.450 đồng tương ứng 54.72%, tỷ trọng 5.04% chứng tỏ vốn công ty
đang bị chiếm dụng vả bị ứ đọng tăng lên. Bên cạch đó tiền và tương đương tiền, đầu
tư tài chính ngắn hạn giảm xuống, tình hình về hình thanh khoản giảm xuống. Tài sản
ngắn hạn thì tiền và các khoản tương đương tiền ( năm 2017: 83.03%, năm 2018:
74.26%) và hàng tồn kho ( năm 2017: 11.44%, năm 2018: 41.34%) chiếm tỉ trọng lớn
thể hiện số vốn bị ứ đọng và chiếm dụng cao trong tỷ trọng tài sản. Tài sản dài sản
tăng năm 2017 là 430.321.614 đồng và năm 2018 777.717.790 đồng tương ứng tăng
8.77%, giảm tài sản dở dang dài hạn 395.200.000 đồng, tỷ trọng 15.58% và tài sản
dài hạn khác ( năm 2017: 1.38%, năm 2018: 3.51%). Công ty tài sản cố định để tăng
năng lực sản xuất kinh doanh, bên cạch đó công ty cũng đầu tư vào các tài sản dài
hạn khác.Nợ phải trả năm 2017 630.899.355 đồng thấp hơn năm 2018 1.206.707.000
đồng, tương ứng 15.06%. Nợ phải trả ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao (năm 2017:
24.87%, năm 2018: 39.93%) áp lực trả nợ luôn ở mức cao. Vốn chủ sở hữu năm 2017
1.905.487.574 đồng cao hơn năm 2018 1.815.167.336 đồng chiếm tỷ trọng (năm
2017: 75.13%, năm 2018: 60.07%) do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chiếm tỷ
trọng cao giảm.
Tổng tài sản năm 2018 là 3.021.874.336 đồng thấp hơn năm 2019 là 2.451.598.458
đồng. Năm 2019 giảm là do chủ yếu giảm thuế GTGT được khấu trừ 84.311.232
đồng , tỷ trọng giảm 3.44% và tiền và các khoản tương đương tiền giảm 405.401.958
đồng tương ứng 11.36%, tỷ trọng 16.54%, các khoản phải thu ngắn hạn tăng
169.579.812 đồng tương ứng 1.88%, tỷ trọng 6.92% và hàng tồn kho tăng
1.129.350.306 đồng tương ứng 4.73%, tỷ trọng 46.07% .Bên cạch đó tiền và tương
đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn giảm xuống, tình hình về hình thanh khoản
giảm xuống. Tài sản ngắn hạn thì tiền và các khoản tương đương tiền ( năm 2018:
74.26%, năm 2019: 72.96%) và hàng tồn kho ( năm 2018: 41.34%, năm 2019:
46.07%) chiếm tỉ trọng lớn thể hiện số vốn bị ứ đọng và chiếm dụng cao trong tỷ
trọng tài sản. Tài sản dài sản giảm năm 2018 là 777.717.790 đồng và năm 2019
50
662.955.150 đồng tương ứng giảm 1.31%, tỷ trọng 27.04%.Nợ phải trả năm 2018
1.206.707.000 đồng cao hơn năm 2019 649.886.950 đồng , tương ứng 13.42%. Nợ
phải trả ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao (năm 2018: 39.93%, năm 2019: 26.51%) áp lực
trả nợ luôn ở mức cao. Vốn chủ sở hữu năm 2018 1.815.167.336 đồng cao hơn năm
2019 1.800.711.508 đồng chiếm tỷ trọng ( năm 2018: 60.07%, năm 2019: 73.45%) .
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của
doanh nghiệp. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp gắn liền với kết quả hoạt
động kinh doanh. Thông qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta có thể
nắm được hiệu quả sử dụng vốn, trình độ quản lý cũng như khả năng tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm
đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có
ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có
liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
51
ĐVT: đồng
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang
Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
52
Theo chiều ngang
Dựa vào các số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, ta lập
bảng phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận như sau:
Tình hình doanh thu qua 3 năm nhìn chung có sự biến động, cụ thể:
Các khoản mục có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp là doanh thu
và chi phí. Qua hình 2.23 ta thấy mặc dù doanh thu thuần năm 2018 thấp hơn năm
2017, nhưng chi phí năm 2018 lại cao hơn năm 2018. Đây cũng là nguyên nhân chủ
yếu dẫn đến lợi nhuận năm 2018 giảm đáng kể so với năm 2017.
Doanh thu thuần năm 2017 là 1.580.568.636 đồng, doanh nghiệp đã đẩy mạnh mua
bán và sửa chữa phụ tùng xe sản phẩm dẫn đến các đơn đặt hàng, mua hàng tăng nên
tình hình doanh thu tăng. Đến năm 2017, doanh thu lại giảm còn 417.160.000 đồng,
con số này giảm khá nhiều, nguyên nhân là do số lượng sản phẩm doanh nghiệp sửa
chữa ra năm 2018 giảm, các đơn đặt hàng, mua hàng của khách hàng giảm.
Doanh thu thuần năm 2018 là 2.950.687.000 đồng. Doanh thu 2017 giảm so với năm
2016 là 205.409.805 đồng tương ứng với tỉ lệ 6.02% và tăng so với năm 2018 là
102.851.400 đồng tương ứng với tỉ lệ 3.2%. Biện pháp là doanh nghiệp cần phải đảm
bảo sản xuất đủ số lượng sản phẩm và không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng sản
phẩm. Ngoài ra, doanh nghiệp nên khai thác, mở rộng, tìm kiếm thêm nhiều khách
hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ ,…để tăng doanh thu.
Ngoài doanh thu thuần, doanh nghiệp còn các khoản doanh thu khác, đó là các khoản
chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp được hưởng do thanh toán tiền sớm và lãi tiền
gửi ngân hàng..., tuy nhiên trong kì doanh nghiệp không phát sinh các nghiệp vụ kinh
tế liên quan đến khoản mục doanh thu khác.
Tình hình chi phí qua 3 năm nhìn chung có sự biến động, cụ thể:
Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán tăng giảm theo tỷ lệ thuận với doanh thu. Năm 2017 là
1.428.052.023 đồng. Đến năm 2018, giá vốn giảm còn 279.377.739 đồng. Năm 2019
là 561.674.398 đồng. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 1.163.408.636 đồng tương
ứng với tỉ lệ 73,61% và năm 2019 tăng so với năm 2018 là 380.095.000 đồng tương
ứng với tỉ lệ 91,11%.
Chi phí bán hàng:
53
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 là 115.285.614 đồng. Đến năm 2018, chi phí
tăng 217.716.919 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do giá xăng dầu tăng cao làm cho
chi phí chuyên chở tăng theo, không những thế trong năm, doanh nghiệp còn tăng
lượng hàng tồn kho và trả các khoản phụ cấp cho công nhân; các khoản chi tiếp khách,
điện thoại,…Điều này góp phần làm chi phí quản lý tăng cao.
Đến năm 2019, doanh nghiệp đã có biện pháp giảm các chi phí nên chi phí doanh
nghiệp đã giảm xuống là 170.822.750 đồng. Năm 2018 tăng so với năm 2017 là
102.431.305 đồng tương ứng với tỉ lệ 88,85% và giảm so với năm 2019 là 46.894.169
đồng tương ứng với tỉ lệ 21,54%.
Tình hình lợi nhuận qua 3 năm nhìn chung có sự biến động, cụ thể:
Lợi nhuận gộp:
Lợi nhuận gộp năm 2017 là 152.516.613 đồng. Đến năm 2018, chi phí giảm
137.782.261 đồng. Nguyên nhân giảm lợi nhuận gộp là do công ty đã mua hàng hóa
với mức giá cao, các vật liệu có thể không được sử dụng đúng cách,...
Đến năm 2019, lợi nhuận gộp tăng lên là 235.580.602 đồng. Năm 2018 gỉam so với
năm 2017 là 14.734.352 đồng tương ứng với tỉ lệ 9,66% và giảm so với năm 2019 là
97.789.341 đồng tương ứng với tỉ lệ 70,98%.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
Là lợi nhuận còn lại sau khi lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí quản lý và chi phí tài
chính. Lợi nhuận thuần năm 2017 là 30.188.332 đồng. Đến năm 2018, lợi nhuận thuần
giảm 90.306.572 đồng. Nguyên nhân là do chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp năm 2018 tăng dẫn đến lợi nhuận thuần giảm.
Đến năm 2019, doanh nghiệp đã có biện pháp giảm các chi phí nên lợi nhuận thuần
đã tăng lên là 13.455.828 đồng. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 120.494.904
đồng tương ứng với tỉ lệ 399,14% và giảm so với năm 2019 là 76.850.744 đồng tương
ứng với tỉ lệ 85,10%.
Tổng lợi nhuận trước thuế:
LNTT là lợi nhuận bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cộng với lợi nhuận từ
hoạt động khác. Tổng LNTT phản ánh toàn bộ kế quả hoạt động của doanh nghiệp
54
trong kì khi chưa trừ chi phí thuế TNDN, do vậy mức biến động của chỉ tiêu này
không phụ thuộc vào sự thay đổi của chính sách thuế TNDN.
Lợi nhuận trước thuế năm 2017 là 30.188.332 đồng. Đến năm 2018 lợi nhuận trước
thuế giảm 90.306.572 đồng. Đến năm 2019 là 13.455.828 đồng. Năm 2018 giảm so
với năm 2017 là 120.494.904 đồng tương ứng với tỉ lệ 399,14% và giảm so với năm
2019 là 76.850.744 đồng tương ứng với tỉ lệ 85,10%.
Lợi nhuận khác:
Là phần lợi nhuận thu được từ các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động thông thường
của doanh nghiệp, như: thanh lý, nhượng bán TSCĐ; tiền phạt, bồi thường được
hưởng do đối tác vi phạm hợp đồng; thu hồi các khoản phải thu đã xử lý.
Lợi nhuận khác năm 2017 là 0 đồng. Đến năm 2018, lợi nhuận thuần giảm 13.666
đồng. Đến năm 2019, lợi nhuận khác đã tăng lên là 0 đồng. Năm 2018 giảm so với
năm 2017 là 13.666 đồng tương ứng với tỉ lệ 0% và giảm so với năm 2019 là 0 đồng
tương ứng với tỉ lệ 0%.
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế năm 2017 là 24.363.977 đồng. Đến năm 2018, lợi nhuận thuần
giảm 90.320.238 đồng. Đến năm 2019, lợi nhuận sau thuế đã giảm xuống là
13.455.828 đồng.Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 114.684.215 đồng tương ứng
với tỉ lệ 470,71% và tăng so với năm 2019 là 76.864.410 đồng tương ứng với tỉ lệ
85,10%.
55
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2020
56
Theo chiều dọc
Giá vốn hàng bán năm 2018 giảm 23,38% năm 2017 chiếm tỷ trọng của năm 2017 là
90,35% so với năm 2018 là 66,97%. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là 3,48% với
tỷ trọng là 70,45%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cũng cấp dịch vụ năm 2018 tăng 23,38% năm 2017
chiếm tỷ trọng của năm 2017 là 9,65% so với năm 2018 là 33,03%. Năm 2019 giảm
so với năm 2018 là 3,48% với tỷ trọng là 29,55%
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 giảm 0.01 % năm 2017 chiếm tỷ trọng của
năm 2017 là 0.02% so với năm 2018 là 0.01%. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là
0.00% với tỷ trọng là 0.01%. Có thể thấy, doanh nghiệp vẫn chưa kiểm soát được tình
hình chi phí. Nguyên nhân chủ yếu là do các chi phí tăng lên như chi phí làm bảng
hiệu, bao bì quảng cáo sản phẩm; chi phí đóng gói vận chuyển, các khoản phụ cấp
phải trả cho nhân biên bán hàng,… dẫn đến chi phí bán hàng tăng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 tăng 44.90% năm 2017 chiếm tỷ trọng của
năm 2017 là 7.29% so với năm 2018 là 52.19%. Năm 2019 giảm so với năm 2018 là
30.76% với tỷ trọng là 21.43%. Nguyên nhân chủ yếu là do giá xăng dầu tăng cao
làm cho chi phí chuyên chở tăng theo, không những thế trong năm, doanh nghiệp còn
trả các khoản phụ cấp cho công nhân; các khoản chi tiếp khách, điện thoại,…Điều
này góp phần làm chi phí quản lý tăng cao.
Chi phí khác giảm 13.666% trong năm 2018 và không phát sinh ở năm 2017 và năm
2019.Điều này cho thấy tình hình chi phí khác đã giảm trong năm 2018, chứng tỏ
daonh nghiệp đã thực hiện các biện pháp giảm chi phí hiệu quả.
Lợi nhuận thuần năm 2018 giảm 1.69% năm 2017 chiếm tỷ trọng của năm 2017 là
1.91% so với năm 2018 là -21.65%. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là 19.96% với
tỷ trọng là -1.69%.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2018 giảm 23.56% năm 2017 chiếm tỷ trọng của năm
2017 là 1.91% so với năm 2018 là -21.65%. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là
19.96% với tỷ trọng là -1.69%
Lợi nhuận sau thuế năm 2018 giảm 23.19% năm 2017 chiếm tỷ trọng của năm 2017
là 1.54% so với năm 2018 là -21.65%. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là 19.96%
57
với tỷ trọng là 1.69%.Điều này cho thấy, doanh nghiệp đã thực hiện các biện pháp để
kiểm soát chi phí hiệu quả, dẫn đến lợi nhuận năm 2019 tăng.
58
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ
Nhận xét
Bộ máy quản lý công ty
Ưu điểm
Công ty TNHH MTV Toyoda là một công ty có quy mô nhỏ nên việc tổ chức bộ
máy hoạt động của công ty khá đơn giản.Nhiệm vụ được phân chia cho các đơn vị
riêng biệt theo chức năng, đảm nhận một chức năng nhất định nhờ đó thúc đẩy được
sự chuyên môn hóa kỹ năng, tay nghề,... có thể gia tăng hiệu quả hoạt động thông qua
sự phối hợp với các đồng nghiệp trong cùng bộ phận. Tổ chức bộ máy của công ty
theo kiểu mô hình trực tuyến, đây là mô hình phù hợp với quy mô của công ty nhờ
sự thống nhất tập trung cao độ, chế độ trách nhiệm rõ ràng, thông tin trực tiếp, nhanh
chóng và chính xác.
Nhược điểm
Bộ máy quản lý doanh nghiệp chưa xây dựng được bộ máy quản lý đồng bộ.Bên
cạnh đó, nếu một nhân viên tạm nghỉ một thời gian sẽ gây khó khăn trong việc bàn
giao cho người khác thay thế và sẽ không tránh khỏi sự sai sót của người thay thế.
Bộ máy kế toán
Ưu điểm
Về tình hình tổ chức bộ máy kế toán nhìn chung công ty đã sử dụng các chứng từ
và sổ sách khá là đầy đủ và đúng theo quy định của bộ tài chính ban hành. Bộ máy
kế toán của công ty tổ chức phù hợp với cơ cấu tổ chức công ty. Nhân viên kế toán
được tạo điều kiện cho mọi người phát huy năng lực của mình. Hình thức tổ chức
công tác kế toán tại công ty là hình thức kế toán tập trung nên mang lại những ưu
điểm, giúp đảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác
kế toán giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời, chuyên môn hoá cán bộ,
giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán
hiện đại có hiệu quả.
Nhược điểm
59
Về tình hình tổ chức bộ máy kế toán công ty có khối lượng công việc lớn và nhân
viên có hạn nên dẫn đến tình trạng kiêm nhiệm một kế toán làm nhiều nhiệm vụ mà
số lượng các nghiệp vụ và chứng từ ngày càng nhiều dẫn đến có thể xảy ra sai sót và
khả năng cung cấp thông tin đến cho kế toán trưởng và giám đốc không kịp thời và
chưa đảm bảo được tiến độ.
Công ty không có hệ thống kế toán quản trị có thề đi sâu nghiên cứu các chỉ tiêu
trong báo cáo tài chính, chỉ ra được những thiếu sót trong việc quản lý thu chi, hạn
chế trong việc vạch ra nhũng hướng đi đúng đắn trong việc cắt giảm chi phí và nâng
cao lợi nhuận của công ty
Kế toán tiền gửi ngân hàng
Ưu điểm
Hạch toán chi tiết rõ ràng các khoản tiền gửi ngân hàng giúp cho việc tập hợp số
liệu rõ ràng, nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh kịp thời chính xác, hoạt
động thu chi đều có chứng từ hợp lý, luôn phản ánh chân thực các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.Thực hiện thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng đều nhanh chóng và đầy đủ
tạo lòng tin và uy tín cho khách hàng và nhà cung cấp.
Nhược điểm
Công ty chỉ gồm có hai kế toán phụ trách công việc kế toán nên việc thực hiện
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng chưa nhanh chóng cho khách hàng và nhà cung
cấp, lưu trữ hồ sơ còn hạn chế và cần được bồi dưỡng thêm trình độ kế toán.
Tình hình hoạt động của công ty
Về doanh thu:
Nhìn chung, doanh thu có sự biến động qua các năm, cụ thể doanh thu trong năm
2017 tăng. Nguyên nhân là do doanh nghiệp đã đẩy mạnh sản xuất sản phẩm dẫn đến
các đơn đặt hàng, mua hàng tăng nên tình hình doanh thu tăng.
Đến năm 2018, doanh thu giảm, nguyên nhân là do số lượng sản phẩm doanh
nghiệp sản xuất ra năm 2018 giảm, các đơn đặt hàng, mua hàng của khách hàng giảm.
Năm 2019, doanh thu tăng so với năm 2018và 2017, nguyên nhân là do doanh
nghiệp đã cải tiến chất lượng sản phẩm và đã có các biện pháp kiếm soát hiệu quả chi
phí dẫn đến lợi nhuận tăng trong năm 2019.
Về chi phí: Chi phí có sự tăng mạnh trong năm 2018, cụ thể:
60
Chi phí bán hàng tăng, nguyên nhân chủ yếu là do các chi phí tăng lên như chi phí
làm bảng hiệu, bao bì quảng cáo sản phẩm; chi phí đóng gói vận chuyển, bảo quản;
các khoản phụ cấp phải trả cho nhân biên bán hàng,… dẫn đến chi phí bán hàng tăng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng. Nguyên nhân chủ yếu là do giá xăng dầu tăng
cao làm cho chi phí chuyên chở tăng theo, không những thế trong năm, doanh nghiệp
còn tăng lượng hàng tồn kho và trả các khoản phụ cấp cho công nhân; các khoản chi
tiếp khách, điện thoại,…Điều này góp phần làm chi phí quản lý tăng cao.
Giải pháp
Doanh nghiệp cần phải liên tục cập nhật những chuẩn mực kế toán mới áp dụng
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ để công tác kế toán ngày càng chính xác hơn.
Công ty nên xây dựng thêm phòng lưu trữ hồ sơ riêng và lưu trữ theo từng báo cáo,
điều này thuận tiện cho việc tìm kiếm hồ sơ khi cần thiết, phòng tài chính kế toán trở
nên thông thoáng và đảm bảo được tính an toàn.
Công ty nên cho nhân viên kế toán định kỳ đi học thêm các khóa bồi dưỡng nghiệp
vụ, tìm hiểu thêm những kiến thức mới, bổ sung thêm những mặt còn yếu nhằm nâng
cao công tác kế toán tại công ty.
Công ty nên có chế độ lương, thưởng hợp lý đối với những nhân viên có thâm niên
làm việc nhằm khuyến khích tinh thần làm việc để họ làm việc hăng say giúp công ty
hoạt động hiệu quả hơn.
Ở điều 11 Luật kế toán, chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán: Chữ số sử dụng
trong kế toán là chữ số Ả-rập; sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ phải đặt dấu
chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì sau chữ số hàng đơn vị phải
đặt dấu phẩy (,), công ty cần phải xem xét lại.
Thường xuyên phân tích tình hình tài chính để đưa ra được những giải pháp củng
cố tình hình doanh thu ngày càng vững chắc và phù hợp với quy mô của ngành nghề
kinh doanh của công ty. Tình hình tài chính cân đối sẽ tạo ra được một nền móng
vững chắc cho doanh nghiệp trong hiện tại cũng như trong tương lai.
Về doanh thu:
Công ty nên tìm hiểu và phân loại khách hàng, tùy theo mức độ uy tín của khách
hàng, doanh nghiệp nên mở rộng chính sách bán hàng, kết hợp áp dụng các chính
61
sách chiết khấu, giảm giá trong thanh toán khi khách hàng mua số lượng lớn để
khuyến khích khách hàng thanh toán đúng hạn.
Tiến hành đẩy mạnh công tác tìm kiếm, quảng cáo, giới thiệu quảng bá hình ảnh
của doanh nghiệp cũng như chất lượng sản phẩm doanh nghiệp có thể mang đến cho
khách hàng.
Về chi phí:
Công ty cần đội ngũ nhân viên nghiên cứu thị trường để nắm bắt được tình hình
tiêu thụ, so sánh giá cả hàng hóa mà doanh nghiệp đang kinh doanh với giá cả của
các đối thủ cạnh tranh để xác định giá bán hợp lý, sao cho giá vốn hàng bán được
giảm đến mức thấp nhất động thời khiến doanh thu có thể đạt được mức cao nhất.
Công ty nên có các biện pháp kiểm soát chi phí đến mức thấp nhất.
62
KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập và thực hiện để tài tác giả đã thực hiện được các mục tiêu
đã đề ra như: Tìm hiểu bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chế độ và hình thức kế toán
được áp dụng tại Công ty TNHH MTV Toyoda, tìm hiểu thực trạng tình hình hoạch
toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda, đánh giá ưu, nhược điểm
nhằm đưa ra những ý kiến nhận xét đánh giá,kiến nghị trong công tác kế toán tiền
gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda.
Tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH
MTV Toyoda, tìm hiểu chi tiết việc quản lý, sử dụng,bảo quản và luân chuyển tiền
gửi ngân hàng. Nhận biết được vai trò quan trọng của công tác kế toán tiền gửi ngân
hàng công ty đã có những chính sách biện pháp can thiệp kịp thời không ngừng phấn
đấu để cải thiện khó khăn phát huy ưu thế và tình hình biến động của tiền gửi ngân
hàng.
Bên cạch đó cũng còn những khó khăn và hạn chế không gian chủ yếu là phòng kế
toán của công ty TNHH MTV Toyoda, thời gian nghiên cứu năm 2017, nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vẫn chưa được thể hiện rõ ràng chỉ chọn mẫu nghiệp vụ để phản
ánh,....
Hướng phát triển sẽ tiếp tục đi sâu nghiên cứu các nghiệp vụ khác liên quan tới đề
tài và mở rộng thời gian nghiên cứu sang qua các năm khác, qua đó sẽ có nhiều ý kiến
nhận xét khách quan và hợp với tình hình tài chính của công ty.
Trong quá thời gian thực tập, bên cạnh những vấn đề đã nắm được thì bài báo cáo
không tránh khỏi những thiếu sót do điều kiện thời gian cũng như trình độ bản thân
còn nhiều hạn chế, vì vậy tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của
các thầy, cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Văn Dương,2009.Giáo trình Kế toán tài chính phần 1&2. Trường Đại Học
Kinh Tế TP.HCM: NXB Lao Động.
2. Công ty TNHH một thành viên Toyoda năm 2016.
<https://www.thongtincongty.com/company/115d1d1f4-cong-ty-tnhh-mot-thanh-
vien-toyoda/>[ Ngày truy cập 17 tháng 8 năm 2020].
3. Công ty TNHH một thành viên Toyoda,2017.Báo cáo tình hình tài chính năm
2017.
4. Công ty TNHH một thành viên Toyoda, 2017.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm
2017.
5. Công ty TNHH một thành viên Toyoda, 2017.Bảng cân đối kế toán năm 2017.
6. Luật kế toán năm 2015.< https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Ke-toan-Kiem-
toan/Luat-ke-toan-2015-298369.aspx>[ Ngày truy cập 10 thangs năm 2020].
7. Hạch toán tài khoản 112-Tiền gửi ngân hàng-Theo thông tư 133.<
http://ketoanthienung.vn/hach-toan-tai-khoan-112-tien-gui-ngan-hang-theo-
thong-tu-133.htm>.[ Ngày truy cập 22 tháng 9 năm 2020]
8. Bùi Văn Dương,2009.Giáo trình Kế toán tài chính phần 3&4. Trường Đại
Học Kinh Tế TP.HCM: NXB Lao Động.
9. Bùi Văn Dương,2009.Giáo trình Kế toán tài chính phần 5. Trường Đại Học
Kinh Tế TP.HCM: NXB Lao Động.
PHỤ LỤC
Bảng báo cáo tình hình tài chính 3 năm 2017,2018,2019
Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2018
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2018
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017,2018,2019
Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019
Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020

More Related Content

What's hot

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Học kế toán thực tế
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty  Điện Tử Torex Việt Nam SemiconductorKế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty  Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt NamBáo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Dương Hà
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
KulHuyn
 
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanhĐề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Học kế toán thực tế
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 ĐiểmHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên Thịnh
Hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên ThịnhHoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên Thịnh
Hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên Thịnh
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAYĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận ĐạtBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
 
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty  Điện Tử Torex Việt Nam SemiconductorKế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty  Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Tại Công Ty Điện Tử Torex Việt Nam Semiconductor
 
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt NamBáo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
 
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanhĐề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 ĐiểmHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
 
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên Thịnh
Hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên ThịnhHoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên Thịnh
Hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ Yên Thịnh
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAYĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận ĐạtBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda.pdf

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Luận Văn 1800
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...
anh hieu
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành PhátThực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công tyĐề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng YênLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Cong bo thong tin sgdck
Cong bo thong tin sgdckCong bo thong tin sgdck
Cong bo thong tin sgdckVâng Nguyễn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV ToyodaBáo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm NguyênBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng ...
Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng ...Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng ...
Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda.pdf (20)

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
 
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành PhátThực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công tyĐề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng YênLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Cong bo thong tin sgdck
Cong bo thong tin sgdckCong bo thong tin sgdck
Cong bo thong tin sgdck
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV ToyodaBáo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
 
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
 
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm NguyênBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty gỗ Lâm Nguyên
 
Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng ...
Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng ...Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng ...
Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng ...
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Recently uploaded

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TOYODA Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Trà My Mã số sinh viên: 1723403010145 Lớp: D17KT03 Ngành: KẾ TOÁN Giảng viên HD: Th.S Huỳnh Thị Xuân Thùy Bình Dương, tháng 10 năm 2020
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TOYODA Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Trà My Mã số sinh viên: 1723403010145 Lớp: D17KT03 Ngành: KẾ TOÁN Giảng viên HD: Th.S Huỳnh Thị Xuân Thùy Bình Dương, tháng 10 năm 2020
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là sản phẩm báo cáo thực tập của cá nhân, thông qua quá trình tìm hiểu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Toyoda. Các hình ảnh, nội dung và số liệu trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và tự tìm hiểu khách quan tại công ty. Bình Dương, ngày 19 tháng 10 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Trà My
  • 4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết tác giả xin gửi đến giảng viên trong khoa Kinh tế trường Đại học Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, tác giả xin gởi đến cô Huỳnh Thị Xuân Thùy, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ hoàn thành bài thực tập tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty TNHH một thành viên TOYODA đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng tác giả xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH một thành viên TOYODA đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu, chứng từ để em hoàn thành tốt đề tài thực tập tốt nghiệp này. Đồng thời nhà trường đã tạo cho tác giả có cơ hội được thưc tập nơi yêu thích, bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này tác giả nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian 2 tháng. Bước đầu đi vào thực tế của tác giả còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của tác giả trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn!
  • 5. i MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................iii DANH MỤC HÌNH ..............................................................................................iv DANH MỤC BẢNG HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ...............................................................v PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................1 CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV TOYODA ....................4 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Toyoda..............4 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH MTV Toyoda..............................4 1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh...............................................5 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................................6 1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................6 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..........................................6 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán....................................................................8 1.3.1 Cơ cấu nhân sự.....................................................................................8 1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...............................................................8 1.3.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................9 1.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty .................................................11 1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng .......................................................................11 1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng..................................................................11 1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty .................................................11 1.4.4 Hình thức ghi sổ Nhật kí chung ............................................................11 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TOYODA ........................................................................................14 2.1 Nội dung .....................................................................................................14 2.2 Nguyên tắc kế toán......................................................................................14 2.3 Tài khoản sử dụng.......................................................................................15 2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................................16 2.5.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và chứng từ ............................................16 Nghiệp vụ 1 ..................................................................................................17
  • 6. ii Nghiệp vụ 2 .................................................................................................19 Nghiệp vụ 3 ..................................................................................................21 Nghiệp vụ 4 ..................................................................................................23 Nghiệp vụ 5 ..................................................................................................24 Nghiệp vụ 6 ..................................................................................................25 2.5.2 Các sổ sách sử dụng......................................................................................26 2.5.3 Trình bày trên báo cáo tài chính tài khoản 112 tại công ty.............................35 2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng ...................................41 2.7 Phân tích báo cáo tài chính ..............................................................................42 2.8 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................49 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP ...............................................................57 3.1 Nhận xét......................................................................................................57 3.2 Giải pháp.....................................................................................................59 KẾT LUẬN...........................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................62 PHỤ LỤC..............................................................................................................63
  • 7. iii DANH MỤC VIẾT TẮT STT VIẾT TẮT NỘI DUNG 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 MTV Một thành viên 3 TT-BTC Thông tư - Bộ Tài chính 4 TK Tài khoản 5 GTGT Giá trị gia tăng 6 VNĐ Việt Nam đồng
  • 8. iv DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Giấy báo có tại ngân hàng Vietcombank ngày 23/01/2017 .....................17 Hình 2.2: Sao kê tài khoản Vietcombank ngày 02/02/2017....................................18 Hình 2.3: Hóa đơn 0000027 ngày 24/01/2017 .......................................................19 Hình 2.4: Lệnh thanh toán lệnh có ngân hàng Agribank ngày 24/02/2017 .............20 Hình 2.5: Giấy nhận nợ tại ngân hàng Vietcombank ngày 12/01/2017...................21 Hình 2.6: Giấy nộp tiền tại ngân hàng Vietcombank ngày 16/02/2017...................22 Hình 2.7: Ủy nhiệm chi tại ngân hàng Vietcombank ngày 16/02/2017...................23 Hình 2.8: Giấy rút tiền ngân hàng Vietcombank ngày 21/02/2017 .........................24 Hình 2.9: Chứng từ giao dịch ngân hàng Agribank ngày 27/03/2017.....................25 Hình 2.10: Sổ phụ ngân hàng Agribank năm 2017.................................................26 Hình 2.11: Sổ hạch toán chi tiết ngân hàng Vietcombank năm 2017......................27 Hình 2.12: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017.............................................28 Hình 2.13: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017.............................................29 Hình 2.14: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017.............................................30 Hình 2.15: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017.............................................31 Hình 2.16: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017.............................................32 Hình 2.17: Trích ngang sổ tiền gửi ngân hàng Argibank năm 2017.......................33 Hình 2.18: Trích ngang sổ tiền gửi ngân hàng Vietcombank năm 2017 ................34 Hình 2.19: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 .........................................36 Hình 2.20: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 .........................................37 Hình 2.21: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2017 .........................................39 Hình 2.22: Phân tích tình hình biến động tiền gửi ngân hàng chiều ngang .............41 Hình 2.23: Phân tích tình hình biến động tiền gửi ngân hàng chiều dọc .................41 Hình 2.24: Phân tích tình hình tài chính theo chiều ngang .....................................43 Hình 2.25:Phân tích tình hình tài chính theo chiều dọc ..........................................43 Hình 2.26: Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang.....46 Hình 2.27: Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc.........47 Hình 3.1: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 ........................................... Hình 3.2: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 ...........................................
  • 9. v Hình 3.3: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2018............................................ Hình 3.4: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2018 ........................................... Hình 3.5: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 ........................................... Hình 3.6: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 ........................................... Hình 3.7: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 ........................................... Hình 3.8: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 ........................................... Hình 3.9: Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 ........... Hình 3.10: Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 ......... Hình 3.11: Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 .........
  • 10. vi DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Quy trình kinh doanh của công ty ..........................................................5 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty .........................................................6 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................9 Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung.............................12
  • 11. 1 LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Cùng với sự tiến bộ không ngừng và vượt bậc của khoa học kỹ thuật hiện đại và sự giao lưu văn hoá, sự hội nhập của các nước trong khu vực và chính sách mở cửa của nhà nước, tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp kinh doanh. Mọi sản phẩm hàng hoá trên thị trường đều tạo nên một nền kinh tế sôi động với sức cạnh tranh lớn, để hoà nhập cùng với sự phát triển chung, Việt Nam đã và đang tiến hành mạnh mẽ chính sách kinh tế đối ngoại nhằm mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực cũng như trên thế giới, ở trên mọi lĩnh vực. Vì vậy đối với mỗi công ty doanh nghiệp cần phải nâng cao bộ máy quản lý và sản xuất, trong đó việc thực hiện công tác kế toán tốt hay xấu đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán đã và đang cần có sự đổi mới không chỉ dừng lại ở việc ghi chép và lưu trữ các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết lập một hệ thống thông tin quản lý. Do đó kế toán về mặt bản chất là hệ thống đo lường xử lý và truyền đạt những thông tin có ích làm căn cứ cho các quyết định kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau ở bên trong và cả bên ngoài doanh nghiệp. Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành giữa chúng có mồi liên hệ mật thiết, hữu cơ gắn bó với nhau tạo nên một hệ thống quản lý có hiệu quả. Kế toán tiền gửi ngân hàng cũng đóng vai trò hết sức quan trọng, là một công cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các hoạt động của doanh nghiệp, thông qua các số liệu trên sổ sách kế toán mà người quản lý có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp như thế nào. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Toyoda đã hoạt động và phát triển trong những năm gần đây có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực buôn bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.Ngoài ra công ty còn hoạt động các ngành nghề khác như bảo dưỡng và sữa chữa xe cũng rất phát triển. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Một Thành Viên TOYODA, thấy được sự cần thiết của việc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng . Tác giả đã chọn đề tài“ Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV TOYODA” để đi sâu vào nghiên cứu và làm báo cáo thực tập. 2 Mục tiêu nghiên cứu
  • 12. 2 Tìm hiểu bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chế độ và hình thức kế toán được áp dụng tại Công ty TNHH MTV Toyoda. Tìm hiểu thực trạng tình hình hoạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda. Tìm hiểu phân tích và đánh giá tình hình khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại công ty TNHH MTV Toyoda. Đánh giá ưu, nhược điểm nhằm đưa ra những ý kiến nhận xét đánh giá,kiến nghị trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Tìm hiểu về kế toán tiền gửi ngân hàng Tìm hiểu nghiên cứu tổng quan về Công ty TNHH MTV Toyoda 3.2 Phạm vi nghiên cứu Không gian: Công Ty TNHH MTV TOYODA Thời gian: số liệu trong bài được lấy trong năm và một số nghiệp vụ phát sinh trong năm 2017 Thông tin sử dụng trong đề tài được cung cấp bởi phòng tài chính- kế toán tại công ty TNHH MTV Toyoda 4 Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập: tiến hành thu thập số liệu các hóa đơn, chứng từ, sổ sách liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh có sẵn trong công ty nhằm làm rõ mục tiêu hạch toán tài khoản tiền gửi ngân hàng trong công ty. Phương pháp xử lý số liệu: từ các các chứng từ thu thập được, tiến hành phân tích và đánh giá số liệu trên chứng từ nhằm phục vụ mục đích tìm hiểu và phân tích nhằm đánh giá thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty. Phương pháp so sánh đối chiếu: so sánh sự khác biệt giữa kiến thức đã học và kiến thức thực tế áp dụng tại doanh nghiệp từ đó có thể rút ra ưu điểm, nhược điểm tại doanh nghiệp về công tác xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. 4.2 Nguồn dữ liệu
  • 13. 3 Thu thập tài liệu, số liệu và những thông tin cần thiết từ phòng kế toán, website của công ty, các sổ sách kế toán: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ tổng hợp, báo cáo tài chính và các chứng từ khác có liên quan và tìm hiểu các tài liệu từ sách báo, internet, tạp chí và các bài báo cáo thực tập đã có. 5 Ý nghĩa của đề tài Nghiên cứu giúp làm rõ bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chế độ và hình thức kế toán được áp dụng tại Công ty TNHH MTV Toyoda.Cụ thể là nghiên cứu giúp phản ánh thực trạng tình hình hoạch toán tiền gửi ngân hàng giúp công ty hoàn thiện hơn và phân tích, đánh giá tình hình khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính . Qua đó có thể tìm ra được ưu, nhược điểm nhằm đưa ra những ý kiến nhận xét đánh giá,kiến nghị khắc phục trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda.Giúp công ty quản lý tốt hơn và cải thiện công tác kế toán tại công ty. 6 Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, bài báo cáo gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu đơn vị thực tập- Công ty TNHH Một Thành Viên TOYODA Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên Toyoda Chương 3: Nhận xét- kiến nghị
  • 14. 4 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP- CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TOYODA 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV TOYODA Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH MTV TOYODA Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH MTV TOYODA - Mã số doanh nghiệp: 3702439604 - Địa chỉ: Số 52A đường Chòm Sao, khu phố Hưng Lộc, Phường Hưng Định, Thành phố Thuận An, Bình Dương. - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng anh (Viết tắt): - Điện thoại: 0908941899 Fax: 06503 746899 - Email: ngovanthuy123@gmail.com - Cơ quan thuế quản lý: Chi cục Thuế TX Thuận An - Tên Công Ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TOYODA - Người đại diện theo pháp luật: Ngô Thi Văn Thuy - Loại hình doanh nghiệp: Trách nhiệm hữu hạn - Ngày bắt đầu thành lập: 24/02/2016 - Ngành nghề kinh doanh chính: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác - Vốn điều lệ: 1.900.000.000 đồng ( Bằng chữ: Một tỷ chín trăm triệu đồng). - Ngành nghề kinh doanh chính: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác Lĩnh vực kinh doanh: -Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác -Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác -Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác -Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống -Bán buôn thực phẩm -Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
  • 15. 5 -Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình -Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu -Vận tải hàng hóa bằng đường bộ -Cho thuê xe có động cơ Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV TOYODA Đặc điểm Công ty TNHH MTV Toyoda là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, tư vấn kĩ thuật xe nâng chuyên nghiệp tại Bình dương và các tỉnh thành lân cân ..các loại trọng tải từ 1 tấn đến 25 tấn với nhiều chủng loại xe hiện có tại Việt Nam như: Xe nâng Pallet, Xe nâng tay cao, Xe nâng cao bán tự động, Xe nâng thùng phuy, khung kẹp phuy,… Công ty TNHH MTV Toyoda có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, từ thiết kế, kinh doanh và kỹ thuật xe nâng điện cho đến nhân viên lắp đặt sản phẩm phụ tùng xe nâng điện luôn luôn nâng cao ý thức và trình độ. Quy trình sản xuất kinh doanh Hàng hóa của công ty khi được nhập vào kho được kiểm kê rất rõ ràng từ nguồn gốc, xuất xứ, cho đến mẫu mã sản phẩm, cho đến khâu lưu kho và cả cho đến khi xuất bán đều được kế toán ghi nhận lại một cách cụ thể. Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh của công ty Nguồn:Phòng kinh doanh công ty TNHH MTV Toyoda,2020 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý( Sơ đồ tổ chức, chức năng của từng bộ phận) 1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Toyoda là một công ty có quy mô nhỏ nên việc tổ chức bộ máy hoạt động của công ty khá đơn giản. Mua vào Dự trữ Bán ra
  • 16. 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty TNHH MTV Toyoda Nguồn: Phòng Hành chính- nhân sự công ty TNHH MTV Toyoda, 2020 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Chức năng: chức năng chủ yếu của công ty là hoạt động buôn bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác, hoạt động theo cơ chế thị trường với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Mặt khác công ty không ngừng nghiên cứu, nắm bắt kịp thời nhu cầu mới nảy sinh của thị trường và tìm cách thỏa mãn tốt nhất nhu cầu đó. Chức năng này được thể hiện như sau: -Phát hiện nhu cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường và tìm cách thỏa mãn(xe) -Không ngừng nâng cao số lượng, chất lượng phục vụ nhu cầu khách hàng để nâng cao hiệu quả kinh doanh. -Giải quyết tốt các mối quan hệ bên trong lẫn bên ngoài để tạo dựng văn hóa và hình ảnh của công ty. Nhiệm vụ: nhiệm vụ của công ty TNHH MTV Toyoda đã được khẳng định trong lĩnh vực kinh doanh -Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng kí kinh doanh -Xây dựng các phương án kinh doanh, phát triển kế hoạch và mục tiêu chiến lược của công ty. Giám đốc Phòng Kế Toán Phòng Kinh Doanh Phòng Hành Chính- Nhân Sự Phòng Kỹ Thuật Phó Giám Đốc
  • 17. 7 - Thực hiện chăm lo và không ngừng cải thiện làm việc, đời sống vật chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động. - Tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nhà nước về luật kinh doanh và các luật có liên quan - Mở sổ sách kế toán, ghi chép sổ sách theo đúng quy định và chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan chứ năng có thẩm quyền. Tổ chức bộ máy của công ty theo kiểu mô hình trực tuyến, đây là mô hình phù hợp với quy mô của công ty nhờ sự thống nhất tập trung cao độ, chế độ trách nhiệm rõ ràng, thông tin trực tiếp, nhanh chóng và chính xác. Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, cũng là người chỉ đạo điều hành chung và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty đối với các cơ quan cấp trên. Phó giám đốc: Là người tham mưu cho giám đốc trong việc xét duyệt các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngoài ra còn là người thay thế giám đốc khi vắng mặt ở công ty, điều hành hoạt động thường xuyên của công ty theo quyền hành được giao phó. Phòng kế toán: Lập kế hoạch và tổ chức kế hoạch tài chính hàng năm. Lập sổ sách ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời liên tục về tài sản và vốn. Thực hiện các chế độ báo cáo kế toán theo đúng các pháp lệnh kế toán thống kê và nghiên cứu tạo nguồn và sử dụng hợp lý. Tổ chức hệ thống sổ sách chứng từ công tác kế toán phù hợp với đặc điểm công ty, phân tích đánh giá các tổng hợp chỉ tiêu tài chính phục vụ cho công tác điều hành quản lý công ty. Phòng kinh doanh: Được ủy nhiệm chuyên trách về hoạt động kinh doanh của công ty, tham mưu đề xuất trong kinh doanh như mở rộng mạng lưới kinh doanh, xúc tiến mua bán hàng hóa cả trong và ngoài nước. Nắm bắt thăm dò thị trường giá cả, đối thủ cạnh tranh, thị hiếu, thực hiện ký kết hợp đồng sản xuất kinh doanh theo quyết định của ban giám đốc. Phòng hành chính-nhân sự:
  • 18. 8 Tham mưu cho giám đốc về công tác cán bộ công nhân viên. Chỉ đạo và xây dựng, xét mức lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng chỉ đạo tổ chức hướng dẫn, đề xuất, miễn nhiệm, tiếp nhận, tổ chức công ty hành chính, văn thư lưu trữ, công tác quản trị công ty, đảm bảo cho điều kiện làm việc để bộ máy công ty làm việc hiệu quả. Phòng kỹ thuật: Nhận hồ sơ trúng thầu và luôn luôn chuẩn bị thiết kế mặt hàng trong và ngoài nước thi công lắp đặt bảo hành, bảo trì. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1 Cơ cấu nhân sự Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, công ty TNHH Toyoda mô hình tổ chức bộ máy kế toán. Công ty chỉ gồm có hai kế toán phụ trách công việc kế toán. Bộ phận kế toán có nhiệm vụ chủ yếu là tổng hợp số liệu kế toán đồng thời thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kế toán có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.Trình độ kế toán đều đạt trình độ đại học. 1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán có vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Nhiệm vụ chính là thu thập, phản ánh đầy đủ, kịp thời cá nghiệp vụ kinh tế, phải chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch giá thành và giám sát việc thực hiện, kế hoạch đó đảm bảo tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh cho công ty. Ngoài ra, phòng kế toán phải có nhiệm vụ lưu trữ, quản lý hồ sơ, chứng từcủa công ty một cách đầy đủ hợp lý. Cơ cấu tổ chức và phân công lao động trong phòng kế toán đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến chất lượng của công tác kế toán. Dựa vào đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý của công ty, bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung có quy mô tổ chức sau:
  • 19. 9 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Kế toán trưởng: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp về hành chính của ban giám đốc công ty, đồng thời chịu sự lãnh đạo kiểm tra về mặt nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền. Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi và giải trình chính xác số liệu, tư liệu có liên quan trong thanh tra. Có trách nhiệm theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, theo dõi công nợ bằng cách căn cứ vào hóa đơn, hợp đồng đã ký. Hàng tháng phải nộp báo cáo chi tiết công nợ, phản hồi việc thanh toán chậm của khách hàng và báo cáo các khoản nợ khó đòi. Kế toán tổng hợp: Đối chiếu số liệu giữa các đơn vị, dữ liệu tổng hợp và chi tiết. Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết Hạch toán doanh thu, chi phí, thuế giá trị gia tăng, công nợ, khấu hao, tài sản cố định,…và báo cáo thuế, lập quyết toán thuế. In sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cho công ty Tham gia công tác kiểm kê, kiểm tra Thống kê và tổng hợp dữ liệu kế toán khi có yêu cầu Cung cấp số liệu cho bạn lãnh đạo hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu Kế toán trưởng Kế toán tiền mặt Kế toán ngân hàng Thủ quỹ Kế toán thuế Kế toán tổng hợp
  • 20. 10 Kế toán tiền mặt: Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thực chi với sổ sách, báo cáo thu chi hàng ngày. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc thu-chi theo đúng quy trình, quy định, kế hoạch thanh toán trước khi trình ban lãnh đạo phê duyệt. Hạch toán kế toán vào phần mềm kế toán hoạt động thu-chi tiền mặt. Lưu trữ các chứng từ kế toán liên quan đến phần hành công việc hợp lý, theo qui định công ty, đảm bảo an toàn và dễ tìm kiếm. Kế toán ngân hàng: Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ: giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn, tiền lương, góp vốn, vay... Trình cấp trên phê duyệt, lập ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc Lập hồ sơ bảo lãnh của ngân hàng, hồ sơ vay vốn, mở L/C.. Theo dõi tình hình bảo lãnh, vay vốn, thanh toán L/C... Nhận chứng từ từ các ngân hàng, xắp xếp theo nội dung Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả vay của các ngân hàng. Định khoản, vào máy các chứng từ tiền gửi, ký cược, ký quỹ, tiền vay ngân hàng..... Thủ quỹ: Phụ trách quỹ tiền mặt của công ty, căn cứ phiếu thu, phiếu chi để ghi sổ quỹ. Mở sổ theo dõi từng loại tiền và theo từng ngân hàng. Cuối tháng đối chiếu sổ quỹ và kiểm tra thực tế báo cáo từng ngày. Hàng tháng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và lập biên bản kiểm kê quỹ. Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có nghiệp vụ phát sinh. Kiểm tra đối chiếu hóa đơn VAT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra tại từng cơ sở. Kiểm tra, đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu ( đối với doanh nghiệp có công việc kinh doanh liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu). Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của doanh nghiệp. Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh. Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế.
  • 21. 11 Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế, soạn thông báo các nghiệp vụ quy định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để cơ sở biết thực hiện. Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty Chế độ kế toán áp dụng Công ty TNHH một thành viên Toyoda áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC(ngày 26/08/2016)và bắt đầu sử dụng thông tư 200/2014/TT-BTC( ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) vào đầu năm 2019. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH MTV Toyoda Năm tài chính của công ty từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam ( VNĐ) Công ty tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam để soạn thảo và trình bày các báo cáo tài chính cho năm tài chính kế toán. Phương pháp kế toán tài sản cố định: Nguyên giá của một tài sản cố định bao gồm giá mua và chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản đó là sử dụng. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng trong suốt thờigian hữu dụng dự tính của tại sản. Phương pháp kê khai hàng tồn kho: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc Gía trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Hàng tồn kho được hoạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hệ thống chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty là chứng từ theo mẫu quy định theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2019 của BTC theo hình thức bắt buộc và hướng dẫn. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH MTV Toyoda Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán “Nhật ký chung” Hình thức ghi sổ Nhật kí chung
  • 22. 12 Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Nguồn: Bộ tài chính, 2014 Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Hiện nay công ty đang sử dụng các loại sổ sau: Sổ nhật ký chung: sổ này được ghi nhận hằng ngày, dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty theo trình tự thời gian và phục vụ cho việc ghi sổ cái. Sổ cái: được mở cho từng tháng dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản. Mỗi tài khoản được mở trên một hoạc một số trang liên tiếp. Bảng cân đối số phát sinh: được mở cho từng tháng, dùng để kiểm tra tính chính xác của việc ghi sổ kế toán thông qua việc kiểm tra tính cân đối của các số liệu trên hàng. Sổ kế toán chi tiết: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ nhật ký và sô cái. Chứng từ gốc Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Sổ quỹ, sổ kho Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
  • 23. 13 Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu đúng với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trong bảng cân đối số phát sinh bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung.
  • 24. 14 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TOYODA Nội dung Công ty TNHH một thành viên Toyoda là công ty bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.Phương thức thanh toán trên hai hình thức là tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Hiện tại công ty mở tài khoản giao dịch tại hai ngân hàng là ngân hàng Arigbank và ngân hàng Vietcombank.Tiền gửi ngân hàng được công ty sử dụng thanh toán hầu hết các nghiệp vụ phát sinh từ giá trị nhỏ đến lớn. Lãi tiền tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.Doanh nghiệp phải thường xuyên đối chiếu gửi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp với sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát sinh chênh lệch phải tìm nguyên nhân để điều chỉnh ngay trong tháng. 2.2. Nguyên tắc kế toán Tại điều 13 thông tư 200/2014/TT-BTC khi hạch toán tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng phải tuân thủ một số nguyên tắc kế toán sau: “Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…). Khi công ty nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán ngân hàng tại công ty kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu thấy có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán,số liệu ở chứng từ gốc của công ty với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì công ty phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo nợ, báo có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1381) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3381) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang
  • 25. 15 tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. Khi phát hiện được nguyên nhân thì phản ánh số chênh lệch (nếu có) vào TK 138 (1388) hoặc TK 338 (3388). Kế toán ngân hàng ở công ty mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (đồngViệt Nam, ngoại tệ các loại). Kế toán hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Đối với các khoản khấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng. Tài khoản sử dụng TK 112” Tiền gửi ngân hàng”. Tài khoản chi tiết cấp 2, cấp 3 Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - Tài khoản 11211: Tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam ở ngân hàng Agribank - Tài khoản 11212: Tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam ở ngân hàng Vietcombank -Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. Tài khoản liên quan khác: TK 1111: Tiền mặt TK 131: Phải thu khách hàng TK 6425:Phí và lệ phí TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu tài khoản: Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm: Thu tiền bán hàng Gửi tiền mặt vào tiền gửi ngân hàng Bổ sung tiền cho công ty Lãi tiền gửi Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm: Chi tiền mua hàng Chi tiền trả nợ vay trả lương cho nhân viên
  • 26. 16 Phí SMS Phí quản lý tài khoản Số dư cuối ngày bên nợ: Thể hiện số tiền gửi ngân hàng hiện còn vào ngày cuối kỳ 2.4 Chứng từ sổ sách kế toán Chứng từ sử dụng để ghi chép tiền gửi ngân hàng bao gồm Giấy báo có: ngân hàng thông báo cho công ty là tiền trong tài khoản tăng. Hóa đơn GTGT: công ty dùng để kê khai và thuế giá trị gia tăng công ty ghi nhận theo phương pháp khấu trừ tong các hoạt động sau: bán hàng, cung ứng dịch vụ nội địa, hoạt động vận tải quốc tế, xuất khẩu hàng hóa,…. Dựa trên loại hóa đơn đó, công ty sẽ có thể tổng kê được các chi phí cần phải nộp thuế cho nhà nước. Phiếu thu: công ty dùng làm căn cứ để thu tiền, kế toán ghi sổ các khoản phải thu có liên quan ghi sổ. Ủy nhiệm chi:công ty dùng để gửi cho ngân hàng tại nơi mở tài khoản để trích một số tiền nhất định trong tài tài khoản của công ty để trả cho người thụ hưởng. Mẫu ủy nhiệm chi do ngân hàng quy định. Lệnh thanh toán Có: là Lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của người phát lệnh tại đơn vị khởi tạo lệnh một khoản tiền xác định và ghi Có cho tài khoản của người nhận lệnh tại đơn vị nhận lệnh khoản tiền đó. Giấy nộp tiền: công ty dùng để nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng. Giấy rút tiền: công ty dùng rút tiền từ tài khoản ngân hàng ra tiền mặt. Sao kê tài khoản ngân hàng là bảng thông báo các chi tiết giao dịch phát sinh của tài khoản trong tháng, được ngân hàng gửi cho khách hàng vào mỗi tháng. Sổ sách sử dụng bao gồm Sổ nhật kí chung: công ty dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, số liệu ghi trên sổ nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ chi tiết. Sổ cái: công ty dung tổng hợp được dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong niên độ kế toán theo các tài khoản. Sổ phụ ngân hàng: ngân hàng dùng để liệt kê tất cả các giao dịch của công ty và các khoản phí phát sinh thực tế tài khoản của công ty trong khoản thời gian nhất định.
  • 27. 17 Sổ hạch toán chi tiết: cũng chính là sổ phụ ngân hàng theo dạng rời. Phương pháp hạch toán và các nghiệp vụ phát sinh Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán ngân hàng tại công ty TNHH một thành viên Toyoda Nghiệp vụ 1: Ngày 23/01/2017 rút quỹ tiền mặt về nhập quỹ ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh nam Bình Dương và nhận được giấy báo có. Giấy báo có tại ngân hàng Vietcombank ngày 23/01/2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 28. 18 Sao kê tài khoản Vietcombank ngày 02/02/2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 29. 19 Nghiệp vụ 2: Ngày 24/01/2017 bán hàng cho công ty TNHH Nidec Việt Nam Corporation theo hóa đơn 0000027,mẫu số 01GTKT3/001 với tổng số tiền chưa thuế 17.600.000, thuế suất 0%,đã thanh toán vào ngày 24/02/2017 trong sổ phụ ngân hàng Arigbank. Hóa đơn 0000027 ngày 24/01/2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 30. 20 Lệnh thanh toán lệnh có ngân hàng Agribank ngày 24/02/2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 31. 21 Nghiệp vụ 3: Ngày 12/01/2017 công ty TNHH một thành viên Toyoda, vay nợ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-chi nhánh nam Bình Dương với số tiền 91.920.000 đồng bằng tiền mặt để thanh toán tiền lương tháng 12 Giấy nhận nợ tại ngân hàng Vietcombank ngày 12/01/2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 32. 22 Ngày 16/02/2017 Công ty TNHH một thành viên Toyoda nộp tiền vào tài khoản ngân hàng Vietcombank , số tiền 91.200.000 đồng. Giấy nộp tiền tại ngân hàng Vietcombank ngày 16/02/2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 33. 23 Nghiệp vụ 4: Ngày 16/02/2017 công ty TNHH một thành viên Toyoda, vay nhận ủy nhiệm chi từ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-chi nhánh nam Bình Dương với số tiền 91.920.000 đồng và được hạch toán vào sổ hạch toán chi tiết. Ủy nhiệm chi tại ngân hàng Vietcombank ngày 16/02/2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 34. 24 Nghiệp vụ 5: Ngày 21/02/2017 công ty rút tiền gửi tại ngân hàng Vietcombank- chi nhánh Nam Bình Dương về trả luong cho công nhân tháng 01/2017 số tiền 98.984.000 đồng. Giấy rút tiền ngân hàng Vietcombank ngày 21/02/2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 35. 25 Nghiệp vụ 6: Ngày 27/03/2017 phí SMS DV biến động số dư tháng 03/2017 của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Agribank. Chứng từ giao dịch ngân hàng Agribank ngày 27/03/2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 36. 26 Sổ sách được sử dụng Sổ phụ ngân hàng Agribank năm 2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 37. 27 Sổ hạch toán chi tiết ngân hàng Vietcombank năm 2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 38. 28 Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017 Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
  • 39. 29 Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017 Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
  • 40. 30 Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017 Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
  • 41. 31 Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017 Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
  • 42. 32 Trích ngang sổ cái năm 2017 Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
  • 43. 33 Trích ngang sổ tiền gửi ngân hàng Argibank năm 2017 Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
  • 44. 34 Trích ngang sổ tiền gửi ngân hàng Vietcombank năm 2017 Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
  • 45. 35 Trình bày trên báo cáo tài chính tài khoản 112 tại công ty. Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính( bảng cân đối kế toán) Chỉ tiêu Tiền gửi ngân hàng thuộc chỉ tiêu Tiền được trình bày trên phần Tài sản, thuộc phần tài sản ngắn hạn với mã số 110 của báo cáo tình hình tài chính: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng( không kỳ hạn) và tiền đang chuyển. Số liệu ghi vào chỉ tiêu Tiền là tổng số dư nợ của các tài khoản TK 111-Tiền mặt, TK 112- Tiền gửi ngân hàng, TK 113- Tiền đang chuyển trên sổ cái.
  • 46. 36 Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 47. 37 Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 48. 38 Thông tin trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được trình bày luồng tiền trong kỳ theo 3 loaị hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ người ta đánh giá được các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luông tiền trong quá trình hoạt động.
  • 49. 39 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 50. 40 Thông tin trình bày trên bản thuyết minh báo cáo tài chính. Trên bản thuyết minh báo cáo tài chính, chỉ tiêu Tiền trên báo cáo tình hình tài chính (bảng cân đối kế toán) được trình bài chi tiết số cuối năm, đầu năm cho các chỉ tiêu: Tiền gừi ngân hàng với số dư đầu năm là 5.949.141 , số dư cuối năm là 11.145.948 Xem phụ lục bảng cân đối kế toán, mẫu số: F01-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính).
  • 51. 41 Phân tích tình hình biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng Phân tích biến động theo chiều ngang( thời gian) ĐVT:đồng Phân tích tình hình biến động tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020 Qua tính toán trên, so sánh năm 2018 với năm 2017 số tiền gửi ngân hàng tăng lên 542.697.679 với tỷ lệ tương đối là 280,80% và so sánh năm 2018 với năm 2019 số tiền gửi ngân hàng giảm xuống 437.452.974 với tỷ lệ tương đối là 48,10%. Nguyên nhân tăng tiền gửi ngân hàng có thể là do có nhiều nghiệp vụ có giá trị lớn trên 20.000.000 nên chuyển khoản nhiều và giảm thì do khách hàng ưu tiên trả tiền mặt hơn, giá trị thanh toán nhỏ,..... tính hiệu này là không tốt. ĐVT: đồng Phân tích tình hình biến động tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc Nguồn: Tác giả tổng hợp Sự biến động của tiền gửi ngân hàng thể hiện rõ nét qua bảng phân tích biến động, nhận thấy rằng năm 2018 là 20.466.098 đồng tăng lên so với năm 2017 là 11.145.948 đồng, đồng thời tỷ trọng cũng tăng 0.615% so với năm 2017 là 0.439%, năm 2019 là 129.470.110 tiền gửi ngân hàng cũng tăng so với năm 2018, tỷ trọng là 5.281% .
  • 52. 42 Phân tích báo cáo tài chính Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta có thể nắm được hiệu quả sử dụng vốn, trình độ quản lý cũng như khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
  • 53. 43 ĐVT: đồng Phân tích tình hình tài chính theo chiều ngang Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
  • 54. 44 ĐVT: đồng Phân tích tình hình tài chính theo chiều ngang Nguồn: Tác giả tổng hợp
  • 55. 45 Năm 2018 so với năm 2017, tổng tài sản của doanh nghiệp , tương ứng tốc độ tăng 485.487.407, tỷ lệ 19.14%.Tài sản ngắn tăng 138.091.231, tương ứng tăng 6.56% là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng đồng, tỷ lệ 180.80%. Các khoản phải thu ngắn hạn giảm 1.363.555.850 đồng, tương ứng tốc độ giảm 89.96%. Hàng tồn kho tăng 958.949.402 đồng, tỷ lệ 330.47%.Xét chung thì tỷ trọng các chỉ tiêu tăng lớn hơn tỷ trọng các chỉ tiêu giảm. Nên tổng tỷ trọng tài sản ngắn hạn vẫn tăng.Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp có xu hướng dịch chuyển giảm tài sản ngắn hạn và tăng tài sản dài hạn. Nguyên nhân do chưa thu tiền khách hàng, đầu tư ngắn hạn,..... Lượng vốn chủ sở hữu giảm 90.320.238 đồng, tỷ lệ giảm xuống là 4.74% và nợ phải trả tăng 575.807.645 đồng, tỷ lệ 91.27% nguyên nhân là do góp vốn từ nhiều đối tượng cần xác định rõ lượng vốn từ chủ sở hữu và lượng vốn từ các cổ đông nhằm phục vụ cho việc chia cổ tức.Về mức độ rủi ro tài chính dựa trên cân bằng tài chính năm 2018 giảm so với 2017 ảnh hưởng đến lượng vốn lưu động thuần do tài trợ cho tài sản dài hạn, mặc dù lượng vốn chưa rơi vào tình trạng rủi ro nhưng công ty cần thực hiện các biện pháp để sử dụng hiệu quả lượng vốn này. Năm 2019 so với năm 2018, tổng tài sản của doanh nghiệp , tương ứng tốc độ giảm 570.275.878, tỷ lệ 18.87%.Tài sản ngắn giảm 455.513.238, tương ứng giảm 20.30% là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm 437.452.974 đồng, tỷ lệ 51.90%. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 17.405.362 đồng, tỷ lệ 11.44%. Hàng tồn kho giảm 119.776.858 đồng, tỷ lệ 9.59%. Tài sản dài hạn tgiảm 114.762.640 đồng, tỷ lệ 14.76%. Tài sản dài hạn giảm do công ty không đầu tư nhiều trang thiết bị máy móc sửa chữa và việc trách khấu hao của công ty,….Xét chung thì tỷ trọng các chỉ tiêu tăng nhỏ hơn tỷ trọng các chỉ tiêu giảm. Nên tổng tỷ trọng tài sản ngắn hạn vẫn giảm.Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp có xu hướng dịch chuyển tăng tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn. Nguyên nhân tiền giảm mạnh là do chưa thu hồi được nợ, bị chiếm dụng vốn, dùng tiền để mua hàng hóa dự trữ. Phải thu khách hàng tăng cao là nới lỏng chính sách bán chịu, công ty chưa sát sao trọng việc đòi nợ. Lượng vốn chủ sở hữu giảm 14.455.828, tỷ lệ 0.8% và nợ phải trả cũng giảm 556.820.050 đồng, tỷ lệ 46.14%. Nếu góp vốn từ nhiều đối tượng cần xác định rõ lượng vốn từ chủ sở hữu và lượng vốn từ các cổ đông nhằm phục vụ cho việc chia cổ tức.Về mức độ rủi ro tài chính dựa trên cân bằng tài chính năm 2018 giảm so với 2019 ảnh hưởng đến lượng
  • 56. 46 vốn lưu động thuần do tài trợ cho tài sản dài hạn, mặc dù lượng vốn chưa rơi vào tình trạng rủi ro nhưng công ty cần thực hiện các biện pháp để sử dụng hiệu quả lượng vốn này.
  • 57. 47 ĐVT: đồng Phân tích cân đối tài khoản theo chiều dọc Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
  • 58. 48 Báo cáo tình hình tài chính theo chiều dọc Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
  • 59. 49 Tổng tài sản năm 2017 là 2.536.386.929 đồng thấp hơn năm 2018 là 3.021.874.336 đồng. Năm 2018 tăng là do chủ yếu tăng hàng tồn kho tăng 1.249.127.164 đồng tương ứng 29.90%, tỷ trọng tăng 41.34% và tiền và các khoản tương đương tiền giảm 842.854.932 đồng tương ứng 8.77%, tỷ trọng 74.26%, các khoản phải thu ngắn hạn giảm 152.174.450 đồng tương ứng 54.72%, tỷ trọng 5.04% chứng tỏ vốn công ty đang bị chiếm dụng vả bị ứ đọng tăng lên. Bên cạch đó tiền và tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn giảm xuống, tình hình về hình thanh khoản giảm xuống. Tài sản ngắn hạn thì tiền và các khoản tương đương tiền ( năm 2017: 83.03%, năm 2018: 74.26%) và hàng tồn kho ( năm 2017: 11.44%, năm 2018: 41.34%) chiếm tỉ trọng lớn thể hiện số vốn bị ứ đọng và chiếm dụng cao trong tỷ trọng tài sản. Tài sản dài sản tăng năm 2017 là 430.321.614 đồng và năm 2018 777.717.790 đồng tương ứng tăng 8.77%, giảm tài sản dở dang dài hạn 395.200.000 đồng, tỷ trọng 15.58% và tài sản dài hạn khác ( năm 2017: 1.38%, năm 2018: 3.51%). Công ty tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất kinh doanh, bên cạch đó công ty cũng đầu tư vào các tài sản dài hạn khác.Nợ phải trả năm 2017 630.899.355 đồng thấp hơn năm 2018 1.206.707.000 đồng, tương ứng 15.06%. Nợ phải trả ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao (năm 2017: 24.87%, năm 2018: 39.93%) áp lực trả nợ luôn ở mức cao. Vốn chủ sở hữu năm 2017 1.905.487.574 đồng cao hơn năm 2018 1.815.167.336 đồng chiếm tỷ trọng (năm 2017: 75.13%, năm 2018: 60.07%) do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chiếm tỷ trọng cao giảm. Tổng tài sản năm 2018 là 3.021.874.336 đồng thấp hơn năm 2019 là 2.451.598.458 đồng. Năm 2019 giảm là do chủ yếu giảm thuế GTGT được khấu trừ 84.311.232 đồng , tỷ trọng giảm 3.44% và tiền và các khoản tương đương tiền giảm 405.401.958 đồng tương ứng 11.36%, tỷ trọng 16.54%, các khoản phải thu ngắn hạn tăng 169.579.812 đồng tương ứng 1.88%, tỷ trọng 6.92% và hàng tồn kho tăng 1.129.350.306 đồng tương ứng 4.73%, tỷ trọng 46.07% .Bên cạch đó tiền và tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn giảm xuống, tình hình về hình thanh khoản giảm xuống. Tài sản ngắn hạn thì tiền và các khoản tương đương tiền ( năm 2018: 74.26%, năm 2019: 72.96%) và hàng tồn kho ( năm 2018: 41.34%, năm 2019: 46.07%) chiếm tỉ trọng lớn thể hiện số vốn bị ứ đọng và chiếm dụng cao trong tỷ trọng tài sản. Tài sản dài sản giảm năm 2018 là 777.717.790 đồng và năm 2019
  • 60. 50 662.955.150 đồng tương ứng giảm 1.31%, tỷ trọng 27.04%.Nợ phải trả năm 2018 1.206.707.000 đồng cao hơn năm 2019 649.886.950 đồng , tương ứng 13.42%. Nợ phải trả ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao (năm 2018: 39.93%, năm 2019: 26.51%) áp lực trả nợ luôn ở mức cao. Vốn chủ sở hữu năm 2018 1.815.167.336 đồng cao hơn năm 2019 1.800.711.508 đồng chiếm tỷ trọng ( năm 2018: 60.07%, năm 2019: 73.45%) . Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta có thể nắm được hiệu quả sử dụng vốn, trình độ quản lý cũng như khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
  • 61. 51 ĐVT: đồng Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang Nguồn: Tác giả tổng hợp,2020
  • 62. 52 Theo chiều ngang Dựa vào các số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, ta lập bảng phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận như sau: Tình hình doanh thu qua 3 năm nhìn chung có sự biến động, cụ thể: Các khoản mục có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp là doanh thu và chi phí. Qua hình 2.23 ta thấy mặc dù doanh thu thuần năm 2018 thấp hơn năm 2017, nhưng chi phí năm 2018 lại cao hơn năm 2018. Đây cũng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến lợi nhuận năm 2018 giảm đáng kể so với năm 2017. Doanh thu thuần năm 2017 là 1.580.568.636 đồng, doanh nghiệp đã đẩy mạnh mua bán và sửa chữa phụ tùng xe sản phẩm dẫn đến các đơn đặt hàng, mua hàng tăng nên tình hình doanh thu tăng. Đến năm 2017, doanh thu lại giảm còn 417.160.000 đồng, con số này giảm khá nhiều, nguyên nhân là do số lượng sản phẩm doanh nghiệp sửa chữa ra năm 2018 giảm, các đơn đặt hàng, mua hàng của khách hàng giảm. Doanh thu thuần năm 2018 là 2.950.687.000 đồng. Doanh thu 2017 giảm so với năm 2016 là 205.409.805 đồng tương ứng với tỉ lệ 6.02% và tăng so với năm 2018 là 102.851.400 đồng tương ứng với tỉ lệ 3.2%. Biện pháp là doanh nghiệp cần phải đảm bảo sản xuất đủ số lượng sản phẩm và không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, doanh nghiệp nên khai thác, mở rộng, tìm kiếm thêm nhiều khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ ,…để tăng doanh thu. Ngoài doanh thu thuần, doanh nghiệp còn các khoản doanh thu khác, đó là các khoản chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp được hưởng do thanh toán tiền sớm và lãi tiền gửi ngân hàng..., tuy nhiên trong kì doanh nghiệp không phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến khoản mục doanh thu khác. Tình hình chi phí qua 3 năm nhìn chung có sự biến động, cụ thể: Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán tăng giảm theo tỷ lệ thuận với doanh thu. Năm 2017 là 1.428.052.023 đồng. Đến năm 2018, giá vốn giảm còn 279.377.739 đồng. Năm 2019 là 561.674.398 đồng. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 1.163.408.636 đồng tương ứng với tỉ lệ 73,61% và năm 2019 tăng so với năm 2018 là 380.095.000 đồng tương ứng với tỉ lệ 91,11%. Chi phí bán hàng:
  • 63. 53 Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 là 115.285.614 đồng. Đến năm 2018, chi phí tăng 217.716.919 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do giá xăng dầu tăng cao làm cho chi phí chuyên chở tăng theo, không những thế trong năm, doanh nghiệp còn tăng lượng hàng tồn kho và trả các khoản phụ cấp cho công nhân; các khoản chi tiếp khách, điện thoại,…Điều này góp phần làm chi phí quản lý tăng cao. Đến năm 2019, doanh nghiệp đã có biện pháp giảm các chi phí nên chi phí doanh nghiệp đã giảm xuống là 170.822.750 đồng. Năm 2018 tăng so với năm 2017 là 102.431.305 đồng tương ứng với tỉ lệ 88,85% và giảm so với năm 2019 là 46.894.169 đồng tương ứng với tỉ lệ 21,54%. Tình hình lợi nhuận qua 3 năm nhìn chung có sự biến động, cụ thể: Lợi nhuận gộp: Lợi nhuận gộp năm 2017 là 152.516.613 đồng. Đến năm 2018, chi phí giảm 137.782.261 đồng. Nguyên nhân giảm lợi nhuận gộp là do công ty đã mua hàng hóa với mức giá cao, các vật liệu có thể không được sử dụng đúng cách,... Đến năm 2019, lợi nhuận gộp tăng lên là 235.580.602 đồng. Năm 2018 gỉam so với năm 2017 là 14.734.352 đồng tương ứng với tỉ lệ 9,66% và giảm so với năm 2019 là 97.789.341 đồng tương ứng với tỉ lệ 70,98%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận còn lại sau khi lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí quản lý và chi phí tài chính. Lợi nhuận thuần năm 2017 là 30.188.332 đồng. Đến năm 2018, lợi nhuận thuần giảm 90.306.572 đồng. Nguyên nhân là do chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 tăng dẫn đến lợi nhuận thuần giảm. Đến năm 2019, doanh nghiệp đã có biện pháp giảm các chi phí nên lợi nhuận thuần đã tăng lên là 13.455.828 đồng. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 120.494.904 đồng tương ứng với tỉ lệ 399,14% và giảm so với năm 2019 là 76.850.744 đồng tương ứng với tỉ lệ 85,10%. Tổng lợi nhuận trước thuế: LNTT là lợi nhuận bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cộng với lợi nhuận từ hoạt động khác. Tổng LNTT phản ánh toàn bộ kế quả hoạt động của doanh nghiệp
  • 64. 54 trong kì khi chưa trừ chi phí thuế TNDN, do vậy mức biến động của chỉ tiêu này không phụ thuộc vào sự thay đổi của chính sách thuế TNDN. Lợi nhuận trước thuế năm 2017 là 30.188.332 đồng. Đến năm 2018 lợi nhuận trước thuế giảm 90.306.572 đồng. Đến năm 2019 là 13.455.828 đồng. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 120.494.904 đồng tương ứng với tỉ lệ 399,14% và giảm so với năm 2019 là 76.850.744 đồng tương ứng với tỉ lệ 85,10%. Lợi nhuận khác: Là phần lợi nhuận thu được từ các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp, như: thanh lý, nhượng bán TSCĐ; tiền phạt, bồi thường được hưởng do đối tác vi phạm hợp đồng; thu hồi các khoản phải thu đã xử lý. Lợi nhuận khác năm 2017 là 0 đồng. Đến năm 2018, lợi nhuận thuần giảm 13.666 đồng. Đến năm 2019, lợi nhuận khác đã tăng lên là 0 đồng. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 13.666 đồng tương ứng với tỉ lệ 0% và giảm so với năm 2019 là 0 đồng tương ứng với tỉ lệ 0%. Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế năm 2017 là 24.363.977 đồng. Đến năm 2018, lợi nhuận thuần giảm 90.320.238 đồng. Đến năm 2019, lợi nhuận sau thuế đã giảm xuống là 13.455.828 đồng.Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 114.684.215 đồng tương ứng với tỉ lệ 470,71% và tăng so với năm 2019 là 76.864.410 đồng tương ứng với tỉ lệ 85,10%.
  • 65. 55 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2020
  • 66. 56 Theo chiều dọc Giá vốn hàng bán năm 2018 giảm 23,38% năm 2017 chiếm tỷ trọng của năm 2017 là 90,35% so với năm 2018 là 66,97%. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là 3,48% với tỷ trọng là 70,45% Lợi nhuận gộp về bán hàng và cũng cấp dịch vụ năm 2018 tăng 23,38% năm 2017 chiếm tỷ trọng của năm 2017 là 9,65% so với năm 2018 là 33,03%. Năm 2019 giảm so với năm 2018 là 3,48% với tỷ trọng là 29,55% Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 giảm 0.01 % năm 2017 chiếm tỷ trọng của năm 2017 là 0.02% so với năm 2018 là 0.01%. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là 0.00% với tỷ trọng là 0.01%. Có thể thấy, doanh nghiệp vẫn chưa kiểm soát được tình hình chi phí. Nguyên nhân chủ yếu là do các chi phí tăng lên như chi phí làm bảng hiệu, bao bì quảng cáo sản phẩm; chi phí đóng gói vận chuyển, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân biên bán hàng,… dẫn đến chi phí bán hàng tăng. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 tăng 44.90% năm 2017 chiếm tỷ trọng của năm 2017 là 7.29% so với năm 2018 là 52.19%. Năm 2019 giảm so với năm 2018 là 30.76% với tỷ trọng là 21.43%. Nguyên nhân chủ yếu là do giá xăng dầu tăng cao làm cho chi phí chuyên chở tăng theo, không những thế trong năm, doanh nghiệp còn trả các khoản phụ cấp cho công nhân; các khoản chi tiếp khách, điện thoại,…Điều này góp phần làm chi phí quản lý tăng cao. Chi phí khác giảm 13.666% trong năm 2018 và không phát sinh ở năm 2017 và năm 2019.Điều này cho thấy tình hình chi phí khác đã giảm trong năm 2018, chứng tỏ daonh nghiệp đã thực hiện các biện pháp giảm chi phí hiệu quả. Lợi nhuận thuần năm 2018 giảm 1.69% năm 2017 chiếm tỷ trọng của năm 2017 là 1.91% so với năm 2018 là -21.65%. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là 19.96% với tỷ trọng là -1.69%. Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2018 giảm 23.56% năm 2017 chiếm tỷ trọng của năm 2017 là 1.91% so với năm 2018 là -21.65%. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là 19.96% với tỷ trọng là -1.69% Lợi nhuận sau thuế năm 2018 giảm 23.19% năm 2017 chiếm tỷ trọng của năm 2017 là 1.54% so với năm 2018 là -21.65%. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là 19.96%
  • 67. 57 với tỷ trọng là 1.69%.Điều này cho thấy, doanh nghiệp đã thực hiện các biện pháp để kiểm soát chi phí hiệu quả, dẫn đến lợi nhuận năm 2019 tăng.
  • 68. 58 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ Nhận xét Bộ máy quản lý công ty Ưu điểm Công ty TNHH MTV Toyoda là một công ty có quy mô nhỏ nên việc tổ chức bộ máy hoạt động của công ty khá đơn giản.Nhiệm vụ được phân chia cho các đơn vị riêng biệt theo chức năng, đảm nhận một chức năng nhất định nhờ đó thúc đẩy được sự chuyên môn hóa kỹ năng, tay nghề,... có thể gia tăng hiệu quả hoạt động thông qua sự phối hợp với các đồng nghiệp trong cùng bộ phận. Tổ chức bộ máy của công ty theo kiểu mô hình trực tuyến, đây là mô hình phù hợp với quy mô của công ty nhờ sự thống nhất tập trung cao độ, chế độ trách nhiệm rõ ràng, thông tin trực tiếp, nhanh chóng và chính xác. Nhược điểm Bộ máy quản lý doanh nghiệp chưa xây dựng được bộ máy quản lý đồng bộ.Bên cạnh đó, nếu một nhân viên tạm nghỉ một thời gian sẽ gây khó khăn trong việc bàn giao cho người khác thay thế và sẽ không tránh khỏi sự sai sót của người thay thế. Bộ máy kế toán Ưu điểm Về tình hình tổ chức bộ máy kế toán nhìn chung công ty đã sử dụng các chứng từ và sổ sách khá là đầy đủ và đúng theo quy định của bộ tài chính ban hành. Bộ máy kế toán của công ty tổ chức phù hợp với cơ cấu tổ chức công ty. Nhân viên kế toán được tạo điều kiện cho mọi người phát huy năng lực của mình. Hình thức tổ chức công tác kế toán tại công ty là hình thức kế toán tập trung nên mang lại những ưu điểm, giúp đảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời, chuyên môn hoá cán bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán hiện đại có hiệu quả. Nhược điểm
  • 69. 59 Về tình hình tổ chức bộ máy kế toán công ty có khối lượng công việc lớn và nhân viên có hạn nên dẫn đến tình trạng kiêm nhiệm một kế toán làm nhiều nhiệm vụ mà số lượng các nghiệp vụ và chứng từ ngày càng nhiều dẫn đến có thể xảy ra sai sót và khả năng cung cấp thông tin đến cho kế toán trưởng và giám đốc không kịp thời và chưa đảm bảo được tiến độ. Công ty không có hệ thống kế toán quản trị có thề đi sâu nghiên cứu các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, chỉ ra được những thiếu sót trong việc quản lý thu chi, hạn chế trong việc vạch ra nhũng hướng đi đúng đắn trong việc cắt giảm chi phí và nâng cao lợi nhuận của công ty Kế toán tiền gửi ngân hàng Ưu điểm Hạch toán chi tiết rõ ràng các khoản tiền gửi ngân hàng giúp cho việc tập hợp số liệu rõ ràng, nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh kịp thời chính xác, hoạt động thu chi đều có chứng từ hợp lý, luôn phản ánh chân thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Thực hiện thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng đều nhanh chóng và đầy đủ tạo lòng tin và uy tín cho khách hàng và nhà cung cấp. Nhược điểm Công ty chỉ gồm có hai kế toán phụ trách công việc kế toán nên việc thực hiện thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng chưa nhanh chóng cho khách hàng và nhà cung cấp, lưu trữ hồ sơ còn hạn chế và cần được bồi dưỡng thêm trình độ kế toán. Tình hình hoạt động của công ty Về doanh thu: Nhìn chung, doanh thu có sự biến động qua các năm, cụ thể doanh thu trong năm 2017 tăng. Nguyên nhân là do doanh nghiệp đã đẩy mạnh sản xuất sản phẩm dẫn đến các đơn đặt hàng, mua hàng tăng nên tình hình doanh thu tăng. Đến năm 2018, doanh thu giảm, nguyên nhân là do số lượng sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra năm 2018 giảm, các đơn đặt hàng, mua hàng của khách hàng giảm. Năm 2019, doanh thu tăng so với năm 2018và 2017, nguyên nhân là do doanh nghiệp đã cải tiến chất lượng sản phẩm và đã có các biện pháp kiếm soát hiệu quả chi phí dẫn đến lợi nhuận tăng trong năm 2019. Về chi phí: Chi phí có sự tăng mạnh trong năm 2018, cụ thể:
  • 70. 60 Chi phí bán hàng tăng, nguyên nhân chủ yếu là do các chi phí tăng lên như chi phí làm bảng hiệu, bao bì quảng cáo sản phẩm; chi phí đóng gói vận chuyển, bảo quản; các khoản phụ cấp phải trả cho nhân biên bán hàng,… dẫn đến chi phí bán hàng tăng. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng. Nguyên nhân chủ yếu là do giá xăng dầu tăng cao làm cho chi phí chuyên chở tăng theo, không những thế trong năm, doanh nghiệp còn tăng lượng hàng tồn kho và trả các khoản phụ cấp cho công nhân; các khoản chi tiếp khách, điện thoại,…Điều này góp phần làm chi phí quản lý tăng cao. Giải pháp Doanh nghiệp cần phải liên tục cập nhật những chuẩn mực kế toán mới áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ để công tác kế toán ngày càng chính xác hơn. Công ty nên xây dựng thêm phòng lưu trữ hồ sơ riêng và lưu trữ theo từng báo cáo, điều này thuận tiện cho việc tìm kiếm hồ sơ khi cần thiết, phòng tài chính kế toán trở nên thông thoáng và đảm bảo được tính an toàn. Công ty nên cho nhân viên kế toán định kỳ đi học thêm các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ, tìm hiểu thêm những kiến thức mới, bổ sung thêm những mặt còn yếu nhằm nâng cao công tác kế toán tại công ty. Công ty nên có chế độ lương, thưởng hợp lý đối với những nhân viên có thâm niên làm việc nhằm khuyến khích tinh thần làm việc để họ làm việc hăng say giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn. Ở điều 11 Luật kế toán, chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán: Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả-rập; sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,), công ty cần phải xem xét lại. Thường xuyên phân tích tình hình tài chính để đưa ra được những giải pháp củng cố tình hình doanh thu ngày càng vững chắc và phù hợp với quy mô của ngành nghề kinh doanh của công ty. Tình hình tài chính cân đối sẽ tạo ra được một nền móng vững chắc cho doanh nghiệp trong hiện tại cũng như trong tương lai. Về doanh thu: Công ty nên tìm hiểu và phân loại khách hàng, tùy theo mức độ uy tín của khách hàng, doanh nghiệp nên mở rộng chính sách bán hàng, kết hợp áp dụng các chính
  • 71. 61 sách chiết khấu, giảm giá trong thanh toán khi khách hàng mua số lượng lớn để khuyến khích khách hàng thanh toán đúng hạn. Tiến hành đẩy mạnh công tác tìm kiếm, quảng cáo, giới thiệu quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp cũng như chất lượng sản phẩm doanh nghiệp có thể mang đến cho khách hàng. Về chi phí: Công ty cần đội ngũ nhân viên nghiên cứu thị trường để nắm bắt được tình hình tiêu thụ, so sánh giá cả hàng hóa mà doanh nghiệp đang kinh doanh với giá cả của các đối thủ cạnh tranh để xác định giá bán hợp lý, sao cho giá vốn hàng bán được giảm đến mức thấp nhất động thời khiến doanh thu có thể đạt được mức cao nhất. Công ty nên có các biện pháp kiểm soát chi phí đến mức thấp nhất.
  • 72. 62 KẾT LUẬN Qua quá trình thực tập và thực hiện để tài tác giả đã thực hiện được các mục tiêu đã đề ra như: Tìm hiểu bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chế độ và hình thức kế toán được áp dụng tại Công ty TNHH MTV Toyoda, tìm hiểu thực trạng tình hình hoạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda, đánh giá ưu, nhược điểm nhằm đưa ra những ý kiến nhận xét đánh giá,kiến nghị trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda. Tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda, tìm hiểu chi tiết việc quản lý, sử dụng,bảo quản và luân chuyển tiền gửi ngân hàng. Nhận biết được vai trò quan trọng của công tác kế toán tiền gửi ngân hàng công ty đã có những chính sách biện pháp can thiệp kịp thời không ngừng phấn đấu để cải thiện khó khăn phát huy ưu thế và tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng. Bên cạch đó cũng còn những khó khăn và hạn chế không gian chủ yếu là phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda, thời gian nghiên cứu năm 2017, nghiệp vụ kinh tế phát sinh vẫn chưa được thể hiện rõ ràng chỉ chọn mẫu nghiệp vụ để phản ánh,.... Hướng phát triển sẽ tiếp tục đi sâu nghiên cứu các nghiệp vụ khác liên quan tới đề tài và mở rộng thời gian nghiên cứu sang qua các năm khác, qua đó sẽ có nhiều ý kiến nhận xét khách quan và hợp với tình hình tài chính của công ty. Trong quá thời gian thực tập, bên cạnh những vấn đề đã nắm được thì bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót do điều kiện thời gian cũng như trình độ bản thân còn nhiều hạn chế, vì vậy tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy, cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
  • 73. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bùi Văn Dương,2009.Giáo trình Kế toán tài chính phần 1&2. Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM: NXB Lao Động. 2. Công ty TNHH một thành viên Toyoda năm 2016. <https://www.thongtincongty.com/company/115d1d1f4-cong-ty-tnhh-mot-thanh- vien-toyoda/>[ Ngày truy cập 17 tháng 8 năm 2020]. 3. Công ty TNHH một thành viên Toyoda,2017.Báo cáo tình hình tài chính năm 2017. 4. Công ty TNHH một thành viên Toyoda, 2017.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2017. 5. Công ty TNHH một thành viên Toyoda, 2017.Bảng cân đối kế toán năm 2017. 6. Luật kế toán năm 2015.< https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Ke-toan-Kiem- toan/Luat-ke-toan-2015-298369.aspx>[ Ngày truy cập 10 thangs năm 2020]. 7. Hạch toán tài khoản 112-Tiền gửi ngân hàng-Theo thông tư 133.< http://ketoanthienung.vn/hach-toan-tai-khoan-112-tien-gui-ngan-hang-theo- thong-tu-133.htm>.[ Ngày truy cập 22 tháng 9 năm 2020] 8. Bùi Văn Dương,2009.Giáo trình Kế toán tài chính phần 3&4. Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM: NXB Lao Động. 9. Bùi Văn Dương,2009.Giáo trình Kế toán tài chính phần 5. Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM: NXB Lao Động.
  • 74. PHỤ LỤC Bảng báo cáo tình hình tài chính 3 năm 2017,2018,2019 Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 75. Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 76. Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2018 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 77. Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2018 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 78. Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 79. Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 80. Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 81. Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 82. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017,2018,2019 Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 83. Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020
  • 84. Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020