The document provides details of three export contracts including goods, prices, shipment dates, and payment terms.
For the first contract, the summary would be:
The seller completed shipment of 700 ladies sportswear items by the deadline of June 20, 2004 according to the contract. The seller opened an account at a bank in Vietnam to receive payment 60 days after shipment.
For the second contract, the summary would be:
The seller completed shipment of goods by the deadline of March 25, 1996 according to the letter of credit. The seller issued invoice number AQ1345 on March 25, 1996. The advising bank of the letter of credit served the exporter.
For the third contract, the summary
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
Khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn các bước để xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định.Và trong các bước đó sẽ phát sinh những chứng từ gì?
The document provides details of three export contracts including goods, prices, shipment dates, and payment terms.
For the first contract, the summary would be:
The seller completed shipment of 700 ladies sportswear items by the deadline of June 20, 2004 according to the contract. The seller opened an account at a bank in Vietnam to receive payment 60 days after shipment.
For the second contract, the summary would be:
The seller completed shipment of goods by the deadline of March 25, 1996 according to the letter of credit. The seller issued invoice number AQ1345 on March 25, 1996. The advising bank of the letter of credit served the exporter.
For the third contract, the summary
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
Khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn các bước để xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định.Và trong các bước đó sẽ phát sinh những chứng từ gì?
L/C là chữ viết tắt Letter of Credit - thư tín dụng : có nghĩa là ngườii mua ký quỹ một số tiền ở ngân hàng bên mua để NH bên mua đảm bảo cho việc thanh toán (tương tự như là mình đặt cọc trước vậy) khi bên bán giao hàng đúng các điều khoản trọng L/C qui định thì ngân hàng sẽ thanh toán tiền cho bên mua. Nếu người bán thực hiện chưa đúng thì tùy trường hợp mà bên bán có quyền từ chối nhận hàng (bên mua phài trả phí bất hợp lệ cho bộ chứng từ).
Trình tự thực hiện thư tín dụng:
1. Người nhập khẩu làm đơn xin mở thư tín dụng cho người xuất khẩu hưởng
2. Căn cứ vào đơn xin mở NH mở sẽ mở 1 L/C thông qua ngân hàng thông báo ở nước xuất khẩu để báo cho người XK biết
3. Khi nhận được bản gốc thư tín dụng ngân hàng thông báo sẽ chuyển ngay cho người xuất khẩu
4. Người XK nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao hàng
5. Sau khi giao hàng người XK lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C xuất trình đến NH thông báo để gửi đến NH mở đòi tiền
6. NH mở kiểm tra L/C thấy phù hợp thì trả tiền
7. NH mở L/C đòi tiền người NK và chuyển chứng từ cho người nhập khẩu sau khi nhận được tiền
8. Người NK kiểm tra L/C nếu thấy phù hợp thì trả tiền và nhận chứng từ để đi nhận hàng.
The document provides information about international payment methods including bills of exchange, promissory notes, checks, and cards. It discusses key aspects of bills of exchange such as definition, characteristics, forms, content, acceptance, endorsement, guarantees, and protests. Promissory notes are also defined. Examples of demand and time promissory notes are given. The summary is in 3 sentences or less as requested.
L/C là chữ viết tắt Letter of Credit - thư tín dụng : có nghĩa là ngườii mua ký quỹ một số tiền ở ngân hàng bên mua để NH bên mua đảm bảo cho việc thanh toán (tương tự như là mình đặt cọc trước vậy) khi bên bán giao hàng đúng các điều khoản trọng L/C qui định thì ngân hàng sẽ thanh toán tiền cho bên mua. Nếu người bán thực hiện chưa đúng thì tùy trường hợp mà bên bán có quyền từ chối nhận hàng (bên mua phài trả phí bất hợp lệ cho bộ chứng từ).
Trình tự thực hiện thư tín dụng:
1. Người nhập khẩu làm đơn xin mở thư tín dụng cho người xuất khẩu hưởng
2. Căn cứ vào đơn xin mở NH mở sẽ mở 1 L/C thông qua ngân hàng thông báo ở nước xuất khẩu để báo cho người XK biết
3. Khi nhận được bản gốc thư tín dụng ngân hàng thông báo sẽ chuyển ngay cho người xuất khẩu
4. Người XK nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao hàng
5. Sau khi giao hàng người XK lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C xuất trình đến NH thông báo để gửi đến NH mở đòi tiền
6. NH mở kiểm tra L/C thấy phù hợp thì trả tiền
7. NH mở L/C đòi tiền người NK và chuyển chứng từ cho người nhập khẩu sau khi nhận được tiền
8. Người NK kiểm tra L/C nếu thấy phù hợp thì trả tiền và nhận chứng từ để đi nhận hàng.
The document provides information about international payment methods including bills of exchange, promissory notes, checks, and cards. It discusses key aspects of bills of exchange such as definition, characteristics, forms, content, acceptance, endorsement, guarantees, and protests. Promissory notes are also defined. Examples of demand and time promissory notes are given. The summary is in 3 sentences or less as requested.
"Quy tắc quốc tế giải thích các điều kiện thương mại" trong cuốn "Điều kiện Thương mại quốc tế" (Incoterms - International commercial terms) do phòng TMQT- ICC (International Chamber of Commerce) biên soạn và ấn hành
TIỂU LUẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS). Các tập quán này đã xuất hiện và tồn tại trong quá trình phát triển của thương mại thế giới, nhưng trước đây chưa được biết đến theo một trật tự khoa học và logic. Incoterms ra đời là một sự tập hợp thành văn bản những gì đã được thực hiện và kiểm nghiệm phổ biến trong thực tiễn, với mục đích giúp cho mọi doanh nghiệp ở khắp nơi trên thế giới có thể hiểu rõ và sử dụng 1 cách dễ dàng mà không cần mất nhiều thời gian để tìm hiểu tất cả các luật lệ, tập quán thương mại riêng biệt của các đối tác nước ngoài.
1. 5. Một số bài tập và tình huống áp dụng Incoterms
5.1. Ôn tập các điều kiện thương mại của Incoterms 2020
a/ Những điều kiện/ quy tắc nào dành cho vận tải đường biển và đường thủy nội địa?
dành cho mọi phương thức vận tải, hay vận tải đa phương thức?
By sea n water inland: EXW, FCA, FAS, FOB, CPT, CIP, CFR, CIF, DDP, DPU,
DAP
Any mode: EXW, FCA, CPT, CIP, DAP, DPU, DDP
Trình bày nghĩa vụ cơ bản của người bán và người mua trong từng điều kiện của
Incoterms 2020.
EXW:
- The seller: prepare n pack the goods, Provide the goods and the commercial
invoice in conformity with the contract of sale and any other evidence of
conformity that may be required by the contract (in paper or electronic
form)
- The buyer: must pay the price of the goods as provided in the contract
of sale (in paper or electronic form), Clear the good for ex n im, Hire carrier
n pay freight, bear all the risk of loss of or damage to the goods from the
time they have been delivered.
FCA:
- The seller: prepare n pack the goods, clear the goods for ex, Provide the
goods and the commercial invoice in conformity with the contract of sale
and any other evidence of conformity that may be required by the contract
(in paper or electronic form), if the named place is anther place, the seller
mus hire carrier to transport the goods
- The buyer: pay the price of the goods as provided in the contract of sale
(in paper or electronic form), Hire carrier n pay freight (if the named place is
seller’s premise), clear the goods for im, bear all the risk of loss of or
damage to the goods from the time they have been delivered.
or damage to the goods from the
FAS:
- The seller: prepare n pack the goods, clear the goods for ex, Provide the
goods and the commercial invoice in conformity with the contract of sale
and any other evidence of conformity that may be required by the contract
(in paper or electronic form)
2. - The buyer: pay the price of the goods as provided inthe contract of sale
(in paperor electronic form), Hire carrier n pay freight, clear the goods for
im, load n unload the goods, bear the risk after the goods are placed
alongside ship.
FOB:
- The seller: prepare n pack the goods, clear the good for ex, load the goods on
board vessel, Provide the goods and the commercial invoice in conformity
with the contract of sale and any other evidence of conformity that may be
required by the contract (in paper or electronic form)
- The buyer: pay the price of the goods as provided inthe contract of sale
(in paperor electronic form), Hire carrier and pay freight, clear the goods for
im, unload the goods from board vessel, bear the risk after the goods are
loaded on board vessel.
CPT:
- The seller: prepare and pack the goods, clear the goods for ex, hire carrier n
pay freight, load the goods on means of transport
- The buyer: clear the goods for im, , unload the goods from means of
transport, bear the risk after the goods are delivered to the first carrier.
CIP:
- The seller: prepare n pack the goods, clear the goods for ex, hire carrier n
pay freight, load the goods on means of transport, buy insurance to cover
against the buyer’s risk of loss of or damage to the goods from the point of
delivery to at least point of destination.
- The buyer: clear the goods for im, unload the goods from means of transport,
bear the risk after the goods are delivered to the first carrier.
CFR:
- The seller: prepare n pack the goods, clear the goods for ex, hire carrier n
pay freight.
- The buyer: clear the goods for im, bear the risk after the good are on board
vessel.
CIF:
- The seller: prepare n pack the goods, clear the goods for ex, hire carrier n
pay freight, buy insurance to cover against the buyer’s risk of loss of or
3. damage from the point of delivery to at least the point of destination.
- The buyer: clear the goods for im, bear the risk after the goods are on board
vessel.
DAP:
- The seller: prepare n pack the goods, clear the goods for ex, hire carrier n
pay freight, load the goods on means of transport, bear all risks involved in
bringing the goods to the named place of destination or to the agreed point
within that place.
- The buyer: clear the goods for im, unload the goods.
DPU:
- The seller: prepare n pack the goods, clear the goods for ex, hire carrier n
pay freight, load n unload the goods on means of transport, bear all risks
involved in bringing the goods to the named place of destination or to the
agreed point within that place, pays all costs associated with unloading the
goods at the place of delivery
- The buyer: clear the goods for im
DDP:
- The seller: prepare n pack the goods, clear the goods for ex n im, hire carrier
n pay freight, load the goods on means of transport, bear all risks involved
in bringing the goods to the named place of destination or to the agreed point
within that place.
- The buyer: unload the goods
b/ Chi phí kiểm định hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu yêu cầu trước
khi xuất hàng thường do ai chịu? Điều kiện nào chi phí kiểm định này do người mua chịu
không?
- Usually paid by the seller, only EXW is paid by the buyer
c/ Những điều kiện nào đòi hỏi người bán phải làm thủ tục xuất khẩu?
All F, C n D group
d/ Những điều kiện nào đòi hỏi người bán phải làm thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu?
DDP
e/ Những điều kiện nào đòi hỏi người bán phải thuê phương tiện vận tải?
All C n D group.
FCA when the named place is another place, the goods are delivered when they are
loaded on the seller’s means of transport.
4. f/ Những điều kiện nào đòi hỏi người bán phải mua bảo hiểm cho hàng hóa cho người
mua?
CIP, CIF
g/ Theo anh/chị người mua có bắt buộc người bán phải mua bảo hiểm cho hàng hóa khi
bán hàng theo điều kiện DPU, DAP, DDP không? Tại sao?
- the buyer has no obligation to the seller to enter into a contract of insurance.
However, if the seller requests and bears the risk of costs, the buyer needs to
provide the necessary information so that the seller can purchase insurance.
- Because all D group, the seller bear all risks involved in bringing the goods
to the named place of destination or to the agreed point within that place.
h/ Những điều kiện nào quy định rủi ro về hàng hóa được chuyển từ người bán sang
người mua ở nơi giao hàng tại nước xuất khẩu (nơi đi)?
- EXW, F and C
i/ Những điều kiện nào quy định rủi ro về hàng hóa được chuyển từ người bán sang người
mua ở nơi đến quy định thuộc nước nhập khẩu?
- All group D
j/ Điều kiện CPT và DAP khác nhau cơ bản ở điểm nào?
CPT: The buyer must bear the risk after the goods are delivered to the first carrier at
seller’s place
DAP: The seller must bear all risks involved in bringing the goods to the named place of
destination or to the agreed point within that place.
k/ Điều kiện nào đòi hỏi người bán có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải, dỡ hàng xuống
để giao cho người mua ở nơi đến?
Hire carrier n unload: DPU
l/ Các điều kiện nào quy định người bán có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải để chở
hàng đến nơi đến quy định nhưng không có nghĩa vụ dỡ hàng xuống để giao cho người
mua?
- CIP, CPT, DAP, DDP
Người bán có được đòi lại người mua khoản chi phí dỡ hàng tại cảng đến không nếu
khoản này có bao gồm trong hợp đồng vận tải không?
- Yes because the seller has no obligation to unload the goods
n/ So sánh 2 điều kiện FOB và CIF, và cho biết xuất khẩu theo điều kiện FOB có an toàn
hơn xuất khẩu theo điều kiện CIF không? Nhập khẩu theo điều kiện CIF có ít rủi ro hơn
nhập khẩu theo điều kiện FOB không?
Similities:
- The seller must prepare n pack the goods
- The seller must clear the goods for export
- The risks are tranferred to the buyer after the good are loaded on board vessel.
5. - The buyer must unload the goods at destination place.
- The buyer must clear the goods for import.
- The buyer must bear risks during the transport.
Differences:
FOB:
- The buyer must hire carrier n pay freight.
- The seller doesn’t need to buy insurance.
- Place is inserted after FOB is seller’s place
CIF:
- The seller must hire carrier n pay freight
- The seller must buy insurance to cover against the buyer’s risk of loss of n damage
from the point of delivery to at least the point of destination.
- Place is inserted after CIF is buyer’s place.
o/ Các doanh nghiệp Việt Nam có nên tiếp tục xuất khẩu theo điều kiện FOB, nhập khẩu
theo điều kiện CIF là chủ yếu như hiện nay không? Tại sao?
No. VN company should export by FCA because seller's responsibility is less than FOB.
Besides, the process of storage in FOB is longer, during storage there may be a risk of
loss of goods.
VN company should import by FOB because the seller will buy insurance to cover
against the buyer’s risks of loss of or damage to the goods which the rules in insurance
is seller’s country, so it’s hard to solve problem. FOB is cheaper than CIF and the buyer
can buy insurance when the buyer use FOB.
p/ Hãy so sánh các điều kiện FOB & FCA, CFR & CPT, CIP & CIF. Khi giao hàng bằng
container tại các CFS hoặc CY ở nước xuất khẩu thì doanh nghiệp nên chọn điều kiện gì?
FCA CIP CPT: do trách nhiệm người bán ít thấp hơn những cái còn lại
q/ Điều kiện nào đường mô tả chi phí của người bán trong chuyên chở hàng hóa dài hơn
đường rủi ro mà người bán phải chịu?
C terms.
5.2. Công ty A ở VN xuất khẩu hàng may mặc cho công ty B ở Singapore, giao hàng
bằng container. Anh/ chị hãy lựa chọn điều kiện thương mại, Incoterms 2020 thích
hợp cho các trường hợp sau:
6. a/ Người bán sẽ làm thủ tục xuất khẩu, giao hàng cho đại lý hãng tàu tại bãi container ở
cảng Sài Gòn (hãng tàu do người mua chỉ định)
FCA
b/ Người bán làm thủ tục xuất khẩu, thuê phương tiện vận tải và chịu cước phí vận
chuyển đến cảng Singapore, rủi ro chuyển sang người mua khi giao hàng tại cảng đi –
cảng Sài Gòn.
CPT
c/ Giống b nhưng người bán mua thêm bảo hiểm cho hàng hóa.
CIP
d/ Người bán giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định tại kho hàng của
người bán, ký giấy giao nhận hàng giữa 2 bên, phần việc còn lại là do người mua tự thu
xếp.
EXW
e/ Người bán làm thủ tục xuất khẩu, thuê phương tiện vận tải để chở hàng đến cảng
Singapore, làm thủ tục nhập khẩu và giao hàng tại công ty B ở Singapore, người mua
chịu chi phí dỡ hàng xuống.
DDP
5.3. Công ty V ở Long An, Việt Nam bán 5.000 tấn gạo cho công ty D ở Bombay, Ấn
Độ. Hãy lựa chọn điều kiện thương mại, Incoterms 2020 thích hợp cho các trường
hợp sau:
a/ V sẽ làm thủ tục xuất khẩu, giao hàng tại cầu tàu trong cảng Tân Cảng, Tp. HCM, dọc
theo mạn tàu cho D chỉ định.
FAS
b/ V làm thủ tục xuất khẩu, thuê phương tiện vận tải và chịu chí phí vận tải đến Numbai,
Ấn Độ, giao hàng tại cảng Numbai.
CFR
c/ V sẽ làm thủ tục xuất khẩu, thuê phương tiện vận tải, chịu chi phí vận tải đến khi hàng
đã được dỡ xuống đặt trên cầu cảng của cảng Numbai, Ấn Độ. Địa điểm di chuyển rủi ro
về hàng hóa là sau khi hàng hóa được dỡ xong trên cầu cảng.
DPU
d/ V và D thỏa thuận V làm các công việc để giao hàng an toàn tại cảng Numbai, D sẽ lo
chi phí dỡ hàng và làm thủ tục nhập khẩu hàng.
DAP
5.4. Hàng hóa là 10.000 tấn thép xây dựng, người mua ở HCM, cảng nhập là cảng
Cát Lái, người bán là công ty Sumitomo Nhật Bản, nơi giao hàng là cảng St.
Petersburg, Nga. Hãy lựa chọn điều kiện thương mại Incoterms 2020 thíchhợp cho
các trường hợp sau:
7. a/ Người bán đề nghị sau khi làm thủ tục xuất khẩu, giao hàng lên tàu, lấy vận đơn là
người bán hết nghĩa vụ, các nghĩa vụ khác người mua thực hiện.
FOB
b/ Hai bên thỏa thuận, ngoài thực hiện các nghĩa vụ như a, người bán thêm nghĩa vụ là
thuê tàu, trả cước vận tải đến cảng Cát Lái, rủi ro chuyển sang người mua tại cảng đi - St.
Petersburg.
CFR, CPT
c/ Rủi ro về hàng hóa được chuyển tại nước nhập khẩu sau khi hàng được dỡ xuống và
đặt trên cầu cảng của cảng Cát Lái, HCM.
DPU
5.5. Lựa chọn điều kiện thương mại quốc tế thích hợp (Incoterms 2020) cho người
bán ở Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam), người mua ở OSAKA (Nhật Bản). Hàng
hóa là cà phê Robusta loại 1, giao bằng container
8. Trường hợp 1: Người bán thuê phương tiện vận tải, trả cước phí tới OSAKA, mua bảo
hiểm hàng hóa, làm thủ tục xuất khẩu và giao hàng cho người chuyên chở ở bãi container
ở Phước Long (TP Hồ Chí Minh).
CIP
Trường hợp 2: Người bán giao hàng cho hãng tàu do người mua chỉ định tại bãi container
ở Phước Long ( TP Hồ Chí Minh), người bán làm thủ tục xuất khẩu; người mua thuê
phương tiện vận tải, trả cước phí, chi phí dỡ hàng tại địa điểm giao hàng do người mua
chịu.
FCA
Trường hợp 3: Người bán thuê phương tiện vận tải, trả cước phí tới OSAKA, làm thủ tục
xuất khẩu và giao hàng cho người chuyên chở ở bãi container ở Phước Long (TP Hồ Chí
Minh).
CPT
Trường hợp 4: Người bán giao hàng tại xí nghiệp của họ tại Thủ Đức ( TP Hồ Chí Minh);
người mua phải chịu mọi chi phí kể từ khi người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
tại địa điểm giao hàng.
EXW
Trường hợp 5: Người bán giao hàng cho người mua tại OSAKA, người bán thuê phương
tiện vận tải, trả cước phí vận tải, làm thủ tục xuất khẩu, làm thủ tục nhập khẩu; người
mua nhận hàng trên phương tiện vận tải của bên bán chở tới tại địa điểm giao hàng, chi
phí dỡ hàng tại địa điểm giao hàng do người mua chịu.
DDP
Trường hợp 6: Người bán giao hàng cho người mua tại OSAKA, người bán thuê phương
tiện vận tải, trả cước phí vận tải, làm thủ tục xuất khẩu; người mua làm thủ tục nhập
khẩu, nhận hàng trên phương tiện vận tải của bên bán chở tới tại địa điểm giao hàng, chi
phí dỡ hàng tại địa điểm giao hàng do người mua chịu
DAP
5.6. Tình huống:
a/ Một hợp đồng mua bán hàng theo điều kiện FCA, giao hàng chứa trong container. Khi
người mua làm thủ tục hải quan nhập khẩu, mở container để kiểm hóa, phát hiện bao bì bị
rách, hàng bị hư hỏng. Trong trường hợp này, ai là người chịu rủi ro?
- Người bán là người chuẩn bị, đóng gói hàng hóa nên việc bao bì bị rách làm cho hàng
bị hư hỏng là thuộc trách nhiệm của người bán. Người bán phải chịu rủi ro trong
trường hợp này.
A contract selling the goods under FCA rule, goods were contained in a container. After
completing the import customs procedure, the buyer opened the container to inspect the
9. goods, he found that the packaging was torn or a part of goods was damaged. In this case,
who bears the risk?
b/ Một hợp đồng bán hàng theo điều kiện FAS. Con tàu của người mua chỉ định không
đến cảng bốc hàng theo thời hạn hai bên đã thỏa thuận, trong thời hạn đó hàng hóa để ở
cảng phải chịu chi phí lưu cảng. Trong trường hợp này, ai là người phải chịu phí lưu
cảng? Nếu trong thời gian đó hàng hóa bị hư hỏng do mưa bão tại cảng bốc hàng, người
nào phải chịu rủi ro?
- Theo điều khoản FAS Incoterm 2020, rủi ro sẽ được chuyển khi hàng hóa được giao
dọc mạn tàu. Trong trường hợp này, người bán đã giao hàng hóa dọc mạn tàu nên
rủi ro đã được chuyển giao cho người mua. Việc con tàu mà người mua chỉ định
không đến bốc hàng theo thời hạn thì mọi chi phí lưu cảng và rủi ro bị hư hỏng hàng
hóa người mua đều phải chịu.
A contract selling goods under FAS rule. The vessel nominated by the buyer did not
arrive at the port of loading on the time agreed by the two parties, during that period
goods had to be placed at the port, causing storage fee. In this case, who should bear the
10. port storage fee? During that time the goods are damaged due to storms at the port of
loading, who should bear the risk?
- Under FAS Incoterm 2020, the risk is transferred when the goods are delivered
alongside the ship. In this case, the seller has delivered the goods alongside the
ship, so the risk has passed to the buyer. If the vessel nominated by the buyer
fails to arrive for loading on time, all costs of storage and risk of damage to the
goods shall be borne by the buyer.
c/ Một hợp đồng bán hàng theo điều kiện FOB, hai bên thỏa thuận ngưới bán có nghĩa vụ
thuê tàu với cước phí do người mua chịu. Trong trường hợp tàu của người bán thuê cho
người mua vì lý do nào đó không đến cảng bốc hàng nhận hàng theo thời hạn giao hàng
hai bên đã thỏa thuận, trong thời hạn đó hàng hóa để ở cảng phải chịu chi phí lưu cảng.
Trong trường hợp này, ai là người phải chịu phí lưu cảng? Nếu trong thời gian đó hàng
hóa bị hư hỏng do mưa bão tại cảng bốc hàng, ai là người phải chịu rủi ro?
A contract selling goods under FOB rule, the two parties agree that the seller is obliged to
assist the buyer to hire the ship but the buyer pays freight. In case the ship hired by the
seller for some reasons does not arrive at the port of loading to receive the goods within
the agreed delivery time. During that time the goods which are left at the port must be
charged the storage fee at the port. In this case, who should bear the port charges? If
during that time the goods are damaged due to storms at the port of loading, who bears
the risk?
- Theo điều kiện FOB Incoterm 2020, rủi ro sẽ được chuyển khi hàng hóa được giao
lên tàu. Trong trường hợp này, hàng hóa chưa được giao lên tàu nên rủi ro chưa được
chuyển. Đồng nghĩa với việc mọi rủi ro về hàng hóa người bán phải chịu hoàn toàn.
Ngoài ra, người bán là người thuê tàu, nên việc tàu đến trễ làm hàng hóa chịu chi phí
lưu cảng thì người bán phải là người chịu chi phí đó.
- Under FOB Incoterm 2020, the risk will be transferred when the goods are delivered
on board the vessel. In this case, the goods have not been delivered to the vessel, so the
risk has not been transferred. This means that all risks on the goods of the seller must
be paid by the seller. In addition, the seller is the charterer, so the late arrival of the
ship causes the goods to be kept at the port, the seller must bear that cost.
d/ Một hợp đồng bán hàng theo điều kiện CFR, trên đường vận chuyển con tàu của người
bán thuê bị rò rỉ thân tàu và nước biển tràn vào hầm tàu làm cho hàng hóa của người bán
giao cho người mua bị tổn thất. Trong trường hợp này ai là người chịu rủi ro?
A contract selling the goods under CFR rule, in transit the ship chartered by the seller
leaked and sea water flooded into the hold, causing the damge to the goods. Who bears
this risk in this case?
11. - Theo điều khoản CFR Incoterm 2020, rủi ro sẽ được chuyển khi hàng hóa được
vận chuyển lên tàu nên trong trường hợp này, người chịu rủi ro là người mua. Vì
hàng hóa bị tổn thất khi rủi ro đã được chuyển giao.
- Under CFR Incoterm 2020, the risk will be transferred when the goods are on
board the vessel, so in this case, the buyer is at risk. Because the goods are lost
when the risk has been transferred.
e/ Một lô hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF, trên đường vận chuyển do tránh bão phải đi
đường vòng, mất nhiều ngày nên hàng hóa bị giảm chất lượng. Hỏi người mua có thể từ
chối nhận hàng hay không?
A shipment imported under CIF rule, in order to avoid huge storms on the route, the ship
had to take a detour and it took many days. As a result, the quality of the goods was
reduced. Is the buyer allowed to refuse the goods?
- Người mua không thể từ chối nhận hàng vì theo điều khoản CIF Incoterm 2020, rủi
ro đã được chuyển cho người mua khi hàng hóa được vận chuyển lên tàu. Tức với rủi
ro xảy ra trên đường biển thì người mua phải chấp nhận. Đồng thời việc bão xảy ra là
thuộc về thiên tai, bất khả kháng nên người mua không có quyền từ chối nhận hàng.
- The buyer cannot refuse to take delivery of the goods because under CIF Incoterm
2020, the risk has passed to the buyer when the goods are on board the vessel. That
is, with the risk that occurs on the sea, the buyer must accept. At the same time, the
occurrence of a storm is a natural disaster or force majeure, so the buyer has no right
to refuse to receive the goods.