Bai 39 Phat trien tong hop kinh te va bao ve tai nguyen moi truong bien dao ...nguyenxuandien2k3
Giáo án Địa lí 7 Bài 39
Địa Lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) hay, ngắn gọn sẽ giúp giáo viên dễ dàng chuẩn bị cho bài dạy Địa Lí 9 Bài 39.
A. Kiến thức trọng tâm
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Biển nước ta có nhiều khoáng sản như: muối, ô xít titan, cát trắng, dầu mỏ, khí đốt…
Khai thác và chế biền khoáng sản biến (nhất là dầu khí) là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu ở nước ta.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
Đang phát triển mạnh cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới
Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh mẽ trao đổi hàng hóa và dịch vụ với bên ngoài.
III. Bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo
a. Nguyên nhân:
Ô nhiễm môi trường biển
Đánh bắt và khai thác quá mức
b. Hậu quả:
Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.
2. Các phương hướng chính bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác xa bờ.
Bảo vệ và trồng thêm rừng ngập mặn
Bảo vệ rạn san hô
Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa họcA. Kiến thức trọng tâm
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Biển nước ta có nhiều khoáng sản như: muối, ô xít titan, cát trắng, dầu mỏ, khí đốt…
Khai thác và chế biền khoáng sản biến (nhất là dầu khí) là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu ở nước ta.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
Đang phát triển mạnh cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới
Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh mẽ trao đổi hàng hóa và dịch vụ với bên ngoài.
III. Bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo
a. Nguyên nhân:
Ô nhiễm môi trường biển
Đánh bắt và khai thác quá mức
b. Hậu quả:
Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.
2. Các phương hướng chính bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác xa bờ.
Bảo vệ và trồng thêm rừng ngập mặn
Bảo vệ rạn san hô
Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa họcA. Kiến thức trọng tâm
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Biển nước ta có nhiều khoáng sản như: muối, ô xít titan, cát trắng, dầu mỏ, khí đốt…
Khai thác và chế biền khoáng sản biến (nhất là dầu khí) là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu ở nước ta.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
Đang phát triển mạnh cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới
Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh mẽ trao đổi hàng hóa và dịch vụ với bên ngoài.
III. Bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo
a. Nguyên nhân:
Ô nhiễm môi trường biển
Đánh bắt và khai thác quá mức
b. Hậu quả:
Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển
Can Gio Tourist tổ chức các tour du lịch cần giờ giá rẻ phục vụ du kháchCanGio Tourist
Bạn đang muốn du lịch cần giờ giá rẻ hãy đến với Cần Giờ Tourist để tận hưởng những chuyến đi thú vị, hãy cùng gia đình và người thân tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời nhất.
Email: sales.cangiotourist@gmail.com
Địa chỉ: Dần Xây, Đường Rừng Sác, An Thới Đông, Cần Giờ, Tp.HCM
Hotline: 02866796959
Vương Cần Giờ Tourist môt nhân viên hướng dẫn
Cần Giờ Tourist đơn vị hàng đầu tổ chức tour biển cần giờ
Email: sales.cangiotourist@gmail.com
Địa chỉ: Dần Xây, Đường Rừng Sác, An Thới Đông, Cần Giờ, Tp.HCM
Hotline: 028 66 79 69 59
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành du lịch với đề tài: Giải pháp phát triển du lịch biển đảo Cô Tô - Quảng Ninh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giáo án dạy ôn thi THPT quốc gia (Soạn theo cấu trúc bài học) môn Địa líMikayla Reilly
1. Trình bày VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ VN.
a. Vị trí địa lí .
- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo đông dương, gần TT Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ trên đất liền ( các điểm cực), trên biển.
b. Phạm vi lãnh thổ.
- Vùng đất: Tổng diện tích 331 212 km2, gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước
tiếp giáp. Chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
- Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở
BĐ. Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền
kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng trời.
2. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và
quốc phòng.
a. Ý nghĩa tự nhiên.
+ VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về TNKS và
TNSV.
+ Do VTĐL nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
b. Ý nghĩa về kt – xh và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều
kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái
Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý
nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều
kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư
của nước ngoài.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác,
nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)
https://thuviengiaoan.com/
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh Khánh Hoà, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Bai 39 Phat trien tong hop kinh te va bao ve tai nguyen moi truong bien dao ...nguyenxuandien2k3
Giáo án Địa lí 7 Bài 39
Địa Lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) hay, ngắn gọn sẽ giúp giáo viên dễ dàng chuẩn bị cho bài dạy Địa Lí 9 Bài 39.
A. Kiến thức trọng tâm
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Biển nước ta có nhiều khoáng sản như: muối, ô xít titan, cát trắng, dầu mỏ, khí đốt…
Khai thác và chế biền khoáng sản biến (nhất là dầu khí) là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu ở nước ta.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
Đang phát triển mạnh cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới
Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh mẽ trao đổi hàng hóa và dịch vụ với bên ngoài.
III. Bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo
a. Nguyên nhân:
Ô nhiễm môi trường biển
Đánh bắt và khai thác quá mức
b. Hậu quả:
Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.
2. Các phương hướng chính bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác xa bờ.
Bảo vệ và trồng thêm rừng ngập mặn
Bảo vệ rạn san hô
Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa họcA. Kiến thức trọng tâm
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Biển nước ta có nhiều khoáng sản như: muối, ô xít titan, cát trắng, dầu mỏ, khí đốt…
Khai thác và chế biền khoáng sản biến (nhất là dầu khí) là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu ở nước ta.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
Đang phát triển mạnh cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới
Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh mẽ trao đổi hàng hóa và dịch vụ với bên ngoài.
III. Bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo
a. Nguyên nhân:
Ô nhiễm môi trường biển
Đánh bắt và khai thác quá mức
b. Hậu quả:
Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.
2. Các phương hướng chính bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác xa bờ.
Bảo vệ và trồng thêm rừng ngập mặn
Bảo vệ rạn san hô
Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa họcA. Kiến thức trọng tâm
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Biển nước ta có nhiều khoáng sản như: muối, ô xít titan, cát trắng, dầu mỏ, khí đốt…
Khai thác và chế biền khoáng sản biến (nhất là dầu khí) là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu ở nước ta.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
Đang phát triển mạnh cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới
Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh mẽ trao đổi hàng hóa và dịch vụ với bên ngoài.
III. Bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo
a. Nguyên nhân:
Ô nhiễm môi trường biển
Đánh bắt và khai thác quá mức
b. Hậu quả:
Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển
Can Gio Tourist tổ chức các tour du lịch cần giờ giá rẻ phục vụ du kháchCanGio Tourist
Bạn đang muốn du lịch cần giờ giá rẻ hãy đến với Cần Giờ Tourist để tận hưởng những chuyến đi thú vị, hãy cùng gia đình và người thân tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời nhất.
Email: sales.cangiotourist@gmail.com
Địa chỉ: Dần Xây, Đường Rừng Sác, An Thới Đông, Cần Giờ, Tp.HCM
Hotline: 02866796959
Vương Cần Giờ Tourist môt nhân viên hướng dẫn
Cần Giờ Tourist đơn vị hàng đầu tổ chức tour biển cần giờ
Email: sales.cangiotourist@gmail.com
Địa chỉ: Dần Xây, Đường Rừng Sác, An Thới Đông, Cần Giờ, Tp.HCM
Hotline: 028 66 79 69 59
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành du lịch với đề tài: Giải pháp phát triển du lịch biển đảo Cô Tô - Quảng Ninh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giáo án dạy ôn thi THPT quốc gia (Soạn theo cấu trúc bài học) môn Địa líMikayla Reilly
1. Trình bày VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ VN.
a. Vị trí địa lí .
- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo đông dương, gần TT Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ trên đất liền ( các điểm cực), trên biển.
b. Phạm vi lãnh thổ.
- Vùng đất: Tổng diện tích 331 212 km2, gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước
tiếp giáp. Chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
- Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở
BĐ. Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền
kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng trời.
2. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và
quốc phòng.
a. Ý nghĩa tự nhiên.
+ VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về TNKS và
TNSV.
+ Do VTĐL nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
b. Ý nghĩa về kt – xh và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều
kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái
Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý
nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều
kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư
của nước ngoài.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác,
nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)
https://thuviengiaoan.com/
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh Khánh Hoà, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Bài 36.1
1. Bài 36: VẤ N ĐỀ PHÁT
TRIỂ N KINH TẾ XÃ HỘ I Ở
DUYÊN HẢ I NAM TRUNG
BỘ
TỔ:3-4
2. BỐ CỤC
• I.KHÁI QUÁT CHUNG
• II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN
a) Phát triển nghề cá
b) Du lịch biển
c) Du lịch hàng hải
d) Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản
xuất muối
III. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG
3.
4. I. Khái quát chung:
• Diện tích : 44,4 nghìn km2 (chiếm 13,4%
diện tích)
• Dân số: 8,9 triệu người (2006) (chiếm
10,5% số dân).
5. 1. Khái quát chung.
a.Vị trí địa lí và lãnh thổ.
- Vị trí:
+ Phía bắc: Giáp Bắc Trung Bộ.
+ Phía tây: Giáp CHDCND Lào
và Tây Nguyên.
+ Phía nam: Giáp Đông Nam Bộ.
+ Phía đông: Giáp Biển Đông.
- Lãnh thổ:
+ Kéo dài và hẹp ngang.
+ Gồm 8 tỉnh, thành phố và 2
quần đảo là Hoàng Sa và
Trường Sa.
6. II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
a) Nghề cá
- Thuận lợi:
+ Đường bờ biển dài, nguồn hải
sản phong phú, tất cả các tỉnh đều
giáp biển
+ Nhiều ngư trường đánh bắt lớn
+ Nhiều vũng vịnh đầm phá
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm
~> Có tiềm năng phát triển nghề cá (sản
lượng 624 nghìn tấn/năm – 2004)
7. - Nuôi trồng thuỷ sản đang được phát triển
nhất là tôm hùm, tôm sú ở Phú Yên và
Khánh Hoà
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa
dạng phong phú trong đó nước mắm Phan
Thiết ngon nổi tiếng
~> Có tiềm năng phát triển nghề cá (sản
lượng 624 nghìn tấn/năm -2004)
- Giải quyết vấn đề việc làm cho người lao
động.
8. a) Nghề cá
- Khó khăn:
+ Dụng cụ đánh bắt thô sơ
+ Nhiều thiên tai
+ Ô nhiễm môi trường
11. b) Du lịch biển
- Có nhiều vịnh đẹp, bãi tắm tốt (Nha Trang
là trung tâm du lịch nổi tiếng của nước ta,
Đà Nẵng là trung tâm du lịch quan trọng
của vùng)
- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với
việc du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du
lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác
12.
13.
14. c) Du lịch hàng hải:
--
Nhiều vũng vịnh nước sâu tạo điều kiện
xây dựng các cảng biển: Nha Trang, Vân
Phong, Cam Ranh…
--
Hiện đã có các cảng tổng hợp lớn do
trung ương quản lí như Đà Nẵng, Quy
Nhơn, Nha Trang
- Đang xây dưng cảng nước sâu Dung
Quất, đặc biệt trên vịnh Vân Phong sẽ
hình thành cảng trung chuyển quốc tế Vân
Phong lớn nhất nước ta
15.
16. d) Khai thác khoáng sản ở thềm lục
địa và sản xuất muối:
- Hiện đã khai thác mỏ dầu khí ở phía Đông
quần đảo Phú Quý (Bình Thuận). Việc sản
xuất muối cũng rất thuận lợi. Các vùng
sản xuất muối nổi tiếng: Cà Ná, Sa
Huỳnh…
17.
18.
19. 3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
a. Phát triển công nghiệp.
- Đã hình thành được chuỗi các
trung tâm công nghiệp.
* Trung tâm công nghiệp có quy
mô trung bình:
Đà Nẵng
- Cơ cấu ngành: Cơ khí, chế
biến nông lâm, thuỷ sản, sản
- Trung tâm công nghiệp có
- xuất hàng tiêu dùng. đang
Công nghiệp mô nhỏ:
quy của vùng
có nhiều khởi sắc.
+Quảng Ngãi
+ Quy Nhơn
+ Nha Trang
+ Phan Thiết
Pictures
20. -Vấn
đề năng lượng
+ Hạn chế về năng
lượng, trong khi có
nhu cầu lớn để phục
vụ sự phát triển
KTXH.
+ Hướng giải quyết :
• Sử dụng qua
đường dây 500KV.
• Xây dựng các nhà
máy thuỷ điện. Dự
kiến xây dựng nhà
máy điện nguyên tử.
21. b. Phát triển giao
thông vận tải
-Phát triển GTVT tạo
điều kiện cho sự phát
triển KTXH của vùng.
-Nâng cấp quốc lộ 1,
đường sắt Bắc Nam.
-Thực hiện các dự án
phát triển các tuyến
đường ngang: đường
19, 24, 26, 27..
-Khôi phục và nâng cấp
các sân bay, cảng biển.
S