2. I. Khái niệm và phân loại
II. Vai trò của tài nguyên đất
III. Thực trạng khai thác và sử
dụng
IV. Ô nhiễm, suy thoái và biện
pháp khắc phục
Nội dung
III. Ý nghĩa của việc sử dụng
hợp lí tài nguyên đất
3. I. Khái niệm, phân loại đất.
1. Khái niệm
• Đất hiểu theo nghĩa thông thường nhất là phần
mỏng nằm trên bề mặt của Trái Đất mà không
bị nước bao phủ.
• Ðất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên
có cấu tạo độc lập lâu đời, hình thành do kết quả
của nhiều yếu tố: đá gốc, động thực vật, khí hậu, địa
hình và thời gian.
4. I. Khái niệm, phân loại đất.
• Giá trị tài nguyên đất được đo bằng số lượng
diện tích (ha, km2) và độ phì (độ mầu mỡ thích
hợp cho trồng cây công nghiệp và lương thực).
• Thành phần của đất
thông thường
40%
5%
20%
35%
Hạt khoáng
Hợp chất
humic
Không khí
5. I. Khái niệm, phân loại đất.
2. Phân loại đất.
Trên thế giới:
Có nhiều phương pháp phân loại đất khác nhau
• Phân loại đất theo phát sinh:(Phương pháp bán
định lượng)
• Phân loại đất của Mỹ (Soil Taxonomy): còn gọi là
phương pháp phân loại định lượng.
• Phân loại đất của FAO – UNESCO (dựa vào các
nguồn gốc phát sinh và các tính chất hiện tại của
đất).
6. I. Khái niệm, phân loại đất.
Từ cuối thập kỉ 80, Việt Nam tiếp thu Soil
Taxonomy và hệ thống phân loại FAO – UNESCO
– Đất cát biển
– Đất mặn
– Đất phèn (chua mặn)
– Đất lầy và than bùn
– Đất phù sa
– Đất xàm bạc màu
– Đất xám nâu vùng
bán khô hạn
– Đất đen
– Đất đỏ vàng(Feralit)
– Đất mùn vàng đỏ trên
núi
– Đất mùn trên núi
– Đất pôtzôn
– Đất xói mòn trơ sỏi đá
8. II. Vai trò của tài nguyên đất
1. Đối với sinh vật:
Đất là môi trường sống của các sinh vật ở cạn,
cung cấp nơi ở cũng như nguồn thức ăn.
9. II. Vai trò của tài nguyên đất
2. Đối với con người:
• Đất là môi trường sống
của con người, là nền
móng cho toàn bộ công
trình xây dựng. Đất cung
cấp trực tiếp hoặc gián
tiếp cho con người các
nhu cầu thiết yếu của sự
sống.
10. II. Vai trò của tài nguyên đất
• Đất là tư liệu sản xuất cơ bản, phổ biến, là
tài nguyên quý nhất của sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp.
• Đất còn có giá trị cao về mặt lịch sử tâm lí
và tinh thần
11. III. Thực trạng khai thác và sử dụng tài
nguyên đất
1. Trên thế giới.
Tổng diện tích bề mặt 510 triệu km2 (tương đương
với 51 tỉ hecta)
Biển và đại dương chiếm khoảng 36 tỉ hecta.
Đất liền và các hải đảo chiếm 15 tỉ hecta.
Trong đó toàn bộ đất có khả năng canh tác nông
nghiệp của thế giới 3,3 tỉ hecta (chiếm 22% tổng số
đất liền) còn 11, 7 tỉ hecta (chiếm 78% tổng số đất
liền) không dùng cho sản xuất nông nghiệp được
12. III. Thực trạng khai thác và sử dụng tài
nguyên đất
• Về mặt chất lượng đất nông nghiệp thì:
Đất có năng suất cao chỉ chiếm 14%,
Đất có năng suất trung bình chiếm 28%
Đất có năng suất thấp chiếm tới 58%.
• Mặt khác mỗi năm trên thế giới lại bị mất 12
triệu hecta đất trồng trọt cho năng suất cao bị
chuyển thành đất phi nông nghiệp và 100 triệu
hecta đất trồng trọt bị nhiễm độc.
13. III. Thực trạng khai thác và sử dụng
tài nguyên đất
Tỉ lệ đất tự nhiên và đất nông nghiệp trên toàn thế
giới
Các châu lục Đất tự nhiên Đất nông nghiệp
Châu Á 29.5% 35%
Châu Mỹ 28.2% 26%
Châu Phi 20.0% 20%
Châu Âu 6.5% 13%
Châu Đại Dương 15.8% 6%
14. III. Thực trạng khai thác và sử dụng tài
nguyên đất
2. Ở Việt Nam.
Theo báo cáo Tổng điều tra đất đai năm 2010,
tổng diện tích các loại đất kiểm kê của cả nước là
33.093.857 ha.
Theo mục đích sử dụng, đất được phân thành
3 nhóm chính: đất nông nghiệp; đất phi nông
nghiệp; đất chưa sử dụng.
15. III. Thực trạng khai thác và sử dụng
tài nguyên đất
Biểu đồ diện tích đất nông nghiệp và phi nông nghiệp
ở Việt Nam (ha)
20939679
24822560
26100160
2850298 3232715 3670186
0
5000000
10000000
15000000
20000000
25000000
30000000
Năm 2000 Năm 2005 Năm 2010
Đất nông
nghiệp
Đất phi nông
nghiệp
16. III. Thực trạng khai thác và sử dụng tài
nguyên đất
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên cả nước
Chỉ tiêu Diện tích (ha) Biến động
(ha)
2000 2005 2010 2000-2010
Tổng S đất nông
nghiệp
20.939.679 24.822.560 26.100.160 5.160.481
Đất sx nông nghiệp 8.977.500 9.145.568 10.117.893 1.140.393
Đất lâm nghiệp 1.575.027 14.677.409 15.249.025 3.673.998
Đất nuôi trồng thủy sản 367.846 700.061 690.128 322.372
Đất làm muối 18.904 14.075 17.562 - 1.342
Đất nông nghiệp khác 402 15.447 25.462 25.060
17. III. Thực trạng khai thác và sử dụng tài
nguyên đất
Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp trên cả nước
Chỉ tiêu Diện tích (ha) Biến động
(ha)
2000 2005 2010 2000-2010
Tổng diện tích 2.850298 3.232.715 3.670.186 819.888
Đất ở 443.178 598.428 680.477 237.299
Đất chuyên dùng 1.072.202 1.383.766 1.794.479 722.277
Đất nghĩa trang, nghĩa địa 93.741 97.052 100.939 7.198
Đất sông suối và mặt nước
chuyên dùng
1.143.078 1.137.445 1.075.736 -67.351
Đất phi nông nghiệp khác 3.221 3.936 3.936
18. • Đất là môi trường sống của con người và hầu hết
các sinh vật ở cạn, là nền móng của các công trình
xây dựng.
IV. Ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý
19. Ý nghiã
• Đất là TN tái sinh, nếu
sử dụng hợp lí sẽ có khả
năng phục hồi: tăng độ
phì nhiêu, giảm độ
nhiễm độc, nhiễm mặn,
độ chua, đất không bị
thoái hóa, bạc mầu....
20. • Đất là nơi sản xuất ra lương thực, thực phẩm nuôi
sống con người và gia súc.
21. - Về ý nghĩa gián tiếp:
đất là môi trường
sống của thực vật.
Thực vật (nhất là thực
vật rừng đóng vai trò
quan trọng trong việc
giữ cân bằng bầu khí
quyển, điều hòa khí
hậu tạo môi trường
sống cho mọi sinh vật
trên trái đất.
22. Đất có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình tự
nhiên như:
1- Môi trường cho cây trồng sinh trưởng và phát
triển, đảm bảo an ninh sinh thái và an ninh
lương thực;
2- Nơi chứa đựng và phân huỷ chất thải;
3- Nơi cư trú của động vật đất;
4- Lọc và cung cấp nước,...
5- Địa bàn cho các công trình xây dựng
23. Đất là tài nguyên vô giá, giá mang và nuôi dưỡng
toàn bộ các hệ sinh thái trên đất, trong đó có hệ
sinh thái nông nghiệp hiện đang nuôi sống toàn
nhân loại.
Tập quán khai thác tài nguyên đất phân hoá theo
cộng đồng, phụ thuộc vào điều kiện địa lý, khí
hậu, đặc trưng tập đoàn cây trồng, đặc thù văn
hoá, trình độ khoa học công nghệ, mục tiêu kinh
tế.
24. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện
pháp khắc phục.
Nguyên nhân
Tự nhiên Con người
Nông
nghiệp
Công
nghiệp
Sinh
hoạt
Nguyên
nhân
khác
25. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện
pháp khắc phục.
Nguồn gốc tự nhiên
Trong các khoáng vật hình thành nên đất
thường chứa 1 hàm lượng nhất định kim loại
nặng, trong điều kiện bình thường chúng là những
nguyên tố trung lượng và vi lượng không thể thiếu
cho cây trồng và sinh vật trong đất, tuy nhiên trong
1 số điều kiện đặc biệt chúng vượt 1 giới hạn nhất
định và trở thành đất ô nhiễm.
26. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện
pháp khắc phục.
Nguồn gốc do con
người.
Do hoạt động nông
nghiệp:
Là việc sử dụng quá
nhiều phân hóa học và
phân hữu cơ.
=> Đất chặt hơn, độ tơi
kém, tính thoáng kém, ít
Vsv
27. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên
đất và biện pháp khắc phục.
Lạm dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.
=> Làm đất nhiễm độc, tiêu diệt hệ vi sinh vật
trong đất.
28. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện
pháp khắc phục.
Do rác thải công nghiệp.
Nguồn gây ô nhiễm trực tiếp là khi chúng được
thải trực tiếp vào môi trường đất,
Nguồn gây ô nhiễm gián tiếp là chúng được
thải vào môi trường nước, môi trường không khí
nhưng do quá trình vận chuyển, lắng đọng chúng
di chuyển đến đất và gây ô nhiễm đất.
29. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện
pháp khắc phục.
• Có thể phân chia các chất thải ra 4 nhóm chính:
- Chất thải xây dựng.
- Chất thải kim loại.
- Chất thải khí.
- Chất thải hóa học và hữu cơ.
30. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện
pháp khắc phục.
Chất thải xây dựng:
Gạch, ngói, bê tông… là
những chất khó phân
hủy.
=> Làm đất trở nên khô
cứng, không tơi xốp.
31. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên
đất và biện pháp khắc phục.
Chất thải kim loại
Các kim loại như Pb, Zn, Cu, Ni… lắng đọng tích
tụ trong đất
=> Đất bị nhiễm độc kim loại nặng
32. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên
đất và biện pháp khắc phục.
Chất thải khí:
Các khí CO2, SO2,
NO2…
=> Gây hiện tượng mưa
axit, tích tụ trong đất
làm tăng quá trình
chua hóa đất
Chất thải hóa học và hữu
cơ
33. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện
pháp khắc phục.
Do rác thải sinh hoạt.
Chất thải rắn do sinh hoạt cũng là một nguyên
nhân gây ô nhiễm môi trường đất nếu không được
quản lý thu gom và kiểm soát đúng quy trình kỹ
thuật. Đặc biệt là vấn đề sử dụng túi nilon
34. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên
đất và biện pháp khắc phục.
Một số nguyên nhân khác :
Do chiến tranh, nước ta phải hứng
chịu 100.000 tấn chất độc hóa học,
trong đó hơn 194kg dioxin.
=> 34% diện tích đất trồng trọt bị ảnh
hưởng nghiêm trọng
35. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện
pháp khắc phục.
2. Biện pháp khắc phục.
Xử lý đất ô nhiễm:
Điều tra ô nhiễm đất và đánh giá mức độ,
nguyên nhân ô nhiễm để từ đó đưa ra phương
pháp xử lí cụ thể như: phương pháp bay hơi, xử lí
bằng thực vật, phương pháp ngâm chiết, xử lí
bằng nhiêt……
36. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện
pháp khắc phục.
Ngăn ngừa ô nhiễm đất.
Hoàn thiện và thực hiện tốt luật đất đai và hệ
thống quản lý đất của nhà nước
Bảo vệ khai thác hợp lý rừng và đất rừng
Phát triển nông nghiệp bền vững.
37. IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện
pháp khắc phục.
Khai thác và sử dụng hợp lý các vùng đất
Xử lý nguồn rác thải công nghiệp cũng như sinh
hoạt
Tuyên truyền đến cộng đồng tầm quan trọng
của tài nguyên đất và nâng cao ý thức bảo vệ tài
nguyên đất, bảo vệ môi trường.
38. Kết luận: Trái đất là ngôi nhà chung vì vậy
chúng ta có nhiệm vụ bảo vệ ngôi nhà chung đó.