Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Chính sách marketing cho sản phẩm sơn nước công nghiệp của Công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Chính sách marketing cho sản phẩm sơn nước công nghiệp của Công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
1. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Bộ môn Marketing
CHƯƠNG 6 – Chính sách giá
2. MỤC TIÊU CHƯƠNG 6
Mục tiêu
Sinh viên hiểu và phân tích được ảnh hưởng
của các yếu tố bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp tới chính sách giá.
Sinh viên trình bày được quy trình định giá
bán của doanh nghiệp.
Sinh viên nắm được tầm quan trọng và áp
dụng được các tiêu thức phân hóa giá.
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
2
3. MỤC LỤC
6.1 Những vấn đề chung về giá cả
Khái niệm về giá cả
Vai trò của chiến lược giá trong kinh doanh
6.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định về
giá cả sản phẩm
Nhân tố bên trong doanh nghiệp
Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
6.3 Phương pháp xác định giá bán
6.4 Phân hóa giá trong kinh doanh
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
3
4. 6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁ CẢ
6.1 Những vấn đề chung về giá
6.1.1 Khái niệm về giá
‘Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị
hàng hóa’.
Karl Marx
‘Giá trị hàng hóa là lượng lao động xã
hội của người sản xuất kết tinh trong hàng
hóa đó.’
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
4
5. 6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁ CẢ
6.1.1 Khái niệm về giá
‘Giá cả phản ánh mối quan hệ kinh tế
trong quá trình trao đổi, là tín hiệu của quan
hệ cung cầu về hàng hóa trong từng thời
điểm; là sự dung hòa về lợi ích và là kết quả
của quá trình cạnh tranh giữa hai chủ thể
trên thị trường.’
Giáo trình Marketing căn bản, trg 190
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
5
6. 6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁ CẢ
6.1.1 Khái niệm về giá
Với người mua: Giá cả của hàng hóa là số tiền
mà người mua phải trả cho người bán để được sở
hữu hoặc sử dụng hàng hóa, dịch vụ.
Với người bán: Giá cả là số tiền mà người bán
thu được của người mua từ việc cung cấp hàng
hóa, dịch vụ đó.
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
6
7. 6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁ CẢ
Các hình thức biểu hiện của giá
Giá – sản phẩm hữu hình
Học phí – dịch vụ đào tạo
Tiền lương – hàng hóa sức lao động
Lãi suất – vốn bằng tiền
Tiền thuê – dịch vụ sử dụng tài sản
Tiền cước, giá vé – dịch vụ vận tải
Lệ phí – các dịch vụ chuyên môn
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
7
8. 6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁ CẢ
Nội dung của chiến lược giá bao gồm
Phân tích và dự báo các nhân tố có ảnh
hưởng tới quyết định giá
Ra các quyết định về giá bán sản phẩm
Chủ động lựa chọn các phương thức ứng xử
về giá thông qua việc điều chỉnh và thay đổi
giá linh hoạt
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
8
9. 6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁ CẢ
6.1.2 Vai trò của chiến lược giá
Ảnh hưởng mạnh mẽ đến khối lượng tiêu thụ
Ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập và lợi
nhuận của các doanh nghiệp
Ảnh hưởng đến sự phát triển và hiệu quả của
vòng đời sản phẩm
Cạnh tranh về giá luôn là vũ khí cạnh tranh
sắc bén và hiệu quả
Ảnh hưởng mạnh mẽ đến các chính sách
Marketing khác
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
9
10. 6.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ
6.2.1 Các nhân tố bên trong DN
Bao gồm các yếu tố doanh nghiệp có thể
kiểm soát được như
Mục tiêu của chiến lược Marketing trong từng
thời kỳ kinh doanh,
Chi phí sản xuất kinh doanh,
Uy tín và chất lượng sản phẩm,
Các nhân tố khác.
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
10
11. 6.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ
6.2.2 Các nhân tố bên ngoài DN
Bao gồm các yếu tố doanh nghiệp không
thể kiểm soát như
Đặc điểm của thị trường và cầu về sản phẩm,
Khả năng chấp nhận và tâm lý của khách
hàng,
Đặc điểm cạnh tranh trên thị trường,
Các nhân tố khác.
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
11
12. 6.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI GIÁ
CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP
1.Đặc điểm thị trường và cầu về sản phẩm
- Mối quan hệ tổng thể giữa cầu và giá:
+ Mối quan hệ tỷ lệ nghịch: giá cao lượng cầu
giảm và ngược lại
+ Mối quan hệ tỷ lệ thuận: giá cao lượng cầu
cao
- Độ co giãn của cầu theo giá: cầu co giãn và
cầu ít co gian
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
12
13. 6.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI GIÁ
2. Khả năng chấp nhận và tâm lý của khách hàng
- Khả năng chấp nhận coi là “ giá sàn” tức là giới hạn người mua (
khả năng chấp nhận phụ thuộc thu nhập, cơ cấu chi tiêu và khả năng
thanh toán).Mỗi người mua có giới hạn khác nhau
- Tâm lý khách hàng chịu tác động lớn từ giá bán của DN
+ Khách hàng hiểu rõ giá trị sản phẩm thì yếu tố giá tác động ít và
ngược lại
+ Khách hàng có tâm lý gắn giá bán với chất lượng SP
+ Mọi sự thay đổi về giá đều tác động đến tâm lý khách hàng dù tăng
hay giảm giá
+ Khách hàng có tâm lý thích mua giá rẻ…
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
13
14. 6.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI GIÁ
3. Đặc điểm cạnh tranh trên thị trường
- Chi phí và giá thành Sp của đối thủ cạnh
tranh
- Phân tích tương quan giá bán và chất
lượng sản phẩm
- Phân tích đối thủ cạnh tranh cùng ngành
và khác ngành
- Dự đoán thái độ và phản ứng của đối thủ
cạnh tranh về chiến lược giá của DN
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
14
15. 6.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI GIÁ
4. Các yếu tố khác:
- Luật pháp và chính sách giá
- Xu hướng đầu tư
- Xu hướng tiêu dùng
- Tình hình kinh tế, chính trị, thời tiết….
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
15
16. 6.3 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH GIÁ
Chính sách giá cho sản phẩm mới
+ Chính sách giá hớt phần ngon
+ Chính sách giá bám chắc thị trường
Chính sách giá áp dụng cho danh mục
hàng hóa
+ Định giá cho chủng loại sản phẩm
+ Định giá cho hàng hóa phụ thêm
+ Định giá cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
+ Định giá cho sản phẩm phụ của sản xuất
Chính sách điều chỉnh mức giá cơ bản:
Chính sách giá 2 phần; Chính sách giá trọn gói, chính sách giá
khuyến mại, chính sách giá phân biệt
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
16
17. 6.3 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH GIÁ
Định giá chủng loại sản phẩm
Các doanh nghiệp thường sắp xếp nhiều
mặt hàng và kiểu sản phẩm khác nhau chứ
không phải một thứ duy nhất. Các sản phẩm
này khác nhau về hình thức, kích cỡ mầu
sắc, hương vị, tính năng... Do vậy, chúng
cũng được định giá ở các thang bậc khác
nhau. Ví dụ: Các loại thép xây dựng, ti vi,
đầu máy video, kem đánh răng...
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
17
18. 6.3 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH GIÁ
Định giá sản phẩm tùy chọn
Các doanh nghiệp có thể bán những sản
phẩm và tính năng tùy chọn kèm theo sản
phẩm chính của mình Ví dụ: Người mua ô tô
có thể đặt mua thêm bộ phận mở cửa tự
động, bộ phận báo động, kính chống nóng.
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
18
19. 6.3 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH GIÁ
Định giá sản phẩm bắt buộc
Một số sản phẩm đòi hỏi người mua khi sử
dụng nhất thiết phải có những sản phẩm
hay phụ tùng bắt buộc. Ví dụ: Lưỡi dao
cạo, phim ảnh, băng hoặc đĩa cho đầu
máy video...
Thông thường, những người sản xuất sản
phẩm chính như: Bàn cạo râu, máy chụp
ảnh, đầu video... Thường định giá thấp
cho sản phẩm chính và ấn định giá cao
cho những sản phẩm phụ bắt buộc
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
19
20. 6.3 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH GIÁ
Định giá hai phần
Các doanh nghiệp dịch vụ thường tính một
giá cước phí dịch vụ cố định cộng thêm
cước phí sử dụng biến đổi.
Ví dụ: Khách hàng sử dụng điện thoại phải
trả tiền thuê bao hàng tháng cố định và
cước phí phụ trội, cho những cuộc gọi vượt
quá mức quy định tối thiểu.
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
20
21. 6.3 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH GIÁ
Định giá sản phẩm trọn gói
Theo phương pháp này, doanh nghiệp kết
hợp các sản phẩm của mình lại với nhau rồi
bán với giá trọn gói.
Ví dụ: Giá bán một bộ chủng loại gồm nhiều
loại sản phẩm như: Kem, phấn son,... với
giá trọn gói rẻ hơn là mua riêng rẽ từng sản
phẩm.
Giá xem bóng đá, biểu diễn nghệ thuật cho
tất cả các trận đấu và buổi biểu diễn rẻ hơn
tính riêng cho từng buổi.
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
21
22. 6.3 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH GIÁ
Định giá sản phẩm phụ
Một số ngành kinh doanh, có các sản
phẩm phụ (như chế biến thực phẩm, dầu
mỡ và hóa chất...) Nếu sản phẩm phụ có
giá trị nhỏ, đang vứt bỏ thì sẽ tổn hại đến
việc định giá cho sản phẩm chính, vì còn
phải gánh chịu cả chi phí hủy bỏ.
Thu nhập từ sản phẩm phụ sẽ tạo điều
kiện dễ dàng cho doanh nghiệp định giá
sản phẩm chính, nhằm tăng cường khả
năng cạnh tranh.
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
22
23. 6.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN
Để tiến hành ấn định giá bán, DN cần
tiến hành 6 bước cơ bản sau
Xác định mục tiêu và phương hướng định giá
Xác định nhu cầu thị trường mục tiêu
Phân tích chi phí
Phân tích thị trường và môi trường kinh
doanh
Lựa chọn phương pháp định giá
Quyết định giá cuối cùng
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
23
24. 6.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN
6.3.1 Xác định mục tiêu và phương
hướng định giá
Xác định mục tiêu
Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Mục tiêu doanh số bán ra
Mục tiêu thị phần
Mục tiêu cạnh tranh
Xác định phương hướng định giá
Định giá hướng vào DN
Định giá hướng ra thị trường
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
24
25. 6.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN
6.3.1 Xác định mục tiêu và phương hướng
định giá
- Định giá hướng vào DN: dựa vào các yếu
tố bên trong DN như mục tiêu, chi phí sản
xuất, uy tín và chất lượng sản phẩm…
- Định giá hướng ra thị trường:dựa vào các
yếu tố thị trường như cung cầu, tình hình
cạnh tranh, đặc điểm khách hàng,
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
25
26. 6.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN
6.3.2 Xác định cầu trên thị trường mục tiêu
Xác định tổng cầu: xác định sức mua của
khách hàng mục tiêu.
QD = N x P x q
QD: Là tổng cầu (tính bằng tiền)
N: Lượng khách hàng tiềm năng của thị trường.
q: Lượng hàng hóa trung bình một khách hàng
tiềm năng có thể mua.
P: Giá bán sản phẩm dự kiến.
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
26
27. 6.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN
6.3.2 Xác định cầu trên thị trường mục tiêu
Xác định cầu của công ty: dựa vào thị
phần mà công ty chiếm giữ được
QD1 = QD x T
Trong đó,
QD1: Tổng cầu của công ty
T: Thị phần của công ty
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
27
28. 6.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN
6.3.2 Xác định cầu trên thị trường mục tiêu
Xác định hệ số co giãn của cầu: phản ứng
của cầu như thế nào khi giá bán sản phẩm
biến động.
Ed =
Sẽ có 3 trường hợp:
Cầu co giãn cao
Cầu ít co giãn
Cầu không co giãn (E=1)
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
28
Q
P
x
ΔP
ΔQ
29. 6.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN
6.3.3 Phân tích chi phí
Chi phí cố định: Là những chi phí không thay
đổi khi khối lượng sản xuất thay đổi.
Chi phí biến đổi: Là những chi phí thay đổi cùng
với sự thay đổi của khối lượng sản xuất ra. Chi
phí Marketing được xếp vào chi phí biến đổi.
Tổng chi phí
Giá thành: tổng chi phí trên mỗi đơn vị sản
phẩm sản xuất ra.
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
29
30. 6.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN
6.3.4 Phân tích thị trường và môi
trường kinh doanh
Phân tích cầu trên thị trường mục tiêu
Phân tích quan hệ cung cầu trên thị
trường
Phân tích khả năng tiêu thụ sản phẩm
Phân tích hàng hóa, giá cả của đối thủ
cạnh tranh
Phân tích ảnh hưởng của môi trường kinh
doanh đến giá
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
30
31. 6.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN
6.3.5 Lựa chọn phương pháp định giá
Định giá theo phương pháp cộng lãi vào
chi phí
Định giá theo phương pháp hòa vốn.
Định giá theo phương pháp cạnh tranh
Định giá dựa vào giá trị cảm nhận của
khách hàng
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
31
Giá bán sản
phẩm
=
Giá thành
sản phẩm
+
Mức lãi dự kiến
cho sản phẩm
32. 6.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN
1. Định giá theo phương pháp cộng lãi vào
chi phí
Ưu điểm: đơn giản, dễ hiểu, hoàn toàn kiểm
soát được, giảm thiểu cạnh tranh về giá
Nhược điểm: không tính toán các yếu tố thị
trường, mang tính áp đặt, chỉ thích hợp khi
tính toán chính xác số lượng sản phẩm tiêu
thụ.
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
32
34. 6.3 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN
3. Định giá theo phương pháp cạnh tranh
-Đặt giá ngang bằng giá sản phẩm cạnh
tranh: thị trường độc quyền điện, nước,..
-Đặt giá cao hơn đối thủ cạnh tranh: đặc
tính vượt trội, uy tín, thương hiệu…
-Đặt giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh: sản
phẩm mới xâm nhập thị trường, khuyến
mãi..( chú ý tâm lý khách hàng và luật
chống bán phá giá)
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
34
35. 6.3 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN
4. Định giá dựa vào giá trị cảm nhận
- Đánh giá được uy tín, chất lượng, thương
hiệu sản phẩm trong suy nghĩ khách hàng
- Xác định giá ngành và giá của đối thủ
cạnh tranh
- Đánh giá được tâm lý người tiêu dùng
- Đánh giá phản ứng của đối thủ cạnh tranh
- Xác định được chi phí sản xuất và khối
lượng sản phẩm tiêu thụ, mức lợi nhuận
dự kiến
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
35
36. 6.4 PHÂN HÓA GIÁ TRONG KINH DOANH
Khái niệm
“Phân hóa giá là việc xác định các mức
giá bán khác nhau cho cùng một loại sản
phẩm, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của
thị trường và khách hàng.”
Các phương pháp phân hóa giá
Phân hóa giá theo thời gian
Phân hóa giá theo không gian
Phân hóa theo khối lượng hàng mua và
phương thức thanh toán
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
36
37. 6.4 PHÂN HÓA GIÁ TRONG KINH DOANH
Các phương pháp phân hóa giá
Phân hóa giá theo điều kiện phục vụ
Phân hóa giá theo đặc điểm của khách hàng
(giới tính, tuổi tác, địa vị xã hội…)
Mục tiêu của phân hóa giá
Kích thích nhu cầu của các nhóm khách
hàng và thị trường
Mở rộng thị trường, tăng sức ép cạnh tranh
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
37
38. 6.4 PHÂN HÓA GIÁ TRONG KINH DOANH
Điều kiện để phân hóa giá thành công
Thị trường có khả năng phân đoạn rõ ràng để phân
hóa giá và làm Marketing hỗn hợp phân biệt.
Có giải pháp chống bán sản phẩm từ vùng thị trường
có giá thấp sang vùng thị trường có giá cao.
Chi phí phát sinh làm giá phân biệt phải thấp hơn
doanh thu do nó mang lại.
Có tác động tích cực đến nhu cầu của các nhóm KH.
Không vi phạm pháp luật.
Có các giải pháp hữu hiệu đề phòng cạnh tranh.
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
38
39. 6.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
39
Đoạn thị trường Ô tô
Xe siêu sang Roll-Royce, Aston Martin
Xe hạng sang Audi, Mercedes, BMW
Bình dân, cỡ lớn Ford Mondeo, Toyota Camry,
Toyota Lexus
Bình dân, hạng trung Honda Civic, Toyota Altis, Ford
Focus
Xe gia đình hạng sang Ford Fiesta, Toyota Yaris
Xe mini, xe gia đình cỡ
nhỏ hạng trung
Kia Morning, Hyundai Gate
40. 6.3 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN
MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
40
Chiến lược giá
Chất
lượng
sản
phẩm
Cao Trung bình Thấp
Cao
1. Chiến
lược siêu giá
2. Chiến lược
giá trị cao
3. Chiến lược
giá trị siêu
hạng
Trung
bình
4. Chiến
lược lấy giá
quá cao
5. Chiến lược
giá trị trung
bình
6. Chiến lược
giá trị tốt
Thấp
7. Chiến
lược lừa đảo
8. Chiến lược
tiết kiệm gian
dối
9. Chiến lược
tiết kiệm
41. MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
41
6.5 CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích các nhân tố bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng tới giá.
2. Trình bày quy trình định giá bán của
doanh nghiệp.
3. Hãy lựa chọn các tiêu thức chủ yếu để
phân hóa giá trong kinh doanh khách sạn? Ý
nghĩa của việc phân hóa giá.
42. MARKETING CĂN BẢN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
42
BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN MARKETING
Câu 1. Hãy lựa chọn 2 tiêu thức để phân
đoạn thị trường kem đánh răng? Giải thích
căn cứ của sự lựa chọn đó? Lấy ví dụ cụ thể
để minh họa?
Câu 2. Hãy lựa chọn các tiêu thức chủ yếu
để phân hóa giá trong kinh doanh khách
sạn? Ý nghĩa của việc phân hóa giá