SlideShare a Scribd company logo
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
1. QUALITY ANALYSIS COST CONTROL ,[object Object],[object Object]
1. QUALITY ANALYSIS COST CONTROL ,[object Object],[object Object]
2. QACC, TQM VÀ ISO 9000 TQM ISO 9000 QACC Về cơ bản   H uấn luyện và độ chuyên tâm của các nhân viên  S ọan thảo và kiểm định các thủ tục hoàn thiện CL  T ính các chi phí CL và xác định các công việc chủ yết cần thực hiện Thành phần chủ chốt H ội đồng chất lượng C ác nhóm CL  C ách đo CL H uấn luyện và ý thức  CSCL C ác thủ tục cho  các  chủ đề CL  K iểm định độc lập S o sánh với các đối thủ C ăt giảm chi phí T hông tin đến từ khách hàng Thời gian thực  h iện Ít nhất 3 năm T ừ 18 tháng  đến 2 năm T ừ một đến 3 năm
2. QACC, TQM VÀ ISO 9000 TQM ISO 9000 QACC Ưu điểm T iếp cận toàn bộ  S ự chuyên tâm của toàn bộ nhân viên và ban lãnh đạo  C ông nhận quốc tế  Đ ánh giá độc lập  C ơ sở tốt cho các hoạt động tiếp theo  T iết kiệm chi phí thực sự Đ ánh dấu chính xác các đòi hỏi chất lượng T iếng tăm Nhược điểm   Đ òi hỏi đầu tư lớn Q uá nhiều thứ một lúc  T inh thần cao K ết quả kém Q uan liêu Đ ịnh hướng quá trình M ất thời gian T iếng xấu về chất lượng C ần các chuyên viên giỏi trong nhóm QACC Đ ịnh hướng số lượng
3. MẶT TRÁI CỦA VIỆC CẮT GIẢM CHI PHÍ ,[object Object],[object Object],[object Object]
3. MẶT TRÁI CỦA VIỆC CẮT GIẢM CHI PHÍ ,[object Object],[object Object]
3. MẶT TRÁI CỦA VIỆC CẮT GIẢM CHI PHÍ ,[object Object],[object Object]
4. CHIẾN LƯỢC QACC ,[object Object]
4. CHIẾN LƯỢC QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
4. CHIẾN LƯỢC QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
4. CHIẾN LƯỢC QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
4. CHIẾN LƯỢC QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
4. CHIẾN LƯỢC QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
4. CHIẾN LƯỢC QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
4. CHIẾN LƯỢC QACC ,[object Object],[object Object],[object Object]
4. CHIẾN LƯỢC QACC Tham gia vào chi phí cho chất lượng 100% Phục vụ khách hàng Sửa chữa Thanh tra Phòng ngừa 0% Thời gian
4. CHIẾN LƯỢC QACC ,[object Object],[object Object],[object Object]
4. CHIẾN LƯỢC QACC Chi phí   Chi phí nói chung Điểm tối ưu Chi phí cho thiếu sót   O Chi phí ngăn ngừa Liên tục cải thiện chất lượng   Thời gian
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object],[object Object]
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object]
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object]
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object]
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object],[object Object]
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ,[object Object],[object Object],[object Object]

More Related Content

What's hot

Bai 2 chi phi chat luong
Bai 2 chi phi chat luongBai 2 chi phi chat luong
Bai 2 chi phi chat luongngoquanghoang
 
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Quản trị chất lượng 5.1.
Quản trị chất lượng  5.1. Quản trị chất lượng  5.1.
Quản trị chất lượng 5.1.
BestCarings
 
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 5 kiểm tra chất lượng sản phẩm may
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 5 kiểm tra chất lượng sản phẩm mayTài liệu cơ sở công nghệ may bài 5 kiểm tra chất lượng sản phẩm may
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 5 kiểm tra chất lượng sản phẩm may
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩmChương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Le Nguyen Truong Giang
 
Iso 9001
Iso 9001Iso 9001
Iso 9001luannbk
 
Qc inspection training 2017
Qc inspection training 2017Qc inspection training 2017
Qc inspection training 2017
Son Pham
 

What's hot (10)

Bai 2 chi phi chat luong
Bai 2 chi phi chat luongBai 2 chi phi chat luong
Bai 2 chi phi chat luong
 
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 3-digiworldhanoi.vn
 
Quản trị chất lượng 5.1.
Quản trị chất lượng  5.1. Quản trị chất lượng  5.1.
Quản trị chất lượng 5.1.
 
5.1.quan tri chat luong
5.1.quan tri chat luong5.1.quan tri chat luong
5.1.quan tri chat luong
 
5.1.qtc luong ok
5.1.qtc luong ok5.1.qtc luong ok
5.1.qtc luong ok
 
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 5 kiểm tra chất lượng sản phẩm may
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 5 kiểm tra chất lượng sản phẩm mayTài liệu cơ sở công nghệ may bài 5 kiểm tra chất lượng sản phẩm may
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 5 kiểm tra chất lượng sản phẩm may
 
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩmChương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
 
19
1919
19
 
Iso 9001
Iso 9001Iso 9001
Iso 9001
 
Qc inspection training 2017
Qc inspection training 2017Qc inspection training 2017
Qc inspection training 2017
 

Viewers also liked

quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế HoạchQuan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Digiword Ha Noi
 
Chienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoiChienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoiDigiword Ha Noi
 
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To ChucCh2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To ChucDigiword Ha Noi
 
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chứcQuan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Digiword Ha Noi
 
Quan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạch
Quan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạchQuan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạch
Quan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạch
Digiword Ha Noi
 
Tổng quan về PR
Tổng quan về PRTổng quan về PR
Tổng quan về PRPhu Nguyen
 
Tổng quan vể PR
Tổng quan vể PRTổng quan vể PR
Tổng quan vể PR
Mặt Trời
 

Viewers also liked (11)

quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 7 -digiworldhanoi.vn
 
PUBLIC RELATIONS (PR)
PUBLIC RELATIONS (PR)PUBLIC RELATIONS (PR)
PUBLIC RELATIONS (PR)
 
Ch1. khai niem
Ch1. khai niemCh1. khai niem
Ch1. khai niem
 
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế HoạchQuan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
Quan hệ công chúng-Ch4. Lập Kế Hoạch
 
Chienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoiChienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoi
 
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To ChucCh2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
Ch2. Lich Su & Hoat Dong Pr Trong Cac To Chuc
 
Ch4. Lap Ke Hoach
Ch4. Lap Ke HoachCh4. Lap Ke Hoach
Ch4. Lap Ke Hoach
 
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chứcQuan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
Quan hệ công chúng - Ch2. Lịch sử & Hoạt động Pr trong các tổ chức
 
Quan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạch
Quan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạchQuan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạch
Quan hệ công chúng - Ch4. Lập kế hoạch
 
Tổng quan về PR
Tổng quan về PRTổng quan về PR
Tổng quan về PR
 
Tổng quan vể PR
Tổng quan vể PRTổng quan vể PR
Tổng quan vể PR
 

Similar to quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn

quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Quản trị chất lượng 5.8
Quản trị chất lượng 5.8Quản trị chất lượng 5.8
Quản trị chất lượng 5.8
BestCarings
 
ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu
ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu
ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu
Luong NguyenThanh
 
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vnQuản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Quản trị chất lương 6 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 6  digiworldhanoi.vnQuản trị chất lương 6  digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 6 digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩmGiáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Le Nguyen Truong Giang
 
kiến thức | Tư vấn | chứng nhận iso 9001 2008
kiến thức | Tư vấn |  chứng nhận iso 9001 2008kiến thức | Tư vấn |  chứng nhận iso 9001 2008
kiến thức | Tư vấn | chứng nhận iso 9001 2008
hopchuanhopquy
 
Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp
Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợpNhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp
Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp
hoasengroup
 
Doko.vn 205355-quan-tri-chat-luong-toan-dien-tqm-honda
Doko.vn 205355-quan-tri-chat-luong-toan-dien-tqm-hondaDoko.vn 205355-quan-tri-chat-luong-toan-dien-tqm-honda
Doko.vn 205355-quan-tri-chat-luong-toan-dien-tqm-honda
trongquy1005
 
Quản trị chất lượng 5.2
Quản trị chất lượng   5.2 Quản trị chất lượng   5.2
Quản trị chất lượng 5.2
BestCarings
 
Qtcl total
Qtcl totalQtcl total
Qtcl total
Nguyen Bao
 
Thiet-lap-KPI.pptx
Thiet-lap-KPI.pptxThiet-lap-KPI.pptx
Thiet-lap-KPI.pptx
steadyfalcon
 
KTHTCN - C2 - Quan ly chat luong.pdf
KTHTCN - C2 - Quan ly chat luong.pdfKTHTCN - C2 - Quan ly chat luong.pdf
KTHTCN - C2 - Quan ly chat luong.pdf
ssuserc841ef
 
www. Đánh giá KPI .com Phần mềm đánh giá công việc bằng chỉ số KPI
www. Đánh giá KPI .com Phần mềm đánh giá công việc bằng chỉ số KPIwww. Đánh giá KPI .com Phần mềm đánh giá công việc bằng chỉ số KPI
www. Đánh giá KPI .com Phần mềm đánh giá công việc bằng chỉ số KPI
FuKuYama Software Company
 
Áp dụng Six Sigma để cải tiến quy trình thẩm định tại sở kế hoạch và đầu tư t...
Áp dụng Six Sigma để cải tiến quy trình thẩm định tại sở kế hoạch và đầu tư t...Áp dụng Six Sigma để cải tiến quy trình thẩm định tại sở kế hoạch và đầu tư t...
Áp dụng Six Sigma để cải tiến quy trình thẩm định tại sở kế hoạch và đầu tư t...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 tại công...
Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 tại công...Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 tại công...
Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 tại công...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 

Similar to quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn (20)

quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 8 -digiworldhanoi.vn
 
Quản trị chất lượng 5.8
Quản trị chất lượng 5.8Quản trị chất lượng 5.8
Quản trị chất lượng 5.8
 
ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu
ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu
ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu
 
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vnQuản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 1 digiworldhanoi.vn
 
19
1919
19
 
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 6-digiworldhanoi.vn
 
Quản trị chất lương 6 digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 6  digiworldhanoi.vnQuản trị chất lương 6  digiworldhanoi.vn
Quản trị chất lương 6 digiworldhanoi.vn
 
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩmGiáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
 
kiến thức | Tư vấn | chứng nhận iso 9001 2008
kiến thức | Tư vấn |  chứng nhận iso 9001 2008kiến thức | Tư vấn |  chứng nhận iso 9001 2008
kiến thức | Tư vấn | chứng nhận iso 9001 2008
 
5.6.quan tri chat luong
5.6.quan tri chat luong5.6.quan tri chat luong
5.6.quan tri chat luong
 
Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp
Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợpNhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp
Nhận thức cơ bản: Hệ thống quản lý tích hợp
 
Doko.vn 205355-quan-tri-chat-luong-toan-dien-tqm-honda
Doko.vn 205355-quan-tri-chat-luong-toan-dien-tqm-hondaDoko.vn 205355-quan-tri-chat-luong-toan-dien-tqm-honda
Doko.vn 205355-quan-tri-chat-luong-toan-dien-tqm-honda
 
Quản trị chất lượng 5.2
Quản trị chất lượng   5.2 Quản trị chất lượng   5.2
Quản trị chất lượng 5.2
 
Qtcl total
Qtcl totalQtcl total
Qtcl total
 
Thiet-lap-KPI.pptx
Thiet-lap-KPI.pptxThiet-lap-KPI.pptx
Thiet-lap-KPI.pptx
 
KTHTCN - C2 - Quan ly chat luong.pdf
KTHTCN - C2 - Quan ly chat luong.pdfKTHTCN - C2 - Quan ly chat luong.pdf
KTHTCN - C2 - Quan ly chat luong.pdf
 
www. Đánh giá KPI .com Phần mềm đánh giá công việc bằng chỉ số KPI
www. Đánh giá KPI .com Phần mềm đánh giá công việc bằng chỉ số KPIwww. Đánh giá KPI .com Phần mềm đánh giá công việc bằng chỉ số KPI
www. Đánh giá KPI .com Phần mềm đánh giá công việc bằng chỉ số KPI
 
Áp dụng Six Sigma để cải tiến quy trình thẩm định tại sở kế hoạch và đầu tư t...
Áp dụng Six Sigma để cải tiến quy trình thẩm định tại sở kế hoạch và đầu tư t...Áp dụng Six Sigma để cải tiến quy trình thẩm định tại sở kế hoạch và đầu tư t...
Áp dụng Six Sigma để cải tiến quy trình thẩm định tại sở kế hoạch và đầu tư t...
 
Qlcl iso
Qlcl isoQlcl iso
Qlcl iso
 
Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 tại công...
Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 tại công...Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 tại công...
Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 tại công...
 

More from Digiword Ha Noi

8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoiDigiword Ha Noi
 
Quan tri ban hang -digiworldhanoi
Quan tri ban hang -digiworldhanoiQuan tri ban hang -digiworldhanoi
Quan tri ban hang -digiworldhanoiDigiword Ha Noi
 
Twitter analytics -digiworldhanoi.vn
Twitter analytics  -digiworldhanoi.vnTwitter analytics  -digiworldhanoi.vn
Twitter analytics -digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Porter advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
Porter   advances in relationship marketing thought and practice the influenc...Porter   advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
Porter advances in relationship marketing thought and practice the influenc...Digiword Ha Noi
 
Heineken case study business analysis
Heineken case study business analysisHeineken case study business analysis
Heineken case study business analysisDigiword Ha Noi
 
Google analytics and website optimizer
Google analytics and website optimizerGoogle analytics and website optimizer
Google analytics and website optimizerDigiword Ha Noi
 
Enhanced media – tekes funding for media solutions projects
Enhanced media – tekes funding for media solutions projectsEnhanced media – tekes funding for media solutions projects
Enhanced media – tekes funding for media solutions projectsDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
How to create an internet marketing strategy
How to create an internet marketing strategyHow to create an internet marketing strategy
How to create an internet marketing strategyDigiword Ha Noi
 
Canon power shot a470 digiworldhanoi.vn
Canon power shot a470 digiworldhanoi.vnCanon power shot a470 digiworldhanoi.vn
Canon power shot a470 digiworldhanoi.vn
Digiword Ha Noi
 
Hdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vn
Hdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vnHdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vn
Hdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vn
Digiword Ha Noi
 
Huong dan su dung 100 is digiworldhanoi.vn
Huong dan su dung 100 is  digiworldhanoi.vnHuong dan su dung 100 is  digiworldhanoi.vn
Huong dan su dung 100 is digiworldhanoi.vn
Digiword Ha Noi
 
Cài đặt Windows XP từ ổ USB Flash
Cài đặt Windows XP từ ổ USB FlashCài đặt Windows XP từ ổ USB Flash
Cài đặt Windows XP từ ổ USB Flash
Digiword Ha Noi
 
Cách chọn dàn karaoke
Cách chọn dàn karaokeCách chọn dàn karaoke
Cách chọn dàn karaoke
Digiword Ha Noi
 
Phương pháo nghiên cứu kinh doanh
Phương pháo nghiên cứu kinh doanhPhương pháo nghiên cứu kinh doanh
Phương pháo nghiên cứu kinh doanh
Digiword Ha Noi
 
Môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanhMôi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh
Digiword Ha Noi
 

More from Digiword Ha Noi (20)

8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
8 sai lam_trong_kd_va_giai_phap--digiworldhanoi
 
Quan tri ban hang -digiworldhanoi
Quan tri ban hang -digiworldhanoiQuan tri ban hang -digiworldhanoi
Quan tri ban hang -digiworldhanoi
 
Twitter analytics -digiworldhanoi.vn
Twitter analytics  -digiworldhanoi.vnTwitter analytics  -digiworldhanoi.vn
Twitter analytics -digiworldhanoi.vn
 
Marketing on facebook
Marketing on facebookMarketing on facebook
Marketing on facebook
 
Porter advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
Porter   advances in relationship marketing thought and practice the influenc...Porter   advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
Porter advances in relationship marketing thought and practice the influenc...
 
Heineken case study business analysis
Heineken case study business analysisHeineken case study business analysis
Heineken case study business analysis
 
Google analytics and website optimizer
Google analytics and website optimizerGoogle analytics and website optimizer
Google analytics and website optimizer
 
Enhanced media – tekes funding for media solutions projects
Enhanced media – tekes funding for media solutions projectsEnhanced media – tekes funding for media solutions projects
Enhanced media – tekes funding for media solutions projects
 
Before social media
Before social mediaBefore social media
Before social media
 
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 4-digiworldhanoi.vn
 
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 2-digiworldhanoi.vn
 
How to create an internet marketing strategy
How to create an internet marketing strategyHow to create an internet marketing strategy
How to create an internet marketing strategy
 
Canon power shot a470 digiworldhanoi.vn
Canon power shot a470 digiworldhanoi.vnCanon power shot a470 digiworldhanoi.vn
Canon power shot a470 digiworldhanoi.vn
 
Hdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vn
Hdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vnHdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vn
Hdsd ixus70 75-digiworldhanoi.vn
 
Huong dan su dung 100 is digiworldhanoi.vn
Huong dan su dung 100 is  digiworldhanoi.vnHuong dan su dung 100 is  digiworldhanoi.vn
Huong dan su dung 100 is digiworldhanoi.vn
 
Cài đặt Windows XP từ ổ USB Flash
Cài đặt Windows XP từ ổ USB FlashCài đặt Windows XP từ ổ USB Flash
Cài đặt Windows XP từ ổ USB Flash
 
Cách chọn dàn karaoke
Cách chọn dàn karaokeCách chọn dàn karaoke
Cách chọn dàn karaoke
 
Phương pháo nghiên cứu kinh doanh
Phương pháo nghiên cứu kinh doanhPhương pháo nghiên cứu kinh doanh
Phương pháo nghiên cứu kinh doanh
 
Phantichkythuat Lan 03
Phantichkythuat Lan 03Phantichkythuat Lan 03
Phantichkythuat Lan 03
 
Môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanhMôi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh
 

quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn

  • 1.
  • 2.
  • 3.
  • 4. 2. QACC, TQM VÀ ISO 9000 TQM ISO 9000 QACC Về cơ bản H uấn luyện và độ chuyên tâm của các nhân viên S ọan thảo và kiểm định các thủ tục hoàn thiện CL T ính các chi phí CL và xác định các công việc chủ yết cần thực hiện Thành phần chủ chốt H ội đồng chất lượng C ác nhóm CL C ách đo CL H uấn luyện và ý thức CSCL C ác thủ tục cho các chủ đề CL K iểm định độc lập S o sánh với các đối thủ C ăt giảm chi phí T hông tin đến từ khách hàng Thời gian thực h iện Ít nhất 3 năm T ừ 18 tháng đến 2 năm T ừ một đến 3 năm
  • 5. 2. QACC, TQM VÀ ISO 9000 TQM ISO 9000 QACC Ưu điểm T iếp cận toàn bộ S ự chuyên tâm của toàn bộ nhân viên và ban lãnh đạo C ông nhận quốc tế Đ ánh giá độc lập C ơ sở tốt cho các hoạt động tiếp theo T iết kiệm chi phí thực sự Đ ánh dấu chính xác các đòi hỏi chất lượng T iếng tăm Nhược điểm Đ òi hỏi đầu tư lớn Q uá nhiều thứ một lúc T inh thần cao K ết quả kém Q uan liêu Đ ịnh hướng quá trình M ất thời gian T iếng xấu về chất lượng C ần các chuyên viên giỏi trong nhóm QACC Đ ịnh hướng số lượng
  • 6.
  • 7.
  • 8.
  • 9.
  • 10.
  • 11.
  • 12.
  • 13.
  • 14.
  • 15.
  • 16.
  • 17. 4. CHIẾN LƯỢC QACC Tham gia vào chi phí cho chất lượng 100% Phục vụ khách hàng Sửa chữa Thanh tra Phòng ngừa 0% Thời gian
  • 18.
  • 19. 4. CHIẾN LƯỢC QACC Chi phí Chi phí nói chung Điểm tối ưu Chi phí cho thiếu sót O Chi phí ngăn ngừa Liên tục cải thiện chất lượng Thời gian
  • 20.
  • 21.
  • 22.
  • 23.
  • 24.
  • 25.
  • 26.
  • 27.
  • 28.
  • 29.
  • 30.
  • 31.
  • 32.

Editor's Notes

  1. - tín dụng – hạn chế các thủ tục kiểm tra các phong trào tín dụng lúc nền kinh tế đang phục hưng có thể tiết kiệm chi phí, nhưng khi có hiện tượng suy thoái thì mất mát có thể lớn hơn nhiều so với các khoản chi phí đã tiết kiệm. - xử lý dữ liệu – cặt giảm biên chế có thể tiết kiệm chi phí, nhưng sau này chi phí cho sự nhầm lẫn có thể sẽ cao hơn so với khoản tiền tiết kiệm được. Chi phí trong giai đoạn này rất khác nhau như: giao dịch thư từ, tổn hại danh tiếng, mất khách hàng, các nhân viên giỏi và lợi nhuận. - phần mềm – tiết kiệm ở giai đoạn đầu sẽ ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của các giai đoạn sau. Hỏng toàn bộ hệ thống có thể gây thiệt hại tại nhiều nơi khác nhau. - bảo trì và sửa chữa – giảm thiểu chi phí sửa chữa và bảo hành nhà và các máy móc có thể gây nên sau này các thiệt hại dẫn đến phải sửa chữa và mua lại trang thiết bị và máy móc mới. - kiểm tra – khâu kiểm tra yếu sẽ làm cho sản phẩm kém chất lượng và tăng chi phí do khiếu nại.
  2. - tín dụng – hạn chế các thủ tục kiểm tra các phong trào tín dụng lúc nền kinh tế đang phục hưng có thể tiết kiệm chi phí, nhưng khi có hiện tượng suy thoái thì mất mát có thể lớn hơn nhiều so với các khoản chi phí đã tiết kiệm. - xử lý dữ liệu – cặt giảm biên chế có thể tiết kiệm chi phí, nhưng sau này chi phí cho sự nhầm lẫn có thể sẽ cao hơn so với khoản tiền tiết kiệm được. Chi phí trong giai đoạn này rất khác nhau như: giao dịch thư từ, tổn hại danh tiếng, mất khách hàng, các nhân viên giỏi và lợi nhuận. - phần mềm – tiết kiệm ở giai đoạn đầu sẽ ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của các giai đoạn sau. Hỏng toàn bộ hệ thống có thể gây thiệt hại tại nhiều nơi khác nhau. - bảo trì và sửa chữa – giảm thiểu chi phí sửa chữa và bảo hành nhà và các máy móc có thể gây nên sau này các thiệt hại dẫn đến phải sửa chữa và mua lại trang thiết bị và máy móc mới. - kiểm tra – khâu kiểm tra yếu sẽ làm cho sản phẩm kém chất lượng và tăng chi phí do khiếu nại.
  3. - tín dụng – hạn chế các thủ tục kiểm tra các phong trào tín dụng lúc nền kinh tế đang phục hưng có thể tiết kiệm chi phí, nhưng khi có hiện tượng suy thoái thì mất mát có thể lớn hơn nhiều so với các khoản chi phí đã tiết kiệm. - xử lý dữ liệu – cặt giảm biên chế có thể tiết kiệm chi phí, nhưng sau này chi phí cho sự nhầm lẫn có thể sẽ cao hơn so với khoản tiền tiết kiệm được. Chi phí trong giai đoạn này rất khác nhau như: giao dịch thư từ, tổn hại danh tiếng, mất khách hàng, các nhân viên giỏi và lợi nhuận. - phần mềm – tiết kiệm ở giai đoạn đầu sẽ ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của các giai đoạn sau. Hỏng toàn bộ hệ thống có thể gây thiệt hại tại nhiều nơi khác nhau. - bảo trì và sửa chữa – giảm thiểu chi phí sửa chữa và bảo hành nhà và các máy móc có thể gây nên sau này các thiệt hại dẫn đến phải sửa chữa và mua lại trang thiết bị và máy móc mới. - kiểm tra – khâu kiểm tra yếu sẽ làm cho sản phẩm kém chất lượng và tăng chi phí do khiếu nại.
  4.  Các nguyên tắc – thành lập các nguyên tắc ngăn ngừa các vấn đề như soạn thảo các thủ tục cho mỗi giai đoạn của quá trình hoặc lập hợp đồng giữa nhà cung ứng và khách hàng liên quan tới chất lượng dịch vụ.  Các công cụ – soạn thảo ra các kỹ thuật thống kê phục vụ việc theo dõi chất lượng và sai phạm. Chi phí đào tạo nhân viên để nắm bắt các kỹ thuật đó.  Các mục tiêu – chi phí theo quan sát các thành tích chất lượng, các thay đổi về mặt chất lượng.  Thiết kế – chi phí liên quan tới các sai phạm trong quá trình thiết kế và các chi phí chỉnh sửa  Phù hợp với luật pháp – hay đổi về luật pháp và soạn ra các thủ tục nhằm thích nghi với chúng.
  5.  Các nguyên tắc – thành lập các nguyên tắc ngăn ngừa các vấn đề như soạn thảo các thủ tục cho mỗi giai đoạn của quá trình hoặc lập hợp đồng giữa nhà cung ứng và khách hàng liên quan tới chất lượng dịch vụ.  Các công cụ – soạn thảo ra các kỹ thuật thống kê phục vụ việc theo dõi chất lượng và sai phạm. Chi phí đào tạo nhân viên để nắm bắt các kỹ thuật đó.  Các mục tiêu – chi phí theo quan sát các thành tích chất lượng, các thay đổi về mặt chất lượng.  Thiết kế – chi phí liên quan tới các sai phạm trong quá trình thiết kế và các chi phí chỉnh sửa  Phù hợp với luật pháp – hay đổi về luật pháp và soạn ra các thủ tục nhằm thích nghi với chúng.
  6.  Các nguyên tắc – thành lập các nguyên tắc ngăn ngừa các vấn đề như soạn thảo các thủ tục cho mỗi giai đoạn của quá trình hoặc lập hợp đồng giữa nhà cung ứng và khách hàng liên quan tới chất lượng dịch vụ.  Các công cụ – soạn thảo ra các kỹ thuật thống kê phục vụ việc theo dõi chất lượng và sai phạm. Chi phí đào tạo nhân viên để nắm bắt các kỹ thuật đó.  Các mục tiêu – chi phí theo quan sát các thành tích chất lượng, các thay đổi về mặt chất lượng.  Thiết kế – chi phí liên quan tới các sai phạm trong quá trình thiết kế và các chi phí chỉnh sửa  Phù hợp với luật pháp – hay đổi về luật pháp và soạn ra các thủ tục nhằm thích nghi với chúng.
  7. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.
  8. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.
  9. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.
  10. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.
  11. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.
  12. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.
  13. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.
  14. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.
  15. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.
  16. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.
  17. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.
  18. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.
  19. 1) lập nhóm – tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 2) xác định khởi điểm  ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh.  Định vị so với các đối thủ cạnh tranh – dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đó có thể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 3) xác lập mục tiêu quan trọng nhất  cắt giảm chi phí – khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau.  các mục tiêu chất lượng – có thể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng, khiếu nại và phàn nàn đối với khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên).  các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 4) phổ biến phương pháp – QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực giữa các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. Các mục tiêu này cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. Cũng nên nhấn mạnh nhu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 5) huấn luyện nhân viên – huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp và nhu cầu tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả. 6) tính chi phí chất lượng – Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 7) xác lập mục tiêu ngắn hạn – xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 8) cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công:  đo lương các chi phí cho chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng .  chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình.  chức năng giám đốc dự án – nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 9) kháo sát quá trình – các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đó sẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 10) theo dõi và đánh giá - Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ đòi hỏi thông qua nhóm QACC, nhóm này sẽ phân tích nhận xét các mục tiêu chất lượng trong thời hạn dài và việc cắt giảm chi phí. Nhóm QACC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, nếu không thì một cuộc kiểm định độc lập sẽ được tiến hành. Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. Mục tiêu của nhóm QACC là bảo đảm giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững. Nhóm QACC cũng phải bảo đảm rằng các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng.