Thiết Kế Chế Tạo Bộ Biến Tần Điều Khiển Tốc Độ Động Cơ Không Đồng Bộ 3 Pha.pdf
2 (1).pptxsnnsnsjsjsjsjsjsjsjjsnsjskssss
1. NHO
́ M 1
THA
̀ NH VIÊN
Phu
̀ ng Đình Hậu
Trịnh Bảo Bảo
Lâm Phúc Điền
Nguyê
̃ n Quốc Khánh
Thái Gia Nghĩa
Trần Võ Ngo
̣ c Anh
Lao Nhựt Tân
Nguyê
̃ n Tấn Sơn
2. Máy điện không đồng ̣bộ Động cơ điện không đồng bộ ba pha
Khái Niệm
• Là loại máy điện xoay chiều, làm
việc theo nguyên lý cảm biến điện
từ có tốc độ quay của roto n khác
với tốc độ quay từ trường(n < n1).
Khái Niệm
• Là động cơ có tốc độ quay của rotor
nhỏ hơn tốc độ quay từ trường
stato
2
3. Cấu Tạo
Máy điện không đồng bộ
◎Động cơ không đồng bộ bao
gồm 2 bộ phận chủ yếu :
◎Stator: Phần đứng yên không
quay
◎Rotor: Phần quay của động cơ
◎Ngoài ra còn có các bộ phận cơ khí
và làm mát
3
4. Stator
Phần đứng yên ( phần tĩnh )
Bao gồm : lõi thép, dây
quấn, vỏ máy
Lõi thép : lá thép kỹ thuật
điện ghép lại thanh hình trụ
vanh khan
Dây quấn : đặt vào rãnh,
cách điện lõi
Vỏ máy : cố định và bảo vệ
lõi thép, dây quấn
5. Stator
◎ Phần quay ( phần động )
◎ Bao gồm: lõi thép, dây
quấn và trục máy
◎ Dây quấn: Rotor dạng
lồng sóc và rotor dây
quấn
◎ Trục máy : làm bằng
thép, trên đó gắn lõi thép
roto
5
6. Động cơ điện không đồng bộ ba pha
Tương tự động cơ không
đồng bộ
Dây quấn :
*Đối với động cơ 3 pha,
dây quấn stator gồm 3 bộ
dây
, các pha dây quấn lệch
nhau 120 độ
6
7. “
Nguyên lý hoạt động
7
Máy điện không đồng bộ
-Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Khi cho dòng điện xoay chiều vào dây quấn stato,
sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng trong vòng chập.
Dòng điện trong vòng chập và trong dây quấn lệch
nhau tạo thanh từ trường quay
-Từ trường quay tác dụng lên dòng điện cảm ứng ở
thanh trục tạo thanh lực điện từ khiến động cơ
quay
9. Máy phát điện không đồng bộ 3 pha
9
-Hoạt động dựa trên nguyên tắc hoạt động của
động cơ không đồng bộ
10. 10
Các thông số đặc trưng
•Công suất cơ có ích trên trục: Pdm (kW).
•Điện áp dây stato: Udm (V).
•Dòng điện dây stato: Idm (A).
•Tốc độ quay rôto: ndm (vòng/phút).
•Hệ số công suất: Cosφdm.
•Hiệu suất: ᶯdm.
•Tần số: fdm(Hz).
11. Động cơ điện ba pha không đồng bộ
1. Công suất định mức (Rated power): Đây là công suất tối đa mà động cơ có thể hoạt động ổn định trong điều
kiện định mức.
2. Điện áp định mức (Rated voltage): Đây là điện áp mà động cơ được thiết kế để hoạt động.
3. Tần số định mức (Rated frequency): Đây là tần số của nguồn điện mà động cơ được thiết kế để hoạt động.
4. Hiệu suất (Efficiency): Đây là tỷ lệ giữa công suất đầu ra và công suất đầu vào của động cơ. Hiệu suất càng
cao thì động cơ hoạt động càng tiết kiệm năng lượng.
5. Mô-men xoắn định mức (Rated torque): Đây là mô-men xoắn tối đa mà động cơ có thể tạo ra ở điều kiện
định mức.
6. Dòng điện định mức (Rated current): Đây là dòng điện tối đa mà động cơ tiêu thụ ở điều kiện định mức.
7. Hệ số công suất (Power factor): Đây là tỷ lệ giữa công suất thực tế và công suất biểu kiến của động cơ. Hệ
số công suất càng gần 1 thì động cơ hoạt động càng hiệu quả.
8. Lớp cách điện (Insulation class): Đây là lớp cách điện được sử dụng trong động cơ để đảm bảo an toàn và
độ bền.
9. Cấp bảo vệ (Protection class): Đây là cấp độ bảo vệ của động cơ để đảm bảo hoạt động an toàn trong môi
trường khắc nghiệt.