7. • Thuật
ngữ
Lịch
-‐
Calendar
bắt
nguồn
từ
Fếng
LaFn
Calendarium,
có
nguồn
gốc
từ
Fếng
La
Mã
xưa,
có
nghĩa
là
Sổ
nợ.
Con
nợ
phải
trả
chủ
nợ
.ền
lãi
vào
đầu
các
tháng,
dần
dùng
quen,
trở
thành
nghĩa
là
lịch,
để
đo
khoảng
thời
gian.
• Lịch
thông
dụng
nhất
trên
thế
giới
ngày
nay
là
Dương
lịch
(Công
lịch,
Tây
lịch),
chính
là
lịch
La
Mã
được
hoàn
thiện
thêm.
8.
9. Dương
lịch
–
Lịch
Julius
Thời
gian
trái
đất
chuyển
động
xung
quanh
mặt
trời:
365,25
ngày
(*)
Mỗi
4
năm
sẽ
có
1
năm
nhuận.
Quy
Định
tháng
lẻ
có
31
ngày,
tháng
chẵn
có
30
ngày
(tháng
2
có
29-‐30
ngày).
10. Dương
lịch
–
Lịch
Julius
Augustus
điều
chỉnh
số
ngày
trong
tháng
như
lịch
ngày
nay:
• (Đủ)
31
ngày:
tháng
1,
3,5,7,8,10,12
• (Thiếu)
30
ngày:
tháng
4,6,9,11
• (Thiếu)
28-‐29
ngày:
tháng
2
11. Dương
lịch
–
Lịch
Gregorian
• Áp
dụng
cho
đến
ngày
nay
• Thời
gian
trái
đất
chuyển
động
xung
quanh
mặt
trời:
365,242216
ngày
(**)
• Tính
đến
năm
1582,
thì
sự
sai
biệt
đã
lên
đến
10
ngày.
DGH
Gregorius
XIII
quyết
định
bỏ
10
ngày
trong
tháng
10
năm
đó
để
cho
lịch
và
mùa
màng
ăn
khớp
với
nhau
trở
lại.
Ngay
sau
ngày
4
tháng
10
năm
1582
(lịch
Julius),
là
ngày
15
tháng
10
năm
1582
theo
lịch
mới.
13. Nhuận
Âm
Lịch
• Bởi
vì,
tháng
âm
lịch
chỉ
có
29-‐30
ngày,
nên
dẫn
đến
năm
âm
lịch
chỉ
có
354-‐355
ngày,
ngắn
hơn
năm
dương
lịch
trung
bình
11
ngày
• Ðể
khắc
phục
Šnh
trạng
trên,
người
làm
lịch
đã
phải
tăng
số
ngày
cho
năm
âm
lịch
bằng
hình
thức
nhuận
với
quy
ước
là
Thập
cửu
niên
thất
nhuận.
14. Nhuận
Âm
Lịch
• Tính
bình
quân
trong
19
năm
thì
có
7
tháng
nhuận.
• Cách
Žnh:
Đem
số
năm
Dương
lịch
tương
ứng
với
năm
âm
lịch
chia
cho
19,
nếu
số
dư
là
một
trong
các
số:
0,
3,
6,
9,
11,
14,
17
thì
năm
âm
lịch
đó
có
tháng
nhuận.
Ví
dụ:
Năm
2014
là
năm
nhuận
vì
2014/19
còn
dư
0
và
tháng
nhuận
rơi
vào
tháng
9
16. Tết
Nguyên
Đán
• Do
quy
luật
3
năm
nhuận
một
tháng
của
Âm
lịch
nên
ngày
đầu
năm
của
dịp
Tết
Nguyên
đán
không
bao
giờ
trước
ngày
21
tháng
1
Dương
lịch
và
sau
ngày
19
tháng
2
Dương
lịch
mà
thường
rơi
vào
khoảng
cuối
tháng
1
đến
giữa
tháng
2
Dương
lịch.
• Do
cách
Žnh
của
âm
lịch
Việt
Nam
có
khác
với
Trung
Quốc
cho
nên
Tết
Nguyên
đán
của
người
Việt
Nam
đôi
khi
không
hoàn
toàn
trùng
người
Trung
Quốc
mà
có
thể
chênh
lệch
1
ngày
(như
vào
các
năm
2007,
2030,
2053,
Tết
Việt
Nam
trước
Tết
Trung
Quốc
1
ngày).
17. Tết
Nguyên
Đán
• Trước
năm
1967,
Việt
Nam
lấy
múi
giờ
Bắc
Kinh
làm
chuẩn
cho
âm
lịch.
Ngày
8
tháng
8
năm
1967,
nhà
nước
Việt
Nam
Dân
chủ
Cộng
hòa
ban
hành
đổi
lịch
dùng
múi
giờ
GMT+7
làm
chuẩn
ở
miền
Bắc.
Vì
thế
hai
miền
nam
bắc
Việt
Nam
đón
Tết
Mậu
Thân
hai
ngày
khác
nhau
(miền
bắc
ngày
29
tháng
1
trong
khi
miền
nam
thì
ngày
30
tháng
1).
Từ
năm
1976,
cả
2
miền
nam
bắc
mới
dùng
chung
múi
giờ
GMT+7.
18. Tết
Nguyên
Đán
TQ
và
Lịch
Gregorian
• 2014
Jan
31
Fri
• 2015
Feb
19
Thu
• 2016
Feb
8
Mon
• 2017
Jan
28
Sat
• 2018
Feb
16
Fri
• 2019
Feb
5
Tue
• 2020
Jan
25
Sat
• 2021
Feb
12
Fri
• 2022
Feb
1
Tue
• 2023
Jan
22
Sun
• 2024
Feb
10
Sat
• 2025
Jan
29
Wed
• 2026
Feb
17
Tue
• 2027
Feb
6
Sat
• 2028
Jan
26
Wed
• 2029
Feb
13
Tue
• 2030
Feb
3
Sun
• 2031
Jan
23
Thu
• 2032
Feb
11
Wed
• 2033
Jan
31
Mon
• 2034
Feb
19
Sun
• 2035
Feb
8
Thu
• 2036
Jan
28
Mon
• 2037
Feb
15
Sun
• 2038
Feb
4
Thu
• 2039
Jan
24
Mon
• 2040
Feb
12
Sun