Đề tài: Nhu cầu sử dụng điện thoại di động của sinh viên hiện nay, HAY
Research Report
1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA THƢƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đề tài: Nghiên cứu các yếu tố của hình thức E-Marketing
đối với sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh, từ đó đánh giá mức
độ phù hợp của hình thức này cho đối tượng sinh viên
Tp.HCM.
Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Hùng
Sinh viên thực hiện: Trương Quang Hiệp
Lớp: Mar3 K35
2. NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
1. Tóm tắt nghiên cứu
2. Mục tiêu nghiên cứu
3.Các nội dung nghiên cứu
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
5. Các kết quả tìm đƣợc, nhận xét, đề xuất
6. Bản câu hỏi mẫu và các dử liệu xử lý
3. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu:
Sinh viên đang theo học tại thành phố Hồ
Chí Minh và có sử dụng Internet ít nhất 1 lần
trong 1 tuần.
Đa số họ độc lập trong suy nghĩ và quyết
định lựa chọn khóa học, một số chịu ảnh
hƣởng của bố mẹ, ngƣời thân, bạn bè
4. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Mức độ sử dụng Internet của sinh viên hiện
nay là rất cao, đó là 1 cơ hội để các nhà làm
Marketing khai thác. E-Marketing là 1 công
cụ Marketing ít tốn kém nhƣ mang lại sự lan
truyền và sức ảnh hƣởng lớn. Thói quen
mua hàng của đối tƣợng này đã thay đổi so
với trƣớc đây, năm bắt đƣợc yếu tố đó sẽ
giúp cho doanh nghiệp tiếp cận với đối
tƣợng khách hàng là sinh viên nhanh hơn và
sâu sát hơn.
5. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
E-Marketing là 1 hình thức marketing của
tƣơng lai. Kết quả nghiên cứu mang lại cho
thấy các doanh nghiệp phải chú trọng E-
Marketing ngay bây giờ để khai thác triệt để
lợi ích từ E-Marketing và để trách bị bỏ lại so
với đối thủ. Nó sẽ là phƣơng thức marketing
mang tính sống còn đối với doanh nghiệp
sau này.
6. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Khảo sát mức độ phổ biến E-marketing
Đánh giá về phƣơng tiện và phƣơng thức sử dụng
Internet hiện nay
Khảo sát thói quen sử dụng Internet
Đánh giá thói quen mua hàng qua Internet
Mức độ nhận biết về E-Marketing của đối tƣợng
nghiên cứu.
Chất lƣợng của hình thức E-Marketing
Mức ảnh hƣởng của E-Marketing đến quyết định
mua hàng
Triển vọng của E-Marketing trong tƣơng lai
7. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khảo sát mức độ sử dụng Internet hiên
nay
Số giờ online mỗi ngày
Thời điểm online trong ngày
Số ngày online hàng tuần
Địa điểm online
8. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đánh giá về phƣơng tiện và phƣơng
thức sử dụng Internet hiện nay
• Sự đa dạng của phƣơng tiện và phƣơng
thức truy cập
• Số lƣợng phƣơng tiện và phƣơng thức đƣơc
sử dụng
• Chất lƣợng của các phƣơng tiện và phƣơng
thức đó
9. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khảo sát thói quen sử dụng Internet
• Những trang web nào thƣờng truy cập nhất
• Những mạng xã hội nào phổ biến nhất
• Những hình thức giải trí ƣa chuộng nhất
• Những kiểu forum phổ biến nhất
• Hình thức liên lạc đƣợc dùng nhiều nhất
• Mục đích sử dụng Internet
10. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đánh giá thói quen mua hàng qua
Internet
• Hình thức khuyến mãi đƣợc ƣa chuộng
• Số nhà cung cấp cần tham khảo
• Các yếu tố quan tâm khi mua hàng
• Mức phổ biến của mua hàng qua Internet
11. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khảo sát mức phổ biến của E-
Marketing hiện nay
• Mức độ xuất hiện của các hình thức E-
Marketing trên các trang web, mạng xã hội,
phƣơng tiện giải trí...
12. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khảo sát về sự đánh giá của đối tƣợng
về thông tin E-Marketing
• Đánh giá của đối tƣợng về chất lƣợng, tính
cập nhật, tính phổ biến, sự đầy đủ của các
thông tin E-Marketing
• Mức độ tiếp nhận thông tin E-Marketing
• Sự tin tƣởng và hài lòng về thông tin E-
Marketing
13. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đánh giá sự triển vọng của hình thức
Marketing
• Sự kỳ vọng của đối tƣợng đối với hình thức
E-Marketing
14. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng thu thập thông tin
Các bạn sinh viên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Phƣơng pháp chọn mẫu: Phi xác xuất
Kích thƣớc mẫu: 100
Phƣơng pháp thu thập thông tin: Phỏng vấn trực tiếp
Thời gian tến hành thu thập thông tin:
Từ ngày 1/11 đến 11/11/2011
Công cụ xử lý và phân tích thông tin: SPSS 11.5
15. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Các đặc điểm của môi trƣờng kinh doanh
Riêng số thuê bao internet cả nƣớc tính đến cuối tháng
9.2011 ƣớc tính đạt 4,1 triệu thuê bao. So với 8 tháng
đầu năm thì số thuê bao internet băng rộng trong vòng
một tháng tăng trƣởng không đáng kể, nhƣng so với
cùng kỳ năm trƣớc thuê bao internet 9 tháng tăng 18%
nhiều hơn 1% so với 8 tháng đầu năm.
Số ngƣời sử dụng internet tại thời điểm cuối tháng 9/2011
đạt 31,7 triệu ngƣời, tăng 23% so với cùng thời điểm năm
trƣớc.
Số ngƣời sử dụng Internet chiếm 36,86% dân sô Việt
Nam
16. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÁP VIÊN
Tỷ lệ giới tính khảo sát
100% đáp viên là sinh viên ở địa
bàn Tp.Hồ Chí Minh
37
Nam
Giới tính đáp viên: 63% nam, 37% là nữ Nu
63
Cơ cấu "năm" của sinh
viên của khảo sát
Năm học của đáp viên: 8 3
9
Năm 1: 9% Khac
Năm 2: 28% Nam 1
28 Nam 2
Năm 3: 52% Nam 3
Năm 4: 8% 52 Nam 4
Khác: 3%
17. CÁC KẾT QUẢ TÌM ĐƢỢC, DIỄN
GIẢI, PHÂN TÍCH, NHẬN XÉT
Nội dung: Khảo sát mức độ sử dụng
Internet hiên nay.
Thời gian sử dụng Internet
trong 1 ngày của sinh viên Thời gian sử dụng Internet trung
bình 1 ngày của 1 sinh viên xấp xỉ
2 183.45 phút.
21 Kết quả trên cho thấy Internet
36 Duoi 30 phut đƣợc sử dụng thƣờng xuyên với 1
Tu 30min den 1h mức độ rất lớn trong đối tƣợng
Tu 1h den 2h
Tu 2h den 4h
sinh viên Tp.HCM.
Tu 4h tro len Vì vậy, môi trƣờng Internet đang là
33
1 môi trƣờng tiềm năng để
8
Marketing phát triển.
18. 100 Thời điểm truy cập Internet của sinh viên
90
80
70
60
50
92
40 Thời điểm truy cập Internet của
sinh viên
30
20 42
31
25
10
6
0
Buổi sáng Buổi trưa Buổi chiều Buổi tối Khác
92% sinh viên truy cập Internet vào buổi tối, 42% vào buổi
chiều, 31% vào buổi sáng, 25% vào buổi trƣa.
Kết quả trên cho thấy sinh viên truy cập Internet rất
thƣờng xuyên vào nhiều thời điểm trong ngày, đặc biệt là
buổi tối.
19. 80
70
70
60
1 ngày
50
2 ngày
3 ngày
40
4 ngày
30 5 ngày
6 ngày
20 7 ngày
9 9
10
4 5
1 2
0
Số ngày truy cập Internet trong tuần
70% sinh viên truy cập Internet cả 7 ngày/tuần, 23%
còn lại truy cập thƣờng xuyên từ 4-> 6 ngày/ tuần.
Kết quả trên cho thấy mức độ thƣờng xuyên sử dụng
Internet là rất cao
20. 120
98
100
80
O nha
O quan Cafe
60
O truong
O quan Internet
40
Khac
24
20 15
8
5
0
Địa điểm truy cập Internet
Kêt quả cho thấy 98% sinh viên có thể truy
Internet tại nhà. Cho thấy mức độ phổ biến
của Internet là rất cao
21. KHẢO SÁT MỨC ĐỘ SỬ DỤNG INTERNET HIÊN
NAY.
Từ 4 biểu đồ trên, ta có thể thấy hiện nay
Internet đã rất phổ biến trong đối tƣợng sinh
viên. Họ có thể truy cập Internet hằng
ngày, mọi lúc mọi nơi và với tần suất, thời
gian rất lớn. Đây là môi trƣờng lý tƣởng cho
E-Marketing phát triển
22. Đánh giá về phƣơng tiện và phƣơng thức sử dụng
Internet hiện nay
80
70 67
Từ sô liệu ta tính
60
đƣợc, cứ mỗi ngƣời
thì sở hữu 1.44 50
42 Điện thoại
phƣơng tiện có thể 40 Laptop
33
truy cập Internet. 30
May tính bàn
Kết quả cho thấy hiện May tính bảng
nay việc truy cập 20
Internet là rất thuận 10
2
tiện và phổ biến 0
Phương tiên truy cập Internet
Kết quả trên có ý nghĩa rất lớn đến hoạt động
Marketing trên Internet. Nó cho thấy mọi
ngƣời đã sẵn sàng tiếp cận thông tin
Marketing thông qua Internet
23. 90
79
80
70
60
3G
50
ADSL
40 GPRS
30 Wifi
30
Khac
20
20
10
10
0
Phƣơng thức truy cập Internet
Từ số liệu trên ta có thể tính đƣợc mỗi ngƣời có trung bình 1,39
phƣơng thức để truy cập Internet. Kết quả cho thấy cơ sở hạ tầng
cho việc truy cập Internet là rất tốt.
24. Tốc độ truy cập Internet của các
phương thức
Tốc độ truy
cập Internet
[GPRS]
5
4
3
Tốc độ truy Tốc độ truy
2
cập Internet cập Internet
[Khác] 1 [ADSL]
Tốc độ truy cập Internet
0
của các phương thức
Tốc độ truy Tốc độ truy
cập Internet cập Internet
[3G] [Wifi]
Chất lƣợng của phƣơng thức truy cập Internet, biểu đồ cho thấy hiện này tốc
độ truy cập của các phƣơng thức là khá tốt, đƣợc đánh giá cao nhất là ADSL.
25. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG
THỨC SỬ DỤNG INTERNET HIỆN NAY
Từ 3 biểu đồ trên, ta có thể nhận thấy hiện
nay phƣơng tiện và phƣơng thức truy cập
Internet đã phát triển có thể đáp ứng tốt nhu
cầu của đối tƣợng nghiên cứu và có tiềm
năng phát triểm mạnh trong tƣơng lai.
26. KHẢO SÁT THÓI QUEN SỬ DỤNG INTERNET
100
89
90
81
80 76
69
70
60 Giai tri
Hoc tap
50
Tim kiem thong tin
40
Lien lac
30 Khac
20 16
10
0
Mục đích truy cập Internet
Mức độ nhu cầu tìm kiếm thông tin là cao nhất với
89% cho thấy sự chú trọng đến thông tin trên Internet
là rất cao
27. KHẢO SÁT THÓI QUEN SỬ DỤNG INTERNET
60
53
50
50
Cac chuyen trang cua
Hai biểu đồ cho thấy hiện nay 40
42
Zing
các trang báo mạng đang Dan tri
đƣợc sự chú ý của đông đảo 30 25
22
Tuoi tre Online
đôi tƣởng sinh viên, đặc biệt là 20 Vnexpress
các chuyên trang của Zing với 10
mức độ là 53% và là trang Khac
đƣợc yêu thích nhất. 0
Trang báo mạng hàng đầu
Trang báo mạng phổ biến
nhất
Bongda.com.vn
16 10
Cac chuyen trang
cua Zing
7
Dan tri
31
Khac
28
8
Tuoi tre Online
28. KHẢO SÁT THÓI QUEN SỬ DỤNG INTERNET
60
54
50 48
Hai biểu đồ cho thấy kiểu 40 37
Forum chuyen nganh
forum chuyên ngành và Forum thuong mai
CLB, sở thích là 2 kiểu forum 30
23 Forum giao duc
đƣợc quan tâm và yêu thích 20 Forum CLB, so thich
nhất 13 Khác
10
0
Các loại forum thông dụng
Mức13quan tâm đến các loại
forum
24
7
Forum chuyen nganh
12 Forum CLB, so thich
Forum giao duc
Forum thuong mai
Khac
39
29. KHẢO SÁT THÓI QUEN SỬ DỤNG INTERNET
120
98
100
Hai biểu đồ cho thấy hiện nay mạng xã
hội đang rất phát triển và phổ biến trong 80
Facebook
63
đối tƣợng sinh viên, với 98% tham gia 60
Zingme
Google Plus
facebook, 63% tham gia Zingme.
40 Twiter
Với 90% phiếu bầu chọn, face hiện là 26 Khác
mạng xã hội phổ biến nhất tại Việt Nam 20 13
4
0
Các mạng xã hội thông dụng
Cơ cấu sử dụng mạng xã hội
1
9
Facebook
Khac
Zingme
90
30. KHẢO SÁT THÓI QUEN SỬ DỤNG INTERNET
120
120
99
100 91 99
100 92
80
80 74 Gmail
Gmail
60 Yahoo
Yahoo mail 60
Zing me
Hotmail 42
40 40 Facebook
Khác
24
Skype
20 20
6 8 7 Khác
0 0
Mức độ sử dụng các loại mail Mức độ sử dụng các hình thức liên lạc trên
Internet
Với biểu đồ này ta thấy 99% sinh viên sử dụng yahoo mail và
91% sử dụng gmail. 99% dùng yahoo, 92% dùng facebook để
liên lạc. Kết quả cho thấy đa số mỗi sinh viên đang sở hữu ít
nhất 2 loại dịch vụ mail này và 2 phƣơng thức liên lạc là facebook
và yahoo. Điều đó có nghĩa phƣơng thức giao tiếp qua Internet
đang bùng nổ dữ dội.
31. KHẢO SÁT THÓI QUEN SỬ DỤNG INTERNET
100
91
90
80
Hai biểu đồ cho ta thấy các hình 80
70
thức giải trí phổ biến hiện nay là 70
56
Choi game
60
nghe nhạc, xem phim, đọc tin 50
Doc truyen
Nghe nhac
tức, chơi game. Hình thức đƣợc ƣa 40 36 Xem phim
thích nhất là nghe nhạc 30 Doc tin tuc
20 Khac
11
10
0
Mức độ sử dụng các tiện ích của Internet
Tiện ích được ưa chuộng
6 10
Choi game
Doc tin tuc
Doc truyen
30
Khac
49 Nghe nhac
Xem phim
4
1
32. KHẢO SÁT THÓI QUEN SỬ DỤNG
INTERNET
Từ 6 bản phân tích trên cho ta thấy đối
tƣợng sinh viên hiện nay sử dụng Internet rất
nhiều với nhiều mục đích khác nhau nhƣ là
giải trí, liên lạc, học tập...Internet đã là 1 yếu
tố không thể thiếu trong đời sống sinh viên
hiện nay.
33. ĐÁNH GIÁ THÓI QUEN MUA HÀNG QUA INTERNET
90 84
80
70 63
61
60
Dia diem
50 46
Gia ca
40 Khuyen mai
30 San pham
Khac
20
10 7
0
Các yếu tố được tìm kiếm trên Internet của sản phẩm
Biểu đồ trên cho thấy 84% sinh viên tìm hiểu giá sản
phẩm, 63% tìm hiểu về chất lƣợng sản phẩm, 61% về
địa điểm bán sản phẩm, 46% tìm thông tin khuyến mãi
trên Internet trƣớc khi mua hàng. Đó là những con số
khổng lồ, cho thấy mức quan tâm rất lớn của sinh viên
đến với sản phẩm trên Internet.
34. ĐÁNH GIÁ THÓI QUEN MUA HÀNG QUA INTERNET
60
54
50
40 Giam gia
Chat luong hau mai
30 Mien phi van chuyen
Tang qua
20 18 Uu dai chi tra
14
Khac
10 7
4 3
0
Mức yêu thích các hình thức khuyến mãi
54% thích đƣợc giảm giá, 18% thích đƣợc tặng quà, 14%
thích đƣợc giao hàng miễn phí. Từ kết quả trên ta có thể
biết đƣợc những hình thức khuyến mãi yêu thích của đối
tƣợng để có thể áp dụng trong thực tế.
35. ĐÁNH GIÁ THÓI QUEN MUA HÀNG QUA INTERNET
50
45
45
40
35
1 nhà cung cấp
30
2 nhà cung cấp
24
25 3 nhà cung cấp
20 4 nhà cung cấp
5 nhà cung cấp
15 12
10 Tren 5 nhà cung cấp
10
6
5 3
0
Số nhà cung cấp sản phẩm được tham khảo
45% ngƣời tham khảo 3 nhà cung cấp, 15% tham khảo từ 4->5
nhà cung cấp và 24% tham khảo trên 5 nhà cung cấp trƣớc khi
mua sản phẩm. Số liệu trên cho thấy cơ hội cho các nhà cung
cấp trên Internet là rất lớn và sự thông minh trong việc mua
hàng của đối tƣợng sinh viên.
36. ĐÁNH GIÁ THÓI QUEN MUA HÀNG QUA INTERNET
45
41
40
34
35
30
Chưa bao giờ
25 1-2 lan
20 2-5 lan
15 13 5-10 lan
Tren 10 lan
10 7
5
5
0
Mức độ mua hàng trên Internet
66% sinh viên từng mua sản phẩm trực tiếp trên Internet, 12%
đã mua rất nhiều lần. Số liệu trên cho thấy hình thức mua sản
phẩm trên Internet đã dần phổ biến trong đối tƣợng sinh viên.
37. ĐÁNH GIÁ THÓI QUEN MUA HÀNG QUA INTERNET
Từ 4 biểu đồ trên, ta có thể nhận thấy đối
tƣợng sinh viên hiện nay đã sử dụng Internet
nhƣ là 1 công cụ phổ biến để tìm hiểu thông
tin trƣớc khi mua sản phẩm nhƣ là giá
thành, chất lƣợng, địa điểm, khuyến mãi...
Hình thức mua hàng trực tiếp trên Internet
đã dần phổ biến trong đối tƣợng sinh viên và
có tiềm năng ngày càng phát triển.
38. KHẢO SÁT MỨC PHỔ BIẾN CỦA
E-MARKETING HIỆN NAY
Mức độ nhìn thấy quảng cáo trên các
trang web phổ biến
[Vnexpress]
5
4
3
[Khác] [Dân trí]
2
1
Mức độ nhìn thấy quảng cáo
0
trên các trang web phổ biến
[Các chuyên [Bongda.com.v
trang của Zing] n]
[Tuổi trẻ
Online]
Biểu đồ trên cho ta thấy trên tất cả các trang web phổ biến, mức độ
nhìn thấy quảng cáo ở mức thƣờng xuyên (xấp xỉ bằng 4). Điều đó
cho thấy quảng cáo trên các trang web đã trở nên phổ biến.
39. KHẢO SÁT MỨC PHỔ BIẾN CỦA
E-MARKETING HIỆN NAY
Mức độ nhìn thấy quảng cáo trên các loại
forum
[Forum thương
mại]
5
4
3
2
[Forum Khác] [Forum giáo dục]
1
Mức độ nhìn thấy quảng cáo trên
0
các loại forum
[Forum chuyên [Forum CLB, sở
ngành] thích]
Ở mức từ 3->4, tất cả các loại forum hiện nay đã có những hình thức
quảng cáo. Đặc biệt là loại forum CLB, sở thích đang là nơi có nhiều
quảng cáo nhất với mức 3.53.
40. KHẢO SÁT MỨC PHỔ BIẾN CỦA
E-MARKETING HIỆN NAY
Mức độ nhìn thấy quảng cáo trên các mạng xã
hội
[Facebook]
5
4
3
2
[Khác] [Zingme]
1
Mức độ nhìn thấy quảng cáo trên
0
các mạng xã hội
[Google Plus] [Twiter]
Với mức xấp xỉ bằng 4, Facebook mạng xã hội lơn nhất hiện nay đã
xuất hiện nhiều hình thức quảng cáo. Các mạng xã hội còn lại cũng
đang đƣợc sự quan tâm của các nhà quảng cáo.
41. KHẢO SÁT MỨC PHỔ BIẾN CỦA
E-MARKETING HIỆN NAY
Mức độ nhìn thấy quảng cáo khi sử
dụng các hình thức giải trí
[Chơi game]
5
4
3
[Khác] [Xem phim]
2
1
Mức độ nhìn thấy quảng
0 cáo khi sử dụng các hình
thức giải trí
[Đọc tin tức] [Nghe nhạc]
[Đọc truyện]
Xoay quanh ở mức 3, các hình thức giải trí cũng đang đƣợc sử
dụng nhƣ 1 nơi quảng cáo tiềm năng của các doanh nghiệp
42. KHẢO SÁT MỨC PHỔ BIẾN CỦA
E-MARKETING HIỆN NAY
Từ 4 biểu đồ trên, ta có thể thấy hiện nay
Internet đang nhận đƣợc nhiều sự quan tâm
từ các nhà quảng cáo và độ nhận biết của
đối tƣợng về quảng cáo trên Internet cũng
tƣơng đối cao.
Mọi cộng cụ quảng cáo đều đƣợc áp một
cách triệt để từ các trang web, forum, mạng
xã hội đến các hình thức giải trí thông dụng.
43. KHẢO SÁT VỀ SỰ ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI
TƢỢNG VỀ THÔNG TIN E-MARKETING
5
4.5
4
3.5 Mức độ của tốc độ cập
3 nhật của E-Marketing
Mức độ chính xác của
2.5 thông tin E-Marketing
2 Mức phổ biến của thông
tin E-Marketing
1.5
Mức độ đầy đủ của thông
1 tin E-Marketing
0.5
0
Mức độ đánh về các yếu tố của E-Marketing
Mức độ đánh giá về tốc độ cập nhật, độ phổ biến và đầy
đủ đƣợc đối tƣợng đánh giá khá cao. Tuy nhiên về độ
chính xác của thông tin chƣa đƣợc sự tin cậy của đối
tƣợng.
44. KHẢO SÁT VỀ SỰ ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI
TƢỢNG VỀ THÔNG TIN E-MARKETING
5
4.5
4
3.5 Mức ảnh hưởng của E-
3 marketing đến quyết định mua
2.5 Mức độ chia sẻ thông tin
quảng cáo trên Internet
2
Mức độ phản hồi thông tin
1.5 tốt, xấu
1 Mức độ phiền phức của
0.5 Marketing
0
Mức đánh giá của đối tượng đến các yếu tố đánh giá
thông tin Marketing
Các yếu tố đều ở mức xấp xỉ giá trị 3, cho thấy đối
tƣợng đang dần chấp nhận các thông tin Marketing, đó
là tiền đề cho sự phát triển sau này của E-Marketing
45. Mức độ chia sẽ thông tin sản Có sự ảnh hưởng tốt xấu
phẩm trên Internet về thông tin Marketing
đến sản phẩm
10
1 người
16 2 người 30
3 người Co
58 12 4 người Khong
Tren 4 70
4
58% chia sẻ thông tin sản phẩm cho hơn 4 ngƣời trên Internet, cho
thấy mức độ lan truyền thông tin trên Internet là rất lớn. 70% nhận định
thông tin Marketing ảnh hƣởng đến thƣơng hiệu sản phẩm cho thấy
tầm ảnh hƣởng của E-Marketing là rất cao.
46. KHẢO SÁT VỀ SỰ ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI
TƢỢNG VỀ THÔNG TIN E-MARKETING
Từ 3 biểu đồ trên ta thấy mức đánh giá về
thông tin Marketing là khác khả quan và sự
chấp nhận thông tin cũng ở mức độ tƣơng
đối cao. Hiệu ứng lan truyền thông tin trên
Internet là rất lớn.
47. ĐÁNH GIÁ SỰ TRIỂN VỌNG CỦA HÌNH
THỨC MARKETING
Kỳ vọng sự phát triển của E-
Marketing trong tương lai
4.5
4
3.5
3
2.5
2 Kỳ vọng sự phát triển của E-
Marketing trong tương lai
1.5
1
0.5
0
1
Ở mức kì vọng là 3.83/5, cho thấy E-Marketing
nhận đƣợc sự tin tƣởng cao của đối tƣợng
48. Mô hình những nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng
hình thức E-Marketing cho đối tƣợng sinh viên ở Tp.Hồ
Chí Minh
Y=0.2+ 0.15X1+0.12 X2+0.05X3+0.14X4+0.02X5 +0.12X6
Trong đó:
X1 là mức phổ biến của Internet
X2 là Phƣơng tiện và phƣơng thức truy cập Internet
X3 là mức độ nhận diện của đối tƣợng về E-Marketing
X4 là Chất lƣợng của thông tin E-Marketing
X5 là Mức kỳ vọng về sự phát triển của E-Marketing
X6 là mức độ phổ biến của thông tin E-Marketing
49. ĐỀ XUẤT SAU NGHIÊN CỨU
Từ những kết quả nghiên cứu trên, ta thấy mức
độ sử dụng Internet của đối tƣợng sinh viên là
rất cao, kết hợp với phƣơng tiện, phƣơng thức
hiện đại và đa dạng nên khả năng để đối tƣợng
tiếp cận thông tin E-Marketing là rất dễ
dàng, mọi lúc, mọi nơi.
Chất lƣợng của thông tin E-Marketing của đƣợc
sự đánh giá tốt từ đối tƣợng
Thói quen sử dụng Internet nhƣ 1 công cụ mua
hàng và tìm kiếm thông tin về sản phẩm trên
Internet cũng khá phổ biến.
50. ĐỀ XUẤT SAU NGHIÊN CỨU
Từ những kết quả trên có thể đề xuất
phƣơng án E-Marketing cho đối tƣơng sinh
viên tại thành phố Hồ Chí Minh là rất khả
quan.