1. HUONG dẫn ứng dung nang LUƠNG sin h H0ÍJ NGƯYtN OiNH PHƯ
Học phần hai
XUNG NÃNC LƯỢNG SINH HỌC
VÀ ỨNC DỤNG
133
2.
3. 21. CẤU TRÚC Cơ THỂ
NẢNG LƯỢNG SINH HỌC
HƯỜNG DÂN ỨNG DUNG NÃNG lUƠNG SINH HOC______________ NGUYỀN DÌNH PHƯ
Trong học phần thứ Iihât, chúng ta đã có dịp bàn
đến hai phần của một cơ thể sống : cơ thể vật chất nhìn
thấv được và cơ thể năng lượng sinh học.
Vlồi học viên đá làm quen với hai phương pháp tự
điểu chình bcn trong và tự điều chỉnh bên ngoài với mục
đích duy trì và Iiâng cao sức khỏe, bước đầu tạo cho cơ
thể thứ nhât một “ hộ khung chắc chắn ” và tập điều
hành cơ thể thứ hai. Bắt đầu từ học phần hai chúng ta
làm quen với cấu trúc cơ thể năng lượng sinh học.
I. HÀO QL'AN(; - T H ự C TẠI BÍ:N n g o à i c ủ a NĂNC
lư(íN(; sin h học
ĩ. Quan điểm của tôn giáo và dân gian
a) Tân giáo : Nhừng hình vẽ ở các Thánh đường,
Chùa chiền. Nhà thờ... đều ngời lên nhữiig màu sắc rực
rd. Nghệ thuật này tượng trưĩig cho một ý nghĩa sâu xa
cao siêu mầu nhiệm được xuất phát từ trải nghiệm nội
tâni của các họa sỉ, hoặc do những nhà thâu thị mô tả.
Theo quan diểni của tôn giáo, nhữiig hình ảnh hào quang
như vậy mang tính có thực của các vỊ thánh, các vĩ nhân
mà tôn giáo thờ phụng. Nhưiig cùng chính nhừiig hình
XUNG NÂNG LƯƠNịG SINH HOC VÀ ỨNG D U N G 135
4. ảnh lung linh hào quang ấy đã kích thích các nhà khoa
học tìiìi kiếm nhừiig thiết bị nhận dạng.
b) Dân gian :Tuy chưa đưực ghi Iihận, nhưiig trong
ngôn ngữ dân gian, dù dân tộc nào cùiig có từ:hào quang.
Chân dung các vị lành tụ, các vĩ nhán của các dân tộc
(đặc biệt của các dân tộc phư(íng Đông) luôn ngời lên
nhừng vầng hào quang xán lạn.
2. Quan điểm của khoa học thực nghiệm
Trong lịch sử khoa học thực nghiệm, lần đầu tiên
đề cập đến sự phát sáng là vào năm 1792, nhà toán học.
nhà vật lý học Nevvton đà nói đến Auric Field - Hào
quang.
Mãi tới năm 1939, khoa học đă có nhừiig thiết bị
d(’ cliỊip cơ thể năng lượng sinh học quanh inỗi lá cây,
con n^/ời. Áiili Iiliưvnv gọi là hiệu ứngKirlian inà chúng
ta đà có dịp bàn đón trong bài nàng lượiig sinh học và
công nghệ đào tạo. Hiệu ứiig Kirlian cho biết vầng sáiig
của năng lượng sinh học tồn tại quanh bâ't kỳ cơ thể sông
nào. Năng lượng sinh học bức xạ ra ngoài thành vật chất
thực tại - hào quang.
Cũng năm 1939, bác sĩ Harol Burr, giáo sư khoa
sinh học trường Đại học Yale - Mỹ, trong báo cáo của
viện hàn lâin khoa học quốc gia có bài: “Bằng chiùìg về
sự tồn tại của trường diện động học trong cơ thể sống ”
HUQNG dẫn ừng dung NẲNG LUONG sin h HOC______________ NGUYỄN ĐINH PHU
136 XUNG NÃNG LƯƠNG SiN H H O C VÀ ỨNG D U N G
5. (Evidence for Existence of Electro-dynamic Filed In
lÀving Organism).
Năm 1962, nhà vật lý Walter Kirner dùng máy ảnh
có chất Dicyanine chụp cơ thể năng lượng quanh cơ thể
sông. Cũng năm 1962, nhà khoa học Nhật Bản, ông
Hiroshi Motoyania đề cập đến máy đo luân xa (Chakra
Measiug Device).
Nàni 1988 đến Iiay, tại Trường sức khoẻ Đông
Haiiiton N e w York (Mỹ), nhà vật lý, chuyên viên chữa
bệnh bang năng lượng sinh học, B. A. Brennan đã sử
dụiig các thiết bị nhận dạng hảo quang cho học viên
Các nhà nghiên cứu dựa vào khả năng quan sát của
nùnh đà tạo ra nhừiig lý thuyết phân lớp hào quang. Mỗi
vầng chứa đựiig vật chàt có bản châY sóng khác nhau.
Vật chất chứa đựiig mỗi vầng có độ “ tinh khiết ”,
độ “mịn ”, niàu sắc, bước sóng, độ sáng, vỊ trí, kích thước
và chức năng khác nhau.
3. Quan điềm mới về hào quang
Trong phần nghiên cứu báii chât cùa naiig lưựiíg
sinh học chúnịí ta đã có dịp bàn dôii xung và sóng. Thực
tiền trải nghiộiĩi, niọi người đều cảm nhận rô rệt tính
chát xung bức xạ ở bàn tay. Năng lượng sinh học mang
lường tính : xung-sổiig nên nó chính là ánh sáng. Thứ
ánh sáng này “ không thể thấy bằng mắt thường, nó tốn
tại hên ngoài cơ thề sông dưới dạng hào qiipììp'
HUỔNG DÂN ỪNG DUNG NÂNG LƯƠNG SINH HOC______________ NGUYỀN DINH PHƠ
XUNG NÀNG !.!.fƠNG SINH HOC VÂ ỨNG D U N G 137
6. HƯỜNG DẰN ỨNG DUNG NẨNG LƯƠNG SINH HOC________________ NGUYỄN DÌNH PHƯ
Bản châ't niấu sắc ánh sáng năng lượng siiih học sè
được bàn trong bài giảng thứ 47 của cuốn sách này.
n.CẤU TRỦC VÀ CHỨC NẤNG CỦA HÀO QUANí;
1. Cấu trúc và chức năng của hào quang
Hệ thống hào quang được nhìn nhận từ xưa đến nay
có nhữlig khác biệt về tên gọi, inàu sắc, sô vầng... Hào
quang có thể cao 2,5 mét và rộng 1 mét bao quanh thân
người. Hình dạng hào quang giống như niột quá trứng.
Trường hào quang là nơi giao tiếp năng lượng và thông
tin của cơ thể sống với môi trường xung quanh. Hào
quang được phân ra nhiều vầng khác nhau, các vầng lẻ:
1,3,5,7 có màu rõ rệt, còn các vầng chẵn 2,4, 6 hơi niờ.
2. Cấu trúc cụ th ể
Năng lượng sinh học bao quanh con người tạo ra
bảy vầng hào quang khác nhau. Đặc thù của mỗi vầng
quyết định hình thái của cơ thể sống. Trong phạm vi
nghiên cứu một cách phổ cập, chúng ta quan sát bảy vầng
hào quang theo thứ tự :
1) Vầng cảm giác
a) Vị trí : Từ da ra 2.5 cm, bao sát thân thể, có
hình dáng như thân thể. Giữ vai trò như
một “ cái khung ”gồm nhừiig vạch náng
lượng để tế bào dựa vào tồn tại và sinh
sôi phát triển.
138 XUNG NÃNG l ƯƠNG SINH HỌC VÀ ỬNG DUNG
7. HƯỚNG DẪN ỨNG DUNG MÃNG LƠƠNG SINH HOC________________ NGUYẾN ĐÌNH PHƠ
b) Màu sđc : Màu xanh trong, nhạt, có khi xanh
xáni.
c) Đặc tnừig : Cảm giác thể chất, hoạt động thể
chât
2) Vầng cảm xủc
a) Vị trí : Cách da 2,5 - 7,5 cin.
b) Màn sắc : Màu thay đổi từ sáng chói đến xám
xỉn nhưng lại chứa tất cả màu của cẩu
vồng.
c) Dặc triùig : Cảm xúc, cảm nghĩ.
3) Vầng tâm thẩn
a) Vị tri : Cách da 7,5 - 20,5 cm
b) Màu sđc : Màu vàng chói
c) Đặc triừig : Đời sống tư duy
4) Vầng tinh tủ
a) Vị trí : Cách da 15 - 25cm
b) Máu sđc : Màu hồng là chủ yếu
c) Đậc tnừìg : Tình cảm, yêu thương
5) Vầng hình thái bổ sung
a) Vị tr i:Cách da 15 - 60cni, vầng hình trái xoan
h) Màu sắc :Màu trong suốt trên nền xanh cobalt
c) Đặc tnừìg ; Thái độ, lời nói, trách nhiệm
XUN3 NÂNG LƯƠNG SINH HOC VÀ ỨNG DỤNG 139
8. 6) Vầng thượng giới
a) Vị tri : Cách da 60 - 82 cm
b) Màu sắc : Màu phấn là chủ yếu
c) Đặc triữig : Trí tưởng tượng, suy đoán, vượt
qua giới hạn hừu hình.
7) vẩng nhân quả
a) Vị trí : Tiếp nối vầng hình thái bổ sung, kích
thước tùy theo bản thể.
b) Màu sắc : Gồm Iihừiig sợi tơ vàng - bạc lấp
lánh, câu trúc có vỏ dày 0,6 - 1,3 cm, là
nơi giao tiếp và phòng vệ năng lượng với
môi trường, có tần số rung động lớn.
c) Đặc triữig : Bản thể vật chất và đời sống tâm
linh. Là nơi chứa đựng sơ đồ cuộc sống
trải nghiệm trong quá khứ, hiện tại và
tưcnig lai. Đóng vai trò như một màn hình
display để trình chiếu các cuộn băng
video-tế bào ghi trải nghiệm cuộc sống.
Như vạy, hào quang của con người phân thành bảy
vầng, luôn biểu hiện cầm giác, cảm xúc, ý nghĩ, ký ức,
những trải nghiệm cuộc đời, bộc lộ tính cách đặc trưiig
và trạng thái sức khoẻ ... của người đó. Hào quang hình
thành lớp vỏ giao liếp và phòng vệ năng lượng cho bản
thể.
HƯỜNG DẦN ỨNG DỤNG NÃNG LƯƠNG SINH HOC______________ NGUYỄN ĐiNH PHƠ
140 XUNG NÀNG LƯỢNG SINH HỌC VÀ ỨNG DỤNG
9. Các sóiig năng lượng sinh học tồn tại trong hào
quang. Theo các nhà nghiên cứu thì các sóng này là sóng
đứiig, chúng đan chéo nhau - giao thoa tạo ra điểm hút
năng lượng. Mối quaii hệ giữa sóng năng lượng và hệ
thống luân xa được mô tả như sau :
/. Luân xa chinh
Là giao thoa của 21 sóng năng lượng sinh học,
chúng Iiằni trên dòng chảy lớn theo mạch Nhâm về mạch
Đốc.
2. Luân xa phụ
Lả giao thoa của 14 sóng năng lượng sinh học. Luân
xa phụ nằni trên hai lòng bàn tay và bàn chân.
3. Các huyệt châm cứu
Là giao thoa của n (n < 7) sóng năng lượng sinh
học. Chúng có đến một ngàn điểm nằm rải rác khắp thân
thể.
Luân xa là cửa ngõ, nơi giao tiếp năng lượng của
thân thể con người vởi môi trường. Chính tại mỗi luân
xa, vầng vật chất tự phát sáng. Mỗi luân xa liên quan
đến một vầng hào quang và có chức năng riêng trong sự
thu nhận, điều chỉnh năng lượng bảo vệ sức khoẻ...
HƯỜNG DẦN ỨNG DUNG NẤNG LƯONG SINH HOC______________ NGUYỄN eiNH PHƠ
lĩi. HẢO q u a n í ; v à i .u â n x a
XUNG NÂNG LƯONG SINH H (X VÀ ỨNG DỰNG 141
10. Quan hệ giừa luân xa và các vầng hào quang được
kiểm nhận qua trải nghiệm tập luyện và quan sát thực
tiễn :
a) Vầng cảm giác liên quan đến luân xa 1
b) Vầng cảm xúc liên quan đến luâĩi xa 2
c) Vầng tâm thần liên quan đến luân xa 3
d) Vầng tinh tú liên quan đến luân xa 4
e) Vầng hình thái bể sung liên quan đến luân xa 5
f) Vầng thượng giới liên quan đến luân xa 6
h) Vầng nhân quả liên quan đến luân xa 7
Mức độ năng lượng sinh học ở mỗi ỉuân xa liên quan
đến độ sáng, màu sắc và kích thước của mỗi vầng hào
quang. Vấn đề này chúng ta sẽ có dịp làm quen trong
các bài giảng về bản chất ánh sáng của năng lượng sinh
hoc.
HƯỜNG DẪN ỪNG DUNG NẦNG LƯƠNG SINH HỌC______________ NGUYỄN OÌNH PHƠ
4. Mối quan hệ giữa luân xa và các vầng hào quang
ỉệc ]<c Ạ Ạ ỉ«c
142 x ũ n g n Ang Lư ợ n g sĨn h h ọ c v à ứ n g DỤNG
11. 22. NÂNG CAO NĂNG LƯỢNG SINH HỌC
HƯỜNG DÀN UNG OUNG NANG LUONG SINH HOC______________ NGUYỄN ĐINH PHU
Năng lượng sinh học có được phải dựa trên hai điều
kiện đủ : khai niở luân xa và vô thức
Nhằm nâng cao một mức năng lương sinh học cho
học viên, chúng ta cần khai thác các biện pháp phát huy
hai khía cạnh này. Nâng cao năng lượng sinh học sẽ
được đề cập nhiều lần theo thứ tự thời gian và mục đích
sử dụiig. Trong bài tập lần này chúng ta làm quen với
hai phưưng pháp sau :
I. NÂN(; CAO NÀNG LƯỢNC SINH HỢC BẰNC vô TOỨC
HOÀN TOÀN
Để đạt được trạng thái vô thức, cần thiết phải thực
hiện ba bước :
ỉ. Tảng thời gian tập luyện
Việc tập luyện niỗi ngày chừng 5-10 phút mang lại
sự biến đổi tích cực về rnặt sức khỏe cho những ai đã qua
giai đoạn học phần thứ nhất.
Tuy vậy để có thể làm chủ sức khỏe của mình và có
năng lượng sinh học mạnh hơn, Iihât thiết phải nâng
thời gian cho mỗi lần tập lêu 25-30 phút, thậm chí lâu
hơn.
XUNG NÂNG LƯỢNG SINH HỌCVÀ ỨNG DỤNG 143
12. HƯỜNG DẤN ỨNG DUNG NẤNG LƯỢNG SINH HOC________________ NGƯYẺN ĐINH PHƯ
2, Tạo 8ự mất cảm giác thân thể
Do tăng thời gian tập luyện, cơ thể vật chất dần
dần mất cảm giác. Quá trình này xẩy ra là bình thường
trong thời gian tập, không nên sợ hài lo lắng.
3. X uất hiện quá trình dẫn đến vô thức
Khi thân thể inất cảm giác về mặt vật chát thì
những ý nghĩ phức tạp cũng tự động rời khỏi đầu. Đến
một giới hạn cho phép các sóng não tần số thâ'p sẽ xuâr
hiện, quá trình vô thức đang đến gần.
n . NÂNG CAO NÃNG LƯỢNG SDNH HỌC BẰNG VIỆC KHAI
MỞ LUÂN XA MẠCH NHÂM.
1. Tính chất cần th iết
Muốn tăng năng iượng sinh học, ngoài vô thức còn
phải có nhiều cửa ngõ - luân xa hoạt động. Việc khai mở
thêm luân xa trên mạch nhâm là Ihực hiện điều kiện đủ
thứ nhất của công nghệ đào tạo năng lượng sinh học.
2. Tác dụng của các luân xa mạch Nhâm
a) Tăng năng lượng sinh học ; như đâ nói ồ trên,
càng có nhiều ỉuân xa hoạt dộng, năng ỉượng thu dược
càng nhiều.
b) Cân bằng thân thể :cân bằng âm dương trước và
sau, trong và ngoài giúp thân thể cường tráng, không bị
bệnh.
144 XUNG NANG LƯỢNG SINH Hcx: VÀ ỨNG DỰNG
13. c) Tăng khả năng cảm nhận : chỉ có khai mở hệ
thống luân xa mạch Nhâm, người tập mới có khả năng
cao trong cảm nhận đối tượng.
3. Phương pháp tập luyện
Bài tập các luân xa mạch Nhâm được tiến hành qua
hai giai đoạn :
a) Giai đoạn một : Thứ tự các bước tập như trong
học phần một, chỉ có khác biệt ở quy trình III là : LX 9,
LX 8, LX 6, LX 7, LX 5, LX 4, LX 3, LX 2.
b) Giai đoạn hai :bài tập tạo kênh dẫn năng ỉượng
sinh học theo kinh - mạch. Bài tập này sẽ bàn trong Bài
23 dưới đây.
HƯỜNG DẰN ỉJNG dun g NANG UXING SINH HOC______________ NGUYỄN DỈNH PHƠ
XUNG n Ang Lượ ng s in h họ c và ứ n g DỤNG 145
14. HUƠNG OẦN ƯNG DỤNG NẨNG LƯỢNG SINH HỌC NGUYỂN ĐÌNH p|
VổntHhđn ợuã
Váng thưựntgiM
• I I
. * , '
^ Vấn#tinh tú
vdtếg tám thắn
Vámgeám xức
Vầngcàm giác
'^(;-7 '7 í•' '‘ ''I »* í . • / Ả ' / * ị ! ' ^^ s '
' ' ' • i / ■ / • / • ; '
1 , 1 , : (■ ' . . / • ' 1 '
i l ì • j • / ' " ' ’ •) ' ' V
. ' ■/ / ' / ' ' ' ' í • ' '
Bảy vầng hào quang
146 XUNG'n ă n g LỮỢNG s in h h ọ c và ứ n g DỤNG
15. 23. TẠO KÊNH DẨN n à n g lư ợ n g
SiNH HỌC THEO KINH - MẠCH
HUỜNG DẪN ỨNG DỤNG NẤNG LƯỢNG SINH HỌC______________ NGUYỀN ĐÌNH PHƠ
Năng lượng sinh học tạo ra trong giai đoạn tập
luyện lớp học trước được phán phôi đều trong thân thể.
Mục đích của chúng ta là nhằm tạo ra sự tương thích ở
mííc cao giữa cơ thề vật chất và cơ thể năng lượng.
Vì vậy để huy động “ sííc mạnh ” của nguồn năng
lượng sinh học và giúp thân thể hài hòa, chúng ta làm
quen với cách tạo kênh dẫn năng lượng trong thân thể
chúng ta.
I. VẤN Đ Ề T Ạ O K ÊN H DẪN n à n g LƯỢNG SBSH H Ợ C
1. Nguyên lý thực hiện
Tạo kênh dẫn năng lượng siiih học dựa trên hai
nguyên lý cơ bản :
a) Tính “ mịn ”cãn loại vật chất này.• t • %/
b) Tính thông tin của năng liíợng sinh học.
Khi có năng lượng sinh học ở mức cao có thể tạo
kênh dẫn trong thân thể hoàn toàn theo ý muốn.
2. Tác dụng của kênh dẫn năng lượng
a) Thông kinh mạch : dùng năng lượng sinh học
dẫn theo hệ thống kinh mạch giúp khai thông những tắc
nghẽn.
XUNG NẢNG LƯỘNG SINH HỌC VÀ ỨNG DỤNG 147
16. b) Tăng khả năng nuôi dưỡng tế bào : tất cả các tê
bào trên thân thể đều được tiếp nhận năng lượng và khí
huyết, tạo cho sự tỗn tại và phát triển tế bào một cách
bình thường.
c) Tạo được sự tiiơng thích giữa vật chất và năng
lượng : một khi tât cả các tế bào được nuôi dưỡng và cơ
thể vật chất tương thích với cơ thể năng lượng ở mức
cao, nếu cần chứng ta có thể huy động nguồn năng lượng
ở mức tối da. Năng lượng này ở mức cao được phân bố
đều khắp thân thể nên người tạp được đảm bảo an toàn.
n. CÁCH TẠO KÊNH DẪN t h e o k in h m ạ c h
1. Các phương pháp bí truyền
Phương pháp tạo bằng ý tưởng dể có được vòng Đại
Châu Thiên và Tiểu Châu Thiên. Bài tập cho Đại Châu
Thiên tiến hành sau bài tập Tiểu Châu Thiên.
2. Phương pháp mới
Phương pháp mới hoàn toàn dựa trên tính chủ động
khai mở luân xa và thao tác trên những vùng cần thiết
để tạo ra kênh dẫn năng ỉượng. Phương pháp của chúng
ta tiến hành qua các bưức sau :
a) Khai mở ỉuân xa 9 và luân xa 8.
b) Tập ỉuyện nâng cao năng lượng sinh học
(Xem Bầi 22)
HƯỜNG DẪN ÚNG DỤNG NẨNG LlỌNG SINH HỌC______________NGUYỄN 0ỈNH PHU
148 x ũ n q n ă n g Lư ợ n g s ỉn h h ọ c v à ứ n g d ụ n g
17. HƠỜNG DẦN ỨNG DUNG NẦNG LƯƠNG SINH HOC ______________NGUYỄN ĐÌNH PHƠ
c) Đặt tay phải lên LX 9, tay trái lên LX 8.
d) Phát lệnh để năng lượng dẫn theo kinh mạch
e) Biểu hiện :thân nhiệt tàng ;dòng chảy năng lượng
theo kinh ; hàng triệu mũi kim châm từ trong thân
thể châm ra...
f) Thời gian cho một lần tập : khoảng 30 giây đến 3
phút.
g) Thời gian tập liên tục ban đầu : 5 ngày.
h) Sau đó mồi tháng chỉ cần tập 1-2 lần.
ra. KẾTLUẬN
+ Chỉ có tạo kênh dần năng lượng sinh học theo kinh
mạch thì thân thể mới được đánh thức từng tê bào
inột, cơ thể vật chât và cơ thể nảng lượng tương
thích d mức cao.
+ Tạo kênh dần theo kinh mạch tăng khả năng cảm
nhận đối tượng.
Cần phải duy trì bài tập tạo kênh dẫn theo kiiih
mạch vài lần trong mỗi tháng, theo các bước nói trên.
Ạ 9|c %
XUNG N ^ N G LƯƠNG SINH HOC VÀ ỨNG DỰNG 149
18. HưđNG DẨN ƯNG DỤNG NẨNG LƯỢNG SINH HỌC NGUYỂN DihH PHƯ
Dột tay tạo kênh dẫn NLSil
150 XUNG Ỉ^ N G ’ LƯỢNQ s ín h h ọ c v à ứ n g d ụ n g
19. HƯƠNI3 DẪN ƯNG OUNG NẢNG LƯƠNG SINH HOC ■NGUYỄN OỈNH PHƯ
24. THựC HÀNH
Bài thực hành này gồm có :
1. Giải đáp thắc mắc
2. Khai mở luân xa
3. Hướng dẫn và thực hành tạo kênh dẫn
4. Học viên báo cáo kết quả tập luyện.
* * * * *
XUNC3 NÂNG LƯONG SINH HC)C VÀ ỨNG DỤNG 151
20. HƯƠNG DẨN ƯNG DỤNG NẨNG LƯỢNG SINH HOC N G UYỂ N ĐÌNH PH
Thao tác điểu chỉnh tim
152 XUNG NÃNG LƯỢNG SINH HOC VÀ ỨNG DUNG
21. HƯỚNG DẪN ỨNG DUNG NANG lương sinh HOC nguyễn đình p h u
25. TƯƠNC TÁC NĂNG LƯỢNC SINH HỌC
MỘT DẠNC TƯƠNG TÁC THÔNG TIN
Cho đến thời điểm này, khoa học thực nghiệm vẫn
trong xu hướng tìm ra sự khác nhau giữa hai đối tượng
hoàn toàa giống nhau; Trong khi đó. theo một xu thế
khác có tính cổ điển, lại cô đi tìm sự giống nhau giừa hai
hay nhiều đối tượng hoàn toàn khác nhau. Các nhà khoa
học lớn trên thê giới đả nghĩ đến lý thuyết Trường thông
nhất các trường vật lý nhăm đạt đến cái tổng thể
(holistic) của thê giới vật chất.
I. N G H ỊC H LÝ EIN STEIN - PODOLSKY - ROSEN
1. Định đề Einstein • Podolaky • Rosen
Nhà "'ật lý thiên tài Einstein và các học trò của
Ông như Podolsky, Rosen... đã đưa ra định đề : Vũ trụ
tách được. Quan điểm này giúp khoa học tìm kiếm được
sư khác biệt của một hay nhiều đối tương giông nhau.
2. Nghịch lý
Nhiều nhà khoa học chứng niinh rằng : Vũ trụ
không tách được. Thí nghiệm sau đây nói lên điều đó.
Người ta lây một nguồn phát ra hai electron theo
hai phương trái ngược nhau, sáp xếp thê nào đó để có
chuyển động quay của electroii quanh trục của nó. Trong
cơ học lượiig tử, người ta gọi hiện tượng electron quay
XUNG N Ã N G LƯỢNG SlN H HỌC VÀ ỨNG DỤMG 153
22. quanh trục của nó là spin (đặc tnliig cho vận động nội
tại của electron). Tính chất quay không định hướng của
electron được gọi là spin không định hướng.
Thí nghiệm được bô trí sao cho không có tương tác
nào giữa hai electron. Khi hai electron đó ra khỏi nguồn,
người ta buộc một trong hai electron trên có spin định
hướng. Quan s á t electĩX )n th ứ hai, các n h à k h o a học th ự c
nghiệm nhận thấy rằng eỉectron thứ hai có s p ỉn định
hướng theo chiều ngược lại, mặc dù không hề có tương
tác nào lên nó. Thí nghiệm được lặp lại nhiều lầii và
hiện tượng trên xảy ra trong khoảng 70-80% trường hợp.
Nghịch lý Einstein - Podolsky - Rosen cho thấy
rằng môl quan hệ giữa các hạt vi mô không thể xác định
dược trong không gian ba chiều. Có thể có một tổng thể
hệ thống về hình thành tritòng thống nhất; hệ thống này
không thể tồn tại được nếu chi có mặt đơn lẻ của một
hại vi mô, vỉ vậy nó tồn tại trong một thế giới tổng thề
mà người ta gọi là trường.
n . TƯƠNG TÁC TOƯỜNG NẲNG LƯỢNG SINH HỌC
Năng lượng siiih học của cơ thể sỗ'ng nói chung và
của con người nôi riêng là loại vật chât lĩìỊn. Tương tác
trường năng lượng sinh học là tương tác của các hạt vi
mô mịn.
1. Quy luật
Qua nghiên cứu các khả năng kỳ diệu của con người
(thần giao cách cảm, đoán đọc ý nghĩ người khác...),
HưONG dần ừng dụng NANG lượng sin h h ọ c _____________ NGUYỄN ĐÌNH PHƠ
154 )ÕJNG NÂNG LƯỢNG SĨNH HỌC V À ĨS ^ Õ ụĨmG
23. 1ƯỠNG DẴN ỨNG DUNG NẢNG LƯƠNG SINH HOC NGUYỄN OÌNH PHƯ
:húng ta nhận thâv rằng tương tác loại vật chất này có
:ính tức thời, không tuâii thủ các quy luật vật lý như
:ruyền dẫn, tiêu hao,v.v.
Chúng ta có thể đúc kết quy luật tương tác trường
lăng lượng sinh học (tương tác hào quang) như sau :
Những hạt vỉ mô mịn đều tiinn theo một quy luật
-Ịivan hệ nằm ngoài tầm khống chế của không gian ba
:hỉều và thời gian tuyến tính, do đó điều gi đã xảy ra
iổi với một hạt thì dồng thời ảnh hưởng lên các hạt khác;
ỉnh hưởng này có định hướng và mang thông tin.
2. Sự khác nhau giữa tiứrng tác vật lý và tĩứtng tác
sinh học
THƯ T ự TƯƠNG TÁC
TRƯỜNG ĐIỆN Từ
Lực tư ơ n g tá c tỷ lệ
nghịch vái bình phương
khoảng cách.
TƯƠNG TÁC
HÀO QUANG
Tương tác không phu
thuộc không g ian và
thời gian.
Tương tác lên vật có từ Tương tác lên b ất kỳ vật
tính, vật dẫn điện... , gì, dặc biệt có tác động
mạnh lên cơ th ể sống
Khắc dâu thi hút, cùng
dấu thì dẩy.
N g u ồ n p h á t có th ể
không chứa thông tin.
Truyền dẫn bị tiêu hao.
N hư n h a u th ì c ó n g
hướng. Khác nhau thì
chinh phục.
Mọi nguồn p h ấ t đểu
chứa thông tin.
ít bị tiêu hao.
III. T Á C DỤNG CỦA HÀO QUANG
JNG NÂNG LƯỢNG SINH HỌC VÀ ỨNG DỰNG 155
24. HƯỜNG DẦN ỨNG DỤNG NẨNG LƯỢNG SINH HQC________________ NGUYỄN DÌNH PHƯ
1. Tạo khuôn mẫu cho cơ th ề sống
a) Một lá cây sẽ xuất hiện khi khuôn mầu hào quang
của nó xuất hiện, định hình cho chiếc lá.
b) Thân thể sẽ bị ảnh hưởng về thực thể (bệnh tật,
rối loạn...) nếu trường năng lượng sinh học bị rối loạn
2. Hình thành tư tưởng, tình cảm
Nhữlig rung động của trường năng lượng sinh học
hình thành dần những tình cảm, tư tưởng cho con người.
Những tác động của môi trường như giao tiếp, học hỏi,
nghiên cứu... sẽ gây ảnh hưởng lên trường năng lượng;
tác động lâu ngày tạo nên tư tưởng, tình cảm mang tính
bản chất khó gột bỏ.
3. Định hình thái hành động
Tương tác năng lượng sinh học tạo nên tư tưởng,
tình cảm, dần dần hành động theo tư duy suy nghĩ. Mặt
khác vì năng lượng sinh học mang thông tin nên một
khi huy động đủ mạnh nếu chủ nhân không điều khiển
được thì xuât hiện những hành động ngoài ý muốn : lên
đồng, lên cốt, khí công như ý ...Con người sẽ hành dộng
ngoài ý muốn và hoàn toàn bị động theo sự diều khiển
của tha lực.
4. Đồng hÓ€if cộng hưởng hào qtum g khác
Mọi cơ thể sông đều bức xạ năng lượng dưới dạng
sóng vật chất có tần số khác nhau. Những tư tưởng lớn,
cùng chí hướng, cùng lý tưởng dễ gặp nhau, vì trường
156 XUNG nÂn G LƯỘNG s in h h ọ c VẦ ỨNG dụng
25. [lăng lượng rung động cùng tần sô và hiện tượng cộng
ỉiưởng dễ xuất hiện.
Muôn cảm hóa được người khác, trước hết phải có
trường năng lượng sinh học mạnh, lấn át được hào quang
;ủa người khác, hoặc tương tác tích cực dể “chinh phục”
trường năng lượng đôi phương.
Những tư tưởng tốt đẹp sẽ tạo được những giao cảm,
rung động hào quang của người khác. Việc làm tốt dề đi
vào lòng người.
5. Phản ứng và phòng vệ năng lượng
Tương tác trường năng lượng sinh học tạo ra phản
ứmgvà có hiện tượng phòng vệ khi các trường hào quang
không tương hợp.
Bản thân chủ nhân của trường náng lượng sinh học,
nếu phát những thông tin không tốt lành, tức là tạo ra
Iihữtig màu sắc u tối, xám xịt, tạo những rung động “bất
thường^, sè gây tổn hại cho hào quang của chính mình
rồi gián tiếp ảnh hưởng lên hào quang người khắc.
Khi hào quang bị tương tác xấu thì theo phản ứng
tự nhiên, nó sẽ hình thành lớp vỏ phòng vệ. Lớp vỏ này
:ó thể có nhiều hình thù khác nhau.
Trong khi nghe diễn thuyết, nếu thíiih giả có cảm
tình với vân đề diễn giả đaiig nói thì xuất hiện các rung
HƯỜNG DẦN ỨNG DUNG NẤNG LƯƠNG SINH HOC___________NGUYỄN ĐÌNH PHU
XUNG NANG LƯỢNG s in h h ọ c và ứ n g d ụ n g 157
26. động năng lượng. Có ấn tượng mạnh là do tươiig hợp hào
quang. Ngược lại, với thính giả sẵn ý định phản bác thì
càng nghe, lớp vỏ phòng vệ trong trường năng lượng của
họ càng chắc; kết quả là không có tương hợp hào quang
và họ càng phản ứng mạnh hơn.
Tự chủ được tức là có khả năng điều khiển trường
năng lượng sinh học của mình trong quan hệ gia đình
và xã hội.
IV. ẲNH HƯỞNG CỦA TH Ô N G TIN LÊN HÀO Q UANG
Con người có thể phát thông tin (ý tưởng, suy nghĩ,
tình cảm...) vào hào quang. Đồng thời có thể thu nhận
những thông tin từ các cơ thể sống khác... thông qua
tương tác trường năng lượng. Vì vậy ảnh hưởng của thông
tin lên hào quang rất. lớn, có khi nó định hình và thay
đổi được một phần hào quang. Chúhg ta xét ảnh hưởng
này dưới hai góc dộ :
1. Ảnh hưởng của thông tin tố t
Những thông tin tốt như tình yêu thương sinh ra
màu hổng sáng, tính cần mẫn sinh ra màu sáng bạc, hay
ý tưởng về một sức khỏe tốt sẽ có màu hoàng kim... Thông
tin tốt sẽ giúp mở rộng hào quang quanh thân thể, kết
quả là con người sẽ sống tốt hơn, thánh thiện hơn và có
mạnh về tinh thần, thân thể.
- Thông tin tốt sẽ có tương tác tích cực lên các cơ
thể sống xung quanh. Trường năng ỉượng sinh học của
các cơ thể sống xung quanh mở rộng, giao cảm và tương
HưONG dằn ứng dụng nấng LUỢNG sinh hộc___________NGUYỄN ĐÌNH PHƠ
158 XUNG NẪNG LƯỢNG SINH HỌC VẤ ỨNG DỤNG
27. hợp. Kết quả là có niột cộng dồiig văn minh, tiến bộ và
nhân bản.
- Nhừiig thông tin tốt sè giúp ích cho các cộng đồng,
cho xằ hội. Sự tương hợp hảo quang loại này tác động
mạnh lên quá trình tiến hóa, phát triển của tất cả các
cộng đồng. Vai trò cá nhân trong lịch sử gắn liền với
quyền lợi và sự phát triển của các cộng đồng.
2. Ảnh hưởng của thông tin xấu
Nhữiig tư tưởng xấu như tính :ích kỷ, lòng hận thù,
thành kiến, bảo thủ... có tác hại ghê gớm lên hào quang
của chính chủ nhân; Ngoài ra, do có tương tác của trường
năng lượng, chúng có thể ảnh hưỗng xấu lên một hay
nhiều cá thể của cộng đồng. Thông tin loại này làm tổn
thương các vầng hào quang, tạo sự thay đổi màu sắc, dần
dà thay đổi cấu trúc, hình dáng hào quang, nguyên nhăn
của sự xuất hiện các rung động bất thường.
Sự thay đổi như vậy gây nên sự thay dổi tính cách,
nhân cách và sức khỏe của cá nhân. Theo phản ứiig dây
chuyền, cuộc sống của những cá thể Iiày mất hết ý nghĩa
tốt đẹp, lòng họ đầỵ căm phẫn, thù oán... Loại thông tiii
này cũng tương tác lên các hào quang khác sè gây ảnh
hưởng xâu. Nếu ai lọt vào trường năng ỉượiig sinh học
loại này sẽ rât dễ bị lôi cuôn, không thể cưdng lại. dẫiì
đến ảnh hưởng không tốt cho các cộng đồng.
HƯỜNG DẪN ỨNG DỤNG NẤNG LƯỢNG SINH HOC______________ NGUYỀN DÍNH PHƯ
XUNG NĂNG LỮỘNG SINH hỌC VÀ ỨNG DỤNG 159
28. - Những thành kiến bảo thủ tạo một vỏ bọc cho hào
quang, lâu ngày trở nên “thành tri bất khả xâm phạm”,
nó tác động ngay lên thân thể bên trong, gây nên
bệnh tật.
Tóm lại tươiig tác trường năng lượng sinh học có ý
nghĩa to lớn trong cuộc sống; dựa vào một sô"tính chất
nói trên, có thể lý giải được nhiều điều tế nhị xảy ra
hằng ngày đôl với mỗi chúng ta.
HƯỜNG DẪN ỪNG DỤNG NẨNG lOỌNG SINH HỌC__________ NGƯYỄN ĐÌNH PHƯ
160 XUNG NẤNG LƯỘNG SINH HỌC VÀ ỨNG DỤNG
29. HLÍỠNG DẪN ỨNG DUNG NĂNG LƯ0N6 SINH HOC NGUYỀN ĐÌNH PHƯ
26. THÔNG ĐIỆP NĂNG LƯỢNC
QUAN HỆ CIỮA CÁC cơ THỂ SốNC
Để thông tin cho đồng loại, các sinh vật câp thấp
tạo ra mùi vị hóa chất, tiếng kêu, đánh dấu ... Con người
nhờ ngôn ngữ, chữ viết, các phươiig tiện thông tin bằng
kỹ thuật cao ... nên có thể thông tin nhiều dạng phong
phú khác nhau. Tât cả các dạng thông tin vừa nêu mang
tính vật lý. Chúng ta muốn bàn đến thông tin bằng
năng lượng sinh học như Bài 25 vừa nêu trên.
I. C Á C D Ạ N G TIN h i ệ u t h ô n g t i n
Con người có thể phát thông tin (ý tưởng, suy nghĩ,
tình cảm...) vào hào quang năng lượng. Đồng thời có thể
thu nhận thông tin từ các cơ thể sống và vật chất khác
... thông qua trường năng lượng sinh học của mình.
1. Tin hiệu mờ
Là khả năng nhận biết thông tin còn mơ hồ, điều
gì đó đang và sè xảy ra. Hình thành tín hiệu mờ này là
do những tươug tác yếu lên trường hào quang. Dạng tín
hiệu mờ này thường được gọi là lỉnh cảm, lỉnh tính.
XUNG n An g Lư ợ n g s in h h ọ c và CHMG DỤNG 161
30. HUỜNG DẪN ỨNG DỤNG NẦNG LƯỌNG SINH HỌC________________ NGUYỄN ĐỈNH PHƯ
2. Tín hiệu ở não
Là dạng thông tin đă rõ hơn linh cảm, linh tính.
Thông thường được biểu hiện dưới dạng những giâ"c mơ
tiên tri, chứa đựng nhiều thông tin.
3. Tín hiệu mùi vị
Đôi khi con người có thể nhận dạng thông tin bằng
mùi vị. Sóng năng lượng ở tần sô"thấp 12-25 Hz thường
lan truyền “ mùi vỊ ” mà chỉ ai có năng lượng sinh học
mạnh mới “ ngửi ” được.
4. Tín hiệu âm thanh
Khả nảng nhận thông tin dạng âm thanh (nhưtiếng
lạ ...) nhờ tương tác sóng âm thanh tần số thâ'p lên trường
năng lượỉìg sũih học của người có năng lượng sinh học
mạnh mà người thường không nghe được.
5. Tin hiệu hình ảnh
Là khả năng nhận thông tin bằng hình ảnh rõ rệt
như xem một cuộn phim. Hình ảnh này không phẩi ai
cũng nhìn thấy được.
Tóm lại 5 dạng thông tin trên đây mang tính vô
hỉnh, vô sắc, vô âm... là dạng thông tin nằm sâu trong
tiềm thức của con người.
162 XUNG NÂNG LƯ(;^Q SINH HỌC VÀ ỨNG DỤNG
31. n . THÔNG ĐIỆP NÃNG LƯỢNG
Ì. Đối với con người
Như đã phân tích, hào quang là trường năng ỉượng
sinh học chứa thông tin bao quanh con người. Nhờ bản
chất thông tin này mà con người tương tác hào quang
trong quan hệ xă hội cũng như vái thiên nhiên. Lớp vỏ
hào quang giúp giao tiếp và phòng vệ năng lượng cho
bản thân vật chất phía trong. Vì ^ịy, bằng các thông
điệp năng lượng của mình ta có thể gửi thông tin cho
một hay nhiều người. Vià tự minh có thể luôn tâm niệm
về nhừng điêu tốt lành cho bản thân. Bằng những thông
điệp đó có thề giúp biến dồi năng lượng - hào quang.
Tắc nghẽn giao lưu năng lượng trong và ngoài thân
thể có thể dẫn đến bệnh tật. Việc chữa trị có khi chẳng
cần đến thuốc men. Vì năng lượng mang thông tin nên
khi có ý nghĩa hắc ám, sợ sệt, căm giận, thù oán các
vầng hào quang sẽ đổi màu; dần dà những thông tin này
có tác động làin cho trường hào quang tự biến dạng
(thành hình “móc câu”, “con nhím”, “vỏ bọc”,v.v...) đé
phòng vệ năng lượng, dẫn thân thể đến nhiều rối loạn
cơ năng, thậm chí rôi loạn thực thể.
Ngược lại, nếu ta thường xuyên phát tín hiệu bình
an, tốt đẹp, hoặc nhận thông điệp nãng lượng loại này
từ người khỏe mạnh có tình thương yêu bao la, thì trường
HUQNG dẫn ừng dụng NANG LUỢNG sin h HOC_____________NGUYỄN ĐINH phơ
XUNG NANG LƯỘNG s in h h ọ c va ỬNG d ụ n g 163
32. hào quang sáng hồng lên, những sợi liên kết sẽ rung
động, lớp vỏ ngoài đón nhận năng lượng thông tin nhiều
hơn. Những tư tưởng hào quang tích cực này sẽ giúp thân
thể thay đổi theo, kết quả là con người trở nên khỏe
mạnh, có khi thay đổi dược một sô' tính cách.
Ví dụ 1 :
Hơn ba vạn hồ sơ bệnh án còn lưu trữ tại Mỷ của
Edgard Cayce, một nhà ngoại cảm nổi tiếng thường chữa
bệnh bằng nhữtig lời khuyên về tâm niệm. Ví dụ sau dây
là một trường hợp diển hình.
Một bé trai tiểu dầm 9 năm liền, đã được chữa đủ
các loại thuốc, đủ các phương pháp mà không khỏi. Cha
mẹ cậu bé đến gặp Edgard Cayce. ông khuyên bà mẹ
trong khi con ngủ hãy đọc lời tâm niệm sau đây :
- Con là một người hiền lành tốt bụng. Con sẽ làm
cho nhiều người điứ?c sung sướng. Con sẽ giúp đỡ những
ai con gặp trên đường đời. Con lương thiện và tốt bụng.
Ngay đêm đầu tiên, khi cậu bé đã ngủ say, bà mẹ
chậm rãi với giọng trầm ấm và gửỉ gắm nhữĩig điều trên
cho con trai trong mười lần liền. Điều kỳ ỉạ đâ xảy ra :
cậu bé không tiểu dầm trong đêm đó/
Nhữĩig đêm tiếp theo, bà bớt dần sế ỉần đọc và ba
tháng sau con trai bà hoàn toàn hết bệnh tiểu dầm. Hơn
HƯỜNG DẪN ỪNG DỤNG NÃNG LƯỌNG SINH HỌC____________ NGUYỄN ĐÌNH PHƠ
164 XUNQ nAn q Lư ợ n g s in h h ọ c v à ứ n g d ự n g
33. thế Iiừa cậu bé lớn lên đã hội đủ nhừng điều mà bà mẹ
tâm niệiu ngày nào.
Đây không phải là chuyện hoang tưởng mà có thể
lý giải một cách khoa học bằng thông tiii chứa trong
Iiãiií' ượiig - hào quang của con người.
Ví dụ 2 :
"ỉrong chiếu tranh thê íĩiới thứ hai, ông G.N.
Tsuch II bị thiửíỉig nặỉig với chín vết đạn trên mình , các
hác sì dà “tuyên án" - Không còĩi hy vọng !
ậ y !iià 10 Iiãni sau. Tsuchin không nhữiig khỏe
Iiiiinh inà CÒII báo vệ thành công luận án tiến sĩ tâm lý
học. Cng nghiên cứu và hướng (lần phương pháp điều
tiêt thể trạng con Iigười bằiig lígôn ngừ hình tượng và ý
chí lìi h cảm (viết tắt tiếng Nga lả SOEVUS).
tí quyết của Tiến sì Tsuchiii là ở đáu ? Xin thưa :
Với t,ả, cả sức lực của nùnh, ta sẽ đẩy lùi bệnh tật, ta sè
khỏe lèn, ta sè mạnh lên... Dưới iác động của những tâm
niệm ahư vậy lặp đi lặp lại trong đầu, các vết thương
của ôiig lành dần, một sô bệnh như huyết áp cao, hen
suyễn., cũng khỏi luôn. Đây không phải là thôi miên, vì
ông vển tỉnh táo kể cả trong nghiên cứu khoa học.Thế
nó là ?
Khi bản thàn ta nghĩ về diều tốt lành là đã tự mình
gửi gắn thông tin vào năng lượng, cơ thể “thả lỏng” thì
HƯỜNG CẰN ỨNG ŨUNG NĂNG LƯƠNG SINH HOC______________ NGUYỄN OÌNH PHƯ
XUNG N/NG LƯỢNG SINH HCC VÀ ỨNG DỤNG . 165
34. OỈMH PHI
- - S v ,
r I ■*
166
Quan hệ giao tiếp và phòng thù nâng lượng
ỹ M M < ^ k i ỉ - ■"
XŨNG NẤNG LỬỘNG SINH 1
^ Ọ C VÀ ỨNG D ụ n g
35. năng lượng càng được nâng cao, các vầng hào quang ngày
càng được phong phú hơn và mỏ rộng giao tiếp với môi
trường trong điều kiện có lợi.
Ông Tsuchữi viết cuốn “Cải lăo hoàn đồng cho phụ
nCf” được đánh giá là có cơ sở khoa học. ông thuyết trình
và hướng dần, huấn luyện phương pháp tâm niệm trên
hàng chục ngàn người, ủy ban giám định quốc gia đã
kiểm chứng và công nhận kết quả của phương pháp
SOEVUS, nhiều nhà khoa học, nhiều bác sĩ nước ngoài
cũng thử áp dụng và thừa nhận thành công.
Vậy đấy, sự thanh thản tâm hồn làm cho hào quaiig
xán lạn, tránh được đau đớn, làm lành vết thương. Nếu
được, hây hết sức tự chủ, tâm không vộng động trước
nhữlig gì không cao thượng ỏ xung quanh...
Đối vói người thân, hãy nghĩ tốt về họ, cho dù mỗi
người một tính, và trân trọng mọi nhân cách trong sáng.
Hăy tâm niệm và phát đi những thông điệp năng lượng
đó, để giao động của các trường năng lượng cộng hưởng;
giao thoa sóng năng lượng của mỗi người càng mạnh
(luân xa hoạt động có hiệu quả) sẽ tạo ra nguồn nâng
lượng dồi dào, tạo nên sức mạnh tinh thần và'vật chất,
mang lại sức khỏe và hạnh phúc cho mọi người. Sự chiến
thắng của mỗi cá nhân sẽ là cách hiểu được mình trong
quỹ đạo cộng đồng : gia đình, dân tộc, nhân loại và vũ
HƯỜNG DẪN ỪNG DUNG NANG LưaNG SINH HOC____________NGUYỄN DlNH PHƠ
XUNG NĂNG LƯỢNG SINH HOC VÀ ỨNG DỰNG 167
36. trụ. Từ đó, sè phát huy được mọi tiềm năng dóng góp của
mình cho xà hội.
2. Đối với vật nuôi
Quan hệ giữa các cơ thể sống với nhau là quaii hệ
của tương tác năng lượng sinh học, chịu ảnh hưảrn^ của
các quy luật tươiig tác loại này. Mộl điều thật đơn giản
là trên Trái Đất nếu không có các sinh vật khác thì con
người không thể nào tồn tại. Đối với vât nuôi, nêu chủ
nhân gửi gắm những thông điệp tòt !ải)h íhì chúiiịĩ sò
ngoan ngoàn, có tình co nghĩa với chu (Xem 11 (21)
Ngươc lại khôiig ít kẻ ác đà bị chính vật nuôi cua minh
phản chủ.
3. Dối với cây cối
Thường ta nghĩ rằng cây cếi là iihCíiig sinh vặl vô
tri vô giác. Troag khi dó nếu xéi trỏii quan điểm hào
quaiig nang lượng thi cây côi cùiig có khả nàng fhỏu^'
tin rất cao. Một. sô loại cây như sồi, gió, thông, ìùng. .
có hào quang mạnh nên rất có ích cho con người trong
vấn đề đẩy lùi bệnh tật. Ngưực lại một số cây như phong,
măng tây... thì hút nàng lượng sùih học của con người.
Chúng ta có thể dùng thông điệp năng lượng của
mình tác động lên cây cối, hoa quả ... thậm chí tạo giống
cây trồng và rồi ý muốn của chúng ta sẽ đạt được (Xein
10[2])
ÌịỊi "ệíi iậ, iậ
HƯỜNG DẪN ỨNG DỤNG NÃNG LƯƠNG SINH HOC___________ NGUYỄN DÍNH PHƠ
168 XUNG LỮỢNG s in h h ọ c v à ứ n g d ụ n g
37. HƯỚNG DẲN ỬMG DUNG NÂWG L.ưa^iG S;rJH ^"JC NGƯYỄN ĐINH PHƯ
27. THựC HÀNH
Hài thực hành ngày thứ hai của học phán này dược
tiêii hành như f'5ài 21.
1. ( l i a i (ỈHỊ; t h a c niac
1:. Khai inơ ỉuàn xa
‘A. T ạ o k é i i h (lầii
■I. Y kiên của học vièn.
XUNG NÂNG LƯÓNIG SIN h HCX: VÀ ỨNG DỤNG 169
38. HƯƠNG DẨN ƯNG DỤNG NẤNG LƯƠNG SINH HOC NGUYỂN 0ÌNH PH
Bắn xung lên thực vật
170 XUNG Nắ n g LỮC^G SINH HỘC VẰ ứ n g d ụ n g
39. HUỜNG DẪN ỪNG DỤNG NÃNG LƯƠNG SINH HQC_____________NGUYỄN DÍNH PHƯ
28. ĐỒ DÙNG VÀ NĂNG LƯỢNG SINH HỌC
Bạn đọc chắc còn nhớ khi nói về quan hệ vật chât
trong vũ trụ, chúng tôi đã đề cập tới ba nhóm :
1. ì ác động qua lại gỉừa các cơ thể sông với nhau.
2. Tác động qua lại giữa cơ thể sống với vật vô sình.
3. Tác động qua lại giữa cơ thể sông với thế giới
vũ trụ.
Trên đây chúng ta đã làm quen với mối quan hệ
năng lượng sinh học giữa con người với con người, giữa
con nguồi với muông thú và cỏ cây. Giờ đây chúng ta xét
đến mối quan-hệ giữa con người với thế giới vật châ't vô
sinh, cũng dưới góc độ tương tác năng iượng.
Bạn đọc đâ thây hình ảnh tác động của đá quý lapis
lên trường hào quang của cây. Trong cuộc sống vẫn xuât
hiện thường nhật mối quan hệ như vậy.
Mọi đồ dùng hằng ngày đều có tác dụng riêng biệt
của chúng và chịu tác động của năng lượng sinh học.
Nhiều vật dừng in đậm màu sắc hào quang của chủ nhân.
I. ẲNH HƯỞNG CỦA ĐỒ DÙNG LÊN CON NGƯỜI
Đồ dùng có thể làm tăng và cân bằng năng lượng
sinh học. một sô' khác lại làm giảm và gây rôi loạii.
<Ũn 'g N Ã N G rử ộ N G s in h H ^ ^ V A ứ n g d ự n g .... 171
40. HƠỜNG DẪN ỪNG DUNG N ẤNG LƯỌNG SIN H HỌC__________________ N G U Y Ễ N P ÌN H P H Ư
1. Cdc loại tháp
Những đồ dùng có cấu trúc hình tháp (Bát giác, Tứ
diện, Hình cầu) hoặc những hang động trong lòiig núi có
khả năng làm tăng năng lượng sinh hoc của COII Iigười
2. Những chiếc lược thẫn kỳ
Bình thường khi đứa trẻ bị bệnh, người niọ chỉ cần
vuốt nhẹ lên đầu là đã có thể tăng thêm năng ìươn^í sinh
học cho con mìiih. Hành động này C(í tác dung ỉập
“trật tụT của trường năng lượng sinh học.
Trên ý tưởng đó, Dinitri Dorogov đà nghiên cứu tạo
ra nhừiig chiêc lược mỹ thuật đồng thời là y cụ để phục
hồi và tăng cườiig Iiăng lượng sinh học. (Người Trung
Hoa xưa thì quan niệm : “Khi ta ngủ, hồn sò nằm trong
chiếc lược”. Vân đề này chúng ta sẽ luận bàn dưới đáy).
Băng nhừiig chiếc lược đặc chế này, Dorogov đà cho thử
nghiệm trên một số bệnh nhân mắc bệnh chúìig đau đầu,
huyết áp cao... và kết quả thật bất ngờ : bệnh thuyên
giảm rõ rệt.
3. Gối gỗ
Nhữiig vùng quê Việt Nam và Trung Quốc vẫn còn
có thói quen dùng gốỉ gỗ khi ngủị không phải vì nghèo
mà vì mục đích chữa bệnh, nhờ một loại gỗ nào đó có
khả năng tăng cường trường năng lượng sinh học.
4. Guốc gỗ quế
Từ xa xưa, những cư dân miền Trung nước ta đã
172 .... XUNG NẪNG LỮỘNG^ nIh
41. )iết, dùng guốc gỗ quê để chữa bệnh. Vua Chê Mân (dân
.ộc Cháni) đã tặng công chúa Huyền Trân một đôi guốc
Ịuế như vậy. Ngày nay truyền thống này đã được phục
lồi, một vài nghệ nhân sản xuất hàng loạt guốc gỗ quê
;ho mục đích chữa bệnh.
ố. Tràng hạt
Các vị chân tu lúc nào cũng có tràng hạt đeo ở cổ
loặc lần ỏ tay. The ng thường, tràng hạt được chế tạo từ
ĩỗ kỳ nam hoặc hổ phách (nhựa thông hóa đá); hai loại
lày có tác dụng tăng lực cho trường năng lượng sinh học
:ủa chủ nhân, giúp tránh được một sô bệnh như mệt mỏi,
:ảm cúm...
6. Đồ trang sức
Nhiều hội thảo về tác dụng của đồ trang sức đã được
,ổ chức trên thê giới. Ngoài khía cạnh thẩm mỹ, tăng vẻ
ĩẹp, trang sức còn có những tác dụng lên trường năng
ượng; các loại thạch anh tím, thạch anh hồng, đá quý
chác có tác dụng hấp thu năng lượng orgone chết quanh
,hân thể.
a. Đ ỏ DÙNG HẤP THU NÃNG LƯỢNG SB^H HỌC
Vật dụng lâu ngày sẽ in đậm màu sắc năng lượng
ùnh học của chủ nhân và các loại nâng ỉượng dưới dạiig
ỉóng vật chất khác, ở đây, chúng ta xét một khía cạnh
à ảnh hưởng của năng ỉượng sinh học.
Trước bàn thờ, mỗi ngày chủ nhân trong trạng thái
thức cao độ, tâm niệm và thờ phụng sẽ bức xạ một
IƯỜNG DẦN ỨNG DỤNG NANG lương sinh HOC____________ NGUYỄN DỈNH PHƠ
CUNGNÀNG LƯỢNG SINH HỌC VÀ ỨNG DŨNG Í73
42. HƯƠNG OĂN ƯNG DỤNG NẨNG LƯỢNG SINH HỌC NGUYỂN OÌNH Pl
Tic độnc của đá quý lapỉs lAn trtfdng hầo quAHff cửa cAy
CTheo JA. Smith)
174 XUNG NẴNQ LƯỢNG SINH HỌC VÀ ỠNG DỤNG
43. nguồn năng lượng sinh học dồi dào. Bàn thờ dù làm bằng
vật liệu gì cũng chìm đắm trong trường năng lượng sinh
học và nhuốm dần năng lượng loại này.
Những bức tượng, những phiến đá, gốc cây... bình
thường chưa hề linh thiêng, nhưng khi có người thắp
nhang cầu nguyện thì đã khác. Một lớp năng lượng sinh
học phủ lên những vật này. Nếu các cộng đồng cùng tới
cầu nguyện và tâm niệm quanh tượng, phiến đá, gốc cây...
thì cũng làm giàu trường năng lượng sinh học ở chung
quanh. Bàn thờ, bức tượng hấp thu và bức xạ nhiều loại
năng lượng khác nhau rồi dần dà trở nên linh thiêng với
những ai có hào quang tương hợp và trở thành vị quan
tòa trừng phạt tâm linh đối với những ai không tương
hợp hào quang mà ta hay gọi là “những kẻ báng bổ thần
thanh”
Khi đeo vòng cẩm thạch, lâu ngày nếu xuât hiện
các vân mờ, người ta nghĩ đó là điềm báo tai họa vì chủ
Iihâu của nó có ma tà. Thực tế là cẩm thạch hấp thu
năng lượng orgone chết; nếu chủ nhân có trường năng
lượng yếu thì sự xuât hiện các vân mờ là điều tât yếu và
báo hiệu rằng cá thể này dễ bị bệnh tật hay gặp tai nạn.
Đồ pha lê giúp con người thu gom các loại năng
lượng orgone chết và các loại khác khi thân thể không
cần chúng nữa.
Mỗi loại đồ dùng cũng như dồ trang sức đều có ảnh
hưởng đến trường năng lượng sinh học hoặc có lợi hoặc
có hại. Một số vua chúa, nhà giàu có luôn đeo những
chiếc nhẫn mặt ngọc quý, loại ngọc này như bùa hộ mệnh
vậy. Khả năng cân bằng trường năng lượng sinh học của
HUỜNG DẪN ỨNG DỤNG NẦNG LƯỢNG TOC____________ NGUYỄN DỈNH PHƯ
XUNG NÃNGTỮỢNG’s i n h HỘC^VÀ ỨNG d ự n g ........ 175
44. các loại đá quý rất cao. Nhtừig nếu bạn ini Tin đeo một
trang sức có rung động thâp hơn trường năng lượng của
bạn thì vật đó sẽ dặt một lực cản của nó làni chậm rung
động của bạn. Chỉ khi nào bạn thực sự khỏe mạnh, lấn
át được nhữlig rung động thâp này thì bạn mới có thể
đeo mọi thứ bạn muốn.
m . TẨY RỬA NẢNG LƯỢNG SINH HỌC CHO Đồ DÙNG.
Trang sức cũ hoặc cổ vật lưu niệm đã dùng lâu đời,
thậm chí cả ngôi nhà bạn vừa mua, đều nhuốm đậm năng
lượng sinh học của chủ nhân trước đó.
Nếu năng lượng nhuốm theo vật dùng tương hợp
với trường năng lượng sinh học của bạn thì có cộng hưỏng
về rung động, bạn sẽ cảm thấy an tâm, thoải mái, dễ
chịu và dễ thành công, có hạnh phúc...
Ngược lại, nếu năng lượng nhuốm theo vật dùng của
chủ cũ không tương hợp với trường năng lượng sinh học
của bạn thì sẽ xuất hiện sự bất an, cơ thể bạn có thể suy
yếu, bạn có thể dễ gặp tai nạn, xui xẻo...
Muôn làm sạch năng lượng sinh học của chủ nhân
cũ nhuốm trên đồ vật, giải tỏa Iihữĩig “xúi quẩy”khi dùỉig
chúng, bạn có thể làm theo hai cách sau :
- Ngâm đồ dùng trên vào nưđc biển hoặc nước muối
pha ỉoâng trong vòng một tuần lễ.
- Xông khói thơm hoặc hơ trên lửa để thanh toán
trong vài ba lần.
HUỠNG DẪN ỨNG DỤNG NẤNG LƯƠNG SINH HOC____________ NGUYỄN DĨNH PHƯ
ỉ|c Jfe )(c ỉệe
176 XUNG 'nãng Lượng SIÌMHHỌC VẪ ỨNJGbụNG
45. HƯỞNG DẲN ỨNG DUNG NANG LƯONG sinh HOC nguyễn OÌNH PHƯ
29. XUNG NĂNG LƯỢNG SINH HỌC
I. XUNC; V Ậ T LÝ
1. Xung vật chất
Sự vận động của vật chất trong dòng chảy nhiều
khi được đơn giản hóa, trên thực tê lại rất phức tạp, gián
đoạii bởi các quá trình rối và khuếch tán. Sự chuyển động
của vật chất mang tính gián đoạn được gọi là xung vật
chát; p = mv (P - Xung; m - Khối lượng; V - Vận tốc
chuyển động của khối vật chât m).
2. Xung điện
Đó là sự bức xạ gián đoạn của các điện tử ra khỏi
điện cực. xung điện được ứng dụng khá rộng răi trong
các lĩnh vực kỳ thuật, y tế...
3. Xung 'năng lượng
Lần đầu tiên trong lịch sử khoa học thực nghiệm,
Planck, nhả vật lý người Đức đã phát hiện rằng năng
lượng bức xạ gián đoạn theo công thức Ei - E2 = hv .
Phát hiện này phải nhiều năm sau mới được công nhận.
Chúng ta hiểu rằng năng lượng luôn luôn bức xạ dưới
dạng xung. Nhà vật lý thiên tài Einstein gọi hv là
XUNG N4NG LƯỢÌMG SINH HỌC VẨ ỨNG DỤNG ............• ' 177
46. photon (quang tử), từ đó các nhà khoa học khác niới biết
đến bản chất thứ hai của ánh sáng ; xung {tức là hạt).
n. XUNG NÂNG LƯỢNG SINH HỌC
1. Xung năng lượng sinh học
Nghiên cứu bản chát náiig lượng sinh học, chúng
ta đã có dịp bàn đến tính chât xung của loại vật chất
này. Khi tập luyện có năng lượng sinh học đủ mạnh, bàn
tay con người bức xạ năng lượng này dưới dạng xung. Sự
bức xạ này ở bàn tay mạnh hơn bất kỳ ở vùng nào trên
thân thể từ 100 đến 1.000 lần.
2. Bản chất của xung năng lượng sinh học
Xung năng lượng sinh học bức xạ ỗ hai bàn tay của
con người là loại vật châ't mịn hơn các loại vật châ't đã
biết. Sự bức xạ mạnh yếu phụ thuộc vào việc tập luyện
duy trì năng lượng sinh học ở mức nào. Xung năng lượng
sinh học tương tác tức thì, có thể đi xuyên qua nhiều loại
vật chất dày tới vài mét.
Xung năng lượng sinh học kèm thông tin của chủ
nhân và có khả năng truyền tải các thông tin phản hồi.
i n . ỨNG D Ụ N G XUNG NÃNG LƯỢNG SINH HỌC
1. Dùng xung năng lượng sinh học dể chẩn đoán
những bất ịhứờng,
Có thể dùng xung năng lượng sinh học để chẩn đoán
từ xa, cách đối tượng 3 cm - 10 mét. Kỹ thuật ứng dụng
sẽ được trình bày trong Bài 32.
178 XŨÍMG I^N G LỬỢNG"SÌNÌH HC^ VÀ ứng dụng
HUỜNG DẪN ỨNG DỤNG NẦNG LƯỢNG SINH HỌC____________ NGUYỄN ĐÌ»iH PHƠ
47. HƯỔNG DẪN ỨNG DUNG NANG LIẰÍNG SlNH HOC NGUYỀN OÌNH PHƯ
2. Dùng xung năng lượng sình học để điểu chỉnh
chức năng
Thông thường chúng tôi áp dụng khá năng bắn
xung từ xa để điều chỉnh chức năng cột sông, chân tay
có hiệu quả.
3. Dùng xung năng lượng sinh học để thay đổi
khối hào quang
Trong bài Nguyên nhớn bệnh tật. c,húng ta đã nói
tới sự rối loạn khuôn mầu năng lượng bên ngoài thân
thể. Việc đổi màu, thay kích thước... của các khối năng
lượng sinh học là điều bât bình thường. Có thể dùng xung
năiig lượng để quét, thay đổi khôi hào quang cho người
bệnh.
4. Dùng xung năng lượng sinh học tác động lên
sinh vật
Trong ứng dụng năng lượng sinh học, diều lý thú
là có thể dùng xung năng lượng này tác động lên vật
nuôi, cây cối để chừa bênh, phục hồi tình trạng sức khoẻ,
xanh tốt cho sinh vật. Thực tê đà cho nhiều điều lý thú.
5. Dùng xung năng lượng sinh học tác động lên
đồ dùng
Đôi khi, các nhà ngoại cảm có thể dùng xung năng
lượng sinh học tác động lên đồ dùng với nhiều mục đích
khác nhau : di chuyển đồ vật, khử năng lượng không
bình thường của đồ dùng...
XŨNG NÀNG LƯỢNG SINH Hcx: VÀ ỨNG DUNG 179
48. HƯỜNGDẪNỨNGDỤNGNẨNGLƯỘNGSINHHOC__________NGUYỄNOÌNHPHU
IV. NGU Y ÊN T Ắ C T Ạ O XUNG NẢNG LƯỢNG
1. Có năng lượng sinh học mạnh
Phải tập luyện mỗi ngày, tạo nguồn để bức xạ.
2. Khai mở luân xa phụ
Nhằm táng năng lượng sinh học và khả năng bức
xạ cao cần thiết phải khai mở, sử dụng hệ thống luân xa
phụ d lòng bàn tay và lòng bàn chân.
3. Xây dựng bài tập tạo xung và bắn xung
Bài tập tạo xung và bắn xung năng lượng sinh học
phái dược thực hiện đúng quy trình. Người học cũng cần
có thời gian để thích ứng năng lượng siiih học d mức cao
không nên vội vã ngộ nhận về khả năng của mình.
4. ứng dung thực tiễn bằng xung
Trong mọi trường hợp, kết quả thực tê luôn luôn
động viên người tập có niềm tin để phát huy khả năng
của mình. Khi đã tập bài tạo xung năng lượng sinh học,
học viên nên tìm các đối tượng và lĩnh vực nói trên để
ứng dụng nhằm tăng cường khả năng bức xạ xung và
kinh nghiệm ứlig dụng.
3 |c : |c 9 |e 9 |ỉ
180 ~ ' ' x u n g n a n g l ư ợ n g s i n h h ọ c v à ứ n g DỤNG
49. 30. LUÂN XA PHỤ VÀ NÂNG CAO
NÂNG LƯỢNG SINH HỌC
HƯỜNG DẦN ỨNG DUNG NẲNG LƯƠNG SiNH HOC______________NGUYỄN DÌNH PHƠ
I. KH Á I N IỆM VẾ iX'ÂN XA PHL
Như đã trình bày ở trên, luân xa là hệ thống điểm
đặc biệt - nơi giao tiếp năng lượng của con người với môi
trường.
1. Khái niệm
Luâii xa phụ là các điểm hút của cơ thể năng lượng,
là giao thoa của 14 sóng năng lượng sinh học.
2. Vị trí
Hệ thống luân xa phụ nằin ở trên hai lòng bàn tay
'à lòng bàn chân con người, ngay tại huyệt Lao cung và
Dũiig tuyền.
II. TÁC DỤNC CỦA IX Â N XA PHỤ
1. Tăng năng lượng sinh học
Luân xa phụ cũng là nơi thu nhận nâng ỉượng từ
bên ngoải, cho nên khi khai mỏ và tập luyện giúp chúng
ta có một cơ thể năng lượng sinh học mạnh.
2. Cân bằng trên dưới thân thể
Theo quy trình tập luyện các luân xa phụ, năng
XUNG NÂNG LƯƠNG SINH HOC VÀ ỨNG DUNG ĩ s ĩ
50. lượng sẽ được dẫn từ hai huyệt lao cung lòng bàn tay về
luân xa 5 rồi dẫn xuống hai huyệt dũng tuyền giúp cân
bằng năng lượng trên và dưới thân thể.
3,Tạo xung năng liíợng sinh học mạnh
Chỉ khi luân xa phụ được khai mỏ và hoạt động việc
bức xạ xung mới đủ mạnh để có thể ứiig dụng.
r a . T Ậ P LUÂN XA PHỤ
Sau khi được các huấn luyện viên khai mở luân xa
phụ, học viên tiến hành tập theo quy trình sau :
1. Giai đoạn 1
Học viên tiến hành tập thu năng lượng theo Lx9,
Lx8, Lx6, Lx7, Lx5, Lx4, Lx3, Lx2.
2. Giai đoạn 2
- Phát lệnh thu năng lượng vào hai luân xa 12, 13
ở lòng bàn tay. Cảm nhận ở bàn tay.
- Khi hai bàn tay đă có năng lượng vào, phát lệnh
cho năng lượng này đến luân xa 5.
- Khi luân xa 5 nóng ran, phát lệnh cho năng lượng
ra lũân xa 14, luân xa 15 (huyệt Dũng tuyền). Thời gian
cho một chu trình tập thường từ 30 giây đến 3 phút. Mỗi
lần tập tôl thiểu được một chu trình : Lx 12, Lxl3 - Lx5
- Lxl4, Lxl5.
HƯỜNG DẪN ỨNG DỤNG NẨNG LƯỢNG SINH HOC____________ NGUYỄN ĐÌNH PHƯ
182 XUNG NẴNG LƯỢNG SINH HỌC VẪ ỨNG DỤNG
51. HƯỜNG DẪNỨNGDUNGNANGLUƠNGSình HOC__________ N G U V ÌN Đ ÌN H P H Ơ
Chú ỷ ;
- Có trường hợp hai bàn chán nóng ran trong một
tuần lề hoặc lâu hơn.
- Hiện tượng tay tê, nóng nhiều là do khả năng thu
và bức xạ năng lượng cao hơn trước đây.
- Học viên tập thành công đâ có thể vừa thu vào
tay vừa điều chỉnh bằng tay.
- Bài tập này được duy trì niồi ngày.
3|c Ạ Ạ * :ệc
XUÌSIG NẪNG LƯONG SINH HỌC VẤ ỨNG DUNG " " Ĩ83
52. HUỚNG DÀN UNG DUNG NẤNG LƯONG SINH HOC NGUYỀN 0 l^ h PHU
184
Bộ x ư ơ n g (n h ìn từ p h ía ti-ưóc)
XUNG NiÃNG LƯƠNG SINH h :x: v à Ú n'g 3^UNG
53. HƯỜNG DẪN ỬNG DUNG NANG LƯƠNG S!NH KjC nguyễn OÌNH PHƯ
31. THỰC HÀNHt
Bài thực hành nảy được tiến hành trong thời gian
từ 30 phút đến 45 phút, được chia lảm nhiều bài tập phối
hợp.
1 Khai nở luân xa phự
2. Bài tập học phần 1 và hệ thống luân xa mạch
Nhâm (Xem Bài 22)
li. Bài tập luân xa phụ (Xem Bài 30)
4. Bài tập tạo kênh dẫii năng lượng theo kinh mạch
(Xem Bài 23)
Như vậy, quy trình I, II, IV, V vần giừ nguyên như
trong học phần một. Chỉ có quy trình III là tăng bài tập
phôi hợp ; LX 9 — LX 2,luân xa phụ, kênh dẫn, tự điều
chỉnh. Thời gian cho một bài tập trung bình khoảng 30
phút.. Huản luyện viên sè (liễu khiến tập tại chỗ, về Iihà
học viên tập niỗi ngày.
XUNG NAỈmG LL'ÒNG 3INH hCC v i ỨNG DƯNG 185
54. HUƠNG OÁN UNG DUNG NANG LUONG S ìn h HOC NGUYỀN 0'NH PHƯ
Các phương pháp tạo xung mạnh
186 XUNG NĂNG LƯƠNG SINH HỌC VÀ ỨNG DUNG
55. 32. PHƯƠNG PHÁP TẠO XUNG
NĂNG LƯỢNG SINH HỌC VÀ ỨNG DỤNG
HUỜNG DẦN ƯNG DUNG NANG UiơNG SINH HOC __________ NGUYỄN OÌNH PHU
Trong Bài 29, chúng ta đã bàn đến xung năng lượng
sinh học và khả năng ứng dụng, nhưng chiía nói đến
phương pháp tạo xung mạnh và cụ thể. Muốn có xung
năng lượng phải biết cách tạo ra nó và phương pháp ứng
dụng thực tiễn.
I. BÀI TẬP TẠO XUNG
1. Tập luyện đứng quy trình
Cần phải duy trì thực hành Bài 31 trong nhiều ngày
và đúng quy trình. Khi đã có năng lượng sinh học ở mức
cao có thể tạo xung ở bàn tay.
2. Các gùù đoạn tạo xung
a) giai đoạn thứ nhất
Ngay sau khi đã tập tốt Bài 31, tiến hành tập giai
đoạn thứ nhất như sau : tay trái đề ngửa, quay lòng bàn
tay về phía tay phải, tay phải thao tác vẫy tạo xung lên
bàn tay trái. Cảm nhận có vật chât từng đợt, từng đợt
đổ vào lòng bàn tay trái, đó là xuiig năng lượng. (Nên
tránh hiện tượng luồng không khí của gió, quạt... để phân
biệt với khả năng bắn xung).
XUNG NẨNG LƯỢNG SINH HOC VÀ ỨNG DỰNG " 187
56. HƯỜNGDẪNỪNGDUNG NẨNGLƯƠNGSINH HỌC__________NGUYỄNDiNHPHƠ
b) Giai đoạn thứ hai
Khi đã cảm nhận có xung ở lòng bàn tay trái, tiên
quay mu bàn tay về phía tay phải rồi tiến hành bắn sung
năng lượng lên mu bàn tay. Cảm nhận từng đợt xung
năng lượng do mình tạo ra.
c) Giai đoạn thứ ba
Nếu đà hoàn toàn cảm nhận xung năng lượng siiih
học ở bàn tay này thì có thể đổi để kiểm tra lại khả náng
tạo xung d bàn tay kia. Sau đó tiến hành bắn xung lên
bắp vế chân hoặc bất kỳ một vùng nào trên thâii thể.
Ngoài việc cảm nhận từng đợt xung năng lượng sinh học,
cần theo dõi hiện tượng năng lượng trong người chạy dọc
theo chiều bàn tay khi vuô't phía ngoài.
d) Giai đoạn bốn
Thực nghiệm bắn xung lên các đối tượng. Có thể
chọn cây cối, hoa, hạt giống, vật nuôi hoặc nhừiig người
xung quanh. Kết quả thực nghiệm này cho biết khả iiAng
tạo xung đến mức độ nào để có kê hoạch tập luyện thèin.
n. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO XUNG MẠNH
Để có một xung năng lượng inạnh, cần phối hợp các
bài tập trên với một số thủ thuật sau :
Ì. Phối hợp thở ra mủi
Khi thở mạnh bằng mũi là khi xung Iiáng lượng
được bắn ra mạnh nhât.
188 ' XUNG NÀNG LƯƠNG SINH HOC VA ỨNG DUNG
57. HUỚNG DẪN ỬNG DUNG NẤNG L'JƠNG SINH HOC NGUYỄN ĐÌNH PHƯ
2. Chập hai tay lại thành “mỏ hàn”
Phối hợp hai tay lại để có Iiguồn bức xạ xung năng
lượng mạnh. Tạo hai ngón tay trỏ thành “mỏ hàn” để xử
lý nhừng trường hợp cần thay đổi cấu trúc đối tượng.
'ì. Dùng một tay vuốt dọc tay kia
Mục đích là tập trung năng lượng vào một tay để
tao xuiig Iiiạiih.
4. Tay dưới, tay trên
Tiến hành thao tác một tay ở vùng bệnh, tay còn
lại tạo xung lên tay kia.
III. Mộ'I SÔ ỨN(; DỤNC 'l'HựC TIKN
Ì. Từ điều chỉnh bằng xung mạnh
Có thể dùng tay bắn xung, vuốt, di chuyển trên các
vầng hào quang tương ứiig nơi có bệnh, nhất là chân tay.
Khi vuốt như vậy ngoài tác dụng quét thay đổi khối năng
lượng bên ngoài còn tạo ra sự di chuyển năng lượng trong
thân thể.
2. Chẩn đoán bệnh bằng xung mạnh
Cần tiếii hành vuốt bàn tay niột cách nhẹ nhàng
cách người bệnh từ 3 CIĨÌ đến 1 ĩnét, tùy thuộc vầng hào
quang tương ứiig (Xem Bài 21) để có thể cảm nhận sự
bât bình thường của cơ thê năng lượng. Những biểu
hiện : nóng, lạnh, hút, rung động các ngón tay, bàn tay
đều báo hiệu sự bât an (đôi khi chỉ là sự thay đổi nhỏ
XUNG NẦNG LƯỢNG SINH H (X VÀ ỨNG DUNG ^ 189
58. mà người bệnh chưa cảm nhận được) của cơ quan nội
tạng tương ứng.
3. Bắn xung điều chỉnh từ xa
Nhiều chứng bệnh, nhất là ồ vùng chân tay, cột
sống ; ê ẩm toàn thân, nên dùng xung điều chỉnh từ xa
sẽ cho kết quả nhanh. Lý do để có hiệu quả là xung có
thể quét cả một vùng rộng lớn.
4. Nhu châm bằng xung năng lượng
Nếu tạo xung năng lượng sinh học mạnh vào vùng
bệnh giừ nguyên bàn tay năng lượng ở vùng đó thì bệnh
nhân có cảm nhận rõ như nhu châm trong Đông y, (thủ
thuật châm lưu kim, lưu chỉ cat gout). Thực hiện nhu
châm bằng năng ỉượng sinh học sẽ giảm sô lần chữa inà
hiệu quả điều chỉnh cao.
ố. Sinh học định vị bằng xung năng lượng
Có thể định vị, nhât là định vị và phát hiện vùng
bpìih của người khác qua tấm ảnh... phương pháp này
^01 hỏi tập luyện lâu và c ó xung luạnh.
ổ. Bắn xung lên cây cối, vật nuôi
Có lẽ ứng dụng bắn xung nâng lượng sinh học lên
vật nuôi, hạt giông và cây côi... là điều tự nhiên nhất,
giúp người tập có đối tượng để thao tác. Kèm theo việc
bắn xung là gửi thông điệp cho đối tượng loại này, chúng
ta thu được kết quả hết sức bất ngờ, không tưởng tượng
nổi.
HƯỜNG DẤN ỨNG DUNG NẨNG LƯƠNG SINH HỌC______________NGUYỄN DÌNH PHƠ
190* ... ....... xlỈNG NẪNG LỮỢNG”s INH HOC v à ỨÌMG^DỤNG
59. HUỜNG DẤN ỨNG DUNG NANG LƯDNG sinh HOC____________ NGUYỄN DÌNH PHƯ
33. BÀI TẬP SAU HỌC PHẦN hai
Mọc viên đã thật sự có năng lượng sinh học ở mức
cao hơn qua học tập và rèn luyện theo chương trình huấn
luyện học phần hai.
Nhiệm vụ sau lớp học là
I. NẮM VỮNC LÝ T H t Y Ế T
/. Nghiên cứu cấu trúc cơ thể năng lượng sinh học
Đây là vân đề cơ bản để hiểu được cơ chế tương tác
năng lượng, nguyên lý thông tin trong các thông điệp
năng lượng và hiểu rõ mối quaii hệ giừa các cơ thể sống
với nhau, giữa con Iigười với đồ dùng...
2. Hiểu rõ bản chất xung và tạo xung năng lượng
ưng dụiig năng lượng sinh học trong chương trình
học phần hai chính lả cách tạo xung và sử dụng xung.
Phải biết kết hợp học với hành để tăng cường thực tiễn
únig dụng xung năng lượng sinh học .
u . BÀI TẬP
/. Bài tập tháng thứ nhất
Yéu cầu học viên tập đúng quy trình Bài 31.
XUNG N^NG LƯỢNG SINH HOC VÀ ỨNG DỤNG " 191
60. Bắt dầu từ tháng thứ hai sau khi kết thúc lớp học
bài tập mới qua 6 công đoạn.
a) Tạo tư thê : Như đã bàn ở học phần một
b) Hít thở : đã biết
c) VỒ thức :
- Thư giản
- Đơn giản ý nghĩ bằng cách phát lệnh thu toàn bộ
thân thể, biến thân thể thành một diểm. Nguyên lý
Thiên - Địa - Nhân hợp nhất được chứng nghiệm khi ta
cảm thấy mình tan vào vũ trụ.
Người tập cảm nhận từng dòng ánh sáng phủ xuống
luân xa 7. Thân thể sáng trong, có thể soi lại thân mình.
Ban đầu là từiig dòng, từng dòng vật chất sáng lung linh
chảy vào LX 7 như một hình nón đựng ngược trên dầu,
sau đó tràn ngập thán thể, chân tay.
Nếu tâp luyệii tốt, có thể cảm thụ Iihữtig chùiii hoa
kim cương nhâp nháy theo dòng chảy sáng ngời khá láu
trên thân thể.
- Thư giản : sau khi cảm nhận khoảng 30 - 40 phút
bài tập thu náng lượng, tiến hành thả lỏng thân thể để
cảm nhận trạng thái mới trong người.
d) Hít, thở : như trình bày trong học phần một
HƯỜNG DẦN ỪNG DỤNG NẨNG LƯỢNG SINH HOC____________ NGUYỄN ĐÌNH PHU
2. Bài tập từ tháng thứ hai
192 ~XŨlsĨG~NĂNG LỬỢNG SĨNH'h ọ c VẤ lTn G d ự n g
61. HUỔN6 DẪN ỨNG DỤNG NÂNG LƯƠNG SINH HỌC NGUYỀN OlNH PHƯ
e) Gôm công về tay : duy trì bài tập này để tạo bức
xạ nàng lượng ở bàn tay
f) Bài tập bắn xung : thực hiện theo các giai đoạn
của bài giảng 32.
3. Quy trình tập luyện
TUthấ H itth« ThavàoLXa — 'LX2.TĐC HitthA Bđexạ Biaxaxìg
m
n III rv VI
]ệe * ]ệc 3<e Ạ
XUNG n An g Lư ợ n g s in h hc)c v ẫ ứ n g d ụ n g ' 193
62. HƯƠNG OĂN ƯNG DỤNG NẨNG LƯỢNG SINH HQC NGUYỄN ĐÌNH PH
194
Vuô't dọc thân thể
XŨNG NẴNG LỮỢÌslG SINH Hộc VÀ ỨNGbỤNG
63. HUỜNG DẴN ỨNG QUNG NANG lương sinh HCC NGUYỄN ĐÌNH PHƯ
34. THựC HÀNH
Bài thực hành để kết thúc học phần hai, tiến hành
tại lớp gồm :
1. Giàì đáp thắc mắc
Học vièn nên chuẩn bị câu hỏi để hiểu rõ vấn dề
hơn.
2. Bài táp
Phối hợp 31 và 32 qua 6 công đoạn.
Trong khi thực hành tập luyện tại lớp, học viên nên
thực hiện giai đoạn vô thức như trong Bài 31, nhưng kết
thúc thì thêm giai đoạn bắh xung của Bài 32.
3. Quy trình tập luyện
Trong đó :
I
II
III
IV
V
VI
Tư thế t4p luyện
Hít thờ,
Thu náng lượng theo thứ tự từng luân xa và
tạo kênh dẫn.
Hít thờ
Bức xạ
Bắn xung.
4. trao đổi kinh nghiệm tập luyện i;à thực hành
XUNG NÂNG LƯỘNG SINH HỌC VÀ ỨNG DUNG 195
64. HưdNG O ÍN ƯNG DUNG NẨNG LƯƠNG SINH HOC NGUVểN eiííH PHU
EMểu chỉnh bằng xung
196 XUNG NẨNQ LƯONG sinh học va ưng dụng
65. HUỜN6 DẲN ÙMG DUNG NANG LLHNG sinh HOC nguyễn ĐINH PHƯ
Học phần ba
SÓNC NĂNG LƯỢNC SINH HỌC
VÀ ỨNG DỤNG
197
66.
67. HƯỚNG OẴN ỨNG DUNG NANG lương sinh HOC nguyền ĐINH PHƯ
35. SÓNG NẢNG LƯỢNG SINH HỌC
I. BẲN C H Ấ T LƯỠNG TÍNH CỦA HẠT
Xung quanh chúng ta, trong mỗi hơi thở hay một
nhịp đập của trái tim, vật chất luôn luôn vận dộng và
những “rung động” tạo ra sóng. Thế giới này tràn ngập
các “vũ điệu” như vậy.
Trong vật lý, sóng được coi là những giao động của
vật chất được lan truyền trong các môi trường khác nhau.
Tồn tại các sóng cơ học (sóng nước, sóng nhiệt, sóng âm
thanh...), sóng điện-từ, sóng ánh sáng.
Đối với vật châ't vi mô, các bức xạ đều được nghiên
cứu ở hai khía cạnh : tính chất hạt (xung) và tinh chất
sóng. Thậm chí diều khẳng định này cũng đúng với các
dòng hạt.
Chúng ta thử xét những hệ thức cơ bản liên hệ tính
chất hạt của bức xạ điện từ với tính chất sóng. Năng
ỉượng dưới dạng sóng được tính theo biểu thức Planck :
E = hv , trong khi đó năng lượng dưới dạng hạt dược
tính theo biểu thức Einstein : E = mC^.
SỐNG NÃNG LƯỢNG SINH HỘC VÀ ỨNG DỤNG 199
68. Có thể suy ra khôi lượng hạt photon m = hv/c^.
Nhân khốiỉượng (m) với vận tốc (C) chúng ta được xung
nâng lượng :
hv h
p = mC = -----= —
c X
ở đây :
p - Xung năng lượng
m - Khối ỉượng
c - Vận tốc ánh sáng
V - Tần số
X - Bước sóng
h - Hằng sô' Planck
Muốn tìm bước sống của một hạt cố khốỉ ỉượng khác
không trong trạng thái nghỉ, ta có :
h
X = — —
mC
Đây là công thức nổi tiếng của nhà vật lý người
Pháp, L. De Broglie. Rõ ràng bước sóng tỷ lệ nghịch với
khối lượng của hạt.
Nhiều nhà vật ỉý không thể tán thành ý kiến cho
rằng ánh sáng và hạt có đồng thời cả tính chất sóng lẫn
tính chất hạt. Họ tưởng rằng trong lưỡng tính đó chứa
đựng một cái gì đó mâu thuẫn với lý thuyết nhận thức.
Vì vậy nguyên lý Heisenberg : Ax . AV > (h/m) , ( ở đây
Ax. Av là “độ nhoè" về toạ dộ và vận tốc chuyển động)
HUỜNG DẪN ỨNG DỤNG NANG lượng sinh học____________ NGUYỄN DÌNH PHƯ
2ÕÕ SỐNG NĂNG LƯỢNG SĨNH HỌC VÀ ỨNG'ÕỰNG
69. nói về khía cạnh hạt của bất kỳ hiện tượng nào liên
quan chuyển động đều có vẻ như không thể châ'p nhận.
Nguyên lý bất động của Heisenberg cho phép hiểu
biết về toạ độ và vận tốc của hạt. Nhìn vào công thức
chúng ta thấy : biíởc sóng càng ngắn thỉ làm tăng tẩn số
và làm tăng luôn năng lượng của hạt.
Ngày nay đa sô các nhà nghiên cứu, một cách tự
nhiên khÔRg thấy gì đặc biệt trong việc sử dụng hai tính
chất (hạt và sóng) khi mô tả những hiện tượng khác
nhau của thế giới vật chất vi mô.
n. CÁC LOẠI SÓNG SINH HỌC
1. Sóng các cơ quan, bộ phận
Mỗi cơ quan, bộ phận trong con người nói riêng và
trong mỗi cơ thể sống nói chung có»cấu trúc tế bào từ
nhiều loại vật chât khác nhau và không ngìtng rung
dộng tạo ra các sổng tân số thấp. Hiện nay dà có những
thiết bị có thể đo được sóng loại này, ví dụ, dạ dày bức
xạ sóng có tần 8ố 2 - 3 Ilíi.
2. Sóng não
Trong học phần thứ nhâ't, chúng ta có nói đến năm
loại sóng não bức xạ, với tần số nhỏ hơn 25 Hz.
3. Sóng tư tìiởng
Mỗi một ý nghĩ, t.ư duy con người đều được bức xạ
một làn sóng lan truyền trong không gian. Nghiên cứu
SÕNếNÃNQTưỢNG s ĩl^ HỌC VÀ ỨNG DỰNG 201
HƯỜNG DẪN ỨNG DUNG NẲNG LƯƠNG SINH HOC____________ NGUYỄN eÌNH PHƯ
70. sóng tư tưởng, đọc ý nghĩ của người khác sè dược bàn
đến trong inột dịp khác.
4. Sóng năng lượng HÌnh học
Sóng năng lượng sinh học luôn luôn tồn tại xung
quanh con người, bởi ba lý do sau :
a) Bản thân cơ thể sông luôn luôn vận động và bức
xạ sóng có tần số thấp rồi tương tác lên trường năng
lượng sinh học.
b) Cơ thể năng lượng là trường vật chât “mịn” nên
r.iang bản chât lưdng tính : xung và sóng.
c) Ảnh hưởng của môi trường, do có hàng trăm ngàn
các “vũ điệu”năng lượng xung quanh tương tác lên trường
năng lượng con người.
n . BẢN C H Ấ T SÓNG NÃNG LƯỢNG SINH HỌC
1. Sóng nănếlượng sinh học định hưởng và numg
thông tin
Khi đã bức xạ sóng năng lượng sinh học mạnh, chủ
nhHiì có thể phát fhông tin kèm theo và dịnh hưứng cho
sự lan truyền sỏiig. Khoảng cách như thu hẹp lại, đối
tượng dù ờ dáu cùng lọt vào vùng bức xạ của sóng năng
lượng sinh học, vật cảu hoàn toàn biến mất.
2. Sóng năng lượng ninh học tương tác lên tất cả
các vật, đặc biệt mạnh đối với các cơ thể tống
Trường năng lương sinh học như nhau thì cộng
hưdng, khác nhau thì chinh phục.
HUỔNG DẦN ỨNG DỤNG NẤNG LUỢNG SINH HỌC____________ NGUYỄN DĨNH PHƯ
202'...sỏngIsĩãnq Lượng sinh học vầ ửncTdụng
71. HƯỞNG OẲN ỨNG DUNG NAnG lương sin h hOC nguyễn đình phu
3. ít bị tiêu hao
Truyền và nhận sóng không phụ thuộc vào không
gian ba chiều và thời gian tuyến tính một chiều. Lan
truyền sóng năng lượng sinh học phụ thuộc vào nguồn
mạnh yếu và việc định hướng năng thông diệp cho sóng.
IV. ỨN(; DỤNG SÓNG NẢN(; LƯ(.yN(; SINH HỌC
1. Chẩn tri từ xaỉ
Một khi đã tạo được bức xạ năng iượng sinh học
dưới dạng sóng, thì đồng thời cũng có khả năng thu các
loại sóng ở tần sô thấp. Tịnh tâm theo nguyên lý hòa
đồng và cảm thụ sẽ giúp chúng ta chẩn trị được những
thay đổi thât thường trên đối tượng.
2. Điều chinh từ xa
Do bản châ't của sóng năng lượng sinh học được
định hướng và mang thông tin nên đôi tượng nhận sóng
râ't dễ lọt vào trường năng lượng siiih học của người phát.
Có thể dùng sóng năng lượng siiih học để điều chỉnh từ
xa.
3. Thần giao cách cảm
Có thể dùng sóng năng lượng sinh học để thực hiện
thần giao cách cảm chủ động giữa các đôi tượng với nhau.
(Vân đề nầy sẽ được trình bày trong [4])
3ÓNG NÂNG LỮỢNG SINH HỘC v à ứ n g d ụ n g 203
72. HƯỜNG DẦN Ử N 6 D ỤNG N Ấ N G L Ư Ọ N 6 S IN H H Ọ C _________________ N G U Y ỄN D ĨN H P H Ư
V. NGUYÊN T Ắ C TẠO SÓNG NÃNG LƯỢNG SINH HỌC
1. Phải có ngttổn năng lượng sinh học mạnh
Học viên phải học được hai lớp và phải có thời gian
tập luyện từ 8 - 12 tháng.
2. Phài tạo dược dồng chảy năng lượng mạnh
Muốn huy động năng ỉượng để phát sóng, phải có
dòng năng lượng theo mạch Nhâm - Đốc.
3. Phài biết tạo êóng năng lượng sinh học
Học viên sẽ được học và luyện bài tạo sóng.
4. ứng dụng aóng dề tăng khả năng điều khiền
Một khi đã có sóng năng lượng sinh học, cần phải
tiến hành ứng dụng để làm chủ được quá trình bức xạ và
điều khiển định hướng sóng.
204 SÕNG NẨNG LƯỢNG SINH HỌC VÀ ỨNG DỤNG
73. 36. NÂNG CAO NĂNG LƯỢNG SINH HỌC
HUỐNG 3ẪN ỨNG DUNG NẨNG LƯONG SINH HCC____________ NGUYỀN OINH PHU
Trong Học phần hai. có ba phương pháp nàng cao
năng lượng sinh học, đó là : vô thức hoàn toàn, sừ dụng
hệ thống luán xa phụ và hai ỉuân xa 8, 9 trên mạch
Nhâm.
Để chuẩn bị cho việc tạo sóng náng ỈUỢng sừih hoc,
điều trước tiên là phải có nguồn náng lượng mạnh. Trong
phạm vi bài tập luyện nâng cao này, chúng ta khai thác
các luân xa 10, 11 trên mạch Nhám.
I. VỊ T R Í VÀ C H Ứ C NẢNG
1. Luân xa 10
Luán xa 10 đối diện vđi ỉuân xa 3, nằm trèn mạch
nhâm ngay huyệt Đan diền. Trong khí công người ta
thường tích khí tại luân xa này. Nếu LX 10 được khai
mỏ, ngoài tác dụng như LX 3 còn làm tăng khả năng
cảm nhận.
2. Luân xa 11
Luàn xa 11 đối diên với luân xa 2. Iiằm trèn mạch
nhầm ngay huyệt Khúc cốt, trên bộ phận sinh dục ngoài.
Luân xa 11 cũng có nhđiig tác dụug uhư luán xa 2, giúp
điều chỉnh chức Iiảng bài tiết và sinh dục.
SỐNG NẢNG LƯONG SINH HOC VÀ ỨNg I dỤNG 205
74. HUŨNG QẪN ỨNG DUNG N ẤNG L Ư D N 6 S:^:H HOC__________________ N G U Y Ễ N O ÌN H P H Ư
n. TÁC DỤNG
1. Tăng năng lượng sinh học
Khai mờ thêm luân xa tức là tạo thèm cửa ngõ giao
tiếp năng lượng của thản thể với môi trường. Khả năng
thu nảng lượng nhiều hơn sau khi khai thác hết các
luán xa.
2. Tăng khả năng cảm nhận
Hệ thống luân xa trên mạch Nhâm giúp người tập
có khả năng cảm nhận đôl tượng một cách dễ dàng, nêu
thực hiện hòa đồng .và cảm thụ.
3. Tạo kênh dẫn theo mạch Nhám • £>ổc
Muốn có sóng năng lượng sinh học, cần phải có
nguồn phát mạnh. Để chuẩn bị cho quá trình tạo sóng,
việc khai mỏ luân xa mạch Nhâm và tập luyện sẻ giúp
tạo được kênh dẫn năng lượng theo mạch Nhâm - Đốc.
(Chúng ta sẽ bàn đến ở Đài 38).
HL QUY TRÌNH TẬP LUYỆN
Ì. Khoi mở luân xa
Việc khai mờ luán xa 10, 11 sè được thực hiện trên
lớp học do các huấn luyện viên hướng dẫn.
Để nắm vững và thực hiện đúng quy trình học viên
nên tập ngay tại lớp.
206 SỐNG NANG LƯONG sinh HOC và ưng dụng
75. ỜNG DẨN ƯNG DỤNG n ANG l ơ Ũ N G S i n h HOC N G U V Ể N đ ì n h PHƯ
Bộ xương (nhìn từ phía sau)
SỐNG NẢNG LƯONG's INH HOC va ứ n g d ự n g 207
76. Bài tập qua 5 công đoạn mà học viên đã biết. Riêng
công đoạn thứ III dược tiến hành như sau :
Phát ỉệnh thu nãng ỉượng vào thứ tự từng luâa xa,
xuất phát từ LX 11 - LX 10 - LX 9 - LX 8,. - LX 2. Sau
dó tự điều chỉnh...
Sau dó vẫn thực hiện đủ 5 công đoạn một bài tập
quy dịnh.
HUÒNG DẤN ỨNG DỰNG NÀNG LƯỢNG SINH HỌC____________ NGUYỄN DỈNH PHƯ
2. Bài tập cho luân xa 10, Ittán xa 11
4c ỉ|e 4e
208 ’ sõng' NẢNG LỮỢNG sinh HCWvà"ứng DỰNG
77. 37. THựCHÀNH
HƯỜNG DẪN ỪNG DỤNG NẤNG LƯƠNG SINH HOC____________ NGUYỄN ĐÌNH PHƠ
Bài thực hành này chủ yếu là t4p luyện cho các luân
xa hai mạch Nhâm - Đốc.
1. Giải đáp thắc mắc
2. Khai mở luân xa 10, 11
3. Học viên tập tại lớp học, và duy trì bài tập mỗi
lần khoảng 30 phút, mỗi ngày đều tập.
4. Quy trình tập luyện
a) Tư thế (vẫn như trước đây đã t4p)
b) Hít thở
c) Vô thức : sau khi thư giản, tịnh tâm nên phát
ý tưỏng thu vào LX 11 trưđc, sau đó theo thứ
tự LX 10, LX 9... và kết thúc ở LX 2 rồi thực
hiện Tự điều chỉnh.
. d) Hít thỏ
e) Gôm công, bức xạ năng lượng ở bàn tay
* * * * *
SỎNG NẪNG LƯỢNG SÌNH HỌC VẤ Ữ N G IdUNG” ' 209
78. HƯƠNG D Í N ƯNG DỤNG NẨNG LƯỢNG SINH HOC NGUVỂN OlNH Ph
Kinh dẫn theo mạch Nhâm - Dô"c
210 s ố n g ' NÃ'n g 'LƯ Ợ N G SINH HỌC VẦ ỨNG DỤNG
79. 38. TẠO KÊNH DẪN n ă n g lư ợ n g
THEO MẠCH NHÂM-Đốc
HưQNG dẫn ứng dụng nang lương sinh HOC____________ NGUYỄN elNH PHƯ
I. T Á C DỤNG
Chúng ta đă tạo kênh dần theo hệ kinh - mạch,
năng lượng sinh học đi đến từng tế bào, cơ thể vật chất
đã dần dần tương thích với cơ thể năng lượng ỏ mức cao.
Với bài tập như vậy, phối hợp bài t4p luân xa phụ, học
viên đà có thể tạo xung mạnh và bắn xung nâng lượng
từ xa.
Việc tạo kênh dẫn năng lượng sinh học theo mạch
Nhâm - Đốc giúp có được một dòng chảy mạnh. Toàn bộ
năng lượng sinh học sẽ vận hành theo mạch Nhâm về
mạch Đốc. Dòng chảy năng lượng này cho phép sử dụng
vào các mục đích :
1. Chống tắc nghèn năng ỉứợng sinh học trên các
luân xa đà được khai mở vì mỗi iần dòng năng lượng
đi qua sẽ giúp cho các luân xa hoạt động mạnh lên.
2. Tạo nguồn năng lượng mạnh chuẩn bị cho việc tạo
sóng bức xạ ra khỏi thân thể.
3. Động lực để khai thác, sử dụng luân xa 1 và luân
xa 16 (đôi xứng luân xa 6). Việc khống chế, và sử
dụng luân xa 1 sẽ được bàn trong Bài 39 sau đây.
SỖNG NÃNG LƯỢNG SÍNH HỌC VẪ ỨNG DỤNG 21 ĩ
80. HƯỜNG D Ẫ N Ứ N G D Ụ N G N Ả N G LƯỢNG S IN H H Ọ C __________________ N G U Y Ễ N 0 Ì N H P H Ơ
n. TẠO KÊNH DẪN NHÂM-Đốc THEO BÍ TRUYẾN
1. Yoga
Dòng chảy nâng lượng di theo chiều trên xuống dọc
mạch Đốic, đi lên theo đường xoắn dọc mạch Nhâm.
2. Khi công
Vận hành nảng lượng đi lên theo mạch Đốc, đi
xuống theo mạch Nhâm và tụ lại ồ huyệt Đan điền.
3. Tôn giáo
Việc tạo kênh dẫn năng ỉượng theo Tiểu Châu Thiên
tùy thuộc vào tôn giáo sẽ có cách dẫn riêng
m . TẠO KÊNH DẨN NHÂM Đ ố c
1. Phăn tích theo Ầm - Dương
Theo quan niệm Đông y và lý thuyết âm - dương
thì mạch Đốc là mạch dương, mạch Nhâm là mạch âm.
Quy luật vận hành : dương giáng, âm thăng.
Vì vậy để an toàn cho tập luyện, tôt nhất là tạo
kênh dẫn năng lượng đi xuốhg theo mạch Đốc và đi iên
theo mạch Nhâm.
2, Phàn tich khoa học
Vấn đề tạo dòng chảy năng lượng mạnh nếu không
biết quy luật có thể xảy ra hậu quả đáng'tiếc. Vùng chẩm
bao gồm tiểu năo, hành tủy, thần kinh chéo ở cổ... cần
phải được bảo vệ tốt, tránh xáo trộn hoặc tắc nghẽn năng
212 SÕNG NẴNQ"LỮÕNG SĨNH học 'vẪ ứng D Ự Ĩ^
81. lượng. Vì vậy vận hành dòng chảy để đảm bảo an toàn
là trên mạch Đốc thì đi xuống, trên inạch Nhâm thì đi
lên (Xem hình trang 210)
IV. QUY T R ÌN H TẬ P LUYỆN
Bài tập tạo kênh dẫn năiig lượng theo mạch Nhâm-
Đốc có nhiều điểm khác biệt trước đây, đó là bài tập
trong hệ kín, hai tay ốp vào nhau và nhịp thỏ.
1. Tư thê
Tư thê dù nằm, ngồi hay đứng đều phải thoải mái.
Có bôn kiểu để tay trong hệ kín : hai tay ốp vào đầu gối,
hai tay đặt vào nhau ngang bụng, ngang ngực và đỉnh
đầu. Chúng ta chỉ chọn hai kiểu đặt tay : ngang bụng và
đĩnh đầu. (Xem hình trang 220)
2. Hít thở
Hít mạnh, từ từ vào mũi, thố mạnh từ từ ra miệng,
tối thiểu ba lần.
3. Vô thức
a) Tịnh tâm : nhắm mát lại ; ngậm miệng, nâng
đầu lưdi lên chạm vào phía trong chân răng cửa của hàm
trên, hít vào và thỏ ra nhẹ bằng mũi, thư giản toàn thân.
b) Thu năng licợng : phát lệnh thu năng lượng để
tạo nguồn. Có thể thu toàn thân, hoặc có thể thu theo
thứ tự LX 11, LX 10,..., LX 3, LX 2.
HƠỜNG DẰN ỪNG DUNG NẤNG LƯỔNG SINH HOC____________ NGUYỄN ĐÌNH PHƯ
SÕNG NẪNG LƯƠNG SINH HỌC VÀ ỬNG DỤNG 213
82. c) Tạo dòng chảy năng lượng : tạo kênh dần nâiig
lượng bằng cách cho LX 6 hoạt động, quay tối đa.
- Hít sâu tới LX 6, dừĩig tại LX 6, thỏ ra
- Hít. tới LX 7, dìmg lại LX 7, thỏ ra
Cứ thế, dẫn năng lượng theo trình tự :
L X 6 — L X 7 — LX5 — LX4 — LX3 —
LX2 — L X l l — L X I O — L X 9 —* LX8 —
—* LX 6 ...
4. Hít thở : như trong quy trình II
5. Bức xạ xung năng lượng ở tay : động tác gôm
công, như đã học trong Học phần một.
Chú ỷ :
- Tại mỗi luân xa, khi dừng nên nín thở và
cảm nhận.
- Bài tập tối thiểu 1 vòng
- Tiến hành tập trong nhiều ngày.
- Kết quả bắn xung giảm, khi cần có xung nên tập
trong hệ md.
HUỐNG DẪN ỨNG DỤNG NẤNG LUỢNG SINH HỌC____________ NGUYỄN DINH PHƯ
2ĨÃ"........ SỐNG NÂNG LỨỘNG SINH HỘC VÀ ỨNG DỤNG
83. HUỞNG DẰN ỪNG DỤNG NẨNG LƯONG SINH HOC____________ NGƯYỄN ĐÌNH PHU
39. LÀM CHỦ VÀ SỬ DỤNG LUÂN XA 1
I. T Á C D Ụ N G CỦA LUÂN XA 1
Luân xa 1 có vị trí đặc biệt, là nơi giao nhãu của
hai mạch Nhâm - Đốc, nơi hội tụ của hai hệ thống luân
xa âm trên mạch Đốc và luân xa dương trên mạch Nhâm.
Luân xa 1 là nơi cung cấp nguồn năng lượng dáng
kể để có thể ứng dụng trong cuộc sống và tăng cường
sức mạnh chuẩn bị cho những thao tác cao cấp : sóng,
ánh sáng ...
. Tuy nhiên, quan niệm về sự nguy hiểm của luân xa
1 (con hỏa xà) đă bị thổi phồng và ăn sâu trong tiềm
thức của những người tập luyện bí truyền. Vì vậy, nghiên
cứu, khống chế và sử dụng an toàn luân xa 1 là một nhu
cầu cần thiết.
n . KHAI THÁC LUÂN XA 1
1. Khai mở
Việc khai mỏ luân xa 1 không nên tiến hành một
cách chủ động và trực tiếp. Phải tập luyện để cơ thể nâng
lượng và cơ thể vật chất tương thích ở mức cao. Khi tạo
kênh dần Nhâm - Đốc, đối với Iiìột sô ngiíời, luân xa 1
có thể sớm hoạt động. Phương án tốt nhât là để nó khai
SÒNG Í ^ N G T ư ỢNG SINH HỌC VÀ ỨNG DỤNG~
84. mồ một cách tự nhiên thông qua bài tập fạo kênh dần
Nhâm - ĐỐC.
2. Khống chế lu&n xa 1
Đối với nhữtig ai không thấy cần thiết để luân xa
1 hoạt động, nên tiến hành khốhg chế bắt nó ngưng hẳn.
Phương pháp “trám” luân xa 1 sẽ được trình bày d phần
sau của bài giảng này.
3. Làm chủ liíán xa 1
Một khi chủ nhân tự tin và đã diều hành năng lượng
sinh học theo ý muốn của mình, có thể khai thác luân
xa 1 qua năm giai đoạn sau ;
a) Luân xa 1 bắt đầu hoạt động :biểu hiện bắt dầu
hoạt động của luân xa 1 giốhg như kim châm từ trong
ra ở vùng Hội âm giữa hâu môn và bộ phận sinh dục
ngoài.
b) Trung hòa ở liiân xa 2 : ăể đảm bảo an toàn và
có năng ỉượng mạnh, người tập phát lệnh thu năng lượng
ở LX 6, LX 7 dẫn theo mạch Đốc xuống LX 2, đồng thời
phát lệnh thu vào LX 1, nhíu hậu môn để hai dòng năng
lượng này trung hòa tại LX 2.
- Bỉều hiện trong thân thể : có sự biến đổi năng
iượng khá mạnh, thân nhiệt thay đổi thât thường từng
cơn nóng - lạnh. Thời gian kéo dài từ 1 tuần đến 1 tháng,
hiện tượng nóng lạnh vẫn diễn ra. Bài tập này nên kéo
dài trong vòng 1-2 tháng.
HưQNG dẫn ứng dụng nấng LUỌNG sinh học____________ NGUYỄN ĐÌNH PHƯ
VÀ ỨNG DỤNG
85. c) Trung hòa ở luân xa 3 : sau thời gian trung hòa
năng lượng ỏ LX 2, thán thể trở lại bình thường. Học
viên có thể tiên hành phát lệnh thu năng lượng vào LX
6, LX 7 đồng thời thu ở LX 1, nhíu hậu môn để trung
hòa ở LX 3. Thời gian cho bài tập là 1-2 tháng.
d) Trung hòa ở luân xa 4 ; quy trình tập luyện như
trên. Lúc này người táp đã có một nguồn năng lượng dồi
dào đến LX 4 và có tác dụng điều chỉnh, huy động d mức
cao.
e) Đưa ra ngoài thân thể : khi đă làm chủ được bốn
giai đoạn trên, chúng ta có thể thu năng lượng vào LX
1 và đưa nguồn nàng lượng này theo một kênh dẫn đặc
biệt thẳng từ LX 1 đến LX 7. Khi đến LX 7 hào quang
sẽ mở rộng kích thưóc và sáng rực lên.
m . HÓA GIẨI VÀ KHỐNG CHẾ
1. Đề phòng sự cố
Tất cả các phương pháp bí truyền cũng như tự tập
luyện, nếu không đúng bài bản hoặc vận hành nắng
iượng sai đều có thể gây ảiih hưỏng đến tiểu não.
Việc luân xa 1 hoạt động không có sự diều tiết
không chê như trên cũng dễ gầy hậu quả.
Tô't nhất là biết phát hiện và phát hiện càng sớm
giai đoạn khởi động của luân xa 1, để chủ động khống
chê hoặc sử dụng nó một cách khoa học.
2. Hóa giải hậu quả và khống chế luân xa 1
Kinh nghiệm cho hay, trong inột số trường hợp “tẩu
hỏa nhập lĩia” của một sô' bệnh Iihân mà chúng tôi gặp
HHỜN6 DẦN ỨNG DUNG NẤNG LUƠNG SINH HOC________ NGUYỄN DlNH PHƯ
SỐNG NẰNG LỮÒNG SINH HOC VÀ ỨNG DỰNG 217
86. (thường do căng thẳng quá độ, tập Zen không đúng bài
bản, tự tụng kinh, cầu nguyện...) thì bán cầu não đã bị
tổn thương. Hình ảnh bị lưu lại trên vùng nhìn thấy, mỗi
lần người bệnh nhắm mắt lại, chính nhữìig hình ảnh
này lởn vdn và người ta cho đó là “ma”.
Nếu người luyện khi thây luân xa 1 hoạt dộng mà
không muốn sử dụng, cũng như trong trường hợp chữa
trị giúp người khác, hoặc khống chế giúp người khác, cần
tiến hành :
a) Phát lệnh đưa năng lượng màu tím vào LX 7.
b) Hóa năng lượng thành màu vàng óng phủ tim.
c) Đưa nguồn năng ỉượng từ tim đến LX 1 và
dừtig ỉại.
Việc hóa giải này có thể thao tác trên người bệnh
hoặc thao tác trên thân mình và có ý tưởng điều chỉnh
cho bệnh nhân. Khả năng “trám” luân xa 1 bằng thao
tác hóa giải trên có thể kéo dàỉ ít nhất là 2-3 thắng.
Kết quả thực tế cho thây rằng chúng ta hoàn toàn
khống chế được luân xa 1, và cả trường hợp khố khăn
n h ấ t: “tẩu hỏa nhập ma”mà các phương pháp tập luyện
khác có thể mắc phải. Vì vậy các bài tập của chúng ta
trở nên an toàn cho tất cả mọi người.Nhưìig vẫn phải
lưu ý không nên tự ngồi thiền; cần có người hướng dẫn,
cần gặp gd, trao đổi, sớm phát hiện những triệu chứìig
bất bình thường để giúp nhau hóa giải.
« « « « «
HưQNG dẫn ứng dụng nấng lượng sinh học____________ NGUYỄN ĐÌNH PHƯ
2^ỗ'......... ~ " SÓNG NẪNG LƯỢNG SÌNH HỘC VA ỨNG DỤNG
87. HƯỜNG DẪN ỨNG DỤNG NẤNG LƯƠNG SINH HOC____________ NGUYỄN DÍNH PHU
40, THựC HÀNH
1. Giải đáp thắc mắc
Học viên cần nắm vữtig quy trình tạo kênh dẫn theo
mạch Nhâm - Đốc. Hướng dẫn lại bài tạp này và tổ chức
thảo luận.
2. Bài tập tạo kênh dẫn
Bài tập này tiến hành troiig một khoảng thời gian
chừng 30-45 phút. Học viên tâp theo quy trình tạo kênh
dẫn trên Nhâm - Đốc của Bài giảng 38.
Trong đó quy trình III được tiến hành hai giai
đoạn :«
- Giai đoạn 1 : thu năng lượng một cách bình thường
- Giai đoạn 2 ; tạo dòng chảy năng lượng :
LX 6 — LX 7 — LX 5 LX 4 — LX 3 —
LX 2 — LX 11 — LX 10 - - LX 9 — LX 8 —
— LX6. . .
Tại mỗi luân xa nên dừiig lại theo nhịp nín thở
khoảng 30 giây đến 1 phút.
Học viên có thể dần năng Iưựng đi theo sơ đồ này
từ một đến nhiều vòng
♦ ♦ * * *
SỐNG NÂNG LƯONG SINH HỌC VÀ ỨNG DUNG 219
88. HUỚNG DẪN ỨNG DỰNG NANG LUỢNG sinh học NGUYỄN ĐÌNH PHƯ
Các tư th ế tay trong hệ kín
220 SÓNG NÂNG LƯỢNG SINH HỌC VÀ ỨNG DỰNG
89. HƯỜNG DẤN ƯNG DUNG NẨNG LLẳ3Nũ SINH HOC____________ NGUYỄN OÌNH PHƯ
41. TRI GIÁC CAO CẤP CỦA CON NGƯỜI
Chúng ta thường nghe nói đến linh cảm, linh tính,
giác quan thứ sáu... Vậy chúng là gì và có chịu sự điều
khiển của thần kinh trung ương hay không ?
Bằng nhừng hiểu biết về vũ trụ, các nhà khoa học
đã thay đổi dần quan diểm tiến hóa của sinh vật trên
Trái Đất. Có nhiều giả thuyết khác nhau và chúng không
ngừtig thay đổi theo nhận thức, theo quan điểm tôn giáo,
theo cơ sở khoa học,v.v...Trong lĩnh vực nghiên cứu năng
lượng sinh học, những kết quả thực tiễn đă giúp hình
thành một nhận thức mới về các thời kỳ phát triển con
người.
I. H tN H T H À N H T R I G IÁ C CAO CẤP
Ì. Thời kỳ thứ nhất
Con người sống với bản năng tự nhiên, sự hoàn
thiện về câu trúc cơ thể đã đảm bảo cho họ sinh tồn
trong quá trình thay đổi môi trường sống. Để thích nghi
với diều kiện sống đơn giản, các giác quan và chân, tay,
cơ bắp... phát triển mạnh. Sự phát triển đồng bộ đó đã
giúp con người nhận thức cao hơn các động vật.
SÒNG NĂNG LỮỢNG SỈNH h ọ c VẪ ứ n g d ụ n g 2 2 ?