Nếu tinh ý và biết liên hệ đến thực tế, bạn sẽ thấy rằng thì quá đơn là thì được sử dụng mỗi hằng ngày. Và để học tốt tiếng Anh, bạn cần nắm vững kiến thức về thì này.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
Thì Quá Khứ Đơn
1. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST)
Nếu tinh ý và biết liên hệ đến thực tế, bạn sẽ thấy rằng thì quá đơn là thì
được sử dụng mỗi hằng ngày. Và để học tốt tiếng Anh, bạn cần nắm vững
kiến thức về thì này.
Cùng tìm hiểu nhé!
Khái niệm:
Thìquá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự vật được xác định
trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
For example:
- We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông
thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
- Mary visited her parent every weekend. (Mary đã đến thăm bố mẹ
của cô ấy mỗi cuối tuần.)
- I was in England for a month. (Tôi đã ở Anh trong 1 tháng.)
Công thức:
Công thức với động từ thường:
Khẳng định: S + V2/ED + O
Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O?
For example:
- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
- He didn’t come to schoollast week. (Tuần trước cậu ấy không đến
trường.)
- Did he miss the train yesterday? (Cậu ấy có lỡ chuyến tàu ngày hôm
qua không?)
Công thức với động từ Tobe
Khẳng định: S + WAS/WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S + O?
For example:
- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi
sang hôm qua.)
- We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
2. - Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn là: Yesterday, ago, last
night/ last week/ last month/ last year, when.
For example:
- When I was cooking, the phone rang. (Điện thoại reo khi tôi đang
nấu ăn.)
- He was in New York from Tuesday to Saturday last week. (Anh ấy
đã đang ở New York từ thứ ba đến thứ bảy tuần trước)
- They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris
vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Cách dùng:
Diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại. Thường dùng với các cấu trúc:
Khoảng thời gian + ago; last + thời gian; in + thời gian trong quá
khứ;…
Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá
khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tạ. Có thể dùng với các cụm từ
như from…to…, for + khoảng thời gian.
Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong
quá khứ và bây giờ chúng không còn nữa, thậm chí hành động đó
chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ. Thường đi với các trạng từ chỉ
tần suất như often, usually, always,...
Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy
ra trong quá khứ (chia thì quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ
tiếp diễn).
Được dùng trong câu điều kiện loại 2.
For example:
- I saw him in the bar club. (Tôi thấy anh ta trong quán rượu.)
- In 1998,I was just a child in 9. (Vào năm 1998,tôi chỉ là một đứa bé
9 tuổi.)
- I lived in New York city for 3 years. (Tôi đã sống ở thành phố New
York 3 năm.)
- My mom watched television every night. (Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối.)
3. - When I saw a spaceship, I stoped my car. (Khi tôi thấy một chiếc
tàu không gian, tôi đã dừng xe lại.)
- WhenI was reading book,my dad called me. (Khi tôiđang đọc sách,
bố tôi đã gọi.)
- If I were you, I would never say that. (Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không
bao giờ nói như vậy.)
Hy vọng qua những ví dụ cụ thể trong bài viết này cũng như khái niệm,
công thức, dấu hiện nhận biết và cách dùng, bạn sẽ hiểu rõ về thì quá
khứ đơn. Chúc bạn học tốt! Mọi khó khăn hoặc tìm hiểu thêm về cách
học tiếng Anh hiệu quả tham khảo ngay tại:
https://luyentienganhonline.net/
Nguồn:luyentienganhonline.net