1. Hoạtđộng
của HS
HS : Khi nhiệt độ
tăng thì vật rắn nở
ra ( thể tích tăng )
và khi nhiệt độ
giảm thì vật rắn co
lại(thể tích giảm ).
HS : Khi một vật
nở ra hay co lại
theo một hướng
nhất định nào đó ta
nói vật rắn mang
tính dị hướng .
HS: Sự nở dài là
sự tăng kích thước
của vật rắn theo
một phương đã
chọn.
HS: Khi vật rắn nở
ra đều đặn theo
mọi hướng ta nói
vật rắn mang tính
đẳng hướng.
Hoạtđộng
Nội dung trìnhbày
của GV
GV: Nếu xét theo một 1. Sự nở dài
phương nhất định => đó là ĐN: Sự nở dài là sự tăng kích
sự nở dài của vật rắn.
thước của vật rắn theo một
phương đã chọn.
1. Sự nở dài
GV : Đối với vật rắn, khi Thí dụ : Sự tăng chiều dài của
nhiệt độ tăng và khi nhiệt thanh ray xe lửa khi trời nắng.
độ giảm thì vật rắn sẽ như
Chỗ hở ở giữa 2 đầu thanh ray
thế nào ?
Gọi lo là chiều dài của thanh ở
o
0 C (to)
Khi thanh được làm nóng lên
GV:
Yêu cầu nhắc lại đến t0C thì chiều dài của thanh
thế nào là tính dị hướng ? tăng thêm một đoạn Dl và có độ
dài :
l = lo + Dl ( 1 )
Kết quả thí nghiệm cho ta:
Dl = a lo (t –to)
(2)
GV : Giả sử ta có một Từ(1) và (2). Suy ra:
thanh vật rắn mang tính dị
hướng theo trục khi nhiệt
l = lo [1 + a( t-to)] (3)
độ tăng, khi đo thanh sẽ nở
dài ra ÞSự nở dài.
a là hệsốnởdài ( K-1 hay độ-1 )
GV: Vậy thế nào là sự nở
Hệsốnởdàiphụthuộcvàobảnchất
dài?
củachấtlàmthanh.
GV: Hướng dẫn học sinh
đi tới công thức (52.3)
2. Sự nở thể tích ( hay sự
nở khối ).
GV : Các em cho biết thế
nào là tính đẳng hướng ở
vật rắn ?
GV : Đối với vật rắn đẳng
hướng, khi nhiệt độ tăng,
thanh sẽ nở khối .
GV: Chứng minh tương tự
ta có công thức của sự nở
khối:
V = V0 [ 1 +b.(t-to)]
với b= 3a
2. Sự nở thể tích ( hay sự nở
khối ).
ĐN: Khi tăng nhiệt độ thì kích
thước của vật rắn theo các
phương đều tăng lên theo định
luật của sự nở dài nên thể tích của
vật tăng lên. Đó là sự nở thể tích
hay sự nở khối.
CT: V = V0 [ 1 + b.(t-to )]
với b = 3a , b hệ số nở thể
tích(hay hệ số nở khối )( K-1 hay
độ-1 )
2. GV: Các em đã biết “Vật
rắn khi nở ra hay co lại
đều tạo một lực khá lớn
tác dụng lên các vật khác
tiếp xúc với nó.”=>
3. Hiện tượng nở vì nhiệt
trong kỹ thuật.
GV : Thuyết giảng phần
ứng dụng .
GV: Yêu cầu HS cho biết
thêm vài ứng dụng khác về
sự nở vì nhiệt của vật rắn.
3. Hiện tượng nở vì nhiệt trong
kỹ thuật.
* Ứng dụng sự nở vì nhiệt khác
nhau giữa các chất để tạo ra băng
kép dùng làm rơle điều nhiệt trong
bàn là, bếp điện…
] Đề phòng sự nở vì nhiệt .
Giới thiệu bộ câu hỏi - Ta phải chọn các vật liệu có hệ
số nở dài như nhau khi hàn ghép
Câu hỏi khái quát:
các vật liệu khác
1.ăn uống như thế nào để nhau.
tốt cho rang miệng?
- Ta phải để khoảng hở ở chỗ hai
vật nối đầu nhau như chỗ nối hai
2.Xây dựng cầu đường cần đầu thanh ray xe lửa, chỗ đầu
lưu ý diều gì ?
chân cầu …
3.Tại sao mùa hè nóng, - Ta phải tạo các vòng uốn trên
các ống dẫn dài như ở đường ống
mùa đông lạnh?
dẫn khí hay chất lỏng.
- Ta phải tạo các tấm tôn lợp có
Câu hỏi bài học :
dạng
lượn
sóng
.
1.Nhiệt độ là gì ?
Bộ câu hỏi định hướng :
2.Tại sao người ta đốt
nóng vành sắt trước khi
lắp nó vào bánh xe bằng
gõ ?
3.Tại sao ttháp effen mùa
hè cao hơn mùa đông ?
4.Làmthế nào hạn chế việc
cốc thủy tinh thường vỡ
khi tiếp xúc nước nóng ?
Câu hỏi nội dung:
1.Nguyên nhân gây ra sự
3. dãn nở vì nhiệt ?
2.Sự dãn nở vì nhiệt của
chất rắn khác nhau có
giống nhau không ?
3.sự dãn nở có tính định
hướng không ?
4.Sự dãn nở của chất lỏng
như thế nào?
5.Biểu thức lien hệ của sự
dãn nở ?