Lựa chọn thảo dược thiên nhiên để tăng cường sinh lý cho đàn ông
Aromasin.ppt
1. Thuốc ức chế aromatase thế hệ III
với ít độc tính trên xương trong
điều trị ung thư vú
BS. Nguyễn Chí Trung
VN-MKT-AROM-20140701
2. Nội dung
1. Tổng quan điều trị nội tiết ung thư vú
2. Aromasin® -Thuốc ức chế aromatase (AI) cấu
trúc steroid duy nhất hiện nay
3. Nghiên cứu lâm sàng so sánh hiệu quả và tính
an toàn trên xương giữa Aromasin® và thuốc
AI nhóm nonsteroid
4. Hướng dẫn sử dụng Aromasin®
5. Kết luận
3. Tổng quan ung thư vú
• Ung thư vú là ung thư phổ biến nhất ở nữ giới Việt
• Ước tính có 11.067 ca ung thư vú mới và 4.671 ca tử
vong trong năm 20121
• Khoảng ¾ ca ung thư vú có estrogen receptor (ER)
và/hoặc progesterone receptor (PgR) dương tính, và do
đó, thích hợp với liệu pháp nội tiết2
• Đa phần phụ nữ được chẩn đoán ung thư vú sau mãn
kinh
1. Globocan 2012
2. Johnston et al. Nat Rev cancer. 2003;3;821-831
4. ANDROGEN OESTROGEN
Thuốc ức chế aromatase (AI)
(như exemestane (Aromasin®))
Aromatase Thụ thể nội tiết
Điều trị nội tiết
Thuốc điều hòa thụ thể
estrogen chọn lọc (như
tamoxifen)
Aromasin® là chất ức chế không thuận
nghịch, có cấu trúc giống chất nền tự
nhiên của aromatase là androstenedione
5. Các thế hệ thuốc AI
Theáheä Nhoùmbaát hoaït
(steroid)
Nhoùmöùccheá
(nonsteroid)
Moät
Hai
Ba
Testolactone
Formestane
Exemestane
(Aromasin®)
Aminogluthethimide
Fadrozole
Anastrozole
Letrozole
N Engl J Med. 2003;348:2431-2442.
6. ↓ thuyên tắc tĩnh mạch sâu
↓ ung thư nội mạc tử cung
↓ cơn nóng bừng mặt
↑ đau cơ/khớp
↑ nguy cơ loãng xương
Aromatase
Inhibitor
nguy cơ loãng xương
đau cơ
tăng mỡ máu
↑ cơn nóng bừng mặt
↑ thuyên tắc huyết khối
↑ ung thư nội mạc tử cung
↑ độc tính niệu dục
Lưu ý về tác dụng phụ trong
chọn lựa điều trị nội tiết
Tamoxifen
7. • Giả thuyết tiền lâm sàng: Aromasin® cấu trúc
steroid có tác động khác biệt với các AI nhóm
nonsteroid do hoạt tính androgen của chất
chuyển hóa đầu tiên, 17-hydroexemestane.
– Estrogen làm giảm sự tiêu xương
– Androgens kích thích hình thành xương; giúp giảm
nguy cơ gãy xương
• Trả lời giả thuyết: bằng nghiên cứu thám sát,
thử nghiệm so sánh lớn.
Các AI nhóm steroid và nonsteroid có
tác dụng trên xương khác nhau không?
Breast Cancer Res 9:R52, 2007
8. Nghiên cứu Goss et al
• Mục đích: So sánh tác động của AI nhóm
steroid là exemestane (Aromasin®) với các AI
nhóm nonsteroid là anastrozole và letrozole trên
nồng độ các dấu ấn sinh học của chu chuyển
xương
Breast Cancer Res 9:R52, 2007
9. Thiết kế nghiên cứu
• Nghiên cứu thám sát ngẫu nhiên, mù đơn,
chứng placebo.
• N=84 phụ nữ mãn kinh khỏe mạnh được
ngẫu nhiên dùng mỗi ngày: Aromasin®
25mg (n=22), letrozole 2,5mg (n=20),
anastrozole 1mg (n=21) hoặc placebo
(n=21) trong 24 tuần
10. Kết quả
• Aromasin® làm tăng dấu ấn hình thành xương
PINP và BAP tại tuần 24
Diện tích dưới đường cong (AUC) của nồng độ
PINP huyết thanh (p=0,004)
Thay đổi nồng độ BAP huyết thanh
BAP (Bone Alkaline Phosphatase)
PINP (Procollagen type I N-terminal Propeptide)
11. Nghiên cứu pha III MA.27 (2013)
• Mục đích: So sánh thuốc AI nhóm steroid là Aromasin®
với hoạt tính androgen với thuốc AI nhóm nonsteroid là
anastrozole về hiệu quả và độc tính, đặc biệt là tác động
trên xương trong điều trị hỗ trợ 5 năm ở phụ nữ ung thư
vú mãn kinh thụ thể nội tiết (+)
J Clin Oncol 31:1398-1404
12. Thiết kế nghiên cứu MA.27
•UT vú nguyên phát
•Mãn kinh
•Thụ thể nội tiết (+)
•N=7.576
N
G
Ẫ
U
N
H
I
Ê
N
n=3.787
Anastrozole
1mg/ngày x 5 năm
n=3.789
Aromasin®
25mg/ngày x 5 năm
Phân tích hiệu quả
Phân tích độc tính
Phân tích hiệu quả
Phân tích độc tính
13. Kết quả: Hiệu quả
Không có sự khác biệt có ý nghĩa về EFS (thời gian
sống không biến cố) và OS (thời gian sống toàn bộ) giữa
nhóm Aromasin® s/v nhóm anastrozole
14. Aromasin®, n (%)
3.761 (100)
Anastrozole, n (%)
3.759 (100)
p
Nóng bừng mặt
Viêm đau khớp
Đau cơ
Xuất huyết âm đạo
2.051 (55)
253 (7)
649 (17)
40 (1)
2.101 (56)
231 (6)
606 (16)
61 (2)
0,24
0,32
0,19
0,04
ALT
AST
Bilirubin
Trứng cá
Rậm lông
53 (1)
47 (1)
59 (2)
12 (0)
36 (1)
23 (1)
19 (1)
24 (1)
3 (0)
11 (0)
0,001
0,001
<0,0001
0,04
<0,0001
Nhồi máu cơ tim
Tai biến mạch não
Rung nhĩ
Tăng triglycerid máu
Tăng cholesterol máu
38 (1)
32 (1)
72 (2)
80 (2)
577 (15)
32 (1)
38 (1)
46 (1)
124 (3)
665 (18)
0,56
0,47
0,02
0,002
0,01
Loãng xương
Gãy xương lâm sàng
Gãy xương bệnh lý
1.171 (31)
358 (10)
136 (4)
1.304 (35)
354 (9)
136 (4)
0,001
0,91
0,98
Kết quả: Các tác dụng phụ
15. Chỉ định & Cách dùng
• Aromasin® được chỉ định điều trị hỗ trợ đối với
phụ nữ ung thư vú sau khi mãn kinh có thụ thể
nội tiết dương tính nhằm giảm nguy cơ tái phát
ung thư vú (lan rộng và khu trú) và ung thư vú
đối bên.
• Liều dùng: 1 viên 25mg/lần/ngày, nên uống sau
khi ăn
• Bệnh nhân suy gan hay suy thận: Không cần
điều chỉnh liều
16. Quy cách đóng gói
• Mỗi viên nén bao đường chứa exemestane 25mg
• Mỗi hộp có 2 vỉ, mỗi vỉ có 15 viên,
17. Kết luận
• Aromasin® là AI thế hệ III duy nhất có cấu
trúc steroid, ức chế không thuận nghịch
aromatase.
• Aromasin® có hiệu quả điều trị tương
đương với các AI nhóm nonsteroid trong
ung thư vú mãn kinh
• Aromasin® có tác động androgen nên ít
độc tính xương hơn so với các AI nhóm
non-steroid
The study was designed to compare five years of upfront exemestane vs five years of upfront anastrozole as adjuvant treatment in postmenopausal women with hormone receptor-positive early breast cancer.