3. HÌNH THỂ NGOÀI
Hình hạt đậu có 2 cực, 2 mặt, 2 bờ
Hai cực: cực trên, cực dưới
Hai bờ:
Bờ ngoài: cong lồi
Bờ trong: có 3 chỗ cong
Hai mặt:
Mặt trước: lồi
Mặt sau: phẳng
Kích thước: 12 × 6 × 3 cm
THẬN
Cực trên
Cực dưới
Bờ ngoài
Bờ trong
Bao xơ
4. VỊ TRÍ
Nằm sau phúc mạc
Hai bên cột sống TL, trong góc tạo bởi
X.sườn XI và cột sống.
Cực trên:
TP: bờ dưới X.sườn XI
TT: bờ trên X.sườn XI
Cực dưới:
TP: mỏm ngang TL III
TT: mỏm ngang TL II
Rốn thận T: mỏm ngang TL I
THẬN
3 cm
7.5 cm
5 cm3 cm
5. LIÊN QUAN
Thận Phải:
Cực trên: thượng thận P
Khúc II tá tràng
Mặt dưới gan (3/4 ngoài)
Góc phải đại tràng
THẬN
Mặt trước
6. LIÊN QUAN
Thận Trái:
Cực trên: Thượng thận T
Rễ mạc treo ĐT ngang
Thân và đuôi tụy
Mặt sau dạ dày (qua HCMN)
Lách
Góc trái đại tràng
Ruột non
THẬN
Mặt trước
8. LIÊN QUAN
THẬN
Mặt sau
Xương sườn XI, XII, dây chằng thắt
lưng sườn
Ngách sườn hoành của màng phổi
Cơ hoành
Tầng ngực
9. LIÊN QUAN
THẬN
Mặt sau
Ngách sườn hoành của màng phổi:
đi từ bờ dưới N12
Cắt X.sườn XII cách đường giữa
6cm
Cắt X.sườn XI cách đường giữa 11cm
Tầng ngực
10. LIÊN QUAN
THẬN
Mặt sau
DC thắt lưng sườn: đi từ mỏm
ngang L1, L2 đến X.sườn XII
Nếu X.sườn XII ngắn, bó ngoài đi
đến X.sườn XI
=> cần chú ý tránh cắt vào màng
phổi khi cắt DC thắt lưng – sườn
Tầng ngực
11. LIÊN QUAN
THẬN
Mặt sau
Tầng thắt lưng
Trong: khối cơ cạnh cột sống
Cơ dựng cột sống
Cơ vuông thắt lưng
Cơ thắt lưng
Ngoài: các cơ dẹt:
Nông: cơ lưng rộng, cơ chéo ngoài
Giữa: Cơ răng bé sau dưới, cơ chéo
trong
Sâu: cân cơ ngang bụng
16. MẠC THẬN
Có 2 lá, dính với nhau ở bờ ngoài
thận và phía trên tuyến thượng thận
Lá trước: phủ mặt trước thận, phủ
mặt trước ĐM, TM thận -> liên tiếp
với bên đối diện
Lá sau: phủ mặt sau thận -> dính vào
thân đốt sống TL
THẬN
17. MẠC THẬN
Cực trên: hai lá dính vào nhau và
dính vào cơ hoành
Cực dưới: hai lá không dính với
nhau
Có vách ngăn cách giữa thận và
tuyến thượng thận
THẬN
20. CẤU TẠO: đại thể
THẬN
Khoang rỗng, dẹt, mở ra ở rốn thận.
Thành xoang được bọc bởi bao xơ
thận
Cao 7cm, sâu 30 mm, rộng 10-12mm
Xoang thận
21. CẤU TẠO: đại thể
THẬN
Những nhúm lồi vào thành xoang
gọi là nhú thận
Nhú thận là đỉnh của các tháp thận,
có lỗ đổ nước tiểu
Xoang thận
Nhú thận
22. CẤU TẠO: đại thể
THẬN
Đài bể thận: là hệ thống hứng và chứa
nước tiểu rồi đổ vào niệu quản
7-13 đài thận nhỏ
2 – 3 đài thận lớn
Bể thận: có hình phễu, một phần
nằm trong xoang thận, một phần
nằm ngoài xoang
Xoang thận
23. CẤU TẠO: đại thể
THẬN
Xoang thận
Hình ảnh chụp niệu đồ tĩnh mạch
25. CẤU TẠO: đại thể
THẬN
Nhu mô thận
Phần tủy:
Tháp thận: khối hình nón, màu tái,
có khía hình tia. Đỉnh hướng về
phía xoang, đáy hướng về vỏ thận
26. CẤU TẠO: đại thể
THẬN
Nhu mô thận
Phần vỏ:
Cột thận: xen giữa các tháp thận
Tiểu thùy vỏ: đi từ nền tháp thận đến
bao xơ
Phần tia gồm các khối hình tháp
nhỏ (tháp Ferrein), có đáy nằm trên
đáy tháp thận đỉnh hướng ra bao
thận.
Phần lượn hay mê đạo thận là phần
nhu mô xen giữa phần tia
27. CẤU TẠO: đại thể
THẬN
Nhu mô thận
Thùy thận: bao gồm tháp thận và phần vỏ
tương ứng với đáy tháp
Thùy thận nổi rõ trên bề mặt thận của thai
nhi
28. CẤU TẠO: đại thể
THẬN
ĐÀI THẬN NHỎ
ĐÀI THẬN LỚN
BỂ THẬN
CỘT THẬN
BERTIN
THÁP THẬN
MALPIGHI
(TỦY THẬN)
VỎ THẬN
XOANG THẬN
NHU MÔ THẬN
30. ĐỘNG MẠCH THẬN
Nguyên ủy: ĐM chủ bụng, ngang
mức bờ trên đốt sống TL II
Chạy ngang, hơi chếch xuống
dưới
ĐM thận P: chạy sau TM chủ
dưới & TM thận P
ĐM thận T: chạy sau TM thận T
THẬN
31. Ngành bên
ĐM thượng thận dưới
ĐM cho bao mỡ quanh thận
ĐM cho niệu quản
THẬN
ĐỘNG MẠCH THẬN
32. Ngành cùng
Ngành trước: chia 4 nhánh
Đm phân thùy trên
ĐM phân thùy trước trên
ĐM phân thùy trước dưới
ĐM phân thùy dưới
Ngành sau
ĐM phân thùy sau
Mỗi nhánh cấp máu cho một vùng riêng biệt, đó là cơ sở cho
phân chia thùy thận theo ĐM
THẬN
ĐỘNG MẠCH THẬN
33. Ngành sau đi trên bể thận
nên có thể mở bể thận lấy
sỏi ở phía sau
Nhánh trước và sau không
tiếp nối nhau nên tạo thành
đường vô mạch – đường
Hyrtl
THẬN
ĐỘNG MẠCH THẬN
34. Phân chia trong thận
ĐM gian thùy: vào cột thận
ĐM cung: Đáy tháp thận
ĐM gian tiểu thùy: đến vùng lượn
ĐM thẳng: Vào tháp thận
THẬN
ĐỘNG MẠCH THẬN
35. Phân chia trong thận
ĐM gian thùy
ĐM cung
ĐM gian tiểu thùy
Vào tiểu cầu thận: tiểu ĐM đến
Ra tiểu cầu thận: tiểu ĐM đi
ĐM thẳng
Tiểu ĐM đi là ĐM gánh
Tiểu ĐM đến tiếp xúc với ống lượn
xa tạo thành vết đậm, là nơi tiết ra
Renin điều hòa huyết áp.
THẬN
ĐỘNG MẠCH THẬN
36. Các động mạch thận phụ
Trường hợp có 2 -3 ĐM thận
Lê Văn Cường, 1994: 37%
Trịnh Xuân Đàn, 1999: 34,26%
Gray: 30%
Do nguyên ủy bất thường của các
nhánh ĐM thận từ ĐM chủ bụng
Đi vào rốn thận hoặc đến thẳng
các cực thận ( ĐM cực )
THẬN
ĐỘNG MẠCH THẬN
37. TĨNH MẠCH THẬN
Các tĩnh mạch nội thận đổ về tĩnh
mạch thận rồi đổ về tĩnh mạch chủ
dưới
Các TM thận chạy phía trước ĐM
THẬN
38. Phân thùy thận
Phân chia theo ĐM thận
Theo Graves: Chia 5 phân thùy theo vùng cấp máu
của 5 nhánh ĐM thận
Hạn chế của
cách phân chia
này là không kết
hợp được với
phân chia đài bể
thận
THẬN
39. Phân thùy thận
Phân chia theo ĐM thận và HTĐBT
Theo Trịnh Văn Minh, Trịnh Xuân Đàn, 1999: Chia phân thùy theo
vùng cấp máu của 5 nhánh ĐM thận kết hợp với phân chia đài
thận.
Rất có ý nghĩa trong cắt thận bán phần
THẬN
40. ĐẠI CƯƠNG
Ống dẫn nước tiểu từ bể thận
xuống bàng quang
Dài 25cm, đường kính 3mm
Đầu trên liên tiếp với bể thận
Đầu dưới cắm vào thành sau bàng
quang
NIỆU QUẢN
42. -Phuùc maïc
-Taù traøng (D2)
-Caùc Ñmñaïi
traøng
-Ñ-TM sinh duïc
NIỆU QUẢN
CÁC ĐOẠN LIÊN QUAN Đoạn bụng
LQ Tröôùc
43. LQ SAU
-Moûm ngang 3 ÑSTL
-Cô thaét löng
-TK sinh duïc - ñuøi
-Ñmchaäu ngoøai (P)
-Ñmchaäu chung (T)
LQ TRONG
-Tm chuû döôùi (P)
-Ñmchuû buïng (T)
NIỆU QUẢN
CÁC ĐOẠN LIÊN QUAN Đoạn bụng
44. CÁC ĐOẠN LIÊN QUAN
Đoạn thành sau ngoài chậu hông:
Đi dọc thành bên chậu hông bé.
Chạy trước ĐM chậu trong, DTK thắt
lưng cùng, khớp cùng chậu,
Chạy trên mạc cơ bịt trong bắt chéo bó
mạch TK bịt, ĐM bàng quang dưới, ĐM
trực tràng dưới
Ở nữ: ĐM còn chạy sau buồng trứng
NIỆU QUẢN
Đoạn chậu
45. CÁC ĐOẠN LIÊN QUAN
Đoạn thành sau bàng quang:
NQ đi ra trước vào trong -> đổ vào
BQ
Nam: bị ống dẫn tinh bắt chéo phía
trước trên
Nữ: Bị ĐM tử cung bắt chéo phía
trước trên ở đáy DC rộng, cách CTC
1,5cm
NIỆU QUẢN
Đoạn chậu
46. CÁC ĐOẠN LIÊN QUAN
Đoạn thành sau bàng quang:
NQ đi ra trước vào trong -> đổ vào
BQ
Nam: bị ống dẫn tinh bắt chéo phía
trước trên
Nữ: Bị ĐM tử cung bắt chéo phía
trước trên ở đáy DC rộng, cách CTC
1,5cm
NIỆU QUẢN
Đoạn chậu
48. CẤU TẠO
NIỆU QUẢN
Áo ngoài: liên tiếp với bao xơ của
thận, ở dưới hòa lẫn vào thành bàng
quang
Áo cơ:
3/2 trên: có 2 lớp: cơ dọc ở trong
và cơ vòng ở ngoài
1/3 dưới: có 3 lớp: Dọc – vòng –
dọc
Thành BQ: chỉ có cơ dọc
Có 6 nếp niêm mạc, bị xóa đi khi
căng đầy nước tiểu
49. MẠCH MÁU VÀ THẦN KINH
Động mạch: các nhánh của ĐM
thận, ĐM chủ bụng, ĐM sinh dục,
ĐM bàng quang
Tĩnh mạch: máu TM đổ về các TM đi
kèm ĐM
Thần Kinh: Đám rối hạ vị, đám rối
thận
NIỆU QUẢN
50. ĐẠI CƯƠNG
BÀNG QUANG
Bàng quang là túi cơ chứa nước tiểu
từ niệu quản xuống trước khi được
thải ra ngoài qua niệu đạo
Vị trí: nằm trong chậu hộng bé, sau
xương mu, trước các tạng sinh dục
và trực tràng
Hình dạng, vị trí, kích thước thay
đổi theo lượng nước tiểu
Thể tích:
Bth: 250ml -> buồn đi tiểu
Có thể đến hàng lít
51. HÌNH THỂ NGOÀI VÀ LIÊN QUAN
BÀNG QUANG
Khi bàng quang rỗng: có hình tứ
diện:
Đỉnh ở trước
Đáy ở sau
3 mặt bên gồm 1 mặt trên và 2
mặt dưới - bên
52. HÌNH THỂ NGOÀI VÀ LIÊN QUAN
BÀNG QUANG
Đỉnh: có dây chằng rốn giữa chạy sát
mặt sau thành bụng trước đến rốn
=> treo bàng quang vào rốn
53. HÌNH THỂ NGOÀI VÀ LIÊN QUAN
BÀNG QUANG
Đáy bàng quang:
Hình tam giác, hướng về sau
Nam: liên quan với trực tràng
qua túi cùng túi tinh – trực tràng
Nữ: liên quan với thành trước
âm đạo
54. HÌNH THỂ NGOÀI VÀ LIÊN QUAN
BÀNG QUANG
Mặt trên:
Nam: có PM phủ, quan PM liên
quan với các quai ruột non, đại
tràng sigma
Nữ: liên quang với mặt trước
dưới của thân tử cung qua túi
cùng bàng quang – tử cung
55. HÌNH THỂ NGOÀI VÀ LIÊN QUAN
BÀNG QUANG
Mặt dưới – bên:
Ngăn cách với xương mu và DC
mu tiền tiệt ở trước bởi khoang
mỡ trước bàng quang (Retzius)
Trong khoang mỡ có đám rối TM
Santorini
56. HÌNH THỂ NGOÀI VÀ LIÊN QUAN
BÀNG QUANG
Cổ bàng quang:
Là phần thấp nhất, cố định nhất,
có lỗ trong niệu đạo
Nam: Lq với đáy tiền liệt tuyến
Nữ: nằm ngay trên mạc chậu
57. HÌNH THEÅ TRONG
-Nieâm maïc xeápneáp
-Loã nieäu quaûn
-Loã nieäu ñaïo trong
-Neáp gian nieäu quaûn
-TG. Baøng quang
CAÁU TAÏO
-Nieâm maïc
-Taám döôùi nieâm maïc
-Lôùp cô
-Lôùp thanh maïc
(Lôùp bao ngoaøi)
BÀNG QUANG
59. NIỆU ĐẠO
Là ống dẫn nước tiểu từ bàng quang
ra ngoài
60. -NÑtieàn lieät
-NÑmaøng
-NÑxoáp
2,5 cm
1,2 cm
12 cm
NIỆU ĐẠO NAM
NIỆU ĐẠO
Dài 18-20cm đi từ lỗ niệu đạo trong ở cổ
bàng quang đến miệng sáo ở quy đầu
dương vật
Phân đoạn:
Theo giải phẫu
Theo phẫu thuật
3 chỗ phình
4 chỗ hẹp
61. NIỆU ĐẠO NAM
NIỆU ĐẠO
Cấu tạo: 3 lớp
Lớp cơ: cơ dọc ở trong, cơ vòng ở
ngoài
Lớp dưới niêm mạc: là mô cương
có nhiều mạch máu. Mỏng ở đoạn
tiền liệt và đoạn màng, đoạn xốp dày
lên tạo thành vật xốp
Lớp niêm mạc: liên tiếp với niêm
mạc phủ bàng quang, các ống tuyến
-> khi viêm dễ lan
62. NIỆU ĐẠO NAM
NIỆU ĐẠO
Động mạch: nhánh của các ĐM:
ĐM tiền liệt
ĐM hành dương vật
ĐM niệu đạo
ĐM sâu dương vật
ĐM mu dương vật
Tĩnh mạch: đổ về đám rối TM tiền liệt
và TM thẹn trong
Thần kinh: nhánh của TK thẹn
63. NIỆU ĐẠO NỮ
NIỆU ĐẠO
Ngắn, tương đương với đoạn tiền
liệt và đoạn màng ở nam
Dài 4cm, đường kính 5-6mm
Có nhiều tuyến tiết nhầy được ví
như tiền liệt tuyến ở nam giới
Cấu tạo 3 lớp tương tự như niệu
đạo nam
64. CÁC CƠ THẮT NIỆU ĐẠO
NIỆU ĐẠO
Cơ thắt trong niệu đạo
Cơ thắt ngoài niệu đạo