Ch1 negotiating delivery-theory-dịch hợp đồng- bookbooming
Ch.9 chinh sach nk-p1-hang bookbooming
1. CHƯƠNG 9
CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU
Nội dung:
I. Vai trò của NK
II. Những nguyên tắc và chính sách NK
III. Các công cụ quản lý NK
IV. Định hướng sử dụng các công cụ quản lý NK
09/14/12 1
2. I. Vai trò của Nhập khẩu:
1. Phân biệt NK bổ sung và NK thay thế:
NK bổ sung: NK với mục đích bù đắp sự thiếu hụt do sản xuất
trong nước không đáp ứng đủ nhu cầu.
NK thay thế: NK những hàng hóa mà trong nước chưa SX
được và cũng không nên SX (không hiệu quả bằng NK).
09/14/12 2
3. Nhận xét:
• NK thay thế có thể đáp ứng tức thời nhu cầu thiếu hụt tạo ra
năng suất đột biến đòi hỏi lượng vốn đầu tư lớn.
• NK bổ sung đáp ứng từ từ nhu cầu thiếu hụt tiết kiệm ngoại
tệ & tạo điều kiện mở rộng SX trong nước.
Kết hợp chặt chẽ 2 hình thức KT phát triển cân đối và ổn
định.
09/14/12 3
4. 2. Vai trò của NK:
• Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu KT theo
hướng CNH đất nước.
• Bổ sung kịp thời những mặt mất cân đối của nền KT,
đảm bảo phát triển bền vững, ổn định
• Nâng cao mức sống, trình độ tiêu dùng của người
dân.
• Tích cực thúc đẩy XK.
09/14/12 4
5. Vai trò 1: NK giúp thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ
cấu KT theo hướng CNH.
Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH: là việc tăng dần tỷ
trọng giá trị của ngành công nghiệp trong GDP.
• NK giúp nâng cấp, đổi mới trang thiết bị, công nghệ cho các
ngành CN trọng điểm: chế tạo máy, điện, đóng tàu, điện tử, ....
• Tạo điều kiện phát triển những ngành CN mới, hiện đại: viễn
thông, hàng không, vũ trụ, tự động hóa…..
09/14/12 5
6. Cơ cấu GDP của Việt Nam (1986-2008)
100%
80%
60%
40%
20%
0%
1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008
Agriculture Industry Services
09/14/12 Nguồn: CIEM, MOIT, GSO 6
7. • Vai trò 2: NK bổ sung kịp thời những mặt mất cân
đối của nền KT, đảm bảo phát triển bền vững, ổn
định.
Trong nhiều năm, nền KT Việt Nam đã và đang bị mất cân đối về
nhiều mặt, ví dụ:
• Giữa Tiết kiệm và Đầu tư:
• Giữa Đầu vào và Đầu ra của SX:
• Giữa bản thân XK và NK:
09/14/12 7
10. Vai trò 3: Góp phần cải thiện, nâng cao mức sống, trình
độ TD của nhân dân.
• Trực tiếp: NK hàng hóa TD
• Gián tiếp: NK đầu vào cho SX
Vai trò 4: NK tích cực thúc đẩy XK
• NK là nguồn cung cấp đầu vào (số lượng + chất lượng)
cho SX hàng XK.
• NK là căn cứ tạo lập mối quan hệ bạn hàng, mở rộng cơ
hội tiếp cận thị trường cho hàng XK.
09/14/12 10
11. II. Nguyên tắc và chính sách NK
1. NGUYÊN TẮC NHẬP KHẨU:
• Sử dụng vốn NK tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả cao.
• Chú trọng NK thiết bị kỹ thuật tiên tiến hiện đại, phù
hợp với điều kiện của Việt Nam.
• NK phải bảo vệ và thúc đẩy SX trong nước phát triển,
tăng nhanh XK.
• NK cần được kết hợp chặt chẽ với XK.
• Tạo dựng thị trường ổn định lâu dài.
09/14/12 11
12. Nguyên tắc 1: Sử dụng vốn NK tiết kiệm, hợp lý, đem
lại hiệu quả KT cao
- Hạn chế ngoại tệ NK
- Nhu câu cao
09/14/12 12
13. Nguồn ngoại tệ dành cho NK là hữu hạn:
8 nguồn ngoại tệ chính vào Việt Nam:
• Kiều hối.
• ODA (vốn giải ngân), viện trợ không hoàn lại.
• FDI (vốn thực hiện)
• Xuất khẩu
• Chi tiêu của khách du lịch quốc tế vào Việt Nam.
• Tiền lương, thu nhập bằng ngoại tệ của lao động tại các liên
doanh, công ty nước ngoài.
• Chi tiêu của người nước ngoài làm việc, sinh sống tại VN.
• Ngoại tệ từ buôn lậu, hoạt động kinh tế ngầm.
Go to 23
09/14/12 13
18. Lượng khách và doanh thu ngoại tệ của Du lịch Việt Nam từ
1998-2009
4.500,0
4.000,0
4.235,8
4.171,6
4.020
3.500,0
3.772,4
3.750
3.583,5
3.467,8
3.000,0
2.927,9
2.850
2.500,0
2.628,2
2.429,6
2.330,8
2.000,0
2.200
2.140,1
1.800
1.781,8
1.500,0
1.520,1
1.000,0
500,0
0,0
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Khách du lịch Thu từ Du Lịch
09/14/12 Nguồn: Tổng cục Du lịch + các nguồn Back15 18
19. Nội dung của tiết kiệm trong NK:
1. Về mặt hàng:
• Xác định mặt hàng NK phù hợp với kế hoạch phát triển KT-
XH, KH-KT của đất nước.
2. Về số lượng:
• Cân đối với SX trong nước để NK vừa đủ, hợp lý, khuyến
khích SX trong nước phát triển.
3. Về thời gian:
• Đúng thời điểm, kịp thời gian đáp ứng nhu cầu, tránh tồn
kho, tích trữ gây đọng vốn.
4. Về giá cả:
• Nghiên cứu kỹ thị trường, lựa chọn nhà cung cấp có giá thích
hợp với khả năng thanh toán.
09/14/12 19
20. Nguyên tắc 2: NK thiết bị kỹ thuật tiên tiến hiện đại
• Phương châm “đón đầu, đi thẳng vào tiếp thu công nghệ tiên
tiến, hiện đại” nhưng đảm bảo phù hợp với trình độ và điều kiện
hiện tại của đất nước.
Nội dung phù hợp:
• Chính sách phát triển KT-XH từng thời kỳ.
• Trình độ quản lý & Trình độ lao động trong nước.
• Lượng vốn ngoại tệ dành cho NK.
• Khai thác được các nguồn nguyên liệu, đầu vào sẵn có.
• Điều kiện thời tiết và khí hậu của Việt Nam.
09/14/12 20
21. VD: Năm 1993, Bộ Công nghiệp nhẹ tiến hành khảo sát kỹ thuật ở
727 máy móc thiết bị ở 42 nhà máy cho kết quả:
• 76% là máy mới NK về nhưng thuộc thế hệ 1950-60;
• hơn 70% máy móc đã hết khấu hao; và trên 50% là thiết bị cũ
được tân trang lại.
• Mặt bằng chung về trình độ công nghệ và trang thiết bị của VN
lạc hậu từ 2-3 thế hệ so với các nước công nghiệp phát triển, tỷ
lệ trang thiết bị kỹ thuật cũ, công nghệ lạc hậu và trung bình
chiếm 60-70%.
Theo đánh giá, năng suất lao động của ta so với các nước ASEAN
thấp hơn khoảng 2-15 lần.
(Nguồn: Tạp chí Phát triển KT, 1/2007)
09/14/12 21
22. Nguyên tắc 3: NK phải bảo vệ và thúc đẩy SX trong
nước phát triển, tăng nhanh XK.
• Là hệ quả của hai nguyên tắc trước
• Thể hiện dưới dạng các văn bản luật quy định về các biện
pháp hạn chế NK.
• NK sẽ tác động xấu đến SX nội địa nếu không được điều tiết,
quản lý phù hợp.
• Tuy nhiên, không bảo hộ với bất cứ giá nào, tránh bảo hộ quá
lâu thụ động, ỷ lại, tình trạng độc quyền của các DN trong
nước.
09/14/12 22
23. Nguyên tắc 4: NK cần kết hợp chặt chẽ với XK
• Kết hợp về kim ngạch/giá trị: cân bằng XK-NK
• Kết hợp về mặt hàng: NK sẽ cung cấp đầu vào cho SX hàng
XK, XK tạo điều kiện hỗ trợ NK về nguồn vốn ngoại tệ.
• Kết hợp về thị trường: Thị trường NK sẽ trở thành thị trường
cho XK và ngược lại.
09/14/12 23
24. 2. CƠ CẤU NGÀNH HÀNG NK:
2.1. Khái niệm: Là mối tương quan tỷ lệ giữa các nhóm
ngành hàng trong tổng kim ngạch NK của một nước.
2.2. Phân loại nhóm hàng NK: QĐ 91/TTg (13/11/1992):
a) Thiết bị toàn bộ:
Là tập hợp MMTB, vật tư dùng cho một dự án có trang bị công nghệ cụ thể, với
các thông số kỹ thuật được mô tả và quy định trong thiết kế của dự án.
b) Thiết bị lẻ:
Là các MMTB riêng lẻ hoặc dây chuyền SX đã được định hình trong chế tạo và
tiêu thụ.
c) Dụng cụ, phụ tùng:
• Cần khuyến khích tự SX thay thế NK.
d) Nguyên nhiên vật liệu:
• Chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch NK
•09/14/12 Nhóm TLSX 24
25. e) Hàng tiêu dùng (TLTD):
• Hàng tiêu dùng NK được hiểu là những hàng hóa đáp ứng trực
tiếp và thiết thực cho nhu cầu đời sống hàng ngày về các mặt
ăn, uống, đi lại học hành, vui chơi giải trí và các sinh hoạt khác
không bao gồm nguyên nhiên vật liệu, linh kiện NK để SX hàng
TD và các hàng hoá khác phục vụ nhu cầu làm việc, chữa bệnh
(Thông tư liên Bộ số 01/TM-TCHQ ngày 20/1/1996)
NK hàng tiêu dùng cần dựa trên quan điểm:
• Bảo hộ sản xuất trong nước.
• Sử dụng có hiệu quả nguồn ngoại tệ dành cho NK.
• Không NK/hạn chế NK những mặt hàng không cần thiết, hàng
xa xỉ, hàng trong nước đã đủ năng lực SX đáp ứng nhu cầu.
• Tạo sự đa dạng, cạnh tranh bình đẳng với hàng SX trong nước.
09/14/12 25
26. Phân loại hàng NK theo tầm quan trọng:
• Nhóm 1: Hàng hóa hết sức cần thiết để phục vụ nền KT:
mmtb, NVL trong nước chưa SX được. (~70% kim ngạch NK)
• Nhóm 2: Hàng cần thiết phải NK: trong nước SX được nhưng
chưa đủ để SX và gia công hàng XK (>20% kim ngạch NK)
• Nhóm 3: Hàng thực sự không cần thiết phải NK (VD: ô tô,
xe máy, điện thoại di động...) (<10% kim ngạch NK)
(Nguồn: Bộ Công thương)
09/14/12 26
27. 3. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM:
3.1. Kim ngạch NK các năm:
3.2. Cơ cấu hàng NK:
3.3. Cơ cấu thị trường NK:
09/14/12 27
31. 09/14/12 31
Nguồn: Thống kê và tính toán từ số liệu của MOIT
32. Phân nhóm thị trường NK (và XK)
1- Châu Á:
- ASEAN (11 nước)
- Đông Bắc Á (Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc)
- Tây Nam Á (Ấn Độ, Pakistan, Trung Đông)
2- Châu Âu
- EU27
- LB Nga và CIS
- Đông Âu (Ba Lan, CH Séc, Bulgary, Rumania, Hungary, …)
3- Châu Mỹ
- Bắc Mỹ (USA và Canada)
- Trung và Nam Mỹ (Mỹ Latinh và Caribê)
4- Châu Úc
- Australia
- New Zealand
5- Châu Phi
6- Nhóm Khác (Các thị trường chưa phân tổ)
09/14/12 32
33. 4. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
Kết quả đạt được:
• Cơ cấu NK chuyển dịch theo hướng tích cực: TLSX vs.
TLTD; Nhóm cần thiết phải NK vs. Nhóm cần kiểm soát
chặt và Nhóm cần hạn chế NK;
• Đáp ứng kịp thời cho SX và nâng cao mức sống và trình độ
tiêu dùng của nhân dân.
Những tồn tại:
• NK tuy đã được kiểm soát nhưng vẫn tạo nên mức Nhập
siêu cao, có xu hướng tăng dần qua các năm gần đây.
• NK phục vụ SX thay thế NK đôi khi có xu hướng nổi trội
so với NK phục vụ SX hướng về XK
• Một số hiện tượng tiêu cực: Buôn lậu, gian lận TM; Cạnh
09/14/12
tranh không lành mạnh giữa các DN tham gia NK; 33
• .
34. 5. CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU TRONG CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN KT-XH:
• Trước mắt dành một lượng ngoại tệ NK nguyên-nhiên-vật
liệu phục vụ SX trong nước.
• Ưu tiên NK máy móc thiết bị, công nghệ mới phục vụ mục
tiêu CNH, HĐH đất nước; cho tăng trưởng XK.
• Tiết kiệm ngoại tệ, NK vật tư phục vụ cho SX hàng XK,
SX hàng tiêu dùng để giảm thiểu nhu cầu NK.
• Dành một tỷ lệ ngoại tệ thích hợp để NK tư liệu tiêu dùng
thiết yếu.
• Bảo hộ chính đáng SX nội địa.
09/14/12 34
35. III. Công cụ quản lý Nhập khẩu:
Khái niệm:
Là những biện pháp, thủ tục, quy định mà Nhà nước
đưa ra nhằm điều tiết hoạt động NK của các doanh
nghiệp.
Được chia thành 2 nhóm:
• Thuế quan/Thuế NK (Tariff)
• Các biện pháp phi thuế quan (Non-tariff Measures)
09/14/12 35
36. 1. Thuế Nhập khẩu:
1.1. Khái niệm:
Là loại thuế gián thu đánh vào các hàng hóa mậu dịch
và phi mậu dịch được phép NK khi đi qua biên giới
hải quan của một nước.
• Đối tượng đánh thuế?
• Đối tượng nộp thuế?
• Đối tượng chịu thuế NK?
• Cơ quan thu thuế?
09/14/12 36
37. Luật thuế XK, thuế NK của Việt Nam:
Luật thuế năm 1991: Được QH thông qua ngày
26/12/1991, có hiệu lực từ 1/3/1992.
2 lần sửa đổi, bổ sung:
• Lần 1: ngày 5/7/1993 (có hiệu lực từ 1/9/1993)
• Lần 2: ngày 20/5/1998 (có hiệu lực từ 1/1/1999)
Luật thuế XK, thuế NK số 45/2005/QH11 ngày
14/06/2005 (có hiệu lực từ 1/1/2006) áp dụng
hiện nay.
09/14/12 37
38. 1.2. Mục đích và tác dụng của thuế NK:
• Đem lại nguồn thu cho Ngân sách NN.
• Phục vụ các mục tiêu kinh tế (bảo hộ SX nội địa).
• Phục vụ các mục tiêu phi kinh tế
• Cơ sở cho đàm phám thương mại
09/14/12 38
39. 1.2.1. Tạo nguồn thu cho NSNN
NSNN được tạo thành từ 3 nguồn chính:
• Các khoản thu từ thuế, phí và lệ phí;
• Các khoản vay nợ, viện trợ nhằm mục đích cung cấp tài chính
cho NSNN (VD: ODA);
• Các khoản thu từ hoạt động khác: xổ số, quyên góp, ủng hộ…
Thu từ Thuế thiếm khoảng 90% Tổng thu NSNN hàng năm.
Đóng góp của Thuế NK (XK) trong tổng thu NSNN?
09/14/12 39
40. Thuế XNK trong Tổng NSNN 2003-2008
(Đơn vị tính:Tỷ Đ-%)
450,000 16.0
14.2
392,587
400,000 14.0
366,490
350,000
10.9 306,718
12.0
300,000
8.9 8.7 10.0
250,000 238,686
6.8 8.0
198,614 6.7
200,000
158,056 6.0
150,000
4.0
100,000
50,000 2.0
22,374 21,614 21,265 26,696 25,000 26,200
0 0.0
2003 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng thu thuế XNK Tổng thu NSNN Tỷ lệ Thuế XNK/Tổng NSNN
09/14/12 40
41. 1.2.2. Phục vụ các mục tiêu phi kinh tế
Thuế NK là thuế gián thu tính vào giá bán làm giảm mức thu
nhập khả dụng của người tiêu dùng nội địa.
Thuế NK có tác dụng định hướng tiêu dùng, biểu hiện:
- Đối với tiêu dùng cho cá nhân: hàng không khuyến khích NK, có
ảnh hưởng tới đời sống, môi trường, đạo đức xã hội: mức thuế
cao . VD: rượu, bia, ô tô (83%).
• Hàng cần thiết phải NK: thuế thấp.
- Đối với tiêu dùng cho SX:
• Mức thuế tăng dần theo mức độ chế biến (thuế leo thang)
VD: bông sợi vải quần áo
09/14/12 41
42. 1.2.3. Là cơ sở cho đàm phán thương mại, phân biệt
đối xử trong QHTM với các nước
• Áp dụng thuế suất ưu đãi?
AFTA, ACFTA, JAFTA, KAFTA, v.v….
• Áp dụng mức thuế trả đũa, thuế tự vệ?
VD: Từ năm 2000, Mỹ ban hành và áp dụng Tu chính án Byrd
(Byrd Amendment) (Luật đền bù trợ cấp và bán phá giá) đối
với thép NK vào thị trường Mỹ.
EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Canada, Brazil, Mexico đòi
áp dụng thuế trả đũa đối với hàng NK từ Mỹ
Thượng viện Mỹ đã bỏ phiếu (tỷ lệ 51/50) bãi bỏ đạo Luật này
vào cuối năm 2005 (nhưng hoãn thực hiện tới 1/1/2007).
09/14/12 42
43. 1.2.4. Phục vụ các mục đích kinh tế
a. Tác động bảo hộ sản xuất:
• Tác dụng bảo hộ và thúc đẩy SX nội địa phát triển
phân tích Sơ đồ “Lợi ích và Chi phí của thuế quan”
b. Khái niệm Tỷ suất bảo hộ:
• Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa (NRP)
(NRP = Nominal Rate of Protection)
• Tỷ suất bảo hộ hiệu quả (ERP)
(ERP = Effective Rate of Protection)
09/14/12 43
44. (i) Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa (NRP):
Khái niệm: NRP là mức % tăng lên về giá của hàng NK do tác
động của hàng rào NK.
Ý nghĩa: Trong trường hợp xem xét tác động của thuế NK, NPR
cho biết mức độ bảo hộ về danh nghĩa của thuế NK đối với
hàng sản xuất trong nước.
Công thức tính: Trong đó
• Pw là Giá quốc tế của hàng NK
• t: thuế suất thuế NK
Pw(1 + t )
NRP = −1
PW
09/14/12 44
45. (i) Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa (NRP) (tiếp):
Tỷ suất bảo hộ Danh nghĩa thực (NRPt): là chênh lệch tính
bằng % giữa giá bán mà người SX nội địa nhận được (Pd)
và giá quốc tế (Pw).
Lưu ý: NRPt chịu tác động của tất cả các nhân tố như: hàng rào
thuế quan, phi thuế quan, buôn lậu,….
Công thức tính:
Pd
NRP = −1
PW
09/14/12 45
46. (ii) Tỷ suất bảo hộ hiệu quả (ERP):
Khái niệm: ERP đo lường % GTGT nội địa tăng thêm dưới
tác động của toàn bộ cơ cấu thuế quan (gồm cả thuế quan
đánh vào nguyên liệu và thuế quan đánh vào thành phẩm
NK) tính trên 1 đơn vị hàng hóa cuối cùng.
Ý nghĩa: ERP phản ánh mức độ bảo hộ thực sự của thuế NK đối
với các nhà SX trong nước khi kết hợp đánh thuế NK lên cả
nguyên liệu và thành phẩm NK.
Công thức tính:
Vd − Vw Trong đó:
ERP =
Vd: GTGT nội địa khi có thuế NK
VW: GTGT nội địa khi chưa có thuế NK
Vw
09/14/12 46
47. Nếu gọi:
• Pd là giá thành phẩm đã có thuế quan.
• PW là giá quốc tế của thành phẩm.
• Cd là giá của nguyên liệu NK đã có thuế quan.
• CW là giá quốc tế của nguyên liệu
• t1 và t2 là thuế suất NK đối với thành phẩm & nguyên liệu
NK
thì: Vd = Pd - Cd = PW(1+t1) - CW(1+t2)
VW = PW – CW
Khi đó
PW .t1 − CW .t 2
ERP =
09/14/12
PW − C W 47
48. Công thức rút gọn:
t1 − t 2 .ai
ERP =
1 − ai
Nếu:
• ai = 0 (không NK đầu vào) thì ERP = t1 = NRP
• t2 = 0 mức độ hộ cao nhất: ERP max
• t2 càng tăng, ERP càng giảm
09/14/12 48
50. SƠ ĐỒ “LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ” CỦA THUẾ NHẬP KHẨU
P D S
pt
a b c d
pw
NK
q1 q3 q4 q2 Q
NK
09/14/12 50
51. 1.3. Hình thức đánh Thuế nhập khẩu:
1.3.1. Thuế theo lượng (Specific Tariff)
(Còn gọi là Thuế đặc định hoặc Thuế tuyệt đối)
Là thuế tính và thu một số tiền cụ thể trên 1 ĐV hàng hóa.
Các đơn vị hàng hóa thường áp dụng:
• số lượng (cái, con, chiếc..);
• dung tích (lít, gallon, thùng);
• trọng lượng (kg, pound)
VD:
• Mỹ đánh thuế 3,7 cent/lít rượu;
• EU đánh thuế 10,4 euro/100kg đối với sắn;
708 euro/100 kg chuối tươi;
09/14/12 51
52. 1.3.2. Thuế theo giá trị (Ad-valorem Tariff):
• Tính theo tỷ lệ % nhất định trên giá trị hàng hóa NK.
• Là cách đánh thuế phổ biến nhất.
VD:
• Mỹ: 1,5% với máy in laser, 1,4% máy điện thoại,
• EU: thịt gia cầm NK từ 28,7% đến 35,6% tuỳ loại;
1.3.3. Thuế hỗn hợp (Compound Tariff):
• Là phương pháp kết hợp cả 2 cách: vừa tính thuế NK theo giá
trị vừa tính thuế NK theo lượng.
VD:
• Mỹ: đồng hồ đeo tay: 51cent/chiếc + 6,25% trị giá vỏ máy/dây
đeo + 5,3% trị giá pin; Bút bi: 77,2 cent/chiếc + 20%
• EU: thịt bò NK: 14% + 193,4 euro (cho tới 331,8 euro)/100kg.
09/14/12 52
53.
54. Ưu-Nhược điểm của từng phương pháp đánh thuế:
Thuế theo giá trị thường được sử dụng nhiều hơn Thuế đặc
định bởi các Ưu điểm sau:
• Đơn giản trong việc ước tính nguồn thu từ nguồn thuế NK.
• Đảm bảo công bằng: hàng giá trị cao thì mức thuế NK phải
nộp cũng cao.
• Thuận lợi trong đàm phán cắt giảm thuế quan.
Nhược điểm:
• Tình trạng gian lận về giá tính thuế.
Thuế đặc định thường được áp dụng đối với những sản phẩm
hoặc ngành hàng có yêu cầu bảo hộ cao (VD: nông sản, thực
phẩm,…).
09/14/12 54
55. Các hình thức đánh thuế NK khác:
• Thuế theo mùa (Seasonal tariff):
- Trong mùa thu hoạch:
- Ngoài mùa thu hoạch:
• Thuế lựa chọn (Optional/mixed tariff):
- Quy định cả hai cách tính theo giá và theo lượng, có thể lựa chọn
tùy theo số tiền cao hay thấp
- Thường áp dụng đối với hàng cùng loại, số lượng lớn
• Thuế giá chênh lệch:
- Dựa vào mức giá chênh giữa giá hàng NK và giá tiêu chuẩn do
Nhà nước quy định
- Đề phòng giá NK thấp hơn giá quy định
09/14/12 55
57. 1.4. Cách tính thuế NK:
Thuế Số lượng Giá tính Thuế
= * *
NK NK thuế suất
Số lượng NK:
Giá tính thuế:
Mức Thuế suất:
09/14/12 57
58. 1.4.1. Giá tính thuế NK:
Là Giá mua tại cửa khẩu nhập bao gồm cả phí vận tải
(F) và phí bảo hiểm (I) (=Giá CIF cảng đến).
(Thông tư 08/2002/TT-BTC ngày 23/1/2002 của BTC “Hướng dẫn
thực hiện áp dụng giá tính thuế NK theo HĐMBNT”)
Trước 9/2004: Hàng hóa NK được chia thành 2 nhóm để
xác định Trị giá tính thuế NK:
– Nhóm Nhà nước quản lý giá tính thuế NK; và
– Nhóm Nhà nước không quản lý giá tính thuế NK.
09/14/12 58
59. 1.4.1. Giá tính thuế NK (tiếp)
a-Nhóm Nhà nước quản lý
Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính thuế tối thiểu (*) quy định:
• Nếu giá trong HĐMBNT (1) thấp hơn giá trong (*) sử
dụng giá trong (*); (Theo Thông tư 08/2002/QĐ-BTC ngày 23/1/2002)
• Nếu cao hơn sử dụng giá trong HĐMBNT.
Ngoài ra Tổng cục Hải quan cũng bổ sung cho (*):
QĐ 177/QĐ-TCHQ ngày 30/3/2001: áp dụng trong 3 TH:
• TH1: Hàng NK phi mậu dịch hoặc không có HĐMBNT.
• TH2: Có HĐMBNT nhưng không đủ điều kiện áp dụng giá ghi trong
HĐMBNT (xem TTư 08/2002/TT/BTC)
• TH3: Giá trong HĐ thấp hơn 70% giá quy định trong Bảng.
09/14/12 59
61. Nhận xét:
Ưu-Nhược điểm của Quy định Giá tính thuế tối thiểu
Ưu điểm:
• Hạn chế gian lận khai giảm Giá NK để trốn thuế
• Đảm bảo thu NSNN
Nhược điểm:
• Không theo kịp sự biến động giá cả của thị trường
• DN không có động lực đàm phán giảm giá khi NK
• Trái với quy định của WTO.
09/14/12 61
62. 1.4.1. Giá tính thuế NK (tiếp)
b- Nhóm Nhà nước không quản lý
Bao gồm tất cả những mặt hàng không thuộc cả 2 Danh mục
quản lý giá tính thuế tối thiểu của BTC và TCHQ.
Với những mặt hàng này:
• Giá tính thuế NK là giá ghi trên HĐMBNT gồm cả chi phí
vận tải và bảo hiểm (CIF<Cảng đến>).
09/14/12 62
63. 1.4.1. Giá tính thuế NK (tiếp)
Hiện nay:
• Nghị định số 149/2005/NĐ-CP (8/12/2005) quy định:
“Giá tính thuế NK là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu NK
đầu tiên theo giá hợp đồng.”
• Thông tư 113/2005/TT-BTC (15/12/2005) quy định cách xác
định trị giá tính thuế theo 6 cách của Hiệp định ACV (WTO)
1. Trị giá giao dịch (Transaction Value)
2. Trị giá giao dịch hàng giống hệt (Identical goods)
3. Trị giá giao dịch hàng tương tự (Similar goods)
4. Trị giá khấu trừ (Deductive Value)
5. Trị giá cộng dồn (Computed Value)
6. Phương pháp suy luận (Fall-back method)
09/14/12 63
64. 1.4.2. Mức thuế suất:
• Được quy định trong Biểu thuế quan
• Có thể áp dụng chung cho tất cả các đối tác, theo từng mặt
hàng, hoặc áp dụng khác nhau đối với từng nước/nhóm nước
Từ 2005: Theo Luật số 45/2005/QH11:
(1) Thuế suất ưu đãi (thuế suất cơ sở, MFN)
(2) Thuế suất ưu đãi đặc biệt (FTA, biên mậu, CU)
(3) Thuế suất thông thường [150% (1), non-MFN]
Trước đó:
1988: 2 loại: Thuế suất phổ thông và Thuế suất tối thiểu.
1991: 2 loại Thuế suất thông thường (thuế suất cơ sở) và Thuế suất ưu đãi
(=70% thuế suất thông thường)
1993: Luật sửa đổi nhưng vẫn gồm 2 loại thuế suất như năm 1991
1998: 3 loại thuế suất
09/14/12 64
65. 1.4.3. Biểu thuế quan:
• Khái niệm: Là tập hợp DS các nhóm mặt hàng NK
(XK) có quy định đầy đủ số hiệu (mã số thuế), mô tả
hàng hóa và mức thuế suất.
• Dòng thuế (Tariff line): ứng với một/nhóm mặt hàng
• Biểu thuế quan hiện tại xây dựng trên tiêu chuẩn
ASEAN (AHTN-2007).
• Gồm khoảng 9.069 dòng thuế
• Mã số thuế của mặt hàng/nhóm được chi tiết đến 10
số (~8.329 dòng: 8 số và 695 dòng chi tiết 10 số)
• Mức thuế suất TB: 17,2%
09/14/12 65
66. Mức thuế cam kết bình quân theo nhóm ngành hàng
Thuế suất cam kết tại Thuế suất cam kết
Nhóm mặt hàng thời điểm gia nhập WTO cắt giảm cuối
(%) cùng cho WTO (%)
1. Nông sản 25,2 21,0
2. Cá, sản phẩm cá 29,1 18,0
3. Dầu khí 36,8 36,6
4. Gỗ, giấy 14,6 10,5
5. Dệt may 13,7 13,7
6. Da, cao su 19,1 14,6
7. Kim loại 14,8 11,4
8. Hóa chất 11,1 6,9
9. Thiết bị vận tải 46,9 37,4
10. Máy móc thiết bị cơ khí 9,2 7,3
11. Máy móc thiết bị điện 13,9 9,5
12. Khoáng sản 16,1 14,1
13. Hàng chế tạo khác 12,9 10,2
Cả biểu thuế 17,2 13,4
09/14/12 66
67. Lưu ý: Thuế suất NK theo Hệ thống Ưu đãi phổ cập
GSP (Generalized System of Preferences)
VD:
Hệ thống GSP của EU trước năm 2002
• Nhóm 1: Very Sensitive: thuế suất GSP = 85% MFN.
• Nhóm 2: Sensitive: = 70% MFN.
• Nhóm 3: Semi-Sensitive: = 35% MFN.
• Nhóm 4: Non-sensitive: = 5-10% MFN.
09/14/12 67
68. 1.5. Các loại thuế quan đặc biệt
a) Thuế chống trợ cấp (Countervailing Duties)
• Là loại thuế đánh vào hàng NK để bù lại việc các nhà SX và XK
nước ngoài được hưởng trợ cấp của CP.
b) Thuế chống bán phá giá (Anti-Dumping Duties)
• Là loại thuế đánh vào hàng NK khi công ty nước XK bị xét là
bán phá giá hàng hoá của mình tại nước NK.
c) Thuế chống phân biệt đối xử (thuế trả đũa)
09/14/12 68
Editor's Notes
Handout CSTMQT-Vũ Đức Cường-FTU 09/14/12
Handout CSTMQT-Vũ Đức Cường-FTU 09/14/12
Handout CSTMQT-Vũ Đức Cường-FTU 09/14/12 Cơ cấu KT là tổng thể hệ thống KT gồm nhiều yếu tố quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong những không gian, thời gian và điều kiện XH cụ thể, hướng vào thực hiện những mục tiêu đã định.