[TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH MAY] Bài Giảng Công Nghệ May Trang Phục 2 – Th.S Ngọc ...
Chào mừng các bạn đến với bài thuyết nhóm 4 htt.pptx
1. Chào mừng các bạn đến với
bài thuyết trình của nhóm 4
2. Năm dấu hiệu kích thước cơ thể người
sử dụng để thiết kế trang phục
3. Nội dung bài thuyết trình của nhóm 4
1) Phương pháp đo cơ thể
2) Quy định về trạng thái và tư thế người được đo
3) Quy định về dụng cụ đo
4) Kỹ thuật đo
5) Năm dấu hiệu kích thước bao gồm:
Chiều dài eo truóc
Chiều dài eo trước –sau
Cung mỏm vai
Chiều dài bắp tay
Chiều dài vai
5. Phương pháp đo cơ thể là cách lấy giá trị
các dấu hiệu kích thước của cơ thể người.
Việc chọn phương pháp đo phải đảm bảo kĩ
thuật đo thật chính xác vafd thuận tiện cho
người thực hiện.
Đảm bảo dấu hiệu kích thước theo những
phương pháp đo này, phải phù hợp với hệ
thống công thức thiết kế đang được sử
dụng.
Các quy định về phương pháp đo bao gồm
các quy định về trạng thái người được đo,
quy định về sử dụng dụng cụ đo và kĩ thuật
đo.
7. Để đảm bảo việc xác định giá trị các kích thước đo có
độ chính xác cao nhất, người ta thường yêu cầu khách
hàng có thể cởi bỏ những quần áo khoác ngoài, mũ và
chỉ mặc những loại quần áo nhẹ (quần và áo nhẹ). Hơn
nữa, khách hàng phải bỏ ra khỏi túi áo hoặc túi quần tất
cả các vật dụng có kích thước lớn. Khách hàng vẫn có
thể đi giày hoặc dép.
Thông thường, người ta quy định người được đo phải
đứng ở tư thế đứng chuẩn.
Tư thế đứng chuẩn là tư thế mà người được đo đứng
thẳng, cơ thể người cân đối qua mặt phẳng giữa và nếu
đặt một thước thẳng đứng phía sau thì cơ thể có 4 điểm
chạm thước (điểm nhô ra phía sau nhất của xương
chẩm, bả vai, mông và gót chân).
11. Trong phạm vi của nghề cắt may thủ
công, dụng cụ đo sử dụng phổ biến là
thước dây bằng vải hoặc bằng vải bọc
nhựa.
Khi đo, loại thước này có thể cho phép
tiếp xúc với bề mặt cơ thể của người
được đo.
Thước dài khoảng 2m và được in vạch
đến mm.
12. Hình ảnh dây đo kích thước cơ thể người
trong thiết kế trang phục
14. Khi tiến hành đo kích thước
phải chú ý một số quy định
như sau :
-Phòng đo phải có đủ ánh
sáng để đọc được các số ghi
trên dụng cụ đo dễ dàng.
-Các kích thước nên đo theo
trình tự từ trên xuống dưới
để tránh nhầm lẫn.
15. -Đo chiều cao: Sử dụng thước dây để đo từ đỉnh đầu đến bàn chân.
-Đo vòng cổ: Sử dụng thước dây vòng quanh cổ, đồng thời chèn thêm một
ngón tay vào phía trong thước và cổ khi đo để có thể lấy được số đo phù
hợp khi may đồ.
-Đo vòng ngực: Dùng thước dây vòng qua ngực, đặc biệt nên đo phần kích
thước lớn nhất của vòng ngực.
-Đo vòng eo: Sử dụng thước dây tiến hành luồn qua eo để đo kích thước.
Bên cạnh đó, nên chèn thêm 2 ngón tay khi đo để đảm bảo khi may trang
phục thì không quá bó sát vào cơ thể.
-Đo vòng mông: Lấy thước dây để đo quanh vòng mông, chú ý cũng nên
đo ở phần có kích thước lớn nhất.
-Đo chiều rộng vai: Lấy thước dây để đo từ bờ vai trái đến bờ vai phải
chính xác.
-Đo chiều dài cánh tay: Sử dụng thước dây để đo từ trên vai đến vị trí trang
phục yêu cầu.
Tùy thuộc vào từng đối tượng hay trang phục, để có thể đo trên từng bộ
phận cơ thể dễ dàng và phù hợp nhất.
17. 1, Chiều dài eo trước
Kí hiệu : Det
Phương pháp đo: Đo bằng thước dây từ góc cổ – vai, qua núm vú
đến ngang eo trước.
Ý nghĩa sử dụng: cơ sở xác định chiều dài phía trước của thân áo
2, Chiều dài eo trước – sau:
Kí hiệu: Deo
Phương pháp đo: đo bằng thước dây từ ngang eo sau qua điểm
góc cổ - vai qua núm vú đến ngang eo trước
Ý nghĩa sử dụng: cơ sở xác định chiều dài phía trước của thân áo
3, Cung mỏm vai
Kí hiệu : Cmv
Phương pháp đo: đặt thước ngang nách , đo bằng thước dây từ
cạnh trên thước phía sau qua mỏm cùng vai đến cạnh trên thước
phía trước
18. 4, Chiều dài bắp tay
Kí hiệu: Dbt
Phương pháp đo: đo đường kính trước – sau của bắp
tay bằng thước kẹp tại vị trí ngang nếp nách sau.
Ý nghĩa sử dụng : cơ sở xác định chiều rộng ngang
nách áo.
5, Chiều dài vai
Kí hiệu: Dv
Phương pháp đo: đo bằng thước dây từ điểm góc cổ -
vai đến mỏm cùng vai
Ý nghĩa sử dụng: cơ sở xác định vị trí đường ngang
khuỷu tay và cổ tay.