Sở hữu cách trong tiếng Anh-Possessive case, sở hữu cách được nói như thế nào, được thành lập và cách sử dụng của nó như thế nào trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Sở hữu cách trong tiếng anh
1. 1. Sở hữu cách trong tiếng Anh (Possessive case)
Hi iGIS-ers!
Các bạn thân mến! Chúng ta đã từng biết tới Tính từ sở hữu (possessive adjectives) để chỉ
vật gì đó thuộc quyền sở hữu của ai đó. Vậy ngoài Tính từ sở hữu ra, trong tiếng Anh liệu có
còn cách diễn đạt sự sở hữu nào khác không nhỉ? Câu trả lời là Có đấy các bạn ạ! Hôm nay,
Trung tâm Anh Ngữ iGIS sẽ giới thiệu một cách khác để chỉ sự sở hữu – đó là Sở hữu cách
trong tiếng Anh (Possessive case)
Trước tiên, chúng ta hãy đọc xem Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì trước khi đi vào tìm hiểu
cách để hình thành dạng Sở hữu cách nhé!
Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một
người hay một vật khác. “Quyền sở hữu” trong trường hợp này được hiểu với ý nghĩa rất rộng
rãi. Khi nói cha của John không có nghĩa là John “sở hữu” cha của anh ấy. Cũng vậy, cái chết
của Shakespear không hề có nghĩa là Shakespeare “sở hữu” cái chết.
Do đó, Sở hữu cách chỉ được hình thành khi sở hữu chủ (possessor) là một danh từ chỉ ngư ời.
Một đôi khi người ta cũng dùng Sở hữu cách cho những con vật thân cận hay yêu mến.
Trong tiếng Anh, chữ of có nghĩa là của. Nhưng để nói chẳng hạn Quyển sách của thầy giáo
người ta không nói the book of the teacher, mà viết theo các nguyên tắc sau:
1. Thêm ‘s vào sau Sở hữu chủ khi đó là một danh từ số ít. Danh từ theo sau ‘s không có
mạo từ:
The book of the teacher - The teacher’s book
The room of the boy - The boy’s room (Căn phòng của cậu bé)
2. 2. Đối với một số tên riêng, nhất là các tên riêng cổ điển, ta chỉ thêm ‘ (apostrophe):
Moses’ laws, Hercules’ labors
3. Với những danh từ số nhiều tận cùng bằng S, ta chỉ thêm ‘.
The room of the boys – The boys’ room.
4. Với những danh từ số nhiều không tận cùng bằng S, ta thêm ‘s như với trường hợp
danh từ số ít.
The room of the men - The men’s room
5. Khi sở hữu chủ gồm có nhiều từ:
a) Chỉ thành lập sở hữu cách ở danh từ sau chót khi sở hữu vật thuộc về tất cả các sở hữu
chủ ấy.
The father of Daisy and Peter – Daisy and Peter’s father
(Daisy và Peter là anh chị em)
b) Tất cả các từ đều có hình thức sở hữu cách khi mỗi sở hữu chủ có quyền sở hữu trên
người hay vật khác nhau.
Daisy’s and Peter’s fathers
(Cha của Daisy và cha của Peter)
6. Người ta có thể dùng Sở hữu cách cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng
cách hay số lượng.
a week’s holiday, an hour’s time, yesterday’s news, a stone’s throw, a pound’s worth.
7. Trong một số thành ngữ:
at his wits’ end; out of harm’s way; to your heart’s content; in my mind’s eye; to get one’s
money’s worth.
8. Sở hữu cách kép (double possessive) là hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of.
He is a friend of Henry’s.
(Anh ta là một người bạn của Henry)
Sở hữu cách kép đặc biệt quan trọng để phân biệt ý nghĩa như trong hai cụm từ sau đây:
A portrait of Rembrandt - Someone portrayed him
3. Bức chân dung của Rembrandt (do ai đó vẽ)
A portrait of Rembrandt’s – Someone was painted by him
Một tác phẩm chân dung của Rembrandt (bức chân dung ai đó do Rembrandt vẽ)
Sở hữu cách kép cũng giúp phân biệt hai tình trạng sau:
A friend of Henry’s
Một người bạn của Henry (Có thể là anh ta chỉ có một người bạn)
One of Henry’s friends
Một trong những người bạn của Henry (Có thể anh ta có nhiều bạn)
Trong khi với Tiếng Việt, để diễn tả sự sở hữu, chúng ta chỉ dùng từ Của thôi thì trong tiếng
Anh, lại phức tạp hơn nhiều đúng không các bạn? Chúng ta hãy cùng đọc và nghiên cứu thật
kỹ phần sở hữu cách trong tiếng Anh này để sau này sẽ không bao giờ nhầm lẫn gì về các
dạng sở hữu trong Tiếng Anh nữa nhé!
2. Các dạng thức của động từ: V-ING, TO V
Chào mừng các bạn đến với chuyên mục NGỮ PHÁP TOEIC ngày hôm nay của Trung tâm
học tiếng Anh tại Hà Nội iGIS. Thật vui và vinh dự khi mỗi ngày qua đi, iGIS lại được đồng
hành cùng các bạn trên chặng đường đầy thử thách mang tên TOEIC. Nhưng dù chặng đường
đó khó đầy gian nan bao nhiêu đi chăng nữa, iGIS cũng luôn nhận thấy rằng các bạn học viên
đang nỗ lực hết mình để đạt được thành công cuối chặng đường đó. Vậy hãy luôn giữ ngọn lửa
đó trong mình, và cùng iGIS khám phá những chân trời tri thức mới các bạn nhé!
Trong chuyên đề ngày hôm nay, các bạn sẽ được tìm hiểu một phần ngữ pháp rất quan trọng
trong quá trình luyện thi TOEIC. Trung tâm Anh Ngữ iGIS thấy rằng, một trong những câu hỏi
mà các bạn học tiếng Anh thắc mắc nhiều nhất đó là các dạng thức của động từ, làm sao để
chia động từ chính xác khi làm bài tập tiếng Anh?. Khi nào thì dùng V-infinitive, khi nào thì
dùng V-ing? Vậy ngay bây giờ iGIS sẽ cung cấp cho các bạn các cấu trúc câu thông dụng
nhất của V-ing và To V. Hy vọng các bạn sẽ không còn gặp khó khăn gì với hai dạng động từ
này nữa. Chúng ta cùng bắt đầu nào!
4. GERUND (V-ING) TO-INFINITIVE
1. Cách sử dụng
• Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
• Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
• Là bổ ngữ: Seeing is believing.
• Sau giới từ: He was accused of smuggling.
• Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,...
2. Một số cách dùng đặc biệt
+ Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
admit, avoid, delay, enjoy, excuse,
consider, deny, finish, imagine, forgive,
keep, mind, miss, postpone, practise, resist,
risk, propose, detest, dread, resent, pardon,
try, fancy.
Ex: - He admitted taking the money.
- Would you consider selling the
property? - He kept complaining. - He
didn't want to risk getting wet.
+ Verbs + prepositions: apologize for,
accuse of, insist on, feel like, congratulate
on, suspect of, look forward to, dream of,
succeed in, object to, approve/disapprove
of...
+ Gerund cũng theo sau những cụm từ
như:
- It's no use / It's no good...
- There's no point ( in)...
- It's ( not) worth ...
- Have difficult ( in) ...
- It's a waste of time/ money ...
Cách dùng To-infinitive:
1. Verb + to V Những động từ sau được
theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree,
appear, arrange, attempt, ask, decide,
determine, fail, endeavour, happen, hope,
learn, manage, offer, plan, prepare, promise,
prove, refuse, seem, tend, threaten, try,
volunteer, expect, want,... Ex:
- She agreed to pay $50.
- Two men failed to return from the
expedition.
- The remnants refused to leave.
- She volunteered to help the disabled.
- He learnt to look after himself.
2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/
why + to V Những động từ sử dụng công
thức này là: ask, decide, discover, find out,
forget, know, learn, remember, see, show,
think, understand, want to know, wonder...
Ex:
- He discovered how to open the safe.
- I found out where to buy fruit cheaply.
- She couldn't think what to say.
- I showed her which button to press.
3. Verb + Object + to V Những động từ theo
công thức này là: advise, allow, enable,
encourage, forbid, force, hear, instruct,
invite, order, permit, persuade, request,
remind, train, urge, want, tempt...
Ex:
5. GERUND (V-ING) TO-INFINITIVE
- Spend/ waste time/money ...
- Be/ get used to ...
- Be/ get accustomed to ...
- Do/ Would you mind ... ?
- be busy doing something
- What about ... ? How about ...?
- Go + V-ing ( go shopping, go swimming...
)
- These glasses will enable you to see in
the dark.
- She encouraged me to try again.
- They forbade her to leave the house.
- They persuaded us to go with them.
* Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, chúng ta hãy cùng
so sánh sự khác nhau về dạng thức của động từ đó và ý nghĩa giữa chúng nhé.
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
- Stop smoking: dừng hút thuốc.
- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
- Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)
- Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)
- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng
chuyến tàu đã bị hủy)
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô
la rồi)
- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ
học quá sớm)
6. Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Ex:
- I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)
- You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Ex:
- I like watching TV.
- I want to have this job. I like to learn English.
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
Ex:
- I prefer driving to traveling by train.
- I prefer to drive rather than travel by train.
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
- He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc
đó.)
- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Ex:
- I need to go to school today.
- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
7. Ex:
- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm
gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Ex:
- He advised me to apply at once.
- He advised applying at once.
- They don’t allow us to park here.
- They don’t allow parking here.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi
người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người
nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:
- I see him passing my house everyday.
- She smelt something burning and saw smoke rising.
- We saw him leave the house.
- I heard him make arrangements for his journey.
Như vậy sau Chuyên đề ngày hôm nay, chắc hẳn các bạn đã nắm rất rõ cách dùng của dạng
thức của động từ chính là V-ing và To V rồi phải không nào? Hi vọng rằng bài học hữu ích
với các bạn trong quá trình luyện thi TOEIC cũng như quá trình học tiếng Anh của mình. Trong
những bài học sau, iGIS sẽ chia sẻ với các bạn nhiều hơn nữa những kiến thức quan trọng phục
vụ cho quá trình luyện thi của các bạn. Hãy cùng chờ đón nhé!
Hẹn gặp lại các bạn tại những Chuyên đề sau của iGIS!