2. featuring RFAL™ Technology
Thị trường chăm sóc vóc dáng
• 398,848 ca hút mỡ được báo cáo bởi tổ chức
ASAPS
(American Society of aesthetic Plastic Surgery)
• Tổng số ca hút mỡ ở Mỹ đạt đến 1,000,000
• Chiếm 4% trên các ca phẫu thuật hàng năm
4. featuring RFAL™ Technology
Tại sao chăm sóc vóc dáng gia tăng?
Từ Năm 1990 tại Mỹ ¼ dân số có chỉ số BMI vượt 15%
Đến Năm 2007 tại Mỹ 2/4 dân số có chỉ số BMI vượt 25%
Năm 2011 ??? …
Statistics Courtesy Center of Disease Control
Obesity Trends in USA:
5. featuring RFAL™ Technology
Tại sao chăm sóc vóc dáng gia tăng?
Trung bình đàn ông ở Mỹ có 5
inch gia tăng ở vòng bụng (2011
40 inches).
Statistics Courtesy American Heart Association
Lịch sử 40 năm …
Trung bình Phụ nữ ở Mỹ có 7 inch
gia tăng ở vòng bụng (2011 37
inches).
6. featuring RFAL™ Technology
Các chọn lựa hút mỡ:
• Hút mỡ cổ điển
– Yêu cầu làm việc rất lâu
– Không quang đông mạch máu
– Không săn chắc da (da sần sùi, cắt da sau hút
mỡ).
• WAL (Nước trợ giúp hút mỡ)
– Không bầm tím nhiều như hút mỡ cổ điển
– Không săn chắc da
• UAL (Sóng siêu âm trợ giúp hút mỡ)
– Tốt cho vùng mô cứng
– Yêu cầu hút từng phần
– Không quang đông mạch máu
– Săn chắc da có, nhưng rất ít
• LAL (Laser trợ giúp hút mỡ )
– Điều trị lâu, yêu cầu hút từng phần
– Săn chắc da tốt nhưng thấp hơn RF
– Quang đông mạch máu tốt
Now …. RFAL
RF trợ giúp hút mỡ
7. featuring RFAL™ Technology
Ý tưởng thay thế hút mỡ bằng Laser:
Các tiến bộ của liệu trình Bodytite
• Tốc độ nhanh hơn( kết hợp vừa li giải, vừa
hút, công suất cao 75W cũng giúp việc li giải
nhanh)
• Ít chảy máu (nhờ quang đông)
• Theo dỏi và an toàn( ít đau, ít tác dụng phụ)
• Tăng nhiệt đồng đều, đồng nhất (kết quả sau
hút mỡ da phẳng, thẩm mỹ)
8. featuring RFAL™ Technology
• Ít đau hơn
• Ít sưng hơn
• Ít bầm tím hơn
• Thời gian kéo dài 1 – 2 năm
• Khôi phục vóc dáng đồng đều
• Độ săn chắc và co rút mô tốt hơn
Các tiến bộ ngay sau điều trị
9. featuring RFAL™ Technology
Hút mỡ tiêu chuẩn
Về mặt sinh lý học/Y khoa:
1. Quang đông mạch máu ít bầm tím hơn
2. Li giải mỡ bằng nhiệt tác động nhẹ ít phá hủy
mạch máu(quang đông mạch máu bằng nhiệt)
3. Co rút mô sau hút mỡ
4. Đồng đều mô sau hút mỡ
5. Hiển thị nhiệt độ li giải mỡ đảm bảo độ an toàn
6. Điều trị riêng biệt với chỉ số BMI lớn và kiểm soát
bề mặt da
10. featuring RFAL™ Technology
Công nghệ RF trợ giúp hút mỡ
• Năng lượng RF rất phổ biến và hiệu quả trong
việc tạo hiệu ứng nhiệt thuần khiết trong mô
– Quang đông
– Co rút mô bằng nhiệt.
• Năng lượng RF cho phép kiểm soát tốt hơn
các thông số so với các phương pháp tăng
nhiệt khác trong mô.
• Cùng lúc li giải mỡ và hút ra ngoài tạo nên
công nghệ có nhiều ưu điểm
11. featuring RFAL™ Technology
BodyTite
• Công suất RF đạt đến 75W
• Điều khiển độ xâu từ 5mm đến 50mm
• Hiển thị nhiệt độ da trực tiếp
• Đo lường trở kháng da và công suất trực
tiếp
• Điều khiển năng lượng phát & loại bỏ than
carbon cháy bám vào đầu hút.
• Chuyển tải năng lượng định hướng, đồng
nhất.
12. featuring RFAL™ Technology
Công ngh RFALệ
• Sóng RF trợ giúp hút mỡ
• Tăng nhiệt bằng sóng RF thông qua lưu lượng của dòng RF từ
bản cực bên trong đến bản cực bên ngoài tì trên da.
• Tăng nhiệt đốt nóng mô mỡ để li giải đồng thời hút ra cùng lúc
14. featuring RFAL™ Technology
BodyTite Handpiece
Bản cực RF bên trong
Hóa lỏng tế bào mỡ, Quang đông mạch máu và mô cơ, đồng thời hút ra ngoài= công nghệ
tích hợp
Bản cực RF bên ngoài
với bộ cảm biến nhiệt độ
Điều khiển độ xâu quá
trình hút
5mm
50mm
15. featuring RFAL™ Technology
Điện cực bên trong = ống hút
• Điện cực bên trong ( thay thế luôn ống hút) đồng thời
vừa hút vừa li giải mỡ.
• Một giai đoạn: li giải, quang đông mạch máu và hút
ra ngoài
• Không giới hạn tốc độ, đồng nhất, an toàn
18. featuring RFAL™ Technology
So sánh với Laser trợ giúp hút mỡ
• RF trợ giúp hút mỡ (RFAL)
– Tập trung năng lượng và định vị tốt hơn
– Tăng nhiệt đồng đều
– Kích thước tăng nhiệt ổn định
– An toàn hơn và cho độ săn chắc da tốt hơn nhờ sóng RF
L p mớ ỡ
Ph n cầ ơ
Da
RF Laser
19. featuring RFAL™ Technology
Vùng điều trị lớn ổn
định
Researcher 2.9 software was used
for thermal images quantiatative
analysis
20. featuring RFAL™ Technology
RFAL các đặc điểm và lợi ích
Tốc độ điều trị:
• Thông thường vùng 25x25cm cần thời gian điều trị khoãng 10
phút với RFAL.
• SmartLipo MPX 32W ( Laser trợ giúp hút mở )thời gian lên đến 1
giờ.
RFAL nhanh hơn Laser 2 lần
21. featuring RFAL™ Technology
RFAL các đ c đi m và l i íchặ ể ợ
Hiển thị nhiệt độ da & và điều khiển theo giới
hạn cho phép
• Một bộ cảm biến gắn trên bản cực RF bên ngoài để kiểm soát nhiệt
độ trên da; duy nhất chỉ có Bodytite hiện thị nhiệt độ da.
• Điều khiển nhiệt độ ngắt công suất và tự động phát lại khi nhiệt độ
rơi xuống mức cho phép.
• Đây là chu kỳ kiểm soát tự động để tránh điều trị chồng lấp gây
bỏng trên bề mặt da.
• Cho phép Bác sĩ điều trị duy trì những
vùng yêu cầu.
22. featuring RFAL™ Technology
RFAL các đặc điểm và lợi ích
Hiển thị trở kháng
• Trở kháng tiếp xúc:
– Năng lượng ngắt khi điện cực không tiếp xúc tốt với da hoặc
lỏng.
• Bảo vệ khi than hóa trên đầu điện cực:
– Tự động ngắt công suất khi mỡ cháy bám vào điện cực
• Trở kháng mô:
– Năng lượng RF tự động ngắt khi điện cực xác định vùng mô xơ
cứng(đặc điểm này cho vùng mô xơ cứng).
23. featuring RFAL™ Technology
RFAL các đặc điểm và lợi ích
Âm thanh
• Đo lường cả nhiệt độ và trở kháng
• Bác sĩ tập trung vào thao tác ( không cần quan sát màn hình)
• Âm thanh cảnh báo khi vùng điều trị đạt đến nhiệt độ tối ưu li giải
mỡ, săn chắc da.
• Tiếp xúc không tốt ( âm thanh dài ra).
27. featuring RFAL™ Technology
Săn ch c da =RFALắ
Collagen bình thường
Collagen sau khi điều trị RFAL
Thể hiện sự thay đổi đáng kể
28. featuring RFAL™ Technology
RFAL Skin Contraction
Before 4 sec 6 sec 13 sec
Sử dụng đầu Tip RFAL đặt vào miếng mỡ dày 20mm
Thời gian co rút sau 13 giây ( co rút từ 22 mm xuống – 15mm
29. featuring RFAL™ Technology
Co rút ngay lập tức 12 mm
Trước – 82mm Sau – 70mm
Sử dụng đầu Tip RFAL
co rút từ 82mm xuống – 70mm
31. featuring RFAL™ Technology
Bệnh nhân được điều trị với 03 mức công suất
khác nhau
CONTROL
Patient was treated with three technologies, Smartlipo MPX 46W,
BodyTite 50W and BodyTite 75W
34. featuring RFAL™ Technology
Tóm tắt độ co rút da
• SAL/UAL tối đa co rút 5% báo cáo (11% co rút trên bề mặt)
• LAL 8% vùng tuyến tính và co rút 17% được xác định
• Các nghiên cứu cho thấy RFAL :
• - Tuyến tính 14%-40%
• - vùng co rút từ 24%-60% cho khách hàng có vùng điều trị
lớn
• - Tùy thuộc và vùng điều trị và năng lượng RF áp vào vùng
điều trị
• RFAL có độ săn chắc da hơn 2 lần só với Laser trợ giúp
hút mỡ
• Qui trình xữ lý 3 chiều cho kết quả sau hút mỡ tốt hơn
37. featuring RFAL™ Technology
Tác động quang đông của RFAL
RFALSAL
• RFAL theo sau PAL nhanh hơn PAL
• Thấp hơn Hematocrit trong việc hút mỡ =
SAL/PAL
• Cao hơn Lipocrit trong việc hút mỡ =
SAL/PAL
(RLAL mỡ sau khi hút ra màu vàng nhiều,
Vì mạch máu được quang đông trong quá trình
hút).
39. featuring RFAL™ Technology
Quang đông
RFALSAL
• Quang đông hóa lỏng = tác động vào mô nhẹ
hơn
• Giảm tác động cơ
• Ít xuất huyết, ít đau hơn
40. featuring RFAL™ Technology
Histological Study
Channel in the fat is observed. Fat cells are
disrupted 2 mm around the channel.
Untreated fat.
Fragmentation of fat cell membrane and
reticular collagen fibers.
41. featuring RFAL™ Technology
Marketing
• Hút mỡ là thị trường lớn với 398,848 ca được báo cáo bởi các
thành viên ASAPS năm 2007)
• Khách hàng quan tâm đến hút mỡ truyền thống (giảm 25% từ năm
2007) trong thời gian này , năng lượng trợ giúp hút mỡ như nước,
sóng siêu âm, laser gia tăng đồng thời thị trường hút mỡ phát triển
trở lại.
• Khách hàng có yêu cầu
- Da săn chắc
- ít chãy máu, ít bầm tím, ít đau, thời gian hút nhanh hơn …
• Để đảm bảo duy trì sự phát triển các Bác sĩ có hướng đầu tư vào
công nghệ trợ giúp hút mỡ.
Statistics courtesy ASAPS
42. featuring RFAL™ Technology
Marketing Materials
And More:
•Patient Education Flip Book
•Advertising Templates
•Table Top Display
•Posters
•Consumer Website :
www.bodytite.ca &
www.bodytite.vn
Direct Mail
Postcard
Patient Education
Brochure
43. featuring RFAL™ Technology
Công nghệ thăng tiến
• Độ săn chắc da tốt nhất hiện nay khi so sánh với các phương
pháp hút mỡ khác.
• Nâng cao lượng khách hàng nhờ sự nhẹ nhàng trong hút mỡ, thời
gian nghỉ dưỡng ngắn hơn. Thời gian điều trị ngắn.
• Một số khách hàng quan tâm đến độ co rút, săn chắc da (da không
bị chùn, không cần phẫu thuật căng da).
• Nhiều khách hàng hơn(BMI cao, da lỏng lẻo, hút mỡ bằng phương
pháp cổ điển da sần sùi, phẫu thuật cắt da sau hút mỡ).
44. featuring RFAL™ Technology
Các tiến bộ của BodyTite
Thiết kế nhỏ gọn
• Cấu trúc nhỏ
• Nhẹ dể di chuyển, an toàn
Không tốn phí duy trì hàng năm giống
Laser
• Sử dụng đơn giản
• Giao diện màn hình thân thiện
Công nghệ tiên tiến
• Công suất cao
• Điều trị nhanh hơn (phối hợp)
• Một lần ( vừa li giải, vừa hút)
• Tăng nhiệt đồng nhất ( chín đều)
• Đốt nóng trực tiếp
• Quang đông/Hút mỡ/săn chắc da
• Tốt nhất về co rút da sau điều trị
Liệu trình được điều
khiển hoàn toàn
• Hiển thị nhiệt độ bề mặt da
• Hiển thị tình trạng tan hóa
trên bản cực hút bên trong
• Điều khiển độ xâu vùng hút
chính xác
• Hiển thị độ tiếp xúc vùng da
• Hiển thị công suất
• Hiển thị trở kháng
vùng diều trị
46. featuring RFAL™ Technology
Before & After – 42 Year Old Female
Treatment Area:
Abdomen & Hips
Aspiration:
- 1800cc abdomen
- 600cc hips
Anesthesia:
Valium 10mg, IV
Sedation and Hunstad
Tumescent Formula
Circumferential
Reduction:
12 cm in the abdomen
6 Months Post Tx
47. featuring RFAL™ Technology
10% vertical contraction at 6 months post
Analysis of Tightening Results
49 Year Old Female
PhotoCourtesy:StephenMulhollandMD
50. featuring RFAL™ Technology
Before & After - 25 Year Old Female
PhotoCourtesy:DennisHurwitz,MD
Before
110.5 cm waist circumference
250 lbs
BMI 39.1
12 weeks
108 cm waist circumference
- reduction of 2.5 cm
239 lbs
- reduction of 11 lbs
6 weeks
51. featuring RFAL™ Technology
Before & After – 57 Year Old Female
Before
84 cm waist circumference
151 lbs
BMI 27.6
12 weeks
77 cm waist circumference
- reduction of 7cm
137 lbs
- loss of 14 lbs
1 week 18 weeks
PhotoCourtesy:DennisHurwitz,MD
52. featuring RFAL™ Technology
Before & 6 Months After
Age: 38
Height: 4’11”
Weight: 135 (pre) 138 pounds (post)
History: Over the years her weight
has changed up or down by 60
pounds and the central abdomen was
full and the skin was loose.
Result: RFAL of the central abdomen
for a total of 1350 cc’s with 200
watery. Excellent reduction of the
central abdomen with retracted skin.
No significant skin scaring and no
pain. Patient is pleased with her new
abdominal shape.
53. featuring RFAL™ Technology
Patient could benefit from abdominoplasty, shows great contraction
results using RFAL.
PhotoCourtesy:
FrancescaDeAngelis,MD(Italy)
Before & 45 Days After
54. featuring RFAL™ Technology
Before & After – Large Volume
PhotoCourtesy:DennisHurwitz,MD
Before
Before and 9 Weeks After.
2800 cc removed from abdomen area.
56. featuring RFAL™ Technology
Before & 6 Months After
58 Year Old Female
Aspiration:
- 900cc hips
- 1000cc abdomen,
- 400cc outer thighs
- 300cc inner thighs
Circumferential
reduction:
- hips - 10 cm
- thighs - 8 cm
Weight:
- 160 lbs to 150 lbs
Photo Courtesy: Stephen Mulholland MD
57. featuring RFAL™ Technology
PRE: 33 yr old
postpartum patient;
declined
abdominoplasty
POST: Tummy tuck
results without the
scar
Before & 2 Months After
59. featuring RFAL™ Technology
Secondary Liposuction Case
PhotoCourtesy:
FrancescaDeAngelis,MD(Italy)
Patient had classic liposuction with another surgeon 2 years prior.
RFAL after 20 days shows even body contouring.
61. featuring RFAL™ Technology
Before & 3 Months After
52 Year Old Female
Weight 139 lbs; Cir. 90 cm Weight 128 lbs; Cir. 85 cm
PhotoCourtesy:Blugerman&Schavelzon,MD
64. featuring RFAL™ Technology
Before & 2 Months After
21 Year Old Male
• 21 year old male after
an 80 lb weight loss
• Skin is still firm at 2
months; will continue
to tighten for 3
months or more
65. featuring RFAL™ Technology
PRE: Patient had
good contour, most
concerned with inner
thighs.
POST: completely
straight legs.
“RFAL addresses
problems that were
previously
unsolvable: inner
thigh skin laxity,
cellulite, buttock
reshaping without
skin excision”
- Dr. Diane Duncan
Before & 2 Months After - Thighs & Knees
66. featuring RFAL™ Technology
Before & After – Thighs & Knees
Before treatment: bulging
thighs prevented this woman
from wearing shorts or
swimsuits
RFAL to thighs and knees
gives her legs a longer
appearance
67. featuring RFAL™ Technology
“RFAL is able to
achieve focal skin
tightening in the
trouble spot without
distortion or
lumpiness.”
- Diane Duncan MD
Before and After - Arms
70. featuring RFAL™ Technology
Before & 8 Days After
8 day result after 500 cc in a 59 year old woman without much pain,
and no complications.
Photo Courtesy: Dennis Hurwitz, MD
71. featuring RFAL™ Technology
“She has no pain and no problem healing and I feel an incredible early
result not previously achievable by any means… even with much more
extensive surgery.”
-- Dr. Dennis Hurwitz, Pittsburgh PA
RFAL & Mini Abdominoplasty
72. featuring RFAL™ Technology
Điều trị da sần vỏ cam
BEFORE: 28 tuổi da sần vỏ cam, mông và đùi mất thẩm mỹ.
AFTER: 6 tháng sau khi điều trị RFAL
Photo Courtesy Diane Duncan, MD
1/ RF current flows from the internal cannula towards the external electrode placed on the skin’s surface.
RF power is regulated based upon online measurements of skin temperature and tissue impedance
2/ The heat generated around the cannula tip coagulates blood vessels and liquefies fat to reduce post-operative pain, bruising and edema.
3/ Simultaneous coagulation and aspiration of adipose tissue makes RFAL a rapid one stage procedure.
Thermal contraction of fibrous septae and dermal collagen results in immediate body contraction which continues to improve over the next 6 months.
Patient: 42 Female
Areas Treated: Abdomen & Hips
Anesthesia: Valium 10mg, IV Sedation and Hunstad Tumescent Formula
Protocol: The patient recieved 10x15cm thermal zone treatments using RFAL. Treatment began with
energy levels of 65W in the deep fat layers (depth setting 5) until there was no tissue
resistance and a corresponding 3-5 degree temperature rise. This was followed with 60W
at depth setting 3 until there was no resistence in the mid-layer and 60W at depth setting 2 to
address the superfi cial layer. When the treatment endpoint of 42 degress centigrade was
reached the treatment continued for another 3 minutes per zone to maximize the need for
skin tightening, with the system modulating the energy level to maintain 42 degrees.
Overall there was a very uniform endpoint with a comple thermal contractile experience to
the entire subcutaneous matrix.
Aspiration: 1800cc abdomen and 600cc hips
Post-Op: Post-operatively, the patient was instructed to wear both compression garments and foam pads
for the fi rst weeks (22 hours a day), then another 2 weeks of compression garments for
22 hours and then 3 more weeks of compression garments for 12 hours during the day.
Results: • 21% vertical contraction
• Circumferential reduction of 12 cm in the abdomen after 24 weeks
• Weight reduction from 136 lbs to 132 lbs after 24 weeks
Patient: 49 Female
Areas Treated: Abdomen, Hips, Thighs & Braline
Anesthesia: Valium 10mg, IV Sedation and Hunstad Tumescent Formula
Protocol: Multiple level complete matrix heating of adipose and subdermal heating was used to address
the patient’s excess fat concerns. The energy levels were as follows: 65W at depth setting 5,
60W at depth setting 3 and 55W at depth setting 2. The end point was the skin’s surface
reaching 42 degrees, in addition, each zone was treated for an additional 3 minutes to achieve
maximal skin tightening in the area. All thermal zones were 10x15cm in area.
Aspiration: 2000cc abdomen and 1200cc hips
Post-Op: Post-operatively, the patient was instructed to wear both compression garments and foam pads
for the fi rst weeks (22 hours a day), then another 2 weeks of compression garments for
22 hours and then 3 more weeks of compression garments for 12 hours during the day.
Results: • 10% vertical contraction
• Circumferential reduction of 12 cm abdomen after 24 weeks
• Weight reduction from 138 lbs to 129 lbs after 24 weeks
For Physician to Physician use only. Do not use this photo in Consumer Marketing.
Patient: 58 Female
Areas Treated: Hips, Abdomen, Inner & Outer Thighs
Anesthesia: Diazepam 10mg, Perdane, IV Sedation and Hunstad Tumescent Formula.
Protocol: This patient indicated various concerns including excess fat accumulation in the
abdomen, hips and thighs, as well as, cellulite on the thighs. Using the 65W BodyTite,
treatment commenced with deep level treatment (depth setting 5) until fi berous areas were
broken up and the cannula was able to smoothly move back and forth without
resistance. The handpiece was then adjusted to depth setting 3 to treat both
the intermediate and superfi cial layers until the skin’s surface reached the target cut-off
temperature of 42 degrees centigrade. The liquefi ed fat cells were aspirated with a
3.7mm aspirating cannula.
Aspiration: 900cc hips, 1000cc abdomen, 400cc outer thighs and 300cc inner thighs
Post-Op: Post-operatively, the patient was instructed to wear both compression garments and foam pads
for the fi rst weeks (22 hours a day), then another 2 weeks of compression garments for
22 hours and then 3 more weeks of compression garments for 12 hours during the day.
Results: • Circumferential reduction of 10 cm in the hip and 8 cm in the thighs after 24 weeks
• Weight reduction from 160 lbs to 150 lbs after 24 weeks
34 Female, no prior surgery, 5”4, 150 lbs Combination treatment: Mini lower abdominoplasty with extensive RFAL above the umbilicus (without transposition of her umbilicus) Aspiration: 1300cc of lipoaspitate from RFAL of upper abdomen and hip Post-Op Feedback: The smaller excision provides the patient with less downtime and faster healing. The patient is very pleased with her results and has had minimal pain