SlideShare a Scribd company logo
1 of 3
1
Độc tính của corticosteroid đường uống
ngắn ngày ở trẻ em
DS. NguyễnTố Giang
Khoa Dược – Bệnh viện Nhi Đồng Nai
Corticosteroid đường uống ngắn ngày thường được sử dụng ở trẻ em do đặc tính
nổi bật là kháng viêm và làm giảm phản ứng miễn dịch. Tuy vậy, corticosteroid
được biết là có liên quan đến nhiều phản ứng bất lợi (adverse drug reactions –
ADR), được biết là có liên quan đến liều thuốc, cách dùng thuốc và thời gian sử
dụng thuốc. Một số ADR do corticosteroid gây ra đã được nhận thấy rõ và chứng
minh bằng tài liệu trong thông tin tóm tắt đặc tính của sản phẩm. Tuy vậy, độc tính
của corticosteroid đường uống sử dụng ngắn ngày và những nguy cơ liên quan
chưa được đánh giá một cách tổng quát và rõ ràng. Tháng 01/2016 Tiến sĩ Fahad
Aljebab và cộng sự đã công bố kết quả tổng quan hệ thống xác định các độc tính
có liên quan đến corticosteroid đường uống ngắn ngày để nhận biết các ADR
thường gặp và nghiêm trọng nhất trên Archives of Diseases in Childhood.
Tổng quan hệ thống gồm 38 nghiên cứu trong đó có 22 thử nghiệm ngẫu nhiên có
kiểm soát (randomized controlled trials – RCT), 5 nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu và
các báo cáo loạt ca, báo cáo từng ca trên tổng số 3200 bệnh nhân trẻ em trong độ
tuổi từ 28 ngày đến 18 tuổi, sử dụng corticosteroid trong thời gian ngắn – dưới 14
ngày với 850 báo cáo ADR. Trong các nghiên cứu này, corticosteroid được sử
dụng để điều trị nhiều bệnh khác nhau như hen suyễn, viêm phế quản, bệnh
bạch hầu thanh quản, suy thận cấp, viêm mũi dị ứng, sốt dengue, co thắt ở trẻ em,
hội chứng thận hư, bệnh bạch cầu cấp tính, giảm tiểu cầu vô căn cấp, ban xuất
huyết và hội chứng lupus ban đỏ hệ thống. Prednisolone và dexamethason là
những thuốc thường được sử dụng nhất.
Nguồn tài liệu tìm kiếm từ EMBASE, MEDLINE, International Pharmaceutical
Abstracts, CINAHL, Cochrane Libraryvà PubMed cho đến tháng 12/2013.
Kết quả cho thấy, ba phản ứng bất lợi thường gặp nhất là nôn ói, thay đổi hành vi
và rối loạn giấc ngủ, với tỷ lệ mắc phải tương ứng là 5,4%, 4,7%, và 4,3%.
Nôn ói là phản ứng phụ thường gặp nhất và cũng là lý do thường gặp nhất cho việc
ngưng điều trị corticosteroid đường uống.
2
Thay đổi tính tình, rối loạn hành vi là phản ứng bất lợi thứ hai thường thấy. Thay
đổi tính tình (lo âu, hiếu động thái quá và hành vi hung hăng) thường gặp hơn khi
sử dụng liều cao (2mg/kg/ngày hoặc 60mg/m2/ngày) corticosteroid đường uống
hơn là sử dụng liều thấp (1 mg/kg/ngày). Ở bệnh nhân người lớn, thay đổi tính
tình, hành vi ít khi xảy ra rõ rệt ở liều prednisolon dưới 20mg/ngày khi so sánh với
bệnh nhân sử dụng 60mg/ngày.
Các phản ứng phụ khác có thể gặp là buồn nôn (1.9%), tăng cảm giác thèm ăn
(1.7%), đau bụng dưới (1.3%), đỏ mặt, phù mặt (1.1%), nhiễm trùng (0.9%), và ho
(0.2%). Ngoài ra còn có các triệu chứng dạ dày ruột, ban đỏ, lơ mơ, kích thích
họng, tiêu chảy, tiểu nhiều với tỷ lệ chưa xác định.
Trong đó, tác dụng phụ nghiêm trọng nhất liên quan đến việc sử dụng
corticosteroid đường uống ngắn ngày là nhiễm trùng do ức chế hệ miễn dịch. 5
nghiên cứu RCT báo cáo rằng 20 trẻ em mắc phải nhiễm trùng trong thời gian điều
trị (tỷ lệ 0.9%). 3 trường hợp được báo cáo mắc phải Varicella zoster, 1 trong số đó
đã tử vong và 2 bệnh nhân còn lại được chuyển đến ICU với biến chứng nghiêm
trọng.
Ngoài ra, khi tiến hành kiểm tra có 144/369 bệnh nhân (39%) có tình trạng tăng
huyết áp (định nghĩa tăng huyết áp là huyết áp tâm trương > 85mmHg hoặc huyết
áp trung bình tăng 3 – 7 mmHg). Nguyên nhân là do corticosteroid làm tăng huyết
áp do tăng sức cản mạch ngoại biên, tăng thể tích dịch nội bào và tăng co bóp cơ
tim. Tuy vậy, đa số không cần thuốc hạ áp hay ngưng dùng thuốc. Hai bệnh nhân
bị co thắt trẻ em sử dụng corticosteroid có tăng huyết áp trên 120/90 mmHg và
nhận được thuốc lợi tiểu mà không cần ngưng thuốc
Có 21/75 bệnh nhân tăng cân (một nghiên cứu định nghĩa tăng cân là tăng hơn
500g so với trước khi điều trị).
Hiện tượng ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận cũng là một phản
ứng bất lợi nghiêm trọng khác có thể xảy ra khi sử dụng corticosteroid đường
uống. Sự ức chế này có thể dẫn đến cơn stress cấp tính hoặc sự chậm phát triển
tuyến thượng thận.
Trong 4 nghiên cứu, 43/53 trẻ em (81%) cho thấy sự ức chế trục hạ đồi – tuyến yên
– tuyến thượng thận (hypothalamic – pituitary – adrenal: HPA). Một báo cáo loạt
ca cho thấy 3/11 trẻ em sử dụng prednisolon trong 5 ngày (2mg/kg/ngày) xảy ra
tình trạng ức chế trục HPA thoáng qua có ý nghĩa. Tất cả trẻ em đã quay lại mức
tiết cortisol nội sinh bình thường trong vòng 10 – 12 ngày sau khi ngưng dùng
3
corticosteroid. Trong khi đó, nghiên cứu ở người lớn cho rằng, với 1 liều cao
prenisolon đường uống (50mg/ngày) trong 5 ngày sẽ không ức chế trục HPA.
Ngoài ra, phân tích tổng hợp chéo 3 RCT cho thấy ức chế trục HPA có liên quan
đến corticosteroid đường uống so với corticosteroid dạng hít khác biệt có ý nghĩa
thống kê. Nguy cơ này lớn hơn ở prednisolon dùng đường uống hơn là với
budesonid dạng hít, fluticason dạng khí dung, beclomethason đưa vào mũi.
Bên cạnh đó, có 44 bệnh nhân ngưng điều trị vì ADR, chiếm 1,4%. Nôn ói là lý do
hàng đầu, xảy ra 36 trẻ em (35 trẻ em sử dụng prednisolon và 1 sử dụng
dexamethasone). Thay đổi hành vi là lý do thứ 2 ngừng thuốc (xảy ra ở 4 trẻ)
Như vậy, bài tổng quan hệ thống này đã cho thấy ADR nghiêm trọng nhất có liên
quan đến corticosteroid đường uống ngắn ngày là nhiễm trùng, được báo cáo với
tỷ lệ 1%. ADR thường gặp nhất là nôn ói, thay đổi hành vi và rối loạn giấc ngủ.
Kết quả của nghiên cứu này có thể giúp các nhà điều trị, bệnh nhân và gia đình
cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng corticosteroid ngắn ngày và thận trọng
theo dõi những rủi ro có thể xảy ra.
Tài liệu tham khảo:
1. http://www.medscape.com/viewarticle/857481
2. Fahad Aljebab, Imti Choonara, Sharon Conroy. Systematic review of the
toxicity of short-course oral corticosteroids in children. Arch Dis Child. 14
January 2016 doi:10.1136/archdischild-2015-309522
Link: http://adc.bmj.com/content/early/2016/01/14/archdischild-2015-309522.full

More Related Content

Viewers also liked

Bc tot nghiep
Bc tot nghiepBc tot nghiep
Bc tot nghiep
Tu Sắc
 

Viewers also liked (10)

Bc tot nghiep
Bc tot nghiepBc tot nghiep
Bc tot nghiep
 
Khang histamin
Khang histaminKhang histamin
Khang histamin
 
Useful to Usable (U2U): Transforming Climate Variability and Change Informati...
Useful to Usable (U2U): Transforming Climate Variability and Change Informati...Useful to Usable (U2U): Transforming Climate Variability and Change Informati...
Useful to Usable (U2U): Transforming Climate Variability and Change Informati...
 
Гимн Любви - 1-e Коринфянам 13 для Детей
Гимн Любви - 1-e Коринфянам 13 для ДетейГимн Любви - 1-e Коринфянам 13 для Детей
Гимн Любви - 1-e Коринфянам 13 для Детей
 
Притчи для детей
Притчи для детейПритчи для детей
Притчи для детей
 
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh việnCác kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
 
Turabo School of Engineering
Turabo School of EngineeringTurabo School of Engineering
Turabo School of Engineering
 
8.2_IEEE 1547 and Microgrids_Key_EPRI/SNL Microgrid Symposium
8.2_IEEE 1547 and Microgrids_Key_EPRI/SNL Microgrid Symposium8.2_IEEE 1547 and Microgrids_Key_EPRI/SNL Microgrid Symposium
8.2_IEEE 1547 and Microgrids_Key_EPRI/SNL Microgrid Symposium
 
La prière de sérénité - The Serenity Prayer
La prière de sérénité - The Serenity PrayerLa prière de sérénité - The Serenity Prayer
La prière de sérénité - The Serenity Prayer
 
Unparteiischen liebe - Impartial Love
Unparteiischen liebe - Impartial LoveUnparteiischen liebe - Impartial Love
Unparteiischen liebe - Impartial Love
 

More from HA VO THI

More from HA VO THI (20)

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacist
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication review
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
 

Recently uploaded

SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
HongBiThi1
 
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nhaSGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
HongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
uchihohohoho1
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
HongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
HongBiThi1
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
 
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nhaSGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
 

Độc tính của corticosteroid đường uống ngắn ngày ở trẻ em

  • 1. 1 Độc tính của corticosteroid đường uống ngắn ngày ở trẻ em DS. NguyễnTố Giang Khoa Dược – Bệnh viện Nhi Đồng Nai Corticosteroid đường uống ngắn ngày thường được sử dụng ở trẻ em do đặc tính nổi bật là kháng viêm và làm giảm phản ứng miễn dịch. Tuy vậy, corticosteroid được biết là có liên quan đến nhiều phản ứng bất lợi (adverse drug reactions – ADR), được biết là có liên quan đến liều thuốc, cách dùng thuốc và thời gian sử dụng thuốc. Một số ADR do corticosteroid gây ra đã được nhận thấy rõ và chứng minh bằng tài liệu trong thông tin tóm tắt đặc tính của sản phẩm. Tuy vậy, độc tính của corticosteroid đường uống sử dụng ngắn ngày và những nguy cơ liên quan chưa được đánh giá một cách tổng quát và rõ ràng. Tháng 01/2016 Tiến sĩ Fahad Aljebab và cộng sự đã công bố kết quả tổng quan hệ thống xác định các độc tính có liên quan đến corticosteroid đường uống ngắn ngày để nhận biết các ADR thường gặp và nghiêm trọng nhất trên Archives of Diseases in Childhood. Tổng quan hệ thống gồm 38 nghiên cứu trong đó có 22 thử nghiệm ngẫu nhiên có kiểm soát (randomized controlled trials – RCT), 5 nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu và các báo cáo loạt ca, báo cáo từng ca trên tổng số 3200 bệnh nhân trẻ em trong độ tuổi từ 28 ngày đến 18 tuổi, sử dụng corticosteroid trong thời gian ngắn – dưới 14 ngày với 850 báo cáo ADR. Trong các nghiên cứu này, corticosteroid được sử dụng để điều trị nhiều bệnh khác nhau như hen suyễn, viêm phế quản, bệnh bạch hầu thanh quản, suy thận cấp, viêm mũi dị ứng, sốt dengue, co thắt ở trẻ em, hội chứng thận hư, bệnh bạch cầu cấp tính, giảm tiểu cầu vô căn cấp, ban xuất huyết và hội chứng lupus ban đỏ hệ thống. Prednisolone và dexamethason là những thuốc thường được sử dụng nhất. Nguồn tài liệu tìm kiếm từ EMBASE, MEDLINE, International Pharmaceutical Abstracts, CINAHL, Cochrane Libraryvà PubMed cho đến tháng 12/2013. Kết quả cho thấy, ba phản ứng bất lợi thường gặp nhất là nôn ói, thay đổi hành vi và rối loạn giấc ngủ, với tỷ lệ mắc phải tương ứng là 5,4%, 4,7%, và 4,3%. Nôn ói là phản ứng phụ thường gặp nhất và cũng là lý do thường gặp nhất cho việc ngưng điều trị corticosteroid đường uống.
  • 2. 2 Thay đổi tính tình, rối loạn hành vi là phản ứng bất lợi thứ hai thường thấy. Thay đổi tính tình (lo âu, hiếu động thái quá và hành vi hung hăng) thường gặp hơn khi sử dụng liều cao (2mg/kg/ngày hoặc 60mg/m2/ngày) corticosteroid đường uống hơn là sử dụng liều thấp (1 mg/kg/ngày). Ở bệnh nhân người lớn, thay đổi tính tình, hành vi ít khi xảy ra rõ rệt ở liều prednisolon dưới 20mg/ngày khi so sánh với bệnh nhân sử dụng 60mg/ngày. Các phản ứng phụ khác có thể gặp là buồn nôn (1.9%), tăng cảm giác thèm ăn (1.7%), đau bụng dưới (1.3%), đỏ mặt, phù mặt (1.1%), nhiễm trùng (0.9%), và ho (0.2%). Ngoài ra còn có các triệu chứng dạ dày ruột, ban đỏ, lơ mơ, kích thích họng, tiêu chảy, tiểu nhiều với tỷ lệ chưa xác định. Trong đó, tác dụng phụ nghiêm trọng nhất liên quan đến việc sử dụng corticosteroid đường uống ngắn ngày là nhiễm trùng do ức chế hệ miễn dịch. 5 nghiên cứu RCT báo cáo rằng 20 trẻ em mắc phải nhiễm trùng trong thời gian điều trị (tỷ lệ 0.9%). 3 trường hợp được báo cáo mắc phải Varicella zoster, 1 trong số đó đã tử vong và 2 bệnh nhân còn lại được chuyển đến ICU với biến chứng nghiêm trọng. Ngoài ra, khi tiến hành kiểm tra có 144/369 bệnh nhân (39%) có tình trạng tăng huyết áp (định nghĩa tăng huyết áp là huyết áp tâm trương > 85mmHg hoặc huyết áp trung bình tăng 3 – 7 mmHg). Nguyên nhân là do corticosteroid làm tăng huyết áp do tăng sức cản mạch ngoại biên, tăng thể tích dịch nội bào và tăng co bóp cơ tim. Tuy vậy, đa số không cần thuốc hạ áp hay ngưng dùng thuốc. Hai bệnh nhân bị co thắt trẻ em sử dụng corticosteroid có tăng huyết áp trên 120/90 mmHg và nhận được thuốc lợi tiểu mà không cần ngưng thuốc Có 21/75 bệnh nhân tăng cân (một nghiên cứu định nghĩa tăng cân là tăng hơn 500g so với trước khi điều trị). Hiện tượng ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận cũng là một phản ứng bất lợi nghiêm trọng khác có thể xảy ra khi sử dụng corticosteroid đường uống. Sự ức chế này có thể dẫn đến cơn stress cấp tính hoặc sự chậm phát triển tuyến thượng thận. Trong 4 nghiên cứu, 43/53 trẻ em (81%) cho thấy sự ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (hypothalamic – pituitary – adrenal: HPA). Một báo cáo loạt ca cho thấy 3/11 trẻ em sử dụng prednisolon trong 5 ngày (2mg/kg/ngày) xảy ra tình trạng ức chế trục HPA thoáng qua có ý nghĩa. Tất cả trẻ em đã quay lại mức tiết cortisol nội sinh bình thường trong vòng 10 – 12 ngày sau khi ngưng dùng
  • 3. 3 corticosteroid. Trong khi đó, nghiên cứu ở người lớn cho rằng, với 1 liều cao prenisolon đường uống (50mg/ngày) trong 5 ngày sẽ không ức chế trục HPA. Ngoài ra, phân tích tổng hợp chéo 3 RCT cho thấy ức chế trục HPA có liên quan đến corticosteroid đường uống so với corticosteroid dạng hít khác biệt có ý nghĩa thống kê. Nguy cơ này lớn hơn ở prednisolon dùng đường uống hơn là với budesonid dạng hít, fluticason dạng khí dung, beclomethason đưa vào mũi. Bên cạnh đó, có 44 bệnh nhân ngưng điều trị vì ADR, chiếm 1,4%. Nôn ói là lý do hàng đầu, xảy ra 36 trẻ em (35 trẻ em sử dụng prednisolon và 1 sử dụng dexamethasone). Thay đổi hành vi là lý do thứ 2 ngừng thuốc (xảy ra ở 4 trẻ) Như vậy, bài tổng quan hệ thống này đã cho thấy ADR nghiêm trọng nhất có liên quan đến corticosteroid đường uống ngắn ngày là nhiễm trùng, được báo cáo với tỷ lệ 1%. ADR thường gặp nhất là nôn ói, thay đổi hành vi và rối loạn giấc ngủ. Kết quả của nghiên cứu này có thể giúp các nhà điều trị, bệnh nhân và gia đình cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng corticosteroid ngắn ngày và thận trọng theo dõi những rủi ro có thể xảy ra. Tài liệu tham khảo: 1. http://www.medscape.com/viewarticle/857481 2. Fahad Aljebab, Imti Choonara, Sharon Conroy. Systematic review of the toxicity of short-course oral corticosteroids in children. Arch Dis Child. 14 January 2016 doi:10.1136/archdischild-2015-309522 Link: http://adc.bmj.com/content/early/2016/01/14/archdischild-2015-309522.full