SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 1
TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho
Website: http://www.ucan.vn/
11-10-2013
Bài 1. Quotes
Nếu bạn muốn có những thứ bạn chưa bao giờ có, bạn phải làm những việc mà chưa
bao giờ làm
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 2
Bài 2. Toeic Flascards
Toeic Flashcards #2 : Course (Noun - danh từ)
Phát âm:
British English: /kɔːs/
North American English: /kɔːrs/
English spelling (Phát âm theo kiểu đánh vần): [kawrs, kohrs]
1. a series of lessons or lectures on a particular subject (khóa học - một chuỗi những
bài học hoặc bài giảng về một chủ đề nào đó)
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 3
Eg:
+ a French course (một khóa học tiếng Pháp)
+ to take/do a course in/on something (theo học một khóa học nào đó)
+ to take a course in art and design (theo học khóa học về nghệ thuật và thiết kế)
2. a period of study at a college or university that leads to an exam or a qualification
(khoảng thời gian theo học ở trường cao đẳng, đại học kết thúc bằng một kì thi hoặc để
lấy bằng)
Eg:
+ a degree course (một khóa học lấy bằng)
+ a two-year postgraduate course leading to a master’s degree (một khóa học lấy bằng
thạc sĩ kéo dài 2 năm)
3. a direction or route followed by a ship or an aircraft (đường đi, hướng đi của tàu, máy
bay)
Eg:
+ The plane was on/off course (Máy bay đang đi đúng/không đúng hướng)
4. course/ course of action: a way of acting in or dealing with a particular situation (cách
một người hành động hoặc giải quyết một tình huống cụ thể nào đó)
Eg:
+ What course of action would you recommend? (Anh có gợi ý cách giải quyết nào
không ?
+ There are various courses open to us. (Chúng ta có rất nhiều cách.)
5. part of a meal: any of the separate parts of a meal (một phần của một bữa ăn, món
ăn được đưa lần lượt)
Eg:
+ a four-course dinner (một bữa tối có 4 món)
+ The main course was roast duck. (Món chính là vịt quay.)
6. Note :
+ in course of something: going through a particular process (trải qua một quá trình cụ
thể)
Eg: The new textbook is in course of preparation. (Quyển sách giáo khoa mới đang
trong quá trình chuẩn bị)
+ of course: tất nhiên là (dùng để nhấn mạnh điều bạn đang nói là đúng), tất nhiên rồi
(một cách lịch sự để cho phép ai làm điều gì đó)
Eg:
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 4
‘Don't you like my mother?’ ‘Of course I do!’ (Cậu không thích mẹ tớ à? - Tất nhiên là tớ
thích mẹ cậu rồi.)
‘Can I have one of those pens?’ ‘Of course—help yourself.’ (Tớ lấy một chiếc bút trong
số những chiếc này nhé? Tất nhiên rồi, cứ tự nhiên.)
+ of course not: nhấn mạnh câu trả lời ‘không’ của bạn.
Eg: ‘Are you going?’ ‘Of course not.’ (Cậu có đi không ? - Tất nhiên là không .)
+ run/take its course: to develop in the usual way and come to the usual end (phát triển
theo cách thông thường và kết thúc một cách bình thường)
Eg: When her tears had run their course, she felt calmer and more in control. (Khi khóc
xong, cô ấy cảm thấy bình tĩnh và kiểm soát được bản thân mình hơn.)
From admin: Why don't you take a course on Basic Listening with us ? After a hour an
two of learning so hard, reward yourself with a big three-course lunch. Have fun learning
English ^^
Try Basic listening course on Ucan.vn:
http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/9426
Bài 3. Kokology
The Blue Bird
One day, a blue bird suddenly flew to the window of your room and was trapped. You
got attracted to this bird that’s why you kept it. The next day, you were surprised to see
that the bird turned into color yellow. On the third day, it became red, and on the fourth
day, it became black. What color is the bird when you wake up on the fifth day?
1. It stays black.
2. It turns back to it’s original blue.
3. It turns white.
4. I turns golden colored.
==================================
Chú chim xanh :
Một ngày nọ có một chú chim xanh thình lình bay qua cửa sổ vào phòng của bạn và bị
kẹt lại luôn, không ra được. Chú chim bị lạc có cái gì đó cứ cuốn hút bạn và bạn quyết
định giữ nó lại. Nhưng thật ngạc nhiên làm sao, vào ngày hôm sau chú chim xanh kia
bỗng từ màu xanh sang màu vàng! Hóa ra đây là một loài chim đặc biệt, có khả năng
thay đổi màu sắc rất nhanh. Vào buổi sáng thứ ba thì chú đổi sang màu đỏ rực, và sáng
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 5
thứ tư thì chú hoàn toàn chuyển sang màu đen thui. Chú chim đó sẽ đổi sang màu gì
khi bạn thức dậy vào sáng thứ 5?
1.Chú chim không đổi màu, chú giữ nguyên màu đen.
2.Chú chim vẫn giữ nguyên màu xanh ban đầu.
3.Chú chim chuyển sang màu trắng.
4.Chú chim chuyển sang màu vàng óng
Bài 4. 13 quy tắc trọng âm trong tiếng Anh
Thư viện của Ucan.vn còn rất nhiều bài học liên quan đến Nói và phát âm trong tiếng
Anh; hãy vào tìm hiểu bất cứ lúc nào rảnh bạn nhé!
http://www.ucan.vn/thu-vien/noi-phat-am-tieng-anh
---
QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
• Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,…
• Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…
QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
• Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…
• Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…
QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
• Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…
• Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …
QUY TẮC 4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
• Ex: be'come, under'stand,
QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent,
self.
• Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 6
QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, -
eer, -ese, -ique, -esque, -ain.
• Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque,
engi'neer…
Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…
QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -
iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
• Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …
QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.
• Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …
Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…
QUY TẮC 9: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
• Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…
QUY TẮC 10: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
• Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …
Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …
QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành
phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.
• Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known…
QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.
-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less
Ex:
• ag'ree – ag'reement
• 'meaning – 'meaningless
• re'ly – re'liable
• 'poison – 'poisonous
• 'happy – 'happiness
• re'lation – re'lationship
• 'neighbour – 'neighbourhood
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 7
• ex'cite - ex'citing
…
QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng
âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
• Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate,
im'mediate,…
Bài 5. Ngành nghề phổ biến trong Tiếng Anh
Và đừng quên vào link dưới đây để thực hành một số bài học thú vị về chủ đề này
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5818
---
• Teacher: giáo viên
• Rector: hiệu trưởng
• Professon : giáo sư đại học
• Student: học sinh
• Doctor: bác sĩ
• Nurse: y tá
• Dentist : nha sĩ
• Worker: công nhân
• Farmer : nông dân
• Gardence: người làm vườn
• Janitor : người gác cổng
• Housekeeper : quản gia
• Officer : nhân viên công chức
• Accountant : kế toán
• Receptionist : tiếp tân
• Secretary : thư kí
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 8
• Manager : người quản lý/ giám đốc
• Pilot : phi công
• Waiter: người hầu bàn
• Cook: đầu bếp
• Chief cook : bếp trưởng
• Master : thuyền trưởng
• Sailor : Thủy thủ
• Businessman : thương nhân
• Foreman : quản đốc, đốc công
• Engineer : kỹ sư
• Mechanic : thợ máy
• Architect : kiến trúc sư
• Builder : chủ thầu
• Painter : họa sĩ
• Artist : nghệ sĩ
• Musician : nhạc sĩ
• Singer: ca sĩ
• Footballer: cầu thủ
• Actor: diễn viên nam
• Actress : diễn viên nữ
• Pianist: nghệ sĩ piano
• Detective : thám tử
• Judge : quan tòa
• Jury : ban hội thẩm
• Defendant : bị cáo
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 9
• Witness : nhân chứng
• Police : công an
• Suspect : nghi phạm
• Thief : trộm
• Barber : thợ cạo, thợ cắt tóc
• Photographer :thợ chụp ảnh
• Locksmith: thợ chữa khóa
• Electrician: thợ điện
• Watchmaker : thợ đồng hồ
• Washerwoman : thợ giặt
• Bricklayer : thợ nề
• Diver : thợ lặn
• Goldsmith : thợ kim hoàn
• Blacksmith : thợ rèn
• Plumber :thợ sủa ống nước
• Carpenter : thợ mộc
• Baker : thợ làm bánh
• Painter : thợ sơn
• Turner : thợ tiện
• Building worker: thợ xây dựng
• Tailor : thợ may
Bài 6. Quotes
Bạn luôn nghĩ rằng đường đến thành công là một đường thẳng ư?
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 10
Bài 7. Làm sao để phát âm tiếng Anh thật chuẩn
Phát âm sai dẫn đến nhiều trở ngại trong giao tiếp bằng tiếng Anh, đôi khi gây ra những
hiểu lầm nghiêm trọng, ức chế cho cả người nói lẫn người nghe. Hãy cùng Ucan xem
clip vui sau về một chàng trai người Ý đi du lịch tới Mỹ và những tình huống hài hước
do phát âm sai của anh gây nên.
http://www.youtube.com/watch?v=gTlD1Z0F7IA
Vậy chúng ta phải làm gì để có thể phát âm chuẩn, tránh những tình huống tương tự
như trên? Ngoài việc học phát âm theo quy trình, Ucan xin gửi đến các bạn một số lời
khuyên để cải thiện cách phát âm tiếng Anh. Hãy chia sẻ với chúng tôi những bí kíp học
phát âm tiếng Anh của bạn nữa nhé! Chúc các bạn nhanh chóng tiến bộ trong giao tiếp.
BƯỚC 1: ĐỌC NHIỀU
Hãy đọc to các từ trong một cuốn sách hay tạp chí nào đó. Mặc dù điều này nghe có vẻ
buồn cười, nhưng có một thực tế là một người càng nói to bao nhiêu thì anh ta có thể
nghe thấy giọng mình rõ hơn bấy nhiêu và khi đó có thể phát hiện lỗi của mình tốt hơn.
Người học cũng có thể sử dụng một máy ghi âm để ghi lại lời nói và lắng nghe lại nó để
tìm ra lỗi và chỉnh sửa cho lần sau. Ví dụ trong đoạn văn: “In a city of secret economies,
few are as vital to the life of New York as the business of nannies, the legions of women
who emancipate high-powered professionals and less glamorous working parents from
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 11
the duties of daily child care”. Bạn đọc chúng khoảng 3 lần bạn sẽ thấy các từ trong
đoạn văn này bạn sẽ phát âm tốt hơn rõ rệt. Tham khảo các bài đọc tại đây:
http://www.ucan.vn/bai-hoc/luyen-doc-tieng-anh
BƯỚC 2: NGHE VÀ NHẮC LẠI
Hãy nghe văn bản được đọc chính xác. Có rất nhiều đĩa và chương trình dạy tiếng Anh
bao gồm các văn bản bằng tiếng Anh mà bạn có thể đọc và nghe cùng một lúc. Lắng
nghe và đọc cùng để phát âm chính xác các từ. Khi đĩa CD hay DVD là bật lên, hãy đọc
cùng và nói những từ mà đang được đọc bởi người nói trên đĩa để học đựợc cách phát
âm chính xác luôn. Bạn có thể thực hành luôn với dạng này:
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/9642
BƯỚC 3: TẬP NÓI MỘT MÌNH
Hãy tập nói trước gương bởi khi nói tiếng Anh đòi hỏi miệng của một người di chuyển
theo những cách cụ thể. Tập nói trước gương có thể giúp một người phát triển đúng
các cử động của lưỡi, môi và hàm.
Ví dụ như:
- Nguyên âm (vowels): lưỡi nằm giữa khoang miệng, và không chạm vào bất cứ bộ
phận nào trong miệng.
- Phụ âm (consonants): 3 nhóm:
+ môi (lips): để phát âm, 2 môi phải chạm nhau, ví dụ “M”, “B”, “P”; hoặc môi phải chạm
răng, ví dụ “V”,”F”.
+ sau răng (behind the teeth): lưỡi chạm phần sau của hàm trên, ví dụ “N”, “L”, “D”,…
+ họng (throat): âm đi từ cuống họng (khi phát âm phải cảm thấy cuống họng rung), ví
dụ “H”, “K”,…
Hãy dành vài phút mỗi ngày để tự mình tập phát âm các từ rồi tăng lên câu tồi một
đoạn văn.
BƯỚC 4: HỎI XIN LỜI KHUYÊN
Hãy nhờ một người bản xứ lắng nghe bạn khi bạn nói. Hãy làm lại theo nhận xét mà
người bản xứ chỉ dẫn cho bạn. Tốt nhất là hỏi người bản xứ sửa cho bạn vào cuối mỗi
câu để bạn có thể sửa được ngay những lỗi phát âm mắc phải ngay lúc đó. Nếu bạn
không tìm được một người bản xứ nào thì bạn có thể hỏi các thầy cô giáo hay bạn bè
học khá hơn và nhờ họ giúp đỡ. Bạn sẽ thấy việc để người khác lắng nghe mình nói là
rất cần thiết.
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 12
Bài 8. Ngôn ngữ cơ thể: làm sao để biết một người đang nói dối?
Tìm hiểu (chút chút) về ngôn ngữ cơ thể mà đã thấy như có một chân trời mới mở ra
trước mắt rồi í xD Khi bạn quan sát cử chỉ, động tác, sắc mặt của người đối diện khi họ
đang nói chuyện, nếu đủ tinh ý và tỉnh táo, bạn sẽ dễ dàng nhận ra việc họ đang nói dối
hay nói thật.
Ví như, khi họ nói dối, họ sẽ có xu hướng có những cử chỉ, động tác đột ngột, thay đổi
giọng nói đột ngột, hoặc có những động thái nhẹ xung quanh vùng miệng; nhiều lúc họ
sẽ cố gắng thể hiện sự thoải mái, nhẹ nhõm, nhưng điều đó có thể gây phản tác dụng
bộc lộ sự thiếu thành thật của họ. Họ cũng thường để tay trong túi quần, túi áo, hoặc tự
nhiên lại chớp mắt / nháy mắt nhiều hơn so với thông thường.
Một vài biểu hiện của việc nói dối thông qua đôi mắt:
- Mắt di chuyển lên, xuống, trái, phải, nhìn xa xăm, nói chung là không tập trung vào
người đối diện
- Đột nhiên nháy mắt / chớp mắt
Một vài biểu hiện của việc nói dối qua giọng nói
- Những tiếng 'a hèm', thông giọng nói không tự nhiên, bất thường
- Giọng nói nghe không được rõ ràng, tự nhiên
Bạn cũng có thể quan sát và chỉ ra người đó đang nói dối thông qua việc quan sát tay,
chân, vai, môi, miệng, phong thái nói chuyện nữa đấy! Nếu bạn hứng thú về chủ đề này,
hãy ghé thăm loạt bài viết về ngôn ngữ cơ thể dưới đây nhé
http://www.ucan.vn/news/blog/category/category-ident/nhung-bai-hoc-tieng-anh-thu-
vi/page/60
http://www.ucan.vn/news/blog/category/category-ident/nhung-bai-hoc-tieng-anh-thu-
vi/page/59
Bài 9. Danh từ ghép trong tiếng Anh
Danh từ ghép là 1 danh từ được cấu thành từ 2 từ hoặc hơn.
http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7062
Một danh từ ghép tiếng Anh thường có dạng
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 13
[danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], ngoài ra còn một số dạng khác. Nhận
dạng được danh từ ghép là rất quan trọng. Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn
vị độc lập và có thể bị biến đổi bởi tính từ và các danh từ khác.
Dưới đây là một số ví dụ về danh từ ghép:
* Danh từ + Danh từ
Eg: bus stop
Is this the bus stop for the number 12 bus?
* Tính từ + Danh từ
Eg: full moon
I always feel crazy at full moon.
* Động từ (-ing) + Danh từ
Eg: breakfast
We always eat breakfast at 8am.
* Danh từ + Động từ (-ing)
Eg: sunrise
I like to get up at sunrise.
Eg: train-spotting
His hobby is train-spotting.
* Động từ + Giới từ
Eg: check-out
Please remember that check-out is at 12 noon.
* Danh từ + Cụm giới từ
Eg: mother-in-law
My mother-in-law lives with us.
* Giới từ + Danh từ
Eg: underworld
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 14
Do you think the police accept money from the underworld?
* Danh từ + Tính từ
Eg: truckful
We need 10 truckfuls of bricks.
Bài 10. Questions
Đáp án câu hỏi ngày 10-10-2013:
Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others:
1. A. approach
B. attract
C. decent
D. install
=======> C. decent.
2. A. marvelous
B. assistant
C. maximum
D. argument
=======> B. assistant
Câu hỏi ngày 11-10-2013:
Choose the correct answer:
1. It's rude to point ____ someone!
A. on
B. out
C. at
D. up
2. It's OK to use _____ language if you're speaking to a friend.
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 15
A. verbal
B. non-verbal
C. formal
D. informal
Bài 11. 7 từ hay bị phát âm sai trong tiếng Anh
Có lẽ rất hiếm khi bạn được giáo viên hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm học phát âm
tiếng Anh chuẩn bằng cách tra lại những từ mà mình tưởng chừng đã biết và sử dụng
nhiều lần. Và bạn sẽ có nhiều sự ngạc nhiên thú vị sau khi đọc bài viết này bởi nó là tập
hợp những từ hay bị người học tiếng Anh phát âm sai nhiều nhất.
- Purpose (mục đích): danh từ này có phiên âm là ['pə:pəs], không phải là ['pə:pouz]
như nhiều người vẫn phát âm. Lí do của sự nhầm lẫn này là do người học mặc định
những từ có đuôi “-ose” đều có cách phát âm là /ouz/, ví dụ suppose [sə'pouz], propose
[prə'pouz], dispose [dis'pouz] v.v. nhưng thực ra hoàn toàn không phải và chúng ta vẫn
có những ngoại lệ.
- Heritage có cách phát âm là ['heritidʒ], với âm cuối cần được phát âm là /idʒ/ chứ
không phải /eidʒ/ như nhiều bạn vẫn làm. Nguyên nhân là do nhiều người học tiếng
Anh bê nguyên cách đọc của danh từ “age” (tuổi, đọc là /eidʒ/) vào từ “heritage” này.
Các bạn cần lưu ý rằng khái quát hóa (generalize) là một điều tối kị khi học tiếng Anh.
Tương tự, nhiều bạn cũng khái quát hóa rằng tất cả những từ có đuôi “-tion” đều được
phát âm là /∫n/, ví dụ information, organization, creation v..v.. nhưng question vẫn là một
ngoại lệ – ['kwest∫ən]
- Schedule: Hầu hết những người học tiếng Anh thiếu cẩn thận đều đọc từ này thành
['skedju:l] Tuy nhiên, nếu như tra từ điển, từ những từ điển thủ công nhất đến đại từ
điển Oxford thì bạn sẽ thấy danh từ này chỉ có 2 cách đọc: ['∫edju:l] hoặc ['skedʒul].
- Build: Bạn vẫn đọc động từ này là [bjuld] phải không? Nếu tra từ điển bạn sẽ phải
ngạc nhiên vì thực ra từ này có phiên âm là [bild], tức âm [i] chứ không phải âm [ju:]
như nhiều người vẫn nghĩ. Sở dĩ phát âm sai là do âm /i/ ngắn (tức đọc lướt, không
bành miệng sang 2 bên như âm /i:/) dễ bị nghe nhầm thành âm /ju:/ đặc biệt là trong
những từ có chứa cả 2 chữ cái “u” và “i”.
- Audition : Một từ khá phổ biến trong giới trẻ hiện nay – cũng là một ví dụ tiêu biểu
của việc phát âm sai. Từ này có phiên âm là [ɔ:'di∫n] tức là âm [ɔ:], nhưng thường bị các
bạn đọc sai thành âm [au] tức là [au'di∫n]. Ngoài ra còn rất nhiều từ có âm “au” khác bị
đọc nhầm thành [au] thay vì [ɔ:]. Các bạn cần lưu ý rằng hầu hết những từ có âm có
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 16
cách viết là “au” đều có phiên âm là [ɔ:], ví dụ: because [bi'kɔz], August [ɔ:'gʌst],
audience ['ɔ:djəns] v.v.
- General: Hẳn bạn sẽ thắc mắc rằng từ này bị đọc sai ở chỗ nào phải không? Câu trả
lời nằm ở phụ âm đầu tiên g /’dʒ/ mà nhiều bạn vẫn đọc nhầm thành /ʒ/. Toàn bộ phiên
âm của từ này phải là ['dʒenərəl] chứ không phải ['ʒenərəl]. Các bạn lưu ý nhé.
Còn rất nhiều trường hợp phát âm sai khác mà nguyên nhân chủ yếu từ sự khái quát
hóa một cách tùy tiện trong việc học phát âm tiếng Anh. Trên đây chỉ là 7 ví dụ cơ bản
và tiêu biểu nhất. Từ đó các bạn cần lưu ý rằng không bao giờ chúng ta chủ quan trong
bất kì điều gì khi học tiếng Anh cả, đặc biệt là học nói, và mỗi nguyên tắc phát âm đều
có những ngoại lệ. Hãy luôn sử dụng từ điển để tra cứu cách phát âm chính xác của
mỗi từ bạn gặp nhé!
Bài 12. Luật chính tả cần lưu ý trong tiếng Anh
Đây là những kiến thức cơ bản mà bất cứ ai đang / đã bắt đầu học tiếng Anh cần ghi
nhớ ^^
Và nếu bạn đôi khi bị nhầm lẫn giữa các từ tiếng Anh, hãy đọc bài viết dưới đây để biết
những từ nào hay bị viết sai / viết nhầm nhất để tránh nhé!
- http://www.ucan.vn/thu-vien/15-most-misspelled-words-in-usa-infographic-15-tu-tieng-
anh-hay-bi-viet-sai-chinh-ta-nhat-o-my-1752.html
- http://www.ucan.vn/thu-vien/15-most-misspelled-words-in-uk-infographic-15-tu-tieng-
anh-hay-bi-viet-sai-chinh-ta-nhat-o-anh-1753.html
--------------------------------------------
1. Dẫn nhập
Các nguyên âm là: a, e, i, o, u.
Các phụ âm là: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.
Một hậu tố là một nhóm chữ cái thêm vào cuối của một từ.
Ví dụ: beauty – beautiful (ful là hậu tố – suffix).
2.Luật nhân đôi phụ âm
A, Với những từ một âm tiết có một nguyên âm và tận cùng bằng chỉ một phụ âm thì ta
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 17
nhân đôi phụ âm trước (khi thêm) một hậu tố bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ví dụ:
Hit + ing = hitting (đánh)
Knit + ed = knitted (đan)
Run + er = runner (chạy)
- Các từ có hai nguyên âm hoặc tận cùng là hai phụ âm thì không theo quy tắc trên.
Ví dụ: keep + ing = keeping (giữ)
Help + ing = helping (giúp)
Love +er = lover (yêu)
- Trường hợp đặc biệt: qu được xem như một phụ âm. Ví dụ: quit + ing = quitting (bỏ).
B, Với những từ hai hoặc ba âm tiết tận cùng bằng một phụ âm theo sau một nguyên
âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối khi âm tiết cuối được đọc nhấn giọng (stress) (âm tiết
đọc nhấn in chữ đậm).
Acquit + ed = acquitted (trang trải) Murmur + ed = murmured (thì thầm)
Begin + er = beginner (bắt đầu) Answer + er = Answerer (trả lời)
Deter + ed = deterred (ngăn cản) Orbit + ing = orbiting (đưa vào quỹ đạo)
Tuy nhiên, focus (tụ vào tiêu điểm) + ed có thể viết là focused hoặc focussed và bias
(hướng) + ed có thể viết là biased hoặc biassed.
C, phụ âm cuối của handicap(cản trở), kidnap(bắt cóc), worship (thờ phụng) cũng được
nhân đôi.
D, Với những từ tận cùng bằng L theo sau một nguyên âm hoặc hai nguyên âm được
phát âm riêng từng âm một, ta thường nhân đôi phụ âm L.
Ví dụ:
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 18
Appal + ed = appalled (làm kinh sợ)
Dial + ed = dialled (quay số)
Duel + ist = duellist (đọ kiếm, súng)
3. Bỏ E cuối:
A, Với những từ tận cùng bằng E theo sau một phụ âm thì ta bỏ E trước (khi thêm) một
hậu tố bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ví dụ: Believe + er = believer.
Love + ing = loving
Move + able = movable.
Nhưng dye (nhuộm) và singe (làm cháy xém) vẫn giữ E cuối trước (khi thêm) Ing để
tránh lẫn lộn với die (chết) và sing (hát): dye – dyeing; singe – singeing.
Age (già đi) giữ lại E trước (khi thêm) Ing ở Mỹ lại không như vậy: age = ageing.
Likable (dễ thương) cũng có thể viết là likeable.
B, E cuối được giữ lại khi nó đứng trước một hậu tố bắt đầu bằng một phụ âm.
Ví dụ: engage – engagement. (cam kết…)
Hope – hopeful. (hy vọng)
Sincere – sincerely. (thành thật)
Nhưng E trong able / ible bị loại bỏ ở dạng trạng từ. Ví dụ: comfortable, comfortably
(tiện lợi).
Incredible – incredibly (không thể tin được).
C, cuối cùng bị loại bỏ trong các từ sau đây:
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 19
Ví dụ: argue – argument (tranh cãi)
Judge – judgement hoặc judgment (xét xử)
Whole – wholly (toàn bộ) – lưu ý ở đây có nhân đôi phụ âm L.
Due – duly (đúng)
True – trully (thật)
D, Những từ tận cùng bằng EE không bỏ một phụ âm E trước (khi thêm) một hậu tố:
Ví dụ: agree – agreed – agreeing – agreement.
Foresee – foreseeing – foreseeable.
4. Những từ tận cùng bằng CE và GE:
A, Những từ tận cùng bằng CE và GE vẫn giữ E cuối trước (khi thêm) một hậu tố bắt
đầu bằng A,O hoặc U:
Ví dụ: courage – courageous (can đảm)
Manage – manageable (quản lý)
Outrage – Outrage ous (xúc phạm)
Peace – P eaceful (hoà bình)
Replace – Replaceable (thay thế)
Trace – Traceable (Dấu vết)
làm như vậy là để tránh phát âm khác đi, bởi vì C v à G thường được đọc nhẹ khi
chúng đứng trước E và I, nhưng đọc mạnh trước A, O, U.
B, Những từ tận cùng bằng CE thì đổi E thành I trước (khi thêm) OUS.
Ví dụ: grace – gracious (duyên dáng)
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 20
space – spacious (rộng rãi)
5. Hậu tố ful
Khi full / đầy được thêm vào một từ, chữ cái L thứ nhì bị loại bỏ:
Beauty + ful = beautiful (lưu ý dạng của trạng từ là beautifully)
Use + ful = useful (lưu ý dạng của trạng từ là usefully)
Nếu từ có hậu tố thêm vào lại tận cùng bằng LL thì ở đây chữ cái L thứ nhì cũng bị loại
bỏ skill + full = skilful (khéo léo).
Lưu ý: full + fill = fulfil (hoàn tất).
6. Các từ tận cùng bằng Y:
Các từ tận cùng bằng Y (nhưng Y) theo sau một phụ âm thì ta đổi Y thành I trước (khi
thêm) bất cứ một hậu tố nào ngoại trừ hậu tố Ing.
Ví dụ: carry + ed = carried nhưng carry + ing = carrying.
– Y theo sau một nguyên âm thì không đổi: obey + ed = obeyed (vâng lời).
Play + ed = played (chơi).
7. IE v à EI:
Luật thông thường là I đứng trước E trừ khi sau C:
Believe (tin) nhưng deceive (đánh lừa, lừa đảo).
Tuy nhiên lại có những ngoại lệ sau (trong các từ này thì I đứng trước E).
Beige – vải len Feint – đòn nhử Heir-ng ười thừa kế
Reign-triều đại Their-của h ọ
Counterfeit(giả mạo) Foreign – ngoại quốc Inveigh-công kích
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 21
Rein-dây cương Veil-mạng che mặt
Deign – chiếu cố Forfeit – tiền phạt Inveigle-dụ dỗ
Seize-nắm lấy Vein-tĩnh mạch
Eiderdown – lông vịt Freight – chuyên chở Leisure-lúc nhàn rỗi
Skein-cuộn chỉ Weigh-cân nặng
Eight – tám Heifer – bê cái Neigh-hí (ngựa)
Sleigh-xe trượt tuyết Weight-trọng lượng
Either – hoặc Height – chiều cao Neighbour- hàng xóm
Sleight-sự khéo tay Weir- đập nước
Feign – giả vờ Heinous – ghê tởm Neither-cũng không
Surfeit-sự ăn uống quá nhiều Weird-số phận

More Related Content

Featured

AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfmarketingartwork
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024Neil Kimberley
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)contently
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024Albert Qian
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsKurio // The Social Media Age(ncy)
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Tessa Mero
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentLily Ray
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementMindGenius
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...RachelPearson36
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Applitools
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at WorkGetSmarter
 

Featured (20)

AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work
 
ChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slidesChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slides
 
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike RoutesMore than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
 

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 11-10-2013

  • 1. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 1 TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 11-10-2013 Bài 1. Quotes Nếu bạn muốn có những thứ bạn chưa bao giờ có, bạn phải làm những việc mà chưa bao giờ làm
  • 2. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 2 Bài 2. Toeic Flascards Toeic Flashcards #2 : Course (Noun - danh từ) Phát âm: British English: /kɔːs/ North American English: /kɔːrs/ English spelling (Phát âm theo kiểu đánh vần): [kawrs, kohrs] 1. a series of lessons or lectures on a particular subject (khóa học - một chuỗi những bài học hoặc bài giảng về một chủ đề nào đó)
  • 3. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 3 Eg: + a French course (một khóa học tiếng Pháp) + to take/do a course in/on something (theo học một khóa học nào đó) + to take a course in art and design (theo học khóa học về nghệ thuật và thiết kế) 2. a period of study at a college or university that leads to an exam or a qualification (khoảng thời gian theo học ở trường cao đẳng, đại học kết thúc bằng một kì thi hoặc để lấy bằng) Eg: + a degree course (một khóa học lấy bằng) + a two-year postgraduate course leading to a master’s degree (một khóa học lấy bằng thạc sĩ kéo dài 2 năm) 3. a direction or route followed by a ship or an aircraft (đường đi, hướng đi của tàu, máy bay) Eg: + The plane was on/off course (Máy bay đang đi đúng/không đúng hướng) 4. course/ course of action: a way of acting in or dealing with a particular situation (cách một người hành động hoặc giải quyết một tình huống cụ thể nào đó) Eg: + What course of action would you recommend? (Anh có gợi ý cách giải quyết nào không ? + There are various courses open to us. (Chúng ta có rất nhiều cách.) 5. part of a meal: any of the separate parts of a meal (một phần của một bữa ăn, món ăn được đưa lần lượt) Eg: + a four-course dinner (một bữa tối có 4 món) + The main course was roast duck. (Món chính là vịt quay.) 6. Note : + in course of something: going through a particular process (trải qua một quá trình cụ thể) Eg: The new textbook is in course of preparation. (Quyển sách giáo khoa mới đang trong quá trình chuẩn bị) + of course: tất nhiên là (dùng để nhấn mạnh điều bạn đang nói là đúng), tất nhiên rồi (một cách lịch sự để cho phép ai làm điều gì đó) Eg:
  • 4. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 4 ‘Don't you like my mother?’ ‘Of course I do!’ (Cậu không thích mẹ tớ à? - Tất nhiên là tớ thích mẹ cậu rồi.) ‘Can I have one of those pens?’ ‘Of course—help yourself.’ (Tớ lấy một chiếc bút trong số những chiếc này nhé? Tất nhiên rồi, cứ tự nhiên.) + of course not: nhấn mạnh câu trả lời ‘không’ của bạn. Eg: ‘Are you going?’ ‘Of course not.’ (Cậu có đi không ? - Tất nhiên là không .) + run/take its course: to develop in the usual way and come to the usual end (phát triển theo cách thông thường và kết thúc một cách bình thường) Eg: When her tears had run their course, she felt calmer and more in control. (Khi khóc xong, cô ấy cảm thấy bình tĩnh và kiểm soát được bản thân mình hơn.) From admin: Why don't you take a course on Basic Listening with us ? After a hour an two of learning so hard, reward yourself with a big three-course lunch. Have fun learning English ^^ Try Basic listening course on Ucan.vn: http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/9426 Bài 3. Kokology The Blue Bird One day, a blue bird suddenly flew to the window of your room and was trapped. You got attracted to this bird that’s why you kept it. The next day, you were surprised to see that the bird turned into color yellow. On the third day, it became red, and on the fourth day, it became black. What color is the bird when you wake up on the fifth day? 1. It stays black. 2. It turns back to it’s original blue. 3. It turns white. 4. I turns golden colored. ================================== Chú chim xanh : Một ngày nọ có một chú chim xanh thình lình bay qua cửa sổ vào phòng của bạn và bị kẹt lại luôn, không ra được. Chú chim bị lạc có cái gì đó cứ cuốn hút bạn và bạn quyết định giữ nó lại. Nhưng thật ngạc nhiên làm sao, vào ngày hôm sau chú chim xanh kia bỗng từ màu xanh sang màu vàng! Hóa ra đây là một loài chim đặc biệt, có khả năng thay đổi màu sắc rất nhanh. Vào buổi sáng thứ ba thì chú đổi sang màu đỏ rực, và sáng
  • 5. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 5 thứ tư thì chú hoàn toàn chuyển sang màu đen thui. Chú chim đó sẽ đổi sang màu gì khi bạn thức dậy vào sáng thứ 5? 1.Chú chim không đổi màu, chú giữ nguyên màu đen. 2.Chú chim vẫn giữ nguyên màu xanh ban đầu. 3.Chú chim chuyển sang màu trắng. 4.Chú chim chuyển sang màu vàng óng Bài 4. 13 quy tắc trọng âm trong tiếng Anh Thư viện của Ucan.vn còn rất nhiều bài học liên quan đến Nói và phát âm trong tiếng Anh; hãy vào tìm hiểu bất cứ lúc nào rảnh bạn nhé! http://www.ucan.vn/thu-vien/noi-phat-am-tieng-anh --- QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 • Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,… • Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open… QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 • Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard… • Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take… QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 • Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly… • Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, … QUY TẮC 4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 • Ex: be'come, under'stand, QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self. • Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …
  • 6. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 6 QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain. • Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer… Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee… QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, - iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước. • Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous … QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm. • Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, … Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay… QUY TẮC 9: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 • Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,… QUY TẮC 10: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 • Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, … Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white … QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2. • Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known… QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi. -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less Ex: • ag'ree – ag'reement • 'meaning – 'meaningless • re'ly – re'liable • 'poison – 'poisonous • 'happy – 'happiness • re'lation – re'lationship • 'neighbour – 'neighbourhood
  • 7. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 7 • ex'cite - ex'citing … QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. • Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,… Bài 5. Ngành nghề phổ biến trong Tiếng Anh Và đừng quên vào link dưới đây để thực hành một số bài học thú vị về chủ đề này http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5818 --- • Teacher: giáo viên • Rector: hiệu trưởng • Professon : giáo sư đại học • Student: học sinh • Doctor: bác sĩ • Nurse: y tá • Dentist : nha sĩ • Worker: công nhân • Farmer : nông dân • Gardence: người làm vườn • Janitor : người gác cổng • Housekeeper : quản gia • Officer : nhân viên công chức • Accountant : kế toán • Receptionist : tiếp tân • Secretary : thư kí
  • 8. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 8 • Manager : người quản lý/ giám đốc • Pilot : phi công • Waiter: người hầu bàn • Cook: đầu bếp • Chief cook : bếp trưởng • Master : thuyền trưởng • Sailor : Thủy thủ • Businessman : thương nhân • Foreman : quản đốc, đốc công • Engineer : kỹ sư • Mechanic : thợ máy • Architect : kiến trúc sư • Builder : chủ thầu • Painter : họa sĩ • Artist : nghệ sĩ • Musician : nhạc sĩ • Singer: ca sĩ • Footballer: cầu thủ • Actor: diễn viên nam • Actress : diễn viên nữ • Pianist: nghệ sĩ piano • Detective : thám tử • Judge : quan tòa • Jury : ban hội thẩm • Defendant : bị cáo
  • 9. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 9 • Witness : nhân chứng • Police : công an • Suspect : nghi phạm • Thief : trộm • Barber : thợ cạo, thợ cắt tóc • Photographer :thợ chụp ảnh • Locksmith: thợ chữa khóa • Electrician: thợ điện • Watchmaker : thợ đồng hồ • Washerwoman : thợ giặt • Bricklayer : thợ nề • Diver : thợ lặn • Goldsmith : thợ kim hoàn • Blacksmith : thợ rèn • Plumber :thợ sủa ống nước • Carpenter : thợ mộc • Baker : thợ làm bánh • Painter : thợ sơn • Turner : thợ tiện • Building worker: thợ xây dựng • Tailor : thợ may Bài 6. Quotes Bạn luôn nghĩ rằng đường đến thành công là một đường thẳng ư?
  • 10. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 10 Bài 7. Làm sao để phát âm tiếng Anh thật chuẩn Phát âm sai dẫn đến nhiều trở ngại trong giao tiếp bằng tiếng Anh, đôi khi gây ra những hiểu lầm nghiêm trọng, ức chế cho cả người nói lẫn người nghe. Hãy cùng Ucan xem clip vui sau về một chàng trai người Ý đi du lịch tới Mỹ và những tình huống hài hước do phát âm sai của anh gây nên. http://www.youtube.com/watch?v=gTlD1Z0F7IA Vậy chúng ta phải làm gì để có thể phát âm chuẩn, tránh những tình huống tương tự như trên? Ngoài việc học phát âm theo quy trình, Ucan xin gửi đến các bạn một số lời khuyên để cải thiện cách phát âm tiếng Anh. Hãy chia sẻ với chúng tôi những bí kíp học phát âm tiếng Anh của bạn nữa nhé! Chúc các bạn nhanh chóng tiến bộ trong giao tiếp. BƯỚC 1: ĐỌC NHIỀU Hãy đọc to các từ trong một cuốn sách hay tạp chí nào đó. Mặc dù điều này nghe có vẻ buồn cười, nhưng có một thực tế là một người càng nói to bao nhiêu thì anh ta có thể nghe thấy giọng mình rõ hơn bấy nhiêu và khi đó có thể phát hiện lỗi của mình tốt hơn. Người học cũng có thể sử dụng một máy ghi âm để ghi lại lời nói và lắng nghe lại nó để tìm ra lỗi và chỉnh sửa cho lần sau. Ví dụ trong đoạn văn: “In a city of secret economies, few are as vital to the life of New York as the business of nannies, the legions of women who emancipate high-powered professionals and less glamorous working parents from
  • 11. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 11 the duties of daily child care”. Bạn đọc chúng khoảng 3 lần bạn sẽ thấy các từ trong đoạn văn này bạn sẽ phát âm tốt hơn rõ rệt. Tham khảo các bài đọc tại đây: http://www.ucan.vn/bai-hoc/luyen-doc-tieng-anh BƯỚC 2: NGHE VÀ NHẮC LẠI Hãy nghe văn bản được đọc chính xác. Có rất nhiều đĩa và chương trình dạy tiếng Anh bao gồm các văn bản bằng tiếng Anh mà bạn có thể đọc và nghe cùng một lúc. Lắng nghe và đọc cùng để phát âm chính xác các từ. Khi đĩa CD hay DVD là bật lên, hãy đọc cùng và nói những từ mà đang được đọc bởi người nói trên đĩa để học đựợc cách phát âm chính xác luôn. Bạn có thể thực hành luôn với dạng này: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/9642 BƯỚC 3: TẬP NÓI MỘT MÌNH Hãy tập nói trước gương bởi khi nói tiếng Anh đòi hỏi miệng của một người di chuyển theo những cách cụ thể. Tập nói trước gương có thể giúp một người phát triển đúng các cử động của lưỡi, môi và hàm. Ví dụ như: - Nguyên âm (vowels): lưỡi nằm giữa khoang miệng, và không chạm vào bất cứ bộ phận nào trong miệng. - Phụ âm (consonants): 3 nhóm: + môi (lips): để phát âm, 2 môi phải chạm nhau, ví dụ “M”, “B”, “P”; hoặc môi phải chạm răng, ví dụ “V”,”F”. + sau răng (behind the teeth): lưỡi chạm phần sau của hàm trên, ví dụ “N”, “L”, “D”,… + họng (throat): âm đi từ cuống họng (khi phát âm phải cảm thấy cuống họng rung), ví dụ “H”, “K”,… Hãy dành vài phút mỗi ngày để tự mình tập phát âm các từ rồi tăng lên câu tồi một đoạn văn. BƯỚC 4: HỎI XIN LỜI KHUYÊN Hãy nhờ một người bản xứ lắng nghe bạn khi bạn nói. Hãy làm lại theo nhận xét mà người bản xứ chỉ dẫn cho bạn. Tốt nhất là hỏi người bản xứ sửa cho bạn vào cuối mỗi câu để bạn có thể sửa được ngay những lỗi phát âm mắc phải ngay lúc đó. Nếu bạn không tìm được một người bản xứ nào thì bạn có thể hỏi các thầy cô giáo hay bạn bè học khá hơn và nhờ họ giúp đỡ. Bạn sẽ thấy việc để người khác lắng nghe mình nói là rất cần thiết.
  • 12. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 12 Bài 8. Ngôn ngữ cơ thể: làm sao để biết một người đang nói dối? Tìm hiểu (chút chút) về ngôn ngữ cơ thể mà đã thấy như có một chân trời mới mở ra trước mắt rồi í xD Khi bạn quan sát cử chỉ, động tác, sắc mặt của người đối diện khi họ đang nói chuyện, nếu đủ tinh ý và tỉnh táo, bạn sẽ dễ dàng nhận ra việc họ đang nói dối hay nói thật. Ví như, khi họ nói dối, họ sẽ có xu hướng có những cử chỉ, động tác đột ngột, thay đổi giọng nói đột ngột, hoặc có những động thái nhẹ xung quanh vùng miệng; nhiều lúc họ sẽ cố gắng thể hiện sự thoải mái, nhẹ nhõm, nhưng điều đó có thể gây phản tác dụng bộc lộ sự thiếu thành thật của họ. Họ cũng thường để tay trong túi quần, túi áo, hoặc tự nhiên lại chớp mắt / nháy mắt nhiều hơn so với thông thường. Một vài biểu hiện của việc nói dối thông qua đôi mắt: - Mắt di chuyển lên, xuống, trái, phải, nhìn xa xăm, nói chung là không tập trung vào người đối diện - Đột nhiên nháy mắt / chớp mắt Một vài biểu hiện của việc nói dối qua giọng nói - Những tiếng 'a hèm', thông giọng nói không tự nhiên, bất thường - Giọng nói nghe không được rõ ràng, tự nhiên Bạn cũng có thể quan sát và chỉ ra người đó đang nói dối thông qua việc quan sát tay, chân, vai, môi, miệng, phong thái nói chuyện nữa đấy! Nếu bạn hứng thú về chủ đề này, hãy ghé thăm loạt bài viết về ngôn ngữ cơ thể dưới đây nhé http://www.ucan.vn/news/blog/category/category-ident/nhung-bai-hoc-tieng-anh-thu- vi/page/60 http://www.ucan.vn/news/blog/category/category-ident/nhung-bai-hoc-tieng-anh-thu- vi/page/59 Bài 9. Danh từ ghép trong tiếng Anh Danh từ ghép là 1 danh từ được cấu thành từ 2 từ hoặc hơn. http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7062 Một danh từ ghép tiếng Anh thường có dạng
  • 13. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 13 [danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], ngoài ra còn một số dạng khác. Nhận dạng được danh từ ghép là rất quan trọng. Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập và có thể bị biến đổi bởi tính từ và các danh từ khác. Dưới đây là một số ví dụ về danh từ ghép: * Danh từ + Danh từ Eg: bus stop Is this the bus stop for the number 12 bus? * Tính từ + Danh từ Eg: full moon I always feel crazy at full moon. * Động từ (-ing) + Danh từ Eg: breakfast We always eat breakfast at 8am. * Danh từ + Động từ (-ing) Eg: sunrise I like to get up at sunrise. Eg: train-spotting His hobby is train-spotting. * Động từ + Giới từ Eg: check-out Please remember that check-out is at 12 noon. * Danh từ + Cụm giới từ Eg: mother-in-law My mother-in-law lives with us. * Giới từ + Danh từ Eg: underworld
  • 14. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 14 Do you think the police accept money from the underworld? * Danh từ + Tính từ Eg: truckful We need 10 truckfuls of bricks. Bài 10. Questions Đáp án câu hỏi ngày 10-10-2013: Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others: 1. A. approach B. attract C. decent D. install =======> C. decent. 2. A. marvelous B. assistant C. maximum D. argument =======> B. assistant Câu hỏi ngày 11-10-2013: Choose the correct answer: 1. It's rude to point ____ someone! A. on B. out C. at D. up 2. It's OK to use _____ language if you're speaking to a friend.
  • 15. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 15 A. verbal B. non-verbal C. formal D. informal Bài 11. 7 từ hay bị phát âm sai trong tiếng Anh Có lẽ rất hiếm khi bạn được giáo viên hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm học phát âm tiếng Anh chuẩn bằng cách tra lại những từ mà mình tưởng chừng đã biết và sử dụng nhiều lần. Và bạn sẽ có nhiều sự ngạc nhiên thú vị sau khi đọc bài viết này bởi nó là tập hợp những từ hay bị người học tiếng Anh phát âm sai nhiều nhất. - Purpose (mục đích): danh từ này có phiên âm là ['pə:pəs], không phải là ['pə:pouz] như nhiều người vẫn phát âm. Lí do của sự nhầm lẫn này là do người học mặc định những từ có đuôi “-ose” đều có cách phát âm là /ouz/, ví dụ suppose [sə'pouz], propose [prə'pouz], dispose [dis'pouz] v.v. nhưng thực ra hoàn toàn không phải và chúng ta vẫn có những ngoại lệ. - Heritage có cách phát âm là ['heritidʒ], với âm cuối cần được phát âm là /idʒ/ chứ không phải /eidʒ/ như nhiều bạn vẫn làm. Nguyên nhân là do nhiều người học tiếng Anh bê nguyên cách đọc của danh từ “age” (tuổi, đọc là /eidʒ/) vào từ “heritage” này. Các bạn cần lưu ý rằng khái quát hóa (generalize) là một điều tối kị khi học tiếng Anh. Tương tự, nhiều bạn cũng khái quát hóa rằng tất cả những từ có đuôi “-tion” đều được phát âm là /∫n/, ví dụ information, organization, creation v..v.. nhưng question vẫn là một ngoại lệ – ['kwest∫ən] - Schedule: Hầu hết những người học tiếng Anh thiếu cẩn thận đều đọc từ này thành ['skedju:l] Tuy nhiên, nếu như tra từ điển, từ những từ điển thủ công nhất đến đại từ điển Oxford thì bạn sẽ thấy danh từ này chỉ có 2 cách đọc: ['∫edju:l] hoặc ['skedʒul]. - Build: Bạn vẫn đọc động từ này là [bjuld] phải không? Nếu tra từ điển bạn sẽ phải ngạc nhiên vì thực ra từ này có phiên âm là [bild], tức âm [i] chứ không phải âm [ju:] như nhiều người vẫn nghĩ. Sở dĩ phát âm sai là do âm /i/ ngắn (tức đọc lướt, không bành miệng sang 2 bên như âm /i:/) dễ bị nghe nhầm thành âm /ju:/ đặc biệt là trong những từ có chứa cả 2 chữ cái “u” và “i”. - Audition : Một từ khá phổ biến trong giới trẻ hiện nay – cũng là một ví dụ tiêu biểu của việc phát âm sai. Từ này có phiên âm là [ɔ:'di∫n] tức là âm [ɔ:], nhưng thường bị các bạn đọc sai thành âm [au] tức là [au'di∫n]. Ngoài ra còn rất nhiều từ có âm “au” khác bị đọc nhầm thành [au] thay vì [ɔ:]. Các bạn cần lưu ý rằng hầu hết những từ có âm có
  • 16. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 16 cách viết là “au” đều có phiên âm là [ɔ:], ví dụ: because [bi'kɔz], August [ɔ:'gʌst], audience ['ɔ:djəns] v.v. - General: Hẳn bạn sẽ thắc mắc rằng từ này bị đọc sai ở chỗ nào phải không? Câu trả lời nằm ở phụ âm đầu tiên g /’dʒ/ mà nhiều bạn vẫn đọc nhầm thành /ʒ/. Toàn bộ phiên âm của từ này phải là ['dʒenərəl] chứ không phải ['ʒenərəl]. Các bạn lưu ý nhé. Còn rất nhiều trường hợp phát âm sai khác mà nguyên nhân chủ yếu từ sự khái quát hóa một cách tùy tiện trong việc học phát âm tiếng Anh. Trên đây chỉ là 7 ví dụ cơ bản và tiêu biểu nhất. Từ đó các bạn cần lưu ý rằng không bao giờ chúng ta chủ quan trong bất kì điều gì khi học tiếng Anh cả, đặc biệt là học nói, và mỗi nguyên tắc phát âm đều có những ngoại lệ. Hãy luôn sử dụng từ điển để tra cứu cách phát âm chính xác của mỗi từ bạn gặp nhé! Bài 12. Luật chính tả cần lưu ý trong tiếng Anh Đây là những kiến thức cơ bản mà bất cứ ai đang / đã bắt đầu học tiếng Anh cần ghi nhớ ^^ Và nếu bạn đôi khi bị nhầm lẫn giữa các từ tiếng Anh, hãy đọc bài viết dưới đây để biết những từ nào hay bị viết sai / viết nhầm nhất để tránh nhé! - http://www.ucan.vn/thu-vien/15-most-misspelled-words-in-usa-infographic-15-tu-tieng- anh-hay-bi-viet-sai-chinh-ta-nhat-o-my-1752.html - http://www.ucan.vn/thu-vien/15-most-misspelled-words-in-uk-infographic-15-tu-tieng- anh-hay-bi-viet-sai-chinh-ta-nhat-o-anh-1753.html -------------------------------------------- 1. Dẫn nhập Các nguyên âm là: a, e, i, o, u. Các phụ âm là: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z. Một hậu tố là một nhóm chữ cái thêm vào cuối của một từ. Ví dụ: beauty – beautiful (ful là hậu tố – suffix). 2.Luật nhân đôi phụ âm A, Với những từ một âm tiết có một nguyên âm và tận cùng bằng chỉ một phụ âm thì ta
  • 17. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 17 nhân đôi phụ âm trước (khi thêm) một hậu tố bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ: Hit + ing = hitting (đánh) Knit + ed = knitted (đan) Run + er = runner (chạy) - Các từ có hai nguyên âm hoặc tận cùng là hai phụ âm thì không theo quy tắc trên. Ví dụ: keep + ing = keeping (giữ) Help + ing = helping (giúp) Love +er = lover (yêu) - Trường hợp đặc biệt: qu được xem như một phụ âm. Ví dụ: quit + ing = quitting (bỏ). B, Với những từ hai hoặc ba âm tiết tận cùng bằng một phụ âm theo sau một nguyên âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối khi âm tiết cuối được đọc nhấn giọng (stress) (âm tiết đọc nhấn in chữ đậm). Acquit + ed = acquitted (trang trải) Murmur + ed = murmured (thì thầm) Begin + er = beginner (bắt đầu) Answer + er = Answerer (trả lời) Deter + ed = deterred (ngăn cản) Orbit + ing = orbiting (đưa vào quỹ đạo) Tuy nhiên, focus (tụ vào tiêu điểm) + ed có thể viết là focused hoặc focussed và bias (hướng) + ed có thể viết là biased hoặc biassed. C, phụ âm cuối của handicap(cản trở), kidnap(bắt cóc), worship (thờ phụng) cũng được nhân đôi. D, Với những từ tận cùng bằng L theo sau một nguyên âm hoặc hai nguyên âm được phát âm riêng từng âm một, ta thường nhân đôi phụ âm L. Ví dụ:
  • 18. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 18 Appal + ed = appalled (làm kinh sợ) Dial + ed = dialled (quay số) Duel + ist = duellist (đọ kiếm, súng) 3. Bỏ E cuối: A, Với những từ tận cùng bằng E theo sau một phụ âm thì ta bỏ E trước (khi thêm) một hậu tố bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ: Believe + er = believer. Love + ing = loving Move + able = movable. Nhưng dye (nhuộm) và singe (làm cháy xém) vẫn giữ E cuối trước (khi thêm) Ing để tránh lẫn lộn với die (chết) và sing (hát): dye – dyeing; singe – singeing. Age (già đi) giữ lại E trước (khi thêm) Ing ở Mỹ lại không như vậy: age = ageing. Likable (dễ thương) cũng có thể viết là likeable. B, E cuối được giữ lại khi nó đứng trước một hậu tố bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: engage – engagement. (cam kết…) Hope – hopeful. (hy vọng) Sincere – sincerely. (thành thật) Nhưng E trong able / ible bị loại bỏ ở dạng trạng từ. Ví dụ: comfortable, comfortably (tiện lợi). Incredible – incredibly (không thể tin được). C, cuối cùng bị loại bỏ trong các từ sau đây:
  • 19. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 19 Ví dụ: argue – argument (tranh cãi) Judge – judgement hoặc judgment (xét xử) Whole – wholly (toàn bộ) – lưu ý ở đây có nhân đôi phụ âm L. Due – duly (đúng) True – trully (thật) D, Những từ tận cùng bằng EE không bỏ một phụ âm E trước (khi thêm) một hậu tố: Ví dụ: agree – agreed – agreeing – agreement. Foresee – foreseeing – foreseeable. 4. Những từ tận cùng bằng CE và GE: A, Những từ tận cùng bằng CE và GE vẫn giữ E cuối trước (khi thêm) một hậu tố bắt đầu bằng A,O hoặc U: Ví dụ: courage – courageous (can đảm) Manage – manageable (quản lý) Outrage – Outrage ous (xúc phạm) Peace – P eaceful (hoà bình) Replace – Replaceable (thay thế) Trace – Traceable (Dấu vết) làm như vậy là để tránh phát âm khác đi, bởi vì C v à G thường được đọc nhẹ khi chúng đứng trước E và I, nhưng đọc mạnh trước A, O, U. B, Những từ tận cùng bằng CE thì đổi E thành I trước (khi thêm) OUS. Ví dụ: grace – gracious (duyên dáng)
  • 20. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 20 space – spacious (rộng rãi) 5. Hậu tố ful Khi full / đầy được thêm vào một từ, chữ cái L thứ nhì bị loại bỏ: Beauty + ful = beautiful (lưu ý dạng của trạng từ là beautifully) Use + ful = useful (lưu ý dạng của trạng từ là usefully) Nếu từ có hậu tố thêm vào lại tận cùng bằng LL thì ở đây chữ cái L thứ nhì cũng bị loại bỏ skill + full = skilful (khéo léo). Lưu ý: full + fill = fulfil (hoàn tất). 6. Các từ tận cùng bằng Y: Các từ tận cùng bằng Y (nhưng Y) theo sau một phụ âm thì ta đổi Y thành I trước (khi thêm) bất cứ một hậu tố nào ngoại trừ hậu tố Ing. Ví dụ: carry + ed = carried nhưng carry + ing = carrying. – Y theo sau một nguyên âm thì không đổi: obey + ed = obeyed (vâng lời). Play + ed = played (chơi). 7. IE v à EI: Luật thông thường là I đứng trước E trừ khi sau C: Believe (tin) nhưng deceive (đánh lừa, lừa đảo). Tuy nhiên lại có những ngoại lệ sau (trong các từ này thì I đứng trước E). Beige – vải len Feint – đòn nhử Heir-ng ười thừa kế Reign-triều đại Their-của h ọ Counterfeit(giả mạo) Foreign – ngoại quốc Inveigh-công kích
  • 21. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 21 Rein-dây cương Veil-mạng che mặt Deign – chiếu cố Forfeit – tiền phạt Inveigle-dụ dỗ Seize-nắm lấy Vein-tĩnh mạch Eiderdown – lông vịt Freight – chuyên chở Leisure-lúc nhàn rỗi Skein-cuộn chỉ Weigh-cân nặng Eight – tám Heifer – bê cái Neigh-hí (ngựa) Sleigh-xe trượt tuyết Weight-trọng lượng Either – hoặc Height – chiều cao Neighbour- hàng xóm Sleight-sự khéo tay Weir- đập nước Feign – giả vờ Heinous – ghê tởm Neither-cũng không Surfeit-sự ăn uống quá nhiều Weird-số phận