SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
Download to read offline
Bài tập Chương 5
QUẢN LÝ HÀNG DỰ TRỮ
5.1) Nicor dự trữ 14 loại vật tư khác nhau kho phụ tùng của nó. Số lượng mỗi loại vật tư
dùng trong năm ngoái là (Bảng 5.1)
Hãy phân loại các vật tư này dùng phân tích ABC.
5.2) Tricolor Industries phân phối 19 loại linh kiện phần cứng từ kho hàng của nó đến các
cửa hàng phần cứng ở địa phương. Mức cầu và giá cho từng linh kiện này trong năm qua là
(Bảng 5.2)
Hãy phân loại các linh kiện phần cứng dùng phân tích ABC.
Bảng 5.1 Bảng 5.2
Vật tư Số lượng đã dùng Linh kiện Mức cầu Giá ($)
1 123 1 561 8,50
2 154 2 1.496 1,67
3 19 3 1,223 6,58
4 54 4 1,008 7,68
5 114 5 2,754 9,36
6 63 6 1,112 9,94
7 29 7 558 6,51
8 32 8 490 7,03
9 35 9 41 5,81
10 72 10 987 4,46
11 4 11 269 0,22
12 166 12 523 8,50
13 2 13 248 0,11
14 118 14 1,199 9,79
15 1,084 6,32
16 44 5,28
17 9 5,37
18 941 1,14
19 827 6,23
5.3) Một hãng sản xuất đồ chơi dùng khoảng 32.000 vi mạch làm bằng silic hàng năm. Các
vi mạch được dùng với tốc độ không thay đổi trong suốt 240 ngày nhà máy hoạt động. Chi
phí tồn trữ trong một năm là 60 xu một vi mạch, và chi phí đặt hàng là 24$. Hãy xác định:
a) Quy mô đơn hàng tối ưu
(TL: 1.600 vi mạch)
b) Số ngày làm việc trong một chu kỳ đặt hàng
(TL: 12 ngày)
5.4) Một công ty xuất nhập khẩu cung cấp cho thị trường trong nước một loại hàng với mức
cầu hàng năm là 120.000 tấn. Chi phí đặt hàng cố định là 400 triệu đồng. Chi phí tồn trữ tính
theo giá mua một tấn là 10%, giá mua của loại hàng này là 600 ngàn đồng một tấn. Thời gian
vận chuyển là 6 tháng. Tìm số lượng đặt mua mỗi lần sao cho tổng chi phí là nhỏ nhất và tìm
điểm đặt hàng lại.
(TL: 40.000 tấn; 20.000 tấn)
5.5) Một hãng sản xuất đồ chơi dùng mỗ năm 48.000 bánh xe cao su cho đợt xe thùng đổ
rác nổi tiếng của mình. Công ty tự làm lấy bánh xe cho mình và có thể sản xuất với tốc độ
800 cái mỗi ngày. Các xe thùng đồ chơi được lắp ráp đều trong suốt cả năm. Chi phí tồn trữ
là 1$ mỗi bánh xe một năm. Chi phí đặt hàng cho một đợt sản xuất bánh xe là 45$. Công ty
hoạt động 240 ngày một năm. Hãy xác định:
a) Quy mô đợt (hay cỡ lô) tối ưu
(TL: 2.400 bánh xe)
b) Tổng chi phí đặt hàng và tồn trữ tối thiểu hàng năm
(TL: 1.800$)
c) Thời gian chu kỳ với cỡ lô tối ưu
(TL: 12 ngày)
d) Thời gian một đợt (thời gian cần để sản xuất cỡ lô tối ưu)
(TL: 3 ngày)
5.6) Công ty vật tư đường sắt Sài Gòn vừa là người sản xuất vừa là người sử dụng các móc
nối (hai toa xe lửa hoặc loại xe khác) bằng đồng thau. Công ty hoạt động 300 ngày một năm
và dùng các móc nối với tốc độ đều đặn 50 cái mỗi ngày. Các móc nối có thể sản xuất với tốc
độ 200 cái mỗi ngày. Chi phí tồn trữ trong một năm là 10.000đ một cái móc nối, và chi phí
chuẩn bị máy (setup costs) là 350.000đ.
a) Hãy xác định quy mô kinh tế mỗi loạt/đợt.
(TL: 1.183 cái)
b) Mỗi năm sẽ có khoảng bao nhiêu loạt/đợt?
(TL: 12,67 hay 13)
c) Hãy tính mức dự trữ tối đa.
(TL: 887 cái)
d) Hãy xác định độ dài thời gian của phần tiêu thụ thuần túy của chu kỳ.
(TL: 17,745 ngày)
5.7) Cơ sở nhuộm – in bông vải Thành Công dùng khoảng 3.400kg thuốc nhuộm hoá học
một năm. Cơ sở hiện đang mua 300kg mỗi đơn hàng và trả 3 $/kg. Người cung cấp vừa thông
báo là các đơn đặt hàng từ 1.000kg trở lên sẽ được thực hiện với giá 2 $/kg. Cơ sở Thành
Công phải chịu chi phí mỗi lần đặt hàng là 100$ và chi phí tồn trữ trong một năm bằng 17%
giá mua một kg.
a) Hãy xác định quy mô đơn hàng mà sẽ tối thiểu hoá tổng chi phí.
(TL: 1.414kg)
b) Nếu người cung cấp đề nghị giảm giá ở mức 1.500kg chứ không phải ở mức 1.000kg,
quy mô đơn hàng bao nhiêu sẽ tối thiểu hoá tổng chi phí?
(TL: 1.500kg)
5.8) Bộ phận bảo trì của một bệnh viện lớn hàng năm dùng 816 thùng chất tẩy rửa lỏng. Chi
phí đặt hàng là 12$, chi phí tồn trữ là 4$ mỗi thùng trong một năm và bảng giá mới cho biết
rằng các đơn hàng ít hơn 50 thùng sẽ phải trả 20$ mỗi thùng, 50 đến 79 thùng, sẽ phải trả 18$
mỗi thùng, 80-99 thùng sẽ phải trả 17$ mỗi thùng và các đơn hàng lớn hơn sẽ phải trả 16$
mỗi thùng. Hãy xác định số lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí.
(TL: 100 thùng)
5.9) Một xí nghiệp có mức cầu hàng năm về một loại nguyên liệu là 7.000 tấn. Mỗi lần đặt
hàng tốn chi phí cố định là 120.000đ. Chi phí tồn trữ 1kg trong năm bằng 15% giá mua 1kg.
Giá mua loại nguyên liệu này như sau:
Số lượng mua (tấn) Giá mua (đ/kg)
Dưới 300 125
Từ 300 đến dưới 500 124
Từ 500 đến dưới 700 123
Từ 700 trở lên 122
Hãy xác định số lượng đặt hàng tối ưu.
(TL: 700 tấn)
5.10) Mức cầu về các đồ dùng của Wilma trong thời gian chờ hàng là đại lượng ngẫu nhiên
phân phối theo quy luật chuẩn với giá trị trung bình là 1.400 và độ lệch chuẩn là 200. Để đạt
được mức phục vụ 95%, điểm đặt hàng lại phải là bao nhiêu? Bao nhiêu trong số đó là dự trữ
an toàn?
(TL: 1,728 đồ dùng; 328 đồ
dùng)
5.11) Giả sử là mức cầu trung bình về bánh mì ở nhà bạn là 100 lát một tuần và mức cầu đó
thay đổi khoảng độ lệch chuẩn là 40 lát một tuần. Mức phục vụ mong muốn là 97,72%. Để
cung cấp thêm bánh mì (cho đủ lại) mất đúng một ngày. Bạn phải có dự trữ an toàn bao
nhiêu? Điểm đặt hàng lại là bao nhiêu?
(TL: 30,2 lát; 44,5 lát)
5.12) Mức cầu về lò vi ba trong thời gian chờ hàng được nhận thấy phân phối theo phân phối
xác suất sau đây:
Mức cầu 7 8 9 10 11 12
Xác suất 0,03 0,07 0,10 0,70 0,06 0,04
a) Với mức phục vụ 95%, điểm đặt hàng lại phải là bao nhiêu? Dự trữ an toàn là bao
nhiêu?
(TL: điểm đặt hàng lại = 11; dự trữ an toàn =
1,19)
b) Nếu mức phục vụ đổi sang 85%, điểm đặt hàng lại là bao nhiêu? (TL: điểm đặt hàng
lại = 10)
5.13) Với dữ liệu ở bài tập 5.12, chi phí phí thiếu hàng hàm ý bởi việc dùng _____ là bao
nhiêu?
a) mức phục vụ 95% và
(TL: 20$ cho một cái lò)
b) mức phục vụ 85%
(TL: 6,67$ cho một cái lò)
5.14) Một phòng thí nghiệm cứ 30 ngày lại đặt mua một số hoá chất ở cùng một người cung
cấp. Thời gian chờ hàng là 5 ngày. Người trợ lý giám đốc phòng thí nghiệm phải xác định
cần đặt mua một trong số các hoá chất này với số lượng bao nhiêu. Kiểm tra kho dự trữ cho
thấy còn mười một lọ 25 ml có thể dùng được. Mức sử dụng hàng ngày của loại hoá chất này
là là xấp xỉ chuẩn với giá trị trung bình là 15,2 ml một ngày và độ lệch chuẩn là 1,6 ml một
ngày. Mức phục vụ mong muốn đối với hoá chất này là 95%.
a) Bao nhiêu lọ hoá chất này phải được đặt?
(TL: 10,90 hay 11 lọ)
b) Lượng dự trữ an toàn trung bình của loại hoá chất này là bao nhiêu? (TL: 15,62
ml)
5.15) Tại sân bay Tân Sơn Nhất, có một quầy bán bánh bích quy vừa mới nương. Mức cầu
hàng ngày được phân phối là
Bán theo tá 24 25 26 27 28 29 30
Xác suất 0,05 0,10 0,20 0,25 0,25 0,10 0,05
Nếu bánh bích quy có giá vốn là 1,10 $/tá và giá bán là 2,00 $/tá, bao nhiêu tá bánh bích quy
phải được đặt mua mỗi ngày? Các bánh bích quy để sau một ngày sẽ không có giá trị còn lại.
(TL: 27 tá bánh
bích quy)
5.16) Một chi nhánh bảo hành sản phẩm dự kiến nhu cầu về một loại chi tiết là 12000 đơn vị
trong 6 tháng. Chi phí mua một chi tiết này là 20000 đồng. Chi phí cơ hội của vốn là 20%
năm. Chi phí bảo quản mỗi chi tiết/tháng khoảng 0,5% chi phí mua. Chi phí đặt một đơn hàng
là 2.000.000 đồng. Thời gian chờ hàng là 10 ngày. Số ngày trong kỳ là 150 ngày.
a) Tính lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí tối thiểu.
b) Với điểm đặt hàng lại bằng 1,5 lần nhu cầu bình quân trong thời gian chờ, hãy tính
điểm đặt hàng lại và lượng dự trữ an toàn.
5.17) Một công ty muốn sản xuất thêm một sản phẩm mới. Do đó, công ty muốn biết thiết bị
hiện tại có thời gian rảnh để sản xuất sản phẩm mới này không. Thiết bị hiện tại đang sản
xuất một loại chi tiết với công suất 200 sản phẩm/ngày. Nhu cầu tiêu thụ của chi tiết này là 80
sản phẩm/ngày. Thiết bị làm việc 5 ngày/tuần và 50 tuần/năm. Các kỹ sư công ty ước tính
thời gian thiết lập sản xuất mất một ngày với chi phí là 300.000đ. Chi phí tồn kho là 10.000
đ/sản phẩm/năm.
a) Xác định lượng sản xuất kinh tế.
b) Xác định thời gian của một chu kỳ sản xuất.
c) Nếu các nhà quản trị công ty muốn sản xuất thêm một chi tiết khác với chu kỳ sản
xuất là 10 ngày thì có được không?
5.18) Một công ty cần dự trữ 4 loại nguyên liệu với các số liệu cho ở bảng dưới đây:
Loại nguyên liệu
Các chỉ tiêu Đơn vị tính
1 2 3 4
Mức cầu hàng năm tấn 500 1.000 400 600
Đơn giá 1.000 đ/tấn 80 120 100 20
Chi phí đặt hàng 1.000 đ 200 150 250 180
Chi phí tồn trữ % đơn giá 0,01 0,05 0,04 0,05
Thể tích đơn vị m3
0,04 0,3 0,2 0,05
Thể tích kho được phép sử dụng là 120 m3
.
Hãy xác định số lượng đặt hàng tối ưu cho từng loại nguyên liệu. (TL: 387, 173,
173, 360 tấn)
5.19) Xí nghiệp R có mức sử dụng chi tiết P121 đều đặn trong năm. Mức sử dụng bình quân
hàng tuần là 300 chi tiết. Giá mua cho một chi tiết là 50.000 đồng; chi phí tồn kho tính theo
tháng là 2% giá mua. Chi phí một lần đặt hàng là 90.000 đồng. Mức tồn kho tối thiểu là 200,
thời gian đặt hàng là 3 tuần. Một năm có 50 tuần.
Yêu cầu:
a) Xí nghiệp sẽ mua hàng mỗi lần là bao nhiêu? Mức đặt hàng lại là bao nhiêu? Tính
tổng chi phí cho chi tiết trong năm.
b) Tính các thông số kể trên nếu nhà cung cấp có bảng giá như sau:
Lượng đặt hàng Giá bán (đồng/chi tiết)
< 1000 50.000
1000 → 1199 48.500
1200 → 1799 47.000
≥ 1800 45.000
5.20) Công ty M đang cố gắng xác định chính sách dự trữ tối ưu của nó. Các mối quan hệ và
các điều kiện sau đây tồn tại cho công ty:
− Doanh số hàng năm là 120.000 đơn vị.
− Giá mua một đơn vị là 500$.
− Chi phí tồn trữ bằng 20% giá trị hàng dự trữ .
− Chi phí cố định khi đặt một đơn hàng là 600$.
− Lượng dự trữ an toàn tối ưu là 500 đơn vị đã sẵn có.
− Giả sử một năm có 360 ngày.
a) Xác định lượng đặt hàng kinh tế cho công ty?
b) Lượng dự trữ tối đa?
c) Lượng dự trữ bình quân?
d) Độ dài của một đơn hàng (tính theo ngày)?
e) Tổng chi phí về hàng dự trữ hàng năm không kể lượng dự trữ an toàn?
Nghiên cứu tình huống dưới đây và trả lời các câu hỏi bên dưới.
Công ty hóa mỹ phẩm Ánh Dương chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm vệ sinh gia
dụng như nước rửa chén, nước rửa rau quả, nước tẩy rửa nhà vệ sinh, nước lau sàn , nước hoa
xịt phòng, sáp thơm, v.v… Sản phẩm của công ty rất đa dạng, khoảng 150 mặt hàng khác
nhau. Trong nhiều trường hợp, sự khác nhau giữa các sản phẩm không đáng kể. Ví dụ như, có
hai mươi loại sáp thơm khác nhau do thay đổi khối lượng đóng gói, hình dạng, bao bì, màu
và mùi, v.v…
Thị trường tiêu thụ cạnh tranh rất gay gắt, và muốn tồn tại doanh nghiệp phải theo chính sách
định hướng thị trường. Điều này rất quan trọng đối với công ty Ánh Dương, bởi vì họ có
những đối thủ mạnh hơn rất nhiều. Mục đích của công ty Ánh Dương là bán trực tiếp tới các
đại lý và nhà bán buôn trên toàn quốc. Những khách hàng này yêu cầu chất lượng dịch vụ rất
cao và thường yêu cầu giao hàng rất nhanh. Để đạt được các yêu cầu này, công ty Ánh
Dương mở một số nhà kho khu vực, nhằm giữ tồn kho mọi sản phẩm.
Ba bộ phận có trách nhiệm trong việc kiểm soát tồn kho:
▪ Bộ phận kinh doanh có trách nhiệm kiểm soát tồn kho toàn bộ thành phẩm ở tất cả các
kho khu vực và tại nhà máy. Qua tiếp xúc trực tiếp với các khách hàng hiện tại và khách
hàng tiềm năng, các hoạt động nghiên cứu thị trường, họ cần phải dự báo mức tồn kho
cần thiết đối với từng sản phẩm ở mỗi nhà kho.
▪ Bộ phận sản xuất có trách nhiệm kiểm soát tồn kho các vật liệu cần cho sản xuất kể cả tồn
kho sản phẩm dở dang. Nhu cầu cho sản xuất chủ yếu bao gồm nguyên vật liệu, bao bì,
v.v… Mối quan tâm chủ yếu của bộ phận sản xuất là đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của
bộ phận kinh doanh để cung cấp cho các nhà kho khu vực. Để đạt được mục tiêu này, kế
hoạch sản xuất thường phải được thay đổi với thời hạn tương đối ngắn.
▪ Một bộ phận khác có trách nhiệm tồn kho trong công ty Ánh Dương là bộ phận thu mua.
Bộ phận này chịu trách nhiệm mua nguyên vật liệu cho bộ phận sản xuất, dụng cụ lao
động, vật tư tiêu hao, và văn phòng phẩm cho công ty. Bộ phận thu mua không hoàn toàn
hài lòng với những kế hoạch đột xuất của bộ phận sản xuất và các ảnh hưởng của nó lên
việc thu mua. Họ tin rằng chi phí mua hàng có thể giảm nếu họ đặt hàng số lượng lớn.
a) Chỉ ra các phí có thể phát sinh khi áp dụng phương pháp giữ tồn kho trên.
b) Đề nghị hai phương pháp để giảm một số chi phí đó.
c) Nếu công ty Ánh Dương áp dụng hệ thống quản lý vật liệu, chẳng hạn như MRP, thì
họ sẽ được lợi gì?
d) Bạn có cho rằng Ánh Dương có thể chuyển toàn bộ hay một phần chi phí tồn kho cho
nhà cung cấp không? Tại sao?
Baitap quan tritonkho

More Related Content

Similar to Baitap quan tritonkho

Www.vietthuvien.com bttcdn phan 2_von_luu_dong
Www.vietthuvien.com bttcdn phan 2_von_luu_dongWww.vietthuvien.com bttcdn phan 2_von_luu_dong
Www.vietthuvien.com bttcdn phan 2_von_luu_dongphucph2
 
Case study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cua
Case study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cuaCase study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cua
Case study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cuathesharingbankers
 
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-anTideviet Nguyen
 
Bài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giá
Bài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giáBài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giá
Bài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giácaoxuanthang
 
16btap sinh vien lam tuan
16btap sinh vien lam tuan16btap sinh vien lam tuan
16btap sinh vien lam tuanTuan Phạm
 
Slide thuyet trinh e waste - Poly sáng tạo 2016 - Sinh viên FPT Polytechnic
Slide thuyet trinh e waste - Poly sáng tạo 2016 - Sinh viên FPT PolytechnicSlide thuyet trinh e waste - Poly sáng tạo 2016 - Sinh viên FPT Polytechnic
Slide thuyet trinh e waste - Poly sáng tạo 2016 - Sinh viên FPT PolytechnicFPT Polytechnic
 
Bai tap chuong_ii_ptsl_
Bai tap chuong_ii_ptsl_Bai tap chuong_ii_ptsl_
Bai tap chuong_ii_ptsl_Phạm Thạch
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triAnh Đào Hoa
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triAnh Đào Hoa
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triAnh Đào Hoa
 
Bai tap qtdncn c1 c3
Bai tap qtdncn c1   c3Bai tap qtdncn c1   c3
Bai tap qtdncn c1 c3Trung Tran
 
Bai tap ve nha phan excel
Bai tap ve nha phan excelBai tap ve nha phan excel
Bai tap ve nha phan excelNga Hà
 
Câu hỏi nltk
Câu hỏi nltkCâu hỏi nltk
Câu hỏi nltkCun Haanh
 
Thu thập và trình bày dữ liệu thống kê
Thu thập và trình bày dữ liệu thống kêThu thập và trình bày dữ liệu thống kê
Thu thập và trình bày dữ liệu thống kêHọc Huỳnh Bá
 
Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdf
Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdfCác Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdf
Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdfNuioKila
 
Btap qtri san xuat 2016-semester 2 - Quản trị sản xuất
Btap qtri san xuat 2016-semester 2 - Quản trị sản xuấtBtap qtri san xuat 2016-semester 2 - Quản trị sản xuất
Btap qtri san xuat 2016-semester 2 - Quản trị sản xuấtShare Tài Liệu Đại Học
 

Similar to Baitap quan tritonkho (20)

Www.vietthuvien.com bttcdn phan 2_von_luu_dong
Www.vietthuvien.com bttcdn phan 2_von_luu_dongWww.vietthuvien.com bttcdn phan 2_von_luu_dong
Www.vietthuvien.com bttcdn phan 2_von_luu_dong
 
Case study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cua
Case study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cuaCase study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cua
Case study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cua
 
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
 
Bài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giá
Bài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giáBài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giá
Bài tập kế toán quản trị phần dự toán và định giá
 
16btap sinh vien lam tuan
16btap sinh vien lam tuan16btap sinh vien lam tuan
16btap sinh vien lam tuan
 
Bài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phíBài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phí
 
Bai tapmhtc new
Bai tapmhtc newBai tapmhtc new
Bai tapmhtc new
 
Slide thuyet trinh e waste - Poly sáng tạo 2016 - Sinh viên FPT Polytechnic
Slide thuyet trinh e waste - Poly sáng tạo 2016 - Sinh viên FPT PolytechnicSlide thuyet trinh e waste - Poly sáng tạo 2016 - Sinh viên FPT Polytechnic
Slide thuyet trinh e waste - Poly sáng tạo 2016 - Sinh viên FPT Polytechnic
 
Bai tap chuong_ii_ptsl_
Bai tap chuong_ii_ptsl_Bai tap chuong_ii_ptsl_
Bai tap chuong_ii_ptsl_
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
 
Bai tap qtdncn c1 c3
Bai tap qtdncn c1   c3Bai tap qtdncn c1   c3
Bai tap qtdncn c1 c3
 
Fin102
Fin102Fin102
Fin102
 
Bai tap ve nha phan excel
Bai tap ve nha phan excelBai tap ve nha phan excel
Bai tap ve nha phan excel
 
Câu hỏi nltk
Câu hỏi nltkCâu hỏi nltk
Câu hỏi nltk
 
Thu thập và trình bày dữ liệu thống kê
Thu thập và trình bày dữ liệu thống kêThu thập và trình bày dữ liệu thống kê
Thu thập và trình bày dữ liệu thống kê
 
Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdf
Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdfCác Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdf
Các Quy Trình Của Chuỗi Cung Ứng - Hoạch Định Và Thu Mua.pdf
 
Chương 5 Quản lý tài sản LĐ
Chương 5 Quản lý tài sản LĐChương 5 Quản lý tài sản LĐ
Chương 5 Quản lý tài sản LĐ
 
Btap qtri san xuat 2016-semester 2 - Quản trị sản xuất
Btap qtri san xuat 2016-semester 2 - Quản trị sản xuấtBtap qtri san xuat 2016-semester 2 - Quản trị sản xuất
Btap qtri san xuat 2016-semester 2 - Quản trị sản xuất
 

Recently uploaded

Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (14)

Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 

Baitap quan tritonkho

  • 1. Bài tập Chương 5 QUẢN LÝ HÀNG DỰ TRỮ 5.1) Nicor dự trữ 14 loại vật tư khác nhau kho phụ tùng của nó. Số lượng mỗi loại vật tư dùng trong năm ngoái là (Bảng 5.1) Hãy phân loại các vật tư này dùng phân tích ABC. 5.2) Tricolor Industries phân phối 19 loại linh kiện phần cứng từ kho hàng của nó đến các cửa hàng phần cứng ở địa phương. Mức cầu và giá cho từng linh kiện này trong năm qua là (Bảng 5.2) Hãy phân loại các linh kiện phần cứng dùng phân tích ABC. Bảng 5.1 Bảng 5.2 Vật tư Số lượng đã dùng Linh kiện Mức cầu Giá ($) 1 123 1 561 8,50 2 154 2 1.496 1,67 3 19 3 1,223 6,58 4 54 4 1,008 7,68 5 114 5 2,754 9,36 6 63 6 1,112 9,94 7 29 7 558 6,51 8 32 8 490 7,03 9 35 9 41 5,81 10 72 10 987 4,46 11 4 11 269 0,22 12 166 12 523 8,50 13 2 13 248 0,11 14 118 14 1,199 9,79 15 1,084 6,32 16 44 5,28 17 9 5,37 18 941 1,14 19 827 6,23 5.3) Một hãng sản xuất đồ chơi dùng khoảng 32.000 vi mạch làm bằng silic hàng năm. Các vi mạch được dùng với tốc độ không thay đổi trong suốt 240 ngày nhà máy hoạt động. Chi phí tồn trữ trong một năm là 60 xu một vi mạch, và chi phí đặt hàng là 24$. Hãy xác định: a) Quy mô đơn hàng tối ưu (TL: 1.600 vi mạch) b) Số ngày làm việc trong một chu kỳ đặt hàng (TL: 12 ngày) 5.4) Một công ty xuất nhập khẩu cung cấp cho thị trường trong nước một loại hàng với mức cầu hàng năm là 120.000 tấn. Chi phí đặt hàng cố định là 400 triệu đồng. Chi phí tồn trữ tính theo giá mua một tấn là 10%, giá mua của loại hàng này là 600 ngàn đồng một tấn. Thời gian
  • 2. vận chuyển là 6 tháng. Tìm số lượng đặt mua mỗi lần sao cho tổng chi phí là nhỏ nhất và tìm điểm đặt hàng lại. (TL: 40.000 tấn; 20.000 tấn) 5.5) Một hãng sản xuất đồ chơi dùng mỗ năm 48.000 bánh xe cao su cho đợt xe thùng đổ rác nổi tiếng của mình. Công ty tự làm lấy bánh xe cho mình và có thể sản xuất với tốc độ 800 cái mỗi ngày. Các xe thùng đồ chơi được lắp ráp đều trong suốt cả năm. Chi phí tồn trữ là 1$ mỗi bánh xe một năm. Chi phí đặt hàng cho một đợt sản xuất bánh xe là 45$. Công ty hoạt động 240 ngày một năm. Hãy xác định: a) Quy mô đợt (hay cỡ lô) tối ưu (TL: 2.400 bánh xe) b) Tổng chi phí đặt hàng và tồn trữ tối thiểu hàng năm (TL: 1.800$) c) Thời gian chu kỳ với cỡ lô tối ưu (TL: 12 ngày) d) Thời gian một đợt (thời gian cần để sản xuất cỡ lô tối ưu) (TL: 3 ngày) 5.6) Công ty vật tư đường sắt Sài Gòn vừa là người sản xuất vừa là người sử dụng các móc nối (hai toa xe lửa hoặc loại xe khác) bằng đồng thau. Công ty hoạt động 300 ngày một năm và dùng các móc nối với tốc độ đều đặn 50 cái mỗi ngày. Các móc nối có thể sản xuất với tốc độ 200 cái mỗi ngày. Chi phí tồn trữ trong một năm là 10.000đ một cái móc nối, và chi phí chuẩn bị máy (setup costs) là 350.000đ. a) Hãy xác định quy mô kinh tế mỗi loạt/đợt. (TL: 1.183 cái) b) Mỗi năm sẽ có khoảng bao nhiêu loạt/đợt? (TL: 12,67 hay 13) c) Hãy tính mức dự trữ tối đa. (TL: 887 cái) d) Hãy xác định độ dài thời gian của phần tiêu thụ thuần túy của chu kỳ. (TL: 17,745 ngày) 5.7) Cơ sở nhuộm – in bông vải Thành Công dùng khoảng 3.400kg thuốc nhuộm hoá học một năm. Cơ sở hiện đang mua 300kg mỗi đơn hàng và trả 3 $/kg. Người cung cấp vừa thông báo là các đơn đặt hàng từ 1.000kg trở lên sẽ được thực hiện với giá 2 $/kg. Cơ sở Thành Công phải chịu chi phí mỗi lần đặt hàng là 100$ và chi phí tồn trữ trong một năm bằng 17% giá mua một kg. a) Hãy xác định quy mô đơn hàng mà sẽ tối thiểu hoá tổng chi phí. (TL: 1.414kg) b) Nếu người cung cấp đề nghị giảm giá ở mức 1.500kg chứ không phải ở mức 1.000kg, quy mô đơn hàng bao nhiêu sẽ tối thiểu hoá tổng chi phí? (TL: 1.500kg) 5.8) Bộ phận bảo trì của một bệnh viện lớn hàng năm dùng 816 thùng chất tẩy rửa lỏng. Chi phí đặt hàng là 12$, chi phí tồn trữ là 4$ mỗi thùng trong một năm và bảng giá mới cho biết rằng các đơn hàng ít hơn 50 thùng sẽ phải trả 20$ mỗi thùng, 50 đến 79 thùng, sẽ phải trả 18$ mỗi thùng, 80-99 thùng sẽ phải trả 17$ mỗi thùng và các đơn hàng lớn hơn sẽ phải trả 16$
  • 3. mỗi thùng. Hãy xác định số lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí. (TL: 100 thùng) 5.9) Một xí nghiệp có mức cầu hàng năm về một loại nguyên liệu là 7.000 tấn. Mỗi lần đặt hàng tốn chi phí cố định là 120.000đ. Chi phí tồn trữ 1kg trong năm bằng 15% giá mua 1kg. Giá mua loại nguyên liệu này như sau: Số lượng mua (tấn) Giá mua (đ/kg) Dưới 300 125 Từ 300 đến dưới 500 124 Từ 500 đến dưới 700 123 Từ 700 trở lên 122 Hãy xác định số lượng đặt hàng tối ưu. (TL: 700 tấn) 5.10) Mức cầu về các đồ dùng của Wilma trong thời gian chờ hàng là đại lượng ngẫu nhiên phân phối theo quy luật chuẩn với giá trị trung bình là 1.400 và độ lệch chuẩn là 200. Để đạt được mức phục vụ 95%, điểm đặt hàng lại phải là bao nhiêu? Bao nhiêu trong số đó là dự trữ an toàn? (TL: 1,728 đồ dùng; 328 đồ dùng) 5.11) Giả sử là mức cầu trung bình về bánh mì ở nhà bạn là 100 lát một tuần và mức cầu đó thay đổi khoảng độ lệch chuẩn là 40 lát một tuần. Mức phục vụ mong muốn là 97,72%. Để cung cấp thêm bánh mì (cho đủ lại) mất đúng một ngày. Bạn phải có dự trữ an toàn bao nhiêu? Điểm đặt hàng lại là bao nhiêu? (TL: 30,2 lát; 44,5 lát) 5.12) Mức cầu về lò vi ba trong thời gian chờ hàng được nhận thấy phân phối theo phân phối xác suất sau đây: Mức cầu 7 8 9 10 11 12 Xác suất 0,03 0,07 0,10 0,70 0,06 0,04 a) Với mức phục vụ 95%, điểm đặt hàng lại phải là bao nhiêu? Dự trữ an toàn là bao nhiêu? (TL: điểm đặt hàng lại = 11; dự trữ an toàn = 1,19) b) Nếu mức phục vụ đổi sang 85%, điểm đặt hàng lại là bao nhiêu? (TL: điểm đặt hàng lại = 10) 5.13) Với dữ liệu ở bài tập 5.12, chi phí phí thiếu hàng hàm ý bởi việc dùng _____ là bao nhiêu? a) mức phục vụ 95% và (TL: 20$ cho một cái lò)
  • 4. b) mức phục vụ 85% (TL: 6,67$ cho một cái lò) 5.14) Một phòng thí nghiệm cứ 30 ngày lại đặt mua một số hoá chất ở cùng một người cung cấp. Thời gian chờ hàng là 5 ngày. Người trợ lý giám đốc phòng thí nghiệm phải xác định cần đặt mua một trong số các hoá chất này với số lượng bao nhiêu. Kiểm tra kho dự trữ cho thấy còn mười một lọ 25 ml có thể dùng được. Mức sử dụng hàng ngày của loại hoá chất này là là xấp xỉ chuẩn với giá trị trung bình là 15,2 ml một ngày và độ lệch chuẩn là 1,6 ml một ngày. Mức phục vụ mong muốn đối với hoá chất này là 95%. a) Bao nhiêu lọ hoá chất này phải được đặt? (TL: 10,90 hay 11 lọ) b) Lượng dự trữ an toàn trung bình của loại hoá chất này là bao nhiêu? (TL: 15,62 ml) 5.15) Tại sân bay Tân Sơn Nhất, có một quầy bán bánh bích quy vừa mới nương. Mức cầu hàng ngày được phân phối là Bán theo tá 24 25 26 27 28 29 30 Xác suất 0,05 0,10 0,20 0,25 0,25 0,10 0,05 Nếu bánh bích quy có giá vốn là 1,10 $/tá và giá bán là 2,00 $/tá, bao nhiêu tá bánh bích quy phải được đặt mua mỗi ngày? Các bánh bích quy để sau một ngày sẽ không có giá trị còn lại. (TL: 27 tá bánh bích quy) 5.16) Một chi nhánh bảo hành sản phẩm dự kiến nhu cầu về một loại chi tiết là 12000 đơn vị trong 6 tháng. Chi phí mua một chi tiết này là 20000 đồng. Chi phí cơ hội của vốn là 20% năm. Chi phí bảo quản mỗi chi tiết/tháng khoảng 0,5% chi phí mua. Chi phí đặt một đơn hàng là 2.000.000 đồng. Thời gian chờ hàng là 10 ngày. Số ngày trong kỳ là 150 ngày. a) Tính lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí tối thiểu. b) Với điểm đặt hàng lại bằng 1,5 lần nhu cầu bình quân trong thời gian chờ, hãy tính điểm đặt hàng lại và lượng dự trữ an toàn. 5.17) Một công ty muốn sản xuất thêm một sản phẩm mới. Do đó, công ty muốn biết thiết bị hiện tại có thời gian rảnh để sản xuất sản phẩm mới này không. Thiết bị hiện tại đang sản xuất một loại chi tiết với công suất 200 sản phẩm/ngày. Nhu cầu tiêu thụ của chi tiết này là 80 sản phẩm/ngày. Thiết bị làm việc 5 ngày/tuần và 50 tuần/năm. Các kỹ sư công ty ước tính thời gian thiết lập sản xuất mất một ngày với chi phí là 300.000đ. Chi phí tồn kho là 10.000 đ/sản phẩm/năm. a) Xác định lượng sản xuất kinh tế. b) Xác định thời gian của một chu kỳ sản xuất. c) Nếu các nhà quản trị công ty muốn sản xuất thêm một chi tiết khác với chu kỳ sản xuất là 10 ngày thì có được không? 5.18) Một công ty cần dự trữ 4 loại nguyên liệu với các số liệu cho ở bảng dưới đây: Loại nguyên liệu
  • 5. Các chỉ tiêu Đơn vị tính 1 2 3 4 Mức cầu hàng năm tấn 500 1.000 400 600 Đơn giá 1.000 đ/tấn 80 120 100 20 Chi phí đặt hàng 1.000 đ 200 150 250 180 Chi phí tồn trữ % đơn giá 0,01 0,05 0,04 0,05 Thể tích đơn vị m3 0,04 0,3 0,2 0,05 Thể tích kho được phép sử dụng là 120 m3 . Hãy xác định số lượng đặt hàng tối ưu cho từng loại nguyên liệu. (TL: 387, 173, 173, 360 tấn) 5.19) Xí nghiệp R có mức sử dụng chi tiết P121 đều đặn trong năm. Mức sử dụng bình quân hàng tuần là 300 chi tiết. Giá mua cho một chi tiết là 50.000 đồng; chi phí tồn kho tính theo tháng là 2% giá mua. Chi phí một lần đặt hàng là 90.000 đồng. Mức tồn kho tối thiểu là 200, thời gian đặt hàng là 3 tuần. Một năm có 50 tuần. Yêu cầu: a) Xí nghiệp sẽ mua hàng mỗi lần là bao nhiêu? Mức đặt hàng lại là bao nhiêu? Tính tổng chi phí cho chi tiết trong năm. b) Tính các thông số kể trên nếu nhà cung cấp có bảng giá như sau: Lượng đặt hàng Giá bán (đồng/chi tiết) < 1000 50.000 1000 → 1199 48.500 1200 → 1799 47.000 ≥ 1800 45.000 5.20) Công ty M đang cố gắng xác định chính sách dự trữ tối ưu của nó. Các mối quan hệ và các điều kiện sau đây tồn tại cho công ty: − Doanh số hàng năm là 120.000 đơn vị. − Giá mua một đơn vị là 500$. − Chi phí tồn trữ bằng 20% giá trị hàng dự trữ . − Chi phí cố định khi đặt một đơn hàng là 600$. − Lượng dự trữ an toàn tối ưu là 500 đơn vị đã sẵn có. − Giả sử một năm có 360 ngày. a) Xác định lượng đặt hàng kinh tế cho công ty? b) Lượng dự trữ tối đa? c) Lượng dự trữ bình quân? d) Độ dài của một đơn hàng (tính theo ngày)? e) Tổng chi phí về hàng dự trữ hàng năm không kể lượng dự trữ an toàn? Nghiên cứu tình huống dưới đây và trả lời các câu hỏi bên dưới. Công ty hóa mỹ phẩm Ánh Dương chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm vệ sinh gia dụng như nước rửa chén, nước rửa rau quả, nước tẩy rửa nhà vệ sinh, nước lau sàn , nước hoa xịt phòng, sáp thơm, v.v… Sản phẩm của công ty rất đa dạng, khoảng 150 mặt hàng khác nhau. Trong nhiều trường hợp, sự khác nhau giữa các sản phẩm không đáng kể. Ví dụ như, có
  • 6. hai mươi loại sáp thơm khác nhau do thay đổi khối lượng đóng gói, hình dạng, bao bì, màu và mùi, v.v… Thị trường tiêu thụ cạnh tranh rất gay gắt, và muốn tồn tại doanh nghiệp phải theo chính sách định hướng thị trường. Điều này rất quan trọng đối với công ty Ánh Dương, bởi vì họ có những đối thủ mạnh hơn rất nhiều. Mục đích của công ty Ánh Dương là bán trực tiếp tới các đại lý và nhà bán buôn trên toàn quốc. Những khách hàng này yêu cầu chất lượng dịch vụ rất cao và thường yêu cầu giao hàng rất nhanh. Để đạt được các yêu cầu này, công ty Ánh Dương mở một số nhà kho khu vực, nhằm giữ tồn kho mọi sản phẩm. Ba bộ phận có trách nhiệm trong việc kiểm soát tồn kho: ▪ Bộ phận kinh doanh có trách nhiệm kiểm soát tồn kho toàn bộ thành phẩm ở tất cả các kho khu vực và tại nhà máy. Qua tiếp xúc trực tiếp với các khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng, các hoạt động nghiên cứu thị trường, họ cần phải dự báo mức tồn kho cần thiết đối với từng sản phẩm ở mỗi nhà kho. ▪ Bộ phận sản xuất có trách nhiệm kiểm soát tồn kho các vật liệu cần cho sản xuất kể cả tồn kho sản phẩm dở dang. Nhu cầu cho sản xuất chủ yếu bao gồm nguyên vật liệu, bao bì, v.v… Mối quan tâm chủ yếu của bộ phận sản xuất là đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của bộ phận kinh doanh để cung cấp cho các nhà kho khu vực. Để đạt được mục tiêu này, kế hoạch sản xuất thường phải được thay đổi với thời hạn tương đối ngắn. ▪ Một bộ phận khác có trách nhiệm tồn kho trong công ty Ánh Dương là bộ phận thu mua. Bộ phận này chịu trách nhiệm mua nguyên vật liệu cho bộ phận sản xuất, dụng cụ lao động, vật tư tiêu hao, và văn phòng phẩm cho công ty. Bộ phận thu mua không hoàn toàn hài lòng với những kế hoạch đột xuất của bộ phận sản xuất và các ảnh hưởng của nó lên việc thu mua. Họ tin rằng chi phí mua hàng có thể giảm nếu họ đặt hàng số lượng lớn. a) Chỉ ra các phí có thể phát sinh khi áp dụng phương pháp giữ tồn kho trên. b) Đề nghị hai phương pháp để giảm một số chi phí đó. c) Nếu công ty Ánh Dương áp dụng hệ thống quản lý vật liệu, chẳng hạn như MRP, thì họ sẽ được lợi gì? d) Bạn có cho rằng Ánh Dương có thể chuyển toàn bộ hay một phần chi phí tồn kho cho nhà cung cấp không? Tại sao?